Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trường trung học cơ sở quận 12, thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

HOÀNG THỊ VÂN ANH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG CHUYÊN MÔN
CHO GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
QUẬN 12, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC VINH

HOÀNG THỊ VÂN ANH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG CHUYÊN MÔN
CHO GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
QUẬN 12, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8 14 01 14

Người hướng dẫn khoa học
TS. HUỲNH TIỂU PHỤNG

NGHỆ AN, 2019




LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả xin trân trọng cám ơn các thầy, cô giáo Trƣờng Đại
học Vinh và các thầy cô giáo đã giảng dạy, giúp đỡ tác giả trong quá trình học
tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới
TS.Huỳnh Tiểu Phụng - ngƣời hƣớng dẫn khoa học, đã tận tình, chu đáo, động
viên, giúp đỡ, hƣớng dẫn tác giả thực hiện đề tài này.
Tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến Sở Giáo dục và Đào tạo
thành phố Hồ Chí Minh, Quận ủy, Ủy ban nhân dân, Phong Giáo dục & Đào tạo
quận 12, cán bộ quản lý và giáo viên các trƣờng THCS trên địa bàn quận 12 đã
động viên, nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện để tác giả học tập, nghiên cứu
và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, xin dành lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp đã động viên, khuyến khích và tạo điều kiện cho tác giả hồn thành luận
văn này.
TP Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2019
Tác giả

Hoàng Thị Vân Anh


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI

DƢỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ . 5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 5
1.1.1. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ..................................................................... 5
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nƣớc ..................................................................... 7
1.2. Các khái niệm cơ bản .................................................................................... 8
1.2.1. Giáo viên và đội ngũ giáo viên .................................................................. 8
1.2.2. Bồi dƣỡng chuyên môn; Hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn ..................... 9
1.2.3. Quản lý và quản lý hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo
viên trƣờng Trung học cơ sở .............................................................................. 10
1.2.4. Giải pháp và giải pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo
viên Trung học cơ sở .......................................................................................... 13
1.3. Một số vấn đề về hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên trƣờng
Trung học cơ sở .................................................................................................. 14
1.3.1. Yêu cầu về trình độ, năng lực chuyên môn đối với ngƣời giáo viên Trung
học cơ sở ......................................................................................................... 14
1.3.2. Sự cần thiết phải bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên Trung học cơ sở
trong giai đoạn hiện nay ..................................................................................... 16
1.3.3. Mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên
Trung học cơ sở ................................................................................................ 18
1.4. Một số vấn đề về quản lý hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên
trƣờng Trung học cơ sở ...................................................................................... 21
1.4.1. Mục tiêu quản lý hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên trƣờng
Trung học cơ sở .................................................................................................. 21
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên trƣờng
Trung học cơ sở .................................................................................................. 21


1.4.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc quản lý hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn
cho giáo viên trƣờng Trung học cơ sở ............................................................... 23
Kết luận chƣơng 1 .............................................................................................. 25

CHƢƠNG 2 CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƢỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ QUẬN 12, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................... 26
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình giáo dục Trung
học cơ sở của quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh .............................................. 26
2.1.1. Sơ lƣợc về đặc điểm tự nhiên .................................................................. 26
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ......................................................................... 27
2.1.3. Tình hình giáo dục trung học cơ sở quận 12, thành phố Hồ Chí Minh ... 28
2.2. Thực trạng hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên Trƣờng trung
học cơ sở quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh ..................................................... 32
2.2.1. Thực trạng trình độ và năng lực chun mơn của đội ngũ giáo viên ở các
trƣờng trung học cơ sở tại quận 12. thành phố Hồ Chí Minh ............................ 32
2.2.2. Thực trạng hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên ở các trƣờng
trung học cơ sở quận 12. thành phố Hồ Chí Minh ............................................. 36
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên trƣờng
Trung học cơ sở quận 12. Thành phố Hồ Chí Minh .......................................... 42
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên các trƣờng trung
học cơ sở về hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn ................................................. 42
2.3.2. Thực trạng thực hiện các chức năng quản lý hoạt động bồi dƣỡng chuyên
môn của Quận 12................................................................................................ 44
2.4. Đánh giá chung về thực trạng ..................................................................... 56
2.4.1. Ƣu điểm ................................................................................................... 56
2.4.2. Hạn chế ..................................................................................................... 57
2.4.3. Nguyên nhân của các hạn chế .................................................................. 58
Kết luận chƣơng 2 .............................................................................................. 58
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN
12, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .................................................................... 60
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp ................................................................ 60



3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu........................................................... 60
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................... 60
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................................... 61
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 61
3.2. Một số giải pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên
Trƣờng trung học cơ sở quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh .............................. 62
3.2.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan trọng
của hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn ............................................................... 62
3.2.2. Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo
viên trƣờng trung học cơ sở quận 12, thành phố Hồ Chí Minh ......................... 64
3.2.3. Xây dựng quy chế quản lý hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo
viên
......................................................................................................... 66
3.2.4. Quản lý nội dung, hình thức, phƣơng pháp bồi dƣỡng chuyên môn cho
giáo viên trƣờng trung học cơ sở quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh ................ 68
3.2.5. Xây dựng và thực hiện tốt các chế độ, chính sách cho đội ngũ giáo viên.70
3.2.6. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn
cho đội ngũ giáo viên trƣờng Trung học cơ sở… .............................................. 72
3.3. Thăm dị tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp quản lý đƣợc đề
xuất
............................................................................................................ 76
3.3.1. Tính cần thiết ............................................................................................ 76
3.3.2. Tính khả thi .............................................................................................. 78
Kết luận chƣơng 3 .............................................................................................. 79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................ 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 85
PHỤ LỤC ......................................................................................................... PL1



DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Quy mô phát triển GD THCS công lập quận 12 ............................... 28
Bảng 2.2. Kết quả xếp loại hạnh kiểm cuối năm cấp THCS trong 5 năm gần đây ... 29
Bảng 2.3. Kết quả xếp loại học lực cuối năm cấp THCS trong 5 năm gần đây 29
Bảng 2.4. Hiệu suất đào tạo của cấp THCS trong quận sau 4 năm ................... 30
Bảng 2.5. Thống kê công tác kiểm định chất lƣợng giáo dục cấp THCS cuối
năm học 2017 - 2018 .......................................................................................... 30
Bảng 2.6. Thống kê tình hình đội ngũ CBQL và giáo viên các trƣờng THCS
quận 12 đầu năm học 2017-2018 ....................................................................... 32
Bảng 2.7. Thực trạng tƣ tƣởng chính trị và đạo đức của đội ngũ giáo viên THCS
cuối năm 2017 - 2018 ......................................................................................... 34
Bảng 2.8. Thực trạng kiến thức, k năng chuyên môn của đội ngũ giáo viên
THCS cuối năm 2017 - 2018 ............................................................................. 35
Bảng 2.9. Thực trạng nhận thức của giáo viên về các nội dung bồi dƣỡng
chuyên môn ........................................................................................................ 40
Bảng 2.10. Thực trạng thực hiện các hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo
viên THCS .......................................................................................................... 41
Bảng 2.11. Kết quả thăm dò ý kiến về quản lý hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn
cho giáo viên THCS ........................................................................................... 43
Bảng 2.12. Đánh giá công tác lập kế hoạch bồi dƣỡng của Phòng GD-ĐT ...... 44
Bảng 2.13. Đánh giá công tác lập kế hoạch bồi dƣỡng của trƣờng ................... 45
Bảng 2.14. Đánh giá về công tác tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng của
phòng GD-ĐT (100%= 15 CBQL) .................................................................... 46
Bảng 2.15. Đánh giá về công tác tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng của các
trƣờng THCS (100%= 100 giáo viên THCS) .................................................... 46


Bảng 2.16. Đánh giá về công tác chỉ đạo thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng của
phòng GD-ĐT (100%= 15 CBQL) .................................................................... 47

Bảng 2.17. Đánh giá về công tác chỉ đạo thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng của các
trƣờng ................................................................................................................. 48
Bảng 2.18. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng của Phòng
Giáo dục ............................................................................................................ 49
Bảng 2.19. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng của các
trƣờng ................................................................................................................ 50
Bảng 2.20. Đánh giá về các giải pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn
cho giáo viên THCS đã sử dụng của Phòng GD-ĐT quận 12 .......................... 52
Bảng 2.21. Đánh giá về năng lực chuyên môn của giáo viên sau bồi dƣỡng .... 53
Bảng 3.1. Thăm dò tính cần thiết của các giải pháp quản lý đƣợc đề xuất ....... 77
Bảng 3.2. Thăm dị tính khả thi của các giải pháp quản lý đƣợc đề xuất .......... 78


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

TT

Từ đầy đủ

1.

BGH

Ban Giám hiệu

2.

CBQL


Cán bộ quản lý

3.

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

4.

GD-ĐT

Giáo dục và Đào tạo

5.

GV

Giáo viên

6.

GV THCS

Giáo viên trung học cơ sở

7.

HS


Học sinh

8.

QL

Quản lý

9.

QLGD

Quản lý giáo dục

10.

THCS

Trung học cơ sở

11.

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

12.

UBND


Ủy ban nhân dân


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Theo quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc ta thì giáo dục là quốc sách hàng
đầu, vì vậy cho thấy trách nhiệm của nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là lực
lƣợng nịng cốt, có vai trị quan trọng trong sự nghiệp giáo dục nƣớc nhà. Đội
ngũ nhà giáo là yếu tố quyết định chất lƣợng giáo dục bởi họ chính là lực lƣợng
lao động trực tiếp và chủ yếu. Chất lƣợng nhân cách, phẩm chất đạo đức và lý
tƣởng của đội ngũ nhà giáo nhƣ thế nào sẽ ảnh hƣởng to lớn đến sản phẩm con
ngƣời mà họ tạo ra.
Nghị quyết 29 TW 8 khóa XI khẳng định, giáo dục nƣớc nhà phải đổi mới
căn bản và toàn diện, đổi mới các yếu tố căn bản của sự nghiệp giáo dục và đổi
mới đồng thời các thành tố giáo dục nhƣ mục tiêu đào tạo, nội dung giáo dục,
phƣơng pháp dạy học, thiết chế tổ chức nhà trƣờng và phƣơng thức thi cử đánh
giá. Trong khi đó, lực lƣợng sƣ phạm hiện có trong nhà trƣờng hầu hết đƣợc học
tập, đào tạo và trải nghiệm trong thời gian dài với hệ thống giáo dục cũ khơng
cịn phù hợp cần phải đổi mới mạnh mẽ và kịp thời, không thể trong một thời
gian ngắn lực lƣợng sƣ phạm ấy có thể tự thay đổi ngay đƣợc để đáp ứng yêu
cầu nhiệm vụ có tính quyết định cho sự thành cơng của cơng cuộc đổi mới.
Bồi dƣỡng chuyên môn là một công việc quan trọng của nhà quản lý giáo
dục, nhất là trong công cuộc đổi mới giáo dục hiện nay nhằm trang bị cho đội
ngũ cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên và nhân viên các cấp học, bậc học những
kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lƣợng dạy và học, thực
hiện phƣơng pháp giảng dạy hiện đại, tiên tiến đáp ứng yêu cầu phát triển Giáo
dục - Đào tạo trong tình hình mới, tạo cơ hội cho giáo viên đƣợc giao lƣu trao
đổi về chuyên môn nghiệp vụ và kinh nghiệm dạy học giúp họ bổ sung những
kiến thức mới, cập nhật thông tin và rèn luyện các kĩ năng nghề nghiệp là

hết sức cần thiết.


2
Trong những năm qua, công tác bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên ở
các trƣờng THCS trên địa bàn quận 12 có những chuyển biến tích cực song
cũng cịn nhiều hạn chế. Hiệu trƣởng các trƣờng đã có nhiều cố gắng, tuy
nhiên quản lý việc bồi dƣỡng giáo viên còn khơng ít yếu kém, bất cập, đặc biệt
là chất lƣợng đội ngũ giáo viên chƣa ngang tầm với yêu cầu phát triển giáo dục
trong giai đoạn hiện nay. Để khắc phục tình trạng trên cần phải tăng cƣờng quản
lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên THCS. Từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề
tài: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trung học cơ sở
quận 12 thành phố Hồ Chí Minh” để nghiên cứu của mình
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất một số biện pháp quản
lý hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên Trung học cơ sở quận 12,
thành phố Hồ Chí Minh.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Vấn đề quản lý hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên Trung
học cơ sở
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên Trung
học cơ sở quận 12, thành phố Hồ Chí Minh.
4. Giả thuyết khoa học
Có thể nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho
giáo viên Trung học cơ sở quận 12, thành phố Hồ Chí Minh nếu đề xuất và thực
hiện các biện pháp có cơ sở khoa học và tính khả thi.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên

môn cho giáo viên Trung học cơ sở
5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên Trung học cơ sở quận 12, thành phố Hồ Chí Minh


3
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
cho giáo viên Trung học cơ sở quận 12, thành phố Hồ Chí Minh
6. Phạm vi nghiên cứu
Chủ thể quản lý hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên THCS là
Trƣởng phòng Giáo dục và Đào tạo cấp quận.
Đề tài tổ chức khảo sát thực trạng và thăm dị tính cần thiết, khả thi của
các biện pháp đề xuất ở các trƣờng THCS: Nguyễn An Ninh, An Phú Đông,
Nguyễn Hiền, Nguyễn Vĩnh Nghiệp, Trần Quang Khải, Trần Hƣng Đạo, Hà
Huy Tập, Nguyễn Chí Thanh, Nguyễn Huệ, Lƣơng Thế Vinh quận 12, thành
phố Hồ Chí Minh trong thời gian từ 10/2018 đến 6/2019.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích - tổng hợp; phân loại - hệ thống hóa và cụ thể hóa các tài liệu lý
luận có liên quan để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra
- Phƣơng pháp chuyên gia
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn
7.3. Phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu
8. Dự kiến đóng góp mới của luận văn
8.1. Về mặt lý luận
Góp phần hệ thống hóa lý luận về bồi dƣỡng chuyên môn và quản lý hoạt
động bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên THCS
8.2. Về mặt thực tiễn

- Làm rõ thực trạng, phát hiện ra những hạn chế và nguyên nhân của
những hạn chế cần giải quyết trong việc quản lý hoạt động bồi dƣỡng chuyên
môn cho giáo viên THCS quận 12, thành phố Hồ Chí Minh.


4
- Đề xuất đƣợc những biện pháp quản lý có tính thực tiễn và khả thi nhằm
nâng cao chất lƣợng hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên THCS trên
địa bàn quận 12, thành phố Hồ Chí Minh.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Kiến nghị, Tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn đƣợc cấu trúc thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của vấn đề quản lý hoạt động bồi dƣỡng chuyên
môn cho giáo viên Trung học cơ sở.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo
viên Trung học cơ sở quận 12, thành phố Hồ Chí Minh.
Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn
cho giáo viên Trung học cơ sở quận 12, thành phố Hồ Chí Minh.


5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Từ trƣớc đến nay, vấn đề đào tạo bồi dƣỡng giáo viên đã đƣợc Đảng và
Nhà nƣớc ta ln quan tâm, trong đó chú trọng đến công tác bồi dƣỡng giáo
viên. Nhiều quy định trong các Nghị quyết Đại hội Đảng và các văn bản của
ngành… đã thể hiện chủ trƣơng đó:

Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Chấp TW Đảng về việc
xây dựng nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục đã nhấn
mạnh mục tiêu “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục đƣợc chuẩn hóa,
đảm bảo đủ chất lƣợng, đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng
nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lƣơng tâm, tay nghề của nhà
giáo… đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nƣớc” [1], tr.2] Quyết định số 711/2005/QĐ-TTg ngày 13/06/2012 của
Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011 2020: “Đổi mới mạnh mẽ công tác đào tạo sƣ phạm, hoạt động bồi dƣỡng nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục” [19], tr.14].
Quán triệt chủ trƣơng và tinh thần chỉ đạo của các cấp lãnh đạo, ngành
GD-ĐT Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh đã có cơng văn hƣớng dẫn, chỉ đạo
các trƣờng thực hiện “Xây dựng, nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và
CBQL giáo dục” giai đoạn 2015 - 2020 và những năm tiếp theo.
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Trong việc xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên nhà giáo dục học V.A
Xukhômlinxki đã từng yêu cầu rằng: Phải bồi dưỡng đội ngũ GV, phát huy được
tính sáng tạo trong lao động của họ và tạo ra khả năng ngày càng hoàn thiện


6
tay nghề sư phạm, phải biết lựa chọn giáo viên bằng nhiều nguồn khác nhau và
bồi dưỡng họ trở thành những giáo viên tốt theo tiêu chuẩn nhất định, bằng các
biện pháp khác nhau [38], tr.45]. V.A Xukhomlinxki cho rằng phải bồi dƣỡng
cả về chuyên môn nghiệp vụ, lẫn phẩm chất đạo đức cho đội ngũ này. Ông rất đề
cao tầm quan trọng của việc tổ chức hội thảo chuyên mơn, qua đó giáo viên có
điều kiện trao đổi những kinh nghiệm về chun mơn nghiệp vụ để nâng cao
trình độ của mình. Qua quá trình tổng kết 26 năm kinh nghiệm thực tiễn làm
công tác quản lý chuyên môn nghiệp vụ của một Hiệu trƣởng, ông cho rằng sự
phân công hợp lý, sự phối hợp chặt chẽ, làm việc thống nhất giữa Hiệu trƣởng
và phó Hiệu trƣởng có ý nghĩa quan trọng nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra.

Các nƣớc nhƣ Hoa Kỳ, Nhật Bản, Singapore… luôn xem giáo viên là điều
kiện tiên quyết của sự nghiệp giáo dục và phát triển giáo dục. Vì vậy, chính phủ
Hoa kỳ đã lấy giải pháp phát triển đội ngũ CBQL và giáo viên làm then chốt
trong chiến lƣợc đƣa giáo dục Hoa Kỳ vƣơn lên trong tốp đầu về chất lƣợng của
giáo dục thế giới
Ở Trung Quốc: Chính phủ coi đào tạo bồi dƣỡng giáo viên là quan trọng
nhất của toàn bộ ngành giáo dục, là cơ sở nền tảng cho việc dạy dỗ thế hệ mới
đào tạo nên những con ngƣời có tƣ tƣởng đạo đức tốt, có học vấn sâu sắc và sẵn
sàng thích ứng thế giới tƣơng lai.
Ở Pháp: Đất nƣớc rất coi trọng nghề dạy học. Họ quan niệm: “Giảng dạy
là một nghề địi hỏi có trình độ chun sâu và được đào tạo nghề có trình độ rất
cao”. Việc bồi dƣỡng, nâng cao trình độ giáo viên ở Pháp đƣợc thực hiện theo 3
hƣớng chính: Coi trọng việc nâng cao trình độ nghề nghiệp của giáo viên. Tạo ra
sự phù hợp với công việc đối với tất cả giáo viên đặc biệt đối với giáo viên dạy
các mơn mà lĩnh vực đó ln có sự phát triển mạnh mẽ mà các thiết bị trở nên
lạc hậu. Định kỳ sẽ phải xác định những kiến thức đƣa vào tổng thể chƣơng
trình bồi dƣỡng để tổ chức bồi dƣỡng giáo viên. Có thể nói ở Pháp ln có sự
chú trong tới vấn đề bồi dƣỡng giáo viên, bởi họ ln mong muốn có đội ngũ


7
giáo viên có, phẩm chất, chất lƣợng cao nhằm đảm bảo mục tiêu, kế hoạch Giáo
dục và Đào tạo…
Nhƣ vậy có thể thấy, các nƣớc trên thế giới đều quan tâm đến vấn đề
bồi dƣỡng giáo viên và đều có hệ thống bồi dƣỡng giáo viên từ trung ƣơng
đến địa phƣơng. Hình thức bồi dƣỡng giáo viên tùy thuộc vào điều kiện của
từng quốc gia, xây dựng quy trình phù hợp, từng bƣớc nâng cao chất lƣợng
đội ngũ giáo viên.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Từ trƣớc đến nay ở Việt Nam đã có nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học

liên quan đến công tác bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên. Trong các nghiên
cứu của mình, một số nhà khoa học nhƣ: Phạm Minh Hạc, Nguyễn Ngọc Quang,
Đặng Vũ Hoạt, Đặng Quốc Bảo..., đã đƣa ra những nguyên tắc chung của quản
lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng, trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về khoa
học quản lý nhƣ: khái niệm, bản chất và các giai đoạn của hoạt động quản lý,
cũng nhƣ đã đề ra một số giải pháp chung trong quản lý nhà trƣờng các bậc học.
Bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên là công tác đƣợc Bộ Giáo dục và
Đào tạo hết sức coi trọng và quan tâm chú ý trong nhiều năm qua. Ngày
21/9/1995 Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Chỉ thị số 19 về
“Tăng cường quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng giáo viên phổ thông, mầm
non CBQL củng cố và đổi mới hệ thống các trường sư phạm năm học 19951996 và các năm tiếp theo”. Chỉ thị có nội dung: “Có kế hoạch chuẩn bị mọi
điều kiện để đào tạo đội ngũ giáo viên phổ thơng, mầm non, CBQL, từng bước
có cơ cấu trình độ đào tạo mới, từ năm học 1995-1996 bắt đầu thực hiện quá
trình mở rộng một cách chắc chắn việc đào tạo nâng cấp giáo viên các bậc học,
ngành học nhằm phấn đấu trong mỗi cấp học có khung chuẩn đào tạo mới”.
Công tác đào tạo, bồi dƣỡng đƣợc thực hiện hết sức linh hoạt, đa dạng, phong
phú, có nhiều nội dung nhƣ: đào tạo mới, đào tạo nâng chuẩn, trên chuẩn, bồi


8
dƣỡng thƣờng xuyên theo chu kỳ, bồi dƣỡng cập nhật kiến thức, bồi dƣỡng thay
sách giáo khoa...
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Giáo viên và đội ngũ giáo viên
Tại Điều 70, Luật Giáo dục quy định: “Giáo viên là nhà giáo, là ngƣời
làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục ở cơ sở mầm non, giáo dục phổ thông, giáo
dục nghề nghiệp, giáo dục khác” [34].
Hiểu theo nội dung này, giáo viên là ngƣời giữ vai trị chủ đạo trong q
trình dạy học, giáo dục. Ngƣời ta luôn nhận thấy rằng thành công của các cuộc
cải cách giáo dục phụ thuộc chất lƣợng giáo viên. Không một hệ thống giáo dục

nào có thể vƣơn cao quá tầm những giáo viên làm việc cho nó [34] tr.54].
Từ khái niệm trên, các cấp học, bậc học khác nhau nhƣng đều quan niệm
chung giáo viên là ngƣời giảng dạy, giáo dục cho học sinh, lên kế hoạch, tiến
hành các tiết dạy học, thực hành và phát triển các khóa học nằm trong chƣơng
trình giảng dạy của nhà trƣờng đồng thời cũng là ngƣời kiểm tra, ra đề, chấm
điểm thi cho học sinh để đánh gia chất lƣợng từng học trị.
GV THCS có thể là giáo viên dạy bộ môn, giáo viên thƣ viện, giáo viên
trơng coi phịng thực hành thí nghiệm và có thể là nhà quản lý tại trƣờng
THCS. Là những ngƣời công chức, viên chức quán triệt quan điểm, đƣờng lối
giáo dục của Đảng trong giảng dạy giáo dục, giáo dục đạo đức, giáo dục thế
giới quan khoa học và nhân sinh quan cách mạng cho thế hệ học sinh. Là ngƣời
phải có trình độ chun mơn từ cao đẳng trở lên, biết nhiều hiểu rộng, phải đạt
chuẩn giáo viên THCS theo qui định. Đồng thời phải là ngƣời có phƣơng pháp
giảng dạy giúp HS nắm vững kiến thức và biết vận dụng kiến thức vào thực
tiễn cuộc sống.
Khái niệm “đội ngũ” đƣợc sử dụng khá rộng rãi và đƣợc dùng để chỉ
nhóm ngƣời có sự gắn kết với nhau, cùng chung mục đích và những lợi ích cơ


9
bản, hoạt động qua sự phân công, hợp tác lao động và ràng buộc với nhau bằng
trách nhiệm pháp lý.
Đội ngũ giáo viên là tập hợp những ngƣời làm nghề dạy học, giáo dục,
đƣợc tổ chức thành một lực lƣợng, cùng chung một nhiệm vụ, có đầy đủ các tiêu
chuẩn của một nhà giáo, cùng thực hiện các nhiệm vụ và đƣợc hƣởng các quyền
lợi theo Luật giáo dục và các Luật khác đƣợc Nhà nƣớc quy định.
Đội ngũ giáo viên có thể hiểu chung nhƣ trên, cũng có thể riêng cho từng
bậc học, cấp học nhƣ: Đội ngũ giáo viên mầm non, đội ngũ giáo viên Tiểu học,
đội ngũ giáo viên THCS, đội ngũ giáo viên Trung học phổ thông...
1.2.2. Bồi dưỡng chuyên môn; Hoạt động bồi dưỡng chuyên mơn

Bồi dƣỡng: là q trình nâng cao năng lực làm việc của ngƣời lao động
thông qua việc bổ sung, trang bị kiến thức, k năng, thái độ mới, đáp ứng yêu
cầu nghề nghiệp và vị trí việc làm của họ. Thực chất của quá trình bồi dƣỡng là
để bổ sung, cập nhật kiến thức và k năng còn thiếu hoặc lạc hậu nhằm nâng cao
trình độ, phát triển thêm năng lực trong một lĩnh vực hoạt động chuyên môn,
đồng thời nhằm mở mang hoặc nâng cao hệ thống tri thức, k năng, k xảo,
chun mơn đã có sẵn, giúp cho công việc đang làm đạt đƣợc hiệu quả tốt hơn.
Chuyên môn: Theo từ điển Tiếng Việt (NXB Đà Nẵng, 1997): Lĩnh vực
riêng, những kiến thức riêng nói chung của một ngành khoa học, k thuật [31].
Bồi dƣỡng chuyên môn: Là bồi dƣỡng kiến thức, năng lực mới, chuyên
sâu hay nâng cao của một ngành khoa học, k thuật nào đấy.
Bồi dƣỡng chun mơn cho giáo viên có thể coi là hoạt động nhằm giúp
giáo viên cập nhật kiến thức mới, chuyên sâu hay nâng cao năng lực về dạy học
và giáo dục theo yêu cầu của ngành học, bậc học, của xã hội và thời đại. Hoạt
động bồi dƣỡng chuyên môn đối với mọi giáo viên là thƣờng xuyên, liên tục
trong quá trình hoạt động nghề nghiệp của ngƣời giáo viên, kế thừa và phát triển
những năng lực đã đƣợc hình thành trƣớc đây của họ.


10
Đối với giáo viên THCS, bồi dƣỡng chuyên môn là giúp giáo viên nắm
vững hay lĩnh hội thêm các kiến thức khoa học cơ bản, khoa học chuyên ngành,
khoa học sƣ phạm có liên quan, phát triển năng lực dạy học các mơn học trong
chƣơng trình THCS để họ đáp ứng tốt hơn các yêu cầu của đối tƣợng học sinh,
yêu cầu đổi mới giáo dục của cấp học, bậc học.
1.2.3. Quản lý và quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ
giáo viên trường Trung học cơ sở
1.2.3.1. Quản lý
Quản lý là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất trong các
hoạt động của con ngƣời. Lịch sử loài ngƣời đã cho ra đời một dạng lao động

mang tính đặc thù, đó là lao động nhằm để tổ chức, điều khiển các hoạt động
theo những yêu cầu nhất định, là lao động ban đầu nhằm để quản lý con ngƣời
và sau đó quản lý xã hội, dạng lao động đặc thù đó đƣợc gọi là lao động quản lý.
Theo Từ điển tiếng Việt thông dụng thì “Quản lý là tổ chức, điều khiển
hoạt động của một đơn vị, cơ quan” [39]. Theo Harold Koontz, ngƣời đƣợc coi
là cha đẻ của lý luận quản lý hiện đại khẳng định: “Quản lý là một hoạt động
thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt đƣợc
các mục đích của tổ chức với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân
ít nhất [26], tr.12].
Trần Kiểm định nghĩa, xét quản lý với tƣ cách là một hành động: “Quản
lý là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lý tới đối tƣợng
quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra” [29], tr.12].
Theo Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị M Lộc: “Hoạt động quản lý là
tác động có định hƣớng, có chủ đích của quần thể quản lý đến khách thể quản lý
trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức đó vận hành và đạt đƣợc mục đích đề
ra.” [17], tr.16].
Từ những khái niệm và quan điểm trên, có thể tóm lƣợc chung:


11
Quản lý chính là sự tác động có mục đích, có tổ chức, có kế hoạch của
chủ thể đến đối tƣợng và khách thể quản lý nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn
lực để cùng thực hiện thành công nhiệm vụ, mục tiêu dự kiến đề ra.
1.2.3.2. Chức năng quản lý
Chức năng quản lý là một dạng hoạt động quản lý chun biệt thơng
qua đó chủ thể quản lý tác động vào đối tƣợng quản lý nhằm thực hiện mục
tiêu nhất định.
Theo quan điểm của quản lý học hiện đại có 4 chức năng quản lý cơ
bản sau:
Chức năng lập kế hoạch: là quá trình thiết lập các mục tiêu, hệ thống các

hoạt động và các điều kiện, con đƣờng đảm bảo thực hiện mục tiêu đó.
Chức năng tổ chức: là q trình sắp xếp, bố trí cơng việc, quyền hành và
các nguồn lực cho các thành viên của tổ chức để họ có thể đạt đƣợc các mục tiêu
của tổ chức một cách hiệu quả.
Chức năng điều hành chỉ đạo: Đây là quá trình tác động, huy động con
ngƣời và tổ chức trong hệ thống thực hiện nhiệm vụ đã đặt ra đồng thời liên kết
các thành viên trong tổ chức, tập hợp, động viên họ hoàn thành những công việc
nhất định để đạt đƣợc mục tiêu, kế hoạch của tổ chức.
Chức năng kiểm tra: Theo lý thuyết hệ thống, kiểm tra là thiết lập kênh
thông tin phản hồi trong quản lý. Nhờ có hoạt động kiểm tra, ngƣời quản lý đánh
giá đƣợc kết quả công việc, uốn nắn, điều chỉnh một cách đúng hƣớng nhằm đạt
mục tiêu đề ra.
1.2.3.3. Quản lý giáo dục
Có nhiều quan điểm khác nhau về quản lý giáo dục
Tác giả M.I.Konđacôp coi quản lý giáo dục là một phần của quản lý xã
hội: “Quản lý xã hội một cách khoa học không phải là cái gì khác mà chính là
việc tác động một cách hợp lý đến hệ thống xã hội, việc làm cho hệ thống đó
phù hợp với những quy luật vốn có của nó” [30].


12
Trong khi đó, nhiều nhà nghiên cứu chủ yếu xem xét quản lý giáo dục
trong mối quan hệ gần gũi với quản lý nhà trƣờng. Theo Nguyễn Ngọc Quang:
“Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp
quy luật của chủ thể quản lý làm cho hệ vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý
giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng XHCN Việt
nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ giáo
dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”. Cụ thể hơn, tác giả
quan niệm: “Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý tới
khách thể nhằm đƣa hoạt động sƣ phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả

mong muốn bằng cách hiệu quả nhất” [33], tr.56]. Theo Phạm Minh Hạc: “Quản
lý giáo dục là quản lý trƣờng học, thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng trong
phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý
giáo dục, để tiến tới mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và
từng học sinh” [25], tr.48].
Nhƣ vậy, QLGD là quản lý quá trình GD-ĐT ở một cơ sở nhất định, đồng
thời là tập hợp các tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể
quản lý ở các cấp khác nhau trong hệ thống lên các đối tƣợng quản lý trực thuộc,
thông qua việc thực hiện các chức năng quản lý và việc sử dụng hợp lý các tiềm
năng, cơ hội nhằm làm cho hệ thống giáo dục vận hành, đảm bảo đƣợc các tính
chất và nguyên lý của nền giáo dục Việt Nam đạt đƣợc mục tiêu giáo dục.
1.2.3.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên
Quản lý hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên là hệ
thống các tác động hƣớng đích của chủ thể quản lý các cấp đến đối tƣợng quản
lý trong hoạt động bồi dƣỡng giáo viên, nhằm giúp ngƣời giáo viên nâng cao
hơn nữa kiến thức và năng lực chuyên môn, đáp ứng tốt yêu cầu của nhà trƣờng,
của xã hội và thời đại.
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau khi xác định các nội dung quản lý hoạt
động bồi dƣỡng chuyên môn cho GV:


13
- Theo các chức năng quản lý: Lập kế hoạch hoạt động bồi dƣỡng chuyên
môn; Tổ chức thực hiện kế hoạch; Chỉ đạo thực hiện kế hoạch; Kiểm tra, đánh
giá việc thực hiện kế hoạch.
- Theo quan điểm hệ thống: quản lý là các yếu tố đầu vào của hoạt động
bồi dƣỡng chun mơn nhƣ: đội ngũ chƣơng trình bồi dƣỡng, cơ sở vật chất, tài
liệu, tài chính… phục vụ bồi dƣỡng; quản lý quá trình bồi dƣỡng; quản lý kết
quả bồi dƣỡng.
- Theo các thành tố của hoạt động bồi dƣỡng: quản lý việc thực hiện mục

tiêu bồi dƣỡng; quản lý việc thực hiện chƣơng trình, kế hoạch bồi dƣỡng; quản
lý việc sử dụng phƣơng pháp và hình thức bồi dƣỡng; quản lý việc kiểm tra,
đánh giá kết quả bồi dƣỡng.
Trong luận văn này chúng tôi sử dụng cách tiếp cận theo các chức năng
quản lý để xem xét các nội dung quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên đó là:
- Lập kế hoạch hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn;
- Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn;
- Chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn;
- Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dƣỡng
chuyên môn.
1.2.4. Giải pháp và giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
cho giáo viên Trung học cơ sở
Theo Từ điển Tiếng Việt: “Giải pháp là cách làm, cách giải quyết một vấn
đề cụ thể” [31].
Giải pháp quản lý: Là cách làm, cách mà chủ thể quản lý giải quyết những
vấn đề khó khăn, cản trở trong q trình quản lý hệ thống hoặc hoạt động nào đó
nhằm giúp hệ thống, hoạt động phát triển, đạt đƣợc mục tiêu đề ra trong điều
kiện thay đổi của môi trƣờng.
Giải pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn là cách làm của chủ
thể quản lý giáo dục các cấp giải quyết những khó khăn cản trở trong hoạt động


14
bồi dƣỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên nhằm cập nhật, nâng cao kiến thức
năng lực chuyên môn cho họ, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lƣợng dạy học,
giáo dục.
1.3. Một số vấn đề về hoạt động bồi dƣỡng chuyên môn cho giáo viên
trƣờng Trung học cơ sở
1.3.1. u cầu về trình độ, năng lực chun mơn đối với người giáo
viên Trung học cơ sở

1.3.1.1. Yêu cầu về trình độ chun mơn đối với người giáo viên trung học
cơ sở
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dƣỡng đối với giáo viên THCS do
Liên Bộ GD-ĐT - Bộ Nội vụ ban hành trong Thông tƣ liên tịch, quy định tiêu
chuẩn các chức danh nghề nghiệp giáo viên THCS
- Đối với ngƣời giáo viên THCS hạng IV: yêu cầu tối thiểu có bằng tốt
nghiệp cao đẳng sƣ phạm hoặc cao đẳng các chuyên ngành phù hợp với bộ môn
giảng dạy và có chứng chỉ bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm đối với giáo viên
THCS; Biết ứng dụng đƣợc công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học
và giáo dục học sinh; Có trình độ ngoại ngữ bậc 1; Giáo viên ngoại ngữ phải có
trình độ ngoại ngữ thứ hai bậc 2 hoặc biết sử dụng tiếng dân tộc trong giảng dạy,
giáo dục học sinh ở vùng dân tộc thiểu số. Mỗi giáo viên phải biết thực hiện bồi
dƣỡng thƣờng xuyên hàng năm đạt loại trung bình trở lên...
- Đối với ngƣời giáo viên THCS hạng III: tối thiểu có bằng tốt nghiệp đại
học sƣ phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ
mơn giảng dạy và có chứng chỉ bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm đối với giáo viên
THCS; Ứng dụng hiệu quả và hƣớng dẫn đồng nghiệp vận dụng công nghệ
thông tin và truyền thông trong dạy học và giáo dục học sinh; Có trình độ ngoại
ngữ bậc 2; giáo viên ngoại ngữ phải có trình độ ngoại ngữ thứ hai bậc 2 hoặc
biết sử dụng tiếng dân tộc trong giảng dạy, giáo dục học sinh ở vùng dân tộc
thiểu số; Có chứng chỉ bồi dƣỡng Tiêu chuẩn chức danh giáo viên THCS hạng


15
III; thực hiện bồi dƣỡng thƣờng xuyên hàng năm đạt loại khá trở lên; có thâm
niên ở chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng IV từ 3 năm trở lên…
- Đối với ngƣời giáo viên THCS hạng II: tối thiểu có bằng tốt nghiệp đại
học sƣ phạm hoặc đại học các chuyên ngành phù hợp với bộ môn giảng dạy và
có chứng chỉ bồi dƣỡng nghiệp vụ sƣ phạm đối với giáo viên THCS; Có khả
năng phổ biến kinh nghiệm ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong

dạy học và giáo dục học sinh THCS cho đồng nghiệp; Có trình độ ngoại ngữ bậc
2; giáo viên ngoại ngữ phải có trình độ ngoại ngữ thứ hai bậc 3; hoặc sử dụng tốt
tiếng dân tộc trong giảng dạy, giáo dục học sinh ở vùng dân tộc thiểu số; Có
chứng chỉ bồi dƣỡng Tiêu chuẩn chức danh giáo viên THCS hạng II; thực hiện
việc bồi dƣỡng thƣờng xuyên hàng năm đạt loại giỏi; có thâm niên ở chức danh
giáo viên THCS hạng III từ 3 năm trở lên.
1.3.1.2. Yêu cầu về năng lực chuyên môn của giáo viên trung học cơ sở
Theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS, tại chƣơng II, điều 6, điều 7 có
quy định các yêu cầu về năng lực chuyên môn đối với giáo viên THCS nhƣ sau:
a) Về năng lực dạy học
Mỗi giáo viên phải xây dựng đƣợc kế hoạch dạy học theo hƣớng tích
hợp, dạy học với giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp dạy học
phù hợp với đặc thù môn học, đặc điểm học sinh và môi trƣờng giáo dục; Phối
hợp hoạt động học với hoạt động dạy theo hƣớng phát huy tính tích cực nhận
thức của học sinh. giáo viên phải làm chủ kiến thức môn học, đảm bảo nội
dung dạy học chính xác, có hệ thống, vận dụng hợp lý các kiến thức liên môn
theo yêu cầu cơ bản, hiện đại, thực tiễn theo xu thế hiện nay. giáo viên phải
thực hiện nội dung dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ
đƣợc quy định trong chƣơng trình mơn học. Có thể vận dụng các phƣơng pháp
dạy học theo hƣớng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của học sinh,
phát triển năng lực tự học và tƣ duy của học sinh. Giáo viên phải biết sử dụng
các phƣơng tiện dạy học làm tăng hiệu quả dạy học. Trọng tâm hiện nay giáo


16
viên phải biết tạo dựng môi trƣờng học tập: dân chủ, thân thiện, hợp tác, cộng
tác, thuận lợi, an toàn và lành mạnh trong nhà trƣờng. Mỗi giáo viên phải biết
xây dựng, bảo quản và sử dụng hồ sơ dạy học theo quy định của cơ quan quản
lý. Cuối cùng giáo viên phải nắm vững cách kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
của học sinh sao cho: Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh bảo đảm

u cầu chính xác, tồn diện, cơng bằng, khách quan, công khai và phát triển
năng lực tự đánh giá của học sinh; sử dụng kết quả kiểm tra đánh giá để điều
chỉnh hoạt động dạy và học.
b) Về năng lực giáo dục
Trƣớc hết phải biết xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục thể hiện rõ
mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc
điểm học sinh, phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện thực tế, thể hiện khả năng
hợp tác, cộng tác với các lực lƣợng giáo dục trong và ngồi nhà trƣờng. Qua
giáo dục từng bộ mơn thực hiện đƣợc nhiệm vụ giáo dục tƣ tƣởng, tình cảm, thái
độ thơng qua việc giảng dạy mơn học và tích hợp các nội dung giáo dục khác
trong các hoạt động chính khố và ngoại khố theo kế hoạch đã xây dựng.
Ngồi ra cịn vận dụng các ngun tắc, phƣơng pháp, hình thức tổ chức
giáo dục học sinh vào tình huống sƣ phạm cụ thể, phù hợp đối tƣợng và môi
trƣờng giáo dục, đáp ứng mục tiêu giáo dục đã đề ra. giáo viên phải biết đánh
giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh một cách chính xác, khách quan,
cơng bằng và có tác dụng thúc đẩy sự phấn đấu vƣơn lên của học sinh.
1.3.2. Sự cần thiết phải bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên Trung học
cơ sở trong giai đoạn hiện nay
Hiện nay, cuộc cách mạng khoa học - cơng nghệ trong thời kỳ tồn cầu
hố đã và đang diễn ra mạnh mẽ, tác động đến mọi quốc gia, dân tộc. Tốc độ
phát minh khoa học ngày càng gia tăng. Khoảng cách từ phát minh đến ứng
dụng rút ngắn. Sự cạnh tranh về công nghệ cao diễn ra quyết liệt. Truyền thông
về khoa học - công nghệ diễn ra sôi động. Nhiều tri thức và công nghệ mới ra


×