Tải bản đầy đủ (.docx) (235 trang)

Giáo án (kế hoạch dạy học) môn Lịch sử 6, bộ sách Chân trời sáng tạo (trọn bộ, chất lượng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (935.71 KB, 235 trang )

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH VÀ GIÁO ÁN MƠN LỊCH SỬ 6
BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
STT

Bài học
(1)

Số tiết
(2)
ST
TT

Thời
điểm
(3)

1

Bài 1. Lịch 2
sử là gì

1.
2

1
2

2

Bài 2. Cách 1
tính


thời
gian trong
lịch sử
Bài
3, 2
Nguồn gốc
lồi người

3

3

4
5

4
5

4

Bài 4. Xã 2
hội nguyên
thủy

6
7

6
7


5

Bài 5. Sự
chuyển biến
từ xã hội
nguyên thủy
sang xã hội
có giai cấp
Kiểm
tra
giữa kỳ I
Bài 6 . Ai
Cập cổ đại
Bài 7 Lưỡng

2

8
9

1
2

3

6
7
8

2


Thiết bị dạy học
(4)

Địa
điểm
dạy
học
(5)
Máy tính, tivi
Lớp
-Tranh chụp về các sự học
kiện
- Tranh ảnh về một số
hiện vật lịch sử cổ- trung
đại
- phim khai quật di tích
hồng thành thăng long
Máy tính, tivi
Lớp
- Tờ lịch treo tường
học
Máy tính, tivi
- Bản đồ dấu tích khảo cổ
trên đất nước Việt Nam và
khu vực ĐNA
- Tranh các hiện vật khảo
cổ học
- Phim về các hiện vật
khảo cổ học tiêu biểu

Máy tính, tivi
- Phim mơ phỏng đời
sống xã hội ngun thuỷ

Lớp
học

8
9

Máy tính, tivi

Lớp
học

10

10

Đề kiểm tra

11
12
13

11
12
13

Máy tính, tivi

- Bản đồ Ai cập
Máy tính, tivi

Lớp
học
Lớp
học
Lớp

Lớp
học


9

Hà cổ đại
Bài 8. Ấn
Độ cổ đại
Ôn tập học
kỳ
Kiểm
tra
học kỳ
Bài 9. Trung
Quốc từ thời
cổ đại đến
thế kỉ VII
Bài 10. Hy
Lạp cổ đại
Bài 11. La

Mã cổ đại
Bài 12. Các
vương quốc

Đông
Nam
Á
trước thế kỉ
X.
Bài
13.
Giao
lưu
thương mại
và văn hóa ở
Đơng Nam
Á từ đầu
cơng ngun
đến thế kỷ
10
Bài 14. Nhà
nước
Văn
Lang
Âu
Lạc
Bài 15. Đời
sống
của
người Việt

thời kỳ Văn
Lang
Âu
Lạc
Bài
16.
Chính sách

1

14
15
16
17

14
15
16
17

1

18

18

2

19,20


19

2

21.22

20

2

23,24

21

2

25,26

22

1

27

23

2

28,29


23
24

Máy tính, tivi
Lớp
- Bản đồ thể hiện nước học
Văn Lang Âu Lac

2

30,31

24
25

Máy tính, tivi
Lớp
- video về đời sống xã hội học
và phong tục của ngừoi
văn Lang Âu Lạc

3

32,33,3
4

25
26

Máy tính, tivi

Lớp
- Bản đồ Việt Nam dưới học

2

- Bản đồ Lưỡng hà
Máy tính, tivi
-Bản đồ Ấn độ cỏ đại
Máy tính, tivi

học
Lớp
học
Lớp
học
Đề kiểm tra
Lớp
học
Máy tính, tivi
Lớp
- Bản đồ Trung Quốc cổ học
đại
Máy tính, tivi
- Bản đồ Hy Lạp,
-Máy tính, tivi
-La Mã cổ đại
Máy tính, tivi
- Bản đồ Đông Nam Á cổ
đại
- Bản đồ Đông Nam Á

khoảng thế kỉ VII
- Bản đồ Đông Nam Á
thế kỉ X
Máy tính, tivi
Máy tính, tivi
-Bản đồ thể hiện hoạt
động thương mại trên
biển đông
- Video về ngôi đền nổi
tiếng Barabodur
-Video về văn hoá Ốc eo

Lớp
học
Lớp
học
Lớp
học

Lớp
học


cai trị của
phong kiến
hướng bắc

sự
chuyển biến
của

Việt
Nam thời kỳ
Bắc thuộc
Ôn tập
1
Kiểm
tra
giữa kỳ 2
Bài
17.
Cuộc
đấu
tranh
bảo
tồn và phát
triển
văn
hóa dân tộc
của người
Việ
Bài 18. Các
cuộc
đấu
tranh giành
độc
lập
trước thế kỉ
X
Bào
19.

Bước ngoặt
lịch sử ở đầu
thế kỉX
Bài
19.
Vương quốc
Cham pa từ
thế kỉ II đến
thế kỉ X
Bài
20.
Vương quốc
Phù Nam

thời Bắc thuộc

35

27

1

36

27

1

37


28

5

38,39,4
0,41,42

28
29
30

Máy tính, tivi
Lớp
Video tóm tắt các cuộc học
khởi nghĩa

2

43,44

31

2

45,46

32

Máy tính, tivi
Video tóm tắt về cuộc vận

động tự chủ và chiến
thắng Bạch Đằng 938
Máy tính, tivi
Bản đồ Cham Pa từ thế kỉ
I TCN đến thế kỉ XV
- Video

2

47,48

33

49

34

50

34

Lịch sử địa 1
phương
Ơn tập
1

Máy tính, tivi

Lớp
học

Đề kiểm tra
Lớp
học
Máy tính, tivi
Lớp
Video giới thiệu về một số học
di tích lịch sử Việt nam

Lớp
học
Lớp
học

Máy tính, tivi
Lớp
Bản đồ Phù Nam từ thế kỉ học
I TCN đến thế kỉ XV
-video
Máy tính, tivi
Lớp
học
Máy tính, tivi
Lớp
học


Kiểm
tra 1
51
35

Đề kiểm tra
cuối học kỳ
2
Chữa bài KT 1
52
35
và tổng kết
điểm
2. Chuyên đề lựa chọn (đối với cấp trung học phổ thông)
STT
Chuyên đề
Số tiết
Thời điểm
(1)
(2)
(3)
1
2
...

Lớp
học
Lớp
học

Thiết bị dạy học
(4)


CHƯƠNG I: TẠI SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ

BÀI 1: LỊCH SỬ LÀ GÌ?
CHƯƠNG I: TẠI SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ
BÀI 1: LỊCH SỬ LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU
Phẩm chất, YCCĐ
năng lực
Hiểu được lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ.
Năng lựctìm
Nêu được khái niệm "lịch sử'và "mơn Lịch sử'.
hiểu lịch sử
Giải thích được vì sao cẩn thiết phải học lịch sử.
Nhận diện và phân biệt được các nguổn sử liệu cơ bản.
Giải thích được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu.
Năng lựcvận
Bắt đẩu hình thành Năng lực quan trọng này trong bối cảnh
dụng
kiến sống quen thuộc của HS. Khi hướng dẫn HS, GV khuyến khích
thức, kĩ năng các em tập trung vào trải nghiệm tích cực cho hoạt động này và
đã học
nhấn mạnh sự cần thiết của tính khách quan sử học khi các em
tập tìm hiểu lịch sử giống như một nhà sử học (Bài tập 3 và 4).
HS vận dụng kiến thức đã học để lí giải về một vấn để của
thực tiễn hiện nay - việc làm với các di tích lịch sử qua ví dụ vể
cửa Bắc, thành cổ Hà Nội.
PHẨM
Khơi dậy sự tị mị, hứng thú cho HS đối với mơn Lịch sử.
CHẤT
Tơn trọng q khứ. Có ý thức bảo vệ các di sản của thế hệ đi
trước để lại.
Tôn trọng kỉ vật của gia đình.

Có thái độ đúng đắn khi tham quan di tích lịch sử, bảo tàng.


II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho
HS.
Một số tranh ảnh được phóng to, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội
dung bài học.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Học sinh
SGK.
Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo
yêu cầu của GV.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC
A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học
cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh
đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- GV có thể chia lớp thành từng nhóm hoặc hoạt động cá nhân. Tuỳ theo sự hứng
thú của HS, yêu cẩu các em mơ tả lớp học của mình ở thời điểm hiện tại. Có em vê
biếm hoạ, có em vẽ tranh, nhiều nhất là viết một đoạn văn. Sau đó, GV kể một câu
chuyện mang tính giả định xảy ra khoảng 100 năm
- Sau, năm 2121. Các nhà sử học tìm thấy những miêu tả của HS trong thư viện
một trường học. Họ gọi những văn bản đó là tư liệu lịch sử và nội dung miêu tả
của những văn bản là: Lịch sử giáo dục Việt Nam đẩu thế kỉ XXL

GV hỏi tiếp: Những miêu tả của các em có giống nhau khơng?
Những miêu tả đó có những điểm chung - phản ánh quá khứ.
Nhưng những miêu tả cũng có những điểm khơng giống nhau - vì nó mang
dấu ấn chủ quan của người làm ra nó.
GV nêu vấn đề: Vậy lịch sử có phải là những gì diễn ra trong quá khứ? Làm
thế nào để viết ra một câu chuyện lịch sử gẩn đúng với sự thật nhất? Vì sao phải
học lịch sử?


Phương pháp K - w - L cũng có thể là sự lựa chọn (xem trước hoạt động học
tập trước khi trình bày nội dung mới).
Tiết 1: chủ để: Lịch sử là gì?
Tiết 2: chủ để: Làm thế nào để biết và dựng lại lịch sử.
I. LỊCH SỬ VÀ MÔN LỊCH SỬ
a. Mục tiêu:HS rút ra được khái niệm
b. Nội dung:GV sử dụng phương pháp vấn đáp hướng dẫn các nhóm HS thực
hiện
c. Sản phẩm học tập:trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:
-


HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
Hoạt động 1:
B1: Giao nhiệm vụ
Khái niệm lịch sử được hiểu như thế nào?
Em hãy nêu một ví dụ cụ thể.
Theo em, những câu hỏi nào có thể được
đặt ra để tìm hiểu về quá khứ khi quan sát
hình 1.1

B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao.
GV mở rộng khái niệm môn Lịch sử: là
một môn khoa học với chức năng phục
dựng lại cuộc sống của con người trong
quá khứ (lịch sử được con người nhận
thức).
Từ việc hiểu lịch sử là những gì diễn ra
trong quá khứ, GVyêu cầu HS vấn để 2:
nêu được một vài ví dụ về lịch sử. Ví dụ:
ngày 2-9- 1945 là một sự kiện đã xảy ra
trong quá khứ (là lịch sử).
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có
thể gọi HS trình bày sản phẩm của mình.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
Hoạt động 2:
B1:
GV lưu ý để hướng dẫn hoạt động này,
HS phải đọc - hiểu mục "Em có biết"
quan sát hình 1.1 để bắt đầu phát triển kĩ
năng phân tích hình ảnh.

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Lịch sử là những gì đã qua, đã xảy ra trong quá
hoạt động và kinh nghiệm của con người từ k

hiện đến nay (lịch sử hiện thực).

Môn Lịch sử là mơn học tìm hiểu về lịch sử lồ
tồn bộ những hoạt động của con người và xã hộ
quá khứ


B2: Thực hiện nhiệm vụ
Trước khi trả lời câu hỏi, GV để I nghị
HS tự tìm hiểu Điện Kính Thiên là gì?
Hoặc GV có thể cung cấp thơng tin. Lưu
ý chỉ cẩn tập cho HS đặt câu hỏi, không
cẩn các em trả lời những câu hỏi đó. Câu
hỏi bắt đẩu bằng những từ: Khi nào? Ở
đâu? Ai liên quan đến? (HS chỉ cần trả lời
tổ tiên chúng ta đã làm ra tác phẩm nghệ
thuật đó), Rồng đá trước thềm Điện Kính
Thiên có ý nghĩa gì với hiện tại?
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV có
thể gọi HS trình bày sản phẩm của mình.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.


II. VÌ SAO PHẢI HỌC LỊCH SỬ
a. Mục tiêu:HS biết được vì sao phải học lịch sử.

b. Nội dung:GV sử dụng phương pháp vấn đáp.
c. Sản phẩm học tập:trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
Hoạt động 1:
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Có ý kiến cho rằng: Lịch sử là những gì
đã qua, khơng thể thay đổi được nên
khơng cần thiết phải học mơn Lịch sử.
Em có đồng ỷ với ỷ kiến đó khơng? Tại
sao?
Em hiểu thế nào về từ “gốc tích ” trong
câu thơ bên dưới của Chủ tịch Hồ Chỉ
Minh? Nêu ý nghĩa câu thơ đó.
Tại sao ngày Gio Tổ Hùng Vương được
xem là một ngày lễ lớn của dân tộc Việt
Nam?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao.
- GV chỉ chú ý câu trả lời của HS hợp lí
theo hai hướng: Lịch sử đã qua, khơng
thể thay đổi được nên khơng có giá trị gì;
Lịch sử đã qua, khơng thể thay đổi được
nên cẩn biết để rút ra những bài học kinh
nghiệm cho hiện tại và tương lai.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV

có thể gọi HS trình bày sản phẩm của
mình.
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ
sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và
sản phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập
của HS, đánh giá kết quả hoạt động của
HS . Chính xác hóa các kiến thức đã hình

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Học lịch sử để hiểu biết về cội
nguồn của bản thân, gia đình,
dịng họ, dân tộc, và rộng hơn
là của cả loài người; biết trong
quá khứ con người đã sống, đã
lao động để cải tạo tự nhiên, xã
hội ra sao,...
Học lịch sử giúp đúc kết những
bài học kinh nghiêm vế sự
thành công và thất bại của quá
khứ để phục vụ hiện tại và xây
dựng cuộc sống trong tương
lai.


thành cho học sinh.
Hoạt động 2:
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV rút ra kết luận: Tại sao cần học lịch
sử?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao.
- Dự kiến:
Sử ta: lịch sử của đất nước Việt Nam ta;
Gốc tích: lịch sử hình thành buổi đẩu của
đất nước Việt Nam, là một phẩn của lịch
sử đất nước ta -"sử ta".
Ý nghĩa: người Việt Nam phải biết lịch
sử của đất nước Việt Nam như vậy mới
biết được nguổn gốc, cội nguổn của dân
tộc
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV
có thể gọi HS trình bày sản phẩm của
mình.
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ
sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và
sản phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập
của HS, đánh giá kết quả hoạt động của
HS . Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.

Học lịch sử để biết được cội
nguồn của tổ tiên, quê hương,

đất nước; hiểu được ông cha ta
đã phải lao động, sáng tạo, đấu
tranh như thế nào để có được
đất nước ngày nay.
Học lịch sử còn để đúc kết
những bài học kinh nghiệm của
quá khứ nhằm phục vụ cho
hiện tại và tương lai.


III. KHÁM PHÁ QUÁ KHỨ TỪ CÁC NGUỒN SỬ LIỆU
a. Mục tiêu:Nhằm giúp HS phân biệt được tư liệu truyền miệng, chữ viết, hiện
vật.
b. Nội dung:GV sử dụng phương pháp vấn đáp.
c. Sản phẩm học tập:trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
Hoạt động 1:
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Tư liệu truyền miệng, tư liệu hiện vật, tư
liệu chừ viết có ỷ nghĩa và giá trị gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV mở rộng câu trả lời cho HS: Ý nghĩa
chung của tư liệu: Quá khứ đã qua và
khơng thể quay lại, chỉ cịn nguổn sử liệu
chứa đựng những dấu vết của người xưa
là ở lại với chúng ta. Bởi thế ngay từ thế
kỉ XIX, nhà sử học Pháp Langlois Sh.

Seniobos đã khẳng định: "Khơng có cái
gì có thể thay thế tư liệu - khơng có
chúng thì khơng có lịch sử'. Có thể hình
dung tư liệu như những mảnh ghép để
nhà sử học ghép lên thành bức tranh lịch
sử - giống như khi chúng ta chơi trò chơi
xếp hình.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV
có thể gọi HS trình bày sản phẩm của
mình.
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ
sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và
sản phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập
của HS, đánh giá kết quả hoạt động của
HS . Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.
Hoạt động 2:
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Quá khứ đã qua và không
thể quay lại, chỉ cịn dấu tích
của người xưa là ở lại với
chúng ta và được lưu giữ dưới
nhiều dạng khác nhau. Đó được

gọi là nguồn sử liệu hay tư liệu
lịch sử.
Có nhiều nguồn tư liệu khác
nhau như tư liệu truyền miệng,
tư liệu hiện vật, tư liệu chữ
viết,...Trong các nguồn tư liệu
đó, có những tư liệu được gọi
là tư liệu gốc.

Tư liệu gốc là tư liệu liên
quan trực tiếp đến sự kiện lịch


Tại sao tư liệu gốc lại có giá trị lịch sử
xác thực nhất? Hãy lấy một vi dụ chứng
minh cho ý kiến của em từ một nguồn sử
liệu cụ thể có trong bài.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV gợi ý: Tại sao bản thảo Lời kêu gọi
Toàn quốc kháng chiến là tư liệu gốc? Tư
liệu 1.3 con tem và tranh cổ động không
phải là tư liệu gốc? Các tư liệu hiện vật
được giữ nguyên hiện trạng như Bia Tiến
sĩ, Rìu đồng gót vng có phải là tư liệu
gốc khơng?
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV
có thể gọi HS trình bày sản phẩm của
mình.

- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ
sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và
sản phẩm của cá nhân.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập
của HS, đánh giá kết quả hoạt động của
HS . Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.

sử, ra đời vào thời điểm diễn ra
sự kiện, phản ánh sự kiện lịch
sử đó. Đây là nguồn tư liệu
đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu
lịch sử.


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu:Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong q trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cơ
giáo.
c. Sản phẩm:hồn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 1: Tại sao cần thiết phải học môn Lịch sử?
- HS dựa vào câu thơ của Chủ tịch Hổ Chí Minh và hình 1.2 Giỗ Tổ Hùng Vương
trả lời cho ý 1: Học lịch sử để biết nguổn gốc của tổ tiên và dân tộc.
- GV gợi ý cho HS câu danh ngôn trong phẩn dẫn nhập "Lịch sử là thầy dạy của
cuộc sống" để các em rút ra ý 2: Lịch sử dạy cho chúng ta những bài học từ quá

khứ, đúc kết kinh nghiệm của quá khứ cho cuộc sống hiện tại.
Câu 2: Căn cứ vào đâu để biết và dựng lại Lịch sử?
Để trả lời, HS phải nắm vững các câu hỏi trong phẩn III vể tư liệu lịch sử: Căn cứ
vào những dấu tích của người xưa cịn để lại. Đó là những chứng cứ lịch sử, hay tư
liệu lịch sử.
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung:GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hồn thành bài tập ở
nhà
c. Sản phẩm:bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Câu 3: Em biết những di tích lịch sử nào ở địa phương em đang Sống? Hãy kể cho
cả lớp nghe về sự kiện lịch sử liên quan đến một trong những di tích đó.
Đây là hoạt động kết hợp giữa quan sát tư liệu - di tích lịch sử (Năng lựcnhận thức
lịch sử) với việc vận dụng kiến thức đã học để kể lại một sự kiện lịch sử gắn với di
tích đó (Di tích đó ở đâu? Có từ khi nào? Nó liên quan đến ai? Di tích đó có ý
nghĩa nhưthế nào đối với hiện tại?)


Câu 4: Hãy viết một đoạn văn ngắn về lịch sử ngôi trường em đang học (trường
được thành lập khi nào? Nó thay đổi như thế nào theo thời gian?...).
Tập làm công việc của một nhà sử học - viết một đoạn văn ngắn vể lịch sử. Viết về
ngôi trường ở thì quá khứ và hiện tại.
Nhằm làm rõ nội dung kiến thức: Lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ;
giáo dục HS ý thức tôn trọng quá khứ, yêu quý ngôi trường là thể hiện trách nhiệm
gìn giữ, tơn trọng q khứ.
Câu 5: Cửa Bắc, một kiến trúc cổ, nằm trên phố Phan Đình Phùng, Hà Nội ngày
nay. Trên tường vẫn còn nguyên dấu vết đạn pháo của thực dân Pháp khi đảnh
chiếm thành Hà Nội năm 1882. Có ý kiến cho rằng nên trùng tu lại mặt thành, xố

đi những vết đạn pháo đó. Em có đồng ỷ với ỷ kiến đó khơng? Tại sao?
Để HS đưa ra được ý kiến của mình về một vấn đề xã hội quan tâm - làm đẹp lại
cửa Bắc, GV phải hướng dẫn các em tìm hiểu thơng tin qua Internet hay hỏi người
lớn: tại sao trên cổng thành lại có những vết đạn pháo?
Rút ra kết luận những vết đạn đó là một phần của lịch sử, là nguổn sử liệu nên phải
được giữ gìn và tơn trọng
****************************************
BÀI 2: THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I. MỤC TIÊU

Phẩm chất, YCCĐ
năng lực
Năng lựctìm
- Nêu được một số khái niệm vể thời gian trong lịch sử như thập kỉ, thế
hiểu lịch sử
dương lịch.
-

Hiểu cách tính thời gian theo quy ước chung của thế giới.

Năng lựcvận
- Biết đọc, ghi, và tính thời gian theo quy ước chung của thế giới.
- Sắp xếp các sự kiện lịch sử theo trình tự thời gian.
dụng
PHẨM
- Tính chính xác, khoa học trong học tập và trong cuộc sống.
CHẤT
Biết quý trọng thời gian, biết sắp xếp thời gian một cách hợp lí, khoa học cho



II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV
Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho
HS.
Một số tranh ảnh được phóng to, một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội
dung bài học.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TỔ CHỨC DẠY HỌC
A: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học
cần đạt được, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh
đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung:HS dưới sự hướng dẫn của GV xem tranh ảnh để trả lời các câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
GV có thể đặt câu hỏi: Em hãy cho biết hơm nay là thứ mấy, ngày, tháng năm nào?
Vì sao em biết điều này?
GV có thể để nghị HS mở trang 36 của SGK và trang 89. Một nửa lớp tính tuổi
của xác ướp vua Tutankhamun đến thời điểm hiện tại. Một nửa lớp tính năm Hai
Bà Trưng khởi nghĩa tới thời điểm hiện tại là bao nhiêu năm.
Lưu ý: HS có thể tính sai tuổi của xác ướp vua Tutankhamun do chưa hiểu trước
Công nguyên và Công nguyên. Một số em phân vân vì năm 40 chưa biết TCN hay
CN. GV lưu ý các em giữ lại kết quả và tính lại sau giờ học. Sau đó u cẩu các
em chỉ ra phép toán các em thực hiện sai ở chỗ nào? Chương trình tốn lớp 6 hồn
tồn phù hợp với trình độ của các em.
Từ đó GV dẫn vào bài học theo phẩn dẫn nhập trong SGK
I. ÂM LỊCH, DƯƠNG LỊCH

a. Mục tiêu:
- Biết được cách tính thời gian của người xưa
- HS bước đầu giải thích mối quan hệ giữa Mặt Trăng và cách tính thời gian âm
lịch của người xưa.


b. Nội dung:GV sử dụng phương pháp bàn tay nặn bột, hướng dẫn các nhóm HS
thực hiện các thí nghiệm 1,2,4 và quan sát hình ảnh thí nghiệm 3.
c. Sản phẩm học tập:trả lời được các câu hỏi của giáo viên
d. Tổ chức thực hiện:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
B1:
Người xưa sáng tạo ra lịch dựa trên cơ sở
nào?
Câu đồng dao trong tư liệu 2.1 thế hiện
cách tỉnh thời gian của người xưa theo
âm lịch hay dương lịch?
B2:
- HS thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao.
Biết được cách tính thời gian của người
xưa bắt đẩu từ sự phân biệt sáng - tối
(ngày - đêm) trên cơ sở quan sát Mặt
Trăng, Mặt Trời từ Trái Đất, từ đó rút ra
kết luận: Người xưa sáng tạo ra lịch dựa
trên cơ sở quan sát và tính tốn quỵ luật
di chuyển của Mặt Trăng, Mặt Trời nhìn
từTrái Đất.
B3:

GV cần chủ động mở rộng và nâng cao
yêu cẩu của hoạt động này theo hướng
tích hợp với kiến thức Địa lí, Vật lí và
Văn học ở hai nội dung sau:
- Hai câu đổng dao mô tả Mặt Trăng vào
những ngày nào trong tháng?
Mười sáu trăng treo có nghĩa là trăng
trịn. Để giúp HS trả lời câu hỏi, GV nên
giới thiệu toàn văn bài đổng dao "Trăng
đâu" mà các em đã được học từ các bậc
học trước đây. Bài đồng dao đúc kết kinh
nghiệm của người xưa vể tính thời gian
dựa vào hình dáng của trăng, theo chu kì
một tháng. Gợi ý cho các em vể nghĩa
của hai câu đổng dao: từ ngày 10 trở đi,
tính theo lịch âm, trăng bắt đẩu tỏ (trăng

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Dựa vào quan sát và tính tốn,
người xưa đã phát hiện quy luật di
chuyển của Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt
Trời để tính thời gian và làm ra lịch.
Âm lịch là cách tính thời gian
theo chu kì Mặt Trăng quay xung
quanh Trái Đất. Thời gian Mặt Trăng
chuyển động hết một vòng quanh
Trái Đất là một tháng.
Dưong lịch là cách tính thời gian
theo chu kì Trái Đất quay xung
quanh Mặt Trời. Thời gian Trái Đất

chuyển động hết một vòng quanh
MặtTrời là một năm.


náu, nhìn rõ) và ngày 16 là trăng trịn
nhất (trăng treo). Từ đó các em có thể
suy ra hai câu đồng dao đó miêu tả Mặt
Trăng từ ngày 10 đến ngày 16 mỗi tháng
âm lịch. Từ đó GV kết luận: âm lịch là
cách tính thời gian theo chu kì Mặt Trăng
quay xung quanh Trái Đất.
Hình 2.2 cho em biết cách tính thời gian
của người xưa dựa vào yếu tố nào?
- Giáo viên giới thiệu chức năng của
đồng hồ mặt trời để HS nhận biết được
vai trò của Mặt Trời trong việc tính thời
gian của người xưa.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập
của HS, đánh giá kết quả hoạt động của
HS . Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.


II. CÁCH TÍNH THỜI GIAN
a. Mục tiêu:HS giải thích cách tính thời gian
b. Nội dung:GV hướng dẫn các nhóm HS thực hiện qua việc giải thích một số
thuật ngữ
c. Sản phẩm học tập:trả lời được các câu hỏi của giáo viên

d. Tổ chức thực hiện:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
B1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Dựa vào sơ đồ 2.4, em hãy giải thích các
khái niệm trước Cơng ngun, Cơng
ngun, thập kì, thế kỉ, thiên niên kỉ
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV lưu ý HS mốc năm I và kết hợp với
phẩn thơng tin có trong bài học để giải
thích các khái niệm:
- Trước Cơng ngun (thuật ngữ 47,
trang 110). Ví dụ các năm sau trong sơ
đổ: 179,111.
- Cơng ngun (thuật ngữ 7, trang 109).
Ví dụ các năm sau trong sơ đổ: 544, 938.
- Thế kỉ (thuật ngữ 39, trang 110). Ví dụ:
Năm 544 là thế kỉ VI Công nguyên.
- Thiên niên kỉ (thuật ngữ40 trang 110).
Ví dụ từ năm 1 đến năm 938 là gần
mộtthiên niên kỉ, tức gần 1000 năm.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Sau khi cá nhân HS có sản phẩm, GV
có thể gọi HS trình bày sản phẩm của
mình.
- HS khác lắng nghe, thảo luận thêm, bổ
sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và
sản phẩm của cá nhân.

B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của
HS, đánh giá kết quả hoạt động của HS .
Chính xác hóa các kiến thức đã hình
thành cho học sinh.

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Lịch chính thức của thế giới
hiện nay dựa theo cách tính
thời gian của dương lịch, gọi là
Công lịch. Công lịch lấy năm 1
là năm tương truyền Chúa Giêxu (Jesus, người sáng lập
đạoThiên chúa) ra đời làm năm
đầu
tiên
của
Cơng
ngun.Trước năm đó là trước
Cơng ngun (TCN).Từnăm 1
trở đi, thời gian được tính là
Cơng ngun (CN


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a.Mục tiêu:Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hồn thiện kiến thức mới mà HS đã
được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn
thành bài tập. Trong q trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cơ
giáo.

c. Sản phẩm:hồn thành bài tập;
d. Tổ chức thực hiện:
Gv hướng dẫn HS thực hiện trả lời các câu hỏi SGK
Câu 1: Sử dụng tư liệu và vận dụng phép tính đơn giản của tốn học để luyện tập
cách tính thời gian của một sự kiện lịch sử so với hiện tại.Từđórút ra kết luận: Xác
định thời gian là một nguyên tắc cơ bản quan trọng của Khoa học Lịch sử để hiểu
đúng các sự kiện lịch sử (xảy ra khi nào) và tiến trình của lịch sử (sự kiện nào
trước, sự kiện nào sau).
D HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những
vấn đề mới trong học tập.
b. Nội dung:GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hồn thành bài tập ở
nhà
c. Sản phẩm:bài tập nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Gv hướng dẫn HS thực hiện trả lời các câu hỏi SGK
Câu 2: Giúp HS luyện tập cách tính thời gian theo âm lịch và dương lịch ở Việt
Nam, từ đó rút ra kết luận: Việc dùng âm lịch khá phổ biến ở Việt Nam vì liên
quan đến văn hố cổ truyền của dân tộc.


Câu 3: Vận dụng kiến thức học được trong bài để phân tích và đánh giá một vấn
đề thực tiễn: Việc sửdụng cả Công lịch và âm lịch hiện nay (trên cùng một tờ lịch
luôn luôn ghi hai ngày khác nhau, có sự kiện thì tính theo âm lịch, có sự kiện lại
tính theo dương lịch,...). Kết hợp với câu 2 để trả lời cho ý 1 (Tại sao trong tờ lịch
có ghi cả âm lịch và dương lịch). Ý 2 (Có nên chỉ ghi một loại lịch) là câu hỏi mở,
nhằm phát triển tư duy phản biện cho HS. Các em được quyển suy diễn có hoặc
khơng miễn là hợp lí (ví dụ, nếu khơng cẩn ghi là để đơn giản cách nhìn lịch đối
với hoạt động thường ngày của HS đi học, người đi làm và đảm bảo được quy định
lịch chung (Công lịch) phổ biến trên thế giới. Nhiều nước trên thế giới chỉ ghi

Công lịch trên tờ lịch của họ).
Câu 4: GV hướng dẫn các em vẽ trục thời gian theo các gợi ý sau
1. Bắt đẩu lập một danh sách những sự kiện quan trọng nhất trong cuộc đời của
mỗi HS.
2. Đặt thời gian (năm) bên cạnh mỗi sự kiện, ví dụ năm sinh, năm vào mẫu
giáo,....
3. Đặt những sự kiện đó theo trình tự thời gian.
4. Vẽ một đường thẳng để chia và đánh dấu các năm. Ví dụ: 1 cm có thể thể hiện
cho thời gian
1 năm. Ghi chú những sự kiện lên dòng thời gian đã vẽ.
5. Đánh dấu những giai đoạn trong quãng thời gian từ lúc sinh đến năm em học
lớp 6. Ví dụ, năm nào đi nhà trẻ, năm nào vào mẫu giáo....
(Khơng giống như dịng thời gian trong sơ đơ 4, dịng thời gian của mỗi em có thể
bắt đẩu với số 0 - ngày mà em ra đời).
*****************************************
CHƯƠNG II: THỜI KÌ NGUN THUỶ
Bài 3:NGUỒN GỐC LỒI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU


×