Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

báo cáo thực tập tại công ty TNHH quốc tế delta – tầng 14, tòa nhà IDCM mỹ đình, số 15, phạm hùng, nam từ liêm, hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.84 MB, 80 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP
Cơ sở ngành Quản Trị Nhân Lực

Họ và tên sinh viên : Trần Thiên Trang
Lớp

: Quản trị nhân lực 2 – k12

Mã Sinh Viên

: 2017602017

Giáo viên hướng dẫn: TS. Lê Đức Thủy

Hà Nội – 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP
Cơ sở ngành Quản Trị Nhân Lực

Họ và tên sinh viên : Trần Thiên Trang
Lớp

: 2017DHQTNL02


Giáo viên hướng dẫn : T.S Lê Đức Thủy

HÀ NỘI – 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT
VỀ CHUYÊN MÔN VÀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN

Họ và tên: Trần Thiên Trang Mã sinh viên: 2017602017
Lớp: 2017ĐHQTNL02

Ngành: Quản trị nhân lực.

Địa điểm thực tập: Công ty TNHH quốc tế Delta – tầng 14, tịa nhà IDCM Mỹ Đình, số
15, Phạm Hùng, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Giáo viên hướng dẫn: TS. Lê Đức Thủy
Đánh giá chung của giáo viên hướng dẫn:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


…, ngày … tháng… năm 2020
Giáo viên hướng dẫn
(ký tên và ghi rõ họ tên)

MỤC LỤC


PHẦN 1: CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA DOANH NGHIỆP..........................2
1.1.

Khái quát chung về công ty TNHH Quốc tế Delta................................................2

1.2.

Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty TNHH quốc tế Delta..............................3

1.3.

Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản của Cơng ty TNHH Quốc tế Delta.........................5

1.4.

Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của công ty tnhh quốc tế delta........................6

1.4.1.

Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH quốc tế Delta................................6

1.4.2.


Các hàng hóa và dịch vụ hiện tại....................................................................8

1.5.

Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty tnhh quốc tế delta.............................9

1.5.1.

Sơ đồ về cơ cấu bộ máy tổ chức.....................................................................9

1.5.2.

Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận......................................10

1.6.

Tổ chức sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH quốc tế Delta.........................15

1.6.1.

Các nhóm sản phẩm, dịch vụ chính của doanh nghiệp..................................15

PHẦN 2: THỰC TẬP THEO CHUN ĐỀ...................................................................17
2.1.

Cơng tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực...............................................................17

2.1.1. Quan hệ giữa cơng tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực và kế hoạch sản xuất
kinh doanh.................................................................................................................. 17

2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực trong
công ty TNHH quốc tế Delta......................................................................................17
2.1.3.

Cơ sở của kế hoạch hóa nguồn nhân lực.......................................................17

2.1.4.

Q trình kế hoạch hóa nguồn nhân lực........................................................19

2.2.

Thực trạng cơng tác tuyển dụng nhân lực............................................................21

2.2.1.

Các nguồn tuyển dụng nhân lực....................................................................22

2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tuyển dụng tại công ty TNHH quốc tế
Delta. 26
2.2.3.
2.3.

Quy trình tuyển dụng nhân lực......................................................................27

Cơng tác đào tạo và phát triển nhân lực...............................................................35

2.3.1.

Các hình thức đào tạo...................................................................................35


2.3.2.

Thực trạng đào tạo tại công ty TNHH quốc tế Delta.....................................37

2.4.

Công tác tạo động lực cho người lao động..........................................................42

2.4.1.

Các phương hướng tạo động lực cho người lao động...................................42


2.4.2.
2.5.

Thực trạng các phương hướng......................................................................42

Công tác đánh giá thực hiện công việc................................................................44

2.5.1. Hệ thống đánh giá thực hiện công việc của công ty và yêu cầu đối với một hệ
thống đánh giá thực hiện công việc............................................................................44
2.5.2.

Các phương pháp đánh giá thực hiện công việc............................................46

2.5.3.

Công tác xây dựng và thực hiện chương trình đánh giá thực hiện cơng việc 48


2.6.

Cơng tác đãi ngộ nhân lực...................................................................................50

2.6.1.

Các hình thức đãi ngộ nhân lực của công ty TNHH quốc tế Delta................50

2.6.2.

Tổ chức công tác đãi ngộ nhân lực...............................................................51

PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN.....................................55
3.1.

Đánh giá chung....................................................................................................55

3.1.1.

Những ưu điểm.............................................................................................55

3.1.2.

Những nhược điểm.......................................................................................56

3.2.

Các đề xuất hoàn thiện........................................................................................57



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6

Ký hiê ̣u, chữ viết tắt
TNHH
STT
XNK
CNTT
ĐVT
NLĐ

Diễn giải
Trách nhiê ̣m hữu hạn
Số thứ tự
Xuất nhâ ̣p khẩu
Công nghê ̣ thông tin
Đơn vị tính
Người lao động


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực cơng ty....17
Bảng 2.2: Cơ cấu lao động công ty TNHH quốc tế Delta theo giới tính...........................19

Bảng 2.3: Cơ cấu lao đơ ̣ng được tuyển dụng theo giới tính của công ty...........................24
Bảng 2.4: Cơ cấu lao đô ̣ng được tuyển dụng từ các nguồn của công ty giai đoạn 20172019.................................................................................................................................. 25
Bảng 2.5: Nhu cầu tuyển dụng của công ty TNHH Quốc tế Delta tháng 9 năm 2020.......28
Bảng 2.6: Nhu cầu về đào tạo nguồn nhân lực trong công ty............................................37
Bảng 2.7: Dự tính chi phí đào tạo năm 2020 của công ty TNHH Quốc tế Delta...............38
Bảng 2.8: Số lượng lao đô ̣ng được đào tạo giai đoạn 2017-2019......................................38
Bảng 2.9: Đánh giá mức độ hồn thành cơng việc của cơng nhân....................................47
Bảng 2.10: Đánh giá kết quả thực hiện công việc công ty TNHH quốc tế Delta..............49
Bảng 2.12: Các hình thức đãi ngộ cơng ty TNHH quốc tế Delta......................................51

DANH MỤC HÌNH ẢNHY
Hình 1.1: Logo cơng ty TNHH Quốc tế Delta....................................................................2
Hình 1.2: Sơ đồ chi nhánh/ văn phịng cơng ty TNHH quốc tế Delta................................3
Hình 1.3: Delta là 1 trong 10 cơng ty Logistics uy tín nhất Hà Nội....................................4
Hình 1.4: Chỉ tiêu kinh tế cơ bản của Cơng ty TNHH Quốc tế Delta.................................5
Hình 1.5: Các dịch vụ của cơng ty TNHH quốc tế Delta....................................................8
Hình 1.6: Sơ đồ cơ cấu tổ chức cơng ty TNHH quốc tế Delta............................................9
Hình 2.1: Phát biểu của Giám đốc Trần Đức Nghĩa..........................................................18
Hình 2.2: Trích: danh sách nhân viên cơng ty TNHH quốc tế Delta.................................19
Hình 2.3: Trích: danh sách nhân viên cơng ty TNHH quốc tế Delta.................................20
Hình 2.4: Chính sách tuyển dụng cơng ty TNHH quốc tế Delta.......................................21
Hình 2.5: Một số vị trí tuyển dụng của cơng ty TNHH quốc tế Delta hiện nay................23
Hình 2.6: Phiếu đánh giá phỏng vấn công ty TNHH Quốc tế Delta..................................32
Hình 2.7: Bộ hồ sơ lưu trữ thơng tin nhân viên cơng ty TNHH quốc tế Delta..................34
Hình 2.8: Một số hình ảnh hợp tác giữa cơng ty TNHH quốc tế Delta.............................36
Hình 2.9: Lớp đào tạo lái xe tại Cơng ty TNHH quốc tế Delta.........................................39
Hình 2.10: Lớp đào tạo lái xe tại Cơng ty TNHH quốc tế Delta.......................................40
Hình 2.11: Quy trình đảm bảo an tồn của một lái xe container tại Delta.........................41
Hình 2.12: Một số hình ảnh văn phịng Hà Nội - cơng ty TNHH quốc tế Delta...............43
Hình 2.13: Bảng lương tháng 7 của 1 nhân viên CSKH công ty TNHH quốc tế Delta.....50

Hình 2.14: Một số các hoạt động team building và kỷ niệm của công ty TNHH quốc tế
Delta................................................................................................................................. 54


LỜI MỞ ĐẦU
Từ nhiều thập kỉ qua, các nhà khoa học và các tổ chức kinh tế đã nhận thức được
rằng: trong các yếu tố để phát triển và phát triển bền vững của nền kinh tế - xã hội nói
chung và của các doanh nghiệp nói riêng thì nguồn lực con người là yếu tố cơ bản và quan
trọng nhất. Bởi lẽ con người vừa là yếu tố cấu thành nên doanh nghiệp, vừa là người tạo ra
các lợi ích kinh tế cao nhất cho xã hội, cho doanh nghiệp và cho chính bản thân họ. Các
doanh nghiệp, tổ chức kinh tế muốn đạt được mục tiêu đề ra và tăng thị phần của mình
trên thị trường thì các doanh nghiệp phải có được đội ngũ nhân lực khơng chỉ đơng về số
lượng mà cịn tốt cả về chất lượng.Trong thời buổi cạnh tranh khốc liệt hiện nay, khi mà
ln có những thay đổi chóng mặt, những xu hướng mới, những cơ hội và thách thức mới
thì mỗi tổ chức cần phải linh hoạt để thích ứng. Từ đó nhận thấy rõ nhu cầu cấp thiết của
tổ chức trong việc tuyển dụng một đội ngũ nhân viên, công nhân mới thỏa mãn nhu cầu
của công việc trong thời buổi hiện nay. Đặc biệt là trong nền kinh tế Việt Nam khi mới
chuyển từ kinh tế tập trung sang kinh tế thị trường thì nhu cầu đó lại càng bức xúc hơn bao
giờ hết.Chỉ khi nào các doanh nghiệp, các cơng ty của Việt Nam có một nguồn lực đủ
mạnh thì mới có thể tồn tại và phát triển trên thị trường và sau đó hịa nhập vào nền kinh
tế thế giới.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Quốc tế Delta, được sự hướng dẫn nhiệt
tình của TS. Lê Đức Thủy và sự quan tâm, giúp đỡ của ban lãnh đạo công ty cùng các anh
chị công tác trong phịng Hành chính – Nhân sự đã tạo điều kiện thuận lợi để em kiến tập
và hoàn thiện bài báo cáo thực tập cơ sở ngành của mình.


Bài báo cáo được kết cấu thành 3 phần:

Phần I: Công tác tổ chức quản lý của doanh nghiệp.

Phần II: Thực tập theo tất cả các chuyên đề ngành Quản trị nhân lực.
Phần III: Đánh giá chung và các đề xuất hoàn thiện.
Trong thời gian thực tập em đã rất cố gắng đi sâu, tìm hiểu tình hình thực tế và
hồn thành bài báo cáo này, tuy nhiên do thời gian thực tập không cho phép và do năng
lực cũng như nhận thức của bản thân còn hạn chế nên bài báo cáo của em khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong các thầy, cô giáo cùng các anh, chị trong cơng ty chỉ
bảo, góp ý và giúp đỡ để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn và hoàn thành tốt
chuyên đề thực tập chuyên ngành mà em đã chọn.

Em xin chân thành cảm ơn!


PHẦN 1:
1.1.

CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA DOANH
NGHIỆP

Khái quát chung về cơng ty TNHH Quốc tế Delta.
Hình 1.: Logo cơng ty TNHH Quốc tế Delta

(Nguồn: Phịng Nhân sự cơng ty TNHH Quốc tế Delta)

- Tên pháp lý: CÔNG TY TNHH QUỐC TẾ DELTA.
- Tên giao dịch: DELTA INTERNATIONAL CO.,LTD
- Mã số thuế: 0101502542
- Số điện thoại: +84 24 3556 3356
- Fax: (84) 4 3556 336
- Email:
- Website: www.delta.com.vn

- Tầm nhìn: Trở thành đơn vị cung cấp dịch vụ logsitics hàng đầu tại Việt Nam
- Sứ mệnh: Tạo ra giá trị đích thực cho khách hàng thơng qua việc cung cấp các giải
pháp phù hợp với các nhu cầu đặc thù của khách hàng.
- Các giá trị cốt lõi:
 Chuyên nghiệp: Tạo ra giá trị đích thực cho khách hàng. Xây dựng sự phát triển
bền vững cho Công ty thơng qua hợp tác cùng có lợi và tơn trọng lợi ích chung.
 Chính trực: Liêm chính, trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao dịch.
 Tuân thủ: Tuân thủ luật pháp, quy tắc ứng xử và các quy chế, chính sách, quy
định của cơng ty.


- Địa chỉ: Tầng 14, tịa nhà IDMC Mỹ Đình, 15 Phạm Hùng, Phường Mỹ Đình 2,
Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- Hệ thống chi nhánh/ văn phịng cơng ty TNHH quốc tế Delta:
 Delta Hà Nội (Mỹ Đình 2 – Nam Từ Liêm – Hà Nội)
 Delta Nội Bài (Phú Cường – Sóc Sơn – Hà Nội)
 Delta Bắc Ninh (Phương Mão – Quế Võ – Bắc Ninh)
 Delta Hải Dương (Cẩm Giàng – Hải Dương)
 Delta Hải Phòng (Đơng Khê – Ngơ Quyền – Hải Phịng)
 Delta Hồ Chí Minh (Quận Tân Bình & Quận 2 – Tp Hồ Chí Minh)
 Delta Bình Dương (Thuận An – Bình Dương)
 Delta Đồng Nai (Biên Hịa – Đồng Nai)
Hình 1.: Sơ đồ chi nhánh/ văn phịng cơng ty TNHH quốc tế Delta

(Nguồn: Delta profile)

1.2.
a)

Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty TNHH quốc tế Delta.


Lịch sử hình thành
Cơng Ty TNHH Quốc tế Delta được thành lập vào 14/06/2004.
b)
Quá trình phát triển
- Công ty TNHH Quốc tế Delta là một trong những công ty hàng đầu về hoạt động
lĩnh vực kho bãi, giao nhận vận tải trong nước và quốc tế.


- Lĩnh vực kinh doanh của Công ty: Chuyên cung cấp các dịch vụ thủ tục hải quan,
vận tải nội địa, cho thuê kho bãi, vận chuyển hàng đông lạnh, vận tải quốc tế và hàng dự
án.
- Với danh tiếng của mình, Delta được xếp vào top 10 cơng ty Logistics uy tín nhất
Hà Nội.
Hình 1.: Delta là 1 trong 10 cơng ty Logistics uy tín nhất Hà Nội

(Nguồn: Toplist.vn)

- Các dịch vụ của cơng ty:
+ Vận chuyển hàng hóa nội địa và quốc tế.
+ Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển, đường bộ, đường không.
+ Giao nhận, vận chuyển hàng siêu trường, hàng lẻ, hàng container,..
+ Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe Bus)
+ Đại lý làm thủ tục hải quan, cho thuê kho bãi và lưu trữ hàng hóa,...
- Các cột mốc quan trọng trong quá trình phát triển:
 Ngày 14 tháng 6 năm 2004, Công ty được thành lập tại Hà Nội với 4 nhân viên,
cung cấp dịch vụ cho hàng hóa hàng khơng tại sân bay Nội Bài.
 Tháng 2 năm 2005, thành lập văn phòng đại diện tại cảng Hải Phòng. Đến tháng 10
năm 2010, nâng cấp thành chi nhánh.
 Tháng 12 năm 2006, Công ty được cơng nhận là thành viên chính thức của Hiệp hội

giao nhận vận tải Việt Nam (VIF-FAS), nay là Hiệp hội doanh nghiệp dịch vụ logistics
Việt Nam (VLA).


 Tháng 2 năm 2007, Công ty được công nhận là thành viên chính thức của Hiệp hội
giao nhận quốc tế (FIATA).
 Tháng 1 năm 2007, thành lập chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh.
 Tháng 2 năm 2008, thành lập văn phịng đại diện tại Bình Dương. Đến ngày 20
tháng 1 năm 2012, nâng cấp thành chi nhánh.
 Tháng 8 năm 2008, thành lập văn phòng đại diện tại Bắc Ninh. Tháng 10 nâng cấp
thành chi nhánh.
 Tháng 10 năm 2012, thành lập Công ty TNHH MTV Vận tải Delta với mục tiêu
quản lý hoạt động vận tải như một dịch vụ độc lập.
 Tháng 10 năm 2012, thành lập văn phòng đại diện tại Hải Dương.
 Tháng 1 năm 2013, thành lập văn phòng giao dịch tại sân bay Nội Bài.
 Tháng 8 năm 2015, thành lập xưởng sửa chữa ô tô đầu tiên tại Quế Võ, Bắc Ninh.
 Tháng 4 năm 2016, bắt đầu sử dụng xe tải đông lạnh để vận chuyển dược phẩm.
 Tháng 7 năm 2016, thành lập trucking hub đầu tiên tại số 1023 Nguyễn Bỉnh Khiêm,
TP Hải Phòng. Hoạt động vận tải được tập trung tại đây, bao gồm bãi đỗ xe, xưởng sửa
chữa ô tô thứ hai, trạm cung cấp dầu và văn phòng làm việc.
 Tháng 12 năm 2017, thành lập kho phân phối tại Bình Dương.
 Tháng 2 năm 2018, thành lập Công ty TNHH Delta Velox, chuẩn bị cung cấp dịch
vụ chuyển phát nhanh.
 Tháng 7 năm 2018, thành lập kho phân phối tại Hà Nội.
1.3.

Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản của Công ty TNHH Quốc tế Delta.
Hình 1.: Chỉ tiêu kinh tế cơ bản của Công ty TNHH Quốc tế Delta.

Chỉ tiêu kinh tế cơ bản Công ty TNHH Quốc tế Delta.

Doanh thu
Vốn cố định

Lợi nhuận trước thuế
Vốn lưu động

250,000,000,000
186,631,920,003

200,000,000,000

200,486,638,577

143,145,233,405
150,000,000,000
100,000,000,000
51,047,419,338.00
50,000,000,000
28,977,504,311
4,099,838,397.00
0
Năm 2017

69,852,663,725.54
44,778,807,413

66,933,770,380.49
51,468,258,816

9,096,150,530.29


3,159,256,015.54

Năm 2018

Năm 2019

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH quốc tế Delta)


Qua hình 1.1 ta thấy:
- Ở giai đoạn 2017 – 2019, ta có thể thấy doanh thu của cơng ty có xu hướng tiến triển
tốt, liên tục qua các năm. Cụ thể: doanh thu các hoạt động năm 2018 tăng 3,04% so với
năm 2017 tương ứng tăng khoảng 43,486,686,598 đồng. Sang đến năm 2019, doanh thu
các hoạt động tiếp tục tăng 13,854,718,574 đồng so với doanh thu năm 2018 tức là tăng
7,4%.
- Lợi nhuận trước thuế công ty TNHH quốc tế Delta trong 3 năm từ 2017 – 2019 có
biến động. Do năm 2019, công ty sử dụng nhiều chi phí cho các kế hoạch phát triển khiến
cho tốc độ tăng trưởng chi phí năm 2018 – 2019 tăng cao hơn so với tốc độ tăng trưởng
doanh thu, khiến lợi nhuận trước thuế năm 2019 chỉ bằng 34,7% so với năm 2018 và bằng
77,05% so với năm 2017. Nhưng trước đó, lợi nhuận trước thuế của cơng ty cũng có chiều
hướng tăng lên 122% trong giai đoạn 2017 – 2018 tương đương tăng 4,996,312,134 đồng.
- Do tăng thêm chi phí kinh doanh nên số vốn cố định của công ty cũng liên tục tăng.
Vào năm 2018 tăng 54,5% so với năm 2017 và tiếp tục đến năm 2019 lại tăng 14,9% so
với năm 2018.
- Ngoài các chỉ tiêu trên, vốn lưu động năm 2018 tăng 36,8% so với năm 2017 nhưng
đến năm 2019 lại giảm 4,2% so với năm 2018.
 Tuy có một số biến động tăng giảm khơng đồng đều nhưng đây vẫn được coi là
những con số đáng mừng phản ánh tình hình kinh doanh của cơng ty vẫn tăng trưởng và
phát triển. Nó phản ánh phần nào khách quan về tình hình phát triển của cơng ty qua từng

năm, khẳng định năng lực quản lý nhân sự và những đóng góp, nỗ lực của nguồn nhân lực
cả doanh nghiệp, sự đầu tư có hiệu quả của cơng ty, nhờ chính sách đầu tư đúng đắn và
hiệu quả.
1.4.

Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của cơng ty tnhh quốc tế delta

1.4.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH quốc tế Delta.
a) Chức năng của công ty TNHH quốc tế Delta
Cơng ty TNHH quốc tế Delta có các chức năng chính là cung cấp dịch vụ quốc tế về
vận chuyển, giao nhận, đại lý, xuất nhập khẩu hàng hóa, tư vấn cho các doanh nghiệp
trong và ngồi nước có nhu cầu vận chuyển, giao nhận, xuất nhập khẩu hàng hóa.
Theo điều lệ của Cơng ty TNHH quốc tế Delta có các chức năng sau:
- Nhận ủy thác thực hiện các dịch vụ về giao nhận, kho vận, thuê và cho thuê kho bãi,
các phương tiện vận tải bằng các hợp đồng trọn gói “door to door” và thực hiện các dịch
vụ khác có liên quan đến hàng hóa nói trên, như việc thu gom, chia lẻ hàng hóa, làm thủ
tục xuất nhập khẩu, làm thủ tục hải quan, mua bảo hiểm hàng hóa và giao hàng đó cho
người chuyên chở để chuyển tiếp tới nơi quy định.
- Tự mình tổ chức hoặc phối hợp với các tổ chức khác trong và ngoài nước để tổ chức
chuyên chở, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, hàng cơng trình, hàng quá cảnh, hàng
ngoại giao, hàng hội chợ triển lãm, tài liệu, chứng từ,...


- Làm đại lý cho các hãng vận tải trong nước và nước ngồi, làm các cơng tác phục vụ
cho tàu biển của nước ngoài vào cảng Việt Nam. Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh
tế trong và ngoài nước trong lĩnh vực vận chuyển, giao nhận, kho bãi,...
- Nhận ủy thác xuất nhập khẩu hoặc trực tiếp kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa.
b) Nhiệm vụ của công ty TNHH quốc tế Delta.
Với các chức năng trên thì Cơng ty TNHH quốc tế Delta phải thực hiện những nhiệm
vụ chủ yếu sau:

- Xây dựng các kế hoạch và cung cấp các dịch vụ kinh doanh của công ty theo quy
chế hiện hành nhằm thực hiện mục đích và chức năng đã nêu.
- Mua sắm, xây dựng, bổ sung và thường xuyên cải tiến, hoàn thiện, nâng cấp các
phương tiện vật chất kỹ thuật của công ty.
- Đảm bảo việc bảo toàn và bổ sung vốn trên cơ sở tự tạo thêm vốn, bảo đảm đủ khả
năng tự trang trải về tài chính, sử dụng hợp lý, theo đúng chế độ và có hiệu quả các nguồn
vốn, làm trịn nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
- Thơng qua các kiên doanh, liên kết trong và ngoài nước để thực hiện việc giao nhận,
chuyên chở hàng hóa bằng các phương thức tiên tiến, hợp lý an toàn, tổ chức lưu kho, lưu
bãi và bảo đảm bảo quản hàng hóa an tồn trong phạm vi trách nhiệm của cơng ty.
- Nghiên cứu tình hình thị trường dịch vụ giao nhận, kho vận, kiến nghị cải tiến biểu
cước, giá cước của các tổ chức vận tải có liên quan theo quy chế hiện hành, đề ra các biện
pháp thích hợp để bảo đảm quyền lợi giữa các bên khi ký kết hợp đồng nhằm thu hút
khách hàng để củng cố và nâng cao uy tín của cơng ty trên thị trường trong nước và trên
trường quốc tế.
- Tổ chức quản lý và chỉ đạo các hoạt động kinh doanh của các đơn vị trực thuộc công
ty theo cơ chế hiện hành.
c) Nghĩa vụ của công ty TNHH quốc tế Delta.
- Công ty sẽ thực hiện nghĩa vụ của mình với sự quan tâm, quản lý và giám định.
- Công ty sẽ thực hiện các dịch vụ của mình trong hệ thống hợp lý khoảng thời gian
trừ khi có sự thỏa thuận riêng trước đó bằng văn bản như là chỉ dẫn cho công ty.
- Tùy thuộc vào các điều kiên kinh doanh chuẩn và trong trường hợp cụ thể về các
quyền tự quyết định dành cho Công ty, Công ty sẽ làm tất cả các bước hợp lý nhằm thực
hiện các hướng dẫn của khách hàng mà Công ty đã chấp nhận.
- Nếu tại thời điểm bất kì nào đó trong q trình thực hiện, Cơng ty cân nhắc hợp lí
và thấy có lí do thích đáng vì những lợi ích của khách hàng để làm khác với bất kì chỉ dẫn
nào của khách hàng, thì Cơng ty được phép làm như vậy mà sẽ khơng phải gánh chịu
thêm bất kì trách nhiệm nào khác trong hậu quả của việc làm đó.
- Khi sử dụng quyền tự quyết của mình như các điều kiên kinh doanh chuẩn cho phép,
Công ty sẽ thực hiện sao cho phù hợp với quyền lợi của khách hàng.

- Nếu sau khi hợp đồng đã được thỏa thuận các trường hợp hoặc hồn cảnh nào đó
xảy ra mà theo nhận định của Cơng ty nó có thể làm mất khả năng thực hiện toàn bộ hay
một phần những hướng dẫn của khách hàng thì Cơng ty phải từng bước hợp lý thông báo
cho khách hàng biết và xin những hướng dẫn thêm.


1.4.2. Các hàng hóa và dịch vụ hiện tại.
Delta là thành viên của Hiệp Hội các nhà giao nhận vận tải Việt Nam (VIFFAS) và
thành viên của Hiệp Hội các nhà giao nhận vận tải quốc tế (FIATA). Tạo ra giá trị đích
thực cho khách hàng bằng việc cung cấp các dịch vụ Logistics, vận chuyển nhanh, hiệu
quả và tiết kiệm. Hiện tại, với hơn 15 năm hình thành và phát triển, Delta được xếp vào
top 10 công ty logistics uy ín nhất tại Hà Nội với loại hình dịch vụ: thủ thục hải quan, cho
thuê kho bãi, vận tải nội địa, vận tải hàng đông lạnh, vận tải quốc tế và hàng dự án.
Hình 1.: Các dịch vụ của cơng ty TNHH quốc tế Delta
DỊCH VỤ DO CƠNG TY TNHH QUỐC TẾ DELTA
CUNG CẤP

Thủ tục hải quan

Cho thuê kho bãi

Vận tải nội địa

Vận tải hàng đông lạnh

Vận tải quốc tế

Hàng dự án

(Nguồn: Delta.com.vn)



1.5.

Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty tnhh quốc tế delta.

1.5.1. Sơ đồ về cơ cấu bộ máy tổ chức.
Hình 1.: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty TNHH quốc tế Delta

(Nguồn: Delta.com.vn)

- Nhân sự chủ chốt:
 Giám đốc: Trần Đức Nghĩa
 Executive MBA, University of Hawai’i
 25 kinh nghiệm trong lĩnh vực giao nhận
 Phó giám đốc: Dương Lạc An
 Executive MBA, Viện Cơng nghệ châu Á
 15 kinh nghiệm trong lĩnh vực giao nhận
 Đinh Phạm Tri
 MBA, Northern Arizona University
 23 kinh nghiệm trong lĩnh vực giao nhận
Nhằm đảm bảo sự kết hợp hài hịa ngun tắc chun mơn hóa theo chức năng quản lý,
công ty TNHH quốc tế Delta đã thực hiện loại hình tổ chức quản lý theo cơ cấu trực tuyến
chức năng. Trong tổ chức tồn tại hai hệ thống kinh doanh dịch vụ, các bộ phận chức năng
không có quyền ra lệnh cho các bộ phận khác tuyến. Các thông tin chỉ huy và thông tin
phản hồi được truyền theo tuyến, rất thích hợp cho hệ thống quản trị được vận hành nhanh
chóng, chính xác, hiệu quả.


1.5.2. Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận.

 Giám đốc:
- Giám đốc là người giữ chức vụ cao nhất trong công ty, nhân danh công ty để điều
hành và quyết định mọi công việc liên quan đến hoạt động kinh doanh và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về những quyết định đó.
- Đề ra những đường lối kinh doanh, tìm kiếm xu hướng kinh doanh mới để đạt được
mức lợi nhuận cao nhất.
- Chỉ đạo, điều hành, phân công công tác cho nhân viên công ty và kết hợp hài hịa
cơng việc giữa các phịng ban, đồng thời những khoản dư liên quan đến vấn đề tài sản cố
định.
- Kiểm tra và quản lý tình hình tài chính của cơng ty, trực tiếp đàm phán với khách
hàng và ký hợp đồng.
 Phó giám đốc:
- Phó giám đốc là những người trực tiếp chỉ đạo thực hiện những hoạt động của
phòng kinh doanh và phòng điều hành xuất nhập khẩu.
- Vạch ra kế hoạch, tổ chức triển khai chiến lược kinh doanh, trực tiếp giao dịch ký
hợp đồng với khách hàng. Đồng thời, còn là người cố vấn tham gia đóng góp ý kiến về tổ
chức bộ máy của cơng ty, bố trí nhân sự phù hợp với năng lực chun mơn của từng thành
viên.
- Ngồi ra, phó giám đốc cũng trực tiếp làm những lô hàng đặc biệt, ...
 Phòng Sale & Marketing:
- Chức năng:
 Quản lý và điều hành toàn bộ các hoạt động của bộ phận (tổ chức nhận sự, đào tạo –
huấn luyện, lập kế hoạch…).
 Định hướng, xây dựng chương trình khuyến mãi của ngành hàng, kênh phân phối,
đối tượng khách hàng theo chiến lược của marketing & sale theo ngân sách được phân bổ.
 Xây dựng dự báo mục tiêu doanh thu của công ty.
 Tổng kết, đánh giá hiệu quả, báo cáo kết quả và ngân sách sử dụng của các chương
trình đã triển khai.
- Nhiệm vụ:
 Lập kế hoạch chương trình hỗ trợ thu hút các đối tác theo từng kênh.

 Triển khai/ hướng dẫn phòng ban nội bộ, các chi nhánh, NPP… triển khai theo đúng
tiến độ và cơ cấu các chương trình hỗ trợ thương mại chung.
 Đề xuất kịp thời các hiệu chỉnh cơ cấu cần thiết phù hợp với biến động thị trường,
hoạt động đối thủ cạnh tranh và đặc điểm từng khu vực.
 Xây dựng, lên kế hoạch và đề xuất các chương trình áp dụng riêng cho vùng/ khu
vực về những chính sách ưu tiên.


 Tiến hành cập nhật thường xuyên thông tin thị trường và hoạt động của đối thủ cạnh
tranh trong khu vực, phân tích và đề xuất giải pháp hữu hiệu.
 Hỗ trợ phịng ban trong cơng ty trong q trình thanh tốn chính xác các chương
trình hỗ trợ nhận hàng và giao hàng đúng hạn.
 Tổng kết, phân tích, đánh giá và báo cáo kết quả các chương trình hỗ trợ thương mại
chung và riêng cho vùng/ miền đã triển khai, rút kinh nghiệm cho các đề xuất kế tiếp.
- Quyền hạn:
 Trưởng đơn vị: theo ma trận phân quyền
 Nhân viên:
+ Thực hiện các công việc trong phạm vi phụ trách theo bản Mô tả công việc.
+ Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của cấp quản lý trực tiếp.
+ Chủ động hoàn thành trong công việc được giao.
+ Có quyền đề xuất các ý kiến và cơng cụ phục vụ cơng việc, cơ chế chính sách cho cá
nhân, điều chỉnh công việc đang phụ trách …
 Phịng kế tốn:
- Chức năng:
 Tham mưu, tư vấn cho Ban lãnh đạo về cơng tác kế tốn doanh nghiệp.
 Xây dựng sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty.
 Thực hiện các cơng việc, nghiệp vụ kế tốn doanh nghiệp theo chính sách, chế độ kế
toán hiện hành.
 Kiểm tra kiểm soát các họat động thanh tốn của cơng ty nhằm thúc đẩy tính hiệu
quả và tính tuân thủ.

 Kiểm tra, giám sát các hoạt động xuất, nhập hàng hóa theo đúng quy định.
 Thực hiện nghiệp vụ thanh toán.
 Thực hiện nghiệp vụ quản lý công nợ.
- Nhiệm vụ:
 Căn cứ vào kế hoạch kinh doanh của tồng công ty, xây dựng kế hoạch doanh số, lãi
lỗ của từng chi nhánh công ty.
 Thực hiện các nghiệp vụ kế toán hàng ngày, tháng, năm theo quy định của các nghị
định, thông tư, văn bản hướng dẫn và theo chế độ kế toán.
 Lập các báo cáo theo quy định: Tháng, quý, năm.
 Quản lý hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế tốn và nộp thuế theo quy định.
 Tìm hiểu và cập nhật các nghị định, thông tư, văn bản hướng dẫn mới về chế độ,
chính sách thuế liên tục, áp dụng cho các cơng ty.
 Tiếp các đồn thanh tra, quyết tốn khi có phát sinh.
 Giải trình, làm việc với cơ quan thuế về các vấn đề liên quan.
 Đảm bảo mọi khoản thanh toán được thực hiện đúng theo quy định tài chính của
Cơng ty
 Cân đối nguồn vốn và nguồn tài chính của cơng ty, trình ban lãnh đạo kế hoạch sử
dụng nguồn.


 Tổ chức theo dõi và thanh toán đúng, đủ, kịp thời các khoản phải thu, chi, phải trả
với ngân sách nhà nước, khách hàng, nhà cung cấp và CBNV, đồng thời đề xuất xử lý các
trường hợp công nợ dây dưa kéo dài khơng đúng qui định, tránh tình trạng tồn đọng vốn,
đẩy nhanh tốc độ quay vòng vốn.
 Quản lý tồn bộ vốn bằng hàng hóa của Cơng ty; thường xun đối chiếu tình hình
nhập xuất hàng hóa tại bộ phận Kho hàng của Công ty, đồng thời phối hợp thực hiện kiểm
kê định kỳ, hoặc đột xuất tồn bộ hàng hóa, báo cáo kết quả kiểm kê và đề xuất biện pháp
xử lý thừa thiếu cũng như biện pháp xử lý nhằm tránh tình trạng tồn đọng vốn, nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
 Tổ chức quản lý, hạch tốn chính xác các loại tài sản tồn đọng như: vật tư, hàng hóa,

thành phẩm, cơng nợ ….
 Quản lý tồn bộ vốn bằng TSCĐ, CCDC, máy móc thiết bị… tại các đơn vị nhằm
hạch toán đúng chế độ kế tốn đồng thời đánh giá tính kinh tế của từng loại tài sản, máy
móc thiết bị… tránh lãng phí, thất thoát.
 Thẩm tra giá cả các loại tài sản, máy móc, thiết bị, vật tư, phụ liệu, cơng cụ, phụ tùng
thay thế, phương tiện làm việc, trang thiết bị khi có nhu cầu mua sắm. Tham gia thẩm định
giá cơng trình xây dựng theo quy định. Kiểm tra, giám sát, tham mưu đề xuất cho Ban
Tổng Giám đốc trong việc thẩm tra giá, duyệt giá, lựa chọn đối tác, đáp ứng kịp thời việc
cung cấp vật tư, nguyên vật liệu, hàng hoá, dịch vụ… phục vụ cho các hoạt động kinh
doanh của công ty.
 Tổ chức đôn đốc thu hồi kịp thời, đầy đủ những khoản nợ ngắn hạn, trung hạn và dài
hạn.
 Thực hiện các công việc do Ban lãnh đạo công ty giao.
- Quyền hạn: theo bản ma trận phân quyền.
 Phòng tin học:
- Chức năng:
 Quản trị tham mưu, đề xuất cho ban Giám đốc về lĩnh vực CNTT của tồn Cơng ty.
 Quản trị vận hành hệ thống hạ tầng CNTT.
 Quản trị vận hành hệ thống phần mềm.
 Giải pháp công nghệ thông tin nhằm tối ưu hóa hệ thống, bảo mật, an tồn dữ liệu,
tiết kiệm chi phí.
 Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về các hoạt động đó theo chức năng, nhiệm
vụ và quyền hạn được giao.
- Nhiệm vụ:
 Nghiên cứu, vận hành, đề xuất và triển khai xây dựng hệ thống, duy trì, quản trị, tối
ưu hóa hệ thống gồm:
Hạ tầng CNTT:
+ Máy chủ: Đảm bảo vận hành ổn định, backup dữ liệu hàng ngày
+ Mạng Internet: Đảm bảo vận hành ổn định, an ninh mạng,
+ Mạng nội bộ: Đảm bảo vận hành ổn định, an toàn

+ Tổng đài: Đảm bảo vận hành ổn định, tiết kiệm chi phí


+ Chấm công: Đảm bảo vận hành ổn định.
+ Camera: Đảm bảo vận hành ổn định.
+ Quản lý, bảo trì thiết bị máy móc văn phịng: Đảm bảo vận hành ổn định.
+ Hỗ trợ người dùng sử dụng thiết bị: Lập tài liệu hướng dẫn hỗ trợ, hỗ trợ kịp thời.
+ Xây dựng hệ thống quản trị công việc nội bộ trên hệ thống
Phần mềm :
+ Phần mềm kế toán: Vận hành, khai thác ổn định.
+ Phần mềm quản lý các chi nhánh: Vận hành, hướng dẫn, khai thác ổn định.
+ Phần mềm khác: Vận hành khai thác ổn định.
+ Website: Vận hành, khai thác ổn đinh cập nhật thông tin.
+ Hỗ trợ người dùng sử dụng phần mềm, triển khai đào tạo sử dụng phần mềm.
- Quyền hạn:
 Trưởng phòng GPCN: theo ma trận phân quyền
 Nhân viên phòng GPCN:
+ Thực hiện các công việc trong phạm vi phụ trách theo MTCV.
+ Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của cấp quản lý trực tiếp.
+ Chủ động hoàn thành trong cơng việc được giao.
+ Có quyền đề xuất các ý kiến và công cụ phục vụ cơng việc, cơ chế chính sách cho cá
nhân, điều chỉnh cơng việc đang phụ trách …
 Phịng Hành chính – Nhân sự:
- Chức năng:
 Tham mưu, tư vấn cho Ban lãnh đạo về cơng tác Tổ chức – Hành chính Văn phòng –
Nhân sự.
 Xây dựng các định mức về nhân sự. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp.
 Triển khai, thực hiện các nghiệp vụ chun mơn hành chính, nhân sự.
- Nhiệm vụ:
Cơng tác Hành chính văn phịng:

+ Thực hiện cơng tác quản trị văn phịng: cơng tác lễ tân, đón tiếp khách, theo dõi thực
hiện quy định về thời gian làm việc, đồng phục của CBNV. Đảm bảo cảnh quan, mơi
trường làm việc văn phịng xanh, sạch, đẹp.
+ Quản lý và sử dụng con dấu của Công ty và thực hiện công tác văn thư, lưu trữ.
+ Quản lý, thực hiện mua sắm công cụ dụng cụ, trang thiết bị, tài sản văn phòng.
+ Quản lý việc sử dụng xe ô tô con của Công ty.
+ Tổ chức các sự kiện nội bộ của Công ty. Thực hiện công tác chăm lo đời sống, tinh
thần cho CBNV (thăm hỏi ốm, đau, thai sản,…).
Công tác Tổ chức - Nhân sự:


+ Tham mưu, tư vấn cho Ban Giám đốc xây dựng và hoàn thiện cơ cấu bộ máy tổ chức,
chức năng nhiệm vụ và nhân sự của Công ty.
+ Xây dựng các quy định, chính sách về nhân sự, các chế độ đãi ngộ, phúc lợi cho CBNV
Công ty.
+ Xây dựng văn hóa doanh nghiệp.
+ Xây dựng và quản lý các định mức, chỉ tiêu về nhân sự: Định biên nhân sự, quỹ
lương, thưởng, tỷ lệ nhân sự nghỉ việc (turnover), …
+ Xây dựng và triển khai hệ thống đánh giá và phát triển nhân sự.
+ Triển khai thực hiện công tác tuyển dụng, đào tạo, quản lý lao động, thực hiện các
chế độ cho người lao động như: Tính lương, thưởng, BHXH, HĐLĐ,…
- Quyền hạn: theo ma trận phân quyền.
 Phòng nghiệp vụ:
- Chức năng:
 Dự báo nhu cầu khách hàng và hoạch định kế hoạch phân công kho bãi, vận chuyển.
 Lập kế hoạch doanh số, sản lượng trên cơ sở kế hoạch của khối kinh doanh.
 Xử lý đơn hàng, chi trả các chương trình dành cho khách hàng.
 Sắp xếp kế hoạch giao hàng, điều tiết nguồn khách hàng giữa các khu vực, vùng miền.
 Thực hiện phân bổ, theo dõi tiến độ xử lý hàng trọng tâm.
 Kiểm soát dữ liệu xuất – nhập khẩu, luồng thông tin trên hệ thống.

 Dịch vụ khách hàng: tiếp nhận, theo dõi, xử lý các đề xuất, khiếu nại, thông tin phản
hồi của chi nhánh, lực lượng bán hàng, kiểm tra thông tin được truyền tải xuống hệ thống.
- Nhiệm vụ:
 Tổng hợp, cập nhật thông tin từ các Admin khu vực.
 Xây dựng nhu cầu nhập kho, xuất kho hàng hóa.
 Tương tác với các bộ phận liên quan chuẩn bị hàng hóa sẵn có cho việc kinh doanh.
 Tổng hợp và xử lý đề xuất điều chỉnh chỉ tiêu của các vùng trình ban giám đốc.
 Theo dõi & đánh giá tiến độ hoàn thành chỉ tiêu doanh số hàng ngày, tuần, tháng,
quí, năm.
 Theo dõi và đánh giá các chỉ số : tỷ lệ giao hàng đúng, đủ.
- Quyền hạn: theo ma trận phân quyền.
 Phòng dịch vụ khách hàng:
- Chức năng:
 Quản lý quan hệ khách hàng: tìm kiếm, duy trì mối quan hệ với khách hàng.
 Thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
 Đề xuất các giải pháp nâng cao dịch vụ chăm sóc khách hàng.
- Nhiệm vụ:
 Xử lý khiếu nại và thắc mắc của khách hàng.
 Lên kế hoạch thăm hỏi khách hàng, tặng quà cho khách hàng vào các dịp lễ, Tết.
 Xây dựng kế hoạch và kênh truyền thông để khách có thể tiếp cận thơng tin về sản
phẩm, dịch vụ, chương trình khuyến mãi… Bên cạnh đó phải phối hợp với bộ phận
Marketing triển khai kế hoạch quảng cáo, khuyến mãi.


 Lên kế hoạch và triển khai khảo sát, đo lường mức độ hài lịng của khách hàng, từ đó
có phương án giải quyết và điều chỉnh hợp lý.
- Quyền hạn: theo ma trận phân quyền.

1.6.


Tổ chức sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH quốc tế Delta.

1.6.1. Các nhóm sản phẩm, dịch vụ chính của doanh nghiệp.
- Thủ tục hải quan:
Delta đã tích lũy được những kiến thức sâu rộng và kinh nghiệm phong phú về thủ tục
hải quan cho loại hình hàng gia cơng, hàng sản xuất xuất khẩu, hàng dự án, hàng nhập đầu
tư trong 15 năm phục vụ các khách hàng có yêu cầu cao nhất tại Việt Nam.
Cơng ty có đội ngũ nhân viên chun nghiệp, năng động, nhiệt tình, có đầy đủ chứng
chỉ hành nghề khai thuê hải quan được cấp bởi Tổng cục Hải quan, luôn cập nhật các quy
định mới nhất để giúp khách hàng tìm ra các giải pháp tốt nhất trong q trình thơng quan
hàng hóa xuất nhập khẩu.
Các văn phòng của Delta bao phủ khắp các vùng kinh tế trọng điểm của quốc gia như
Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phịng, Bắc Ninh, Hải Dương, Bình Dương, Đồng
Nai…, đảm bảo đáp ứng nhu cầu của khách hàng nhanh và chính xác nhất.
- Cho th kho bãi:
Cơng ty TNHH Quốc tế Delta đang quản lý và vận hành 2 kho hàng tại Bình Dương và
Hà Nội với vị trí và giao thơng thuận lợi. Với hệ thống giá kệ, xe nâng hiện đại, đội ngũ
nhân sự quản lý kho có trình độ và kinh nghiệm có thể đảm bảo đáp ứng các nhu cầu dịch
vụ kho bãi đa dạng của các khách hàng.
Công ty đang xúc tiến xây dựng kho hàng thứ ba tại Hà Nội, có vị trí lý tưởng để triển
khai các dịch vụ lưu trữ, phân phối hàng hóa cho các khách hàng khu vực Hà Nội.
- Vận tải nội địa:
Công ty Delta với đội xe gần 200 phương tiện, bao gồm xe tải thùng kín từ 1.25 tấn
đến 10 tấn, sơ-mi rơ-mooc và đầu kéo container với tuổi đời trung bình thấp, bố trí ở cả
miền Bắc và miền Nam, có thể đáp ứng các nhu cầu vận chuyển lớn và đa dạng của khách
hàng với mức giá cạnh tranh.
Toàn bộ phương tiện vận tải của Delta đều được gắn thiết bị định vị (GPS) nhằm quản
lý và khai thác tốt nhất cũng như đảm bảo an tồn hàng hóa chun chở và cung cấp
thơng tin chuyển tải chính xác cho khách hàng khi có u cầu.
- Vận tải đơng lạnh

Cơng ty cũng có đội xe tải đông lạnh để cung cấp dịch vụ vận tải hàng mát, hàng lạnh
cho khách hàng trên địa bàn Hà Nội và các tỉnh lân cận. Trên mỗi phương tiện vận
chuyển hàng đông lạnh đều được trang bị thiết bị ghi nhận nhiệt độ (data logger) để đảm
bảo việc ghi nhận và giám sát nhiệt độ được diễn ra liên tục.
Họ đảm bảo dịch vụ phân phối đúng nhiệt độ quy định và đảm bảo hàng hóa được giao
nhận đúng thời hạn. Các phương tiện đều được lắp thiết bị định vị (GPS), giúp theo dõi vị
trí hàng hóa liên tục chính xác từ điểm đi đến điểm đến.
- Vận tải quốc tế


Delta có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực vận tải quốc tế và có đủ năng lực để tư
vấn cho khách hàng về những vấn đề liên quan đến các yêu cầu vận tải quốc tế với mạng
lưới đối tác ở hầu khắp các thị trường vận tải chính của Việt nam như châu Âu, Bắc Mỹ,
châu Á để đáp ứng các nhu cầu về vận tải quốc tế của khách hàng.
- Hàng dự án
Delta đã từng cung cấp dịch vụ làm hàng dự án cho các khách hàng lớn từ năm 2008,
như các dự án thành lập 2 mạng điện thoại di động Vietnamobile và Gtel Mobile và dự án
thành lập nhà máy chế tạo linh kiện máy biến thế của ABB tại khu công nghiệp Tiên Sơn,
Bắc Ninh.
Ở những dự án này, Delta chịu trách nhiệm toàn bộ về thủ tục hải quan, các thủ tục
chuyên ngành theo luật định, công tác vận chuyển, bốc xếp và di chuyển máy móc thiết bị
vào vị trí lắp đặt.


PHẦN 2:
2.1.

THỰC TẬP THEO CHUN ĐỀ

Cơng tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực


2.1.1. Quan hệ giữa công tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực và kế hoạch sản
xuất kinh doanh
- Khái niệm kế hoạch hoá nguồn nhân lực: Kế hoạch hố nguồn nhân lực là một q
trình đánh giá, xác định nhu cầu về nhân lực để đáp ứng mục tiêu công việc của tổ chức
và xây dựng lại kế hoạch lao độngđáp ứng các nhu cầu đó.
- Thực chất của kế hoạch hóa nguồn nhân lực là q trình nghiên cứu, xác định nhu
cầu nguồn nhân lực, đưa ra các chính sách và thực hiện các chương trình hoạt động đảm
bảo cho doanh nghiệp có đủ nguồn nhân lực với các phẩm chất, kỹ năng phù hợp để thực
hiện cơng việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao để hoàn thành kế hoạch sản xuất
kinh doanh. Do đó, lập kế hoạch nguồn nhân lực là một trong các nội dung quan trọng
nhất của công tác quản lý nhân lực trong công ty TNHH quốc tế Delta.
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực
trong công ty TNHH quốc tế Delta
Kế hoạch hóa nguồn nhân lực là cơng tác vơ cùng quan trọng của doanh nghiệp, vì
vậy các nhà quản trị phải đánh giá rất nhiều yếu tố cả bên trong và bên ngồi tổ chức
doanh nghiệp và phải có sự đánh giá tỉ mỉ trước khi tuyển nhân sự có phù hợp với định
hướng của doanh nghiệp hay không.
Bảng 2.: Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác kế hoạch hóa nguồn nhân lực công ty

Yếu tố bên trong

Yếu tố bên ngoài

Định hướng, kế hoạch kinh doanh, ngân Những luật lệ quy định về nhân sự của nhà
sách nhân sự…
nước hay một số quan điểm thịnh hành của
các doanh nghiệp, trình độ học vấn, kinh tế,

2.1.3. Cơ sở của kế hoạch hóa nguồn nhân lực

 Phân tích cơng việc được xem là cơ sở đầu tiên của kế hoạch hoá nguồn nhân lực
trong cơng ty TNHH quốc tế Delta. Đó là quá trình thu thập các tư liệu và đánh giá một
cách có hệ thống các thơng tin quan trọng có liên quan đến các công việc cụ thể trong
công ty nhằm làm rõ bản chất của từng công việc như: nhiệm vụ và trách nhiệm cụ thể của
từng NLĐ, hoạt động trong lĩnh vực nào, thực hiện như thế nào, …
 Kế hoạch sản xuất kinh doanh: Kế hoạch sản xuất kinh doanh dài hạn, trung hạn,
ngắn hạn
 Đánh giá thực hiện công việc:
Đánh giá công việc được hiểu là một sự đánh giá có hệ thống và chính thức tình hình
thực hiện cơng việc của người lao động trong sự so sánh các tiêu chuẩn đã được xây dựng
và thảo luận về kết quả đánh giá với từng người lao động. Với kế hoạch hoá nguồn nhân


lực thì đánh giá thực hiện cơng việc là cơ sở quan trọng trong việc đưa ra mức cung về lao
động cũng như đưa ra các chính sách kế hoạch cân bằng cung cầu lao động.
 Định mức lao động: là một quá trình nghiên cứu và áp dụng vào thực tiễn những
mức lao động có căn cứ khoa học nhằm nâng cao năng suất lao động và hạ giá thành sản
phẩm. Trong đó mức lao động là một đại lượng lao động sống quy đổi quy định cho người
lao động để hồn thành khối lượng cơng việc nhất định. Mức lao động là cơ sở quan trọng
khi tiến hành kế hoạch hoá nguồn nhân lực đặc biệt là với kế hoạch hố nguồn nhân lực
trong ngắn hạn chính vì vậy, doanh nghiệp cần quan tâm đến vấn đề này.
 Đánh giá thực trạng nguồn nhân lực: Quá trình đánh giá được thực hiện chủ yếu
được thực hiện trên hai mặt chính là cơ cấu lao động và sự biến động lao động của Doanh
nghiệp.
Ngay từ những ngày đầu thành lập, Delta đã chú trọng vào việc phát triển nguồn
nhân lực mà cụ thể là công tác tuyển dụng, đào tạo nghiệp vụ và ngoại ngữ. Ngân sách
dành cho đào tạo của Delta hàng năm đều tăng nhằm phát triển đội ngũ nhân sự đáp ứng
được yêu cầu của quá trình phát triển. Delta cũng thấy được vấn đề hiện nay các nguồn
nhân lực mảng lái xe cho các doanh nghiệp logistics trên thị trường vô cùng dồi dào
nhưng ý thức chấp hành luật giao thông, kỹ năng điêu khiển phương tiện cũng như xử lý

tình huống cịn chưa được chú trọng. Mà đối với một công ty vận tải như Delta thì nguồn
nhân lực lái xe là nguồn lực quan trọng trong cơ cấu nguồn nhân lực công ty.
Với Delta, nguồn nhân lực là yếu tố cốt lõi, quyết định mọi thành công ở mọi lĩnh
vực hoạt động. Tại đây người lãnh đạo cho rằng, dù có phương tiện hiện đại đến đâu
nhưng thiếu đi đội ngũ nhân viên có trình độ nghiệp vụ cao, có thể vận dụng một cách
hiệu quả và sáng tạo các phương tiện đó thì cũng khơng thể cung cấp cho khách hàng dịch
vụ tốt nhất. Vì thế, ngồi việc đầu tư thêm phương tiện, thiết bị hiện đại, chúng tôi luôn
quan tâm đến đào tạo nguồn lực con người, quan tâm chăm lo đời sống, tạo môi trường
làm việc tốt nhất để nhân viên phát huy hết khả năng. Đồng thời nỗ lực tìm kiếm các
nguồn lực thế mạnh bên ngồi cơng ty, tạo uy tín trong cơng tác đãi ngộ nhằm thu hút lực
lượng nhân viên giỏi.
Hình 2.: Phát biểu của Giám đốc Trần Đức Nghĩa


×