Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

BCTT MINH THU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 61 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi: Ban giám hiệu Trường Đại học Lao động – Xã hội
Đồng kính gửi: Khoa Kế Tốn cùng thầy giáo Th.S Trần Anh Quang
Tên em là: Đào Thị Minh Thu
Sinh viên lớp: D10KT01
Mã sinh viên: 1110021144
Trong thời gian vừa qua, em đã đến thực tập tại Công ty TNHH XNK Thương
Mại Việt Tiến dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Th.S Trần Anh Quang cùng
với sự giiúp đỡ của các anh chị phịng kế tốn của cơng ty, em đã hồn thành bài báo
cáo thực tập tốt nghiệp này.
Em xin cam đoan những nội dung trong bài báo cáo này là do em thực hiện.
Các số liệu trong bài báo cáo thực tập là trung thực và xuất phát từ thực tế hoạt động
của Công ty TNHH XNK Thương Mại Việt Tiến.
Hà Nội, ngày 22 tháng 03 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Đào Thị Minh Thu

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6
7
8


9
10
11
12
13
14
15

Từ viết tắt

Nội dung

BTC
BHXH
BHYT
GTGT
KPCĐ
KT
PNK
STT
TK
TNHH
TSCĐ
TT
VNĐ
VT-HH
XNK

Bộ tài chính
Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm y tế
Giá trị gia tăng
Kinh phí cơng đồn
Kế tốn
Phiếu nhập kho
Số thứ tự
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Thông tư
Việt Nam đồng
Vật tư – Hàng hóa
Xuất nhập khẩu

ii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2015 đến năm 2017...........9

danh mục hình
Hình 2.1. Giao diện của phần mềm sau khi được khởi động........................................16
Hình 2.2. Giao diện Bàn làm việc của phần mềm........................................................17
Hình 3.1. Giao diện phân hệ bán hàng của phần mềm.................................................23
Hình 3.2. Hóa đơn GTGT............................................................................................24
Hình 3.3. Phiếu thu......................................................................................................25
Hình 3.4. Phiếu xuất kho.............................................................................................26
Hình 3.5. Giao diện chứng từ bán hàng thu tiền ngay (hóa đơn)..................................27
Hình 3.6. Giao diện chứng từ bán hàng thu tiền ngay (phiếu thu tiền mặt)..................28
Hình 3.7. Trích sổ cái TK 5111....................................................................................29

Hình 3.8. Trích sổ cái TK 632......................................................................................29
Hình 3.9. Trích sổ chi tiết Vật tư- Hàng hóa................................................................30
Hình 3.10. Trích sổ Nhật Ký Chung............................................................................30
Hình 3.11. Giao diện phân hệ mua hàng của phần mềm..............................................35
Hình 3.12. Giao diện chứng từ mua hàng hóa đã thanh tốn.......................................36
Hình 3.13. Trích sổ Nhật Ký Chung............................................................................37
Hình 3.14. Trích sổ cái TK 331....................................................................................37
Hình 3.15. Trích sổ chi tiết Vật tư - Hàng hóa.............................................................38
Hình 3.16. Giao diện phân hệ Quỹ của phần mềm.......................................................47
Hình 3.17. Giao diện mẫu phiếu chi được cập nhật trên phân hệ Quỹ.........................47
Hình 3.18. Giao diện mẫu ủy nhiệm chi được cập nhật trên phân hệ Ngân hàng.........48
Hình 3.19. Trích sổ cái TK 111....................................................................................48
Hình 3.20. Trích sổ kế tốn chi tiết quỹ tiền mặt.........................................................49
Hình 3.21. Trích sổ tiền gửi ngân hàng........................................................................49

danh mục sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Bộ máy quản lý của Công ty TNHH XNK Thương Mại Việt Tiến...............4
Sơ đồ 1.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất.......................................................................8
Sơ đồ 2.1. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy vi tính..............................11
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty...........................................................12
Sơ đồ 3.1: Quy trình ln chuyển chứng từ kế tốn bán hàng......................................18
Sơ đồ 3.2: Quy trình hạch tốn kế tốn bán hàng.........................................................22
Sơ đồ 3.3. Quy trình luân chuyển chứng từ kế tốn mua hàng.....................................31
Sơ đồ 3.4. Quy trình hạch tốn kế tốn mua hàng........................................................34
Sơ đồ 3.5: Quỳ trình ln chuyển chứng từ thu tiền mặt..............................................39
Sơ đồ 3.6: Quy trình lưu chuyển chứng từ chi tiền mặt...............................................40

iii



Sơ đồ 3.7: Quy trình lưu chuyển chứng từ thu tiền gửi ngân hàng...............................42
Sơ đồ 3.8: Quy trình lưu chuyển chứng từ chi tiền gửi ngân hàng...............................43
Sơ đồ 3.9: Quy trình hạch tốn kế tốn tiền tại cơng ty...............................................46

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH
.....................................................................................................................................
III
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ KINH
DOANH TẠI CƠNG TY TNHH XNK THƯƠNG MẠI VIỆT TIẾN......................3
1.1. Thơng tin chung về cơng ty.....................................................................................3
1.2. Q trình hình thành và phát triển của công ty.......................................................3
1.3. Lĩnh vực hoạt động của công ty..............................................................................3
1.4. Tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty...............................................4
1.4.1. Tổ chức quản lý của công ty................................................................................4
1.4.2. Tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp................................................................8
1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong các năm gần đây.........................9
CHƯƠNG 2 : TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH XNK THƯƠNG
MẠI VIỆT TIẾN........................................................................................................11
2.1. Hình thức kế tốn tại cơng ty................................................................................11
2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty.....................................................................12
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của công ty.........................................................12
2.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của kế tốn các phần hành...........................................13
2.3. Chế độ, chính sách được áp dụng tại cơng ty........................................................15

2.4. Phần mềm kế tốn cơng ty đang sử dụng..............................................................16
CHƯƠNG 3 : QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC KẾ TỐN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG
CHỦ YẾU TẠI CƠNG TY TNHH XNK THƯƠNG MẠI VIỆT...........................18
3.1. Kế toán bán hàng..................................................................................................18
3.1.1. Chứng từ sử dụng sổ sách kế tốn.....................................................................18
3.1.2. Quy trình ln chuyển chứng từ.........................................................................18
3.1.3. Tài khoản kế toán được sử dụng........................................................................21
3.1.4. Quy trình hạch ghi sổ kế tốn bán hàng............................................................21
3.2. Kế toán mua hàng.................................................................................................30
3.2.1. Chứng từ sử dụng sổ sách kế tốn.....................................................................30
3.2.2. Quy trình ln chuyển chứng từ.........................................................................31
3.2.4. Quy trình ghi sổ kế toán mua hàng....................................................................34
3.3. Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.................................................................38
3.3.1. Chứng từ sử dụng...............................................................................................38
3.3.2. Quy trình luân chuyển chứng từ.........................................................................38

v


3.3.4. Tài khoản kế tốn được sử dụng........................................................................45
3.3.5. Quy trình ghi sổ kế tốn tiền tại cơng ty............................................................45
CHƯƠNG 4 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HỒN THIỆN TỔ CHỨC VÀ
CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH XNK THƯƠNG MẠI VIỆT
TIẾN........................................................................................................................... 50
4.1. Ưu điểm................................................................................................................50
4.2. Nhược điểm..........................................................................................................50
4.3. Kiến nghị nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty.......................................51
KẾT LUẬN................................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................54


vi


LỜI MỞ ĐẦU
Hòa chung xu thế phát triển mọi mặt, nền kinh tế nước ta không ngừng vươn
lên để khẳng định vị trí của chính mình. Sau hơn 30 năm đổi mới từ cơ chế hóa tập
trung sang cơ chế thị trường, nền kinh tế nước ta đã có nhiều chuyển biến, trong đó
quan hệ sản xuất được điều chỉnh phù hợp với tính chất, trình độ và u cầu của lượng
sản xuất trong cơ chế nền kinh tế thị trường. Điều này đã tạo ra cho các doanh nghiệp
nhiều cơ hội mới nhưng bên cạnh đó cũng có nhiều khó khăn, thách thức, địi hỏi
doanh nghiệp phải vượt qua để tồn tại và phát triển.
Ra đời trong cơ chế mới của nền kinh tế, Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
(TNHH) XNK Thương Mại Việt Tiến đã tận dụng nhiều cơ hội để phát triển và mở
rộng kinh doanh trong lĩnh vực điện máy và điện lạnh. Với các sản phẩm đa dạng về
chủng loại, phong phú về mẫu mã, quy cách và chất lượng sản phẩm, doanh nghiệp đã
khẳng định được chỗ đứng và vị thế trên thị trường, đồng thời giữ vững uy tín của
mình với các đối tác và khách hàng.
Cũng giống như nhiều doanh nghiệp thương mại khác, Công ty TNHH XNK
Thương Mại Việt Tiến nhập sản phẩm về lưu kho và bán cho khách hàng, đối tác để
tạo ra doanh thu và lợi nhuận. Tất cả mọi thủ tục từ khâu nhập hàng hóa cho tới khi
giao cho khách hàng, ghi nhận doanh thu, thu tiền,… đều được công ty thực hiện và
theo dõi chặt chẽ, đảm bảo tuân thủ, không vi phạm các quy định hiện hành của nhà
nước, đồng thời nhằm hạn chế hoặc giảm thiểu tối đa mất mát, hư hỏng, thiệt hại làm
ảnh hưởng tới quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Trải qua thời gian thực tập tại cơng ty, em đã có những hiểu biết kinh nghiệm
quý báu về quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp trong thực
tế, đồng thời củng cố được các kỹ năng cần thiết của một kế tốn viên nhằm phục vụ
cho cơng việc sau này. Trong báo cáo thực tập tốt nghiệp, em xin phép chỉ tập trung
vào 3 vấn đề chính liên quan trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty,
đó là: Mua hàng, Bán hàng, Tiền .

Báo cáo thực tập gồm 4 chương với nội dung chính như sau :
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XNK THƯƠNG MẠI VIỆT TIẾN
CHƯƠNG 2 : TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH XNK THƯƠNG
MẠI VIỆT TIẾN
CHƯƠNG 3 : QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC KẾ TOÁN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG
CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY TNHH XNK THƯƠNG MẠI VIỆT TIẾN
CHƯƠNG 4 : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN TỔ CHỨC VÀ
CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH XNK THƯƠNG MẠI VIỆT
TIẾN

1


Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Thạc sĩ Trần Anh Quang - Giảng viên
khoa Kế toán, trường Đại học Lao động – Xã hội cùng các cán bộ phịng kế tốn của
cơng ty đã hướng dẫn và đưa ra những lời khun, góp ý vơ cùng q báu nhằm giúp
em thực tập và hoàn thành tốt báo cáo này.

2


CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VỀ TỔ CHỨC KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XNK THƯƠNG MẠI VIỆT TIẾN
1.1. Thông tin chung về công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH XNK Thương Mại Việt Tiến .
- Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty TNHH
- Địa chỉ: Số 122, tổ 20, Phường Hai Bà Trưng, TP Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
- Số điện thoại:
 Tư vấn – Bán hàng : 0913 321 466 – 0122 392 566.

 Dịch vụ khách hàng : 0963 145 366.
- Vốn điều lệ:
 Bằng số: 5.000.000.000
 Bằng chữ: Năm tỷ đồng.
- Mã số thuế: 0700228176
- Địa bàn hoạt động: Công ty hoạt động kinh doanh chủ yếu trên địa bàn Thành phố
Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
- Công ty được thành lập tháng 7/2005 với số vốn điều lệ là 5.000.000.000 đồng, giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0700228176 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Hà
Nam cấp
- Từ khi mới thành lập, cơng ty chỉ có vốn điều lệ là 1 tỷ đồng, hàng hóa kinh doanh
chủ yếu là đồ điện lạnh, điện máy và hàng gia dụng. Trải qua thời gian phát triển cho
tới nay, số vốn điều lệ đã tăng lên 5 tỷ đồng, các mặt hàng kinh doanh cũng đa dạng và
phong phú hơn, đáp ứng được nhu cầu và thị hiếu của khách hàng, đồng thời giúp
công ty mở rộng và phát triển hoạt động trên thị trường .
1.3. Lĩnh vực hoạt động của công ty
Công ty hoạt động chính trong lĩnh vực kinh doanh điện lạnh, điện máy và hàng gia
dụng, cụ thể như sau:
- Các sản phẩm về điện lạnh:
 Điều hòa
 Tủ Lạnh
- Các sản phẩm về điện máy:
 Tivi
 Máy giặt
 Lò vi sóng
- Các sản phẩm hàng gia dụng:
 Lốp xe

3



 Săm xe
1.4. Tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty
1.4.1. Tổ chức quản lý của công ty
1.4.1.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1.1. Bộ máy quản lý của Công ty TNHH XNK Thương Mại Việt Tiến
Giám đốc

Phịng kinh
doanh

Phịng hành
chính

Phịng kế
tốn

Thủ quỹ

Bộ phận
kho

(Nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty TNHH XNK Thương Mại Việt Tiến)
1.4.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
- Giám đốc: Là cấp quản lý cao nhất của công ty, chịu trách nhiệm trước các cơ quan
quản lý Nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan về tình hình hoạt động cũng như
kết quả hoạt động của cơng ty. Ngồi ra giám đốc cịn một số chức năng và nhiệm vụ
sau:
 Quyết định các vấn đề liên quan tới hoạt động kinh doanh hàng ngày của công

ty.
 Tổ chức thực hiện kinh doanh và các phương án đầu tư của công ty.
 Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty.
 Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản lý trong công ty.
 Ký kết các hợp đồng nhân danh công ty.
 Kiến nghị phương án tổ chức cơ cấu của công ty.
 Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc sử lý lỗ trong hoạt động kinh
doanh.
 Tuyển dụng người lao động.
 Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng
nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của cơng ty.
- Phịng hành chính: có các nhiệm vụ và chức năng sau:
 Cơng tác văn phịng
 Tiếp nhận và xử lý các cơng việc trong nội bộ công ty.
 Tiếp khách và xử lý các công văn khách hàng gửi tới.

4


 Tổ chức các hội thảo, hội nghị của công ty.
 Soạn thảo các văn bản.
 Lưu trữ, phát hành văn bản, con dấu có tích chất pháp lý đồng thời chịu
trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật.
 Giải quyết các vấn đề liên quan đến nhân sự:
 Lên kế hoạch tuyển dụng và tổ chức tuyển dụng nhân sự.
 Giải quyết các chế độ cho người lao động theo đúng quy định của công
ty và Bộ Luật lao động.
 Tổ chức khen thưởng và phê bình.
 Tổ chức các lớp đào tạo năng lực cho đội ngũ nhân viên.
 Bảo hộ lao động:

 Đảm bảo an toàn lao động, cháy nổ, vệ sinh trong tồn cơng ty.
 Kiểm tra và lên kế hoạch tập huấn về bảo hộ lao động.
 Tổ chức khám và kiểm tra sức khỏe thường xuyên cho người lao động.
 Bảo vệ an ninh trật tự:
 Bảo vệ an ninh, trật tự tài sản của công ty và cán bộ, nhân viên.
 Lực lượng chính trong phịng chống thiên tai, hỏa hoạn.
 Quản lý nhân lực thực hiên theo Luật nghĩa vụ quân sự.
- Phòng kinh doanh: thực hiện các nhiệm vụ và chức năng sau:
 Là bộ phận tham mưu, giúp việc cho giám đốc.
 Tư vấn tài chính, nghiên cứu và phát triển sản phẩm, thị trường.
 Định kỳ thu thập và phân tích thơng tin ngành, nhu cầu của thị trường
nhằm định hướng, định vị thị trường, định vị sản phẩm thỏa mãn nhu cầu
thị trường.
 Định kỳ, đầu mối trong việc đánh giá hiệu quả của các sản phẩm và dịch
vụ hiện tại, từ đó phân tích, nghiên cứu để thực hiện việc cải tiến nâng
cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ công ty.
 Thực hiện việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.
 Đầu mối xây dựng các quy trình, quy chế liên quan đến sản phẩm, bán
sản phẩm và dịch vụ của công ty.
 Chịu trách nhiệm lên kế hoạch, tổ chức hoạt động và đánh giá kết quả
tình hình đạt được mục tiêu đã được Giám đốc phê duyệt.
 Thực hiện các dự án tư vấn tài chính cho khách hàng, bao gồm: tư vấn
dịng tiền, cấu trúc tài chính, kiểm sốt chi phí, cơng nghệ thông tin,
quản trị và các dịch vụ tư vấn tài chính khác.

5


 Xây dựng và phát triển mối quan hệ khách hàng:
 Tham mưu xây dựng chính sách bán hàng, bao gồm chính sách về giá,

khuyến mãi, chiết khấu và các chương trình quảng bá, tiếp cận đến
khách hàng để trình giám đốc phê duyệt.
 Đề xuất chính sách cho khách hàng, trình tổng giám đốc và thực hiện
theo chính sách được phê duyệt.
 Lập mục tiêu, kế hoạch bán hàng trình giám đốc phê duyệt định kỳ và
thực hiện tổ chức triển khai bán các sản phẩm và dịch vụ thuộc chức
năng nhằm đạt mục tiêu đã được phê duyệt. Tuân thủ các quy định của
công ty trong công tác đề xuất các chính sách cho khách hàng khi cung
cấp các sản phẩm và dịch vụ thuộc chức năng nhiệm vụ.
 Tìm kiếm khách hàng thực hiện đầu tư, góp vốn liên doanh, liên kết theo
kế hoạch và chiến lược phát triển của cơng ty.
 Tìm kiếm, duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng. Chăm sóc
khách hàng theo chính sách của cơng ty.
 Thu thập và quản lý thông tin khách hàng và hồ sơ khách hàng theo quy
định.
 Chịu trách nhiệm trước giám đốc về các hoạt động nói trên trong nhiệm vụ,
thẩm quyền được giao.
 Thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch
cơng việc của phịng từng tháng để trình giám đốc phê duyệt.
 Tổ chức bộ máy nhân sự, phân cơng cơng việc trịng phịng để hồn
thành ngân sách năm, kế hoạch cơng việc của phịng ban đã được phê
duyệt từng thời kỳ.
 Thực hiện các báo cáo nội bộ theo quy định của công ty và các báo cáo
khách được yêu cầu.
 Xây dựng các quy trình, quy định nghiệp vụ thuộc lĩnh vực của phịng:
đánh giá hiệu quả các quy trình, quy định này trong thực tế để liên tục
cải tiến, giúp nâng cao hoạt động của công ty.
 Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo hoặc được phân cơng.
- Phịng kế tốn: có các nhiệm vụ và chức năng sau:
 Thực hiện các cơng việc, nghiệp vụ chun mơn về tài chính, kế toán theo đúng

quy định hiện hành của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán.
 Theo dõi và phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của cơng ty dưới mọi hình
thái từ đó tham mưu cho giám đốc các vấn đề liên quan.

6


 Tham gia cùng các phòng ban khác tạo nên hệ thống quản lý thông tin năng
động, hữu hiệu.
 Tham gia xây dựng hệ thống quản lý chất lượng, môi trường, trách nhiệm xã
hội.
 Ghi chép, tính tốn, phản ánh số hiện có, tình hình ln chuyển và sử dụng tài
sản, vật tư hiệu quả sử dụng tiền vốn, quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh
của cơng ty.
 Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch của hoạt động kinh doanh, kế hoạch thu
chi tài chính, thanh tốn, kiểm tra việc giữ gìn vật tư, tài sản, tiền vốn, phát hiện
và ngăn ngừa kịp thời những biểu hiện lãng phí, vi phạm chế độ và quy định
của cơng ty.
 Phổ biến chính sách, chế độ quản lý tài chính của Nhà nước với các bộ phận
liên quan khi cần thiết.
 Cung cấp số liệu, tài liệu cần thiết cho việc điều hành hoạt động kinh doanh,
kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế tài chính, phục vụ công tác lập và theo
dõi kế hoạch. Cung cấp số liệu, báo cáo cho các cơ quan có liên quan theo chế
độ báo cáo tài chính, kế tốn hiện hành.
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho Giám đốc cơng ty.
- Bộ phận kho: có các nhiệm vụ và chức năng sau:
 Thực hiện thủ tục xuất nhập hàng hóa:
 Kiểm tra chứng từ xuất, nhập hàng hóa trong ngày, trong tháng.
 Nhập kho và xuất kho hàng hóa đúng với yêu cầu, hóa đơn, chứng từ.
 Lập danh sách thống kê hàng hóa ra vào kho theo mẫu bảng kê tồn hàng

hóa.
 Ghi chép phiếu nhập kho, phiếu xuất kho hàng ngày, hàng tháng.
 Thực hiện phần mềm nhập xuất doanh nghiệp.
 Lập báo cáo xuất nhập hàng hóa hàng ngày.
 Theo dõi mức hàng tồn kho tối thiểu:
 Ln ln đảm bảo hàng hóa ổn định, có hàng trong kho. Khi hàng hóa
gần hết phải báo nhập để đảm bảo hoạt động kinh doanh.
 Lập bảng theo dõi số lượng hàng hóa tồn kho tối thiểu hàng ngày.
 Thực hiện thủ tục đặt hàng của kho:
 Liên tục kiểm tra các đơn hàng nhập kho, xuất kho để chủ động.
 Đôn đốc việc mua hàng, nhập hàng đảm bảo an toàn, tránh làm vỡ, hư
hỏng, mất mát hàng hóa.

7


 Trực tiếp kiểm kê hàng hóa nhập vào kho, đảm bảo hàng hóa cịn trong
trạng thái ngun vẹn.
 Sắp xếp hàng hóa trong kho:
 Sắp xếp hàng hóa tránh bị ướt, ẩm mốc, hư hỏng, đổ vỡ.
 Đôn đốc việc sắp xếp hàng hóa trong kho.
 Lập sơ đồ kho và cập nhập sơ đồ đó khi có phát sinh hàng hóa.
 Tn thủ quy định về phịng cháy chữa cháy và an toàn trong kho:
 Tuyệt đối đảm bảo quy tắc phòng cháy chữa cháy trong kho.
 Liên tục cập nhật kiến thức, thơng tin về phịng cháy chữa cháy để phòng
ngừa hỏa hoạn.
 Định kỳ kiểm tra lại các kệ hàng để tránh kệ bị gãy đổ gây hư hỏng hàng
hóa, mất an tồn cho nhân viên kho.
- Thủ quỹ:
 Thực hiện việc kiểm tra lần cuối về tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ trước

khi xuất nhập tiền khỏi quỹ.
 Kiểm tra tiền mặt để phát hiện các loại tiền giả và báo cáo kịp thời.
 Thực hiện việc thanh toán tiền mặt hàng ngày theo quy trình thanh tốn của
cơng ty.
 Tự động thực hiện kiểm kê đối chiếu quỹ hàng ngày với kế tốn tổng hợp.
 Quản lý tồn bộ tiền mặt trong két sắt.
 Quản lý chìa khóa két sắt an tồn, khơng cho bất kỳ người nào khơng có trách
nhiệm giữ hay xem chìa khóa két sắt.
 Phân loại đúng loại tiền, sắp xếp khoa học giúp cho việc dễ dàng nhận biết, xuất
nhập tiền dễ dàng.
 Chịu trách nhiệm lưu trữ chứng từ thu chi tiền.
 Đảm bảo số dư tồn quỹ phục vụ kinh doanh và chi trả lương cho nhân viên
bằng việc thông báo kịp thời số dư tồn quỹ cho kế toán tổng hợp.
1.4.2. Tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp
Công ty TNHH XNK Thương Mại Việt Tiến là một doanh nghiệp thương mại, do đó
hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty là nhập hàng hóa về lưu kho và bán cho
khách hàng, đối tác theo đơn đặt hàng, đơn mua hàng của họ, đồng thời hưởng phần
chênh lệch.
Sơ đồ 1.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất
Mua hàng hóa

Kho

8

Bán hàng hóa


Hoạt động kinh doanh của công ty được thực hiện qua các cơng đoạn sau:
- Thủ kho và kế tốn theo dõi số lượng tồn kho tối thiểu của các sản phẩm trong kho

và trong các sổ sách kế toán.
- Nếu số lượng sản phẩm trong kho gần đạt tới mức tối thiểu, cơng ty sẽ tiến hành
nhập hàng hóa về kho để đảm bảo ln có đủ hàng hóa cung cấp cho khách hàng.
- Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng và gửi đơn đặt hàng tới công ty, công ty sẽ
kiểm tra lại kho để đảm bảo phẩm chất, quy cách, chất lượng sản phẩm và tiến hành
giao hàng cho khách hàng. Sau đó khách hàng sẽ làm thủ tục thanh tốn cho cơng ty.
- Kế tốn, thủ kho, thủ quỹ tiến hành cập nhật các thông tin có liên quan và lưu các
chứng từ.
Hoạt động nhập hàng, bán hàng,… được các bộ phận tham mưu cho giám đốc để xét
duyệt và thực hiện một cách đúng quy trình, đúng pháp luật, quy định của Nhà nước
và công ty.
1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong các năm gần đây
Dưới đây là một số chỉ tiêu thuộc báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trong các
năm từ 2015 đến 2017.
Bảng 1.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2015 đến năm 2017
STT
(1)

Chỉ tiêu
(2)

1

Doanh thu từ 11.260.877.921
hoạt động bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
Lợi nhuận gộp từ 779.733.297
hoạt động bán
hàng và cung cấp

dịch vụ
Lợi nhuận sau 332.631.926
thuế thu nhập
doanh nghiệp

2

3

2017
(3)

2016
(4)

2015
(5)

10.081.19.121

7.860.945.452

496.929.388

288.399.431

61.661.578

38.398.067


(Nguồn: Phịng kế tốn Cơng ty TNHH XNK Thương Mại Việt Tiến)

9


*Nhận xét về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn từ năm
2015 tới năm 2017
Từ các số liệu trích trong Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trong các năm từ
2015 tới 2017 do phịng Kế tốn cung cấp, có thể thấy rõ trong năm 2017, kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty đã tăng so với năm 2016 và tăng mạnh so với năm 2015.
Cụ thể :
- Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 đã tăng: Doanh thu
bán hàng năm 2017 giảm đến hơn 1 tỷ đồng so với năm 2015 và tăng hơn 3 tỷ đồng so
với năm 2015.
- Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty tăng mạnh. Cụ thể,
năm 2017 lợi nhuận sau thuế thu nhập của doanh nghiệp tăng hơn 270 triệu đồng so
với năm 2016 và cũng tăng hơn 290 triệu đồng so với năm 2015.
Với những chỉ tiêu trên bảng báo cáo tài chính, có thể thấy được rằng năm 2017 cơng
ty đã có những bước tiến rất mạnh mẽ, thúc đẩy tăng trưởng và kịp thời để không bị
chậm lại trong sự phát triển không ngừng của kinh tế - xã hội hiện đại.

10


CHƯƠNG 2 : TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH XNK THƯƠNG
MẠI VIỆT TIẾN
2.1. Hình thức kế tốn tại cơng ty
Cơng ty sử dụng hình thức kế tốn bằng phần mềm trên máy vi tính, cơng ty lựa chọn
ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung. Tuy nhiên vào cuối mỗi kỳ kế toán tháng và cuối
kỳ kế toán năm, ngồi các sổ kế tốn chi tiết và các báo cáo tài chínhđược in ra, các sổ

kế tốn tổng hợp sẽ được in ra theo hình thức Nhật ký chung và được đóng thành
quyển theo đúng quy định.
Dưới đây là sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức sử dụng phần mềm kế tốn
trên máy vi tính
Sơ đồ 2.1. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế tốn trên máy vi tính
Chứng từ kế tốn

Sổ kế tốn
Phần mềm kế tốn

Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết

Máy vi tính
Báo cáo tài chính
Báo cáo kế tốn
quản trị

Bảng tổng hợp
chứng từ kế tốn
cùng loại
*Chú thích :
Ghi hàng ngày
In sổ và báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu kiểm tra
*
2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty

11



Bộ máy kế toán của một doanh nghiệp là tập hợp những người làm kế toán tại doanh
nghiệp cùng với các phương tiện trang thiết bị hỗ trợ, là nơi diễn ra các hoạt động
kiểm soát tài sản và tiến hành các công việc, các nghiệp vụ sản xuất, kinh doanh dùng
để thực hiện việc ghi chép, thu nhận, xử lý, cung cấp thông tin, tổng hợp và lập báo
cáo cho doanh nghiệp. Tổ chức bộ máy kế toán cần phải căn cứ vào quy mô, vào đặc
điểm tổ chức sản xuất và quản lý cũng như vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Do
vậy, các mơ hình tổ chức bộ máy kế toán của một doanh nghiệp được chia thành 3
loại: tập trung, phân tán và hỗn hợp.
Vì Cơng ty TNHH XNK Thương Mại Việt Tiến có quy mô vừa và địa bàn hoạt động
chỉ chủ yếu tại một nơi, cho nên bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo mơ
hình tập trung như sơ đồ dưới đây.
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Kế tốn trưởng

KT Tài sản
cố định

KT Lương,
các khoản
trích theo
lương

KT
tiền/thanh
tốn

KT Mua
hàng , Bán

hàng

KT Hàng
hóa tồn
kho

Theo hình thức này, cơng ty chỉ tổ chức một phịng kế tốn trung tâm, tất cả các cơng
việc kế tốn như phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế tốn,
ghi sổ tổng hợp chi tiết, tính giá thành, lập báo cáo đều được thực hiện tập trung ở
phòng kế toán của đơn vị. Các bộ phận trực thuộc chỉ tổ chức ghi chép ban đầu và một
số ghi chép trung gian cần thiết phục vụ cho sự chỉ đạo của người phụ trách đơn vị
trực thuộc và đơn vị.

12


2.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của kế toán các phần hành
- Kế toán tài sản cố định:
 Tổ chức ghi chép và phản ánh số liệu một cách đầy đủ và kịp thời về số lượng,
hiện trạng của tài sản cố định hiện có, tình hình ghi tăng, giảm, di chuyển tài
sản cố định, kiểm tra việc bảo hành, bảo dưỡng và sử dụng tài sản cố định.
 Tính tốn và phân bổ chính xác mức khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản
xuất kinh doanh theo tỷ lệ khấu hao đã được quy định.
 Tham gia lập dự toán và giám sát việc sửa chữa lớn tài sản cố định.
 Hướng dẫn và kiểm tra các phòng ban thực hiện đầy đủ việc ghi chép các chứng
từ ban đầu về tài sản cố định, hạch toán tài sản cố định đúng phương pháp,
đúng chế độ quy định.
 Tham gia kiểm kê và đánh giá tài sản cố định theo đúng quy định của Nhà
nước, lập các báo cáo về tài sản cố định của công ty, phân tích tình hình sử
dụng, bảo quản tài sản cố định nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế.

-Kế toán hàng hóa tồn kho:
 Theo dõi việc nhập xuất hàng tồn kho theo đúng từng loại hàng hóa một cách
chính xác thông qua các chứng từ, phiếu nhập kho và phiếu xuất kho để theo
dõi trong sổ chi tiết của hàng tồn kho.
 Tổ chức hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thương xun.
 Tính giá hàng hóa xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh.
 Hướng dẫn thủ kho mở thẻ kho để theo dõi hàng hóa tồn kho theo từng mã hàng
hàng. Mã hàng dùng để theo dõi hàng hóa tồn kho ở cả 2 bộ phận phải giống
nhau.
 Tham gia kiểm kê, đánh giá hàng hóa tồn kho với bộ phận kho.
- Kế tốn lương và các khoản trích theo lương:
 Ghi chép phản ánh kịp thời số lượng thời gian lao động, chất lượng sản phẩm,
tính chính xác tiền lương phải trả cho người lao động. Tính chính xác số tiền
BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí và thu từ thu nhập của người lao động.
 Trả lương kịp thời cho người lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ lương,
cung cấp tài liệu cho các phòng quản lý lập kế hoạch quỹ lương kỳ sau.
 Phân tích tình hình sử dụng quỹ lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ đề xuất biện
pháp tiết kiệm quỹ lương, cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp và các bộ phận
quản lý khác.
 Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ thuộc phạm vi
trách nhiệm của kế tốn. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền

13


lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ đề xuất các biện pháp khai thác có hiệu quả
tiềm năng lao động, tăng năng suất lao động.
- Kế toán tiền/thanh toán:
 Lập các chứng từ thu, chi khi có phát sinh nghiệp vụ.
 Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh tiền, sử dụng duy nhất đồng tiền Việt Nam

trong hạch toán các nghiệp vụ.
 Nhận báo cáo quỹ và các chứng từ có liên quan từ thủ quỹ hàng ngày.
 Kiểm tra và đối chiếu các số liệu trên chứng từ và trên sổ quỹ.
 Định khoản và cập nhật dữ liệu liên quan tới tiền vào phần mềm kế toán.
 Lưu giữ các chứng từ liên quan theo quy định.
 Kiểm soát các khoản thu, khoản chi và hoạt động thu ngân.
- Kế tốn mua hàng, bán hàng:
 Mua hàng:
 Tiếp nhận hóa đơn mua hàng của nhà cung cấp cùng các chứng từ kèm
theo và kiểm tra tính hợp lệ và hợp pháp của chúng.
 Cùng thủ kho kiểm tra số lượng, chất lượng, mẫu mã, quy cách của hàng
hóa đặt mua.
 Làm thủ tục nhập hàng hóa vào kho của cơng ty.
 Làm thủ tục thanh toán cho nhà cung cấp.
 Tiến hành cập nhật thông tin, dữ liệu mua hàng vào phần mềm kế tốn.
 Theo dõi các khoản cơng nợ phải trả cho nhà cung cấp.
 Bán hàng:
 Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng của
doanh nghiệp trong kỳ, cả về giá trị và số lượng hàng bán trên tổng số và
trên từng mặt hàng, từng địa điểm bán hàng, từng phương thức bán hàng.
 Tính tốn và phản ánh chính xác tổng giá thanh toán của hàng bán ra,
bao gồm cả doanh thu bán hàng, thuế giá trị gia tăng đầu ra của từng
nhóm mặt hàng, từng hóa đơn, từng khách hàng, từng đơn vị trực thuộc
(theo các cửa hàng, quầy hàng).
 Xác định chính xác giá mua thực tế của lượng hàng đã tiêu thụ, đồng
thời phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định kết quả
bán hàng.
 Kiểm tra, đơn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý khách
nợ theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, lô hàng, số tiền khách nợ, thời
hạn và tình hình trả nợ.


14


 Cung cấp thơng tin cần thiết về tình hình bán hàng phục vụ cho việc chỉ
đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

15


2.3. Chế độ, chính sách được áp dụng tại cơng ty
Cơng ty áp dụng theo chế độ kế tốn quy định ban hành theo thơng tư
133/2016/TT-BTC có hiệu lực ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính và các thơng tư
hướng dẫn sửa đổi, bổ sung kế tốn của Bộ tài chính.
Chính sách kế tốn khác tại cơng ty:
Kỳ kế tốn năm: Từ 01/01 đến 31/12 theo năm dương lịch.
Đồng tiền sử dụng trong hạch tốn: Đồng Việt Nam.
Phương pháp tính thuế GTGT: Cơng ty tính thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp khấu trừ thuế.
Phương pháp ghi nhận giá trị hàng hóa mua nhập kho, hạch toán tổng hợp và
chi tiết hàng tồn kho, tính giá trị hàng hóa xuất kho:
Ghi nhận giá trị hàng hóa mua nhập kho: Giá trị hàng tồn kho được ghi nhận
thep nguyên tắc giá gốc, tức là giá trị đem nhập kho của hàng hóa sẽ bao gồm giá mua
chưa thuế GTGT, các khoản chi phí vận chuyển, bốc dỡ,...trừ đi giá trị hàng hóa bị trả
lại hoặc được giảm giá cùng khoản chiết khấu thương mại.
Tính giá trị hàng hóa xuất kho: Cơng ty tính giá trị hàng hóa xuất kho theo
phương pháp thực tế đích danh : giá trị của hàng hóa khi mua vào là bao nhiêu thì khi
xuất kho, giá mua vào đó sẽ được coi là giá vốn xuất kho.
Hạch tốn tổng hợp hàng hóa tồn kho: Cơng ty áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên để hạch toán tổng hợp hàng hóa tồn kho. Sau mỗi lần nhập/xuất hàng

hóa vào/ra khỏi kho, kế toán và thủ kho sẽ cùng kiểm kê số lượng hàng hóa trong kho
của cơng ty.
Hạch tốn chi tiết hàng tồn kho: Hàng tồn kho của công ty được hạch toán
chi tiết theo phương pháp thẻ song song : từ các chứng từ có liên quan, thủ kho theo
dõi số lượng hàng hóa xuất, nhập, tồn trong kho cịn kế tốn ngồi theo dõi số lượng
cịn phải theo dõi cả về mặt giá trị của hàng hóa. Từ đó kế tốn sẽ lập các mẫu, biểu
cần thiết theo quy định để đối chiếu và kiểm tra.
Ghi nhận tài sản cố định(TSCĐ) và tính khấu hao TSCĐ:
Ghi nhận TSCĐ: TSCĐ của công ty được ghi nhận theo nguyên giá. Nguyên
giá của TSCĐ cũng được xác định như đối với hàng hóa tồn kho theo ngun tắc giá
gốc.
Tính khấu hao của TSCĐ: Tất cả các TSCĐ của công ty đều được tính khấu
hao hàng năm bằng phương pháp đường thẳng với tỷ lệ khấu hao phù hợp với chế độ
quản lý, sử dụng được quy định trong thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Công ty lập báo cáo lưu chuyển
tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.

16


Ghi nhận doanh thu và chi phí: Cơng ty ghi nhận doanh thu và chi phí theo
cơ sở kế tốn dồn tích, tức là khi doanh thu và chi phí phát sinh, không kể là công ty
đã thu được tiền hay phải chi tiền hay chưa, kế toán vẫn sẽ cập nhật và ghi nhận các
khoản doanh thu và chi phí này vào phân hệ có liên quan của phần mềm kế tốn.
2.4. Phần mềm kế tốn cơng ty đang sử dụng
Cơng ty sử dụng phần mềm kế tốn MISA SME.NET 2017 để hạch toán các nghiệp vụ
phát sinh.
Phần mềm Misa SME.NET 2017 là phần mềm kế toán được phát triển trên nền tảng
công nghệ của Microsoft. NET và được tích hợp các tính năng ưu việt của các phần
mềm có giá trị lớn. Phần mềm này tự động hóa hầu hết các nghiệp vụ kế tốn, chính vì

vây đây được xem là công cụ hỗ trợ đắc lực cho doanh nghiệp trong cơng tác hạch
tốn kế tốn của mình.
Phần mềm Misa SME.NET 2017 sử dụng rất nhiều hình ảnh nghiệp vụ, giúp cho
người sử dụng dễ dàng hình dung ra được quy trình hạch tốn kế tốn trên phần mềm.
Dưới đây là một số hình ảnh giao diện của phần mềm kế tốn này:
Hình 2.1. Giao diện của phần mềm sau khi được khởi động.

17


Hình 2.2. Giao diện Bàn làm việc của phần mềm.

18


CHƯƠNG 3 : QUY TRÌNH VÀ THỦ TỤC KẾ TỐN MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG
CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY TNHH XNK THƯƠNG MẠI VIỆT
3.1. Kế toán bán hàng
3.1.1. Chứng từ sử dụng sổ sách kế tốn
Cơng tác kế tốn bán hàng tại công ty sử dụng những chứng từ sau :
- Hoá đơn GTGT .
- Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Thẻ quầy hàng; giấy nộp tiền; bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày
- Các biên bản thừa thiếu hàng, biên bản giảm giá hàng bán, biên bản hàng bán
bị trả lại.
- Phiếu thu, giấy báo Có.
- Phiếu giao hàng của nhà cung cấp.
- Báo giá.

Mẫu biểu của tất cả các chứng từ này đều được thực hiện theo mẫu đã ban hành

theo thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về chế độ kế toán tại các
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
3.1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ
3.1.2.1. Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 3.1: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán bán hàng

19


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×