Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Vận dụng dạy học dự án vào dạy học hóa học 10 thpt nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGÔ THỊ HOAN

VẬN DỤNG DẠY HỌC DỰ ÁN VÀO DẠY HỌC
HÓA HỌC 10 THPT NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HÓA
HỌC VÀO CUỘC SỐNG CHO HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGÔ THỊ HOAN

VẬN DỤNG DẠY HỌC DỰ ÁN VÀO DẠY HỌC
HÓA HỌC 10 THPT NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC HĨA
HỌC VÀO CUỘC SỐNG CHO HỌC SINH

Chun ngành: Lí luận và Phƣơng pháp dạy học bộ mơn hóa học
Mã số: 8.14.01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học:


PGS.TS. NGUYỄN THỊ BÍCH HIỀN

NGHỆ AN – 2019


LỜI CẢM ƠN

Để tơi có thể hồn thành luận văn này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến:
Cơ giáo PGS.TS Nguyễn Thị Bích Hiền – Giảng viên Bộ mơn Lí luận và phƣơng
pháp dạy học hố học, Viện Sƣ phạm Tự nhiên - Trƣờng Đại học Vinh: Cơ đã giao đề tài,
tận tình hƣớng dẫn, góp ý, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tơi nghiên cứu
và hồn thành đề tài luận văn này.
Thầy giáo PGS.TS.Nguyễn Xuân Trƣờng và TS.Lê Danh Bình đã dành nhiều thời
gian đọc, góp ý và viết nhận xét cho luận văn.
Ban giám hiệu trƣờng THPT Quỳnh Lƣu 3, các giáo viên của tổ Tự Nhiên nói
chung, các giáo viên nhóm Hóa học Trƣờng THPT Quỳnh Lƣu 3 nói riêng đã tạo mọi
điều kiện về thời gian cũng nhƣ góp ý về chun mơn cho tơi trong q trình thực
nghiệm đề tài.
Tôi cũng chân thành cảm ơn những ngƣời thân trong gia đình đã ln bên cạnh,
đồng hành cùng tôi; cảm ơn các giáo viên của trƣờng THPT Quỳnh Lƣu 2, THPT
Nguyễn Đức Mậu giúp tôi thực nghiệm đề tài; cảm ơn các bạn học viên lớp cao học khóa
25 Vinh, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và
thực hiện đề tài luận văn này.

Tp Vinh, ngày 02 tháng 08 năm 2019

Ngô Thị Hoan


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .............................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ..............................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................................2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................................2
4. Đối tƣợng, khách thể và phạm vi nghiên cứu ..................................................................3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................................3
5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lí luận ................................................................................3
5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn ...........................................................................3
5.3. Phƣơng pháp xử lí số liệu ..........................................................................................4
6. Giả thuyết khoa học .........................................................................................................4
7. Những đóng góp mới của đề tài .......................................................................................4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................5
1.1. Lịch sử của vấn đề nghiên cứu .....................................................................................5
1.2. Dạy học tích cực ...........................................................................................................6
1.2.1. Tính cấp thiết của việc đổi mới PPDH theo hƣớng tích cực ..................................6
1.2.2. Đổi mới PPDH theo hƣớng tích cực.......................................................................7
1.2.3. Đặc trƣng của các PPDH tích cực ..........................................................................8
1.2.4. Các yếu tố GV cần thực hiện tốt để dạy học tích cực thực sự hiệu quả .................9
1.2.5. Một số PPDH tích cực ............................................................................................9
1.3. Dạy học dự án .............................................................................................................10
1.3.1. Khái niệm .............................................................................................................10
1.3.2. Mục tiêu của dạy học dự án ..................................................................................11
1.3.3. Các hình thức dạy học dự án ................................................................................12
1.3.4. Đặc điểm của dạy học dự án.................................................................................12
1.3.5. Hồ sơ bài dạy trong dạy học dự án .......................................................................14
1.3.6. Các giai đoạn của tiến trình dạy học dự án ..........................................................19


1.3.7. Những nguyên tắc thiết kế bài dạy theo dạy học dự án .......................................21
1.3.8. Các yêu cầu bắt buộc phải đạt đƣợc của một dự án .............................................22

1.3.9. Những ƣu điểm và hạn chế của dạy học dự án.....................................................23
1.4. Năng lực và sự phát triển năng lực cho HS THPT .....................................................24
1.4.1. Khái niệm năng lực ..............................................................................................24
1.4.2. Các loại năng lực ..................................................................................................24
1.4.3. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống ..........................................30
1.5. Vai trị của Hóa học trong việc phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
cho học sinh .......................................................................................................................34
1.6. Vai trò của DHDA trong việc phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống
cho học sinh .......................................................................................................................35
1.7. Thực trạng dạy học dự án môn Hóa học với việc phát triển năng lực vận dụng kiến
thức hóa học vào cuộc sống của HS ở trƣờng THPT. .......................................................35
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ....................................................................................................37
CHƢƠNG 2: VẬN DỤNG DẠY HỌC DỰ ÁN VÀO DẠY HỌC HÓA HỌC 10
THPT NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO CUỘC
SỐNG CHO HỌC SINH .................................................................................................39
2.1. Phân tích về chƣơng trình hóa học 10 THPT .............................................................39
2.1.1. Mục tiêu xây dựng chƣơng trình hóa học phổ thơng ...........................................39
2.1.2. Ngun tắc xây dựng chƣơng trình hóa học phổ thơng .......................................40
2.1.3. Nội dung, cấu trúc logic của chƣơng trình hóa học 10 THPT .............................43
2.2. Vận dụng dạy học dự án trong dạy học hóa học lớp 10 THPT ..................................45
2.2.1. Nguyên tắc lựa chọn nội dung bài học để dạy học dự án .....................................45
2.2.2. Những nội dung có thể tiến hành DHDA trong mơn Hóa lớp 10 THPT .............47
2.3. Quy trình tổ chức thực hiện các dự án mơn Hóa học 10 THPT .................................47
2.4. Kế hoạch thực hiện một số dự án mơn hóa học 10 THPT ..........................................50
2.4.1. Kế hoạch thời gian thực hiện của một dự án ........................................................50
2.4.2. Kế hoạch kiểm tra - đánh giá ................................................................................51
2.5. Xây dựng và sử dụng một số dự án mơn hóa học 10 THPT.......................................53


2.5.1. Dự án 1: NƢỚC SẠCH VỚI NÔNG THÔN .......................................................53

2.5.2. Dự án 2: RÁC THẢI VỚI MÔI TRƢỜNG .........................................................71
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ....................................................................................................87
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ..................................................................88
3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm..................................................................................88
3.2. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm ..................................................................................88
3.3. Đối tƣợng thực nghiệm ...............................................................................................88
3.4. Tiến hành thực nghiệm ...............................................................................................89
3.4.1. Chuẩn bị cho TNSP ..............................................................................................89
3.4.2. Phƣơng pháp thực nghiệm ....................................................................................90
3.4.3. Xử lý kết quả thực nghiệm ...................................................................................90
3.5. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm ...................................................................................92
3.5.1. Kết quả định lƣợng ...............................................................................................92
3.5.2. Kết quả định tính .................................................................................................98
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ..................................................................................................100
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................101
1. Kết luận ........................................................................................................................101
2. Kiến nghị ......................................................................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................104
PHỤ LỤC ........................................................................................................................107


KÍ HIỆU CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
GV

Giáo viên

HS

Học sinh


CNTT

Cơng nghệ thông tin

THPT

Trung học phổ thông

THCS

Trung học cơ sở

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

GDPT

Giáo dục phổ thông

DHDA

Dạy học dự án

PPDHDA

Phƣơng pháp dạy học dự án

NLVDKT


Năng lực vận dụng kiến thức

VDKT

Vận dụng kiến thức

NCKH

Nghiên cứu khoa học

BTTT

Bài tập thực tiễn

PTHH

Phƣơng trình hóa học

BTKL

Bảo tồn khối lƣợng

BTĐT

Bảo tồn điện tích

BTE

Bảo tồn electron


NTHH

Ngun tố hóa học

SGK

Sách giáo khoa

TNSP

Thực nghiệm sƣ phạm

TN

Thực nghiệm

ĐC

Đối chứng

PPCT

Phân phối chƣơng trình

GQVĐ

Giải quyết vấn đề


DANH LỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Bảng mô tả mối quan hệ giữa nội dung và năng lực chung ..............................25
Bảng 1.2. Bảng mô tả các năng lực chung.........................................................................25
Bảng 1.3. Bảng mô tả các năng lực chun biệt mơn Hóa học .........................................26
Bảng 1.4. Bảng mơ tả các tiêu chí đánh giá NLVDKT vào cuộc sống của HS ................32

Bảng 2.1. Những nội dung có thể tiến hành DHDA trong Hóa học 10 THPT ..................47
Bảng 2.2. Các hoạt động của GV và HS trong tiến trình DHDA ......................................48
Bảng 2.3. Kế hoạch thời gian thực hiện một dự án ...........................................................50
Bảng 2.4. Kế hoạch đánh giá trong DHDA .......................................................................52

Bảng 3.1. Danh sách các lớp và GV thực nghiệm .............................................................89
Bảng 3.2. Danh sách các bài kiểm tra thực nghiệm ...........................................................90
Bảng 3.3. Tổng hợp số liệu bài kiểm tra lần 1 của 4 cặp TN và ĐC .................................92
Bảng 3.4. Bảng phân phối tần số, tần suất lũy tích của bài kiểm tra lần 1 ........................92
Bảng 3.5. Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng của bài kiểm tra lần 1............................93
Bảng 3.6. Bảng phân loại kết của bài kiểm tra lần 1 .........................................................93
Bảng 3.7. Bảng tổng hợp số liệu kết quả bài kiểm tra lần 2 của 4 cặp TN và ĐC ............94
Bảng 3.8. Bảng phân phối tần số, tần số lũy tích của bài kiểm tra lần 2 ...........................95
Bảng 3.9. Bảng tổng hợp các tham số đặc trƣng của bài kiểm tra lần 2............................95
Bảng 3.10. Bảng phân loại kết quả của bài kiểm tra lần 2 ................................................95
Bảng 3.11. Bảng đánh giá các tiêu chí NLVDKTHH vào cuộc sống ...............................97


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Phân loại các hình thức DHDA .........................................................................12
Hình 1.2. Biểu đồ đánh giá của GV về mức độ quan trọng của các năng lực ...................36
Hình 1.3. Biểu đồ về mức độ sử dụng phƣơng pháp DHDA ở trƣờng THPT ...................37
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình tổ chức dạy học dự án ..............................................................48

Hình 3.1. Đồ thị đƣờng lũy tích của bài kiểm tra lần 1 .....................................................93

Hình 3.2. Biểu đồ kết quả phân loại của bài kiểm tra lần 1 ...............................................93
Hình 3.3. Đồ thị đƣờng lũy tich của bài kiểm tra lần 2 .....................................................96
Hình 3.4. Biểu đồ kết quả phân loại của bài kiểm tra lần 2 ...............................................96


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Chúng ta đã bƣớc vào thế kỉ 21, thế kỉ của khoa học kĩ thuật và công nghệ. Ở thời
đại này, giáo dục ngày càng phải phát triển hơn để có thể đào tạo những con ngƣời toàn
diện phục vụ cho xã hội. Điều đó cho thấy, ngƣời giáo viên (GV) khơng những là ngƣời
cung cấp cho học sinh (HS) kiến thức cơ bản trong sách giáo khoa (SGK) mà còn là
ngƣời giúp các em tìm đƣợc hứng thú trong học tập, các em có thể tự tìm hiểu những
điều mới lạ cũng nhƣ gần gũi với cuộc sống và thế giới xung quanh mình.
Hóa học kết hợp chặt chẽ giữa lí thuyết và thực nghiệm, là cầu nối với các ngành
khoa học tự nhiên khác, các mơn học khác nhƣ vật lí, sinh học. Hóa học đóng vai trị rất
quan trọng đối với đời sống, sản xuất, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội.
Trong chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới, Hóa học là mơn học đƣợc lựa chọn
theo nguyện vọng và định hƣớng nghề nghiệp của học sinh. Theo Ban phát triển các
chƣơng trình mơn học thì chƣơng trình mơn Hóa học cấp trung học phổ thơng (THPT)
giúp HS phát triển các năng lực thành phần của năng lực tìm hiểu tự nhiên, gắn với
chun mơn về hóa học nhƣ: năng lực nhận thức kiến thức hóa học; năng lực tìm tịi,
khám phá kiến thức hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. Từ đó,
HS biết ứng xử với tự nhiên một cách đúng đắn, khoa học và có khả năng lựa chọn nghề
nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích của mình cũng nhƣ điều kiện và hồn cảnh của
bản thân, gia đình. Vì vậy, các phƣơng pháp giáo dục chủ yếu đƣợc lựa chọn theo các
định hƣớng nhƣ định hƣớng hoạt động và định hƣớng dạy học tích cực.
Hiện nay phần lớn HS vẫn chƣa nhận thức đƣợc bản chất và tầm quan trọng của
Hóa học trong cuộc sống dù sự đổi mới trong giáo dục nói chung và trong dạy học Hóa
học nói riêng đã đƣợc đẩy mạnh trong những năm gần đây. Đối với các em, Hóa học là
môn học trừu tƣợng và khô khan. Kể từ năm học 2016 – 2017, kì thi THPT Quốc gia có

sự tổ hợp các môn tự chọn là khoa học tự nhiên và khoa học xã hội, với hình thức trắc
nghiệm khách quan, thực trạng thấy HS đa phần chuyển sang chọn ban Khoa học xã hội.
Do đó, trách nhiệm của GV giảng dạy mơn Khoa học tự nhiên nói chung, GV giảng dạy
mơn Hóa học nói riêng là làm sao cho HS u thích mơn học, khối học.
Dạy học dự án (DHDA) là một trong những hình thức dạy học vừa có tính tích cực
vừa có tính thực tiễn cao. DHDA giúp HS nắm vững các kiến thức và rèn luyện các kĩ
năng liên quan thông qua những nhiệm vụ mang tính tích cực, khuyến khích học sinh tìm
tịi, hiện thực hóa những kiến thức đã học trong q trình thực hiện và tạo ra những sản
phẩm của chính mình. Phƣơng pháp dạy học này mang lí thuyết lại gần với thực tế, gần
1


gũi với cuộc sống của chính ngƣời học, góp phần khơi gợi hứng thú học tập và chuẩn bị
những kĩ năng cần thiết cho ngƣời học bƣớc vào cuộc sống sau này.
Từ những ƣu điểm đó cùng với tính chƣa phổ biến của phƣơng pháp dạy học dự án
là lí do chúng tôi chọn đề tài “Vận dụng dạy học dự án vào dạy học Hóa học 10 THPT
nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức Hóa học vào cuộc sống cho học sinh”
với mong muốn nghiên cứu sâu hơn về tính ƣu việt, khả năng vận dụng phƣơng pháp dạy
học dự án nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học mơn Hóa học lớp 10 nói riêng và
chất lƣợng dạy học Hóa học ở trƣờng phổ thơng nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu
Sử dụng phƣơng pháp dạy học theo dự án để nâng cao hiệu quả dạy học hóa học và
phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống cho học sinh lớp 10 trƣờng
THPT.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài:
+ Nghiên cứu chƣơng trình và sách giáo khoa Hóa học 10 THPT.
+ Tìm hiểu lịch sử vấn đề: các luận văn, luận án, các bài báo trong các tạp chí sử
dụng phƣơng pháp dạy học dự án đã có, các phƣơng pháp dạy học tích cực, phƣơng pháp
dạy học theo dự án.

+ Tìm hiểu về các năng lực chung và chuyên biệt trong dạy học mơn Hóa học.
- Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của đề tài, thực trạng sử dụng dạy học dự án và khả
năng phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống cho HS ở trƣờng các
THPT hiện nay.
- Nghiên cứu những nội dung có thể tiến hành dạy học dự án và lựa chọn thiết kế
một số dự án trong dạy học Hóa học 10 trƣờng THPT.
- Đề xuất các biện pháp để phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
sống thơng qua dạy học dự án.
- Thiết kế các tiết dạy thực nghiệm dự án đã thiết kế.
- Thực nghiệm sƣ phạm nhằm để kiểm tra, đánh giá tính khả thi và tính hiệu quả
của các dự án học tập đã xây dựng.

2


4. Đối tƣợng, khách thể và phạm vi nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Q trình dạy học Hóa học ở trƣờng THPT.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Việc sử dụng phƣơng pháp dạy học dự án trong dạy học
hóa học lớp 10 THPT với việc phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
sống của học sinh.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Địa bàn nghiên cứu: Trƣờng THPT Quỳnh Lƣu 3, THPT Nguyễn Đức Mậu,
THPT Quỳnh Lƣu 1, THPT Quỳnh Lƣu 2 ở huyện Quỳnh Lƣu, tỉnh Nghệ An.
+ Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 9/2018 đến tháng 8/2019.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
- Đọc và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài:
+ Các tài liệu tâm lí học, lí luận dạy học, các văn kiện đại hội Đảng về đổi mới
giáo dục, các bài báo liên quan, …
+ Các tài liệu lí luận dạy học có liên quan đến các phƣơng pháp dạy học tích cực.

+ Các tài liệu về phƣơng pháp dạy học dự án, các tài liệu về việc vận dụng phƣơng
pháp dạy học dự án
+ Các tài liệu liên quan đến sự hình thành và phát triển năng lực chung và chuyên
biệt của Hóa học.
+ Nội dung, cấu trúc của chƣơng trình hóa học 10 THPT hiện hành và theo
chƣơng trình GDPT mới.
- Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp.
- Phƣơng pháp diễn dịch và quy nạp.
- Phƣơng pháp phân loại và hệ thống hóa lí thuyết.
5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Quan sát, dự giờ thăm lớp, trao đổi với giáo viên và học sinh.
- Điều tra, khảo sát tình hình sử dụng dạy học theo dự án hiện nay.
- Khảo sát kết quả học tập của học sinh.
3


- Thăm dị tình hình vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống của HS ở trƣờng
THPT.
- Phƣơng pháp chuyên gia.
- Thực nghiệm sƣ phạm: Tiến hành dạy học các dự án đã thiết kế đối với lớp thực
nghiệm, so sánh với lớp đối chứng để rút kinh nghiệm, đề xuất hƣớng áp dụng vào thực
tiễn và mở rộng kết quả nghiên cứu.
- Tổng kết kinh nghiệm thực tiễn.
5.3. Phương pháp xử lí số liệu
- Lập bảng phân phối tần số, tần suất, tần suất lũy tích.
- Tính các tham số thống kê: điểm trung bình, phƣơng sai, độ lệch chuẩn.
- Kiểm định giả thuyết thống kê với phép thử Student.
6. Giả thuyết khoa học
Trong quá trình dạy học Hóa học 10 THPT, nếu giáo viên xây dựng đƣợc các dự án
học tập thích hợp với nội dung chƣơng trình và sử dụng chúng một cách đúng đắn sẽ gây

hứng thú học tập, giúp học sinh phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc
sống.
7. Những đóng góp mới của đề tài
- Bổ sung vào ngân hàng dự án học tập dùng trong dạy học hóa học lớp 10 ở trƣờng
THPT theo nội dung chƣơng trình để phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào
cuộc sống cho HS, nâng cao hiệu quả dạy học.
- Góp phần hồn thiện và đóng góp vào thực tiễn dạy học hóa học ở lớp 10 nói riêng
và ở trƣờng THPT nói chung, đáp ứng yêu cầu của chƣơng trình giáo dục THPT mới.

4


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử của vấn đề nghiên cứu
Hóa học là môn khoa học thực nghiệm, gắn liền với cuộc sống con ngƣời. Dạy học
hóa học gắn liền với thực tiễn khơng chỉ là mong muốn mà cịn là nhiệm vụ của giáo viên
hóa học. Hóa học phải giúp HS thấy đƣợc sự gần gũi giữa kiến thức bộ môn với thực tế,
từ đó các em sẽ u thích mơn Hóa hơn, hứng thú tìm hiểu khoa học, có thêm kĩ năng
sống, ý thức bảo vệ môi trƣờng tốt hơn và đặc biệt có năng lực vận dụng kiến thức
(NLVDKT) tốt hơn. Bộ sách giáo khoa (SGK) hiện nay có nhiều tƣ liệu kèm theo với
những hình ảnh sống động phần nào đó đáp ứng yêu cầu đổi mới trong dạy học. Tuy
nhiên, do nhiều nguyên nhân mà việc gắn bài học với các nội dung có liên quan đến thực
tiễn cuộc sống cũng nhƣ việc giảng dạy môn học gắn với thực tiễn cuộc sống cịn gặp
nhiều khó khăn, hạn chế.
Nhiều đề tài NCKH, luận văn, bài báo, … đã nghiên cứu về phát triển NLVDKT
hóa học vào cuộc sống cho HS nhƣ:
Tác giả Nguyễn Thị Hoàn (2014), Phát triển năng lực vận dụng kiến thức thông
qua dạy học chương “Dẫn xuất halogen – Ancol – Phenol”, Luận văn thạc sĩ giáo dục
học, Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội
Tác giả Nguyễn Thị Thanh Xuân (2016), Phát triển năng lực vận dụng kiến thức

thông qua dạy học phần ancol - phenol – Hóa học 11 THPT, Luận văn thạc sĩ sƣ phạm
hóa học, Đại học quốc gia Hà Nội.
Để phát triển đồng thời nhiều năng lực cho HS THPT, bên cạnh các phƣơng pháp
dạy học (PPDH) truyền thống thì các PPDH tích cực đóng vai trị quan trọng. Dạy học dự
án vận dụng trong dạy học hóa học đƣợc giáo viên ngày càng quan tâm. Dạy học dự án
cũng đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu qua các đề tài NCKH, luận văn thạc sĩ, tiến sĩ, báo
cáo khoa học, …
Trong đề tài “Vận dụng phương pháp dạy học theo dự án đối với chương Nhóm oxi,
lớp 10 nâng cao” của Tạ Thị Thu Hƣơng (2010), trƣờng ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh,
tác giả đã trình bày sơ lƣợc về phƣơng pháp DHDA, đồng thời xây dựng các dự án cho
chƣơng Oxi – lƣu huỳnh lớp 10 nâng cao.
Trong đề tài “Vận dụng dạy học dự án vào giảng dạy mơn Hóa học để phát triển
năng lực hợp tác cho học sinh lớp 11 THPT” của tác giả Vũ Thị Phƣơng, Luận văn thạc
sĩ giáo dục học, Đại học Vinh, tác giả đã trình bày sơ lƣợc về PPDHDA, xây dựng các dự
án của lớp 11 nhằm phát triển năng lực hợp tác cho HS THPT.
5


Mặc dù đã có một số cơng trình nghiên cứu DHDA (chủ yếu ở Hà Nội và thành phố
Hồ Chí Minh) nhƣng số lƣợng nghiên cứu còn rất hạn chế, nằm rải rác ở một số môn học,
áp dụng ở nhiều bậc học: đại học, phổ thông, mầm non. Điều đó chứng tỏ phƣơng pháp
DHDA vẫn cịn rất mới mẻ với đa số giáo viên và chƣa thực sự thâm nhập vào trƣờng
học để có thể phát huy những ƣu điểm của nó trong việc phát triển con ngƣời tồn diện.
Xã hội đang bƣớc vào thời đại cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, thời đại cơng nghệ 4.0, địi
hỏi con ngƣời phải phát triển các kĩ năng, đặc biệt là các kĩ năng mềm. Vận dụng DHDA
giúp HS phát triển nhiều năng lực, kĩ năng của thế kỉ 21. Dạy học phát triển năng lực là
mục tiêu cũng nhƣ nhiệm vụ quan trọng của giáo viên hiện nay. Đặc biệt, NLVDKTHH
vào thực tiễn cuộc sống là năng lực chuyên biệt của mơn Hóa học, giúp HS học đƣợc
những kiến thức gần với cuộc sống của chính các em, từ đó các em có sự u thích mơn
Hóa hơn.

1.2. Dạy học tích cực
1.2.1. Tính cấp thiết của việc đổi mới PPDH theo hướng tích cực
Đổi mới phƣơng pháp dạy học là một trong những nhiệm vụ quan trọng của đổi mới
giáo dục, đã đƣợc nêu và thực hiện trong vài chục năm gần đây ở các trƣờng phổ thông
trong cả nƣớc. Trong những năm gần đây, ngành giáo dục đã có nhiều đổi mới về chƣơng
trình, SGK cũng nhƣ đổi mới PPDH, kiểm tra đánh giá. Tuy nhiên, hiện nay việc dạy và
học trong nhiều trƣờng phổ thơng vẫn cịn chịu tác động nặng nề bởi mục tiêu thi cử,
kiểm tra, chủ yếu là học để thi, dạy để thi. Do đó, việc dạy học chủ yếu vẫn là truyền thụ
kiến thức một chiều, dạy học thiên về lí thuyết, xa rời thực tiễn; các GV tập trung ôn
luyện kiến thức đáp ứng kiểm tra thi cử, chƣa thực sự quan tâm đến việc hình thành cho
HS thói quen tự học, tự khám phá kiến thức; đồng thời chƣa chú trọng phát triển tƣ duy
sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, … cho HS.
Theo Ban phát triển các chƣơng trình mơn học (Bộ GD-ĐT), chƣơng trình mơn Hóa
học cấp THPT giúp học sinh phát triển các năng lực thành phần của năng lực tìm hiểu tự
nhiên, gắn với chun mơn về hóa học nhƣ: năng lực nhận thức kiến thức hóa học; năng
lực tìm tịi, khám phá kiến thức hóa học; năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực
tiễn. Từ đó biết ứng xử với tự nhiên một cách đúng đắn, khoa học và có khả năng lựa
chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân
[4].
Hiện nay, với sự phát triển của công nghệ thông tin, kiến thức khơng cịn là sản
phẩm riêng từ trƣờng học. Các nguồn thông tin phong phú, đa chiều, đa lĩnh vực mà HS
có thể tiếp cận và tiếp nhận; bên cạnh đó, xu thế hợp tác, tồn cầu hóa, những cơ hội
6


cùng những nguy cơ và thách thức mới đòi hỏi ở con ngƣời khả năng thích nghi, sự tự
chủ, tích cực, tinh thần trách nhiệm, những kĩ năng hợp tác, kĩ năng giải quyết vấn đề vốn
phức tạp và khó khăn của cuộc sống. Vì thế giáo dục cần phải đổi mới phƣơng pháp dạy
học theo hƣớng tích cực hóa ngƣời học.
1.2.2. Đổi mới PPDH theo hướng tích cực

1.2.2.1. Những định hướng chung, tổng quát về đổi mới PPDH các mơn học thuộc
chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực
Để phát triển con ngƣời một cách toàn diện, việc đổi mới PPDH các mơn học thuộc
chƣơng trình định hƣớng phát triển năng lực phải tuân theo những định hƣớng chung,
tổng quát sau [1, tr22]:
- Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của ngƣời học, hình thành và phát
triển năng lực tự học (biết cách sử dụng SGK, nghe, ghi chép, tự mình tìm kiếm, thu thập
thơng tin, …), trên cơ sở đó trau dồi các phẩm chất linh hoạt, độc lập, sáng tạo của tƣ
duy.
- Có thể chọn lựa một cách linh hoạt các phƣơng pháp chung và phƣơng pháp đặc
thù môn học để thực hiện. Tuy nhiên, dù sử dụng bất kỳ phƣơng pháp nào cũng phải đảm
bảo đƣợc nguyên tắc “Học sinh tự mình hồn thiện nhiệm vụ nhận thức với sự tổ chức,
hƣớng dẫn của giáo viên”.
- Việc sử dụng PPDH gắn chặt với các hình thức tổ chức dạy học. Tùy theo mục
tiêu, nội dung, đối tƣợng và điều kiện cụ thể mà có hình thức tổ chức thích hợp nhƣ học
cá nhân, học nhóm; học trong lớp, học ở ngồi lớp, … Cần chuẩn bị tốt về phƣơng pháp
đối với các giờ thực hành để đảm bảo yêu cầu rèn luyện kỹ năng thực hành, vận dụng
kiến thức vào thực tiễn, nâng cao hứng thú cho ngƣời học.
- Cần sử dụng đầy đủ và hiệu quả các thiết bị dạy học mơn học tối thiểu đã quy
định. Có thể sử dụng các đồ dùng dạy học tự làm nếu xét thấy cần thiết với nội dung học
và phù hợp với đối tƣợng học sinh. Tích cực vận dụng CNTT trong dạy học.
1.2.2.2. Những định hướng đổi mới PPDH của môn Hóa học theo chương trình
GDPT mới
Theo chƣơng trình GDPT mới, chƣơng trình mơn Hóa học sẽ đặc biệt quan tâm đến
đánh giá năng lực nhận thức kiến thức hóa học thơng qua các câu hỏi (nói, viết), bài
tập,... thơng qua việc trình bày, so sánh, hệ thống hóa kiến thức hay vận dụng kiến thức
hóa học để giải thích, chứng minh, giải quyết vấn đề liên quan đến thực tiễn cuộc sống.

7



Việc đánh giá năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn đƣợc thực hiện
qua yêu cầu ngƣời học trình bày vấn đề thực tiễn cần giải quyết. Trong đó học sinh phải
sử dụng đƣợc ngơn ngữ hóa học, các bảng biểu, mơ hình, ... để mơ tả, giải thích hiện
tƣợng hóa học trong vấn đề đang xem xét; sử dụng các câu hỏi đòi hỏi ngƣời học vận
dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề, đặc biệt các vấn đề của thực tiễn cuộc sống.
Chính vì vậy, việc đổi mới các phƣơng pháp giáo dục chủ yếu đƣợc lựa chọn theo
các định hƣớng sau đây:
– Định hƣớng hoạt động: Các hoạt động học tập của HS dựa trên các hoạt động trải
nghiệm, vận dụng, gắn kết với thực tiễn và định hƣớng giải quyết các vấn đề thực tiễn
cuộc sống nhằm nâng cao sự hứng thú của HS, góp phần hình thành và phát triển phẩm
chất và năng lực cho HS.
– Định hƣớng dạy học tích cực: Tăng cƣờng sử dụng các PPDH nhằm phát huy tính
tích cực, chủ động, sáng tạo và phù hợp với sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng
lực cho ngƣời học; coi trọng các nội dung liên quan đến thực hành, trải nghiệm, đặc biệt
các ứng dụng trong thực tiễn cuộc sống thông qua các dự án học tập.
Để thực hiện các định hƣớng đó, phƣơng pháp giáo dục nên lựa chọn một số mơ
hình nhƣ:
– Kết hợp giáo dục STEM trong dạy học nhằm phát triển cho HS khả năng tích hợp
các kiến thức kỹ năng của các mơn học nhƣ tốn, kỹ thuật, cơng nghệ và Hóa học vào
việc nghiên cứu giải quyết một số tình huống thực tiễn cuộc sống.
– Sử dụng các bài tập hóa học đòi hỏi các tƣ duy phản biện, sáng tạo, các bài tập có
nội dung gắn với thực tiễn, tăng cƣờng bản chất hóa học, giảm bớt các bài tập nặng về
tính tốn tốn học.
– Đa dạng hóa các hình thức học tập, tăng cƣờng sử dụng công nghệ thông tin và
các thiết bị dạy học một cách phù hợp để đạt hiệu quả trong dạy học hóa học ở trƣờng
THPT.
1.2.3. Đặc trưng của các PPDH tích cực
PPDH tích cực đƣợc dùng để chỉ những phƣơng pháp giáo dục, dạy học theo hƣớng
phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của ngƣời học. Các PPDH thƣờng có các đặc

trƣng sau đây [5, tr56-59]:

8


Thứ nhất, dạy học thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập của học sinh.
Từ đó giúp học sinh tự khám phá những điều chƣa biết chứ không phải thụ động tiếp thu
những tri thức đã đƣợc sắp đặt sẵn.
Thứ hai, chú trọng rèn luyện cho HS những tri thức phƣơng pháp để họ biết cách
đọc SGK và các tài liệu học tập, biết tự tìm lại những kiến thức đã có, biết cách suy luận
để tìm tòi và phát hiện kiến thức mới, …
Thứ ba, tăng cƣờng phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác theo phƣơng châm
“tạo điều kiện cho HS suy nghĩ nhiều hơn, làm nhiều hơn và thảo luận nhiều hơn”. Điều
đó có nghĩa, mỗi HS vừa cố gắng tự lực một cách độc lập, vừa hợp tác chặt chẽ với nhau
trong quá trình tiếp cận, phát hiện và tìm tòi kiến thức mới.
Thứ tƣ, chú trọng đánh giá kết quả học tập theo mục tiêu bài học trong suốt tiến
trình dạy học thơng qua hệ thống câu hỏi, bài tập (đánh giá lớp học). Chú trọng phát triển
kỹ năng tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau của HS với nhiều hình thức nhƣ lời giải, đáp án
mẫu, theo hƣớng dẫn, hoặc tự xác định tiêu chí để có thể phê phán, tìm đƣợc nguyên
nhân và nêu cách sửa chữa các sai sót.
1.2.4. Các yếu tố GV cần thực hiện tốt để dạy học tích cực thực sự hiệu quả
Để dạy học tích cực thực sự đạt hiệu quả, ngƣời GV cần thực hiện các yêu cầu sau:
- GV phải tạo đƣợc khơng khí học tập tích cực và các mối quan hệ thân thiện, hợp
tác trong nhóm, lớp.
- GV phải đảm bảo nhiệm vụ học tập có sự phân hóa, quan tâm đến đặc điểm tâm lí,
khả năng, trình độ phát triển của các đối tƣợng HS khác nhau.
- Đảm bảo nội dung học tập và nhiệm vụ học tập gắn liền với các mối quan tâm của
HS với cuộc sống xung quanh, đƣa HS đến gần với đời sống thực tiễn.
- Cần có sự thay đổi, xen kẽ các hoạt động và nhiệm vụ học tập; tích hợp các hoạt
động học mà chơi, chơi mà học, …

- Tạo điều kiện cho HS tự lựa chọn hoạt động theo sở thích của mình; khuyến khích
và tạo cơ hội để HS thể hiện năng lực và sự sáng tạo của bản thân.
1.2.5. Một số PPDH tích cực
Mặc dù có nhiều PPDH tích cực, tuy nhiên, trong giới hạn của luận văn, chúng tôi
xin đề cập một cách sơ lƣợc về đặc điểm cũng nhƣ ƣu nhƣợc điểm chung của một số

9


PPDH tích cực có điểm tƣơng đồng với phƣơng pháp dạy học dự án (DHDA) mà chúng
tôi nghiên cứu trong luận văn này.
Các PPDH tƣơng đồng với dạy học dự án gồm:
- Dạy học theo chủ đề
- Dạy học theo góc
- Dạy học nêu vấn đề
- Dạy học trải nghiệm, sáng tạo
- Dạy học theo dự án
Các PPDH này đều có các đặc điểm chung sau:
- Mang tính tích hợp: Các nội dung dạy học theo các PPDH này đều mang tính tích
hợp cao của nhiều mơn học.
- Mang tính thực tiễn: Nội dung dạy học gắn với thực tiễn cuộc sống của ngƣời học.
- Mang tính hợp tác: hoạt động chủ yếu của các PPDH này đều là làm việc theo
nhóm.
- Các PPDH này đều phát huy tính tích cực, tự lực, sáng tạo của HS.
Bên cạnh những ƣu điểm, các PPDH này cịn có những hạn chế sau:
- Không phải bất kỳ nội dung kiến thức nào cũng có thể tổ chức cho HS học riêng
theo chỉ PPDH này mà cần biết lựa chọn nội dung thích hợp phù hợp để tổ chức dạy học
theo các mơ hình tƣơng ứng.
- Các PPDH này đều cần nhiều thời gian vì hình thức chủ yếu của phƣơng pháp là
học tập theo nhóm.

- Các PPDH này đều địi hỏi GV phải có trình độ chun mơn và nghiệp vụ vững
vàng.
DHDA cũng là một trong những PPDH tích cực với quan điểm lấy HS làm trung
tâm của quá trình dạy học sẽ đƣợc chúng tôi đề cập chi tiết và đầy đủ hơn trong phần sau.
1.3. Dạy học dự án
1.3.1. Khái niệm
Dạy học theo dự án tạo điều kiện cho HS tự quyết trong tất cả các giai đoạn học tập,
10


giúp HS tạo ra đƣợc một hay nhiều sản phẩm hoạt động nhất định. Vì vậy, dạy học theo
dự án đƣợc coi là PPDH mà ở đó GV và HS cùng nhau giải quyết các vấn đề cả về mặt lý
thuyết lẫn về mặt thực tiễn. Trong PPDH này, HS đƣợc cung cấp các điều kiện (tài liệu,
hoá chất, phần mềm, dụng cụ nghiên cứu, ...) đảm bảo và các chỉ dẫn, hƣớng dẫn để áp
dụng trong các tình huống cụ thể, qua đó HS tích lũy đƣợc kiến thức và có khả năng giải
quyết vấn đề.
Cũng có thể coi dạy học dự án là một hình thức dạy học vì khi thực hiện một dự án,
có nhiều phƣơng pháp dạy học cụ thể đƣợc sử dụng, ngƣời học thực hiện một nhiệm vụ
học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, tạo ra các sản phẩm nhất
định. Bằng hình thức dạy học này, HS đƣợc thực hiện nhiệm vụ với tính tự lực cao trong
tồn bộ q trình học tập nhƣ việc xác định mục tiêu, lập kế hoạch; việc thực hiện, kiểm
tra, điều chỉnh; việc đánh giá quá trình và kết quả thực hiện dự án.
Như vậy, dạy học dự án là một hình thức dạy học hay PPDH phức hợp, trong đó
dưới sự hướng dẫn của giáo viên, người học tiếp thu kiến thức và hình thành kỹ năng
thơng qua việc giải quyết một bài tập tình huống (dự án) có thật trong đời sống, theo sát
chương trình học, có sự kết hợp giữa lý thuyết với thực hành và tạo ra các sản phẩm cụ
thể [7].
1.3.2. Mục tiêu của dạy học dự án
Mỗi PPDH tích cực đều có mục tiêu chung là lấy HS làm trung tâm nhằm phát huy
tính tích cực chủ động của HS. Dạy học dự án là một trong những PPDH tích cực với

những mục tiêu sau:
- Nội dung học tập theo dự án phải hƣớng tới các vấn đề thực tiễn, gắn kết nội dung
học với cuộc sống thực tế.
- DHDA giúp phát triển cho HS những kĩ năng nhƣ kĩ năng phát hiện và giải quyết
vấn đề, các kĩ năng tƣ duy bậc cao (phân tích, tổng hợp, đánh giá).
- DHDA rèn luyện cho HS nhiều kĩ năng khác nhƣ tổ chức kiến thức, kĩ năng sống,
kĩ năng làm việc nhóm, giao tiếp, …
- DHDA cho phép HS làm việc một cách độc lập để hình thành kiến thức và cho ra
những kết quả thực tế.
- DHDA giúp HS nâng cao kĩ năng sử dụng cơng nghệ thơng tin vào q trình học
tập và tạo ra sản phẩm.

11


1.3.3. Các hình thức dạy học dự án
Dạy học dự án có thể đƣợc phân loại dựa theo nhiều cách khác nhau. Sau đây là một
số cách phân loại chính [7, tr19]:
Các hình thức DHDA

Lĩnh
vực
hoạt
động

Nội
dung
chun
mơn


Tính
chất
cơng
việc

Quy mơ
dự án

- Giáo dục

- Mơn học

- DA nhỏ

- Tham quan tìm hiểu

- Mơi trƣờng

- Liên mơn

- DA vừa

- Nghiên cứu, học tập

- Kinh tế

- Ngồi chƣơng
trình

- DA lớn


- Tun tuyền giáo
dục

- Văn hóa

- Các hoạt động XH

Hình 1.1. Sơ đồ phân loại các hình thức DHDA
1.3.4. Đặc điểm của dạy học dự án
a. Dạy học dự án gắn liền với các vấn đề thực tiễn
So với các phƣơng pháp dạy học khác, dạy học theo dự án có nhiều ƣu điểm. Trƣớc
hết, dạy học theo dự án mang tính định hƣớng thực tiễn. Bởi vì, nhiệm vụ dự án chứa
đựng những vấn đề cần giải quyết. Vấn đề cần giải quyết này có thể xuất phát từ thực tiễn
ở địa phƣơng. Định hƣớng thực tiễn này còn thể hiện ở việc nhiệm vụ dự án phù hợp với
trình độ và khả năng của ngƣời học.
b. Dạy học dự án mang tính định hướng hứng thú và hành động của người học
Dạy học theo dự án mang tính định hƣớng hứng thú ngƣời học. Nội dung học tập
theo dự án thƣờng gắn với sở thích và nhu cầu của học sinh. Chúng ta biết rằng, nhiều khi
12


ý tƣởng của dự án đƣợc đề xuất từ phía ngƣời học. Trong trƣờng hợp này, ngƣời học
thƣờng có nhu cầu bức thiết tham gia dự án. Do đó, dạy học dự án có vai trị quan trọng
trong việc tạo hứng thú và giảm áp lực học tập cho ngƣời học. Ngƣời học đƣợc tham gia
chọn đề tài, nghiên cứu một cách tƣơng đối độc lập, nhiệm vụ học tập phù hợp với khả
năng và hứng thú của mỗi cá nhân. Đặc biệt là, ngƣời học đƣợc nghiên cứu ở môi trƣờng
thiên nhiên, đƣợc sử dụng công nghệ, phƣơng tiện hiện đại, đƣợc bổ sung kiến thức, đƣợc
phát triển về kỹ năng học tập, kỹ năng giải quyết vấn đề, cũng nhƣ các kỹ năng sống
khác.

Dạy học theo dự án cịn mang tính định hƣớng hành động. Khác với các phƣơng
pháp và hình thức tổ chức dạy học khác, trong q trình thực hiện dự án, nhất thiết phải
có sự kết hợp giữa nghiên cứu lý thuyết và vận dụng lý thuyết vào trong hoạt động thực
tiễn.
c. Dạy học dự án định hướng sản phẩm
Một điều khác biệt cơ bản của dạy học dự án và các phƣơng pháp dạy học khác là
dạy học dự án mang định hƣớng sản phẩm. Định hƣớng này thể hiện ở chỗ, dạy học dự
án phải tạo ra sản phẩm. Sản phẩm của dự án cũng rất đa dạng. Sản phẩm có thể là bản
báo cáo kết quả nghiên cứu, mơ hình, bản vẽ hoặc sản phẩm vật chất cụ thể. Nếu sản
phẩm của dự án thực sự có ý nghĩa, thì những sản phẩm này có thể sử dụng, cơng bố và
phổ biến rộng rãi, thậm chí đƣợc đăng ký quyền sở hữu trí tuệ.
d. Dạy học dự án giúp hồn thiện người học với các kỹ năng thế kỉ 21
- Học và tự học
- Lắng nghe
- Giải quyết vấn đề
- Thuyết trình
- Lãnh đạo bản thân
- Giao tiếp
- Làm việc nhóm
- Đặt mục tiêu và động lực làm việc
Đặc biệt, dạy học theo dự án địi hỏi tính tự lực cao của người học. Trong dạy học
dự án, ngƣời dạy là ngƣời tổ chức, điều khiển ngƣời học tiến hành dự án, ngƣời học trực
tiếp tham gia dự án. Hiệu quả của dạy học dự án càng cao, khi ngƣời dạy càng khuyến
13


khích đƣợc tính trách nhiệm và sự sáng tạo của ngƣời học ở mọi khâu của dạy học dự án
(hình thành ý tƣởng, thực hiện dự án, tổng kết và báo cáo kết quả).
e. Dạy học dự án có nhiều hoạt động học tập phong phú, đa dạng
Nội dung dự án có sự tích hợp tri thức của nhiều lĩnh vực, nhiều ngành hoặc môn

học khác nhau nhằm cùng nhau giải quyết một vấn đề nào đó. Vì vậy, dạy học theo dự án
mang tính phức hợp. Thậm chí, để cho cơng tác điều tra, khảo sát đƣợc nhanh chóng và
chính xác, q trình xử lý số liệu đƣợc hiệu quả, ngƣời học phải sử dụng toán thống kê
hoặc một số phần mềm chun dụng.
Chính vì nội dung dự án có sự kết hợp tri thức của nhiều lĩnh vực, nhiều ngành hoặc
môn học khác nhau, nên nhiệm vụ học tập của dự án thƣờng đƣợc thực hiện theo nhóm.
Vì vậy, dạy học dự án cịn mang tính xã hội, đòi hỏi sự cộng tác làm việc. Một dự án có
thể đƣợc chia ra làm nhiều cơng đoạn, mỗi cơng đoạn do một nhóm thực hiện.
Tuy nhiên, trong khi tiến hành dự án, có thể cùng một nội dung cơng việc nhƣng
đƣợc phân cho nhiều ngƣời.
Dạy học dự án kích thích động cơ, hứng thú học tập của ngƣời học, học sinh chủ
động tiếp nhận kiến thức nên kiến thức đƣợc lƣu giữ lâu hơn.
Thƣờng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của dự án, ngƣời học không chỉ cần
hiểu biết kiến thức Hóa học, mà ngƣời học cịn phải biểu biết một số kiến thức cả các
ngành khoa học có liên quan (Tốn học, Vật lý học, Sinh học…) và một số kỹ năng cần
thiết (kỹ năng thu thập và xử lý thông tin, kỹ năng viết báo cáo khoa học, kỹ năng xử lý
số liệu bằng bảng thống kê, bằng biểu đồ và đồ thị, kỹ năng sử dụng thiết bị hiện đại…).
Chính vì vậy, dạy học theo dự án tạo cơ hội cho ngƣời học tự đánh giá mình, tự khẳng
định mình thơng qua việc thực hiện dự án.
1.3.5. Hồ sơ bài dạy trong dạy học dự án
Để tiến hành DHDA một cách hiệu quả, GV cần xây dựng đƣợc hồ sơ bài dạy một
cách đầy đủ và chi tiết. Hồ sơ bài dạy trong DHDA bao gồm: Bộ câu hỏi định hƣớng, kế
hoạch thực hiện, tình huống xuất hiện dự án, các ý tƣởng dự án, các công cụ đánh giá và
công cụ trợ giúp, nguồn tƣ liệu tham khảo. Các thành phần trong hồ sơ bài học dự án cụ
thể nhƣ sau [21, tr31-37]:
1.3.5.1. Bộ câu hỏi định hướng
Bộ câu hỏi định hƣớng giúp HS kết nối những khái niệm cơ bản trong cùng một
môn học hoặc giữa các môn học với nhau. Các câu hỏi này tạo điều kiện để định hƣớng
14



việc học tập của học sinh thông qua các vấn đề kích thích tƣ duy. Các câu hỏi định hƣớng
giúp gắn các mục tiêu của dự án với mục tiêu học tập và chuẩn của chƣơng trình. Đặt
đƣợc những câu hỏi mở, hấp dẫn là một cách hiệu quả khuyến khích HS suy nghĩ sâu
hơn, tạo nên một ngữ cảnh hiệu quả đối với việc học. Khi HS thật sự bị lơi cuốn vào việc
tìm kiếm câu trả lời cho các câu hỏi, các em sẽ cảm thấy thích thú với việc học. Khi các
câu hỏi đó giúp HS nhận ra mối quan hệ giữa môn học với đời sống của bản thân thì việc
học trở nên có ý nghĩa.
Bộ câu hỏi định hƣớng có những tác dụng nhƣ sau:
- Giúp định hƣớng việc học tập của HS thông qua các vấn đề mang tính kích thích
tƣ duy.
- Gắn mục tiêu của dự án với các mục tiêu học tập và các chuẩn của chƣơng trình.
- Giúp các dự án tập trung vào những kiến thức quan trọng. Chúng khuyến khích
HS vận dụng các kĩ năng tƣ duy bậc cao, giúp HS hiểu đƣợc trọn vẹn các khái niệm cơ
bản và hình thành đƣợc hệ thống kiến thức.
- Bộ câu hỏi định hƣớng đảm bảo các dự án của HS có tính hấp dẫn và thuyết với
tất cả HS. .
* Cấu trúc bộ câu hỏi định hướng
Bộ câu hỏi định hƣớng bao gồm: Câu hỏi khái quát, câu hỏi bài học và câu hỏi nội
dung
- Câu hỏi khái quát: là những câu hỏi mở, có phạm vi rộng, hƣớng đến những ý
tƣởng lớn và những khái niệm mang tính bền vững. Câu hỏi khái qt thƣờng có tính chất
liên mơn và giúp HS nhìn thấy mối liên hệ giữa các mơn học. Nó kích thích sự khám phá,
địi hỏi các kỹ năng tƣ duy bậc cao.
Câu hỏi khái quát có những đặc điểm riêng sau:
+ Là yếu tố trọng tâm của DHDA: những câu hỏi khái qt có thể tìm thấy trong rất
nhiều vấn đề còn đang tranh cãi ở nhiều lĩnh vực nghiên cứu khác nhau.
+ Lặp lại một cách tự nhiên thông qua ngƣời học và lịch sử môn học
+ Dẫn đến những câu hỏi quan trọng khác
- Câu hỏi bài học: là những câu hỏi mở có liên hệ trực tiếp với dự án hoặc bài học

cụ thể, hỗ trợ việc nghiên cứu câu hỏi khái quát. Nó địi hỏi các kỹ năng tƣ duy bậc cao,

15


giúp HS tự xây dựng câu trả lời và hiểu biết của bản thân từ thơng tin mà chính các em
thu thập đƣợc.
Câu hỏi bài học có những đặc điểm sau:
+ Giúp đƣa ra các chỉ dẫn liên quan đến các chủ đề và mơn học cụ thể.
+ Khơng có câu trả lời đúng duy nhất: Các câu hỏi bài học thƣờng mở ra và gợi ý
ra các hƣớng nghiên cứu mới, các bàn luận, thảo luận.
+ Đƣợc thiết kế nhằm khuyến khích và duy trì hứng thú của HS thúc đẩy các em
tranh luận và là phƣơng tiện để duy trì sự khám phá của HS.
- Câu hỏi nội dung: là những câu hỏi đóng, những câu hỏi cụ thể mang tính sự kiện,
tƣơng tự nhƣ loại câu hỏi thƣờng thấy trong các bài kiểm tra. Câu hỏi nội dung hỗ trợ cho
câu hỏi bài học và câu hỏi khái quát.
1.3.5.2. Kế hoạch thực hiện dự án
Kế hoạch thực hiện là một bản chi tiết của hồ sơ bài dạy, đƣợc GV lập ra trƣớc để
đảm bảo dự án diễn ra thành công.
Kế hoạch thực hiện bao gồm:
- Dự kiến về sản phẩm: tùy vào nội dung của dự án và năng lực của HS để dự kiến
sản phẩm phù hợp, đảm bảo HS khả năng thiết kế đƣợc sản phẩm.
- Dự kiến thời gian: Dựa vào phạm vi kiến thức của nội dung dự án để dự kiến thời
gian thực hiện dự án
- Dự trù kinh phí: Kinh phí tổ chức thực hiện dự án phải vừa sức với HS và có sự hỗ
trợ từ GV
- Kế hoạch kiểm tra, đánh giá: Sử dụng phƣơng pháp và công cụ đánh giá để đánh
giá trƣớc, trong và sau dự án.
- Điều kiện thực hiện dự án: cơ sở vật chất, phƣơng tiện, ngƣời cộng tác, ngƣời
tham dự,…

1.3.5.3. Tình huống xuất hiện dự án – các ý tưởng dự án
Chuẩn bị các tình huống thảo luận để từ đó xuất hiện các ý tƣởng của dự án. Đây là
một bƣớc quan trọng trong DHDA. Ý tƣởng dự án thƣờng do GV đề xuất nhƣng đôi khi
cũng xuất phát từ sự sáng tạo của HS. Để đảm bảo đúng kế hoạch đã đề ra, GV cần phải
chuẩn bị sẵn một số ý tƣởng, kịch bản để HS thảo luận và lựa chọn. Trong giai đoạn này,
16


×