Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở trường trung học phổ thông huyện thọ xuân, tỉnh thanh hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940.83 KB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
__________________________________________

NGUYỄN QUANG DŨNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
ĐỘI NGŨ TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN THỌ XUÂN, TỈNH THANH HOÁ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH
__________________________________________

NGUYỄN QUANG DŨNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
ĐỘI NGŨ TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN THỌ XUÂN, TỈNH THANH HOÁ

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 81.40.114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ THANH OAI

Nghệ An - 2018


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã ln
nhận đƣợc sự động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp lãnh đạo,
các thầy cô giáo, đồng nghiệp và gia đình.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc đối với:
- Lãnh đạo trƣờng Đại học Vinh;
- Hội đồng khoa học, Khoa sau đại học trƣờng Đại học Vinh;
- Các thầy, cô giáo trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian
học tập, nghiên cứu ở lớp Cao học Quản lý giáo dục khóa 24B;
- Đặc biệt, TS. Lê Thanh Oai - Ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tình chỉ
bảo và giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu để hồn thành luận văn này.
Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn: Lãnh đạo và các phịng ban chun
mơn Sở GD-ĐT Thanh Hố; Lãnh đạo UBND huyện Thọ Xuân; Ban Tuyên
giáo huyện uỷ huyện Thọ Xuân; Phòng GD-ĐT huyện Thọ Xuân; Ban Giám
hiệu và giáo viên các trƣờng THPT huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hố; Gia đình,
bạn bè, đồng nghiệp đã ln động viên, khích lệ, hết lịng giúp đỡ tơi trong suốt
q trình học tập, nghiên cứu để hồn thành luận văn và khóa học.
Bản thân đã hết sức cố gắng nhƣng chắc chắn luận văn tốt nghiệp cũng
không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong nhận đƣợc ý kiến đóng
góp và chỉ dẫn của q thầy cơ và các bạn đồng nghiệp để luận văn đƣợc hồn
thiện hơn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn!
Nghệ An, tháng 5 năm 2018
Tác giả


Nguyễn Quang Dũng


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ ............................................................... v
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
ĐỘI NGŨ TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG ............................................................................................................. 6
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................. 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................... 7
1.2.1. Tổ trƣởng chuyên môn ............................................................................ 7
1.2.2. Đội ngũ, đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn ................................................. 9
1.2.3. Chất lƣợng, chất lƣợng đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn ........................ 10
1.2.4. Giải pháp, giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ tổ trƣởng …………11
1.3. Một số vấn đề về chất lƣợng đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn ……………..13
1.3.1. Vai trị, vị trí của tổ trƣởng chun mơn ............................................... 13
1.3.2. Nhiệm vụ của tổ trƣởng chuyên môn .................................................... 14
1.3.3. Những yêu cầu về phẩm chất, năng lực của tổ trƣởng chuyên môn…..18
1.4. Vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn trƣờng………20
1.4.1. Sự cần thiết của việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn
trƣờng trung học phổ thông ............................................................................. 20
1.4.2. Nội dung nâng cao chất lƣợng đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn của Hiệu
trƣởng trƣờng trung học phổ thông ................................................................. 21
1.4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng và công tác nâng cao chất lƣợng đội

ngũ tổ trƣởng chuyên môn ở trƣờng trung học phổ thơng .............................. 22
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI
NGŨ TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN CỦA CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG HUYỆN THỌ XUÂN, TỈNH THANH HOÁ......................... 29
2.1. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ......................................................................29
2.2. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội và giáo dục huyện Thọ Xuân, tỉnh
Thanh Hoá ............................................................................................................... 29
2.2.1. Khái quát một số đặc điểm tự nhiên- Dân cƣ........................................ 29


2.2.2. Tình hình kinh tế - xã hội ...................................................................... 30
2.2.3. Khái quát tình hình giáo dục ................................................................. 31
2.3. Thực trạng chất lƣợng đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn ở các trƣờng Trung học
phổ thông trên địa bàn huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá ................................... 36
2.3.1. Về số lƣợng, cơ cấu, trình độ đào tạo ................................................... 36
2.3.2. Về chất lƣợng đội ngũ ........................................................................... 37
2.4. Thực trạng công tác nâng cao chất lƣợng đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn của
Hiệu trƣởng các trƣờng Trung học phổ thông trên địa bàn huyện Thọ Xn, tỉnh
Thanh Hố ............................................................................................................... 41
2.4.1. Cơng tác tuyển chọn, bố trí đội ngũ tổ trƣởng chun mơn ................. 41
2.4.2. Bổ nhiệm tổ trƣởng chuyên môn........................................................... 42
2.4.3. Quản lý việc phân công lao động sƣ phạm của tổ trƣởng chuyên môn 44
2.4.4. Chế độ giao ban, báo cáo giữa Hiệu trƣởng và tổ trƣởng chuyên môn 45
2.4.5. Công tác kiểm tra của Hiệu trƣởng đối với đội ngũ tổ trƣởng………...46
2.4.6. Quản lý công tác bồi dƣỡng đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn…………..47
2.4.7. Quản lý việc thực hiện kế hoạch chuyên môn của đội ngũ … ………48
2.5. Đánh giá chung về thực trạng...................................................................... .. 49
Chƣơng 3. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG ĐỘI NGŨ TỔ
TRƢỞNG CHUYÊN MÔN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
HUYỆN THỌ XN, TỈNH THANH HỐ ................................................. 53

3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp.................................................................... 53
3.2. Các giải pháp cụ thể ......................................................................................... 56
3.2.1. Tăng cƣờng nhận thức về tầm quan trọng của việc nâng cao chất lƣợng
đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn trƣờng trung học phổ thông ........................... 56
3.2.2. Lập quy hoạch đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn ..................................... 58
3.2.3. Bố trí, sử dụng đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn ..................................... 60
3.2.4. Đẩy mạnh việc đào tạo, bồi dƣỡng và nâng cao phẩm chất, năng lực cho
đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn ........................................................................ 62
3.2.5. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá của Hiệu trƣởng đối với đội ngũ
tổ trƣởng chuyên môn ..................................................................................... 65
3.2.6. Xây dựng môi trƣờng, điều kiện hoạt động, tạo động lực nâng cao chất
lƣợng đội ngũ tổ trƣởng chun mơn .............................................................. 78
3.3. Thăm dị tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp .............................. 82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 91
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BGH

Ban Giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CNH, HĐH


Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

CB, GV, NV

Cán bộ, Giáo viên, nhân viên

GD-ĐT

Giáo dục và Đào tạo

ĐNTTCM

Đội ngũ tổ trƣởng chuyên môn

HS

Học sinh

HT

Hiệu trƣởng

PPDH

Phƣơng pháp dạy học


PTDH

Phƣơng tiện dạy học

QLGD

Quản lý giáo dục

TCM

Tổ chun mơn

TPCM

Tổ phó chuyên môn

TTCM

Tổ trƣởng chuyên môn

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ

Trang
Bảng 2.1: Số trƣờng học của các cấp học ....................................................... 33
Bảng 2.2: Số học sinh của các cấp học ........................................................... 33
Bảng 2.3: Thống kê về số lƣợng, cơ cấu và trình độ đào tạo năm 2017 ........ 36
Bảng 2.4. Tổng hợp kết quả khảo sát về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống................................................................................................37
Bảng 2.5: Tổng hợp kết quả khảo sát về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sƣ
phạm ............................................................................................... 38
Bảng 2.6. Kết quả thăm dò năng lực giao tiếp và hoạt động xã hội của đội ngũ
TTCM ............................................................................................. 39
Bảng 2.7. Kết quả thăm dò năng lực quản lý, lãnh đạo .................................. 40
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát về các tiêu chí khi quy hoạch, tuyển chọn đội ngũ
TTCM ............................................................................................. 41
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát về hình thức bổ nhiệm TTCM ............................ 42
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát việc phân công giảng dạy của các TCM ........... 44
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát công tác kiểm tra hoạt động TTCM của Hiệu
trƣởng ............................................................................................. 46
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát việc xây dựng kế hoạch hoạt động của TCM .. 48
Bảng 3.1. Thăm dị tính cần thiết của các giải pháp ....................................... 82
Bảng 3.2. Kết quả thăm dị tính khả thi của các giải pháp .............................. 83


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong suốt quá trình phát triển của đất nƣớc, Đảng, Nhà nƣớc và nhân
dân ta luôn quan tâm đến sự nghiệp GD-ĐT; thực sự coi GD-ĐT là quốc sách
hàng đầu, là sự nghiệp của toàn Đảng, toàn dân. Đặc biệt trong giai đoạn hiện
nay, sự phát triển của nền KT-XH đã có tác động mạnh mẽ và đặt ra những
yêu cầu ngày càng cao đối với ngành Giáo dục. Hội nghị lần thứ hai (khoá
VIII) Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khẳng định: “Muốn tiến hành cơng

nghiệp hóa, hiện đại hóa thắng lợi phải phát triển mạnh GD-ĐT, phát huy
nguồn lực con ngƣời, yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh và bền vững”.
Nghị quyết TW2 khoá VIII cũng đã khẳng định “GD-ĐT là quốc sách
hàng đầu, là động lực phát triển KT-XH, là điều kiện cần thiết để giữ vững
độc lập dân tộc và xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội; đầu tƣ cho Giáo
dục là đầu tƣ phát triển”. Báo cáo chính trị tại Đại hội X của Đảng tiếp tục
khẳng định: “GD-ĐT, khoa học và công nghệ phát huy vai trò quốc sách hàng
đầu, là nền tảng và động lực đẩy mạnh CNH, HĐH đất nƣớc”.
Chỉ thị số 40/CT-TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng
Cộng sản Việt Nam (khóa IX) khẳng định:
“Phát triển GD-ĐT là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực
quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc, là điều kiện để phát huy
nguồn lực con ngƣời. Đây là trách nhiệm của tồn Đảng, tồn dân, trong đó
nhà giáo và cán bộ QLGD là lực lƣợng nịng cốt, có vai trị quan trọng”.
Đối với giáo dục phổ thơng, Nghị quyết 40/2000/QH10 ngày
09/12/2000 của Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nêu rõ:
“Mục tiêu của đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thơng là xây dựng
nội dung chƣơng trình, phƣơng pháp giáo dục, sách giáo khoa phổ thơng mới
nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục tồn diện thế hệ trẻ, đáp ứng yêu cầu phát
triển nguồn nhân lực phục vụ CNH, HĐH, phù hợp với thực tiễn và truyền
1


thống Việt Nam; tiếp cận trình độ giáo dục phổ thông ở các nƣớc phát triển
trong khu vực và thế giới.
Trong những năm qua, ngành GD-ĐT đã đạt đƣợc những thành tựu
quan trọng, góp phần to lớn vào sự nghiệp phát triển KT-XH của đất nƣớc,
song vẫn còn những vấn đề yếu kém. Vấn đề này do nhiều nguyên nhân, một
trong những nguyên nhân đó là sự bất cập và hiệu quả thấp của công tác
QLGD.

Thực hiện đổi mới giáo dục phổ thơng, ngồi việc đổi mới chƣơng
trình, sách giáo khoa, trang thiết bị dạy học, tổ chức thi cử, đánh giá, chuẩn
hố trƣờng, lớp thì việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ GV và cán bộ QLGD có
vai trị quyết định.
ĐNTTCM trƣờng THPT có vai trị to lớn trong việc thực hiện nhiệm vụ
dạy học và giáo dục của nhà trƣờng. Đây là lực lƣợng trực tiếp triển khai
những hoạt động theo mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp đổi mới giáo dục phổ
thông. Xây dựng ĐNTTCM đảm bảo chất lƣợng là một trong những công tác
trọng tâm và thƣờng xuyên của HT để thực hiện nhiệm vụ quản lý chuyên
môn, nâng cao chất lƣợng dạy học.
Trong những năm qua, việc xây dựng ĐNTTCM ở các trƣờng THPT
trên địa bàn huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá đã đƣợc HT quan tâm chỉ đạo
và đã đạt đƣợc những kết quả nhất định. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện
các trƣờng vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập nhƣ: xây dựng ĐNTTCM cịn thiếu
cơ sở khoa học, vẫn cịn mang tính chủ quan, bồi dƣỡng cho ĐNTTCM chƣa
thƣờng xuyên, hoạt động của TCM chƣa thực sự hiệu quả vì thế đã ảnh hƣởng
đến việc nâng cao chất lƣợng dạy học và giáo dục trong nhà trƣờng, chƣa đáp
ứng tốt yêu cầu đổi mới giáo dục THPT trong giai đoạn hiện nay.
Để đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo dục THPT, việc xây dựng
ĐNTTCM có chất lƣợng là vấn đề quan trọng, là điều kiện để các TCM hoạt
động có nền nếp, có chất lƣợng và hiệu quả, giúp HT thiết lập trật tự, kỷ
cƣơng trong hoạt động dạy học và nâng cao hiệu quả quản lý. Việc nghiên
2


cứu tìm những giải pháp quản lý nâng cao chất lƣợng ĐNTTCM các trƣờng
THPT huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá là hết sức cần thiết.
Từ trƣớc đến nay, trên địa bàn huyện Thọ Xn, tỉnh Thanh Hố vấn đề
này cịn chƣa đƣợc quan tâm nghiên cứu một cách đầy đủ. Xuất phát từ những
lý do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Giải pháp nâng cao chất lượng

đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ở trường trung học phổ thông huyện Thọ
Xn, tỉnh Thanh Hố”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát, đánh giá thực trạng, đề xuất
các giải pháp nâng cao chất lƣợng ĐNTTCM ở các trƣờng THPT trên địa bàn
huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hố, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học, đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục THPT hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề nâng cao chất lƣợng ĐNTTCM ở trƣờng THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp nâng cao chất lƣợng ĐNTTCM của HT ở các trƣờng THPT
trên địa bàn huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xác lập đƣợc và thực hiện đồng bộ, hợp lý các giải pháp nâng cao
chất lượng đội ngũ tổ trưởng chuyên mơn ở các trường trung học phổ thơng,
sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học và giáo dục, nâng cao chất lƣợng
nguồn nhân lực huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hố – góp phần đáp ứng u
cầu của đất nƣớc.
5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao chất lƣợng ĐNTTCM ở
trƣờng THPT.

3


5.1.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác nâng cao chất lƣợng ĐNTTCM
của Hiệu trƣởng các trƣờng THPT trên địa bàn huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh
Hoá.

5.1.3. Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng ĐNTTCM của HT trƣờng
THPT trên địa bàn huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá nhằm đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay.
5.1.4. Khảo nghiệm một số trƣờng THPT huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hố
để thăm dị, kiểm chứng tính khả thi và tính cần thiết của các giải pháp nâng
cao chất lƣợng quản lí ĐNTTCM của HT các trƣờng THPT trên địa bàn
huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Thực hiện đề tài này, chúng tôi tập trung nghiên cứu công tác nâng cao
chất lƣợng ĐNTTCM của HT trƣờng THPT trên địa bàn huyện Thọ Xuân,
tỉnh Thanh Hoá.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, phân loại tài liệu... nhằm xác lập cơ sở lý luận của
vấn đề nâng cao chất lƣợng ĐNTTCM ở trƣờng THPT.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng phƣơng pháp điều tra, quan sát, tổng kết kinh nghiệm, phƣơng
pháp lấy ý kiến chuyên gia nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng vấn đề nâng
cao chất lƣợng ĐNTTCM của HT trƣờng THPT và thu thập thêm những
thông tin có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
6.3. Nhóm phương pháp thống kê toán học
Nhằm xử lý các kết quả nghiên cứu.
7. Đóng góp mới của luận văn
- Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao chất lƣợng
ĐNTTCM ở trƣờng THPT.

4


- Đánh giá thực trạngchất lƣợng và công tác nâng cao chất lƣợng

ĐNTTCM ở các trƣờng THPT huyệnThọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá.
- Đề xuất đƣợc 6 giải pháp nâng cao chất lƣợng ĐNTTCM ở các trƣờng
THPT huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hố.
- Kết quả khảo nghiệm cho thấy tính khả thi của đề tài nghiên cứu.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn gồm
3 chƣơng
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ tổ
trƣởng chuyên môn trƣờng trung học phổ thông.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác nâng cao chất lƣợng đội ngũ tổ trƣởng
chuyên môn của các trƣờng trung học phổ thông huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh
Hoá.
Chƣơng 3: Các giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ tổ trƣởng chuyên
môn ở các trƣờng trung học phổ thơng huyện Thọ Xn, tỉnh Thanh Hố.

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
ĐỘI NGŨ TỔ TRƢỞNG CHUYÊN MÔN
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Trong thời đại ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học
công nghệ, làm xuất hiện nhanh, nhiều tri thức, những kỹ năng, những lĩnh
vực nghiên cứu. Thế giới đang bƣớc vào thời kỳ “tồn cầu hóa, kinh tế tri
thức, CNTT, văn minh trí tuệ”; “chuyển giao cơng nghệ” giữa các nƣớc.
Đại hội Đảng lần thứ VIII khẳng định: “Phát huy nguồn lực con ngƣời là
nhân tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững của công cuộc CNH,
HĐH đất nƣớc”.

Trong những năm qua, Giáo dục Việt Nam đã có sự đổi mới mạnh mẽ
và tồn diện từ mục đích, nội dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện... Đảng và Nhà
nƣớc đã có các văn bản pháp lý tạo điều kiện thuận lợi cho ngành Giáo dục
tăng cƣờng hiệu lực trong công tác quản lý, thống nhất trong việc chỉ đạo và
điều hành hệ thống giáo dục nƣớc nhà.
Chỉ thị 40/CT-TW ngày 15/6/2004 của Ban Chấp hành Trung ƣơng
Đảng về việc xây dựng và nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
QLGD;
Quyết định số 09/2005/QĐ-TTg ngày 01/01/2005 của Thủ tƣớng Chính
phủ về việc phê duyệt đề án xây dựng và nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ QLGD;
Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2001-2010, đã nêu rõ: “Đổi mới chƣơng
trình giáo dục, phát triển đội ngũ nhà giáo là giải pháp trọng tâm; đổi mới
QLGD là khâu đột phá” [11; tr27], coi việc “Đào tạo và bồi dƣỡng thƣờng
xuyên đội ngũ cán bộ QLGD các cấp về kiến thức, kỹ năng quản lý là khâu
then chốt để thực hiện mục tiêu giáo dục” [11; tr34-35]. Chiến lƣợc phát triển
6


giáo dục 2011-2020 cũng coi trọng đổi mới QLGD [13]. Nghị quyết số 29NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ƣơng về đổi mới căn
bản, tồn diện GD-ĐT có nêu: “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD
đáp ứng yêu cầu đổi mới GD-ĐT, đủ sức thực hiện đổi mới chƣơng trình giáo
dục phổ thơng 2015” [3]. Nhƣ vậy, Đảng, Nhà nƣớc, ngành Giáo dục đã xác
định giải pháp xây dựng đội ngũ nhà giáo là “giải pháp trọng tâm, đổi mới
QLGD là giải pháp có tính đột phá”.
Nghiên cứu công tác quản lý, xây dựng và phát triển đội ngũ GV ở nhà
trƣờng nói chung, trƣờng THPT nói riêng là nhiệm vụ quan trọng, là điều kiện
cơ bản để nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện trong nhà trƣờng.
Ở nƣớc ta, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về QLGD, quản lý nhà
trƣờng tiêu biểu của các tác giả nhƣ: Nguyễn Quốc Chí, Phạm Minh Hạc,

Đinh Quang Báo, Trần Kiểm, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn
Ngọc Quang... Ngồi ra, cịn có một số bài báo, Luận án Tiến sĩ chuyên ngành
QLGD nghiên cứu về ĐNTTCM trong các trƣờng phổ thông. Tuy nhiên, các
công trình nghiên cứu nói trên nhìn chung chỉ tập trung vào vấn đề nghiên
cứu tâm lý đối tƣợng, nâng cao năng lực chun mơn, quản lý ĐNTTCM,...
mà ít có cơng trình nghiên cứu về nâng cao chất lƣợng ĐNTTCM trƣờng
THPT. Trên địa bàn huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá, chƣa có một cơng
trình nghiên cứu nào đề cập tới cơng tác nâng cao chất lƣợng ĐNTTCM ở
trƣờng THPT. Chúng tôi nhận thấy, nâng cao chất lƣợng ĐNTTCM là một
trong những nhiệm vụ quan trọng của HT, góp phần quyết định chất lƣợng
dạy-học, chất lƣợng giáo dục toàn diện trong nhà trƣờng, thực hiện thành
công mục tiêu phát triển GD-ĐT Thanh Hoá.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Tổ trưởng chuyên mơn
Trong nhà trƣờng, HT, phó HT, GV, viên chức thƣ viện, viên chức thiết
bị thí nghiệm của trƣờng THPT đƣợc tổ chức thành các tổ (theo mơn học,
nhóm mơn học hoặc tính chất cơng việc). Mỗi TCM có 1 tổ trƣởng, 1-2 tổ
7


phó chịu sự quản lý chỉ đạo của HT, do HT bổ nhiệm và giao nhiệm vụ vào
đầu năm học.
Nhƣ vậy, TTCM là ngƣời đứng đầu TCM, do HT bổ nhiệm, chịu trách
nhiệm trƣớc HT về phân phối nguồn lực của tổ, hƣớng dẫn, điều hành việc
thực hiện các nhiệm vụ của TCM theo quy định, góp phần đƣa nhà trƣờng đạt
đến các mục tiêu đã đề ra theo kế hoạch.
TTCM có những nhiệm vụ sau:
- Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ, hƣớng dẫn xây dựng kế
hoạch cá nhân của tổ viên, quản lý việc thực hiện kế hoạch giáo dục, phân
phối chƣơng trình mơn học của Bộ GD-ĐT và kế hoạch năm học của nhà

trƣờng;
- Tổ chức bồi dƣỡng chuyên môn và nghiệp vụ; tham gia đánh giá, xếp
loại các thành viên của tổ theo các quy định của Bộ GD-ĐT;
- Đề xuất khen thƣởng, kỷ luật đối với GV;
TTCM là ngƣời đứng đầu TCM, chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý
TCM và đƣợc HT ra quyết định bổ nhiệm hàng năm. Mặt khác, TTCM là
ngƣời có năng lực chun mơn và có kỹ năng dạy học, có phẩm chất đạo đức
tốt, có khả năng làm công tác quản lý. TTCM trong các trƣờng THPT đƣợc
hƣởng chế độ phụ cấp với hệ số lƣơng 0,25 và giảm 3 tiết dạy/tuần so với
GV.
TTCM là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc HT về chất lƣợng hoạt động
TCM của mình. Trong thực tiễn, TCM là đơn vị cơ sở nền tảng, tổ chức và
triển khai thực hiện các hoạt động chun mơn một cách cụ thể và có hiệu
quả. Vì vậy, quá trình điều hành quản lý hoạt động TCM, tổ trƣởng đƣợc HT
ủy quyền (thay mặt HT) để tổ chức cho TCM thực hiện tốt những nội dung
sau đây:
- Tổ chức cho GV học tập, nắm vững các quy chế chun mơn, chƣơng
trình sách giáo khoa, tổ chức hội thảo khoa học về đổi mới phƣơng pháp

8


giảng dạy cấp tổ. Tổ chức bàn bạc, xây dựng kế hoạch thực hiện những mục
tiêu mà nhà trƣờng giao cho tổ - nhóm chun mơn.
- Tổ chức bàn bạc, thiết kế bài giảng lên lớp theo nhóm chun mơn,
thống nhất việc tổ chức các hoạt động chuyên môn nội- ngoại khoá. Kiểm tra
đánh giá bồi dƣỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém, tổ chức cho HS học ngoại
khoá... chỉ đạo và giám sát các khâu soạn, giảng, chấm, chữa bài, đánh giá
học sinh của giáo viên một cách thƣờng xuyên có chất lƣợng.
- Tổ chức các chuyên đề đổi mới các PPDH, chỉ đạo việc, làm và sử

dụng đồ dùng dạy học.
- Xây dựng TCM thành một tập thể sƣ phạm đồn kết, có tinh thần học
hỏi và cùng giúp đỡ nhau tiến bộ.
- Cùng với HT tham gia thanh, kiểm tra GV theo chế độ thanh tra của
thủ trƣởng.
- TTCM là ngƣời đại diện cho TCM đề đạt những ý kiến của các
thành viên trong tổ đến với HT, đồng thời triển khai đầy đủ các kế hoạch
của HT đến các thành viên trong tổ. Nhƣ vậy, TTCM là cầu nối giữa GV
với HT.
1.2.2. Đội ngũ, đội ngũ tổ trưởng chuyên môn
1.2.2.1. Đội ngũ
Theo Từ điển Tiếng Việt, đội ngũ là: “Tập hợp gồm một số đông ngƣời
cùng chức năng hoặc nghề nghiệp, thành một lực lƣợng” [35; tr328].
Theo tác giả Trần Kiểm: “Đội ngũ là tập hợp gồm một số đông ngƣời
cùng chức năng, nhiệm vụ hoặc nghề nghiệp, hợp thành lực lƣợng hoạt động
trong một hệ thống (tổ chức)” [27; tr1].
Chúng tôi cho rằng: Đội ngũ là một tập hợp gồm nhiều ngƣời, cùng
chức năng nhiệm vụ hoặc nghề nghiệp, có sự gắn kết với nhau trong một tổ
chức để cùng thực hiện mục tiêu của tổ chức đó.
1.2.2.2. Đội ngũ tổ trưởng chun mơn

9


ĐNTTCM là lực lƣợng chủ yếu tham mƣu cho HT trong việc xây dựng
chƣơng trình để tổ chức giảng dạy và giáo dục ở các cơ sở giáo dục. Đây là bộ
phận rất quan trọng trong một tập thể sƣ phạm.
Trong bộ máy tổ chức nhà trƣờng, ĐNTTCM có một vị trí quan trọng
trong việc quyết định sự thành cơng và xây dựng thƣơng hiệu của nhà trƣờng.
Một ĐNTTCM có trình độ cao, có đầy đủ phẩm chất và năng lực cần thiết,

yêu nghề, tận tụy với công việc sẽ là động lực cơ bản tạo nên mọi thành tích
chung của nhà trƣờng. Vì vậy, HT phải biết nhìn nhận, đánh giá đúng vai trị
của ĐNTTCM; có những chủ trƣơng, giải pháp thích hợp để xây dựng, phát
triển, nâng cao năng lực cho họ.
1.2.3. Chất lượng, chất lượng đội ngũ tổ trưởng chuyên môn
1.2.3.1. Chất lượng
Chất lƣợng đƣợc định nghĩa từ góc độ triết học nhƣ sau: "Chất lƣợng,
phạm trù triết học biểu thị những thuộc tính bản chất của sự vật, chỉ rõ nó là
cái gì, tính ổn định tƣơng đối của sự vật phân biệt nó đối với sự vật khác.
Chất lƣợng là thuộc tính khách quan của sự vật. Chất lƣợng thể hiện ra bên
ngoài qua các thuộc tính. Nó là các liên kết cái thuộc tính của sự vật lại làm
một, gắn bó với sự vật và không tách khỏi sự vật. Sự vật trong khi vẫn cịn là
bản thân nó thì khơng thể mất chất lƣợng của nó. Sự thay đổi chất lƣợng kéo
theo sự thay đổi của sự vật về căn bản. Chất lƣợng của sự vật bao giờ cũng
gắn liền với tính quy định về số lƣợng của nó và khơng thể tồn tại ngồi tính
quy định ấy. Mỗi sự vật bao giờ cũng là sự thống nhất của chất lƣợng và số
lƣợng" [35; tr503]. Theo Từ điển tiếng Việt “Chất lƣợng là cái làm nên phẩm
chất, giá trị của con ngƣời, sự vật” [35; tr144]. Hoặc “Chất lƣợng là tổng thể
những tính chất, thuộc tính cơ bản của sự vật (sự việc) làm cho sự vật (sự
việc) này phân biệt với sự vật (sự việc) khác” [35; tr144].
- Nhƣ vậy, vận dụng quan điểm này vào việc đánh giá chất lƣợng
ĐNTTCM nói riêng thì cần phải so sánh kết quả các hoạt động của cán bộ đó

10


với các chuẩn quy định hay những mục tiêu của các hoạt động theo chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn của họ.
1.2.3.2. Chất lượng ĐNTTCM
Chất lƣợng của ĐNTTCM đƣợc xem xét ở hai mặt phẩm chất và năng

lực chung, có nghĩa là phẩm chất và năng lực của đội ngũ đƣợc tích hợp từ
phẩm chất và năng lực của từng cá thể; chất lƣợng của đội ngũ cán bộ là sự
tổng hợp chất lƣợng của từng cán bộ. Mỗi một cán bộ có đủ đức, đủ tài sẽ tạo
nên chất lƣợng và sức mạnh tổng hợp của toàn đội ngũ.
Chất lƣợng ĐNTTCM thƣờng đƣợc thể hiện qua các mặt:
- Tƣ tƣởng chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức trong sáng, lối sống
lành mạnh, gƣơng mẫu chấp hành chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng; chính
sách, pháp luật của Nhà nƣớc; quy định của ngành.
- Hạt nhân tiên phong đi đầu trong các hoạt động, có uy tín đối với
đồng nghiệp, học sinh và nhân dân.
- Tinh thần đoàn kết, khả năng quy tụ giáo viên trong tổ, khéo léo trong
giao tiếp, ứng xử.
- Trình độ chun mơn, nghiệp vụ vững vàng, năng lực quản lý tốt.
- Bản lĩnh, sáng tạo.
1.2.4. Giải pháp, giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ tổ trưởng chuyên
môn
1.2.4.1. Giải pháp
Theo Từ điển tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên: giải pháp là “phƣơng
pháp giải quyết vấn đề” [31; tr503]. Trong cuốn “Từ điển tiếng Việt tƣờng
giải và liên tƣởng” của tác giả Nguyễn Văn Đạm: “Giải pháp là cách làm,
cách giải quyết một vấn đề cụ thể” [15; tr64]. Nhƣ vậy, theo nghĩa chung nhất
thì nói đến giải pháp chính là nói đến cách thức tác động làm thay đổi, chuyển
biến một quá trình, một hệ thống, một trạng thái nhất định... nhằm đạt đƣợc
mục đích đề ra. Giải pháp càng phù hợp, càng tối ƣu thì sẽ nhanh chóng giúp
con ngƣời sớm giải quyết đƣợc những vấn đề đặt ra. Mặt khác, để có đƣợc
11


những giải pháp nhƣ vậy chúng ta phải dựa trên những cơ sở lý luận và thực
tiễn đáng tin cậy.

Tuy nhiên, chúng ta cần phân biệt khái niệm giải pháp với một số khái
niệm tƣơng tự nhƣ: phƣơng pháp, biện pháp. Điểm giống nhau của các khái
niệm này là đều nói đến cách làm, cách tiến hành một cơng việc nhất định, cụ
thể. Tuy vậy, giữa các khái niệm này vẫn có những điểm khác nhau cơ bản.
Giải pháp là nói đến cách làm, cách hành động cụ thể. Phƣơng pháp là nhấn
mạnh đến trình tự các bƣớc có quan hệ với nhau (tạo nên một hệ thống) để
tiến hành một cơng việc có mục đích. Cịn biện pháp là nói đến cách xử lý
cơng việc hoặc giải quyết vấn đề. Về khái niệm giải pháp thì tác giả Hồng
Phê nhấn mạnh đến phƣơng pháp giải quyết một vấn đề, cịn tác giả Nguyễn
Văn Đạm thì nhấn mạnh đến ý khắc phục khó khăn. Tuy vậy, khái niệm giải
pháp khơng chỉ nói đến cách hành động mà cịn nói đến tƣ tƣởng hành động.
Chính vì thế, tác giả Nguyễn Văn Đạm cho rằng giải pháp là “toàn bộ những
ý nghĩ có hệ thống cùng với những quyết định và hành động theo sau, dẫn tới
sự khắc phục một khó khăn” [15; tr325].
Nhƣ vậy, việc tìm ra những giải pháp phù hợp để giải quyết vấn đề,
khắc phục những khó khăn của thực tiễn là một trong những yếu tố quan
trọng của mỗi cá nhân, tổ chức trong quá trình điều hành cơng việc và trong
quản lí nhân sự.
1.2.4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng ĐNTTCM
ĐNTTCM ở các trƣờng THPT là những ngƣời quản lý trực tiếp chất
lƣợng GV ở các bộ mơn, TTCM có nhiệm vụ bồi dƣỡng chun mơn nghiệp
vụ cho GV dƣới các hình thức: tổ chức các chuyên đề bàn về cách soạn giáo
án; về PPDH từng phân môn, từng chƣơng, từng bài; cách sử dụng đồ dùng
dạy học; cách đánh giá HS; dự giờ đồng nghiệp, rút kinh nghiệm, hội thảo các
vấn đề khó nẩy sinh trong quá trình dạy học, phƣơng pháp tiếp cận kiến
thức... tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên môn của tổ, nhóm chun mơn. Vì
vậy, muốn nâng cao chất lƣợng GV, phải nâng cao chất lƣợng ĐNTTCM.
12



Chính vì thế, giải pháp nâng cao chất lƣợng ĐNTTCM là cách thức tác
động của chủ thể quản lý (HT) đến ĐNTTCM nhằm nâng cao phẩm chất và
năng lực cho ĐNTTCM trong nhà trƣờng. Thực tế cho thấy, đối tƣợng quản
lý càng đa dạng, phức tạp càng đòi hỏi các giải pháp quản lý phải phong phú,
đa dạng, linh hoạt.
Từ các khái niệm liên quan có thể thấy việc nâng cao chất lƣợng
ĐNTTCM ở trong nhà trƣờng nói chung là nhiệm vụ quan trọng của HT bởi
cơng việc này có tính chất quyết định việc thực hiện các mục tiêu nhà trƣờng
đã đề ra. Để thực hiện thành công nhiệm vụ này địi hỏi HT phải có tâm huyết
nhiệt thành, cân nhắc lựa chọn đƣợc một hệ thống giải pháp đồng bộ, hợp lý
và kiên định với sự lựa chọn.
1.3. Một số vấn đề về chất lƣợng đội ngũ tổ trƣởng chun mơn trƣờng
trung học phổ thơng
1.3.1. Vai trị, vị trí của tổ trưởng chun mơn
Trong bộ máy tổ chức của nhà trƣờng, dù là ở cấp học nào [39], [41],
[42], [43],[44], thì TTCM cũng có vai trị và vị trí rất quan trọng trong việc
điều hành hoạt động chuyên mơn của tổ; là mắt xích gắn kết giữa HT-GV
để bộ máy hoạt động đồng bộ và hiệu quả. TTCM giúp HT triển khai các
nội dung kế hoạch hoạt động của nhà trƣờng đến từng GV.
Trong nghiên cứu của mình, tác giả Hồng Thị Phƣơng Thảo đã chỉ rõ:
vai trị của TTCM trong trƣờng THPT là ngƣời chịu trách nhiệm cao nhất về
chất lƣợng giảng dạy và lao động sƣ phạm của giáo viên trong phạm vi các
môn học đƣợc phân cơng đảm trách. TTCM chính là ngƣời đóng vai trị trung
tâm trong hoạt động quản lí chun mơn của tổ, là cầu nối giữa hiệu trƣởng
và giáo viên trong tổ về thông tin hai chiều nhằm mục tiêu nâng cao chất
lƣợng giáo dục, dạy học [38].
TTCM có trách nhiệm thay mặt HT điều hành, chỉ đạo, tổ chức thực
hiện kế hoạch dạy - học và các hoạt động giáo dục của nhà trƣờng ở TCM;
tham mƣu cho HT trong việc phân công lao động sƣ phạm, sắp xếp, bố trí đội
13



ngũ GV hợp lý để phát huy khả năng của họ; TTCM còn là ngƣời trực tiếp
theo dõi, đánh giá phẩm chất, năng lực của tổ viên.
Ngồi ra, TTCM đóng vai trị là chỗ dựa tin cậy về chun mơn và
nghiệp vụ của GV; là trung tâm đoàn kết, tập hợp các thành viên trong tổ để
xây dựng TCM thành một tập thể lao động tích cực.
Để đáp ứng đƣợc vai trị trên, TTCM phải là những GV có năng lực
chun mơn vững vàng, có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, biết tập hợp các
thành viên trong tổ, biết giúp HT triển khai kế hoạch hoạt động của Nhà
trƣờng. TTCM là ngƣời chỉ đạo trực tiếp các thành viên trong tổ thực hiện kế
hoạch của tổ và của cá nhân, biết điều hành hoạt động của tổ một cách hợp lý,
đề xuất, tham mƣu cho HT khi phân công giảng dạy sao cho phù hợp với
năng lực chuyên môn của GV bộ môn trong tổ. TTCM phải là ngƣời tiên
phong trong các công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học và tự học, tự bồi
dƣỡng; biết đem lại bầu khơng khí, tâm lý lành mạnh trong tổ; hiểu đƣợc tâm
tƣ nguyện vọng, nhu cầu của các thành viên; sống trung thực, mẫu mực, cơng
bằng; là trung tâm đồn kết của tổ, tạo nên động lực tích cực để các thành
viên trong tổ nỗ lực, phấn đấu hoàn thành mục tiêu chung.
1.3.2.Nhiệm vụ của tổ trưởng chuyên môn
1.3.2.1. Tổ trưởng chuyên môn quản lý giáo viên trong tổ, xây dựng tổ chun
mơn thành một tập thể vững mạnh
TTCM có trách nhiệm quản lý GV bộ mơn trong tổ của mình; tạo động
cơ, khuyến khích các thành viên trong tổ hăng hái, nhiệt tình trong cơng tác,
tăng cƣờng tích lũy kiến thức; tìm tịi các biện pháp để đầu tƣ phát triển kỹ
năng sƣ phạm, chuyên môn cho GV.
Nắm đƣợc thực lực của từng GV trong tổ để có kế hoạch bồi dƣỡng, sử
dụng và phân công công việc một cách hợp lý; xây dựng, phát hiện và bồi
dƣỡng các nhân tố mới để từ đó hạn chế đƣợc những yếu kém, phát huy thế
mạnh của tổ.


14


TTCM cần phải hiểu rõ hoàn cảnh, nguyện vọng, nhu cầu của từng GV
để có biện pháp quản lý thích hợp; tạo ra trong TCM mơi trƣờng sƣ phạm
đồn kết, thân ái; tăng cƣờng năng lực hợp tác nhóm; xây dựng tinh thần đồng
đội; thông cảm và chia sẻ trong tập thể; nêu cao tinh thần học hỏi, giúp đỡ lẫn
nhau trong cơng tác để cùng hồn thành nhiệm vụ đƣợc giao.
1.3.2.2. Tổ trưởng chuyên môn quản lý việc xây dựng, triển khai kế hoạch
chung của tổ và việc thực hiện nội dung, chương trình giảng dạy của giáo
viên
Nhiệm vụ cơ bản nhất của TTCM là xây dựng và triển khai kế hoạch
hoạt động chung của tổ, trong đó bao gồm đầy đủ các nội dung, yêu cầu, biện
pháp thực hiện kế hoạch dạy học và các hoạt động giáo dục, cơng tác xây
dựng đội ngũ,...
TTCM có nhiệm vụ hƣớng dẫn xây dựng và quản lý kế hoạch chuyên
môn của từng tổ viên; kiểm tra, đôn đốc tổ viên thực hiện kế hoạch đã đề ra.
Căn cứ vào phân phối chƣơng trình và chuẩn kiến thức kỹ năng, TTCM
phải có biện pháp quản lý thƣờng xuyên việc thực hiện chƣơng trình của GV
nhằm điều chỉnh tiến độ và chấn chỉnh những thiếu sót trong q trình thực
hiện nội dung chƣơng trình.
TTCM phải quản lý, kiểm tra chặt chẽ các loại hồ sơ chun mơn, nội
dung giảng dạy, tình hình sử dụng phƣơng tiện và đồ dùng thiết bị dạy học
của các thành viên trong tổ nhằm thực hiện thành công kế hoạch của tổ, nhóm
và từng cá nhân đề ra.
1.3.2.3. Tổ trưởng chuyên môn tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông
tin và đổi mới phương pháp dạy học
Về vai trò của CNTT, Chỉ thị số 55/2008/CT-BGDĐT ngày 30/9/2008
của Bộ trƣởng Bộ GD-ĐT về tăng cƣờng giảng dạy, đào tạo và ứng dụng

CNTT trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012 nêu rõ: “CNTT là công cụ
đắc lực hỗ trợ đổi mới phƣơng pháp giảng dạy, học tập và hỗ trợ đổi mới
QLGD, góp phần nhằm nâng cao hiệu quả và chất lƣợng giáo dục”.Vì vậy,
15


TTCM phải có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra, đôn
đốc việc triển khai nội dung đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong TCM theo kế
hoạch chung của nhà trƣờng và trên tinh thần chỉ đạo của Bộ, SởGD-ĐT.
Xây dựng GV nòng cốt về ứng dụng CNTT trong giảng dạy các môn
học. Triển khai áp dụng CNTT trong dạy và học, tích hợp ứng dụng CNTT
ngay trong mỗi môn học một cách hiệu quả và sáng tạo. Động viên GV trong
tổ phát huy tính tích cực tự học, tự tìm tịi thơng tin qua mạng Internet.
Khuyến khích GV soạn bài trình chiếu, bài giảng điện tử và giáo án trên máy
tính, trao đổi kinh nghiệm giảng dạy qua website của các cơ sở giáo dục và
qua diễn đàn giáo dục trên Website Bộ GD-ĐT...
Một trong những nhiệm vụ trọng tâm nhất của TTCM trong nhà trƣờng
là tổ chức thực hiện đổi mới PPDH. Chỉ đạo đổi mới PPDH là trọng tâm, là
đòn bẩy, động lực để nâng cao chất lƣợng dạy học. Để thực hiện đƣợc nhiệm
vụ này, TTCM cần phải nâng cao nhận thức cho mỗi thành viên trong tổ về
tính cấp thiết của việc đổi mới PPDH trong giai đoạn hiện nay, để từ đó việc
đổi mới PPDH trở thành động lực phấn đấu của mỗi GV. Tạo điều kiện để
GV tiếp cận, sử dụng có hiệu quả các phƣơng tiện dạy học hiện đại. Tăng
cƣờng chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua bồi dƣỡng GV, dự giờ, tổ chức rút
kinh nghiệm giảng dạy ở các TCM, hội thảo cấp trƣờng, cụm trƣờng, hội thi
GV dạy giỏi. Mặt khác, không ngừng phát huy vai trò chủ đạo của GV trong
giảng dạy; bồi dƣỡng cho HS năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo
kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc, khơng nắm vững bản chất
kiến thức; coi trọng việc khuyến khích, động viên HS học tập, tổ chức hợp lý
cho HS làm việc cá nhân và theo nhóm.

1.3.2.4. Tổ trưởng chuyên môn tổ chức thực hiện phong trào tự học, tự bồi
dưỡng, nghiên cứu khoa học
Bồi dƣỡng chuyên mơn, nghiệp vụ cho GV là một nhiệm vụ có ý nghĩa
chiến lƣợc và cần phải đƣợc tiến hành thƣờng xuyên, có hệ thống.

16


TTCM phải có trách nhiệm tổ chức bồi dƣỡng, phân công giúp đỡ GV
mới ra trƣờng, đảm bảo cho GV nắm vững nội dung chƣơng trình và sách
giáo khoa, có kỹ năng đổi mới PPDH, đổi mới kiểm tra, đánh giá, sử dụng
thiết bị dạy học, nắm vững phân phối chƣơng trình giáo dục phổ thơng, nắm
vững chuẩn kiến thức, kỹ năng của môn học và các hoạt động giáo dục.
Cần phải tổ chức thƣờng xuyên các hoạt động thao giảng, dự giờ,
sinh hoạt chuyên đề, hội thảo... để giúp GV trong tổ có điều kiện trao đổi
kinh nghiệm, PPDH; rèn luyện, trau dồi nghiệp vụ và cập nhật thông tin về
giáo dục.
Nâng cao nhận thức cho GV là phải không ngừng học tập, nghiên cứu,
nắm vững và sử dụng linh hoạt các PPDH nhằm đem lại hiệu quả cao trong
từng tiết dạy, đồng thời phải biết sử dụng các trang thiết bị dạy học hiện đại,
đây là điều kiện quan trọng để thực hiện thành công đổi mới PPDH.
Đẩy mạnh cơng tác nghiên cứu khoa học, khuyến khích, tạo điều kiện
cho GV triển khai thực hiện, áp dụng các đề tài nghiên cứu, sáng kiến kinh
nghiệm vào trong công tác giảng dạy, giáo dục nhằm phát huy tối đa sự sáng
tạo của GV.
1.3.2.5. Tổ trưởng chuyên môn tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại giáo viên
trong tổ
Kiểm tra, đánh giá là một trong những công việc thực hiện chức năng
quản lý của TTCM nhằm thu thập các thông tin cần thiết để phát huy mặt tích
cực, điều chỉnh những sai lệch và xử lý các vi phạm. Việc kiểm tra GV phải

toàn diện và đƣợc thực hiện thƣờng xuyên bằng nhiều hình thức khác nhau
(theo định kỳ hoặc đột xuất), trên cơ sở công bằng, khách quan, đúng quy
trình.
Kết quả kiểm tra là cơ sở quan trọng giúp TTCM đánh giá, xếp loại GV
trong việc thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao và đề xuất khen thƣởng, kỷ luật đối
với GV trong tổ.

17


1.3.2.6. Tổ trưởng chuyên môn xây dựng mối quan hệ với các tổ chức, đoàn
thể trong và ngoài nhà trường
Với tƣ cách là ngƣời đứng đầu TCM, TTCM có nhiệm vụ xây dựng
mối quan hệ chặt chẽ với cấp trên chỉ đạo trực tiếp (Ban giám hiệu nhà
trƣờng), với các TCM khác, các tổ chức, đoàn thể trong và ngoài nhà trƣờng
(Chi bộ Đảng, Cơng đồn, Đồn Thanh niên, Hội Khuyến học, Ban đại diện
cha mẹ HS, chính quyền địa phƣơng...) để tạo ra các yếu tố thuận lợi trong
công tác chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ của tổ.
TTCM tham mƣu cho HT tập hợp sức mạnh của các lực lƣợng xã hội,
khai thác đƣợc các nhân tố tích cực góp phần hồn thành thắng lợi nhiệm vụ
chính trị của đơn vị.
1.3.3. Những yêu cầu về phẩm chất, năng lực của tổ trưởng chuyên môn
trong giai đoạn hiện nay
Nhƣ đã nói ở trên, HT các trƣờng THPT muốn hồn thành tốt nhiệm vụ
quản lý nhà trƣờng thì phải có ĐNTTCM có phẩm chất và năng lực thực sự.
Đó cũng là hai mặt cơ bản của tiêu chuẩn nhân cách của ngƣời CBQL, nhƣ
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: Có tài mà khơng có đức là ngƣời vơ dụng, có
đức mà khơng có tài thì làm việc gì cũng khó.
Trên cơ sở những phẩm chất vốn có về năng lực chun mơn, phẩm
chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp, từ đó TTCM biết xây dựng kế hoạch

học tập, rèn luyện, tự hoàn thiện và nâng cao năng lực quản lý và đánh giá các
tổ viên trong TCM làm căn cứ để HT đánh giá, xếp loại GV hằng năm.
Nhƣ vậy, có thể khẳng định tiêu chuẩn về phẩm chất và năng lực của
ĐNTTCM các trƣờng THPT nhƣ sau:
1.3.3.1. Về phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp:
- Yêu nƣớc, yêu chủ nghĩa xã hội; chấp hành đƣờng lối, chủ trƣơng của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc; tham gia các hoạt động chính trịxã hội; thực hiện nghĩa vụ công dân.

18


×