Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

CÂU hỏi lý THUYẾT hóa SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.98 KB, 9 trang )

CÂU HỎI LÝ THUYẾT HÓA SINH
1. Hiện tượng khi đốt cháy saccarozơ, benzene nhằm xác định carbon bằng pp
carbon hóa:
 Có khói đen bay lên bám trên thành chén sứ & hình thành than ở đáy chén
2.

Phương trình phản ứng nhận diện carbon khi đốt saccarozơ :
 C12H22O11 + 12O2
12CO2 + 11 H2O
t
 C12H22O11
12C + 11 H2O
Thu được C ( Đen)
t
 C12H22O11 + 3O2
9C
+ 3CO2↑ + 11H2O↑
o
o

to

Hiện tượng đường Saccarozơ qua q trình đun trên bếp điện bị nóng chảy chuyển từ
màu trắng sang màu vàng nâu, tiếp tục đun → chuyển sang màu đen than (C)

3.

Phương trình phản ứng nhận diện carbon khi đốt benzen:
 2C6H6 + 15O2
12CO2↑ + 6 H2O↑
t


o

4.

Xác định nguyên tố Nitơ (N) bằng pp Lassaigne: chia 2 trường hợp
 Trường hợp riêng: Hợp chất có N liên kết trực tiếp với C & H
 Trường hợp chung:

5.

Hiện tượng xuất hiện trong trường hợp riêng ( hợp chất có N liên kết trực
tiếp với C & H) trong phản ứng xác định Nitơ (N) bằng pp Lassaigne:
 Quan sát thấy có khói trắng bay lên, ngửi thấy có mùi khai đặc trưng của
NH3 thốt ra ở miệng ống nghiệm do: Khi Urea (CH2)2CO tác dụng với
NaOH có chất xúc tác là CaO & nhiệt độ sẽ tạo nên khí NH3↑.
Phương trình Phản ứng:
O
NH2-C-NH2

+ 2 NaOH

CaO

2NH3↑ + Na2CO3



to

Or: CH4N2O + 2NaOH


CaO


to

2NH3↑ + Na2CO3


Thấm ướt giấy quỳ tím, đặt lên ống nghiệm → giấy quỳ chuyển màu xanh
đậm do: Khí NH3↑ có tính bazo yếu khi bị đun nóng bay lên kết hợp với H2O
tạo NH4OH có tính kiềm làm quỳ tím hóa xanh.



Phương trình Phản ứng:
NH3↑ + H2O

NH4OH ( pH > 7, làm xanh giấy q)

Kết luận: Hợp chất này có chứa nitơ (N)


6.



Phương trình phản ứng xác định nitơ (N)
+ Na




2NaCN + FeSO4



NaCN ( màu đen) + NH3↑ + H2O

to

Fe(CN)2 ( xanh rêu) + Na2SO4

to

Natri cyanide



Fe(CN)2 ( vừa tạo) + 4NaCN ( dư)
Na4[Fe(CN)6] + FeCl3

OR


3Na4[Fe(CN)6] + 4FeCl3

HCl

HCl


t

o

Na4[Fe(CN)6] (vàng nâu)

Natri ferroxianua
NaFe[Fe(CN)
6] ( xanh phổ) + 3NaCl

Fe4[Fe(CN)6]3 ( xanh phổ đậm) + 12NaCl
Ferric Ferrocyanide

7.

Nêu tác dụng của việc acid hóa hỗn hợp chất hữu cơ:
 Trung hòa lượng NH3 sinh ra từ phản ứng Urea với NaOH
 Tác dụng với ion OH trong dung dịch.
 Trong môi trường HCl màu của phức bền hơn & đậm hơn

8.

Màu của ngọn lửa trong phản ứng xác định các halogen (PP1):
 Nếu ngọn lửa có màu xanh → kết luận có halogen & ngược lại
 Phương trình phản ứng: Dung dịch + dây đồng
t
o Nếu có màu xanh → Kết luận: có Cloroform
( có
halogen)
o

o Nếu khơng có màu xanh →Kết luận: khơng có Cloroform ( K có halogen)
o

9.

Phản ứng xác định các halogen (PP2):
to






CHCl3

CO2 + H2O + HCl↑

C2H5OH

HCl + AgNO3
AgCl↓ +
2NH3

AgCl↓
+ HNO3 (khói & tủa trắng )
Ag(NH3)2Cl ( tạo phức tan )

10.

Chức năng của ethanol ( C2H5OH) rượu:

 Rượu ethanol ( C2H5OH) là 1 dung mơi linh hoạt, có thể hịa tan trong:
o nước
o & các dung mơi khác như:
• acid acetic ( CH3COOH),
• benzene ( C6H6),
• chlorofom (CHCl3)…
 & là 1 alcol mạch thẳng C2H5OH
 Làm nhiên liệu, chất tẩy, chất sát trùng..
 Trong phản ứng tìm halogen dùng pp 2: ethanol dùng như chất để tạo phản
ứng đốt cháy CHCl3

11.

Hiện tượng xảy ra khi úp phểu có chứa AgNO3: (giấy nhỏ, tẩm CHCl3 và cho
ít ethanol 95o vào cốc, Đốt mảnh giấy trong cốc & úp phểu lên trên cốc )
 Khi đốt mảnh giấy đã tẩm CHCl3 & ethanol & úp phểu có chứa AgNO3 lên,
ta thấy khói trắng & trên thành trong của phểu xuất hiện tủa . Tủa này tan
khi cho NH3đđ vào
 Phương trình phản ứng:
o CHCl3 + O2
CO2 + HCl↑
t
o HCl + AgNO3
→ AgCl↓ + HNO3 ( khói trắng & tủa trắng )
o AgCl + 2NH3đđ → Ag(NH3)2Cl phức tan
o

12.

Trong mơi trường: base, acid, trung tính, số oxy hóa của Mn+7 là bao nhiêu?

 Mơi trường acid ( H2SO4) ( hồng nhạt→chuyển→ko màu)
→ Mn+2
 Môi trường base (NaOH) ( xanh lá →chuyển→vàng có↓)
→ Mn+6
 Mơi trường trung tính (H2O) ( vàng đậm →chuyển→↓ nâu)
→ Mn+4

13.

Thí nghiệm 5:


C. Oxi hóa

+7
KMnO
4
o N1
MT acid
o N2
MT Base
o N3
Trung tính

C. Khử

hồng nhạt → Không màu
xanh lá
→ Vàng, tủa nâu
vàng đậm → Vàng đậm, tủa nâu

+2

Mn+2
Mn+6
Mn+4


4KMnO4 +5C2H5OH + 6H2SO4 → 2K2SO4 + 4MnSO4 + 5CH3COOH + 11H2O
( xanh khơng bền)

C. Oxi hóa

C. Khử

+6

4KMnO4 + 4NaOH + C2H5OH → 2K2MnO4 + 2Na2MnO4 + CH3COOH + 3H2O
+4

4KMnO4 + 3CH3CH2OH

4MnO2↓ + 4KOH + 3CH3COOH + H2O

CH3COOH tác dụng ngược với NaOH mất môi trường base chuyển sang môi
trường trung tính
4KMnO4 + 3CH3CH2OH

4MnO2↓ + 4KOH + 3CH3COOH + H2O

14.


Khi nào phải lọc dịch bằng giấy không xếp nếp & có xếp nếp?
 Mục đích: Lấy tủa & loại tạp lỏng → dùng giấy lọc khơng xếp nếp
 Mục đích: Lấy dịch & loại tạp rắn → dùng giấy lọc xếp nếp

15.

Vì sao dùng glycerin mà khơng dùng hóa chất khác làm dung môi gia nhiệt
 Glycerin gia nhiệt tốt ( dẫn nhiệt tốt)
 Nhiệt độ sơi cao
 Khó bay hơi

16.

Một số dụng cụ chưng cất phân đoạn
 1. Nguồn nhiệt
 2. Bình cầu
 3. Tháp phân đoạn ( cịn gọi là cột phân đoạn)
 4. Nhiệt kế
 5. Ống sinh hàn thẳng (để chưng cất, tác dụng làm lạnh, ngưng tụ hơi thành
dạng dung dịch
 6. Đầu ra của nước ( nằm phía trên)
 7. Đầu vào của nước (nằm phía dưới)
 8. Sườn bì: đá bọt làm sơi dd đều hơn, làm dd khơng trào)
 9. Bình tam giác
 ( Vasolin vào mắc ống, bôi 2/3 bên trên để dễ tháo ráp & khít)

17.

Vai trị của K2CO3





18.

19.

Là dung môi trung gian để tách nước và ethanol ( C6H5OH ) ( rượu) → nên
tan trong nước, không tan trong cồn

Phản ứng Zn trong bài 2 – thí nghiệm 5, xác định halogen: (ngọn lửa xanh) –
khói trắng


Zn + O2

ZnO



t
ZnO + NH4Cl →

to

o

NH3 + Cl2


Phản ứng CHCl3 ( chloroform):




C H OH
CHCl3 t →
HCl + AgNO3
AgCl + NH3
o

2

5

CO2 + HCl
AgCl↓ + HNO3 ( Tủa trắng, khói trắng)
Ag(NH3)2Cl ( phức tan)

20.

Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ nóng chảy
 Tạp chất (chính)
 Mơi trường
 Áp suất

21.

Các yếu tố ảnh hưởng đến độ sơi:
 Áp suất (chính)

 Tạp chất
 Mơi trường

22.

Vai trò của glycerin là để:
 Gia nhiệt, điều nhiệt, giữ nhiệt, ít thất thốt

23.

Kẽm để trong cốc dùng để:
 Tạo dịng đối lưu nhiệt cho nóng đều

24.

Để xác định hằng số vật lý ta căn cứ vào yếu tố nào:
 Nhiệt nóng chảy
( tạp chất)
 Nhiệt sơi
( áp suất )
 Tỉ trọng
D
 Độ nhớt
 Chỉ số khúc xạ (chiết suất) → n


25.

Để trung hòa lượng NH3 sinh ra từ phản ứng Urea với NaOH
 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑


26.

Giấy lọc xếp nếp:
 Lọc lấy dịch, Loại tạp rắn

27.

Giấy lọc khơng xếp nếp:
 Lọc lấy tủa, Loại tạp lỏng

28.

Vì sao phải dùng giấy lọc không xếp nếp khi lọc lấy tủa ( loại tạp lỏng)
 Muốn lấy phần chất rắn, bỏ phần dd thì gấp đơn giản để phần lỏng dể chảy
xuống mà phần rắn lại không bị hao hụt nhiều do diện tích tiếp xúc thấp.

29.

Vì sao phải dùng giấy lọc xếp nếp để lọc lấy dịch ( loại tạp rắn)
 Muốn lấy phần dd,bỏ phần rắn thì gấp giấy lọc thành nhiều nếp gấp. Để phần
rắn bám nhiều trên những khía của giấy lọc. Dd chảy xuống nhanh & trong
hơn.

30.

Công thức ( tổng của giấy lọc và acetamilid)
 = +
 = -


31.

Tách lớp trong phản ứng về tính tan of cồn:
 Ống nghiệm 2 chứa dd cồn & nước, sau khi cho thêm 2g K2CO3 vào thì xảy
ra hiện tượng tách lớp:
 Trên: cồn (do KLR Dcồn nhẹ hơn)
 Dưới: dd muối ( KLR Dmuối nặng hơn)

32.

Rượu & nước tan hồn tồn nhưng khi cho muối vào thì:
 Muối không tan trong rượu nên xảy ra hiện tượng tách lớp
 Trên: rượu (do KLR Dcồn nhẹ hơn)
 Dưới: dd muối ( KLR Dmuối nặng hơn)

33.

Khối lượng riêng của rượu & dung dịch
 Drượu < Ddung dịch

34.

Vì sao phải bôi vasolin vào mấu các bộ phận chưng cất:
 Để các mối nối khít lại khơng cho hơi thốt ra ngoài




Dễ tháo ráp


35.

Đầu bình bơi vasolin khu vực nào để dễ tháo ráp:
 Bơi 2/3 trên

36.

Ống sinh hàn có tác dụng:
 Làm lạnh & ngưng tụ hơi

37.

Đá bọt cho vào bình cầu khi chưng cất có cơng dụng gì?
 Để nhiệt độ khuếch tán đều,
 hãm nhiệt, tránh hiện tượng quá nhiệt làm dd sôi bùng lên dữ dội & trào ra
ngồi gây nguy hiểm.

38.

Cơng dụng của KMnO4 là chất:
 Có tính oxy hóa mạnh có khả năng tiêu diệt vi khuẩn làm cho nước tinh
khiết hơn.

39.

Phản ứng tổng hợp acetanilide là phản ứng gì?
 Phản ứng acetyl hóa

40.


Vai trị của alhydrit acetic trong phản ứng tổng hợp acetanilide?
 Alhydrit acetic có bản chất là 1 acid mạnh hơn acid carboxylic nên phản
ứng acyl hóa mạnh hơn các acid carboxylic & phản ứng 1 chiều không tái
tạo lại alinin.


Phản ứng:



ACID ACETIC
ANILIN

41.

ALHYDRIT ACETIC

ACETANILID

Công thức cấu tạo của alhydrit acetic: (CH3CO)2O

C
CH3
CH
C
O
3

O


O

ALHYDRID ACETIC


42.

Viết PT phản ứng định tính phenol:
 Phương trình phản ứng:
OFeCl2
+

FeCl3

+ HCl

43.

Để nhận biết nước lẫn trong ancol dùng pp gì? CuSO4
 Đun CuSO4.5H2O trong chén sứ trên đèn cồn cho đến khi mất màu xanh
 Để nguội trong bình làm khơ
 Cho tồn bộ chất rắn vào ống nghiệm có chứa dd ethanol 95%, lắc đều, đun
nóng nhẹ 1tg, để lắng, xuất hiện màu xanh trở lại→ CuSO4 ngậm nước
chuyển màu xanh
 KL: ancol có lẫn nước sẽ làm đồng CuSO4 khan ngậm nước & chuyển màu
xanh

44.

Natri kim loại được bảo quản như thế nào

 Na và các kim loại kiềm hoạt động hóa học mạnh:
o đặc biệt dễ bị oxi hóa nhanh trong khơng khí
o và có phản ứng mãnh liệt với nước,
Nên cần phải bảo quản chúng trong dầu hỏa khan, trong chân khơng hoặc
trong khí trơ

45.

Viết PT khi cho NaCN tác dụng với FeSO4. Gọi tên sản phẩm tạo thành:
 2NaCN + FeSO4
Fe(CN)2 ( xanh rêu) + Na2SO4
 Fe(CN)2(sp) + 4NaCN (còn dư)
Na4 ( vàng nâu ) + 3NaCl
t
 Tên sp:
Natri Ferroxianua
0

46.

Viết PT phản ứng giữa AgCl & NH3
 AgCl↓
+ 2NH3
Ag(NH3)2Cl ( phức tan)


47.

Khi lọc sp nếu muốn lấy hết tủa or dd thì ta dùng giấy lọc như thế nào?
 Lấy dd:

→ giấy lọc xếp nếp
 Lấy tủa:
→ Giấy lọc không xếp nếp

48.

Dùng phản ứng nào để phân biệt ancol đa chức có các nhóm hydroxyl &
ancol đơn chức
 Phản ứng của etylenglicol, glycerol với đồng II hydroxyd

49.

Viết PT phản ứng của đồng II oxyd với ethanol
 C2H5OH + CuO

CH3CHO + Cu + H2O

50.

Bịt ống nghiệm trong phản ứng thủy phân natriethylat nhằm:
 giữ lại khí H2 trong ống nghiệm – đốt khí này trên ngọn đèn cồn để quan sát
phản ứng màu khi cháy của hydro
 H hidro cháy có màu xanh lam, kèm tiếng nổ ( người ta gọi đó là phản ứng
nổ và có hơi nước xuất hiện)
 Phương trình: 2H2 + O2 → 2H2O

51.

Chưng cất là:
 PP dùng nhiệt tách biệt hỗn hợp các chất lỏng hòa tan vào nhau


52.

Chưng cất phân đoạn là:
 PP dùng nhiệt tách các chất bay hơi ra khỏi hỗn hợp các chất lỏng hòa tan
vào nhau dựa vào sự khác biệt of nhiệt độ sôi



×