Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Sử dụng phương tiện trực quan trong dạy học phần vô cơ hóa học 10 để phát triển năng lực thực hành cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.72 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

UNG NGUYỄN THỊ THÙY DƯƠNG

SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN TRỰC QUAN TRONG
DẠY HỌC PHẦN VƠ CƠ HĨA HỌC 10 ĐỂ PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC THỰC HÀNH CHO HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

UNG NGUYỄN THỊ THÙY DƯƠNG

SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN TRỰC QUAN TRONG
DẠY HỌC PHẦN VƠ CƠ HĨA HỌC 10 ĐỂ PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC THỰC HÀNH CHO HỌC SINH

Chuyên ngành: Lí luận và Phương pháp dạy học bộ mơn hóa học
Mã số: 8.14.01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:
TS. Lê Danh Bình


NGHỆ AN – 2019


LỜI CÁM ƠN

Để hồn thành luận văn này, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
- Thầy giáo TS. Lê Danh Bình – Bộ mơn Lí luận và phương pháp dạy học hóa học, Viện
sư phạm Tự nhiên – Trường Đại học Vinh, đã giao đề tài, tận tình hướng dẫn và tạo mọi
điều kiện thuận lợi nhất cho tơi nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
- Cơ PGS.TS. Nguyễn Thị Bích Hiền và PGS.TS. Nguyễn Khắc Nghĩa đã dành nhiều
thời gian đọc và viết nhận xét cho luận văn.
- Phòng Đào tạo sau đại học, cùng các thầy cơ giáo thuộc bộ mơn Lí luận và phương pháp
dạy học hóa học, Viện sư phạm Tự nhiên – Trường Đại học Vinh đã giúp đỡ tạo mọi điều
kiện thuận lợi nhất cho tơi hồn thành luận văn này.
- Tôi xin cám ơn tất cả những người thân trong gia đình, Ban giám hiệu trường THPT
Cần Đước, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và
thực hiện đề tài này.
Nghệ An, ngày 24 tháng 6 năm 2019

Ung Nguyễn Thị Thùy Dương


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...........................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ...........................................................................................................1
2. Lịch sử vấn đề...............................................................................................................1
3. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................................2
5. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................2
5.1. Khách thể nghiên cứu................................................................................................3

5.2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................3
5.3. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................3
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận ..............................................................................3
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ..........................................................................3
6.3. Phương pháp toán học ..............................................................................................3
8. Đóng góp mới của đề tài ..............................................................................................3
9. Cấu trúc luận văn.........................................................................................................3
CHƯƠNG 1 ......................................................................................................................4
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .......................................................4
1.1. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học hóa học .................................................4
1.1.1. Nhu cầu đổi mới phương pháp dạy học.................................................................4
1.1.2. Định hướng cơ bản về đổi mới phương pháp dạy học ..........................................4
1.1.3. Những xu hướng dạy học hóa học hiện nay .........................................................5
1.1.3.1. Dạy học lấy học sinh làm trung tâm .....................................................................5
1.1.3.2. Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng hoạt động hóa người học .................6
1.1.4. Một số phương pháp dạy học tích cực ...................................................................9
1.1.4.1. Khái niệm phương pháp dạy học tích cực ............................................................9
1.1.4.2. Những dấu hiệu đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực............................9
1.1.4.3. Một số phương pháp dạy học tích cực ................................................................10
1.1.4.4. Một số kỹ thuật dạy học tích cực ........................................................................13
1.2. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ......................................18
1.2.1. Khái niệm năng lực...............................................................................................18
1.2.2. Cấu trúc của năng lực ..........................................................................................19


1.2.3. Năng lực chung đối với học sinh phổ thông .......................................................20
1.2.4. Năng lực chuyên biệt đối với học sinh trong mơn hóa học ................................21
1.2.4.1. Năng lực sử dụng ngơn ngữ ................................................................................21
1.2.4.2. Năng lực tính tốn ..............................................................................................21

1.2.4.3. Năng lực giải quyết vấn đề thơng qua mơn hóa học. .........................................22
1.2.4.4. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống ........................................22
1.2.5. Năng lực thực hành mơn hóa học .....................................................................23
1.2.5.1. Khái niệm năng lực thực hành mơn hóa học ......................................................23
1.2.5.2. Cấu trúc của năng lực thực hành mơn hóa học ..................................................23
1.2.5.3. Biện pháp phát triển năng lực thực hành mơn hóa học......................................23
1.3. Phương tiện trực quan trong dạy học hóa học ở trường trung học phổ thông.23
1.3.1. Khái niệm ..............................................................................................................24
1.3.2. Phân loại ...............................................................................................................24
1.3.3. Vai trò của phương tiện trực quan trong dạy học hóa học ................................24
1.3.4. Yêu cầu sư phạm của việc sử dụng phương tiện trực quan trong dạy học hóa học
..........................................................................................................................................25
1.3.5. Phương tiện trực quan giúp phát triển năng lực thực THHH cho học sinh .....25
1.3.5.1. Khái niệm ............................................................................................................25
1.3.5.2. Vai trò của THHH ...............................................................................................25
1.3.5.3. Phân loại THHH .................................................................................................25
1.3.5.4. Những yêu cầu khi sử dụng THHH .....................................................................26
1.3.5.5. Tác dụng của phương tiện trực quan đối với học sinh .......................................26
1.4. Định hướng đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS .......................26
1.4.1. Đánh giá kết quả học tập của HS cần phải .........................................................26
1.4.2. Đổi mới công tác đánh giá kết quả học tập môn học của GV ............................27
1.5. Thực trạng sử dụng phương tiện trực quan trong dạy học hóa học trong một số
Trường THPT ở Long An .............................................................................................27
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ................................................................................................31
CHƯƠNG 2. SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN TRỰC QUAN TRONG DẠY HỌC PHẦN
VƠ CƠ HĨA HỌC 10 ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HÀNH CHO HỌC
SINH ................................................................................................................................32
2.1. Đặc điểm của phần vơ cơ hóa học 10 trung học phổ thơng.................................32
2.1.1. Vị trí của phần vơ cơ hóa học 10..........................................................................32
2.1.2. Nội dung kiến thức ...............................................................................................32

2.2. Tác dụng và quy trình sử dụng phương tiện trực quan trong dạy học hóa học 33


2.2.1. Tác dụng của việc sử dụng PTTQ trong dạy học hóa học ..................................33
2.2.1.1. Tác dụng của việc sử dụng PTTQ đúng lúc ........................................................34
2.2.1.2. Tác dụng của việc sử dụng PTTQ đúng chỗ .......................................................34
2.2.1.3. Tác dụng của việc sử dụng PTTQ phải vừa sức .................................................35
2.2.2. Quy trình sử dụng phương tiện trực quan trong dạy học hóa học ....................35
2.3. Sử dụng phương tiện trực quan trong dạy học phần vô cơ hóa học 10 để phát
triển năng lực thực hành học sinh ................................................................................36
2.3.1. Sử dụng thí nghiệm thực hành hóa học ..............................................................36
2.3.1.1. Nguyên tắc lựa chọn thí nghiệm .........................................................................36
2.3.1.2. Hệ thống các thí nghiệm .....................................................................................36
2.3.1.3. Một số hình ảnh về dụng cụ thí nghiệm ..............................................................37
2.3.1.5. Những điều cần lưu ý khi thực hành thí nghiệm hóa học ...................................42
2.3.1.6. Hướng dẫn thực hành các thí nghiệm.................................................................45
2.3.2. Sử dụng các tranh ảnh, mơ hình trong dạy học hóa học ...................................60
2.3.2.1. Sử dụng bảng phấn .............................................................................................60
2.3.2.2. Sử dụng mơ hình vật mẫu....................................................................................61
2.3.3. Sử dụng các thiết bị kĩ thuật dạy học hiện đại trong dạy học hóa học ...........62
2.3.3.1. Đĩa hình có ghi hình ảnh thí nghiệm (phim thí nghiệm).....................................62
2.3.3.2. Các mơ phỏng về mơ hình ngun tử, sự tạo thành liên kết hóa học, mơ hình phân
tử hợp chất hữu cơ... ........................................................................................................62
2.3.3.3. Sử dụng máy tính, máy chiếu đa năng, phần mềm dạy học hoá học ..................62
2.4. Thiết kế giáo án minh họa ......................................................................................62
2.5. Đánh giá sự phát triển năng lực thực hành hóa học cho học sinh trung học phổ
thơng ................................................................................................................................69
2.5.1. Nguyên tắc kiểm tra, đánh giá sự phát triển năng lực thực hành hóa học cho học
sinh trung học phổ thông ...............................................................................................69
2.5.2. Các phương pháp đánh giá năng lực thực hành hóa học của học sinh ............70

2.5.2.1. Phương pháp dùng lời ........................................................................................70
2.5.2.2. Phương pháp dùng giấy bút (kiểm tra viết) ........................................................70
2.5.2.3. Phương pháp kiểm tra thực hành .......................................................................70
2.5.3. Xây dựng bộ công cụ kiểm tra, đánh giá năng lực thực hành hóa học……….74
2.5.3.1. Nguyên tắc xây dựng……………………………………………………………….... 74
2.5.3.2. Xây dựng bảng đánh giá năng lực thực hành hóa học của học sinh………........74
2.5.3.3. Thiết kế đề kiểm tra .............................................................................................77
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ................................................................................................78


CHƯƠNG 3 ....................................................................................................................79
THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................................................79
3.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................................79
3.2. Đối tượng thực nghiệm ...........................................................................................79
3.3. Nội dung thực nghiệm ............................................................................................79
3.4. Tiến hành thực nghiệm...........................................................................................79
3.5. Phương pháp xử lý kết quả thực nghiệm..............................................................80
3.5.1. Phân tích định tính ...............................................................................................80
3.5.2. Phân tích định lượng ............................................................................................80
3.6. Kết quả thực nghiệm ..............................................................................................81
3.6.1. Đánh giá sự phát triển năng lực thực hành hóa học của giáo viên và tự đánh giá
của học sinh ....................................................................................................................81
3.6.2. Kết quả thực nghiệm qua việc xử lý số liệu .........................................................82
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ................................................................................................91
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ...........................................................................................92
1. Kết luận .......................................................................................................................92
2. Đề xuất ........................................................................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................94
PHỤ LỤC .................................................................................................................... PL2
Phụ lục 1: Các mẫu phiếu điều tra ........................................................................... PL2

Phụ lục 2: Đề kiểm tra ............................................................................................... PL4
Phụ lục 3: Giáo án thực nghiệm ............................................................................. PL14


KÍ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
CTCT: Cơng thức cấu tạo
CTPT: Công thức phân
Dd, dd: dung dịch
DHDA: Dạy học dự án
ĐC: Đối chứng
GD & ĐT: Bộ giáo dục và đào tạo
G: Giỏi
GV: Giáo viên
HĐHNH: Hoạt động hóa người học
HS: Học sinh
K: Khá
NXB: nhà xuất bản
NL: Năng lực
PPDH: Phương pháp dạy học
PTN: Phịng thí nghiệm
PTTQ: Phương tiện trực quan
PTPƯ: Phương trình phản ứng
SGK: Sách giáo khoa
TB: Trung bình
THHH: Thực hành hóa học
THPT: Trung học phổ thơng
TNSP: Thực nghiệm sư phạm
TNHH: Thí nghiệm hóa học
TNTH: Thí nghiệm thực hành
TN: Thực nghiệm

Y – K: Yếu – Kém


DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1. Đồ thị mức độ u thích của HS khi tiết dạy có sử dụng PTTQ ........................ 28
Hình 1. 2. Đồ thị loại PTTQ giáo viên thường dùng trong giờ học..................................... 28
Hình 1. 3. Đồ thị PTTQ phát triển năng lực thực hành cho HS .......................................... 29
Hình 1. 4. Đồ thị sử dụng PTTQ trong tiết dạy ................................................................... 29
Hình 1. 5. Đồ thị sử dụng PTTQ .......................................................................................... 30
Hình 1. 6. Đồ thị mức độ tham gia tiết học khi có PTTQ.................................................... 30
Hình 1. 7. Đồ thị phương pháp dạy học phát triển năng lực THHH cho HS ...................... 31
Hình 2. 1. Cốc thủy tinh
Hình 2. 2. Ống nghiệm 37
Hình 2. 3. Ống đơng
Hình 2. 5. Chậu thủy tinh
Hình 2. 7. Đũa thủy tinh
Hình 2. 9. Bình tam giác
Hình 2. 11. Lọ thủy tinh có màu nâu
Hình 2. 13. Ống hút nhỏ giọt
Hình 2. 15. Phễu chiết hình quả lê
Hình 2. 17. Cân
Hình 2. 19. Ống dẫn khí thủy tinh
Hình 2. 21. Giá đỡ thí nghiệm
Hình 2. 23. Panh gắp hóa chất

Hình 2. 4. Giá đỡ ống nghiệm ....................... 37
Hình 2. 6. Thìa xúc hóa chất bằng thủy tinh . 38
Hình 2. 8. Kẹp ống nghiệm bằng gỗ ............. 38
Hình 2. 10. Bình cầu..................................... 38
Hình 2. 12. Lọ thủy tinh khơng màu ............ 38

Hình 2. 14. Đèn cồn ...................................... 39
Hình 2. 16. Phễu thủy tinh ........................... 39
Hình 2. 18. Muỗng đốt hóa chất ................... 39
Hình 2. 20. Chày và cối sứ ........................... 40
Hình 2. 22. Lưới amiăng............................... 40
Hình 2. 24. Khay nhựa ................................. 40

Hình 2. 25. Natri
Hình 2. 26. Kali
Hình 2. 27. Mạt sắt ........ 40
Hình 2. 28. Đồng
Hình 2. 29. Canxi
Hình 2. 30. Lưu huỳnh .. 41
Hình 2. 31.Cacbon
Hình 2. 32. Photpho
Hình 2. 33. Dd Brom .... 41
Hình 2. 34. Dd Iot
Hình 2. 35. Axit H2SO4
Hình 2. 36. Axit HCl .... 41
Hình 2. 37. NaOH
Hình 2. 38. NaCl
Hình 2. 39. BaCl2 .......... 42
Hình 2. 40. KMnO4
Hình 2. 41. Na2SO4
Hình 2. 42. KBr ............ 42
Hình 2. 43. Sắt cháy trong khí Clo ...................................................................................... 45
Hình 2. 44. Natri cháy trong khí Clo ................................................................................... 46
Hình 2. 45. Đồng cháy trong khí Clo ................................................................................... 46
Hình 2. 46. Sơ đồ điều chế và thu khí Clo trong phịng thí nghiệm .................................... 47
Hình 2. 47. Tính tẩy màu của khí Clo .................................................................................. 48

Hình 2. 48. Thí nghiệm chứng minh tính tan của hiđro clorua............................................ 50
Hình 2. 49. Sơ đồ điều chế khí HCl trong phịng thí nghiệm ............................................. 50
Hình 2. 50. Sơ đồ điều chế axit HCl trong phịng thí nghiệm ........................................... 51


Hình 2. 51. Điều chế khí oxi trong phịng thí nghiệm ......................................................... 52
Hình 2. 52. Sắt tác dụng với khí oxi .................................................................................... 53
Hình 2. 53. Photpho tác dụng với khí oxi ............................................................................ 54
Hình 2. 54. Lưu huỳnh tác dụng với khí oxi ........................................................................ 54
Hình 2. 55. Lưu huỳnh tác dụng với hiđro .......................................................................... 56
Hình 2. 56. Sơ đồ điều chế SO2 trong phịng thí nghiệm.................................................... 56
Hình 2. 57. Pha lỗng axit H2SO4 đặc ................................................................................. 57
Hình 2. 58. H2SO4 đặc tác dụng với đường ......................................................................... 58
Hình 2. 59. Thí nghiệm ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng................................ 59
Hình 2. 60. Thí nghiệm ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng................................ 60
Hình 2. 61. Thí nghiệm ảnh hưởng của diện tích bề mặt chất rắn đến tốc độ phản ứng .... 60
Hình 2. 62. Mơ hình cấu trúc phân tử .................................................................................. 61
Hình 2. 63. Cấu tạo electron ................................................................................................ 61
Hình 2. 64. Mơ hình điều chế .............................................................................................. 61
Hình 3. 1. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 1 ............................................................. 84
Hình 3. 2. Đồ thị phân loại kết quả kiểm tra lần 1 ............................................................... 85
Hình 3. 3. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 2 ............................................................. 86
Hình 3. 4. Đồ thị phân loại kết quả kiểm tra lần 2 ............................................................... 87
Hình 3. 5. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 3 ............................................................. 89
Hình 3. 6. Đồ thị phân loại kết quả kiểm tra lần 3 ............................................................... 89


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1. Công cụ đánh giá năng lực TH của HS ......................................................................... 71
Bảng 2. 2. Bảng đánh giá năng lực THHH qua TN khí clo tác dụng với kim loại sắt. ................... 74

Bảng 3. 1. Bảng kết quả đánh giá sự phát triển năng lực THHH của GV 81
Bảng 3. 2. Bảng kết quả tự đánh giá sự phát triển năng lực THHH của HS ................................... 82
Bảng 3.3. Bảng phân phối kết quả kiểm tra lần 1 ........................................................................... 83
Bảng 3.4. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích kết quả kiểm tra lần 1............................. 83
Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra lần 1 theo các mức độ .................................................... 84
Bảng 3.6. Tổng hợp các tham số đặc trưng lần 1 ............................................................................ 85
Bảng 3.7. Bảng phân phối kết quả kiểm tra lần 2 ........................................................................... 85
Bảng 3.8. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích kết quả kiểm tra lần 2............................. 86
Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra lần 2 theo các mức độ .................................................... 86
Bảng 3.10. Tổng hợp các tham số đặc trưng lần 2 .......................................................................... 87
Bảng 3.11. Bảng phân phối kết quả kiểm tra lần 3 ......................................................................... 87
Bảng 3.12. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích kết quả kiểm tra lần 3........................... 88
Bảng 3.13. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra lần 3 theo các mức độ .................................................. 89
Bảng 3.14. Tổng hợp các tham số đặc trưng lần 3 .......................................................................... 90


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Đất nước ta đang trong giai đoạn thực hiện cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước nên
việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam trở nên tất yếu. Để xây dựng và bảo vệ tổ quốc
vững mạnh thì cần phải có nguồn nhân lực vững chắc chính vì vậy mà tại Đại hội XII Đảng
đã tiếp tục khẳng định “Giáo dục là quốc sách hàng đầu”.
Ngành giáo dục vẫn tiếp tục thực hiện đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo
hướng hiện đại hóa, xem người học là trung tâm; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo
và vận dụng kiến thức kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi
nhớ máy móc; phát huy phương châm “học đi đơi với hành”.
Đối với Hóa học là mơn khoa học thực nghiệm vừa lí thuyết vừa thực hành trong đó có
nhiều khái niệm khó và trừu tượng. Nếu khơng có các phương tiện trực quan trong dạy học
hóa học thì khơng đáp ứng được yêu cầu đặc trưng của môn.
Phương tiện trực quan có vai trị to lớn trong q trình dạy học hóa học nó cung cấp

cho học sinh những kiến thức đầy đủ, chính xác, rõ ràng, làm sinh động nội dung bài học,
tăng hứng thú trong học tập, đồng thời phát triển năng lực quan sát, năng lực tư duy cho học
sinh.
Hiện nay để thực hiện đổi mới phương pháp dạy học hóa học ở trường THPT có hiệu
quả thì việc sử dụng các phương tiện dạy học đặc biệt các phương tiện trực quan là một yêu
cầu bắt buộc. Bên cạnh đó cịn nhiều giáo viên vẫn cịn tình trạng “dạy chay” làm cho học
sinh quen với việc tiếp thu kiến thức một cách máy móc, ngồi ra cách sử dụng thí nghiệm
hóa học chưa đổi mới, chủ yếu đề chứng minh cho kiến thức chứ chưa khai thác khả năng tư
duy, tìm tịi sáng tạo của học sinh rất dễ làm cho học sinh nhàm chán khơng có hứng thú đối
với mơn hóa học.
Thơng qua các phương tiện trực quan nhằm giúp học sinh làm sáng tỏ phần lí thuyết
qua đó làm tăng hứng thú trong việc tiếp cận kiến thức một cách sâu sắc, bền vững hơn, khai
thác khả năng tư duy, tìm tịi sáng tạo, rèn luyện kỹ năng thực hành và nghiên cứu khoa học.
Nên chúng tôi chọn đề tài “Sử dụng phương tiện trực quan trong dạy học phần vơ cơ hóa
học 10 để phát triển năng lực thực hành cho học sinh”.
2. Lịch sử vấn đề
Sử dụng phương tiện trực quan trong dạy học hóa học đã được nhiều tác giả quan tâm
và nghiên cứu. Một số cơng trình cụ thể sau:
Luận văn thạc sĩ: “Sử dụng phương tiện trực quan trong dạy học hóa học lớp 11 theo
hướng dạy học tích cực”. Lê Thị Kim Văn, trường Đại học sư phạm Thành Phố Hồ Chí
Minh (2012).
1


Luận văn thạc sĩ: “Một số biện pháp nâng cao chất lượng rèn luyện kiến thức – kĩ năng
thí nghiệm trong chương trình hóa học 10 nâng cao cho học sinh theo hướng dạy học tích
cực” – Tác giả Đỗ Thị Bích Ngọc, trường Đại học sư phạm Thành Phố Hồ Chí Minh (2009).
Luận văn thạc sĩ: “Sử dụng thí nghiệm trong dạy học hóa học 10 theo hướng tích cực
hóa hoạt động nhận thức của học sinh” – Tác giả Hồ Thị Hà, trường Đại học Vinh (2006).
Luận văn thạc sĩ: “Sử dụng thí nghiệm trong dạy học mơn Hóa học 10,11 trường trung

học phổ thơng tỉnh Đắc Lắc”. – Tác giả Võ Phương Uyên, trường Đại học sư phạm Thành
Phố Hồ Chí Minh (2009).
Luận văn thạc sĩ: “Phát triển năng lực thực hành hóa học cho học sinh thơng qua dạy
học chương Nitơ – Photpho hóa học 11 trung học phổ thông” – Tác giả Lê Thị Tươi, trường
Đại học Giáo dục - trường Đại học Hà Nội (2016).
Luận văn thạc sĩ: “Phát triển năng lực thực hành hóa học cho HS thơng qua dạy học
chương Cacbon – Silic hóa học 11 trung học phổ thơng” – Tác giả Đào Hồng Hạnh, trường
Đại học Giáo dục - trường Đại học Hà Nội (2017).
Những cơng trình trên chỉ nghiên cứu một phần của sử dụng phương tiện trực quan là
sử dụng thí nghiệm trong dạy học hóa học, rèn luyện kĩ năng, kĩ thuật và phương pháp tiến
hành thí nghiệm cho học sinh theo hướng dạy học tích cực. Chưa khai thác hết các phương
tiện trực quan trong dạy học.
3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng phương tiện trực quan trong dạy học phần vơ cơ hóa học 10 nhằm
phát triển năng lực thực hành cho học sinh góp phần nâng cao chất lượng dạy học mơn hóa
học ở trường THPT.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài: Đổi mới phương pháp dạy học hóa học trường phổ
thơng, phương tiện trực quan trong dạy học.
Nghiên cứu cơ sở lí luận về vai trị và việc sử dụng phương tiện trực quan ở trường
THPT.
Tìm hiểu và đánh giá thực trạng sử dụng phương tiện trực quan trong giảng dạy nói
chung và trong giảng dạy hóa học lớp 10 trung học phổ thơng nói riêng.
Đề xuất cách thức sử dụng phương tiện trực quan vào dạy học hóa học lớp 10 để hướng
phát triển năng lực thực hành của học sinh.
Tiến hành thực nghiệm để kiểm chứng tính hiệu quả và tính khả thi của đề tài nghiên
cứu.
5. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2



5.1. Khách thể nghiên cứu
Q trình dạy học mơn hóa học ở trường trung học phổ thông.
5.2. Đối tượng nghiên cứu
Các phương tiện trực quan và phương pháp sử dụng chúng theo định hướng phát triển
năng lực học sinh.
5.3. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Phần hóa học vơ cơ lớp 10 trung học phổ thông.
- Địa điểm: Tại các trường trung học phổ thông trong tỉnh Long An.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
Nghiên cứu, tham khảo các tài liệu liên quan đến đề tài: SGK hóa học 10, SGV hóa
học 10, các luận văn, các tạp chí chun ngành về các vấn đề có liên quan từ đó khái qt
làm cơ sở lí luận cho đề tài.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp phỏng vấn, điều tra thực tiễn.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm.
6.3. Phương pháp toán học
Sử dụng các kiến thức và phương pháp của thống kê toán học, các phần mềm tin học
để xử lý, phân tích và đánh giá các kết quả thực nghiệm sư phạm
7. Giả thuyết khoa học
Nếu khai thác, sử dụng được các phương tiện trực quan và đưa ra các biện pháp thích
hợp thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả dạy học mơn hóa học ở trường trung học phổ thơng,
đồng thời sẽ phát triển năng lực quan sát, thực hành, tư duy hóa học.
8. Đóng góp mới của đề tài
Khẳng định vai trò quan trọng của PTTQ trong dạy học của đề tài.
Đề xuất các cách thức sử dụng PTTQ trong giảng dạy học phần vơ cơ hóa học lớp 10
trung học phổ thông theo định hướng phát triển năng lực thực hành học sinh.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn có 3 chương sau:

Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của vấn đề sử dụng phương tiện trực quan trong
dạy học phần vơ cơ hóa học 10 để phát triển năng lực thực hành cho học sinh.
Chương 2. Sử dụng phương tiện trực quan trong dạy học phần vơ cơ hóa học 10 theo
định hướng phát triển năng lực thực hành cho học sinh
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm
3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học hóa học
1.1.1. Nhu cầu đổi mới phương pháp dạy học
Theo Giáo sư, Bộ trưởng Bộ GDĐT Phùng Xuân Nhạ “Tri thức đã trở thành yếu tố
hàng đầu để phát triển kinh tế, tất cả các nền kinh tế lớn trên thế giới, các quốc gia đều ý
thức rõ về vai trò của giáo dục trong việc xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao tạo đòn
bẩy quan trọng để thúc đẩy lao động sản xuất, tạo động lực tăng trưởng và phát triển kinh tế
- xã hội một cách bền vững”. Tri thức là một kho tàng vô cùng phong phú, đa dạng trong khi
đó xã hội ngày một phát triển dẫn đến nhiều kiến thức mới được hình thành và khoa học kĩ
thuật ngày càng hiện đại. Vì thế nếu khơng học tập, chúng ta sẽ bị rơi vào tình trạng lạc hậu
không bắt kịp sự phát triển của thời đại. Người có tri thức sẽ có khả năng hồn thành tốt
cơng việc của bản thân và có nhiều đóng góp giúp ích nhiều cho xã hội. Vì thế mà việc đổi
mới tư duy về giáo dục trong thời đại tri thức hết sức quan trọng, nhằm đáp ứng sự thay đổi
của cuộc sống phát triển không ngừng. Muốn đổi mới tư duy về giáo dục trước tiên phải đổi
mới phương pháp dạy học, giúp HS phát triển toàn diện về phẩm chất, năng lực người học,
và phát huy tiềm năng của mỗi HS.
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và
đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại;
phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học;
khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách
nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng,

phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng,
chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”. Để thực hiện tốt mục tiêu về đổi mới căn
bản, toàn diện GD & ĐT theo Nghị quyết số 29-NQ/TW, cần có nhận thức đúng về bản chất
của đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học và một số
biện pháp đổi mới phương pháp dạy học theo hướng này.
1.1.2. Định hướng cơ bản về đổi mới phương pháp dạy học
Theo tài liệu [11, tr. 70] ta có:
Trên cơ sở xem xét các giá trị truyền thống, hiện đại, khả năng phát triển và hội nhập
của nền giáo dục nước ta, đổi mới PPDH cần dựa trên các định hướng sau:
a. Tính kế thừa và phát triển.
Đổi mới phương pháp dạy học không phải là bỏ đi tất cả những phương pháp dạy học
truyền thống. Mà nó là sự kết hợp bao gồm cả sự lựa chọn những giá trị của PPDH truyền
4


thống có tác dụng tích cực với các PPDH tiến bộ, góp phần phát triển chất lượng giáo dục
trong thời đại mới.
b. Tính khả thi và chất lượng mới.
Tính khả thi và chất lượng mới có vai trị hết sức quan trọng đối với yêu cầu thực tiễn
của xã hội và yêu cầu phát triển của PPDH hiện nay.
Việc đổi mới và phát triển PPDH hiện nay cần phải có những đề án, kế hoạch cụ thể,
quan trọng hơn là giải pháp đưa ra hiệu quả và chất lượng cao hơn tình trạng hiện thực.
c. Áp dụng những phương tiện kỹ thuật hiện đại để tạo ra các tổ hợp PPDH mang tính cơng
nghệ.
d. Sáng tạo ra các PPDH mới:
Kết hợp nhiều PPDH riêng lẻ thành những PPDH phức hợp có hiệu quả cao trong q
trình giảng dạy giúp HS dễ dàng tiếp thu và không bị nhàm chán.
Kết hợp PPDH truyền thống với các phương tiện kỹ thuật dạy học hiện đại (như
phương tiện nghe nhìn, máy vi tính,…) tạo ra các PPDH mới nhằm tăng hứng thú học tập

cho HS.
e. Chuyển đổi các chức năng từ thông báo – tái hiện sang tìm tịi – ơrixtic.
Đổi mới phương pháp dạy học từ thông báo – tái hiện sang tìm tịi – ơrixtic giúp HS
phát huy năng lực chủ động tự giác học tập, tự sáng tạo lấy hướng đi, hướng phát triển của
mình trong học tập lẫn trong đời sống.
f. Cải tiến phương pháp kiểm tra đánh giá học sinh.
Đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá học sinh là một bước đột phá khởi động cho
việc đổi mới PPDH qua đó HS có thể tự kiểm tra đánh giá bản thân và các thành viên trong
lớp có thể kiểm tra đánh giá lẫn nhau.
1.1.3. Những xu hướng dạy học hóa học hiện nay
1.1.3.1. Dạy học lấy học sinh làm trung tâm
Quan điểm này lần đầu tiên vào thế kỷ XX do nhà sư nổi tiếng J. Dewey ở Mỹ: “Học
sinh là mặt trời, xung quanh nó là quy tụ mọi phương tiện giáo dục”. Đó là lời nhận định hết
sức tiến bộ trong thời đại đó.
Cơ sở triết học của tư tưởng học sinh là trung tâm là chủ nghĩa Phrơt. Chủ nghĩa này đề
cao bản năng vơ thức, bản năng tính dục ngun khai của con người, tạo điều kiện cho học
sinh phát triển nhu cầu, hứng thú cá nhân từ trong trường.
Việc coi học sinh là trung tâm trong quá trình đào tạo ở nhà trường là một vấn đề cần
phải tiếp thu có nguyên tắc, có lựa chọn và cần phải cân nhắc xem xét một cách đồng bộ ở
các khía cạnh như: trong nhiều mối quan hệ giữa con người, nhà trường, xã hội và các yếu tố
5


giáo dục tiên tiến và hiện đại. Lưu ý tuyệt đối khơng được hiểu quan điểm này một cách máy
móc và cực đoan sẽ dẫn đến chỗ hạ thấp vai trị của người thầy trong q trình dạy học.
Đối với lịch sử giáo dục nước ta, quan điểm này không cịn xa lạ gì. Nhiều khẩu hiệu
và phương châm được đặt ra: “Tất cả vì học sinh thân yêu”, “Biến quá trình đào tạo thành
quá trình tự đào tạo”, “Dạy học cá thể hóa”, “Dạy học nêu vấn đề”, “Học sinh là chủ thể
sáng tạo”,…có thể xem đó là những nhân tố tích cực của quan điểm học sinh là trung tâm.
Việc quan tâm chú trọng đến đối tượng người học, đến chủ thể học sinh trong quá trình giáo

dục và đào tạo nhằm phát huy tính tích cực, tự do và sáng tạo của học sinh đã từ lâu là mục
tiêu mà chúng ta cần hướng tới.
1.1.3.2. Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng hoạt động hóa người học
a. Dạy học theo hướng hoạt động hóa người học nhằm giải quyết một số vấn đề cấp thiết
theo các hướng sau:
- Dạy học phải phát huy tính chủ động tự giác, tích cực và sáng tạo của người học.
- Xây dựng hình thức kiểm tra, đánh giá HS mới.
- Sử dụng PTTQ và các phương tiện thuật hiện đại kỹ biệt là áp dụng công nghệ thông
tin trong quá trình dạy học.
b. Những nét đặc trưng cơ bản của định hướng “hoạt động hóa người học”
- Xác định vị trí của người học, đảm bảo tính chủ động tự giác, sáng tạo của người học
trong hoạt động học tập.
+ Vai trị chủ thể của người học đóng vai trị trọng tâm, được khẳng định trong quá
trình học tập.
+ HĐHNH phải là chú trọng tập trung vào sự chủ động tự giác tích cực của người học.
Làm cho người học tự nhận thức được tầm quan trọng của quá trình học tập mà từ đó có ý
thức nhiệm vụ học tập của bản thân.
- Nghiên cứu, tìm hiểu đối tượng học sinh như thế nào để đưa ra cách thức thực hiện
quá trình đào tạo sao cho phù hợp.
+ Quan điểm kiến tạo trong tâm lý học về mối quan hệ giữa kiến thức, kinh nghiệm đã
có của HS với việc tiếp nhận tri thức mới.
+ Giáo viên phải tiếp, xúc tìm hiểu HS để biết được HS đã có được những kiến thức gì.
Từ đó đưa ra phương pháp phát huy những gì HS đã có vài đồng thời tìm ra cách khắc phục
những hạn chế mà HS mắc phải trong quá trình học.
-Trong quá trình dạy học GV ngồi dạy việc học, dạy cách học thơng qua chương trình
học thì GV cũng là người dạy cho HS cách sống, cách làm người.

6



+ Cần phải loại bỏ lối giảng dạy “truyền thụ một chiều” mà đa số GV đang sử dụng rất
phổ biến. Bởi lối dạy đó sẽ làm cho HS trở nên thụ động, không hứng thú với việc học như
thế thì khả năng tiếp thu kiến thức ít đi hoặc có kết quả tiêu cực.
+ Xã hội ngày càng phát triển thì lượng thơng tin kiến thức ngày một nhiều vì thế GV
phải hình thành cho HS ý thức tự giác, tự tìm tịi kiến thức để bổ sung lượng kiến thức cho
bản thân và biết cách vận dụng những kiến thức đó vào trong học tập và cuộc sống.
+ Việc dạy tự học như trên chỉ có thể thực hiện được trong một cách dạy học mà người
học là chủ thể tự hoạt động để đáp ứng nhu cầu của xã hội đã chuyển hóa thành nhu cầu của
chính bản thân họ.
- Trong HĐHNH thì GV là người thiết kế biên soạn nội dung giảng dạy, định hướng và
điều khiển mọi hoạt động trong tiết học.
+ GV phải thiết kế và lập kế hoạch, chuẩn bị quá trình dạy học (nêu được mục đích,
nội dung, phương pháp, phương tiện và hình thức tổ chức).
+ Định hướng: GV đưa ra những yêu cầu, những gợi mở cho HS trong quá trình học,
biến những yêu cầu của GV thành nhiệm vụ học tập tự nguyện, tự giác của HS.
+ Điều khiển: GV phải đảm bảo các bước trong quá trình dạy - học đi đúng hướng,
đúng mục tiêu mà giáo dục quy định.
→ Từ đó, chúng ta có thể thấy HĐHNH trong bộ môn PPDH được thể hiện như sau:
+ GV phải gợi mở, tạo hứng thú cho HS khi tham gia các hoạt động học tập.
+ GV phải đổi mới phương pháp dạy, kết hợp nhiều phương tiện dạy học hiện đại và
tạo mọi điều kiện thuận lợi để HS lĩnh hội kiến thức và sáng tạo.
+ GV tổ chức cho HS gia tham thực hiện và tập luyện các hoạt động thành phần tương
thích với nội dung và mục đích dạy học.
+ Thực hiện phân loại các hoạt động để khơng bị nhằm lẫn trong điều khiển q trình
dạy học.
c. Phương hướng hồn thiện phương pháp dạy học hóa học ở trường PTPH theo hướng hoạt
động hóa người học.
- Hoạt động của học sinh trong quá trình học tập phải được thực hiện nhiều hơn, phải
được trở thành chủ thể hoạt động, đặc biệt là hoạt động tư duy.
- Các PPDH hóa học phải thể hiện được khả năng nhận thức khoa học đặc trưng của bộ

phận hóa học là thực nghiệm, tận dụng khai thác đặc thù môn hóa học để thiết kế ra các hình
thức hoạt động của học sinh một cách phong phú và đa dạng.
- Phải chú ý quan tâm đến việc hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho
HS và phải có biện pháp hình thành từng bước năng lực giải quyết vấn đề từ thấp đến cao.
d. Các biện pháp hoạt động hóa người học trong dạy học mơn hóa học ở trường phổ thơng.
7


- GV phải tìm cách khai thác những đặc thù của mơn hóa học tạo ra các hình thức hoạt
động mới đa dạng, phong phú của HS trong giờ học.
+ GV biểu diễn thí nghiệm cho HS quan sát trong tiết học khi tiết học có nội dung thí
nghiệm thực hành.
+ GV cho HS quan sát đồ dùng dạy học: hình vẽ, tranh ảnh, sơ đồ, mẫu vật, mộ
hình,…và yêu cầu HS cho nhận xét.
+ GV hướng dẫn và theo dõi q trình HS làm thí nghiệm khi học bài mới (thí nghiệm
nghiên cứu trong giờ học kiến thức mới, trong giờ thực hành, trong hoạt động ngoại khóa).
+ Sử dụng phương pháp nghiên cứu trong dạy học.
+ Dạy học nêu vấn đề.
+ Phương pháp đàm thoại.
+ Phương pháp thuyết trình.
+ Tồ chức các hoạt động học tập của HS trên lớp (hoạt động nhóm, nghiên cứu sách
giáo khoa, làm bài tập, làm bài kiểm tra, đọc tài liệu tham khảo, chơi trị chơi kết hợp với
tìm hiểu bài mới).
+ Tổ chức cho HS xinê trình chiếu trên tivi hoặc máy chiếu.
+ HS xem băng hình hoặc tivi trong học.
+ Tổ chức cho HS đi thực nghiệm tham quan nơi sản xuất hóa học hoặc triển lãm về
khoa học hóa học và cơng nghệ hóa học trên địa bàn.
- Trong tiết dạy nên thiết kế, tổ chứa các hoạt động dành cho HS tự tìm hiểu, khám phá
và sáng tạo nhiều hơn.
+ Giảm hoạt động của GV xuống dưới 50% thời gian của một tiết học, tăng hoạt động

của HS. Tăng cường sử dụng phương pháp đàm thoại (vấn đáp) giữa thầy và trị, trong đó ưu
tiên sử dụng phương pháp đàm thoại phát hiện (đàm thoại ơrixtic).
+ Khi HS tự nghiên cứu tìm hiểu sách giáo khoa trên lớp, GV yêu cầu HS trả lời những
câu hỏi tổng hợp giúp HS động não phải so sánh, khái quát hóa, suy luận nhằm khắc sâu
kiến thức.
- Tăng cường tổ chức các hoạt động trí lực giúp HS chủ động sáng tạo tích cực trong
giờ học.
+ GV phải tăng cường thiết kế,tìm kiếm các dạng bài tập vận dụng và bài tốn. Các
dạng bài tập đó phải địi hỏi HS phải phát huy khả năng suy luận sáng tạo, trong các dạng
bài tập khơng thể thiếu những bài tập dùng hình vẽ.
+ GV phải thường xuyên sử dụng kết hợp các PPDH phức hợp với dạy học nêu vấn đề
và dạy cho HS giải quyết các vấn đề trong học tập từ thấp đến cao, tư đơn giản đến phức tạp.
8


+ GV phải tích cực thực hiện đổi mới cơng tác kiểm tra, đánh giá HS nhằm đánh giá
cao kỹ năng thực hành cũng như kỹ năng biết giải quyết những vấn đề trong học tập và trong
cuộc sống thực tiễn.
- Mục tiêu của việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng hoạt động hóa người học
phải được đảm bảo được thực hiện thành công.
+ GV phải thường xuyên tham gia các buổi tập huấn chuyên môn để trao dồi các kỹ
năng như: kỹ năng dạy, kỹ năng tổ chức các hoạt động học tập, kỹ năng sử dụng đồ dùng
dạy học, kỹ năng thí nghiệm thực hành hóa học và kỹ năng kết hợp PPDH truyền thống với
PPDH mới.
+ Cơ sở vật chất của trường phải được trang bị đầy đủ: hệ thống điện, nước, dụng cụ
thí nghiệm, hóa chất, máy chiếu, các PTTQ.
+ Muốn hiệu quả giảng dạy đạt được hiệu quả cao thì số lượng HS trong lớp phải thích
hợp, khơng được q đơng.
+ Phải chú trọng chăm lo đến đời sống của GV đa phần đời sống của GV cịn găp
nhiều khó khăn. Phải có chế độ thích hợp để khen thưởng cho GV đạt giải trong các cuộc

thi.
+ Thực hiện đổi mới PPDH theo hướng hoạt động hóa người học lấy người học làm
trung tâm. Việc trước tiên là phải thay đổi PPDH một cách toàn diện phù hợp với khả năng
tiếp thu của HS.
1.1.4. Một số phương pháp dạy học tích cực
Theo tài liệu [ 1, tr. 90 -103] ta có:
1.1.4.1. Khái niệm phương pháp dạy học tích cực
PPDH tích cực là khái niệm đề cập đến những phương pháp giáo dục, dạy học theo
hướng phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của người học. Mục đích của PPDH tích là
việc giúp HS tự giác chủ động, tích cực, sáng tạo trong học tập nhằm chống lại thói quen
học tập thụ động.
Với phương châm “lấy người học làm trung tâm”, “hoạt động hóa người học”,…qua đó
thấy được PPDH tích cực chú trọng đến vai trò người học nhiều hơn.
1.1.4.2. Những dấu hiệu đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực
Phương pháp dạy học tích cực có những dấu hiệu đặc trưng cơ bản như sau:
PPDH tích cực phải chú trọng đến việc tổ chức, cách giao nhiệm của GV đến HS phải
thể hiện được người học là thành chủ thể hoạt động, HS tự khám phá những kiến thức mà
mình chưa biết. Trong giờ học GV tổ chức cho các hoạt động HS , khuyến khích và động
viên tham gia vào các hoạt động học tập qua đó vừa nắm được kiến thức, kỹ năng mới vừa
nắm được phương pháp nhận thức, học tập.
9


Những PPDH tích cực phải chú trọng rèn luyện những kỹ năng, thói quen tự học, tự
tìm tịi kiến thức từ đó tạo cho HS sự hứng thú, lịng ham muốn, khao khát chinh phục kiến
thức trong quá trình học tập, đồng thời khơi dậy những tiềm năng vốn có trong mỗi HS để
giúp HS thích nghi với cuộc sống của xã hội phát triển hiện nay.
PPDH tích cực phải đặc biệt chú trọng đến việc tổ chức các hoạt động học tập của từng
loại HS, hoạt động hợp tác giữa các thành viên trong nhóm, lớp học, thơng qua các hoạt
động tương tác gắn kết giữa GV và HS, giữa HS với HS. Từ những trao đổi tranh luận thể

hiện quan điểm của từng thành viên và sự đánh giá nhận xét góp ý những quan điểm của GV
mà HS nắm được kiến thức, cách tư duy, cách hoạt động trong một tập thể.
PPDH tích cực phải có sử dụng các phương tiện trực quan nhất là các phương tiện kỹ
thuật nghe nhìn, máy vi tính, phần mềm dạy học…trong bài giảng nhằm đáp ứng yêu cầu
của động học tập theo năng lực và nhu cầu của mỗi HS, giúp các em dễ dàng tiếp cận được
với các phương tiện kĩ thuật hiện đại trong xã hội phát triển hiện nay.
PPDH tích cực có sử dụng các phương pháp kiểm tra, đánh giá truyền thống đồng thời
phải xây dựng các hình thức kiểm tra đánh giá mới, đa dạng, khách quan để tạo điều kiện
cho HS được tham gia tự đánh giá kết quả học tập của bản thân và đánh giá lẫn nhau giữa
các HS. Sự thay đổi khâu đánh giá sẽ có tác dụng mạnh mẽ đến việc đổi mới PPDH theo
hướng đổi mới tích cực.
1.1.4.3. Một số phương pháp dạy học tích cực
a. Dạy học theo lý thuyết kiến tạo
Mục đích của việc dạy học theo lý thuyết kiến tạo không chỉ là truyền đạt kiến thức mà
chủ yếu là hình thành, phát triển nhận thức của HS và tạo điều kiện cho HS tự tìm hiểu kiến
thức qua đó mà phát triển trí tuệ và nhân cách.
- Để làm thay đổi nhận thức của HS thì trong giờ học GV cần phải chú ý tăng cường tổ
chức các hoạt động nhằm giúp HS:
+ Theo kịp và nắm bắt được các vấn đề cần thiết trong học tập.
+ Phát hiện ra vấn đề mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của HS với thực tiễn quan sát
được. Từ đó mà HS có cách nhìn, cách nhận xét đúng đắn về kiến thức mới cần tiếp thu.
+ Có thái độ tích cực khi tham gia các hoạt động, có niềm tin vào khoa học từ đó mà
hăng say và hứng thú khi tiếp thu kiến thức trong quá trình học tập.
- Hoạt động tiếp cận kiến tạo trong q trình dạy học địi hỏi người GV phải tạo ra
được môi trường học tập đầy hứng thú, sôi nổi thúc đẩy sự thay đổi cách nhận thức tức là:
+ Phải tạo cơ hội cho HS trình bày, thể hiện được kiến thức có.
+ GV phải tạo ra những tình huống có vấn đề, có ý nghĩa trong tiết dạy mà những tình
huống đó phải có liên quan đến kiến thức vốn có của HS.
10



+ Phải tạo điều kiện cho HS tư duy, suy nghĩ tìm ra cách giải quyết vấn đề, kiến tạo
kiến thức mới, đề ra các giả thuyết, cách thức thực hiện và thử nghiệm kiến thức mới.
+ Khuyến khích, động viên HS mạnh dạn thể hiện, trình bày những kiến thức mới kiến
tạo được và luôn tạo môi trường học tập tích cực cho HS phát huy những ưu điểm cũng như
hoàn thiện những khuyết điểm của bản thân.
- Trong tiết học người GV không chỉ là người thực hiện truyền đạt kiến thức cho HS
mà còn thực hiện các vai trò:
+ Người theo dõi, dẫn dắt, định hướng, động viên khuyến khích HS tích cực tham gia
tiếp thu kiến thức trong quá trình học tập.
+ Người tìm hiểu, nghiên cứu xem vốn kiến thức hiện có của HS là bao nhiêu để tìm ra
phương pháp thích hợp bổ sung kịp thời.
+ Người định hướng phát triển nhân cách và uốn nắn dạy bảo cách làm người cho HS.
b. Dạy học dự án
- Là quan niệm mới về sự học trong đó người học khơng chỉ cần biết, hiểu, vận dụng
mà còn cần những thang bậc tư duy cao hơn như phân tích, tổng hợp, đánh giá.
- Đặc điểm của dạy học dự án:
+ Định hướng người học: Các dự án học tập của HS là do các em tự đề xuất, tự xác
định mục tiêu và tự lập kế hoạch thực hiện. Mỗi dự án do một nhóm HS gồm 3 đến 5 người
thiết kế và triển khai. Giáo viên chỉ là người cố vấn, giải đáp các thắc mắc, động viên HS.
+ Định hướng thực tiễn: Đề tài dự án phải xuất phát từ cuộc sống, phục vụ cộng đồng
dân cư. Đặc điểm này của DHDA làm cho việc gần với thế giới thật hơn và việc học trong
nhà trường khơng cịn bị tách biệt với thế giới bên ngoài.
+ Định hướng sản phẩm: Kết thức một dự án học tập, sản phẩm không chỉ là những thu
hoạch cá nhân về kiến thức, kĩ năng và thái độ mà cịn có các sản phẩm vật chất.
c. Dạy học khám phá
- Khám phá trong học tập có nghĩa là HS phải tích cực, tự lực tìm tịi trước một nhiệm
vụ học tập sáng tạo trong lời giải. Ở phương pháp này, vai trò thiết kế và chỉ đạo của người
GV được thể hiện rất rõ. Những nhiệm vụ học tập mà người GV đưa ra phải được HS chấp
nhận và giải quyết sau một thời gian ngắn làm việc tích cực. Chính vì thế mà thời gian dành

cho một khám phá không nhiều.
- PPDH khám phá là yêu cầu sự làm việc tập thể khi giải quyết nhiệm vụ. Đứng trước
mỗi nhiệm vụ học tập, tất cả HS đều phải làm việc bằng cách trao đổi tranh luận bổ sung cho
nhau để có lời giải tốt nhất trong khả năng của chúng chứ không phải một vài HS khá giỏi
làm việc như các PPDH truyền thống.
11


- Phương pháp này là khái niệm khám phá còn được hiểu ở phía người dạy. Với nội
dung địi hỏi như trên, với cách tổ chức khám phá thật linh hoạt và phong phú, người thầy
cũng phải tìm tịi cho mình một bài dạy sinh động với nhiều câu đố hấp dẫn, phù hợp với đối
tượng. Ở khía cạnh nào đó người thầy cũng khám phá.
d. Dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
Dạy học theo nhóm nhỏ là hình thức hoạt động dưới sự quản lý, tổ chức và điều khiển
của GV, trong đó HS được chưa thành từng nhóm nhỏ được liên kết lại với nhau trong một
hoạt động chung của lớp. Bằng hình thức hoạt động tư duy các thành viên trong nhóm nêu ra
những ý kiến cá nhân, tổng hợp các ý kiến lại được ý kiến chung của nhóm.
Q trình dạy học theo nhóm nhỏ có cấu trúc như sau:
Giáo viên

Học sinh

Hướng dẫn HS tự nghiên cứu

Tự nghiên cứu cá nhân

Hợp tác với bạn trong nhóm

Tổ chức thảo luận nhóm


Tổ chức thảo luận lớp

Hợp tác với bạn trong lớp

Đánh giá, kết luận

Tự đánh giá, điều chỉnh

- Hoạt động học tập hợp tác theo nhóm nhỏ được thực hiện khi:
+ Nhóm HS nghiên cứu, thảo luận các vấn đề GV đặt ra, tiến hành thí nghiệm hoặc làm
bài tự học.
+ Hoạt động thảo luận nhóm nhỏ nhằm để tìm ra hướng giải quyết, cách thức thực
hiện, đưa ra nhận xét, kết luận tổng hợp cho một vấn đề hay một bài tập tính tốn cũng như
thực hiện thí nghiệm thực hành do GV đưa ra.
- Phương pháp này muốn phát huy tích cực trong q trình dạy học cần phải đảm bảo các
yêu cầu sao đây:
+ Phân cơng nhóm.
+ Phân cơng cụ thể nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm.
- Trình tự các bước của một tiết học theo nhóm thể hiện như sau:
12


+ Làm việc chung cả lớp
. GV gợi mở nêu vấn đề, xác định nhiệm vụ cần đạt được.
. GV tổ chức chia lớp thành các nhóm nhỏ, giao nhiệm và hướng dẫn cách làm việc
cụ thể từng nhóm.
+ Làm việc theo nhóm
. Trong nhóm bầu ra nhóm trưởng và thư kí, nhóm trưởng phân cơng nhiệm vụ cụ
thể cho các thành viên trong nhóm.
. Các thành viên trong nhóm đưa ra ý kiến của cá nhân về nhiệm vụ được giao,

nhóm trưởng tổng hợp lại hồn chỉnh.
. Cử đại diện một thành viên trong nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm.
+ Cả lớp làm việc chung (thảo luận, tổng kết trước lớp)
. Các nhóm cử đại diện lần lượt lên báo cáo kết quả hoạt động của nhóm.
. Thảo luận chung
. GV lắng nghe, nhận xét, tổng kết lại các ý kiến của các nhóm trình bày. Tuyên
dương, khen thưởng các nhóm làm việc hiệu quả nhất.
1.1.4.4. Một số kỹ thuật dạy học tích cực
Theo tài liệu [1, tr.103 -107] ta có:
a. Khái niệm: Kỹ thuật dạy học tích cực là những kỹ thuật dạy học có ý nghĩa đặc biệt trong
việc phát huy sự tham gia tích cực của HS trong q trình dạy học, kích thích tư duy, sự
sáng tạo và sự cộng tác làm việc của HS.
b. Phân loại
* Động não
- Khái niệm: Động não là một kỹ thuật nhằm phát huy động những tư tưởng mới mẻ, độc
đáo về một chủ đề của các thành viên trong thảo luận.
- Quy tắc động não:
+ Không thực hiện việc đánh giá, nhận xét và phê phán trong quá trình thu thập ý
tưởng của các thành viên.
+ Có thể liên hệ với những ý tưởng đã được trình bày.
+ Động viên và khuyến khích HS đưa ra nhiều ý tưởng, không giới hạn về số lượng.
+ Cho phép HS thể hiện sự tưởng tượng và liên tưởng.
- Các bước tiến hành
+ GV sẽ thực hiện gợi mở, dẫn dắt vào chủ đề và xác định rõ một vấn đề.
+ Các thành viên đưa ra ý kiến cá nhân của mình.
+ Kết thúc việc đưa ý kiến.
+ Đánh giá:
13



. Việc lựa chọn sơ bộ các ý tưởng có tính khả thi, thiết thực (chẳng hạn theo khả
năng ứng dụng: Có thể ứng dụng trực tiếp, có thể ứng dụng nhưng cần nghiên cứu thêm,
khơng có khả năng ứng dụng) sát với nội dung của chủ đề.
. Đánh giá nhận xét những ý kiến đã lựa chọn.
. Rút ra kết luận.
* Động não viết
- Khái niệm: Động não viết là một hình thức biến đổi của động não. Trong động não viết thì
những ý kiến tưởng khơng được trình bày bằng miệng mà được từng thành viên tham gia
trình bày ý kiến bằng cách viết trên giấy về một chủ đề.
- Cách tiến hành:
+ Chuẩn bị 1-2 tờ giấy đặt trên bàn để các thành viên ghi các ý tưởng, đề xuất của
mình.
+ Mỗi một thành viên sẽ lần lượt trình bày những ý tưởng của mình trên các tờ giấy đó.
+ Có thể tham khảo những ý kiến của các thành viên khác đã ghi trên giấy để tiếp tục
phát triển ý tưởng đó.
+ Sau khi đã thu thập xong các ý tưởng của tất cả các thành viên thì bắt đầu xem xét
đánh giá các ý tưởng trong nhóm.
* Động não khơng cơng khai
Động não khơng cơng khai là một hình thức của động não viết. Mỗi một thành viên
viết những ý nghĩ của mình về cách giải quyết vấn đề, nhưng chưa cơng khai. Sao đó nhóm
mới thảo luận chung về các ý kiến hoặc tiếp tục phát triển.
* Kỹ thuật XYZ
- Khái niệm: Kỹ thuật XYZ là một kỹ thuật nhằm phát huy tính tích cực trong thảo luận
nhóm. X là số người trong nhóm, Y là số ý kiến mỗi người cần đưa ra, Z là số phút dành cho
mỗi người.
- Cách thực hiện:

+ Giáo viên tiến hành chia nhóm, giao chủ đề cần thảo luận cho nhóm, quy định số
lượng ý tưởng và thời gian tiến hành theo đúng quy tắc XYZ.
14



×