Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Khóa luận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty TNHH MTV sản xuất và thương mại trương gia phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (811.77 KB, 87 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN –KIỂM TỐN
--------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM GỖ TẠI CƠNG TY TNHH MTV SẢN XUẤT THƯƠNG
MẠI TRƯƠNG GIA PHÁT

NGUYỄN THỊ PHƯỢNG

KHÓA HỌC: 2016-2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN –KIỂM TỐN
--------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM GỖ TẠI CƠNG TY TNHH MTV SẢN XUẤT THƯƠNG
MẠI TRƯƠNG GIA PHÁT

Sinh viên thực hiện

Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Thị Phượng


Ths. Trần Phan Khánh Trang

Lớp: K50C- Kế Tốn
Khóa: 2016-2020

Huế , tháng 09/2019


LỜI CẢM ƠN
Đề tài “Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty
TNHH MTV SXTM Trương Gia Phát” là nội dung tôi chọn để nghiên cứu và làm bài
khóa luận tốt nghiệp sau hơn ba năm gắn bó với trường Đại Học Kinh Tế Huế.
Để hồn thành q trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này, ngoài sự nỗ lực
học hỏi của bản thân thì tơi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Cô giáo- Ths. Phan Thị
Khánh Trang thuộc Khoa Kế toán- Kiểm toán Trường Đại học Kinh Tế Huế đã trực
tiếp hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu nghiên cứu để tơi hồn thiện luận
văn này. Ngồi ra tơi xin cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các anh chị nhân viên kế tốn
tại cơng ty đã cung cấp số liệu thô cũng như hướng dẫn giải đáp những thắc mắc trong
suốt quá trình thực tập tại đơn vị.
Tuy nhiên, vì kiến thức chun mơn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều
kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của bài khóa luận sau đây khơng tránh khỏi những
thiếu xót, tơi rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cơ cùng tồn
thể cán bộ, cơng nhân viên tại doanh nghiệp để bài báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các cô chú, anh chị tại doanh
nghiệp lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất!
Huế, ngày 12 tháng 12 năm 2019
Sinh viên
Nguyễn Thị Phượng

i



Khóa luậ n Tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Trầ n Phan Khánh Trang

DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

Kí hiệu

Tên

1

CP

Chi phí

2

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

3

NCTT

Nhân công trực tiếp


4

SXC

Sản xuất chung

5

SX

Sản xuất

6

TM

Thương mại

7

DV

Dịch vụ

8

KTVM

Kế toán Việt Nam


9

SP

Sản phẩm

10

NVL

Nguyên vật liệu

11

TSCĐ

Tài sản cố định

12

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

13

MTV

Một thành viên


14

GTSP

Giá thành sản phẩm

15

CPSXDD

Chi phí sản xuất dở dang

16

BHXH

Bảo hiểm xã hội

17

BHYT

Bảo hiểm y tê

18

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn


19

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

20

P.

Phịng.

21

GTGT

Giá trị gia tăng

22

BCTC

Báo cáo tài chính

23

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


24

TK

Tài khoản

Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Phư ợ ng

ii


Khóa luậ n Tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Trầ n Phan Khánh Trang
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1- Cơ cấu và biến động lao động tại Công ty qua 2 năm 2017- 2018 ..............27
Bảng 2.2- Biến động tài sản và nguồn vốn tại Công ty qua 2 năm 2017- 2018............29
Bảng 2.3- Kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty qua 2 năm 2017- 2018 ..............32
Bảng 2.4- Định mức nguyên vật liệu và nhân công cho sản phẩm TU86.....................38
Bảng 2.5- Định mức nguyên vật liệu và nhân công cho sản phẩm BAN94..................38
Bảng 2.6- Bảng chấm công tháng 12 năm 2018............................................................57
Bảng 2.7- Bảng thanh toán tiền lương tháng 12 năm 2018...........................................58
Bảng 2.8- Bảng phân bổ chi phí trả trước năm 2018 ....................................................62
Bảng 2.9- Bảng khấu hao TSCĐ năm 2018 ..................................................................65
Bảng 2.10- Bảng tính giá thành sản phẩm, dịch vụ......................................................71

Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Phư ợ ng


iii


Khóa luậ n Tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Trầ n Phan Khánh Trang
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1- Sơ đồ hạch tốn chi phí NVLTT .................................................................11
Sơ đồ 1.2- Sơ đồ hạch toán CPNCTT ...........................................................................13
Sơ đồ 1.3- Sơ đồ hạch toán CPSXC ..............................................................................14
Sơ đồ 1.4- Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất...................................................................15
Sơ đồ 2.1- Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Công ty .................................................................22
Sơ đồ 2.2- Sơ đồ bộ máy kế tốn tại Cơng ty................................................................23
Biểu 2.1- Phiếu u cầu xuất nguyên vật liệu ngày 01/12 ............................................44
Biểu 2.2- Phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu ngày 08/12 ............................................47
Biểu 2.3- Phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu ngày 10/12 ............................................48
Biểu 2.4- Phiếu xuất kho số PXK06..............................................................................49
Biểu 2.5- Phiếu xuất kho số PXK07..............................................................................52
Biểu 2.6- Phiếu xuất kho số PXK08..............................................................................53
Biểu 2.7- Sổ Cái TK 154 ...............................................................................................54
Biểu 2.8- Phiếu chi Số PC41 .........................................................................................60

Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Phư ợ ng

iv


Khóa luậ n Tố t nghiệ p


GVHD: Ths. Trầ n Phan Khánh Trang
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC VIẾT TẮT.............................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ..................................................................................iv
MỤC LỤC ......................................................................................................................v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu:...................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................2
5. Kết cấu khoá luận: Gồm 3 phần ..................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP....................................................4
1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất..................................................................................4
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ....................................................................................4
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ......................................................................................4
1.2. Tổng quan về giá thành sản phẩm: ...........................................................................7
1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm..........................................................................7
1.2.2. Chức năng của tính giá thành sản phẩm:...............................................................7
1.2.3. Phân loại giá thành sản phẩm: ...............................................................................8
1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.......................................9
1.4. Nội dung cơng tác kế tốn và tính giá thành sản phẩm..........................................10
1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................10
1.4.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí ............................................................10
1.4.3. Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất .............................................................10
1.5. Đánh giá sản phẩm dở dang ...................................................................................16

1.6. Đối tượng tính giá thành.........................................................................................17
1.7. Kỳ tính giá thành ....................................................................................................17
1.8. Các phương pháp tính giá thành.............................................................................18

Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Phư ợ ng

v


Khóa luậ n Tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Trầ n Phan Khánh Trang

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM GỖ TẠI CÔNG TY TNHH MTV
SX TM TRƯƠNG GIA PHÁT ...................................................................................21
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV SX TM Trương Gia Phát .............................21
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .........................................................................21
2.1.2.Chức năng nhiệm vụ hoạt động của Công ty .......................................................21
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lí tại Cơng ty ....................................................................22
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty....................................................................23
2.1.5. Tổ chức chứng từ.................................................................................................24
2.1.6. Tình hình lao động...............................................................................................27
2.1.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn ...........................................................................29
2.1.8. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh ...........................................................32
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại
Công ty TNHH MTV SXTM Trương Gia Phát ............................................................34
2.2.1. Đặc điểm sản phẩm sản xuất và quy trình Cơng nghệ sản xuất sản phẩm gỗ tại
Cơng ty ..........................................................................................................................34
2.2.2. Đặc điểm về chi phí sản xuất tại Cơng ty............................................................36

2.2.3. Đặc điểm về tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty...............................................36
2.2.4. Kế tốn tập hợp chí phí sản xuất .........................................................................40
2.2.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...........................67
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
GỖ TẠI CÔNG TY TNHH MTV SXTM TRƯƠNG GIA PHÁT ..........................72
3.1. Nhận xét..................................................................................................................72
3.1.1. Những ưu điểm:...................................................................................................72
3.1.2. Những hạn chế:....................................................................................................74
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty TNHH MTV SXTM Trương Gia Phát .......75
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................77
1. Kết luận......................................................................................................................77
2. Kiến nghị ...................................................................................................................78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................79

Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Phư ợ ng

vi


Khóa luậ n Tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Trầ n Phan Khánh Trang

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, với xu thế hội nhập và phát triển kinh tế quốc tế, môi trường cạnh
trạnh gay gắt. Đặc biệt, Việt Nam được xem là thị trường năng động, có nhiều chuyển
biến trong nền kinh tế hội nhập. Các doanh nghiệp khơng những có thể phát triển ở thị

trường trong nước mà cịn có cơ hội phát triển ở thị trường nước ngồi. Do đó, để có
thể cạnh tranh, phát triển lâu dài các doanh nghiệp cần nắm bắt rõ tình hình tài chính
của mình, đảm bảo nguồn vốn ổn định và vững mạnh. Đặc biệt, đối với những cơng ty
chun về ngành sản xuất thì sản phẩm là một điều rất quan trọng, không những phải
hướng tới đến thị hiếu của khách hàng mà còn phải tăng mẫu mã mặt hàng, quan trọng
hơn hết giá cả phải hợp lý để đảm bảo những sản phẩm vừa giá cả hợp lí, chất lượng
đảm bảo.
Bên cạnh đó, trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí là yếu tố quan trọng và quyết
định đến giá thành sản phẩm. Mà giá thành ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh
doanh. Vì vậy, việc hiểu rõ về chi phí sản xuất giúp doanh nghiệp có những biện pháp
quản lý tốt hơn. Ngồi ra, việc giảm thiểu được chi phí cũng đồng nghĩa với việc gia
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Nhận thấy được tầm quan trọng của việc tính giá thành sản phẩm, đây là lí do
tơi đi sâu tìm hiểu về cơng tác “Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm gỗ tại Công ty TNHH MTV sản xuất và thương mại Trương Gia Phát”
nhằm hiểu rõ hơn về cách tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm gỗ của cơng ty
nói riêng và các doanh nghiệp Việt Nam nói chung. Để từ đó đưa ra một số nhận xét
kiến nghị và giải pháp theo khả năng hiểu biết của bản thân sau những kiến thức đã
được học.

2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Hệ thống lại những vấn đề lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm sản xuất tại doanh nghiệp, là căn cứ cho việc nghiên cứu đề tài thực tế
tại cơng ty.
- Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Gỗ tại công ty.

Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Phư ợ ng

1



Khóa luậ n Tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Trầ n Phan Khánh Trang

- Dựa vào cơ sở lý luận và kết hợp với việc khảo sát thực tế tại công, từ đó đề
xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
cho doanh nghiệp.
- Bên cạnh đó nghiên cứu đề tài cịn giúp em hồn thiện hơn kiến thức của
mình về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm Gỗ tại Cơng ty TNHH MTV sản xuất thương mại Trương Gia Phát.
Sử dụng nguồn tài liệu là các thông tin kết quả hoạt động kinh doanh từ năm
2017- 2018 và số liệu thực tế liên quan đến giá thành trong tháng 12/2018 đã khảo sát
thu thập tại công ty TNHH MTV sản xuất thương mại Trương Gia Phát trong quá trình
thực tập tại đơn vị làm luận cứ để hoàn thiện kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm.

4. Phương pháp nghiên cứu:
a. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập dữ liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp quan sát, phỏng vấn; chủ yếu về
những vấn đề như cách thức tổ chức quản lý tại công ty, phân công công việc, mối liên
hệ giữa các bộ phận cũng như giữa các phần hành kế tốn, về cơng tác hạch tốn chi
phí tại đơn vị.
b. Phương pháp phân tích số liệu
- Phân tổ thống kê: Căn cứ vào dữ liệu thu thập được qua quá trình quan sát,
phỏng vấn, tiến hành phân chia dữ liệu thành các tổ có tính chất khác nhau, từ đó nêu

được đặc trưng, nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý nói riêng cũng như mối liên hệ
giữa các bộ phận kế tốn trong cơng ty.
- Tổng hợp thống kê: Tập trung, chỉnh lý và hệ thống hóa các dữ liệu ban đầu
để làm cho các đặc trưng riêng của từng bộ phận chuyển thành đặc trưng của tồn bộ
tổng thể trong cơng ty, từ đó thấy được đặc trưng, ưu nhược điểm của cách thức tổ
chức bộ máy quản lý và tổ chức công tác kế tốn chi phí trong cơng ty.
c. Phương pháp hạch toán kế toán
Phương pháp này được sử dụng để xử lý các chứng từ liên quan trong đề tài để
hạch toán vào các tài khoản, định khoản và ghi nhận vào các sổ sách tương ứng khi
Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Phư ợ ng

2


Khóa luậ n Tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Trầ n Phan Khánh Trang

các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phương pháp này được sử dụng xuyên suốt trong quá
trình thực hiện đề tài.

5. Kết cấu khoá luận: Gồm 3 phần
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm gỗ tại Công ty TNHH MTV SXTM Trương Gia Phát
Chương 3: Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH MTV SXTM Trương Gia Phát.

Phần III: Kết luận và kiến nghị

Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Phư ợ ng

3


Khóa luậ n Tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Trầ n Phan Khánh Trang

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Hoạt động sản xuất là quá trình kết hợp các yếu tố: Lao động, tư liệu lao động
và các đối tượng lao động, nhằm mục đích tạo ra sản phẩm mới. Đó cũng là q trình
tiêu hao các nguồn lực: Sức lao động, tư liệu lao động (máy móc, thiết bị, dụng cụ lao
động…) và đối tượng lao động (nguyên vật liệu). Trong các yếu tố này, sức lao động
là lao động hiện tại (lao động sống), tư liệu lao động và đối tượng lao động là lao động
quá khứ (lao động vật hóa). Vì vậy, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của hao phí
về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan tới hoạt động
sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. (T.S Huỳnh Lợi (2010), Kế tốn chi
phí, NXB Giao thơng vận tải, TP HCM).

1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại theo Kế tốn chi phí của TS Huỳnh Lợi
 Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu.
- Chi phí nhân cơng: Yếu tố chi phí nhân cơng bao gồm các khoản tiền lương

chính, phụ, phụ cấp theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo
lương như chi phí cơng đồn, bảo hiểm y tế của người lao động.
- Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính, nguyên vật
liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí ngun vật liệu khác.
- Chi phí cơng cụ- dụng cụ: Bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ
dụng cụ vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố định,
tài sản dài hạn dùng vào hoạt động sản xuất trong kỳ.
- Chí phí dịch vụ th ngồi: Bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như giá dịch vụ điện nước, phí
bảo hiểm tài sản, giá thuê nhà cửa phương tiện…

Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Phư ợ ng

4


Khóa luậ n Tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Trầ n Phan Khánh Trang

- Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh bằng
tiền tại doanh nghiệp.
 Phân loại chi phí theo cơng dụng kinh tế:
Là sắp xếp các loại chi phí có cùng cơng dụng kinh tế vào một nhóm, theo đó
các chi phí trong kỳ gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Gồm chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí
nguyên vật liệu phụ… Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì chi phí ngun vật liệu
trực tiếp chiếm tỷ trọng khá lớn và dễ nhân diện, định lượng.
- Chi phí nhân công trực trực tiếp: Gồm tiền lương, phụ cấp, và các khoản trích

theo lương của người lao động tham gia vào q trình trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung
phát sinh ở phân xưởng, bộ phận, đội, công trường… phục vụ sản xuất sản phẩm, thực
hiện dịch vụ, gồm: Chi phí lương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội; Khấu
hao TSCĐ sử dụng trực tiếp để sản xuất. Khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương
phải trả của nhân viên phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất và các chi phí có liên quan
trực tiếp khác đến phân xưởng.
Chi phí sản xuất chung được phản ánh chi tiết theo 2 loại là chi phí sản xuất
chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi.
Chi phí sản xuất chung cố định là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường
khơng thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất, như chi phí bảo dưỡng máy móc thiết
bị, nhà xưởng... và chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản
xuất...
Chi phí sản xuất chung biến đổi là những chi phí sản xuất gián tiếp, thường thay
đổi trực tiếp hoặc gần như trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản xuất, như chi phí
nguyên liệu, vật liệu gián tiếp, chi phí nhân cơng gián tiếp. Chi phí sản xuất chung
biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí
thực tế phát sinh.
- Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan
đến hoạt động tiêu thụ hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán
hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, quảng cáo...
Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Phư ợ ng

5


Khóa luậ n Tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Trầ n Phan Khánh Trang


- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
gồm các chi phí vềlương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (Tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn của
nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu
hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự
phịng phải thu khó địi; dịch vụmua ngoài (Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài
sản.. .); chi phí bằng tiền khác.
Phân loại chi phí theo cơng dụng kinh tế giúp nhà quản lý thấy được vai trị, vị
trí của chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Từđó, đánh giá
được chi phí, xây dựng dự toán theo khoản mục, giúp kếtoán xác định tốt hơn mối
quan hệ chuyển đổi giữa chi phí đầu vào và chi phí trong sản phẩm.
 Phân loại chi phí theo mơ hình ứng xử của chi phí:
- Chi phí cố định (định phí ): Là những chi phí xét về tổng số ít hoặc khơng
thay đổi trong một phạm vị nhất định khi mức độ hoạt động biến đổi. Trong phạm vi
này, cho dù có thực hiện q trình sản xuất hay khơng thì doanh nghiệp cũng phải chịu
loại chi phí này. Nó bao gồm chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí thuê nhà hàng năm…
- Chi phí biến đổi (biến phí): Là chi phí mà xét về tổng số thì nó biến đổi theo
tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động nhưng lại cố định cho một loại sản phẩm. Chi phí
biến đổi khơng phát sinh khi q trình sản xuất khơng xảy ra, là chi phí mà xét về tổng
số thì nó biến đổi theo tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động nhưng lại cố định cho một
loại sản phẩm.
- Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm cả định phí lẫn biến phí, tùy theo
mức độ hoạt động chi phí hỗn hợp đơi khi là định phí, đơi khi là biến phí.
 Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp quy nạp
Theo cách phân loại này, chi phí được chia làm 2 loại:
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng chịu chi phí, có thể quy nạp vào từng đối tượng chịu chi phí như CP NVLTT,
CP NCTT.
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí liên quan đến nhiều đối tượng chi phí như:

chi phí NVL phụ, chi phí nhân cơng phụ…Đối với chi phí gián tiếp, ngun nhân gây
ra chi phí và đối tượng chịu chi phí rất khó nhận dạng, vì vậy thường phải tập hợp
chung và sau đó lựa chọn tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí.
Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Phư ợ ng

6


Khóa luậ n Tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Trầ n Phan Khánh Trang

 Một số cách phân loại chi phí khác
Ngồi các cách phân loại chi phí như trên thì chi phí trong các doanh nghiệp
cịn được phân loại theo một số tiêu thức khác như: phân loại chi phí theo mối quan hệ
với thời kỳ tính kết quả, phân loại chi phí theo khả năng kiểm sốt chi phí hoặc có thể
phân biệt thành chi phí chênh lệch, chi phí chìm, chi phí cơ hội…

1.2. Tổng quan về giá thành sản phẩm:
1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm
“Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm,
dịch vụ hoàn thành nhất định” (Huỳnh Lợi, Kế tốn chi phí, 2009).
Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là một địn bẩy kinh tế. Giá
thành sản phẩm thường mang tính khách quan và chủ quan, đồng thời nó là một đại
lượng cá biệt, mang tính giới hạn và là một chỉ tiêu, biện pháp quản lí chi phí.
Tùy thuộc đặc điểm kinh tế kĩ thuật của mỗi ngành sản xuất, kết cấu giá thành
sản phẩm bao gồm những khoản mục chi phí có tỷ trọng khác nhau.

1.2.2. Chức năng của tính giá thành sản phẩm:
Theo TS. Huỳnh Lợi, Kế tốn chi phí, 2009: Giá thành sản phẩm là phạm trù

kinh tế khách quan của sản xuất hàng hóa với hai chức năng chủ yếu là bù đắp và lập
giá. Ngoài ra, giá thành sản phẩm cũng là một đòn bẩy kinh tế.
- Chức năng bù đắp chi phí: Giá thành sản phẩm biểu hiện những hao phí vật
chất mà các doanh nghiệp đã bỏ ra để sản xuất sản phẩm. Những hao phí này cần được
bù đắp một cách đầy đủ, kịp thời để đảm bảo yêu cầu tái sản xuất, chỉ tiêu giá thành
sản phẩm là căn cứ để các doanh nghiệp xây dựng mức bù đắp những gì mình đã bỏ ra
để tạo nên sản phẩm.
- Chức năng lập giá: Giá thành là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá trị của sản
phẩm. Cho nên giá thành là xuất phát điểm để xác định giá cả của hàng hóa trên thị
trường. Giá bán của sản phẩm khơng những phải bù đắp được lượng chi phí đã bỏ ra
để sản xuất sản phẩm mà còn phải mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Để thực hiện
được yêu cầu đó thì khi xây dựng giá cả phải căn cứ vào giá thành sản phẩm. Mọi sự
thoát ly cơ sở lập giá là giá thành sẽ làm cho giá cả khơng cịn tính chất địn bẩy để
phát triển sản xuất kinh doanh mà sẽ kìm hãm sản xuất, gây ra những rối loạn trong
sản xuất và lưu thông.
Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Phư ợ ng

7


Khóa luậ n Tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Trầ n Phan Khánh Trang

- Chức năng đòn bẩy kinh tế: Lợi nhuận doanh nghiệp cao hay thấp phụ
thuộc vào giá thành sản phẩm, hạ thấp giá thành sản phẩm là biện pháp để nâng cao
lợi nhuận, tạo tích lũy để mở rộng sản xuất. Cùng với các chỉ tiêu kinh tế khác thì
giá thành sản phẩm đã trở thành địn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy các doanh
nghiệp tăng cường hiệu quả hoạt động kinh doanh trong điều kiện cạnh tranh của
cơ chế thị trường.


1.2.3. Phân loại giá thành sản phẩm:
Để đáp ứng nhu cầu quản lý, hạch toán và kế tốn hóa giá thành cũng như u
cầu xây dựng giá cả hàng hóa, giá thành được xem dưới nhiều phạm vi tính tốn khác
nhau, dựa vào “kế tốn chi phí và giá thành” của TS Nguyễn Đức Dũng ta có cách
phân loại như sau:
 Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở tính số liệu tính giá thành
Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản
xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. GIá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của
doanh nghiệp là căn cứ để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá
thành sản phẩm của toàn doanh nghiệp.
Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở xác định mức
chi phí thực hiện và tính cho đơn vị sản phẩm. Là cơng cụ quản lí định mức của doanh
nghiệp, là thước đo chính xác để đánh giá đúng đắn giải pháp kinh tế kỹ thuật mà
doanh nghiệp đã thực hiện trong quá trình hoạt động sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả
kinh tế kinh doanh
Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên số liệu chi phí sản xuất
thực tế đã phát sinh tập hợp được trong kỳ, sản lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất ra
trong kỳ.
 Phân loại gia thành theo phạm vi tính tốn:
Giá thành sản xuất gồm các chi phí sản xuất, chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung cho những sản phẩm, công
việc lao vụ, dịch vụ đã hồn thành, là căn cứ để tính giá vốn và lãi gộp ở các doanh
nghiệp sản xuất.
Giá thành toàn bộ: Bao gồm giá thành sản xuất, chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đó.
Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Phư ợ ng

8



Khóa luậ n Tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Trầ n Phan Khánh Trang

1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
“Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
Chúng có cùng bản chất kinh tế là hao phí lao động sống và lao động vật lý hóa hay
phí tổn nguồn lực kinh tế mà doanh nghiệp bỏ ra trong hoạt động sản xuất nhưng khác
nhau về thời kỳ, phạm vi và giới hạn.” (Huỳnh Lợi, Kế toán chi phí, 2009)
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình
sản xuất có mối quan hệ với nhau và giống nhau về chất. Chúng đều là các hao phí về
lao động sống và lao động vật lý hóa hay phí tổn nguồn lực kinh tế mà doanh nghiệp
bỏ ra trong hoạt động sản xuất. Tuy vậy, chúng vẫn có sự khác nhau về các phương
diện sau:
- Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất bao gồm cả chi phí sản xuất sản phẩm
và chi phí cho quản lý doanh nghiệp và tiêu thụ sản phẩm. Còn giá thành sản
phẩm chỉ bao gồm chi phí sản xuất ra sản phẩm (chi phí sản xuất trực tiếp và chi
phí sản xuất chung).
Mặt khác chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí phát sinh trong mỗi kỳ nhất
định (tháng, q, năm) khơng tính đến đến chi phí liên quan đến số lượng sản phẩm đã
hồn thành hay chưa. Cịn giá thành sản phẩm là giới hạn số chi phí sản xuất liên quan
đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành.
- Về mặt lượng: Nói đến chi phí sản xuất là xét đến các hao phí trong một thời
kỳ cịn giá thành sản phẩm liên quan đến chi phí của cả kỳ trước chuyển sang và số chi
phí kỳ này chuyển sang kỳ sau. Sự khác nhau về mặt lượng và mối quan hệ giữa chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm thể hiện ở cơng thức tính giá thành sản phẩm tổng
quát sau:
Tổng GTSP = CPSXDD đầu kỳ + Tổng CPSX phát sinh trong kỳ + CPSXDD
cuối kỳ

=> Như vậy, chi phí sản xuất là cơ sở để xây dựng giá thành sản phẩm còn giá
thành là cơ sở để xây dựng giá bán. Trong điều kiện nếu giá bán khơng thay đồi thì sự
tiết kiệm hoặc lãng phí của doanh nghiệp về chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp
đến giá thành thấp hoặc cao, từ đó sẽ tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó,
tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành là nhiệm vụ quan trọng và thường xuyên của công
tác quản lý kinh tế. Nó giúp cho doanh nghiệp cạnh trạnh có hiệu quả trên thị trường
Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Phư ợ ng

9


Khóa luậ n Tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Trầ n Phan Khánh Trang

1.4. Nội dung cơng tác kế tốn và tính giá thành sản phẩm
1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
a. Khái niệm: Đối tượng kế tốn CPSX là phạm vi, giới hạn mà CPSX cần phải
tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất và yêu cầu tính giá
thành sản phẩm.
b. Căn cứ xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Kế tốn tùy thuộc vào loại hình sản xuất, quy trình cơng nghệ, đặc điểm sản
phẩm, u cầu quản lý, trình độ vào phương tiện kế tốn mà xác định đối tượng tập
hợp chi phí có thể là phân xưởng, đơn đặt hàng, nhóm sản phẩm…Đây cũng là cơ sở
để xây dựng hệ thống chứng từ ban đầu cũng như hệ thống sổ sách chi tiết về chi phí
sản xuất.

1.4.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí
Phương pháp tập hợp chi phí là cách thức, kỹ thuật xác định chi phí cho từng
đối tượng tập hợp chi phí. Tập hợp chi phí sản xuất là giai đoạn đầu của quy trình kế

tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Q trình này được tiến hành:
- Những chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất được tập hợp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí sản xuất
như chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nhân cơng trực tiếp…
- Những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
thường tập hợp thành từng nhóm và chọn tiêu thức để phân bổ cho từng đối tượng chịu
chi phí.
Hệsốphânbổchiphí =
Chi phí phân bổ cho
đối tượng i

Tổngchiphísảnxuấtphát sinh trongkỳ
Tổngtiêuthứcphânbổ
=

Hệ số phân
bổ chi phí

x

Tiêu thức phân bổ
của đối tượng i

1.4.3. Phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất
1.4.3.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp
a) Khái niệm, đặc điểm
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp (CPNVLTT) là tồn bộ chi phí nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm.
Chi phí về nguyên, vật liệu thường chiếm tỉ trọng lớn trong giá trị sản phẩm, do đó
Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Phư ợ ng


10


Khóa luậ n Tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Trầ n Phan Khánh Trang

việc tính tốn đầy đủ, chính xác ngun vật liệu trực tiếp là điều kiện để đảm bảo tính
chính xác cho cơng tác tính giá thành sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
thường được tập hợp trực tiếp cho từng sản phẩm.
b) Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho, nhập kho, phiếu chi
- Phiếu yêu cầu xuất nguyên vật liệu
- Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 154
c) Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng Tài khoản 154- Chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, các tài khoản liên quan như: 152, 111, 112, 133, 141,
331…
d) Phương pháp hạch toán
152

154

152

Vật liệu xuất kho sử dụng

Giá trị nguyên vật liệu sử dụng


trực tiếp cho sản xuất

không hết nhập lại kho

111, 112,141,331
Mua nguyên vật liệu về
dùng ngay vào sản xuất
133
Thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ
Sơ đồ 1.1- Sơ đồ hạch tốn chi phí NVLTT

Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Phư ợ ng

11


Khóa luậ n Tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Trầ n Phan Khánh Trang

1.4.3.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
a) Khái niệm:
Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp
sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện lao vụ, dịch vụ như lương, phụ cấp, các khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỉ lệ quy định.
Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo sản phẩm:
- Bảo hiểm xã hội: 17.5%
- Bảo hiểm y tế: 3%
- Kinh phí kinh đồn: 2%

- Bảo hiểm thất nghiệp: 1%
Cũng giống như chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng trực tiếp có thể xác
định tách biệt cho từng đơn vị sản phẩm nên có thể tính thẳng cho từng đơn vị sản
phẩm; ngồi ra cịn có lao động gián tiếp như giám đốc phân xưởng, nhân viên bảo trì
máy…khơng thể phẩn bổ cho sản phẩm cá biệt mà phải đưa vào chi phí sản xuất chung
để phân bổ theo các tiêu thức như: hệ số phân bổ được quy định, số giờ hay số ngày
công tiêu chuẩn…theo đó kế tốn tính BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ quy định.
Cách phân bổ:
Tổng số tiền lương của

Mức phân bổ chi phí tiền
lương của CNTT cho từng

=

đối tượng

cơng nhân
Tổng khối lượng phân bổ
theo tiêu thức sử dụng

Khối lượng
x

phân bổ của
từng đối tượng

b) Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương

- Phiếu chi
- Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương
Hằng tháng, kế tốn dựa trên bảng thanh toán tiền lương để bắt đầu phân bổ lương.
c) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 154- chi phí nhân cơng trực tiếp, ngồi ra còn các tài
khoản liên quan: 334, 338

Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Phư ợ ng

12


Khóa luậ n Tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Trầ n Phan Khánh Trang

d) Phương pháp hạch toán
334

154
Tiền lương phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm
335
Tiền lương nghỉ phép phải

Trích trước tiền lương

trả cho cơng nhân

nghỉ phép cho cơng nhân


338
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
cho cơng nhân sản xuất
Sơ đồ 1.2- Sơ đồ hạch toán CPNCTT
1.4.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
a) Khái niệm:
Chi phí sản xuất chung là những chi phí liên quan đến phục vụ sản xuất, quản lý
sản xuất phát sinh trong quá trình chế tạo sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong phạm vi các
phân xưởng, bộ phận hay tổ sản xuất như: Chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật
liệu dụng cụ dùng trong q trình quản lý sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí
dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác…
Chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều đối tượng, do đó khi tính giá thành
chi phí sản xuất chung cần được phân bổ theo từng tiêu thức thích hợp.
Cách tính phân bổ chi phí sản chung:
Tổng chi phí sản xuất

Mức chi phí sản xuất
chung phân bổ cho từng
đối tượng

=

chung cần phân bổ
Tổng tiêu thức phân bổ của
tất cả các đối tượng

Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Phư ợ ng

Tiêu thức phân

x

bổ cho từng
đối tượng
13


Khóa luậ n Tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Trầ n Phan Khánh Trang

b) Chứng từ sử dụng:
- Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ
- Hóa đơn GTGT tiền điện, tiền th mặt bằng (nếu có)…
- Bảng tính lương, các khoản trích theo lương
- Phiếu chi
c) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 154 để hạch toán chi phí sản xuất chung, ngồi ra
cịn có các tài khoản như: 152, 153, 214, 112, 111, 331…
d) Phương pháp hạch tốn
334,338

154
Tiền lương và các khoản trích theo lương
cho cơng nhân sản xuất

214
Khấu hao TSCĐ
152, 153

Chi phí nguyên vật liệu xuất dùng chung
để sản xuất sản phẩm
242
Phân bổ chi phí trả trước

111,112,331
Chi phí mua ngồi
1331
Thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ
Sơ đồ 1.3- Sơ đồ hạch toán CPSXC
Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Phư ợ ng

14


Khóa luậ n Tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Trầ n Phan Khánh Trang

1.4.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
Sau khi tiến hành tập hợp, phân bổ các chi phí sản xuất trong kỳ, đến cuối kỳ sẽ
làm cơng việc kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm. Giá thành sản
phẩm chính là chính là tồn bộ chi phí ngun vật liêu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực
tiếp và chi phí sản xuất chung.
Phương pháp hạch toán:
154
152,153

152,153


Xuất kho NVL, CCDC dùng cho
hoạt động sản xuất sản phẩm

Nhập kho nguyên liệu, vật
liệu, công cụ dụng cụ

334

138,334
Chi phí nhân cơng trực tiếp
sản xuất sản phẩm

Các khoản bồi thường
do làm thiệt hại

111, 112, 331

642, 241

Chi phí dịch vụ mua ngồi

Sản phẩm sản xuất ra sử dụng cho
tiêu dùng nội bộ hoặc cho xây dựng

214

cơ bản dở dang khơng qua nhập kho
Trích khấu hao tài sản dùng cho


632

hoạt động sản xuất sản phẩm
338

155
Các khoản trích theo lương cho
công nhân sản xuất

Nhập kho
thành phẩm

xuất bán
thành phẩm

242
Phân bổ các chi phí trả trước

Sản phẩm sản xuất hồn thành
tiêu thụ ngay

111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngồi
1331
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
Sơ đồ 1.4- Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất
Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Phư ợ ng

15



Khóa luậ n Tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Trầ n Phan Khánh Trang

1.5. Đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm mà trong quá trình sản xuất, đây là
những sản phẩm chế biến chưa hoàn thành. Để tính được giá thành sản phẩm, doanh
nghiệp cần phải tiến hành kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. Tùy vào đặc điểm tổ
chức sản xuất, cũng như quy trình cơng nghệ và tính chất của sản phẩm mà kế tốn của
cơng ty áp dụng theo từng cách đánh giá khác nhau. Sau đây là 3 cách để đánh giá sản
phẩm dở dang:
+ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
thường được áp dụng cho những sản phẩm có chi phí ngun vật liệu trực tiếp chiếm
tủ tọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, đồng thời số lượng sản phẩm dở dang qua các
kỳ ít biến động.
Cơng thức tính:
Chi phí NVLTT

Giá trị sản
phẩm dở dang

=

cuối kỳ

dở dang đầu kỳ
Số lượng sản

phẩm hoàn thành

+
+

Tổng chi phí NVLTT
phát sinh tong kỳ
Số lượng sản phẩm dở

Số lượng
x sản phẩm
dở dang

dang

+ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hồn thành tương đương
Chi phí sản xuất sản phẩm được chia thành 2 nhóm
Chi phí nhóm 1 là những chi phí phát sinh từ đầu quy trình sản xuất, tham gia
vào sản phẩm hồn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ ở cùng 1 mức độ như chi phí
nguyên vật liệu chính… được tính vào chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ theo
cơng thức:
Chi phí nhóm 1
Chi phí nhóm 1
dở dang cuối kỳ

=

dở dang đầu kỳ
Số lượng sp hoàn
thành trong kỳ


+
+

Chi phí nhóm 1
phát sinh tong kỳ
Số lượng sản phẩm dở
dang cuối kỳ

Số lượng
x

sản phẩm
dở dang

Chi phí nhóm 2 là những chi phí phát sinh theo mức độ sản xuất, tham gia vào
sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hồn thành như: chi phí nhân
cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung…thì được tính vài chi phí sản xuất dở dang cuối
kỳ theo cơng thức sau:
Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Phư ợ ng

16


Khóa luậ n Tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Trầ n Phan Khánh Trang

Chi phí


Chi phí nhóm 2

nhóm 2

dở dang đầu kỳ +

dở dang

=

cuối kỳ

Chi phí nhóm 2 phát

Số lượng sp
hồn thành

+

sinh trong kỳ
Số lượng
spdd cuối kỳ

trong kỳ

Số
x

x tỷ lệ hoàn
thành


lượng
spdd
cuối

tỷ lệ
x hoàn
thành

kỳ

+ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức:
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí định mức và sử dụng
phương pháp tương tự như những phương pháp trên.
Phương pháp này chỉ phát huy tác dụng khi hệ thống chi phí định mức có độ
chính xác cao.
Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ

Số lượng sản
=



phẩm dở dang
cuối kỳ

Tỷ lệ
x


hoàn
thành

x

Chi phí định mức
của mỗi sản phẩm

1.6. Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là sản phẩm, cơng việc, lao vụ, dịch vụ nhất định đòi
hỏi phải xác định chi phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm hoặc tổng số sản phẩm,
công tác, lao vụ, dịch vụ trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh, trong một kỳ nhất
định. Xác định đối tượng tính giá thành là xác định phạm vi, giới hạn cần tổng hợp chi
phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm. Để tính giá thành chính xác, kế tốn cần lựa
chọn đối tượng tính giá thành thích hợp, điều đó phụ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, chủng loại và đặc điểm của sản phẩm., yêu cầu quản lý, trình
độ phương tiện của kế tốn.

1.7. Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế tốn cịn phải tiến hành cơng việc tính
giá thành cho các đối tượng cần tính giá. Doanh nghiệp cần phải căn cứ vào đặc điểm
tổ chức sản xuất và chu kỳ sản xuất sản phẩm để xác định kỳ tính giá thành thích hợp
cho mỗi đối tượng tính giá thành. Trường hợp doanh nghiệp sản xuất nhiều mặt hàng,
kế hoạch sản xuất ổn định, nhu cầu sản xuất ngắn, liên tục có sản phẩm hồn thành
nhập kho thì kỳ tính giá thành là tính hàng tháng vào thời điểm cuối tháng.
Sinh viên thự c hiệ n: Nguyễ n Thị Phư ợ ng

17



×