Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Bài giảng sức bền vật liệu Nguyễn Thị Ngọc Anh Chương 1+2+3+4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 37 trang )

Bài giảng sức bền vật liệu

KS: NGUYễN THị NGọC ANH

CHNG MỞ ĐẦU
§1. Nhiệm vụ và đối tượng nghiên cứu

I. Nhiệm vụ:
 SBVL : Thiết lập các phương pháp tính bộ phận cơng trình về:
- Điều kiện bền
(Độ bền).
- Điều kiện cứng
(Độ cứng).
- Điều kiện ổn định (Độ ổn định).
 Độ bền : là khả năng chống lại phá hoại dưới tác động của ngoại lực.
Do đó : Bộ phận cơng trình phải được chế tạo từ vật liệu thích hợp, phải có kích thước cần thiết.
 Độ cứng : là khả năng chống lại biến dạng của bộ phận công trình.
Biến dạng : là sự thay đổi về hình dáng, kích thước  gây cản trở sự sử dụng bình
thường của cơng trình, đến cơng nghệ sử dụng.
 Độ ổn định : là khả năng cơng trình bảo tồn dạng cân bằng ban đầu.
Dấu hiệu của mất ổn định : là sự thay đổi bất ngờ từ dạng cân bằng này sang dạng cân bằng
khác.
 Ngồi ra SBVL cịn giải quyết các bài toán ngược : kiểm tra về độ bền, độ cứng, độ ổn
định của bộ phận cơng trình cho trước.

II. Đối tượng của SBVL : là vật thể thực  vật rắn biến dạng.
 Trong cơ lý thuyết : ta xét sự cân bằng tĩnh học, sự chuyện động của vật thể được coi
là rắn tuyệt đối  không xét đến biến dạng của vật thể.
 Trong SBVL : xét đến biến dạng của vật thể trong quá trình chịu tác dụng của ngoại lực.
Biến dạng << kích thước vật thể nhưng trong nhiều trường hợp vật thể bị phá hoại khi biến
dạng còn rất bé.


 Vật thể thực : có nhiều tính chất cơ lý. Vậy, để đơn giản hóa ta đưa ra các giả thuyết
 đưa ra các lý thuyết.
+ Để kết quả nghiên cứu lý thuyết được áp dụng vào thực tế, ta phải tiến hành phương
pháp thực nghiệm.
+ Phương pháp thực nghiệm :
- Kiểm chứng lý thuyết nêu ra.
- Thúc đẩy lý thuyết phát triển hơn  làm phương pháp thực nghiệm phát triển theo.
 Lý thuyết và thực nghiệm là 2 phần không thể tách rời, chúng bổ sung và tthúc đẩy nhau làm
cho mơn học khơng ngừng phát triển.

§2. Các giả thuyết
 Giả thuyết 1: Vật liệu có tính chất liên tục, đồng nhất và đẳng hướng.
 Liên tục : là không bị gián đoạn bởi các lỗ rỗng
 Áp dụng được các tính chất của vi phân, tích phân.
 Đồng nhất : Tính chất cơ lý tại mọi điểm thuộc vật thể là như nhau.
 Đẳng hướng : Tính chất cơ lý theo mọi phương là như nhau.
 Có thể nghiên cứu 1 vật thể qua 1 phân tố nhỏ, tưởng tượng tách ra khỏi vật thể.
VD: Tre là vật liệu, không đẳng hướng
2


Bài giảng sức bền vật liệu

KS: NGUYễN THị NGọC ANH

Giả thuyết 2: Vật thể có tính chất đàn hồi tuyệt đối.
Xét vật thể chịu tác dụng của các lực Pi, vật thể bị biến dạng. Bỏ
lực Pi  biến dạng được khơi phục:
 Khơi phục hồn tồn  đàn hồi tuyệt đối ( VD: quả bóng bay).
 Khơng hồn tồn (có biến dạng dư)  đàn hồi khơng tuyệt đối

 lý thuyết dẻo.
 Giả thuyết 3: Chuyển vị và biến dạng của vật thể là vô cùng bé so với kích thước của vật thể.
 Xem điểm đặt lực không thay đổi khi vật thể biến dạng  đơn giản sự tính tốn.
 Ngồi ra trong SBVL cịn sử dụng nguyên lý độc lập tác dụng (Nguyên lý cộng tác dụng) :
tổng ngoại lực tác dụng lên vật thể bằng tổng của các ngoại lực riêng rẽ tác dụng lên vật
thể theo thứ tự bất kỳ.
VD: Xét dầm đơn giản chịu lực trong 3 trường hợp. Ta thấy rằng f = f1 + f2

§3. Hình dạng vật thể
Gọi kích thước vật thể theo 3 phương là lx, ly, lz.

I. Khối :

lx ≈ly ≈ lz . VD: móng máy, móng cột điện.

II. Tấm và vỏ: lx, ly >> lz = chiều dày.
Mặt trung bình:
VD:

+ mặt phẳng  tấm (bản)
+ mặt cong
 vỏ
tháp nước  vỏ cầu.
đường ống nước  vỏ trụ.
tường lắp ghép  bản.

III. Thanh, dây: lz  lx, ly.
 Đây là đối tượng được nghiên cứu chủ yếu trong SBVL.
- Giả sử có tiết diện (F) trượt trong không gian:
+ Trọng tâm O thuộc đường (C).

+ Tiết diện (F)  (C).
Gọi: (F) - tiết diện mặt cắt ngang.
(C) - trục thanh.
- Phân loại: + (C): cong không gian  thanh cong không gian.
+ (C): đường cong phẳng thanh cong phẳng.
+ (C): đường thẳng thanh thẳng.
3


Bài giảng sức bền vật liệu

KS: NGUYễN THị NGọC ANH

Đ4. Các hình thức chịu lực của thanh

I. Kéo nén đúng tâm: Khi chịu lực tác dụng dọc theo trục
thanh, thanh sẽ bị giãn ra hoặc co lại. Biến dạng của
thanh gọi là biến dạng dài.
Ví dụ : cột chống, dây cáp…

II. Uốn: Xảy ra khi lực tác dụng  trục thanh và nằm trong
mặt phẳng chứa trục thanh.
Ví dụ: dầm giữa các tầng nhà…

III. Xoắn: Khi tác dụng lên thanh những ngẫu lực nằm trong
mặt phẳng vng góc với trục thanh.
Ví dụ: mũi khoan, trục các tuốc bin,...

IV. Cắt: Các mặt cắt ngang của thanh có xu hướng trượt
lên nhau dưới tác dụng của ngoại lực.

Ví dụ: thân bu lơng chịu cắt...

§5. Khái niệm về biến dạng và chuyển vị

I. Chuyển vị: "là sự thay đổi vị trí của phân tố thuộc vật thể
dưới tác dụng của ngoại lực".
 Chuyển vị dài:
Vật thể chịu tác dụng Pi
Điểm AA’
B  B’
 AA’, BB’ gọi là chuyển vị dài
· BB')
 Chuyển vị góc:  = (AA',

II. Biến dạng: "là sự thay đổi hình dạng, kích thước
của vật thể dưới tác dụng của ngoại lực".
 Biến dạng dài:
- Δdx: biến dạng dài tuyệt đối của dx.
dx
- 
: biến dạng dài tỉ đối theo phương x.
dx
 Biến dạng góc:
 : biến dạng góc trượt hoặc góc xoay.

4


Bài giảng sức bền vật liệu


Chương 1 .

KS: NGUYễN THị NGäC ANH

NGOẠI LỰC VÀ NỘI LỰC
A. NGOẠI LỰC

Định nghĩa: "Ngoại lực là những lực do mơi trường bên ngồi và của vật khác tác động lên
vật thể".
Ngoại lực : + Tải trọng.
+ Phản lực liên kết.

I. Tải trọng: là ngoại lực tác dụng lên vật thể đang xét có
giá trị, vị trí và tính chất đã biết.
Phân loại tải trọng:
a. Theo hình thức tác dụng:
 Tải trọng phân bố:
 Tải trọng phân bố trong thể tích vật thể: gọi là tải trọng phân bố thể tích (lực khối) [
kN/m3, kG/m3]. VD: trọng l ượng bản thân của vật thể...
 Tải trọng phân bố trên bề mặt vật thể: gọi là tải trọng phân bố bề mặt (lực mặt) [
kN/m2, kG/m2]. VD: tải trọng trên sàn…
Gọi P(q) là lực phân bố trên 1 đơn vị thể tích hoặc 1 đơn vị diện tích.
 P(q): cường độ tải trọng phân bố
 Đặc biệt, nếu vật thể là thanh, thay lực khối (hoặc lực mặt) bằng tải trọng phân bố theo
chiều dài l
 q: tải trọng phân bố theo chiều dài thanh [ĐV: kN/m, kG/m…]
 Tải trọng tập trung;
Giả sử, tải trọng phân bố trong (ΔV) hoặc trên diện tích (ΔS) rất bé của vật thể. Để đơn
giản hoá, ta thay bằng hợp lực của nó  lực tập trung: P (kN, kG)
b. Theo tính chất tác dụng:

 Tải trọng tĩnh: tải trọng tác dụng có giá trị tăng từ 0  giá trị nào đó khơng đổi ( P = const).
a = 0  Fqt = 0
 Tải trọng động: như dao động, va chạm ≠ tải trọng tĩnh
a ≠ 0  Fqt ≠ 0

II. Phản lực liên kết : là ngoại lực chưa biết, xuất hiện tại các liên kết giữa vật thể đang xét
với vật thể khác. Để tìm phản lực liên kết, ta phải xét cân bằng (CB) vật thể.
a. Các loại liên kết :
 Liên kết gối di động, khớp cầu :
 Gối di động: cho phép thanh xoay quanh khớp,
di động theo 1 phương nào đó.
 Xuất hiện thành phần phản lực R theo phương bị
ngăn cản di chuyển.
 Khớp cầu: Momen của khớp cầu bằng 0
 Gối cố định: thanh xoay quanh khớp
nhưng không dịch chuyển được theo
phương bất kỳ.
5


Bài giảng sức bền vật liệu

KS: NGUYễN THị NGọC ANH

Ngàm:
 Ngàm cố định: thanh không xoay, không dịch chuyển được theo phương bất kỳ.
 Ngàm trượt: thanh không xoay, cho phép dịch chuyển theo 1 phương nào đó.

b. Các phương trình cân bằng;
Dạng 1:


 X  0

 Y  0

  M A  0

Dạng 2:

Dạng 3:

 X  0

 MA  0

  M B  0

 MA  0

 MB  0

  M C  0
A, B, C không thẳng hàng.

AB không  X

B. NỘI LỰC

I. Khái niệm về nội lực :
 Giữa các phần tử của 1 vật thể có các lực liên kết để giữ cho vật thể có hình dáng nhất

định. Khi có ngoại lực tác dụng, các lực liên kết đó tăng lên để chống lại biến dạng do ngoại lực
gây ra.
 Vậy, "nội lực là độ tăng của các liên kết để chống lại biến dạng do các thành phần ngoại
lực gây nên".

II. Khái niệm ứng suất : (Sử dụng phương pháp mặt cắt để đưa ra khái niệm về ứng suất tại 1
điểm nào đó trong vật thể).
a. Các thành phần ứng suất:
 Xét 1 vật thể đàn hồi chịu tác dụng của các lực P1, P2, …Pn.
 Tượng tưởng 1 mp (π) chia vật thể thành 2 phần A, B.
 Khảo sát sự cân bằng của phần A: phần (A) được CB trong tồn
bộ vật thể là do có hệ nội lực của phần B tác dụng lên. Hệ nội lực này
phân bố trên tồn bộ diện tích mặt cắt (F).
 Lập hệ trục toạ độ Oxyz:
 Mặt phẳng xOy là mặt phẳng tiết diện.
 Trục z  xOy, thường chọn trục z là trục thanh hoặc trục dầm.
 Tại điểm A (x,y) bất kỳ:
 Bao quanh A bằng diện tích khá bé F.

uur



Hợp lực tác dụng lên F là  P .

r
r
P
 Ứng suất trung bình tại điểm A: ptb 
F

(Ứng suất là số đo của nội lực trên 1 đơn vị diện tích)
r
r
P
 Ứng suất tại A:
p  lim
với điều kiện F luôn bao
F0 F
quanh điểm A.

6


Bài giảng sức bền vật liệu

KS: NGUYễN THị NGọC ANH

r
p : ứng suất (ƯS) tồn phần được phân tích theo 2 phương:
+ Thành phần ƯS б theo phương trục z  ứng suất pháp.
+ Thành phần ƯSnằm trong mặt phẳng xOy  ứng suất tiếp.
r r r
p     ; p  2  2



Đơn vị của ƯS: kN/cm2 ; N/cm2 ; kG/cm2…
Phân tích ƯS tiếp  theo 2 phương Ox, Oy :





 theo Ox: zx

 theo Oy: zy

 Tại A, tách ra một phân tố hình lập phương bằng các
mặt phẳng song song với hệ trục tọa độ.
Biểu diễn các thành phần ứng suất ở trên phân tố:
 Theo phương x: x, yx , zx
 Theo phương y: y, zy, xy
 Theo phương z: z, yz, xz
 có 3 thành phần ƯS pháp: xyz.
có 6 thành phần ƯS tiếp bằng nhau theo quy luật đối
ứng:
xy= yx , zx= xz , yz= zy.
b. Các thành phần nội lực : trên mặt cắt ngang thanh.
 Xét vật thể đàn hồi dạng thanh, chịu P1, P2, ….Pn
Thực hiện mặt cắt ngang theo (π) vng góc với trục thanh
 chia thành 2 phần
 Xét phần A: trên diện tích F xuất hiện hệ lực {Pi } để
r r
cân bằng với ngoại lực P1, P2

r

 thu { Pi } về O ( Với O là tâm của diện tích F)
r
Ta có: + 1 lực P
r

+ 1 ngẫu lực M
r

 Phân P làm 3 thành phần
Px  Q x
 Lùc c¾t

Py  Q y

Pz  Nz  Lùc däc

Phân M làm 3 thành phn
Mx
Mômen uốn
My

Mz Mômen xoắn

cỏc thnh phn nội lực trên mặt cắt ngang thanh
7


Bài giảng sức bền vật liệu

KS: NGUYễN THị NGọC ANH

Xác định các thành phần nội lực :
 Xét CB cho phần A (hoặc B):
X = Qx + Pix = 0


 m x = Mx +  m x ( Pi ) = 0

Y = Qy + Piy = 0

 m y = My +  m y ( Pi ) = 0

Z = Nz + Piz = 0

 m z = Mz +  m z ( Pi ) = 0

r

r
r

r

Trong đó  Pi : các ngoại lực tác dụng lên phần A (hoặc B).
 Đặc biệt khi vật thể (S) là thanh thẳng và các ngoại lực

r
P i yOz

r
r
r
Vì P i  yOz nên : Pix = 0,  my ( P i) = 0,  mz ( P i) = 0
 Qx = 0 ; My = Mz = 0
Vậy trên mặt cắt 1-1 chỉ  Nz, Mx, Qy  (yOz)
 Bài toán phẳng.

 Quy ước dấu:
 Nz > 0 nếu làm phần A (hoặc B) chịu kéo.

r



Qy > 0 khi quay pháp tuyến ngoài n thuận kim
r r
đồng hồ 1 góc 90o trong mặt phẳng (n,Q y ) .



Mx > 0 nếu nó làm căng thớ dưới của thanh.

 Xác định các thành phần Nz, Mx, Qy:
Xét cân bằng phần A hoặc B:
Z = Nz + Piz = 0
Y = Qy + Piy = 0

r

 m o= Mx +  m o( P i) = 0 ( 0 : trọng tâm tiết diện).

III. Biểu đồ nội lực cho thanh (bài toán phẳng) : "Là đồ thị biểu diễn sự biến thiên của các
thành phần nội lực dọc theo trục thanh".
Cần biết : Nz

max


, Qy

max

, Mx

:

max

 Có hai phương pháp:
a. Phương pháp giải tích:
Nội dung:
+ Bước 1: Lập các biểu thức nội lực:
Nz  Nz (z)
Q y  Q y (z)

(1.3)

M x  Mx (z)

 Tìm được cực trị các hàm (1.3).
+ Bước 2: Vẽ biểu đồ của các hàm (1.3) Biểu đồ nội lực Nz , Qy , Mx
8


Bài giảng sức bền vật liệu

KS: NGUYễN THị NGọC ANH


Vớ dụ: Hãy vẽ biểu đồ nội lực cho thanh.
Bước1: Xác định phản lực và phân đoạn thanh.
 Bỏ liên kết, thay bằng các phản lực liên
kết VA, HA, VB
 Xét cân bằng thanh AB:
 mB  0 (Chiều quy ước tùy chọn)
 VA.4 – P.2 + M - q.2.1 = 0
 VA.4 = 10.2 - 4 + 8.2.1  VA= 8 (kN)

Y 0

(Chiều dương hướng xuống)

 VA + VB - P - q.2=0
 VB = 10 + 8.2 - 8 = 18 (kN)
 Chia đoạn: chia làm 2 đoạn:
(Tải trọng trên mỗi đoạn phải liên tục)
Bước 2: Lập biểu thức nội lực:
 Đoạn 1: dùng mặt cắt 1-1  đoạn 1.
Xét cân bằng phần bên trái: (0z12)
Z =0
 Nz(1) =0
Y =0
 Qy(1) =VA=8


 m01=0
 Mx(1) = 8z1
Đoạn 2: dùng mặt cắt 2-2  đoạn 2. Xét cân bằng phần bên phải: 0z22
Z =0

 Nz(2)=0
Y =0
Qy(2)=q.z2-VB=8z2-18
2

 m 02=0

 M(2)x = -

q.z 2

+ VB .z 2 = -4z 22 +18z 2

2

Bước 3: Vẽ biểu đồ : phải biết dấu biểu đồ, trị số tung độ.
 Quy ước dấu :
 Dấu của
: Dương ở phía trên, âm ở phía dưới trục chuẩn.
 Dấu của
: dương ở phía dưới, âm ở phía trên trục chuẩn (nhìn biểu đồ mơmen  biết
được sơ đồ biến dạng).
 Nhận xét :
 Tải trọng tác dụng lên thanh  trục z  Nz=0, H=0 z.
 Nơi nào trên thanh có lực tập trung P thì trên Qy có bước nhảy. Trị số bước nhảy bằng
P. Đi từ trái sang phải : khi P đi xuống thì bước nhảy đi xuống, khi P đi lên thì bước nhảy đi lên.
 Nơi nào trên thanh có mơmen tập trung M thì biểu đồ Mx có bước nhảy. Trị số bước
nhảy bằng M. Đi từ trái sang phải, M có chiều thuận kim đồng hồ  bước nhảy đi xuống,
M có chiều ngược kim đồng hồ  bước nhảy đi lên.
 Mối quan hệ giữa q, Q, M ( quan hệ vi phân).

dQ y
dz



 q(z);

dM x
dz

2

 Qy ; 

d Mx
dz

2



dQ y
dz

 q  z .

(2.3)

Quy ước dấu tải trọng phân bố trên thanh q:
o q < 0 khi tải trọng đi xuống ().

o q > 0 khi tải trọng đi lên ().
9


Bài giảng sức bền vật liệu

KS: NGUYễN THị NGọC ANH

Nhận xét : hệ kết cấu đối xứng, chịu tải trọng đối xứng  Mx đối xứng, Qy phản xứng, hệ
kết cấu đối xứng chịu tải trọng phản xứng  Mx phản xứng, Qy đối xứng.
 Khi q(z)=0  Qy không đổi, Mx là bậc nhất.
 q(z) = const Qy bậc nhất, Mx là bậc 2.
 q(z)<0
 Qy nghịch biến, q(z) >0  Qy đồng biến.
 Trên Qy có điểm bằng 0 thì tại đó Mx có cực trị.
b. Phương pháp vẽ biểu đồ theo các điểm đặc biệt :
 Nội dung :
+ Từ công thức (2.3)  xác định dạng sơ bộ của biểu đồ :
 y’’<0 biểu đồ quay bề lõm về phía âm.
 y’’>0 biểu đồ quay bề lõm về phía dương.
+ Tính trị số nội lực ở 1 số mặt cắt đặc biệt.
+ Dựa vào các nhận xét ở phần a.
 Vẽ biểu đồ.
 Ví dụ: Hãy vẽ biểu đồ nội lực cho thanh:
Bước 1: Xác định phản lực và phân đoạn
thanh:
- Xác định phản lực: xét cân bằng AB
 Z =0
 HA = 0
  m B=0

 VA.6= q1.2.5+q2.4.2+M1-M2+P.4.
1
VA= (12.10+6.8+16-4+12.4)= 38 (kN).
6
 Y=0
 VB= q1.2 + P + q2.4 - VA .
 VB= 12.2 + 12 + 6.4 - 38 = 22 (kN).
- Phân đoạn : phân làm 3 đoạn.
Bước 2 : Vẽ biểu đồ :
- Đoạn 1 : q1(z) = const < 0 

Qy(1): Bậc 1, nghịch biến.
Mx(1): Bậc 2, bề lõm quay về phía âm (về phía trên trục z).

QA(1) = VA=38 (kN).
+ Xét cân bằng AC :
QC(1) = QA(1)  q1.AC
Với : dấu (+) khi q1 
dấu (-) khi q1 
(1)
QC = 38 -12.2=14 (kN).
+ Xét Mx: M’’x=q1 <0  bề lõm quay lên trên
M’x=Qy0  khơng có cực trị
Mx(A)= 0, Mx(C)=Mx(A) + diện tích QAC (diện tích được lấy theo dấu biểu đồ).
 Mx(C)= 0 +

38  14
2

.2=52 (kNm).

10


Bài giảng sức bền vật liệu

-

on 2:
+ Ti C:

KS: NGUYễN THÞ NGäC ANH

có bước nhảy xuống = 12 kN ở Qy  Qc(2)= 14-12=2 (kN).
có bước nhảy lên = 16kNm ở Mx  MC(2)= 52-16 = 36 (kNm).

+ Tại D:
QD(2) = QC(2) q2. CD = 2 -6.2= -10 (kN).
1

2

1

10

2

6

2


6

MD(2)= Mc(2) + dtích QCD=36+ .2.  .10.
1

25

3

3

 MD(2)= 36  

 28(kNm) .
1

2

2

6

Biểu đồ Qy có điểm = 0  Mx có cực trị = 36  .2.  36,3(kNm) .
-

Đoạn 3:
+ Do qz=const  biểu đồ Qy là bậc 1.
+ Tại D: Mx có bước nhảy xuống = 4  MD(3)=28+4=32(kNm).


IV. Biểu đồ nội lực cho khung phẳng:
a. Định nghĩa: "Khung phẳng là tập hợp các thanh liên kết với nhau tại các điểm nút, trục
các thanh nằm trong 1 mặt phẳng"

b. Vẽ biểu đồ nội lực cho khung phẳng:
Ta vẽ biểu đồ nội lực cho từng thanh xiên (thanh đứng là trường hợp riêng của thanh xiên),
có quy ước dấu:
+ Dấu biểu đồ N, Q như thanh ngang.
+ Mx > 0 khi làm căng các thớ trong cửa khung.
 sau đó, ghép các thanh vào, kiểm tra sự cân bằng các nút
Ví dụ: Vẽ biểu đồ nội lực cho khung chịu lực như hình vẽ:

11


Bài giảng sức bền vật liệu

KS: NGUYễN THị NGọC ANH

Bc 1: Xác định phản lực và phân đoạn:
- Chia thành 2 đoạn: AB, BC
- Đầu C tự do.
Bước 2: Lập biểu thức nội lực:
- Đoạn 1: Lập mặt cắt 1-1 đoạn (1) , xét cân
bằng bên phải:
Z=0 Nz(1)=0.
Y=0  Qy(1) =

1
2


qz1 

2
3

z12

1
1
2
 m 0=0  Mx(1) =  qz1. z1   z13
2
3
9
- Đoạn 2: Dùng mặt cắt 2-2 Є đoạn 2 và xét CB phần
phải 0z24

z=0  N2(2) = 

1
.4.3 = -6
2

y=0  Qy(2)=2z2-3
 m =0  Mx(2)=Pz2 - q2

z22
1
1

-M1  q13. .3
2
2
3

1
2

 Mx(2)=3z2-z22-1- .4.3  z 22  3z2  7
 Nhận xét:
Đoạn 1: tại q2=0  Qy có cực trị.
Tại điểm có Qy=0  Mx có cực trị.
Bước 3: Vẽ biểu đồ.
Bước 4: Kiểm tra sự CB của các nút:
Tách nút B ra khỏi khung (dùng mặt cắt sát nút)
 Tác dụng lên nút gồm: nội lực và ngoại lực phải CB:
X=0+Q2-P=0+3-3=0
Y=Q1-N2=6-6=0
 m B=M+M1-M2=1+6-7=0
 thoả mãn.
Khung cân bằng  biểu đồ vẽ chính xác.
c. Vẽ biểu đồ nội lực cho thanh cong:
Quy ước về dấu :
+ Dấu biểu đồ N(),Q() như thanh ngang.
+ M() > 0 khi có xu hướng làm thanh cong thêm.
Định lí: “Hợp lực của tải trọng phân bố đều q dọc theo
1 cung cong AB và vng góc với cung đó là 1 lực đi
qua trung điểm C của dây trương AB cung và có giá
trị là : T = q. AB “.
Nhận xét : Nếu kết cấu đối xứng chịu tải trọng đối xứng thì N và M đối xứng cịn Q phản đối

xứng.
12


Bài giảng sức bền vật liệu

KS: NGUYễN THị NGọC ANH

Vớ dụ: Vẽ biểu đồ nội lực cho thanh cong chịu tải trọng như hình vẽ:

N

+
Q

M

Giải :
Bước 1: Xác định phản lực liên kết:
Xét cân bằng thanh AB:
Z = 0
 HA =0.
m A = 0
 VB = qR.
Y = 0
 VA = qR.
Bước 2: Lập biểu thức nội lực:
- Lập mặt cắt 1-1 qua O xét cân bằng phần trái:
u
= VA.cos- q.z.cos + N() = 0.

v
= - VA.sin+ q.z.sin + Q() = 0.
 m 01 = M() + VA.z – qz2/2
= 0.
Với z = R(1-cos) ta có :
N() = qR.cos- qR(1-cos).cos
= - qR.cos2
Q() = qR.sin - qR(1-cos).sin
= qR.cos.sin
2
2
2
M() = -qR (1-cos) + 0,5qR (1-cos)
= - 0,5qR2.sin2
Để vẽ biểu đồ ta lập bảng các giá trị nội lực tại một số mặt cắt:
00
450

N

-qR

Q

0

qR
2
qR
2




900
0
0

qR 2
qR 2

4
2
Từ các giá trị đặc biệt của N, Q, M trong bảng ta vẽ được biểu đồ nọi lực cho1 nửa
thanh cong ; nửa còn lại suy ra từ nhận xét.

M

0



13


Bài giảng sức bền vật liệu

KS: NGUYễN THị NGọC ANH

BI TẬP CHƯƠNG 1


14


Bài giảng sức bền vật liệu

KS: NGUYễN THị NGọC ANH

Chương 2 : THANH CHỊU KÉO (NÉN) ĐÚNG TÂM
§1: Khái niệm


Định nghĩa: thanh chịu kéo (nén) đúng tâm khi trên mọi mặt cắt ngang của thanh chỉ  Nz.





Nz0 thanh chịu kéo.
Nz<0 thanh chịu nén.

Ví dụ: dây cáp, dây rịng rọc, cột gạch…

§2: Ứng suất trên mặt cắt ngang






Thí nghiệm: xét thanh có chiều dài l, mặt cắt ngang có kích thước bxh:


Khi thanh chưa chịu lực, vạch lên mặt ngoài của thanh những đường:
o Song song trục thanh  tượng trưng cho thớ dọc thanh.
o Vng góc trục thanh  tượng trưng mặt cắt ngang thanh.
Giả sử thanh chịu kéo  thanh có chiều dài (l+Δl), kích thước mặt cắt ngang (b-Δb)x(h-Δh)

Sau khi chịu lực, quan sát các đường kẻ ta thấy:
o Các đường // trục thanh sau biến dạng vẫn thẳng và // trục thanh.
o Các đường  trục thanh tuy có thay đổi khoảng cách nhưng vẫn  trục thanh.
Cho rằng biến dạng bên trong thanh cũng như bên ngoài  các giả thuyết:
a. Giả thuyết về các thớ dọc: Trong quá trình biến dạng, các thớ dọc không ép lên nhau,
cũng không tách xa nhau  mặt cắt dọc thanh  y= 0.
b. Giả thuyết về mặt cắt ngang : Trong quá trình biến dạng, các mặt cắt ngang luôn
phẳng và  trục thanh  mặt cắt ngang :  z  0, ƯS tiếp  = 0.
 Xét điểm C bất kỳ trên mặt cắt ngang nào đó :
Xác định ƯS tại C  phức tạp  tưởng tượng tách 1
phân tổ tại C, có các mặt // mặt phẳng toạ độ.
Phân tố tại C : khơng có ƯS tiếp (do mặt cắt ngang ln
phẳng và )  chỉ z.


Theo Định luật Hooke ta có:

z = E.z

(2.1)

Trong đó: + E: Mơđun đàn hồi khi kéo (nén) của vật liệu, phụ thuộc vào tính chất vật liệu 
được xác định từ thực nghiệm
+ z : biến dạng dài tỉ đối theo phương z.

15


Bài giảng sức bền vật liệu

KS: NGUYễN THị NGọC ANH

Xét đoạn thanh dz tách ra bởi mặt cắt 1-1 và 2-2:
Khi biến dạng: giả sử 1-1 giữ nguyên
2-2  2’-2’: Δdz = const.
dz
Theo Đ/N:
z =
(2.1’)
dz
 z = const.
+ Đối với mỗi loại vật liệu: E = const.
(2.1) z = E.z = const.


Theo Đ/N, ta có: Nz =

 z .dF = z.F

(F)

z =






Nz
F

(2.2)

Với kéo nén đúng tâm, z phân bố đều trên mặt cắt ngang.

§3 : Biến dạng của thanh khi chịu kéo (nén) đúng tâm

I. Biến dạng dọc trục : thanh giãn ra (khi chịu kéo) hoặc co (khi chịu nén) một lượng bằng
Δl. Δl : biến dạng dọc của thanh.


Xét đoạn thanh dz :
l
l
l
z

N
dz  l=  dz   z dz   z dz .
(2.1) E
(2.2)
0
0 E
0 EF

dz   z .dz 

( 2.1')

+ EF : độ cứng của thanh (thanh càng cứng thì biến dạng càng nhỏ).

Nl
Nz
 cons t  Δl= z .
EF
EF
n
Niz
 Khi chia ra n đoạn: l   li ,
 const .
(EF)i
i 1


Đặc biệt : khi

n

Ta có:

l   li  
i1

N(i)z li
(EF)i

(3.3)


II. Biến dạng ngang :
Gọi biến dạng tương đối (tỷ đối) theo phương x,y tương ứng là  x ,  y . Theo nhà toán học
người Pháp- Poison : x = y = -µz.
+ µ : hệ số Poison, ph thuc vt liu (0à0.5).

Đ4. ng sut trờn mt ct nghiêng

16


Bài giảng sức bền vật liệu

KS: NGUYễN THị NGọC ANH

Cho thanh chịu kéo đúng tâm như trên hình vẽ. Điểm C bất kỳ thuộc thanh. Cắt qua C bằng
mặt cắt m-m.


Tại C, tách phân tố hình hộp
Xét CB phân tố lăng trụ tam giác
=(z,).
(Phương : trục z quay ngược chiều kim đồng hồ  
thì >0).
 Phân tố có các cạnh: dy,dx,dz
Trục u  mặt phẳng nghiêng
Trục v nằm trong mph nghiêng

 U=0
v=0


dy
  z . cos  .dxdy  0
cos 
  u   z . cos 2 
  u .dx

 uv .dx.

 uv 

dy
 z sin .dx.dy  0
cos 

z
.sin2
2

u  z cos 2 

Vậy 
(4.1)
z


sin2

 uv


2

max  z víi   0

 Nhận xét: (4.1)  
z
víi   450 ,1350
 maz 

2


Xét mặt cắt xiên n-n  m-m: 1= +90o


2
2
 v  z cos 1  z sin 
(4.1)  


vu  z sin21   z sin2  uv

2
2
 u   v   z
Từ (4.1) và (4.2)  
 uv  vu

(4.2)


 Định luật đối ứng của ƯS tiếp
 Định luật đối ứng của ƯS tiếp: “nếu trên 1 mặt nào đó có ƯS tiếp thì trên mặt với nó cũng
 ƯS tiếp, chúng ngược dấu nhau trị số bằng nhau" (cùng hướng vào hoặc đi ra xa giao
diện chung)
<
 Chiều dương của : là chiều khi quay pháp tuyến ngoài thuận chiều
kim đồng hồ.

17


Bài giảng sức bền vật liệu

KS: NGUYễN THị NGọC ANH

Đ5: Đặc trưng cơ bản của vật liệu


Vật liệu bao gồm: + Vật liệu tự nhiên (đất, đá..)
+ Vật liệu nhân tạo (gạch, sắt thép…)
 Ta phải nghiên cứu để sử dụng hợp lý (về độ bền, tiết kiệm vật liệu, đúng mục đích sử dụng).
 Nghiên cứu đặc trưng cơ học của vật liệu (thơng qua các thí nghiệm).
 Phân loại vật liệu:


Vật liệu dòn: bị phá hỏng ngay khi biến dạng còn rất bé (VD: gang, đá, gạch, bê tông…)




Vật liệu dẻo: Chỉ bị phá hỏng với biến dạng khá lớn (VD: thép, nhơm,..)

I. Thí nghiệm kéo:
a. Mẫu thí nghiệm: có dạng hình trụ (hình vẽ)
Mẫu được kiểm tra về độ rỗng, tạp chất, độ bóng… 
mẫu phải đạt tiêu chuẩn và được chế tạo trong xưởng.


D0, F0,l0: đường kính, diện tích tiết diện ngang, chiều dài ban đầu của mẫu.
b. Thí nghiệm kéo vật liệu dẻo
Sự làm việc của mẫu chia làm 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Giai đoạn đàn hồi (OA): Lực tỉ lệ với biến
dạng


Lực lớn nhất : Ptl



Giới hạn tỷ lệ:  tl  Ptl / F0

Giai đoạn 2: Giai đoạn chảy dẻo (BC): biểu đồ gần như
nằm ngang (lực không tăng nhưng biến dạng vẫn tăng)


Lực lớn nhất : Pch



Giới hạn chảy: ch  Pch / F 0


Giai đoạn 3: Giai đoạn củng cố (CD)
P Δl . Sau đó P giảm dần nhưng Δl vẫn tăng
 Nếu cho F0,l0 không đổi trong suốt quá trình chịu lực 
có biểu đồ quy ước
Vậy  tl ,  ch ,  b là những đặc trưng cho tính bền của vật liệu

 P
 P>Pch: xuất hiện chỗ thắt lại, nếu  P thì mẫu bị đứt.
 P=Pch: xuất hiện các vết nứt nghiêng 450 ( do vật liệu gồm các tinh thể liên kết với nhau


 mạng tinh thể. Ở giai đoạn chảy, các tinh thể trượt lên nhau  xuất hiện vết nứt).



Hai đại lượng đặc trưng tính dẻo:
l l
 Độ giãn dải tỷ đối:
  1 0 .100(%)
l0



(l1: chiều dài của mẫu khi bị đứt)
F F
Độ thắt tỷ đối:
  0 1 .100(%)
F0


(5.1)

(5.2)

(F1: diện tích mặt cắt ngang tại chỗ bị thắt ngang lại khi mẫu bị đứt)

18


Bài giảng sức bền vật liệu

KS: NGUYễN THị NGọC ANH

d. Thí nghiệm kéo vật liệu dịn:
Chỉ  giới hạn bền:
P
b  b
F0
 Khả năng chịu kéo kém.

II. Thí nghiệm nén vật liệu
a. Mẫu thí nghiệm: hình hộp hoặc hình trụ trịn
(mẫu bê tơng)
(mẫu bằng gang, thép)

dh2d
 h nhỏ: ta khó quan sát mẫu khi thí nghiệm
 h lớn: mẫu dễ bị uốn khi chịu nén




b. Thí nghiệm nén vật liệu dẻo


Chỉ tồn tại giới hạn tỷ lệ và giới hạn chảy

 Giới hạn bền khơng xác định được vì có sự phình ngang của
mẫu, mẫu cứ tiếp tục chịu lực mà khơng bị phá hoại.
c. Thí nghiệm nén vật liệu dòn


Chỉ  giới hạn bền:
Pbnén >>Pbkéo

VD:



Gang : + nén: Pb=10MN/m2
+ kéo: Pb=2,5 MN/m2
Bê tông : bảo vệ cốt thép, làm tăng độ cứng, tính linh hoạt
cao)

III. Hiện tượng biến cứng nguội
Xét biểu đồ kéo vật liệu dẻo :


P< p tl : P   Δl, biểu đồ ứng với đoạn OA như cũ




P  p tl (ví dụ tại điểm C)

P   biểu đồ là đường CO1//AO
 biến dạng OC1 chỉ khôi phục được phần 01C1 (BD đàn hồi)
OO1: biến dạng dẻo (hay BD dư)
 Từ giá trị O  P  biểu đồ là đường O1CD
 ở lần kéo thứ 2: giới hạn tỉ lệ tăng lên (từ OA’  OC’)
biến dạng dẻo giảm đi (lượng OO1)
 Hiện tượng biến cứng nguội: làm tăng giới hạn tỷ lệ và giảm biến dạng dẻo  được ứng
dụng để chế tạo cốt thép cường độ cao (dùng nhiều trong bê tông ứng lực trước)
19


Bài giảng sức bền vật liệu

KS: NGUYễN THị NGọC ANH

Đ6. Điều kiện bền – Các bài toán cơ bản. Ứng suất cho phép


Đ/N ứng suất nguy hiểm là ƯS 0 , 0 mà khi 1 điểm nào đó trong thanh đạt đến ƯS này thì
coi như thanh bị phá hoại



Điều kiện:

max   z 


 : víi vËt liƯu dỴo
Nz
 0   ch
F
 b : víi vËt liƯu dßn

(*)

Thực tế, khơng sử dụng cơng thức (*) vì:
 Vật liệu ở ngồi thực tế khác ở trong phịng thí nghiệm.
 Tải trọng thực tế > tải trọng thiết kế.



 

 ƯS cho phép :  

0
 
,    0
n
n

Với n >1 - hệ số an toàn, lấy theo quy phạm


Điều kiện bền: z 




Ý nghĩa n:



N
  
F

(6.1)

 
Nếu n      F 

Nếu n      F   vật liệu tăng  kinh phí tăng, ảnh hưởng đến mỹ thuật

Tuy nhiên do điều kiện và mục đích sử dụng mà có hệ số n thích hợp
Từ (6.1)  3 bài toán điều kiện bền
 Kiểm tra bền theo (6.1) với sai số 5%


Chọn tiết diện mặt cắt F  Nz/  



Xác định giá trị tải trọng cho phép P

§7. Tính thanh có kể đến trọng lượng bản thân



Xét thanh chịu lực đúng tâm P như hình vẽ. Thanh có
chiều dài l, diện tích mặt cắt ngang F,trọng lượng riêng 

Xét mặt cắt z-z bất kỳ: Z=0
 Nz = P+Qz = P + .F.Z (0zl)
N
P
z  z   .Z
F F
 Điều kiện bền:
P
max   .l    
F
 Biến dạng dọc:

(7.1)
(7.2)

(7.3)

l

l
Nz
P
z
P.l .l2
P.l
Q.l

dz   (
  )dz 

 Δl=

với Q =  .l.F
EF
EF
E
EF 2E
EF 2EF
0
0

Δl= 


Chú ý:
Từ (7.3)  thanh có độ bền đều: là thanh có ƯS ở mọi mặt cắt ngang đều đạt đến ƯS

 

cho phép: z  

20


Bài giảng sức bền vật liệu

KS: NGUYễN THị NGọC ANH


Gi sử  thanh có độ bền đều. Xét đoạn thanh
dz bị cắt bởi mặt cắt 1-1 và 2-2:
(1)
Z=0  N(2)
z  Nz  Qz  0

Theo định nghĩa: (1)
z 

(2)
z 

N(1)
z
  
F( z)  

(1)

N(2)
z
  
F(z )  dF ( z)  

(2)

Qz  .F( z).dz

Thay (1), (2) và (3) vào (*):

 lnF( z) 

(*)

(3)

  F(z)  dF(z)   F(z)  .F(z) .dz


.z  C
 



dF( z)
F( z)




dz
 

(4)

Tại Z=0: F(z)=F0  C= lnF0
(4)

 lnF( z) 


F( z)


.z  lnF0  ln

.z
F0  
 


 F(z)=F0. e

 

.z

(7.4)

Thực tế, khơng chế tạo được thanh có F(z) như (7.4) do đó
người ta cố gắng chế tạo (thiết kế) gần đúng: thanh bậc thang
VD: móng đơn của nhà...

§8. Bài toán siêu tĩnh


Nếu số ẩn số  số phương trình cân bằng  xác định được ẩn số từ các phương trình tĩnh
học  bài tốn tĩnh định.
 Nếu số ẩn số > số phương trình cân bằng  khơng xác định được ẩn số từ các phương
trình tĩnh học  bài toán siêu tĩnh.
Gọi n là số bậc siêu tĩnh:

n = số ẩn số - số phương trình cân bằng.
 đề giải bài toán, ta phải lập n phương trình bổ sung.
 các phương trình biến dạng.
Ví dụ 1: Cho hệ như hình vẽ. Xác định lực dọc tại các mặt cắt.


Xét đoạn thanh giới hạn bởi mặt cắt 1-1 và 2-2, ta có
phương trình cân bằng:
Z=0  N1 = N2 + P .
(1)
 Phương trình biến dạng:
Na N b
Δl=0  1  2  0 .
(2)
EF EF
P.b
P.a
Từ (1) và (2) : N1 
; N2 
.
ab
ab
21


Bài giảng sức bền vật liệu

KS: NGUYễN THị NGọC ANH

Vớ dụ 2: Cho 3 thanh phẳng  mặt phẳng liên kết khớp, cùng vật liệu cùng EF. Xác định lực dọc

trong các thanh.


Xét cân bằng nút A:

 X=0  -N1sin + N3sin=0
 Y=0 N1cos+N2+N3cos-P=0

N1 =N3

2N1cos +N2 =P

Tacó:

(1)

 Bài tốn siêu tĩnh bậc n=1  phải thiết lập 1 phương trình bổ sung.


Phương trình biến dạng:
 Mơ tả sơ đồ biến dạng của kết cấu:
 Phương trình biến dạng:
Δl1= Δl2cos
 N 1l1  N 2 l 2 cos  (*)
EF

EF

với l2=l, l1= l/cos
 *

 N1=N2. cos2
Từ (1) và (2):
N1  N3 

(2)
P cos2 
1  2cos3 

; N2 

P
1  2cos 3 

 Bài toán mở rộng

I. Cho hệ chịu lực như hình vẽ (2 thanh nối tiếp nhau) có chiều dài li, độ
cứng (EF)i, chịu lực kéo P


Chuyển vị của điểm C:
Nl
Nl
ΔC = Δl1+ Δl2 = 1 1  2 2
(EF)1 (EF) 2

EF
: Độ cứng đơn vị
l
P P P
1 1

1
 c  

với  
C1 C2 C
C C1 C 2

Gọi C =

Vậy ta có thể thay thế 2 thanh nối tiếp bằng 1 thanh có độ cứng đơn vị :

1
1
1


C C1 C2

II. Cho hệ chịu lực như hình vẽ (2 thanh song song)
Δc= Δl1= Δl2 ; N1+N2=P
N1l1
Nl
N
N
 Δc =
 2 2  Δc = 1  2
(EF)1 (EF)2
C1 C 2
 Δc =


N1  N2
P
P


C1  C2 C1  C2 C

Vậy ta thấy hệ 2 thanh // bằng 1 thanh tương đương có độ cứng: C=C1+C2.
22


Bài giảng sức bền vật liệu

KS: NGUYễN THị NGọC ANH

BI TẬP CHƯƠNG 2

23


Bài giảng sức bền vật liệu

KS: NGUYễN THị NGọC ANH

24


Bài giảng sức bền vật liệu

KS: NGUYễN THị NGọC ANH


CHNG 3. TRẠNG THÁI ỨNG SUẤT
§1. Khái niệm


 

Xét vật thể cân bằng dưới tác dụng của Pi

lấy điểm C bất kỳ

 vật thể (S)  tách 1 phân tố tại C  trên các mặt của phân
tố tồn tại σ,
 Qua điểm C: Có rất nhiều mặt cắt (vơ số mặt cắt)  có các
ƯS khác nhau (ƯS trên các mặt cắt nghiêng)
 Định nghĩa: trạng thái ứng suất (TTƯS) tại 1 điểm là tập hợp tất
cả các thành phần ứng suất σ, trên những mặt vô cùng bé dF
đi qua điểm đó.
 TTƯS đặc trưng cho tình trạng chịu lực tại 1 điểm.


TTƯS tại điểm C: được xác định và có thể được đặc trưng bởi (σ,) trên 3 mặt cắt vng
góc với nhau tại điểm đó.
 Biết được TTƯS:  tìm được các đặc trưng

r

 Quy luật thay đổi ƯS khi n (pháp tuyến mặt cắt) thay đổi.
 Một số định nghĩa khác:



Mặt chính, phương chính và ƯS chính:
 Mặt chính là mặt chỉ tồn tại ứng suất pháp σ, ứng suất tiếp =0.
 Phương chính là phương của mặt chính.
 ƯS chính: là ƯS pháp ở trên mặt chính.
 tại điểm C có : - 3 mặt chính vng góc,
- 3 phương chính vng góc,
- 3 ứng suất chính σi (σ1  σ2  σ3).



Phân tố chính: là phân tố tách ra tại điểm đang xét với mọi mặt đều là mặt chính



Phân loại TTƯS: có 3 loại.

Trạng thái ƯS khối
σ1 , σ2 , σ3  0

Trạng thái ƯS phẳng
σ1 , σ2 > 0; σ3=0
σ2 , σ3 < 0; σ1=0
σ1>0, σ3<0; σ2=0

Trạng thái ƯS đơn
σ1 > 0, σ2 = σ3 =0
σ3 < 0, σ1 = σ2 =0

25



Bài giảng sức bền vật liệu

KS: NGUYễN THị NGọC ANH

Đ2. Trạng thái ứng suất phẳng


Định nghĩa: Trạng thái ứng suất (TTƯS) phẳng là TTƯS có 2 ứng suất chính khác khơng và
1 ứng suất chính = 0.
 Giả sử tại C thuộc vật thể (S) có TTƯS là TTƯS phẳng, tách ra 1 phân tố hình hộp vng
góc có các cạnh dx, dy, dz với các mặt phẳng vng góc Z là mặt chính (với z = 0), các
mặt cịn lại là bất kỳ (khơng phải là mặt chính)

I. Định luật đối ứng của ứng suất tiếp
Từ điều kiện cân bằng của phân tố:

 mz  0

 (xy.dy.dz).dx - (yx.dx.dz).dy = 0
 xy = yx

(1)

II. Ứng suất trên mặt cắt nghiêng
Lập mặt cắt xiên (). Xét cân bằng phân tố lăng trụ tam giác:

 u  u.dz.ds  x .dy.dz.cos    y .dz.dx.sin    xy .dy.dz sin   yx .dx.dz.cos   0
 v  uv .dz.ds  x .dy.dz.sin   y .dz.dx.cos   xy .dy.dz.cos    yx .dx.dz.sin   0

với dx=ds.sinα, dy =ds.cosα
x   y  x  y


cos 2  xy .sin 2
u 

2
2
 
    x   y sin 2   cos 2
xy
 uv
2

(a)

(2)
(b)

 Nhận xét: -2 uv  du / d

III. Mặt chính, phương chính, và ứng suất chính
Gọi mặt chính xác định bởi góc định vị    0 : uv  0

26


×