Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Khóa luận nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP sài gòn thương tín (SACOMBANK) chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.38 KB, 87 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG NỘI BỘ
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn

Lê Nguyễn Quỳnh Anh

Th.S Nguyễn Hồ Phương Thảo

Lớp: K50 Tài chính

Huế , tháng 12 năm 2019


TĨM TẮT NGHIÊN CỨU
Xếp hạng tín dụng (XHTD) là một trong những công cụ quan trọng của công
tác quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM. Kết quả XHTD bên cạnh là căn cứ để ra
quyết định cho vay còn là cơ sở để đánh giá chất lượng các khoản nợ và hỗ trợ cơng
tác trích lập dự phịng rủi ro. Vì vậy, nâng cao hiệu quả của hệ thống XHTD nội bộ
cũng chính là góp phần nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo cho sự phát triển bền
vững của ngân hàng.
SACOMBANK là một trong những ngân hàng tiên phong trong việc xây dựng
hệ thống XHTD nội bộ tiệm cận theo tiêu chuẩn quốc tế. Sau hơn 10 năm thực hiện,


hệ thống XHTD nội bộ của SACOMBANK đã khẳng định vai trò quan trọng trong
việc quản lý chất lượng tín dụng. Bên cạnh những kết quả đạt được, hệ thống
XHTD nội bộ của SACOMBANK vẫn còn tồn tại những hạn chế nhất định xuất
phát từ những nguyên nhân khách quan cũng như từ chính bản thân ngân hàng
khiến cho hệ thống XHTD nội bộ vẫn chưa phát huy được kết quả tốt nhất.
Đề tài đã thực hiện một số nghiên cứu về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
đối với khách hàng doanh nghiệp; thu thập cơ sở dữ liệu về XHTD của 51 khách
hàng doanh nghiệp ngẫu nhiên thuộc 2 ngành Thương mại và Xây dựng tại
SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế; sau đó chạy thống kê mơ tả tìm ra các nhân tố
ảnh hưởng lớn đến kết quả xếp hạng khách hàng nhằm giúp cho các cấp quản trị và
phịng ban chức năng có cơng cụ hữu hiệu để kiểm soát, điều chỉnh kết quả xếp
hạng một cách độc lập và khách quan. Sau cùng, đề tài đưa ra một số kiến nghị với
mong muốn góp phần hồn thiện hệ thống XHTD nội bộ của SACOMBANK.
Phần nội dung chính của khóa luận bao gồm 3 phần. Chi tiết nội dung của mỗi
phần sẽ được trình bày lần lượt.

i


Lời Cảm Ơn
Môi trường thực tế là nơi để mỗi sinh viên như chúng em được trải nghiệm,
học tập và chuẩn bị hành trang cho nghề nghiệp tương lai của mình. Trong thời gian
thực tập tốt nghiệp vừa qua dù trực tiếp hay gián tiếp em đã đón nhận được rất
nhiều sự quan tâm của Quý thầy cô, Ban lãnh đạo ngân hàng, gia đình và cả bạn bè.
Với lịng kính trọng và tri ân sâu sắc, lời cảm ơn trước tiên em xin gửi đến
quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế, quý Thầy Cô trong Khoa
Tài chính Ngân hàng đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích, quý báu trong
thời gian vừa qua. Đặc biệt, em xin cảm ơn Th.s Nguyễn Hồ Phương Thảo - người
Cơ kính mến đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong quá trình nghiên cứu và hoàn
thành báo cáo thực tập tốt nghiệp.

Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các anh chị nhân viên của
Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín - Chi nhánh Huế đã tạo mọi điều kiện, luôn
quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập, bên cạnh đó cịn chia sẻ
những kiến thức, những kinh nghiệm bổ ích để giúp em hồn thành tốt đợt thực tập.
Trong bài báo cáo này, tuy em đã cố gắng hết sức để thực hiện bài báo cáo
được hoàn chỉnh và đạt được những yêu cầu ban đầu, song khơng thể tránh khỏi
những sai sót, vì vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phê bình của
q Thầy Cơ giáo để bài báo cáo được hồn thiện hơn.
Cuối cùng, em kính chúc q Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong
sự nghiệp trồng người.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên

Lê Nguyễn Quỳnh Anh

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ii


SACOMBANK

Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gịn Thương Tín

SACOMBANK

Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gịn Thương Tín Chi

Chi nhánh TT Huế


nhánh Thừa Thiên Huế

CBTD

Cán bộ tín dụng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PTC

Phi tài chính

TC

Tài chính

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần


XHTD

Xếp hạng tín dụng

iii


MỤC LỤC

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính .............................................................. 3
4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng............................................................ 3
5. Kết cấu đề tài ............................................................................................... 4
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................... 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................... 5
1.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp............................................. 5
1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng ............................................................... 5
1.1.2. Đối tượng của xếp hạng tín dụng .............................................................. 6
1.2. Vai trị của xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp ................................................ 6
1.2.1.Đối với ngân hàng thương mại .................................................................. 6

1.2.2. Đối với nhà đầu tư và thị trường chứng khoán ........................................... 7
1.2.3. Đối với doanh nghiệp được xếp hạng ........................................................ 7
1.3. Các nguyên tắc và quy trình xếp hạng tín dụng ............................................. 8
1.3.1. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng .................................................................. 8
1.3.2. Quy trình xếp hạng tín dụng ..................................................................... 9
1.4. Một số nhân tố ảnh hưởng đến kết quả xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.......... 9

iv


1.4.1. Chất lượng nguồn thông tin ...................................................................... 9
1.4.2. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ thông tin............................................. 10
1.4.3. Năng lực và trình độ của cán bộ tín dụng................................................. 10
1.4.4. Những thay đổi trong cơ chế, quy định và chính sách của Nhà Nước ......... 10
1.5. Các chỉ tiêu thường dùng để xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ...................... 11
1.5.1. Các chỉ tiêu tài chính ............................................................................. 11
1.5.1.1. Các tỷ số thanh khoản để đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp ................................................................................................. 11
1.5.1.2.Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động để đo lường mức độ hiệu quả trong việc
sử dụng tài sản của doanh nghiệp ..................................................................... 12
1.5.1.3. Các tỷ số địn bẩy tài chính để đo lường mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho
hoạt động của doanh nghiệp ............................................................................ 13
1.5.1.4. Các chỉ tiêu khả năng sinh lời để đo lường khả năng sinh lời của doanh
nghiệp........................................................................................................... 14
1.5.2. Chỉ tiêu phi tài chính ............................................................................. 14
1.5.2.1. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh............................................................ 15
1.5.2.2.Uy tín trong quan hệ với các tổ chức tín dụng ........................................ 15
1.5.2.3. Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ ................................................... 15
1.5.2.4.Trình độ quản lý của ban lãnh đạo......................................................... 15
1.6. Một số phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp được áp dụng trên

thế giới ......................................................................................................... 15
1.6.1. Mơ hình tốn học chấm điểm tín dụng Z-score......................................... 15
1.6.2. Phương pháp chuyên gia ........................................................................ 17
1.6.2.1. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Fitch ........................ 17
1.6.2.2. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của S&P ......................... 19
1.6.2.3. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Moody¿s................... 20
1.6.3. Mạng nơ ron thần kinh........................................................................... 20
1.7. Một số hệ thống xếp hạng tín dụng ở Việt Nam .......................................... 21
1.7.1. Hệ thống xếp hạng của trung tâm tín dụng CIC ........................................ 21

v


1.7.2. Cơng ty cổ phần xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp Việt Nam (CRV) ......... 22
1.7.3. Công ty thông tin tín nhiệm và xếp hạng doanh nghiệp (C&R) .................. 22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN...... 23
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín........................ 23
2.1.1. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gịn
thương Tín..................................................................................................... 23
2.1.1.1. Q trình hình thành và phát triển của SACOMBANK-TT Huế..................... 24
2.1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh Thừa Thiên Huế ............................ 25
2.1.1.3. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh.............................................................. 25
2.1.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế trong
giai đoạn 2016-2018. ...................................................................................... 26
2.2.Thực trạng công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp tại
ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín – SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế.........29
2.2.1. Khái quát về hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng doanh nghiệp . 29
2.2.2. Hệ thống XHTD nội bộ đối với khách hàng Doanh nghiệp của
SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế.................................................................. 31

2.2.2.1. Đối tượng KHDN được XHTD tại SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế ... 31
2.2.2.2. Nguyên tắc chấm điểm xếp hạng tín dụng KHDN tại SACOMBANK Chi
nhánh TT Huế ................................................................................................ 32
2.3. Nghiên cứu về hệ thống chỉ tiêu trong mơ hình xếp hạng tín dụng khách hàng
doanh nghiệp của SACOMBANK - Chi nhánhTT Huế ...................................... 39
2.3.1. Mô tả thống kê dữ liệu nghiên cứu XHTD KHDN tại SACOMBANK - Chi
nhánh TT Huế. ............................................................................................... 43
2.3.1.1. Thu thập số liệu........................................................................................... 43
2.3.1.2. Thực hiện mô tả thống kê .................................................................... 44
2.3.2. Đánh giá hệ thống chấm điểm XHTD của SACOMBANK - Chi nhánh TT Huế... 57

vi


CHƯƠNG 3: CÁC KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG
XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP SACOMBANK CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ............................................................... 59
3.1. Định hướng của SACOMBANK về Tín dụng trong thời gian tới. ................. 59
3.2. Các giải pháp để hoàn thiện hệ thống Xếp hạng tín dụng khách hàng Doanh
nghiệp tại SACOMBANK – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. .................................. 60
3.3. Kiến nghị ................................................................................................ 62
3.3.1. Về phía ngân hàng SACOMBANK - Hội sở chính: .................................. 62
3.3.2. Về phía ngân hàng Nhà nước:................................................................. 63
PHẦN 3: KẾT LUẬN ................................................................................... 65
1. Kết luận ..................................................................................................... 65
2. Hạn chế và hướng phát triển của đề tài.......................................................... 65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................ 67
PHỤ LỤC..................................................................................................... 68

vii



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình kết quả kinh doanh của SACOMBANK-Chi nhánh TT Huế
giai đoạn 2016-2018..................................................................................................27
Bảng 2.2: Hệ thống kí hiệu XHTD doanh nghiệp.....................................................33
Bảng 2.3: Thang điểm XHTD và phân loại nhóm nợ đối với khách hàng doanh
nghiệp ........................................................................................................................39
Bảng 2.4: Bảng ký hiệu quy ước các chỉ tiêu tài chính trong XHTD tại
SACOMBANK - Chi nhánh TT Huế........................................................................40
Bảng 2.5: Bảng ký hiệu quy ước các chỉ tiêu phi tài chính trong XHTD tại
SACOMBANK – Chi nhánh TT Huế .......................................................................41
Bảng 2.5: Bảng thống kê mô tả theo Scoring ...........................................................44
Bảng 2.6: Bảng thống kê mô tả theo hạng ................................................................45
Bảng 2.7: Bảng thống kê mô tả theo Ngành kinh doanh ..........................................45
Bảng 2.8: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ..........46
Bảng 2.9: Bảng thống kê mơ tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ..........47
Bảng 2.10: Bảng thống kê mơ tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........48
Bảng 2.11: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Phi tài chính .............................49
Bảng 2.12: Bảng thống kê mơ tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........50
Bảng 2.13: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........51
Bảng 2.14: Bảng thống kê mơ tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........52
Bảng 2.16: Bảng thống kê mơ tả theo Các chỉ tiêu Tài chính và Phi tài chính ........54
Bảng 2.17: Bảng thống kê mơ tả theo Các chỉ tiêu Tài chính ..................................55
Bảng 2.18: Bảng thống kê mơ tả theo Các chỉ tiêu Tài chính ..................................55
Bảng 2.19: Bảng thống kê mơ tả theo Các chỉ tiêu Tài chính ..................................56
Bảng 2.20: Bảng thống kê mô tả theo Các chỉ tiêu Tài chính ..................................56
Bảng 2.21: Bảng phân bố theo mức rủi ro ................................................................57

viii



DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.2: Quy trình XHTD nội bộ khách hàng doanh nghiệp ...................... 34

ix


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động kinh doanh ngân hàng luôn luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Trong đó rủi
ro mà các ngân hàng quan tâm hàng đầu chính là rủi ro tín dụng. Đây là điều dễ
hiểu vì rủi ro tín dụng ln song hành với hoạt động tín dụng, với đặc thù chung của
các NHTM Việt Nam, hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động cơ bản, mang lai nguồn
thu lớn nhất, chiếm từ 50-70% lợi nhuận của ngân hàng. Bên cạnh đó, hoạt động tín
dụng cũng dẫn đến nợ xấu là một vấn đề nhức nhối của hệ thống ngân hàng, gây
ảnh hưởng nghiêm trọng tới “sức khỏe” của nền kinh tế. Điều này bắt buộc các
NHTM muốn phát triển bền vững thì phải làm tốt hơn nữa cơng tác quản trị rủi ro,
đặc biệt là quản trị rủi ro tín dụng.
Có rất nhiều biện pháp để hạn chế rủi ro tín dụng, trong đó xếp hạng tín dụng
là một trong những công cụ khoa học, hiệu quả và phổ biến nhất đang được các
NHTM triển khai áp dụng. Xếp hạng tín dụng nội bộ là cơ sở để quản trị rủi ro tín
dụng nhằm hạn chế và giới hạn rủi ro ở mức mục tiêu, đồng thời hỗ trợ công tác
phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro, giúp ngân hàng có những bước tiến chắc
chắn, đảm bảo cho sự vận hành ổn định của toàn hệ thống. Hiện nay, trên thế giới
đã có rất nhiều mơ hình xếp hạng tín dụng từ đơn giản đến phức tạp, có mơ hình
thiên về định tính, có mơ hình nặng về các chỉ tiêu định lượng, song mỗi mơ hình
đều có những ưu nhược điểm nhất định. Tùy vào đặc điểm hoạt động, năng lực tài
chính mà mỗi ngân hàng xây dựng cho mình một hệ thống xếp hạng tín dụng phù
hợp. Ở Việt Nam, mơ hình chấm điểm tín dụng là một mơ hình khá phổ biến được

các NHTM triển khai áp dụng. Mơ hình này khá phù hợp với các NHTM nước ta vì
những ưu điểm của nó như việc phân tích dựa trên cơng nghệ đơn giản, hệ thống
thơng tin có sẵn, có được sự hỗ trợ về mặt chun mơn của các tổ chức tín dụng
quốc tế uy tín đã có mặt trên thị trường như Moody¿s, Fitch Ratings, S&P,… Song,
mơ hình chấm điểm tín dụng vẫn có những mặt hạn chế nhất định, bộ chỉ tiêu chấm
điểm bao gồm các biến định tính và định lượng nên việc chấm điểm tốn khá nhiều

1


thời gian, địi hỏi cán bộ tín dụng phải có trình độ chun mơn cao, kỹ năng phân
tích tốt, bên cạnh đó các yếu tố chủ quan như hệ thống lưu trữ và chất lượng thông
tin chưa cao cũng ảnh hưởng khá nhiều tới kết quả chấm điểm và xếp hạng tín dụng
khách hàng. Do đó, việc nghiên cứu để nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống
xếp hạng tín dụng là cần thiết và cần được quan tâm đầu tư hơn tại các NHTM.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (SACOMBANK) là một trong những
ngân hàng đầu tiên tiên phong triển khai hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ từ năm
2005 nhưng tỷ lệ nợ xấu trong hoạt động cho vay khách hàng Doanh nghiệp còn
khá cao. Vì vậy SACOMBANK cần phải xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội
bộ đủ mạnh nhằm thực hiện phân loại các khoản nợ, đánh giá chất lượng tín dụng,
trích lập dự phịng trong các hoạt động tín dụng và sàng lọc khách hàng Doanh
nghiệp trước khi đưa ra quyết định cho vay. Cho đến nay hệ thống xếp hạng tín
dụng nội bộ của SACOMBANK đã được cải tiến, nâng cấp nhiều lần nhưng với
môi trường kinh doanh ngày càng khốc liệt như hiện nay thì việc nghiên cứu, đánh
giá nhằm ngày một hoàn thiện hơn hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ vẫn ln là
vấn đề cần thiết. Đó là lý em chọn đề tài: “Nghiên cứ u hệ thố ng xế p hạ ng tín dụ ng
nộ i bộ đố i vớ i khách hàng doanh nghiệ p tạ i Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thư ơ ng
Tín (SACOMBANK) Chi nhánh Thừ a Thiên Huế ” làm khóa luận tốt nghiệp.

2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Dựa trên cơ sở lý luận và tổng kết thực tiễn về xếp hạng tín dụng Doanh
nghiệp, cũng như sử dụng một số kiến thức về hồi quy tuyến tính để kiểm định mối
tương quan của các chỉ tiêu trong hệ thống đối với kết quả xếp hạng, từ đó tìm ra
một số điểm trọng yếu của hệ thống xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp, giúp nâng cao
chất lượng cơng tác xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín
Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

2


2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận liên quan đến xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại
ngân hàng thương mại;
- Phân tích thực trạng cơng tác xếp hạng tín dụng và xây dựng hệ thống xếp
hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh
Thừa Thiên Huế;
- Đề xuất giải pháp hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách
hàng doanh nghiệp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Thừa
Thiên Huế.
- Về thời gian: tập trung nghiên cứu hoạt động xếp hạng tín dụng khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín Chi nhánh Thừa Thiên
Huế trong giai đoạn 2016-2018.
4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính
Nghiên cứu các giáo trình, sách báo, các tạp chí khoa học và các khóa luận có
liên quan đến xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương
mại để làm cơ sở tham khảo về măt lý thuyết cho đề tài.
4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
- Phương pháp thu thập số liệu: nguồn số liệu được thu thập từ báo cáo tổng
kết kinh doanh thường niên, hệ thống XHTD nội bộ đối với khách hàng doanh
nghiệp; thu thập cơ sở dữ liệu về XHTD của 51 quan sát (Khách hàng Doanh
nghiệp) ngẫu nhiên thuộc 2 ngành Thương mại và Xây dựng tại SACOMBANK –
Chi nhánh TT Huế giai đoạn 2016-2018.

3


- Phương pháp xử lí số liệu:
+ Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng phần mềm SPSS để tính toán các chỉ
tiêu trong hệ thống đối với kết quả xếp hạng do SACOMBANK – Chi nhánh TT
Huế cung cấp.
+ Phương pháp so sánh: so sánh đối chiếu các chỉ tiêu thông qua từng năm để
đánh giá sự biến động của tình hình kinh doanh của ngân hàng+ Phương pháp tổng
hợp: tổng hợp lại thông tin đã thu thập được sao cho phù hợp với đề tài nghiên cứu
và rút ra được kết luận cần thiết.
5. Kết cấu đề tài
Đề tài gồm 3 phần:
- Phần 1: Đặt vấn đề
- Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
+ Chương 1: Tổng quan về xếp hạng tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp tại ngân hàng thương mại.
+ Chương 2: Thực trạng xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín - SACOMBANK - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

+ Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
của Ngân hàng Sài gịn Thương Tín - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
- Phần 3: Kết luận

4


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về xếp hạng tín dụng
Thuật ngữ “credit ratings”- Xếp hạng tín dụng (XHTD) lần đầu được dùng
cách đây hơn 100 năm (từ năm 1909) khi công ty Moody¿s phát hành định kỳ các
chỉ số thơng tin tín nhiệm các doanh nghiệp trong ngành đường sắt Mỹ. Tiếp theo
đó, các cơng ty XHTD lần lượt ra đời như công ty Standard and Poor¿s (1922), công
ty Fitch Investor Service (1924), công ty xếp hạng trái phiếu Canada – Canadian
Bond Rating service (1972). Hiện nay, dịch vụ XHTD đã mở rộng và phát triển
mạnh ở nhiều nước trên thế giới, trong đó 3 cơng ty Moody¿s Investors Sevice
(MCO), Standard &Poor (S&P) và Fitch Ratings là những tổ chức uy tín và quen
thuộc trong ngành XHTD doanh nghiệp.
Theo công ty Moody¿s, XHTD là những ý kiến đánh giá về chất lượng tín
dụng và khả năng thanh toán nợ của chủ thể đi vay dựa trên những phân tích tín
dụng cơ bản và biểu hiện thơng qua hệ thống ký hiệu Aaa-C
Theo công ty Standards & Poor, XHTD là những ý kiến đánh giá hiện tại về
rủi ro tín dụng, chất lượng tín dụng, khả năng và thiện ý của chủ thể đi vay trong
việc đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ và đúng hạn.
Theo Fitch thì XHTD là đánh giá mức độ khả năng thực hiện các nghĩa vụ nợ
như lãi suất, cổ tức ưu đãi, các khoản bảo hiểm hay các khoản phải trả khác của một
tổ chức.

Từ những khái niệm được đưa ra bởi những tổ chức quốc tế uy tín trong cùng
lĩnh vực, có thể hiểu về cơ bản XHTD là những ý kiến đánh giá về rủi ro tín dụng
và chất lượng tín dụng, thể hiện khả năng và thiện chí trả nợ (gốc, lãi hoặc cả hai)
của đối tượng được cấp tín dụng để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính một cách đầy đủ
và đúng hạn thơng qua hệ thống phân loại xếp hạng theo kí hiệu.

5


Ở các NHTM Việt Nam, việc XHTD thực hiện đối với cả khách hàng doanh
nghiệp và cá nhân nhưng trong phạm vi của khóa luận, tác giả xin phép chỉ đề cập
đến XHTD doanh nghiệp. Hệ thống XHTD nội bộ đối với khách hàng doanh
nghiệp là một chương trình được ngân hàng xây dựng, thiết lập với những chỉ tiêu
chấm điểm được xác định trước, để phục vụ việc chấm điểm, xếp hạng khách hàng
doanh nghiệp.
1.1.2. Đối tượng của xếp hạng tín dụng
Đối tượng của XHTD gồm những dữ liệu, thông tin của khách hàng tham gia
vay vốn tại NHTM như: thơng tin tài chính từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp ,
các thơng tin phi tài chính (khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ, trình độ quản lý và
mơi trường kiểm sốt nội bộ, quan hệ với ngân hàng,…).
Đối với các NHTM, việc XHTD không nhằm thể hiện giá trị của người vay
mà kết quả XHTD chỉ là cơ sở để đưa ra ý kiến hiện tại dựa trên các nhân tố rủi ro,
từ đó có chính sách tín dụng và hạn mức cho vay phù hợp. Một khách hàng đi vay
được XHTD cao khơng có nghĩa là chắc chắn ngân hàng cho vay sẽ thu hồi đầy đủ
các khoản nợ gốc và lãi vay mà chỉ là cơ sở để đưa ra quyết định tín dụng phù hợp,
đúng đắn đã được điều chỉnh theo dự kiến mức độ rủi ro tín dụng có liên quan đến
khách hàng là người đi vay và tất cả các khoản vay của khách hàng đó.
1.2. Vai trị của xếp hạng tín dụng Doanh nghiệp
1.2.1. Đối với ngân hàng thương mại
Rủi ro tín dụng và hậu quả của nó ln là mối đe dọa lớn đối với sự phát triển

bền vững của mỗi NHTM và tồn hệ thống. Vì vậy các ngân hàng ln mong muốn
đo lường và kiểm sốt được rủi ro tín dụng ở mức mục tiêu.
Cơng tác XHTD có vai trị quan trọng trong việc phân tích, đánh giá khách
hàng cả trước và sau khi cấp tín dụng từ đó giúp ngân hàng quản trị rủi ro tốt hơn,
hỗ trợ cơng tác phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro. Khi khách hàng có đề nghị
vay vốn, kết quả XHTD có được dựa trên các thơng tin thu thập và phân tích số liệu
sẽ giúp ngân hàng giảm chi phí và thời gian ra quyết định cho vay. Đồng thời, dựa
vào mức xếp hạng để áp dụng các chính sách tín dụng phù hợp. Sau khi cấp tín

6


dụng, công tác xếp hạng giúp ngân hàng quản lý tốt hơn danh mục cho vay, việc
giám sát và đánh giá các khoản tín dụng cho biết khoản vay có chất lượng tốt hay
đang có xu hướng xấu đi từ đó đưa ra những giải pháp kịp thời. Ngân hàng cũng
thực hiện XHTD khách hàng không trả nợ đúng hạn nhằm phân tích rủi ro tín dụng
và đưa ra các biện pháp giảm tổn thất cho ngân hàng.
1.2.2. Đối với nhà đầu tư và thị trường chứng khoán
Thị trường chứng khốn của Việt Nam mới được chính thức hình thành từ
những năm 2000 và trở thành thị trường tài chính thu hút vốn quan trọng, thúc đẩy
sự phát triển của các doanh nghiệp và toàn nền kinh tế. Tuy nhiên, thị trường chứng
khốn gặp một số khó khăn do thơng tin kém minh bạch nên chưa tạo được sự lành
mạnh cho thị trường. Vì vậy sự ra đời của XHTD có ý nghĩa lớn đối với các nhà
đầu tư nói riêng và thị trường chứng khốn nói chung.
- Kết quả XHTD là một nguồn cung cấp những thông tin cần thiết cho nhà đầu
tư về tình trạng của nhà phát hành để lựa chọn khi đầu tư vào một chứng khốn
thích hợp từ đó thu hẹp được sự chênh lệch thông tin giữa người cho vay và người
đi vay, giúp cho thị trương chứng khoán minh bạch hơn.
- XHTD tạo điều kiện huy động vốn trên thị trường chứng khoán thực hiện
được dễ dàng, thuận lợi hơn, đồng thời giảm được chi phí huy động vốn. Các tổ

chức cần huy động vốn, nhà phát hành chứng khoán sử dụng kết quả XHTD để tạo
niềm tin với nhà đầu tư, từ đó vừa huy động được lượng vốn như mong muốn vừa
giảm được chi phí huy động.
1.2.3. Đối với doanh nghiệp được xếp hạng

- XHTD giúp các doanh nghiệp biết được sự đánh giá khách quan của cơ quan
bên ngoài về khả năng tài chính và tình hình hoạt động của doanh nghiệp.

- Với việc được đánh giá độc lập và khách quan của bên thứ ba, doanh nghiệp
khẳng định được vị thế và uy tín của mình đối với các nhà đầu tư, tạo thuận lợi cho
doanh nghiệp trong việc tiếp cận các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước.

- XHTD cũng giúp duy trì sự ổn định nguồn tài trợ cho doanh nghiệp, các
doanh nghiệp được xếp hạng cao có thể duy trì được thị trường vốn hầu như trong

7


mọi hồn cảnh, ngay cả khi thị trường vốn có những biến động bất lợi. XHTD càng
cao thì chi phí huy động vốn càng giảm, các nhà đầu tư sẵn sàng nhận một mức lãi
suất thấp hơn cho một chứng khốn an tồn hơn.
1.3. Các ngun tắc và quy trình xếp hạng tín dụng
1.3.1. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng
 Nguyên tắc 1: Phân tích các yêu tố định tính và định lượng
(1) Các dữ liệu định lượng: Là những quan sát được đo lường bằng số, các dữ
liệu được lấy trên các báo cáo tài chính. Ví dụ như các tỷ số khả năng thanh tốn,
chi phí trả lãi vay, vốn lưu động,…
(2) Các dữ liệu định tính: Đó là những quan sát không đo lường được bằng số.
Trong tập dữ liệu định tính mỗi quan sát sẽ và chỉ thuộc về một kiểu loại nào đó. Ví
dụ tình hình cạnh tranh, xu hướng thị trường, vị thế kinh doanh của cơng ty, trình

độ quản lý của ban lãnh đạo,…
 Nguyên tắc 2: Phân tích từ các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến doanh nghiệp
đến các yếu tố của bản thân doanh nghiệp theo trình tự:
(1) Phân tích rủi ro mang tính vĩ mơ về xu hướng của quốc gia, ngành như tốc
độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia, sự ổn định về chính trị, chính sách tài chính, sự
mở cửa thị trường …;
(2) Phân tích rủi ro hoạt động kinh doanh như tình hình cạnh tranh, xu
hướng thị trường, vị thế kinh doanh của công ty, sự đa dạng hoá hoạt động và
các quy định;
(3) Phân tích rủi ro tài chính bao gồm hàng loạt chỉ tiêu phụ thuộc vào từng
ngành nghề, kết hợp so sánh giữa rủi ro tài chính và rủi ro kinh doanh, xem xét độ
linh hoạt tài chính cũng như chính sách tài chính;
(4) Phân tích hướng phát triển của cơng ty như chất lượng ban quản lý và
chiến lược kinh doanh;
(5) Phân tích tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.
 Ngun tắc 3: Xây dựng thang điểm các chỉ tiêu đơn giản, dễ hiểu, dễ
so sánh.
Các chỉ tiêu được cho điểm, sau đó tổng hợp lại và phản ánh qua ký hiệu
xếp hạng.

8


1.3.2. Quy trình xếp hạng tín dụng
Tùy vào chính sách tín dụng và các quy định có liên quan mà mỗi ngân hàng
sẽ có một quy trình XHTD khác nhau nhưng tựu chung một quy trình XHTD bao
gồm các bước cơ bản sau:
(1) Thu thập thông tin liên quan đến các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích đánh
giá, được thiết lập trong hệ thống XHTD nội bộ của ngân hàng như xác định ngành
và quy mô doanh nghiệp, các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính,…. Trong quá trình

thu thập thơng tin, ngồi những thơng tin do chính khách hàng cung cấp, CBTD
phải sử dụng nhiều nguồn thông tin khác từ các phương tiện thông tin đại
chúng, thông tin từ các tổ chức xếp hạng uy tín, thơng tin từ trung tâm tín dụng
ngân hàng CIC,…
(2) Phân tích và chấm điểm các chỉ tiêu bằng mơ hình để đưa ra kết quả xếp
hạng. Mơ hình chấm điểm sử dụng đồng thời chỉ tiêu tài chính và phi tài chính
nhằm đánh giá tổng quát nhất khả năng trả nợ của khách hàng. Các chỉ tiêu tài chính
thiên về định lượng được chấm điểm dựa trên các thông tin, số liệu từ báo cáo tài
chính của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu phi tài chính thiên về định tính nên địi hỏi
phải được sử dụng khách quan, linh hoạt và phù hợp với từng loại hình doanh
nghiệp, từng lĩnh vực ngành nghề kinh doanh. Hệ thống chấm điểm sẽ tự động đưa
ra kết quả về tổng số điểm đạt được, mức xếp hạng và tình trạng phân loại nợ tương
ứng. Kết quả xếp hạng tín dụng tại các TCTD chỉ mang tính nội bộ và thường
khơng được cơng bố rộng rãi.
(3) Theo dõi tình trạng tín dụng của đối tượng được xếp hạng để điều chỉnh
mức xếp hạng, các thông tin điều chỉnh được lưu giữ. Tổng hợp kết quả xếp hạng so
sánh với thực tế rủi ro xảy ra, và dựa trên tần suất phải điều chỉnh mức xếp hạng đã
thực hiện đối với khách hàng để xem xét điều chỉnh mơ hình xếp hạng.
1.4. Một số nhân tố ảnh hưởng đến kết quả xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
1.4.1. Chất lượng nguồn thơng tin
Chất lượng nguồn thơng tin đóng vai trị quan trọng trong q trình chấm
điểm. Những thơng tin này chính là yếu tố đầu vào của cơng tác XHTD, thông tin

9


có đầy đủ và độ tin cậy cao thì kết quả XHTD mới phản ánh càng chân thực hơn đối
tượng xếp hạng. Trong thực tế hiện nay thì việc thu thập thơng tin cịn gặp nhiều
khó khăn, tính trung thực của các thơng tin do doanh nghiệp cung cấp cịn chưa cao
khiến các NHTM khó tiếp cận nguồn thơng tin về hồ sơ xác thực khi đưa dữ liệu

vào phân tích.
1.4.2. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơng nghệ thơng tin
Để có được kết quả xếp hạng, các NHTM phải triển khai phần mềm XHTD
nội bộ, được thiết kế riêng phù hợp với dữ liệu thông tin nội bộ và khả năng kết nội
phần mềm quản trị ngân hàng. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ thông tin hiện đại
sẽ đảm bảo phục vụ tốt cho toàn bộ quá trình từ thu thập, khai thác, quản lý dữ liệu
cho đến phân tích đánh giá các chỉ tiêu. Cơng nghệ thơng tin tài chính ngân hàng
chính là hạ tầng để các NHTM đổi mới, nâng cấp và hoàn thiện hơn hệ thống
XHTD nội bộ của mình.
1.4.3. Năng lực và trình độ của cán bộ tín dụng
Cơng nghệ dù có hiện đại, tiên tiến thì vẫn khơng thể thiếu yếu tố con người.
Một hệ thống chỉ tiêu đánh giá dù có tốt đến đâu cũng chỉ phản ánh được những nội
dung cơ bản cho phần lớn các trường hợp XHTD. Trong q trình thao tác thực tế,
cán bộ thực hiện cơng tác xếp hạng phải hiểu được bản chất của vấn đề phân tích và
nắm bắt được tình huống trong từng điều kiện cụ thể. Yếu tố con người, chuyên
môn cùng với những kinh nghiệm nhạy bén đóng vai trị quan trọng, có ảnh hưởng
trực tiếp đến cơng tác kết quả XHTD.
1.4.4. Những thay đổi trong cơ chế, quy định và chính sách của Nhà Nước
Mọi hoạt động của các TCTD nói chung và NHTM nói riêng đều khơng nằm
ngồi khn khổ các quy định, cơ chế cũng như chính sách của NHNN và Chính
Phủ. NHNN với vai trị quản lý thường xuyên ban hành các quy định, quy chế nhằm
quản trị rủi ro tín dụng, duy trì tính thanh khoản và phịng ngừa những tổn
thất khơng đáng có cho các NHTM. Tình đến thời điểm hiện nay, khung pháp lý
liên quan đến hoạt động XHTD có các quy định 57/2002/QĐ-NHNN, quyết định
493/2005/QĐ-NHNN xuất phát từ hiệp định Basel II thông qua năm 2004, Nghị

10


định 88/2014/NĐ-CP quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm. Các kênh thông tin

chung quan trong mà các NHTM có thể truy cập là CIC, cơ quan thuế, ủy
ban giám sát tài chính quốc gia… Hoạt động của các cơ quan này cùng với những
quy định, chính sách phải có sự thay đổi theo từng thời kỳ, từng giai đoạn để phù
hợp với tình hình thực tế, đặc biệt khi nền kinh tế Việt Nam, nền kinh tế thế giới có
nhiều biến động.
1.5. Các chỉ tiêu thường dùng để xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
1.5.1. Các chỉ tiêu tài chính
Đây là các chỉ tiêu định lượng được lấy trực tiếp hoặc kết quả tính tốn đựa
trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp (bảng cân đối kế tốn, báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ). Các chỉ tiêu tài chính
mà các cán bộ tín dụng thường được sử dụng để đánh giá khách hàng vay vốn
của mình bao gồm:
1.5.1.1. Các tỷ số thanh khoản để đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp
+ Khả năng thanh toán hiện hành: Đây là chỉ số đo lường khả năng doanh
nghiệp đáp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn. Nói chung thì chỉ số này ở mức 2-3
được xem là tốt. Chỉ số này càng thấp ám chỉ doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn đối với
việc thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng một chỉ số thanh tốn hiện hành quá
cao cũng không luôn là dấu hiệu tốt, bởi vì nó cho thấy tài sản của doanh nghiệp bị
cột chặt vào “tài sản lưu động” quá nhiều và như vậy thì hiệu quả sử dụng tài sản
của doanh nghiệp là khơng cao.
Cơng thức tính:
Chỉ số thanh tốn hiệ n hành = Tài sả n lư u độ ng/ Nợ ngắ n hạ n

+ Khả năng thanh toán nhanh: chỉ số thanh toán nhanh đo lường mức thanh
khoản cao hơn. Chỉ những tài sản có tính thanh khoản cao mới được đưa vào để tính
tốn. Hàng tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác được bỏ ra vì khi cần tiền để trả
nợ, tính thanh khoản của chúng rất thấp.

11



Cơng thức tính:
Chỉ số thanh tốn nhanh = (Tiề n + Khoả n đầ u tư tài chính ngắ n hạ n) / Nợ
ngắ n hạ n

+ Khả năng thanh toán tức thời: Thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng
số tiền đang có của DN. Do tiền có tầm quan trọng đặc biệt quyết định tính thanh
tốn nên chỉ tiêu này được sử dụng nhằm đánh giá khắt khe khả năng thanh toán
ngắn hạn của DN.
Chỉ số thanh toán tứ c thờ i = Tiề n và các khoả n đư ơ ng tiề n / Nợ ngắ n hạ n

+ Khả năng thanh toán lãi vay: Hệ số này đo lường mức độ lợi nhuận có được
do sử dụng vốn để đảm bảo trả lãi vay cho chủ nợ. Nói cách khác, hệ số thanh tốn
lãi vay cho chúng ta biết được số vốn đi vay đã được sử dụng tốt tới mức nào và
đem lại khoản lợi nhuận là bao nhiêu, có đủ bù đắp lãi vây phải trả hay khơng.
Khả năng thanh tốn lãi vay = Lợ i nhuậ n trư ớ c thuế và lãi vay (EBIT)/Lãi
vay phả i trả

1.5.1.2. Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động để đo lường mức độ hiệu quả
trong việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp
+ Vòng quay vốn lưu động: Chỉ số này đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn
lưu động của doanh nghiệp dựa trên cơ sở một đồng vốn lưu động đã tạo ra được
bao nhiêu đồng doanh thu. Ví dụ chỉ số này bằng 3 thì với mỗi đồng vốn lưu động
của doanh nghiệp có khả năng tạo ra 3 đồng doanh thu cho doanh nghiệp này. Số
vòng quay càng lớn, doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động càng hiệu quả.
Vòng quay vố n lư u độ ng = Doanh thu / Vố n lư u độ ng bình qn

+ Vịng quay hàng tồn kho: Đối với một doanh nghiệp, việc lưu trữ hàng tồn
kho nhiều hay ít tùy thuộc vào quy mô và lĩnh vực mà doanh nghiệp đang hoạt

động. Việc lưu trữ hàng tồn kho nhiều sẽ là lợi thế trong một số ngành, tuy nhiên lại
khơng có lợi ở một số ngành khác. Chính vì vậy để đánh giá tình hình tiêu thụ hàng
hóa của doanh nghiệp một cách chính xác hơn, ta cần tính tần suất mà hàng tồn kho
được ln chuyển trong kỳ. Đó cũng chính là vòng quay hàng tồn kho. Chỉ số này
càng cao chứng tỏ doanh nghiệp quản trị hàng tồn kho càng tốt.

12


Vòng quay hàng tồ n kho = Giá vố n hàng bán / Bình qn hàng tồ n kho

+ Vịng quay khoản phải thu: Chỉ số cho biết khả năng thu được các khoản
doanh thu của doanh nghiệp, được dùng để đánh giá mức độ rủi ro thực tế về các
khoản phải thu cũng như chính sách tín dụng mà doanh nghiệp đang áp dụng đối
với người mua hàng. Chỉ số số càng thấp, rủi ro càng cao.
Vòng quay khoả n phả i thu = Doanh thu / Bình quân khoả n phả i thu

+ Vòng quay khoản phải trả: Chỉ số phản ánh khả năng doanh nghiệp chiếm
dụng vốn của nhà cung cấp. Chỉ số cao có thể chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng
thanh tốn nhanh. Chỉ số càng thấp, doanh nghiệp nắm giữ khoản vốn đó càng lâu,
dẫn đến tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh tốn. Tuy nhiên việc chiếm dụng nguồn
vốn cũng có thể mang lại lợi ích cho doanh nghiệp.
Vịng quay khoả n phả i trả = Mua hàng / Bình quân khoả n phả i trả

+ Vòng quay tổng tài sản: Đây là thước đo khái quát nhất hiệu quả sử dụng tài
sản của doanh nghiệp. Vòng quay tổng tài sản càng cao đồng nghĩa với việc doanh
nghiệp sử dụng tài sản vào các hoạt động sản xuất kinh doanh càng hiệu quả. Nếu
chỉ số này bằng 2 tức là với 1 đồng tài sản, doanh nghiệp đã tạo ra được 2 đồng
doanh thu.
Vòng quay tổ ng tài sả n = Doanh thu / Tài sả n bình quân


1.5.1.3. Các tỷ số địn bẩy tài chính để đo lường mức độ sử dụng nợ để tài trợ
cho hoạt động của doanh nghiệp
+ Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu: Hệ số nợ trên vốn
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51

80,635
82,242
78,893
79,6297
81,7673
79,6973
87,0873

85,5582
85,2484
94,3056
82,8588
81,5637
78,5982
78,6657
78,5154
79,2835
77,5634
89,3778
85,5191
87,4203
87,0354
85,1446
93,0314
64,224
75,3745
78,299
70,9219

A
A
A
A
A
A
A
AA
AA

AAA
A
A
A
A
A
A
A
AA
AA
AA
AA
AA
AAA
BB
BBB
A
BBB

TM
TM
TM
TM
TM
TM
TM
TM
TM
TM
XD

XD
XD
XD
XD
XD
XD
XD
XD
XD
XD
XD
XD
XD
XD
XD
XD

100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100

100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
80
100
100
100

100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100

100
100
100
100
100
100
100
100
40
20
100
40

100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100

100
100
100
100
100
100
100
100
100
100

60
100
100
100
100
100
100
60
100
100
100
100
80
100
100
100
80
100
100

100
100
100
100
100
100
100
100
71

20
20
60
20
60
60
60
60
60
100
20
20
20
60
20
20
60
60
60
60

60
60
100
20
20
60
60

100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
80
80
80
100
100
100
100
100
100
100
100
100

100
80
80
100
80

60
100
60
60
60
60
100
100
100
100
100
100
60
100
100
60
60
100
100
100
60
100
100
60

60
100
60

100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
80
80
100

80

100
100
80
80
100
100
100
100
100
100
60
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
80
100
60
80
80
80


100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
80
100
100
100
100
80
100
100
100
100
100
100
100
80
80
100
100


STT Scoring Rating Ngành PTC11 PTC12 PTC13 PTC14 PTC15 PTC16 PTC17 PTC18 PTC19 PTC20

92,3908 AAA
TM
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
1
87,8294
AA
TM
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
2
87,2502
AA
TM

100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
3
85,5811
AA
TM
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
4
86,5826
AA
TM
100
100

100
100
100
100
100
100
80
60
5
85,5488
AA
TM
100
0
0
0
0
0
0
0
0
0
6
78,8113
A
TM
100
100
100
100

100
100
100
100
100
60
7
78,4492
A
TM
100
100
100
100
100
100
100
100
100
40
8
78,2954
A
TM
100
100
100
100
100
100

100
100
80
60
9
A
TM
100
100
100
100
100
100
80
100
80
60
10 77,1472
A
TM
100
80
100
100
100
100
100
100
80
60

11 77,2266
A
TM
100
100
100
100
100
100
100
100
80
60
12 80,6086
A
TM
100
100
100
100
100
100
100
100
80
60
13 78,5473
A
TM
100

100
100
100
100
100
100
100
100
80
14 81,0433
A
TM
100
100
100
100
100
100
100
100
100
60
15 78,9243
A
TM
100
100
100
100
100

100
100
100
100
80
16 80,3906
A
TM
100
100
100
100
100
100
100
80
80
60
17 77,8161
A
TM
100
100
100
100
100
100
100
100
100

80
18 79,9895
A
TM
100
100
100
100
100
100
100
100
100
80
19 80,4045
A
TM
100
100
100
100
100
80
100
80
80
60
20 80,3943
TM
100

100
100
100
100
100
80
80
80
100
21 74,0303 BBB
79,2799
A
TM
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
22
A
TM
100
100
100
100

100
100
100
100
100
60
23 80,0242
A
TM
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
24 79,3897
72


25
26
27
28
29
30
31

32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51

80,635
82,242
78,893
79,6297
81,7673
79,6973
87,0873
85,5582
85,2484

94,3056
82,8588
81,5637
78,5982
78,6657
78,5154
79,2835
77,5634
89,3778
85,5191
87,4203
87,0354
85,1446
93,0314
64,224
75,3745
78,299
70,9219

A
A
A
A
A
A
A
AA
AA
AAA
A

A
A
A
A
A
A
AA
AA
AA
AA
AA
AAA
BB
BBB
A
BBB

TM
TM
TM
TM
TM
TM
TM
TM
TM
TM
XD
XD
XD

XD
XD
XD
XD
XD
XD
XD
XD
XD
XD
XD
XD
XD
XD

100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100

100
100
100
100
100
100
100
100
80
100
100
100

100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100

100
100
100
100
100
100
20
60
100
40

100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100

100
100
100
100
60
100
100
80

100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100

100
100
80
100
100
100
73

100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100

100
20
80
100
40

100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100

100
100
100

100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
60
60
100

60

100
80
100
100
100
80
100
100
80
100
100
80
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
60
80
80
80


100
100
100
100
80
100
100
100
100
100
80
100
80
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
80
80
80

60
40

40
60
60
60
100
100
100
100
100
100
80
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
60
60
60
60


×