Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Khóa luận thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN tại công ty cổ phần đầu tư thương mại hoàng thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 138 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TỐN
------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG,
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI HỒNG THÀNH

NGUYỄN THÙY DƯƠNG

Niên khóa: 2014 – 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TỐN
------

NHẬT KÝ THỰC TẬP
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG,
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI HỒNG THÀNH

Giảng viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THÙY DƯƠNG


Lớp: K48B Kế tốn

PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN

Niên khóa: 2014 – 2018

Huế, 04/2018


Lời Cám Ơn
Trải qua thời gian học tập và rèn luyện tại Trường Trường Đại
học Kinh tế Huế, được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của q
thầy cơ, đặc biệt là q thầy cơ Khoa Kế tốn – Kiểm tốn đã truyền
đạt cho tơi những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong suốt thời
gian học ở trường. Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Đầu
tư Thương mại Hồng Thành, tơi đã có cơ hội áp dụng những kiến
thức học ở trường vào thực tế ở công ty, đồng thời học hỏi được
nhiều kinh nghiệm thực tế tại công ty. Cùng với sự nỗ lực của bản
thân, tơi đã hồn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Từ những kết quả đạt được này, tơi xin chân thành cám ơn:
Quý thầy cô Trường Trường Đại học Kinh tế Huế, đã truyền đạt
cho tôi những kiến thức bổ ích trong thời gian học vừa qua. Đặc
biệt, tôi xin chân thành cám ơn giảng viên hướng dẫn PGS.TS.
Trịnh Văn Sơn đã tận tình hướng dẫn tơi hồn thành tốt báo cáo tốt
nghiệp này.

SVTH: Nguyễ n Thùy Dư ơ ng

3



Ban Giám đốc công ty Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại
Hoàng Thành đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian
thực tập.
Do hạn chế về mặt thời gian và kiến thức cịn hạn hẹp nên
khơng tránh khỏi những thiếu sót trong cách hiểu, lỗi trình bày. Tơi
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của q thầy cơ và các bạn
để khóa luận tốt nghiệp đạt được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 04 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thùy Dương

SVTH: Nguyễ n Thùy Dư ơ ng

4


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................v
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................... vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài....................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................3
5.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích .........................................................................3
6. Cấu trúc đề tài..............................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG, CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRONG DOANH
NGHIỆP .........................................................................................................................4
1.1. Những vấn đề lý luận chung về tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế
TNCN trong doanh nghiệp ..............................................................................................4
1.1.1. Tiền lương .............................................................................................................4
1.1.1.1 Khái niệm tiền lương ........................................................................................... 4
1.1.1.2. Bản chất của tiền lương ...................................................................................... 4
1.1.1.3. Chức năng của tiền lương................................................................................... 4
1.1.1.4. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp .................................................... 6
1.1.1.5. Quỹ tiền lương.................................................................................................. 12

SVTH: Nguyễ n Thùy Dư ơ ng

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn


1.1.1.6. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất ............................... 13
1.1.2 Các khoản trích theo lương ..................................................................................14
1.1.2.1. Quỹ Bảo hiểm xã hội ........................................................................................ 14
1.1.2.2. Quỹ Bảo hiểm y tế ............................................................................................ 20
1.1.2.3. Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp ................................................................................ 20
1.1.2.4. Kinh phí cơng đồn .......................................................................................... 22
1.1.2.5. Một số quy định về tỷ lệ đóng, mức tiền lương đóng, đối tượng tham gia
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ ..................................................................................... 23
1.1.3. Thuế Thu nhập cá nhân .......................................................................................26
1.1.3.1 Thu nhập chịu thuế ............................................................................................ 26
1.1.3.2. Thu nhập được miễn thuế ................................................................................. 26
1.1.3.3. Kỳ tính thuế ...................................................................................................... 28
1.1.3.4. Mức thuế suất ................................................................................................... 28
1.1.3.5. Xác định thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công .............. 29
1.1.3.6. Các khoản giảm trừ.......................................................................................... 29
1.1.3.7. Khai thuế, quyết toán thuế................................................................................ 30
1.2. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương theo chế độ hiện hành và thuế
TNCN ............................................................................................................................30
1.2.1. Nhiệm vụ của kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ........................30
1.2.2. Kế toán chi tiết tiền lương ...................................................................................31
1.2.2.1. Hạch toán số lượng lao động ............................................................................ 31
1.2.2.2. Hạch toán thời gian lao động............................................................................ 31
1.2.2.3. Hạch toán kết quả lao động .............................................................................. 32
1.2.2.4. Hạch toán tiền lương cho người lao động ........................................................ 33
1.2.3. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương ...............................34
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................................. 34
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................................ 35
1.2.3.3. Phương pháp kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ...................... 39


SVTH: Nguyễ n Thùy Dư ơ ng

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG, CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CÔNG
TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI HOÀNG THÀNH..................................................43
2.1. Giới thiệu khái quát chung về Công ty Cổ phần Đầu tư thương mại Hồng Thành......43
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty......................................................43
2.1.2. Ngành, nghề kinh doanh......................................................................................44
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ......................................................................44
2.1.3.1. Chức năng......................................................................................................... 44
2.1.3.2. Nhiệm vụ .......................................................................................................... 44
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý Công ty ......................................................................45
2.1.5. Đặc điểm tổ chức kế tốn Cơng ty ......................................................................47
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................... 47
2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế tốn tại Cơng ty .................................................. 48
2.1.6. Tình hình tài chính của Cơng ty ..........................................................................49
2.1.6.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn ........................................................................ 49
2.1.6.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................... 52
2.2. Thực trạng thực hiện cơng tác kế tốn tiền lương, các khoản trích theo lương và
thuế thu nhập cá nhân tại Công ty .................................................................................53
2.2.1. Đặc điểm chung về lao động, công tác quản lý lao động và đặc điểm công tác
chi trả lương tại Công ty................................................................................................53
2.2.1.1. Đặc điểm và cơ cấu lao động............................................................................ 53

2.2.1.2. Công tác quản lý lao động ................................................................................ 54
2.2.1.3. Công tác chi trả lương ...................................................................................... 56
2.2.1.4. Xây dựng quỹ tiền lương ở cơng ty.................................................................. 56
2.2.2. Cách tính lương, các khoản trích theo lương và thuế thu nhập cá nhân Cơng ty
Cổ phần Đầu tư thương mại Hồng Thành ...................................................................56
2.2.3. Tính trợ cấp BHXH .............................................................................................79
2.2.4. Tính thuế Thu nhập cá nhân ................................................................................85
2.2.5. Trình tự hạch tốn chi tiết tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN
ở Cơng ty Cổ phần Đầu tư thương mại Hoàng Thành ..................................................86
SVTH: Nguyễ n Thùy Dư ơ ng

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

2.2.5.1. Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương...................................................... 86
2.2.5.2. Phương pháp kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương ...................... 89
2.2.5.3. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán .................................................................. 91
2.2.6. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế thu nhập cá nhân ..........................................101
2.2.6.1. Chứng từ sử dụng ........................................................................................... 101
2.2.6.2. Tài khoản sử dụng .......................................................................................... 102
2.2.6.3. Sổ kế toán sử dụng ......................................................................................... 102
2.2.6.4. Phương pháp hạch toán .................................................................................. 102
2.2.6.5. Kê khai, khấu trừ và hoàn thuế TNCN........................................................... 103
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN
LƯƠNG, CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI HỒNG THÀNH .106

3.1. Sự cần thiết hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương, các khoản trích theo lương và
thuế thu nhập cá nhân tại Cơng ty Cổ phần ĐTTM Hồng Thành ...............................106
3.2. Nhận xét chung về thực trạng công tác kế tốn tiền lương, các khoản trích theo
lương và thuế TNCN tại Cơng ty Cổ phần ĐTTM Hồng Thành...............................107
3.2.1. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tại Cơng ty ...............................................107
3.2.2. Nhận xét về cơng tác kế tốn tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế
TNCN tại cơng ty ........................................................................................................108
3.3. Một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương, các khoản trích
theo lương và thuế TNCN tại Cơng ty CPĐTTM Hồng Thành ................................109
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................112
1. Kết luận....................................................................................................................112
2. Kiến nghị .................................................................................................................112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................114

SVTH: Nguyễ n Thùy Dư ơ ng

iv


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CP

: Cổ phần

ĐTTM


: Đầu tư thương mại

DN

: Doanh nghiệp

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

: Kinh phí cơng đồn

BHTNLĐ

: Bảo hiển tai nạn lao động

BNN

: Bệnh nghề nghiệp


TNCN

: Thu nhập cá nhân

NLĐ

: Người lao động

CNSX

: Công nhân sản xuất

HĐLĐ

: Hợp đồng lao động

SVTH: Nguyễ n Thùy Dư ơ ng

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng xác định số năm cuối T........................................................................19
Bảng 1.2. Tỷ lệ các khoản trích theo lương...................................................................23
Bảng 1.3. Mức lương tối thiểu vùng..............................................................................24

Bảng 1.4. Biểu thuế lũy tiến từng phần .........................................................................29
Bảng 2.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Cơng ty qua hai năm 2016 – 2017...........51
Bảng 2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty.................................52
Bảng 2.3. Tình hình lao động Cơng ty qua hai năm 2016 – 2017.................................54
Bảng 2.4. Bảng chấm cơng của bộ phận văn phịng của cơng ty tháng 02/2018 ..........59
Bảng 2.5. Bảng thanh tốn tiền lương bộ phận văn phịng của cơng ty tháng 02/2018 60
Bảng 2.6. Bảng chấm công bộ phận tổ vé của cơng ty tháng 02/2018 .........................63
Bảng 2.7. Bảng thanh tốn tiền lương bộ phận tổ vé của công ty tháng 02/2018.........65
Bảng 2.8. Bảng chấm công bộ phận lái xe của cơng ty tháng 02/2018.........................68
Bảng 2.9. Bảng thanh tốn tiền lương bộ phận lái xe của công ty tháng 02/2018........70
Bảng 2.10. Bảng chấm công của bộ phận tổ kỹ thuật của cơng ty tháng 02/2018........73
Bảng 2.11. Bảng thanh tốn tiền lương bộ phận tổ kỹ thuật của công ty tháng 02/2018......75
Bảng 2.12. Bảng tổng hợp các khoản trích theo lương tại công ty tháng 02/2018 .......83
Bảng 2.13. Bảng tổng hợp tiền lương của công ty tháng 02/2018 ................................89
Bảng 2.14. Sổ chi tiết TK 334 .......................................................................................92
Bảng 2.15. Chứng từ ghi sổ 09 ......................................................................................93
Bảng 2.16. Chứng từ ghi sổ 10 ......................................................................................95
Bảng 2.17. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.........................................................................96
Bảng 2.18. Sổ cái TK 334 .............................................................................................98
Bảng 2.19. Chứng từ ghi sổ 13 ....................................................................................100
Bảng 2.20. Sổ cái TK 338 ...........................................................................................101
Bảng 2.21. Sổ chi tiết TK 333.5 ..................................................................................102

SVTH: Nguyễ n Thùy Dư ơ ng

vi


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý Công ty CP Đầu tư thương mại Hoàng Thành.....46
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty...........................................................47
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hình thức kế tốn................................................................................48
Sơ đồ 2.4. Quy trình ln chuyển chứng từ tiền lương .................................................88

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Mẫu giấy đề nghị tạm ứng cho nhân viên tháng 02 năm 2018 .....................77
Hình 2.2. Mẫu phiếu chi tạm ứng lương cho nhân viên tháng 02 năm 2018 ................78
Hình 2.3. Mẫu giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH của nhân viên cơng ty ..........79
Hình 2.4. Phiếu thanh tốn trợ cấp BHXH cho nhân viên ............................................80
Hình 2.5. Mẫu tờ khai khấu trừ thuế TNCN quý I năm 2018 .....................................105

SVTH: Nguyễ n Thùy Dư ơ ng

vii


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Tiền lương luôn là vấn đề được xã hội quan tâm chú ý bởi ý nghĩa kinh tế và xã
hội to lớn của nó.
Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh (SXKD), tiền lương là một phần
khơng nhỏ của chi phí sản xuất. Nếu doanh nghiệp vận dụng chế độ tiền lương hợp lý

sẽ tạo động lực tăng năng suất lao động. Tiền lương có vai trị là địn bẩy kinh tế tác
động trực tiếp đến người lao động. Chi phí nhân cơng chiếm tỷ trọng tương đối lớn
trong tổng số chi phí sản xuất của doanh nghiệp (DN), vì thế DN cần phải tăng cường
cơng tác quản lý lao động, tăng cường hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương, đảm bảo quyền lợi của người lao động, tạo điều kiện tăng
cường năng suất lao động, tiết kiệm chi phí nhân cơng, đẩy mạnh hoạt động sản xuất
và hạ giá thành sản phẩm.
Đối với người lao động, tiền lương có một ý nghĩa vơ cùng quan trọng bởi nó là
nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản thân và gia đình. Do
đó, tiền lương có thể là động lực thúc đẩy người lao động tăng năng suất lao động nếu
họ được trả đúng theo sức lao động họ đóng góp, nhưng cũng có thể làm giảm năng
suất lao động khiến cho quá trình sản xuất chậm lại, khơng đạt hiệu quả nếu tiền lương
được trả thấp hơn sức lao động của người lao động bỏ ra. Chính vì vậy, giải quyết tốt
chế độ, quyền lợi và nhu cầu của người lao động tương ứng với sức lao động mà họ bỏ
ra là biện pháp tốt nhất để cổ vũ, động viên, khuyến khích, là nguồn tạo ra động lực
cho người lao động.
Bên cạnh vấn đề tiền lương và các khoản trích theo lương thì chúng ta khơng thể
khơng đề cập đến thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Bất kỳ một quốc gia nào có nền
kinh tế vận động theo cơ chế thị trường đều coi thuế TNCN là một sắc thuế có tầm
quan trọng trong việc huy động nguồn thu cho ngân sách và thực hiện công bằng xã
hội. Là một bộ phận của hệ thống thuế, thuế TNCN vừa mang các vai trị chủ yếu của
thuế nói chung, vừa có các vai trị riêng mà các loại thuế khác khơng có được. Đối với
nền kinh tế - xã hội, thuế TNCN tạo lập nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước; góp

SVTH: Nguyễ n Thùy Dư ơ ng

1


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

phần thực hiện công bằng xã hội; điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm; góp phần
phát hiện thu nhập bất hợp pháp. Đối với hệ thống thuế, thuế TNCN góp phần khắc
phục nhược điểm của một số loại thuế khác; góp phần hạn chế sự thất thu thuế thu
nhập doanh nghiệp.
Nhận thức được ý nghĩa và mục đích quan trọng của kế tốn tiền lương, các
khoản trích theo lương và thuế TNCN với mong muốn vận dụng những kiến thức ở
nhà trường vào thực tế, cũng như tìm hiểu rõ hơn cơng tác kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại doanh nghiệp nên tôi đã chọn đề tài: “Thự c trạ ng cơng tác
kế tốn tiề n lư ơ ng, các khoả n trích theo lư ơ ng và thuế TNCN tạ i Công ty Cổ phầ n
Đầ u tư Thư ơ ng mạ i Hoàng Thành” làm đề tài Khóa luận tốt nghiệp cho mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1 Mụ c tiêu chung
Từ nghiên cứu thực trạng, Khóa luận nhằm đề xuất một số giải pháp góp phần
hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN tại
Cơng ty Cổ phần đầu tư thương mại Hoàng Thành.
2.2. Mụ c tiêu cụ thể
- Tìm hiểu cơ sở lý luận về tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN
trong doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế
TNCN ở Cơng ty CP ĐTTM Hoàng Thành.
- Nêu ra nhận xét chung và đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện
cơng tác kế tốn tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN tại Công ty
nghiên cứu.

3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng tập trung nghiên cứu của đề tài là “Cơng tác kế tốn tiền lương, các khoản

trích theo lương và thuế TNCN tại Công ty Cổ phần đầu tư thương mại Hoàng Thành”.

4. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Hoàng Thành.
- Về thời gian: Nghiên cứu số liệu liên quan đến tình hình của Cơng ty Cổ phần
Đầu tư thương mại Hoàng Thành trong khoảng thời gian từ năm 2016 đến năm 2017
và số liệu tiền lương cũng như các khoản trích theo lương, thuế TNCN đầu năm 2018.
SVTH: Nguyễ n Thùy Dư ơ ng

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phư ơ ng pháp thu thậ p dữ liệ u
+ Phương pháp quan sát: Quan sát hành vi, thái độ và ghi chép lại những công
việc mà nhân viên kế tốn của cơng ty thực hiện để hiểu rõ hơn tình hình cơng tác kế
tốn tại cơng ty.
+ Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp phỏng vấn nhân viên kế toán lương cũng
như các phần hành liên quan như kế tốn tổng hợp, thủ quỹ… và những người có liên
quan.
+ Phương pháp thu thập và nghiên cứu dữ liệu: Thu thập và nghiên cứu các tài
liệu liên quan đến kế tốn tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN từ tài liệu
công ty, các trang web, giáo trình, các bài luận văn cùng đề tài có trong thư viện…
5.2. Phư ơ ng pháp tổ ng hợ p và phân tích
+ Phương pháp phân tổ thống kê: Thống kê, sắp xếp những thông tin, dữ liệu
thu thập được để phục vụ cho việc so sánh, phân tích.

+ Phương pháp so sánh: Dựa vào những số liệu có được để tiến hành so sánh, đối
chiếu để tìm ra sự tăng giảm, chênh lệch giá trị giúp cho quá trình phân tích kinh doanh.
Sử dụng phương pháp so sánh để xác định mức biến động tuyệt đối, tương đối,
so sánh theo thời gian, không gian và chuỗi thời gian...
+ Phương pháp trong hạch toán kế toán.

6. Cấu trúc đề tài
Đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn tiền lương, các khoản trích theo lương và
thuế TNCN trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương, các khoản trích theo lương và
thuế TNCN tại Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Hoàng Thành.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện cơng tác kế tốn tiền lương, các khoản
trích theo lương và thuế TNCN tại Công ty Cổ phần đầu tư thương mại Hoàng Thành.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
SVTH: Nguyễ n Thùy Dư ơ ng

3


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG, CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Những vấn đề lý luận chung về tiền lương, các khoản trích theo lương
và thuế TNCN trong doanh nghiệp
1.1.1. Tiền lương
1.1.1.1 Khái niệm tiền lương

Theo quan niệm của Mác: “Tiền lương là biểu hiện sống bằng tiền của giá trị sức
lao động.”
Theo quan niệm của các nhà kinh tế học hiện đại: “Tiền lương là giá cả của lao
động, được xác định bởi quan hệ cung cầu trên thị trường lao động.”
Theo Khoản 1, Điều 90, Bộ Luật Lao động (2012): “Tiền lương là khoản tiền mà
người sử dụng lao động trả cho người lao động để thực hiện công việc theo thỏa
thuận. Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương
và các khoản bổ sung khác.”
Trong nền kinh tế thị trường, sức lao động được nhìn nhận như là một thứ hàng
hóa đặc biệt, nó có thể tạo ra giá trị từ q trình lao động sản xuất. Do đó, tiền lương
chính là giá cả sức lao động, khoản tiền mà người sử dụng lao động thỏa thuận trả cho
người lao động theo cơ chế thị trường, chịu sự chi phối của pháp luật.
1.1.1.2. Bản chất của tiền lương

Tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà người lao
động được sử dụng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản xuất
nhằm tái sản xuất sức lao động.
Bản chất của tiền lương chính là giá cả sức lao động, được xác định dựa trên cơ
sở giá trị của sức lao động đã hao phí để sản xuất ra của cải vật chất, được người lao
động và người sử dụng lao động thỏa thuận với nhau.
1.1.1.3. Chức năng của tiền lương

SVTH: Nguyễ n Thùy Dư ơ ng

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

• Chức năng tái sản xuất sức lao động
Cùng với quá trình tái sản xuất của cải vât chất, sức lao động cũng cần phải được
tái tạo. Trong các hình thái kinh tế xã hội khác nhau việc tái sản xuất sức lao động có
sự khác nhau. Sự khác nhau này thể hiện bởi quan hệ sản xuất thống trị. Song nhìn
chung quá trình tái sản xuất sức lao động diễn ra trong lịch sử thể hiện rõ sự tiến bộ
của xã hội. Sự tiến bộ này gắn liền với sự tác động mạnh mẽ và sâu sắc của những
thành tựu khoa học - kỹ thuật mà nhân loại sáng tạo ra. Chính nó đã làm cho sức lao
động được tái sản xuất ngày càng tăng cả về số lượng và cả về chất lượng. Quá trình
tái sản xuất sức lao động được thực hiện bởi việc trả công cho người lao động thông
qua tiền lương. Sức lao động là sản phẩm chủ yếu của xã hội, nó ln ln được hồn
thiện và phát triển nhờ thường xun được duy trì và khơi phục.
Như vậy bản chất của tái sản xuất sức lao động nghĩa là đảm bảo cho người lao
động có một số lượng tiền lương sinh hoạt nhất định để họ có thể:
+ Duy trì và phát triển sức lao động của chính mình.
+ Sản xuất ra sức lao động mới.
+ Tích lũy kinh nghiệm, nâng cao trình độ để hình thành kỹ năng lao động, tăng
cường chất lượng lao động.
• Chức năng là đòn bẩy kinh tế:
Các Mác đã viết: "Một tư tưởng tách rời lợi ích kinh tế thì nhất định sẽ làm nhục
nó". Thực tế cho thấy rằng khi được trả cơng xứng đáng thì người lao động sẽ làm việc
tích cực, sẽ khơng ngừng hồn thiện mình hơn nữa và ngược lại, nếu người lao động
không được trả lương xứng đáng với công sức của họ bỏ ra thì sẽ có những biểu hiện
tiêu cực khơng thuận lợi cho lợi ích của doanh nghiệp. Thậm chí nó sẽ có những cuộc
đình cơng xảy ra, bạo loạn gây nên xáo trộn về chính trị, mất ổn định xã hội.

Ở một mức độ nhất định thì tiền lương là một bằng chứng thể hiện giá trị, địa vị
và uy tín của người lao động trong gia đình, tại doanh nghiệp cũng như ngồi xã hội.
Do đó cần thực hiện đánh giá đúng năng lực và công lao động của người lao động đối
với sự phát triển của doanh nghiệp, để tiền lương trở thành cơng cụ quản lý khuyến
khích vật chất và là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển.

SVTH: Nguyễ n Thùy Dư ơ ng

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

• Chức năng điều tiết lao động:
Trong quá trình thực hiện kế hoạch phát triển cân đối giữa các ngành, nghề ở các
vùng trên tồn quốc, nhà nước thường thơng qua hệ thống thang bảng lương, các chế
độ phụ cấp cho từng ngành nghề, từng vùng để làm công cụ điều tiết lao động. Nhờ đó
tiền lương đã góp phần tạo ra một cơ cấu hợp lý tạo điều kiện cho sự phát triển của xã
hội.
• Chức năng thước đo hao phí lao động xã hội:
Khi tiền lương được trả cho người lao động ngang với giá trị sức lao động mà họ
bỏ ra trong q trình thực hiện cơng việc thì xã hội có thể xác định chính xác hao phí
lao động của tồn thể cộng đồng thơng qua tổng quỹ lương cho tồn thể người lao
động. Điều này có nghĩa trong công tác thống kê, giúp nhà nước hoạch định các chính
sách điều chỉnh mức lương tối thiểu để đảm bảo hợp lý thực tế ln phù hợp với chính
sách của Nhà nước.
• Chức năng cơng cụ quản lý nhà nước:
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh người sử dụng lao động đứng

trước hai sức ép là chi phí sản xuất và kết quả sản xuất. Họ thường tìm mọi cách có thể
để làm giảm thiểu chi phí trong đó có tiền lương trả cho người lao động.
Bộ luật lao động ra đời, trong đó có chế độ tiền lương, bảo vệ quyền làm việc, lợi
ích và các quyền khác của người lao động đồng thời bảo vệ quyền lợi người lao động
và lợi ích hợp pháp của người lao động, tạo điều kiện cho mối quan hệ lao động được
hài hồ và ổn định góp phần phát huy trí sáng tạo và tài năng của người lao động nhằm
đạt năng suất, chất lượng và tiến bộ xã hội trong lao động, sản xuất, dịch vụ, tăng hiệu
quả sử dụng và quản lý lao động.
1.1.1.4. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp

Theo Điều 94, Bộ Luật Lao động (2012): “Người sử dụng lao động có quyền lựa
chọn hình thức trả lương theo thời gian, sản phẩm hoặc khoán. Hình thức trả lương đã
chọn phải được duy trì trong một thời gian nhất định; trường hợp thay đổi hình thức trả
lương, thì người sử dụng lao động phải thơng báo cho người lao động biết trước ít nhất
10 ngày.

SVTH: Nguyễ n Thùy Dư ơ ng

6


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

Lương được trả bằng tiền mặt hoặc trả qua tài khoản cá nhân của người lao động
được mở tại ngân hàng. Trường hợp trả qua tài khoản ngân hàng, thì người sử dụng lao
động phải thỏa thuận với người lao động về các loại phí liên quan đến việc mở, duy trì
tài khoản.”
• Hình thức trả lương theo thời gian

Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm việc, cấp bậc
lương và thang lương (hệ số lương). Hình thức này chủ yếu áp dụng cho lao động gián
tiếp, công việc ổn định hoặc cả lao động trực tiếp mà khơng định mức được sản phẩm.
Hình thức trả lương này thường được áp dụng cho các lao động làm cơng tác văn
phịng như: Hành chính, quản trị, tổ chức lao động, thống kê, kế toán… và các nhân
viên thuộc các ngành khơng có tính chất sản xuất.
 Trả lương theo thời gian giản đơn:
- Tiền lương tháng: Tiền lương tháng được tính và trả cố định cho một tháng làm
việc xác định trên cơ sở hợp đồng lao động
Cơng thức tính:
Mức lương
tháng

=

Mức lương
tối thiểu

X

(

Hệ số lương

+

Hệ số phụ cấp được
hưởng

)


Tiền lương phải trả trong tháng:
Mức lương tháng

X

Số ngày làm việc thực tế trong
tháng

Tiền lương tháng =

Số ngày làm việc theo quy định
Với số ngày làm việc trong một tháng theo quy định của luật lao động là 26 ngày.
- Tiền lương tuần: Là tiền lương trả cho một tuần làm việc
Cơng thức tính:
Tiền lương tuần

=

Mức lương tháng

X

12 (tháng)

52 (tuần)

- Tiền lương ngày: là tiền lương trả cho một ngày làm việc
Cơng thức tính:


SVTH: Nguyễ n Thùy Dư ơ ng

7


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp
Tiền lương ngày

Tiền lương tháng

=

Số ngày làm việc trong tháng

- Tiền lương giờ: Là tiền lương trả cho một giờ làm việc
Công thức tính:
Tiền lương giờ

Tiền lương một ngày

=

Số giờ làm việc trong ngày theo chế độ (8 giờ)

 Trả lương theo thời gian có thưởng:
Trả lương theo thời gian có thưởng là hình thức trả lương theo thời gian giản đơn
kết hợp với chế độ tiền lương trong sản xuất kinh doanh như: thưởng do nâng cao chất
lượng sản phẩm, thưởng do tăng năng suất lao động, thưởng do tiết kiệm nguyên vật

liệu, thưởng phát minh, sáng kiến… nhằm kích thích người lao động hồn thành tốt
các nhiệm vụ được giao.
Cơng thức tính:
Trả lương theo thời

=

gian có thưởng

Trả lương theo thời gian

+

giản đơn

Các khoản tiền thưởng

• Hình thức trả lương theo sản phẩm
Tiền lương sản phẩm là hình thức tính trả lương cho người lao động theo số
lượng và chất lượng sản phẩm hoặc cơng việc đã hồn thành. Đây là hình thức trả
lương gắn chặt năng suất lao động với thù lao lao động, có tác dụng khuyến khích
người lao động nâng cao năng suất lao động góp phần tăng sản phẩm.
Hình thức trả lương theo sản phẩm được thực hiện nhiều cách khác nhau tùy theo
đặc điểm, điều kiện sản xuất của doanh nghiệp.
-

Tiề n lư ơ ng sả n phẩ m trự c tiế p: Theo hình thức này tiền lương của công

nhân được xác định theo số lượng sản phẩm sản xuất ra và đơn giá lương sản phẩm.
Cơng thức tính:

Tiền lương được
lĩnh trong tháng

=

Số lượng sản phẩm hợp

SVTH: Nguyễ n Thùy Dư ơ ng

quy cách

X

Đơn giá tiền lương một
sản phẩm

8


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

Đơn giá tiền lương một sản phẩm là tiền lương phải trả cho một đơn vị sản phẩm
hoàn thành. Ngoài ra, trong đơn giá cịn tính thêm tỷ lệ khuyến khích trả lương sản
phẩm hoặc phụ cấp khu vực nếu có.
-

Tiề n lư ơ ng sả n phẩ m gián tiế p: Lương sản phẩm gián tiếp được áp dụng


đối với công nhân phụ, phục vụ và hỗ trợ cho sản xuất chính như công nhân điều chỉnh
máy, sửa chữa thiết bị… mà kết quả cơng tác của họ có ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả
công tác của những người công nhân sản xuất chính nhằm khuyến khích họ nâng cao
chất lượng phục vụ.
Cơng thức tính:
Tiền lương được
lĩnh trong tháng
-

=

Sản lượng sản phẩm của
cơng nhân chính

X

Đơn giá lương sản
phẩm gián tiếp

Tiề n lư ơ ng tính theo sả n phẩ m có thư ở ng: Tiền lương tính theo sản phảm

có thưởng là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp hay gián tiếp kết hợp với chế độ
khen thưởng do doanh nghiệp quy định như thưởng chất lượng sản phẩm, thưởng tăng
năng suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu... Ngoài tiền lương theo sản phẩm trực
tiếp không hạn chế, người lao động còn được hưởng một khoản tiền theo quy định của
đơn vị. Cách tính lương này có tác dụng kích thích người lao động khơng phải chỉ
quan tâm đến số lượng sản phẩm làm ra mà còn quan tâm nâng cao chất lượng sản
phẩm.
-


Tiề n lư ơ ng tính theo sả n phẩ m lũy tiế n: Tiền lương tính theo sản phẩm lũy

tiến là hình thức trả lương ngồi tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp người ta còn
căn cứ vào mức độ vượt mức quy định để tính thêm tiền lương theo tỷ lệ lũy tiến. Số
lượng sản phẩm hoàn thành vượt định mức càng nhiều thì tiền lương tính thêm càng
cao.
• Hình thức trả lương khoán theo sản phẩm
Trả lương khoán theo sản phẩm là hình thức đặc biệt của tiền lương theo sản
phẩm, trong đó tổng số tiền lương trả cho cơng nhân hoặc một nhóm cơng nhân được
quy định trước cho một khối lượng công việc hoặc khối lượng sản phẩm nhất định
phải được hoàn thành trong thời gian quy định.

SVTH: Nguyễ n Thùy Dư ơ ng

9


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

- Khốn cơng việ c: Doanh nghiệp xác định mức tiền lương trả theo từng cơng
việc mà người lao động phải hồn thành. Hình thức này áp dụng cho những cơng việc
lao động giản đơn, có tính chất đột xuất…
- Khốn quỹ lư ơ ng: Căn cứ vào khối lượng từng công việc, sản phẩm và thời
gian cần thiết để hoàn thành mà doanh nghiệp khoán quỹ lương. Người lao động biết
trước tiền lương mà họ sẽ nhận sau khi hồn thành cơng việc trong thời gian được quy
định sẵn.
• Hình thức trả lương theo doanh thu
Trả lương theo doanh thu là hình thức trả lương mà thu nhập người lao động phụ

thuộc vào doanh số đạt được theo mục tiêu doanh số và chính sách lương, thưởng
doanh số của cơng ty.
Hình thức này thường áp dụng cho nhân viên kinh doanh, nhân viên bán hàng…
hưởng lương theo doanh thu.
Cơng thức tính:
Tiền lương
trong tháng

=

Lương cơ bản

+

Phụ cấp
(nếu có)

Doanh số
+

trong

X

tháng

Tỷ lệ trích
tính lương

Các hình thứ c tiề n lư ơ ng làm thêm giờ

 Đố i vớ i ngư ờ i lao độ ng hư ở ng lư ơ ng theo thờ i gian
Người lao động hưởng lương thời gian, làm việc ngoài giờ làm việc bình thường
được trả lương làm thêm giờ như sau:
Tiền lương
làm thêm giờ

Tiền lương giờ thực
=

trả của ngày làm việc
bình thường

Mức ít nhất
X

150% hoặc 200%
hoặc 300%

X

Số giờ làm
thêm

Tiền lương giờ thực trả của ngày làm việc bình thường được xác định trên cơ sở
tiền lương thực trả theo công việc đang làm của tháng mà người lao động làm thêm
giờ (trừ tiền lương làm thêm giờ, tiền lương trả thêm khi làm việc vào ban đêm) chia
cho số giờ thực tế làm việc trong tháng (không kể số giờ làm thêm). Trường hợp trả
lương theo ngày hoặc theo tuần, thì tiền lương giờ thực trả được xác định trên cơ sở
SVTH: Nguyễ n Thùy Dư ơ ng


10


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp

tiền lương thực trả của ngày hoặc tuần làm việc đó (trừ tiền lương làm thêm giờ, tiền
lương trả thêm khi làm việc vào ban đêm) chia cho số giờ thực tế làm việc trong ngày
hoặc trong tuần (không kể số giờ làm thêm).
Mức ít nhất 150% hoặc 200% hoăc 300% so với tiền lương giờ thực trả của ngày
làm việc bình thường được xác định:
- Mức ít nhất bằng 150% áp dụng đối với làm thêm giờ trong ngày làm việc.
- Mức ít nhất bằng 200% áp dụng đối với làm thêm giờ vào các ngày nghỉ hàng
tuần.
- Mức ít nhất bằng 300% áp dụng đối với làm thêm giờ vào các ngày lễ, ngày
nghỉ có hưởng lương theo quy định.
Tiền lương làm việc vào ban đêm được tính như sau:
Tiền
lương làm
việc vào

Tiền lương giờ
thực trả của

=

ngày làm việc

ban đêm


Tiền lương giờ
+

thực trả của
ngày làm việc

bình thường

Số giờ
X

Mức ít
nhất 30%

bình thường

X

làm việc
vào ban
đêm

Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngồi việc trả lương theo quy
định, cịn được trả thêm 20% tiền lương giờ vào ban ngày của ngày làm việc bình
thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng
lương.
Giờ làm việc ban đêm được tính từ 22h đến 6h sang ngày hôm sau.
 Đố i vớ i ngư ờ i lao độ ng hư ở ng lư ơ ng theo sả n phẩ m
Người lao động hưởng lương sản phẩm, được trả lương làm thêm giờ khi người

lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận làm việc ngoài thời gian làm việc bình
thường để làm thêm số lượng, khối lượng sản phẩm, cơng việc ngồi số lượng, khối
lượng sản phẩm, công việc theo định mức lao động đã thỏa thuận và được tính như
sau:
Tiền lương
làm thêm

Đơn giá tiền lương
=

sản phẩm của ngày
làm việc bình

SVTH: Nguyễ n Thùy Dư ơ ng

X

Mức ít nhất 150%
hoặc 200% hoặc

X

Số sản phẩm
làm thêm

11


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn


Khóa luận tốt nghiệp
giờ

thường

300%

Mức ít nhất 150% hoặc 200% hoăc 300% so với đơn giá tiền lương sản phẩm của
ngày làm việc bình thường được xác định:
- Mức ít nhất bằng 150% áp dụng đối với sản phẩm làm thêm vào ngày thường.
- Mức ít nhất bằng 200% áp dụng đối với sản phẩm làm thêm vào ngày nghỉ hàng
tuần.
- Mức ít nhất bằng 300% áp dụng đối với sản phẩm làm thêm vào các ngày lễ,
ngày nghỉ có hưởng lương theo quy định.
Tiền lương làm việc vào ban đêm được tính như sau:
Tiền
lương làm
việc vào

Đơn giá tiền

Đơn giá tiền

lương sản

lương sản

= phẩm của ngày

ban đêm


+

phẩm của

làm việc bình

ngày làm việc

thường

bình thường

Số sản
X

Mức ít
nhất 30%

X

phẩm
làm vào
ban đêm

Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngồi việc trả lương theo quy
định, cịn được trả thêm 20% đơn giá tiền lương sản phẩm vào ban ngày của ngày làm
việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ
có hưởng lương.
Giờ làm việc ban đêm được tính từ 22h đến 6h sang ngày hôm sau.

1.1.1.5. Quỹ tiền lương

Quỹ tiền lương là tồn bộ số tiền tính theo số cơng nhân viên của doanh nghiệp
trực tiếp quản lý và chi trả lương.
Thành phần quỹ tiền lương của doanh nghiệp bao gồm các khoản:
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế. (Tiền lương
theo thời gian, tiền lương theo sản phẩm và tiền lương khoán).
- Tiền lương trả cho người lao động sản xuất ra sản phẩm hỏng trong phạm vi
chế độ quy định.

SVTH: Nguyễ n Thùy Dư ơ ng

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên
nhân khách quan, trong thời gian được điều động đi công tác làm nghĩa vụ theo chế độ
quy định, thời gian nghỉ phép, thời gian đi học.
- Tiền ăn trưa, ăn ca.
- Các loại phụ cấp thường xuyên (phụ cấp làm thêm giờ, phụ cấp dạy nghề, phụ
cấp trách nhiệm, phụ cấp thâm niên...).
- Các khoản tiền thưởng có tính chất thường xun.
Để phục vụ cho cơng tác hạch tốn tiền lương trong doanh nghiệp có thể chia
thành hai loại: Tiền lương chính và tiền lương phụ.
+ Tiền lương chính là tiền lương doanh nghiệp trả cho người lao động trong thời
gian người lao động thực hiện nhiệm vụ chính của họ, gồm tiền lương trả theo cấp bậc

và phụ cấp kèm theo như phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp thâm niên...
+ Tiền lương phụ là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian người lao
động thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính và thời gian người lao động nghỉ
phép, nghỉ tết, nghỉ vì ngừng sản xuất... được hưởng theo chế độ.
1.1.1.6. Trích trước tiền lương nghỉ phép của cơng nhân sản xuất

Đối với công nhân viên nghỉ phép hàng năm, theo chế độ quy định thì cơng nhân
trong thời gian nghỉ phép đó vẫn được hưởng lương đầy đủ như thời gian đi làm việc.
Nếu doanh nghiệp bố trí cho CN nghỉ phép đều đặn trong năm thì tiền lương nghỉ
phép được tính trực tiếp vào chi phí sản xuất, cịn nếu có tháng nếu CN tập trung nghỉ
nhiều, có tháng nghỉ ít hoặc khơng nghỉ thì để đảm bảo cho giá thành không bị đột
biến, tiền lương nghỉ phép của CN được tính vào chi phí SX thơng qua phương pháp
trích trước. Cuối năm sẽ tiến hành điều chỉnh số trích trước theo kế hoạch phù hợp với
số thực tế tiền lương nghỉ phép để phản ánh đúng số thực tế chi phí tiền lương và chi
phí sản xuất. Trích trước tiền lương nghỉ phép chỉ thực hiện với cơng nhân trực tiếp
sản xuất.
Cơng thức trích được tính như sau:

SVTH: Nguyễ n Thùy Dư ơ ng

13


GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn

Khóa luận tốt nghiệp
Số trích trước theo kế

Số tiền lương


hoạch tiền lương nghỉ

chính phải trả

phép của CNSX trong

=

cho CNSX trong

tháng

tháng

Tỷ lệ trích trước theo kế
X

hoạch tiền lương nghỉ phép
của CNSX

Trong đó:
Tổng số tiền lương nghỉ phép phải trả cho CNSX theo

Tỷ lệ trích trước theo kế
hoạch tiền lương nghỉ phép

=

của CNSX


kế hoạch trong năm
Tổng số tiền lương chính phải trả cho CNSX theo kế
hoạch trong năm

1.1.2 Các khoản trích theo lương
1.1.2.1. Quỹ Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm xã hội (BHXH) là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập
của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm
xã hội. Quỹ BHXH được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định là trên tiền
lương phải trả cơng nhân viên trong kì.
Từ năm 2015 đến trước 01/06/2017, hàng tháng doanh nghiệp tiến hành trích lập
quỹ BHXH theo tỷ lệ 26% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả công nhân viên trong
tháng, trong đó: người sử dụng lao động đóng 18% tiền lương đóng BHXH, được tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh (trong đó: 3% vào quỹ ốm đau và thai sản, 14% vào quỹ hưu
trí và tử tuất, 1% vào quỹ tai nạn lao động); người lao động đóng 8% tiền lương đóng
BHXH trừ vào lương tháng của người lao động (đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất).
Kể từ 01/06/2017 đến nay, hàng tháng doanh nghiệp tiến hành trích lập quỹ
BHXH theo tỷ lệ 25.5% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cơng nhân viên trong
tháng, trong đó: người sử dụng lao động đóng 17.5% tiền lương đóng BHXH, được
tính vào chi phí sản xuất kinh doanh (trong đó: 3% vào quỹ ốm đau và thai sản, 14%
vào quỹ hưu trí và tử tuất, 0.5% vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động); người lao động
đóng 8% tiền lương đóng BHXH trừ vào lương tháng của người lao động (đóng vào

SVTH: Nguyễ n Thùy Dư ơ ng

14



×