Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp nhà thuốc nhã khuyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.51 KB, 46 trang )

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA DƯỢC
****//****

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

NHÀ THUỐC NHÃ KHUYÊN
Họ và tên sinh viên: Phạm Thị Thủy Tiên
Mã số sinh viên

: 3111004964

Lớp

: 11TDSP17

Khóa

: 2011-2013

Người hướng dẫn : DS.Nguyễn Thị Xuân Liễu.

TP. Hồ Chí Minh, năm 2013

SVTT: Phạm Thị Thủy Tiên


Trang 1


Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

NHÀ THUỐC NHÃ KHUYÊN

SVTT: Phạm Thị Thủy Tiên

Trang 2


Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt

Xã hội ngày càng phát triển, hiện đại hơn, nên con người cũng quan tâm đến
vấn đề sức khỏe của mình hơn .Để phục vụ cho vấn đề sức khỏe ngày càng
tốt hơn thì ta phải nói đế thuốc.
Thuốc là một sản phẩm cần thiết và vơ cùng có ích cho con người, thuốc là
phương tiện phòng bệnh và chữa bệnh khơng thể thiếu trong cơng tác y tế.
Thuốc có chất lượng và biết sử dụng đúng cách sẽ giúp làm giảm bệnh,
nhưng nếu thuốc kém chất lượng, sử dụng sai sẽ làm cho ta khơng khỏi bệnh
mà cịn có thể gây những tác hại cho người sử dụng, thậm chí có thể gây tử

vong cho người sử dụng thuốc.Vì vậy ta nên cần những quy định, nơi quản
lý, bảo quản, phân phối để đảm bảo chất lượng thuốc tốt nhất khi đến tay
người sử dụng.
Nhà thuốc – Nhã Khuyên là nhà thuốc đạt chuẩn GPP là một trong những
phương tiện bảo quản, bán lẻ thuốc, đưa thuốc tới tay người dân. Và ở đây
với những người dược sỹ có trình độ chun mơn và kinh nghiệm có vai trị
quan trọng trong việc tư vấn hướng dẫn cho người sử dụng thuốc và giúp
đưa thuốc tới tay người dân.

SVTT: Phạm Thị Thủy Tiên

Trang 3


Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt

Em xin chân thành cảm ơn thầy cô trường Đại học Nguyễn Tất Thành và
Chủ nhà thuốc Nhã khuyên đã tạo điều kiện cho em có cơ hội học hỏi kinh
nghiệm trong thực tế .
Qua các ngày thực tập tại nhà thuốc đã giúp những kiến thức mà em được
học ở trường củng cố chắc chắn hơn, giúp em nắm vững hơn về tác dụng,
chỉ định, tác dụng phụ của các hoạt chất .Cũng như hiểu rõ hơn về các phối
hợp thuốc trong việc điều trị bệnh, cách sắp xếp thuốc theo nhóm tác dụng
dược lí, ngồi ra em cịn được học cách cư xử đón tiếp bệnh nhân, cách ghi
chép sổ sách tại nhà thuốc….Qua đó giúp em càng ý thức hơn về nhiệm vụ
và trức trách của người dược sĩ trung học đối với sức khỏe của nhân dân và
cộng đồng.

Một lần nữa em xin bày tỏ lòng biết ơn đến Nhà trường, quý thầy cô, cũng
như Chủ nhà thuốc Nhã Khuyên đã cho em có khoảng thời gian vơ cùng bổ
ích.

SVTT: Phạm Thị Thủy Tiên

Trang 4


Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
nghiệp

SVTT: Phạm Thị Thủy Tiên

Báo cáo thực tập tốt

Trang 5


Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---o0o--BẢNG CHẤM ĐIỂM THỰC TẾ TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên : Phạm Thị Thủy Tiên

Lớp

: 11TDSP17

MSSV

: 3111004964

Nơi thực tập

: Nhà thuốc Nhã Khuyên 163/14/12-Tô Hiến Thành,

P13, Tp.HCM
Cán bộ hướng dẫn tại cơ sở: DS. Nguyễn Thị Xuân Liễu
Thời gian thực tập
Stt
A
1
2
3
B
1
2

: 24/04/2013-31/05/2013

Nội dung
Thái độ học tập của sinh viên
Đạo đức
Tác phong

Chuyên cần
Nội dung bài báo cáo
Hình thức
Nội dung
Tổng cộng

Điểm tối đa
04
02
01
01
06
02
04
10

Điểm thực

Xác nhận của cơ sở thực tập
(Ký tên – Đóng dấu)

NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP

SVTT: Phạm Thị Thủy Tiên

Trang 6


Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
nghiệp


Báo cáo thực tập tốt

………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
TP. Hồ Chí Minh, ngày…..tháng…..năm 2013

SVTT: Phạm Thị Thủy Tiên

Trang 7


Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

nghiệp

Báo cáo thực tập tốt

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
TP. Hồ Chí Minh, ngày…..tháng…..năm 2013

SVTT: Phạm Thị Thủy Tiên

Trang 8


Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

nghiệp

Báo cáo thực tập tốt

MỤC LỤC
1. Lời mở đầu................................................................................................3
2. Lời cảm ơn................................................................................................4
3. Bảng điểm và Nhận xét
3.1 Bảng điểm thực tế tại cơ sở...............................................................5
3.2 Nhận xét của cơ sở thực tập...............................................................6
3.3 Nhận xét của giáo viên hướng dẫn....................................................7
4. Mục lục
5. Nội dung
5.1 Phần I: Giới thiệu chung về đơn vị thực tập
5.1.1 Tên đơn vị và địa chỉ đơn vị thực tập……………………….9
5.1.2 Nhiệm vụ và quy mơ tổ chức…………………………………9
5.1.3 Vai trị của dược sĩ trung cấp tại nhà thuốc………………...9
5.2 Phần II: Kết quả thực tập
5.2.1 Các hình thức bán lẻ thuốc, địa bàn để mở cơ sở bán lẻ
thuốc,
phạm
vi
hoạt
động……………………………………………………………………………………..10
5.2.2 Điều kiện kinh doanh thuốc………………………………….12
5.2.3 Tiêu chuẩn của nhà thuốc chưa đạt chuẩn GPP và đạt
chuẩn GPP……………………………………………………………………………...14
5.2.4 Các hoạt động chủ yếu của cơ sở bán lẻ thuốc…………...16
5.2.5 Yêu cầu đối với người bán lẻ trong hành nghề Dược……18
5.2.6 Danh mục thuốc được phép kinh doanh tại Nhà thuốc….20

5.2.7 Hoạt động hướng dẫn sử dụng thuốc……………………….35
5.3 Phần III: Kết Luận và Kiến Nghị

SVTT: Phạm Thị Thủy Tiên

Trang 9


Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt

Phần I: Giới thiệu chung về đơn vị thực tập
1.1 Tên đơn vị và địa chỉ đơn vị thực tập
- Tên nhà thuốc: Nhà Thuốc Nhã Khuyên
- Địa chỉ: 163/24/12- Tô Hiến Thành- Phường 13-Quận 10- TP, Hồ Chí
Minh
1.2 Nhiệm vụ và quy mô tổ chức:
- Dược sĩ hướng dẫn: DS.Nguyễn Hữu Lạc Thủy
- Tổng số nhân viên : 2
Dược sĩ Nguyễn Hữu Lạc Thủy trực tiếp: Quản lý, điều hành và
quyết định toàn bộ hoạt động kinh doanh của nhà thuốc, bán thuốc và
chịu mọi trách nhiệm về các loại thuốc mà nhà thuốc bán ra.
1.3 Vai trò của Dược sĩ trung cấp tại nhà thuốc
- Trực tiếp bán thuốc dưới sự chỉ đạo của Dược sĩ Đại học
- Thực hiện đúng quy trình bán thuốc
- Thực hiện quy chế quản lý thuốc heo đơn và không theo đơn theo quy
định.
- Sắp xếp, bảo quản theo tiêu chuẩn 3 dễ (dễ thấy, dễ lấy, dễ kiểm tra)

và bảo đảm 5 chống (chống ẩm; chống mối mọt, nấm mốc;chống
cháy nổ, chống quá hạn dùng và chống nhằm lẫn, đỗ vỡ, mất mát).
- Thuốc sắp hết hạn dùng trước xuất trước (đảm bảo nguyên tắc
FEFO0.
- Thường xuyên kiểm tra chất lượng thuốc trong quầy và báo cho dược
sĩ phụ trách về hạn dùng của thuốc hay có nghi ngờ về chất lượng
thuốc.
- Cập nhật số liệu bán hàng thực tế đầy đủ.
- Có đầy đủ hồ sơ lưu trữ thơng tin khách hàng.
- Có kiến thức truyền thơng để tư vấn, hướng dẫn cho khách hàng.
- Luôn cập nhật các thông tin mới về sản phẩm để có kiến thức tư vấn
cho khách hàng và tham gia các buổi tập huấn để nâng cao trình độ
chun mơn.
- Tư vấn cho khách hàng về cách dùng thuốc.
- Tham gia dọn vệ sinh định kỳ.

SVTT: Phạm Thị Thủy Tiên

Trang 10


Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt

Phần II: Kết quả thực tập
1. Các hình thức bán lẻ thuốc, địa bàn để mở cơ sở bán lẻ thuốc, phạm
vi hoạt động:
Các

hình
thức bán lẻ
Phạm vi được mở
thuốc

Chủ cơ sở bán lẻ
thuốc
Phạm
vi
kinh doanh
Văn
bằng

Nhà thuốc

Thời
gian thực
hành

Tỉnh, Thành phố trực DSDH
thuộc trung ương

≥ 5 năm

Thành phố, thị xã
thuộc tỉnh
DSDH

≥ 2 năm


Tất cả thuốc
thành phẩm
pha
chế
theo đơn

*Ghi chú: Dược sĩ tốt nghiệp hệ chuyên tu không cần thời gian
thực hành

SVTT: Phạm Thị Thủy Tiên

Trang 11


Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt

- Nhà thuốc : được mở tại tất cả địa phương trên cả nước. Phạm vi hoạt
động của nhà thuốc được bán lẻ thuốc thành phẩm, pha chế thuốc theo đơn.
- Quầy thuốc được mở tại địa bàn huyện xã của các huyện ngoại thành,
ngoại thị đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Đối với địa bàn
quận, phường của thành phố, thị xã chưa có đủ 1 nhà thuốc phục vụ 2000
dân, trong năm 2007 Sở y tế tỉnh xem xét việc tổ chức mới quầy thuốc, sau
đó tùy tình hình địa phương có văn bản báo cáo Bộ y tế để xem xét, quyết
định việc tiếp tục gia hạn hoặc mở thêm các quầy thuốc. Các cở sở bán lẻ
thuốc do dược sĩ trung học là người quản lý chun mơn đã có trước ngày
01/06/2003 đang hoạt động ở các quận, phường của thành phố, thị xã, nếu
chưa đủ dược sĩ đại học để chuyển thành nhà thuốc nhưng đáp ứng đủ các

điều kiện về cơ sở thiết bị theo quy định về điều kiện đối với cơ sở bán lẻ thì
được tiếp tục gia hạn tới hết ngày 31/12/2010.Phạm vi hoạt động của quầy
thuốc là được bán lẻ thuốc thành phẩm.
- Đại lý bán thuốc của doanh nghiệp được bán tại địa bàn huyện xã của
các huyện ngoại thành, ngoại thị đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương .Các cơ sở bán lẻ thuốc thuộc doanh nghiệp thuộc các tỉnh vùng cao,
vùng sâu, đã được gia hạn đến hết ngày 31/12/2005 theo thông tư số
09/2004/TT-BYT, nếu chưa đủ dược sĩ đại học, dược sĩ trung học để chuyển
thành nhà thuốc hoặc quầy thuốc nhưng đáp ứng các điều kiện về cơ sở thiết
bị theo quy định về điều kiện đối với cơ sở bán lẻ thuốc thì được tiếp tục gia
hạn tới hết ngày 31/12/2010. Phạm vi hoạt động của đại lý bán thuốc là được
bán lẻ thuốc thành phẩm theo danh mục thuốc thiết yếu.
- Tủ thuốc của trạm y tế được mở tại địa bàn các xã của các huyện ngoại
thành phố, ngoại thị xã đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Phạm vi hoạt động của tủ thuốc của trạm y tế được bán lẻ thuốc thành phẩm
theo danh mục thuốc thiết yếu sử dụng cho tuyến y tế cấp xã.
Lưu ý: các cơ sở bán lẻ thuốc không được bán nguyên liệu làm thuốc.

SVTT: Phạm Thị Thủy Tiên

Trang 12


Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt

2. Điều kiện kinh doanh thuốc :
2.1 Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

thuốc:
- Cơ sở vật chất kĩ thuật và nhân sự phải có trình độ chun mơn
cần thiết cho hình thức hiệu thuốc – nhà thuốc .
- Người quản lý chuyên môn về dược đã được cấp chứng chỉ hành
nghề dược phù hợp với hình thức kinh doanh nhà thuốc .
- Các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh thuốc:
• Bộ y tế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
thuốc cho cơ sở sản xuất thuốc, làm dịch vụ bảo quản
thuốc, làm dịch vụ bảo quản thuốc, làm dịch vụ kiểm
nghiệm thuốc.
• Sở y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở
kinh doanh thuốc trong các hình thức kinh doanh khác,
trừ những trường hợp trên.
2.2 Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề dược:
- Phải có văn bằng tốt nghiệp đại học và có thời gian thực hành
ít nhất là 5 năm tại cơ sở dược hợp pháp (đối với các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, thành phố,thị xã thuộc tinh.

SVTT: Phạm Thị Thủy Tiên

Trang 13


Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt


- Phải có văn bằng tốt nghiệp đại học dược và có thời gian thực
hành ít nhất là 2 năm tại cơ sở hợp pháp (đối với các địa phương khác).
- Trường hợp dược sĩ tốt nghiệp đại học dược hệ chuyên tu sẽ
được cấp chứng chỉ hành nghề ngay sau khi tốt nghiệp (không cần thời gian
thực hành tại cơ sơ.
- Có đạo đức nghề nghiệp
- Có đủ sức khỏe để hành nghề
*Các cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề dược:
- Bộ trưởng Bộ y tế cấp chứng chỉ hành nghề dược cho các cá
nhân đăng ký hành nghề dược có vốn đầu tư của nước ngồi.
- Giám đốc Sở y tế cấp chứng chỉ hành nghề dược cho các cá
nhân đăng ký hành nghề dược trừ trường hợp trên.
2.3 Thời hạn có hiệu lực
Đối với:
- Điều kiện kinh doanh thuốc: là 5 năm kể từ ngày cấp, thời gian gia
hạn của giấy phép tối đa là 5 năm.
- Chứng chỉ hành nghề dược là 5 năm kể từ ngày cấp, thời gian gia hạn
của giấy phép tối đa là 5 năm và không hạn chế số lần gia hạn.

SVTT: Phạm Thị Thủy Tiên

Trang 14


Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt

3. Các tiêu chuẩn của nhà thuốc chưa đạt chuẩn GPP và đạt chuẩn GPP


Nhà
thuốc
Tiêu
chuẩn

Nhân
sự

Chưa đạt chuẩn GPP

Đạt chuẩn GPP

- Người phụ trách hoặc chủ cơ sở
bán lẻ thuốc phải có chứng chỉ
- Người phụ trách hoặc chủ cơ sởhành nghề dược.( phải là dược sĩ
bán lẻ thuốc phải có chứng chỉ đại học )
hành nghề dược.( phải là dược sĩ
đại học )
- Nhân lực phải thích hợp và đáp
- Nhân viên phải có văn bằng
ứng quy mơ hoạt động.
chun mơn về dược và thời gian
thực hành nghề nghiệp phù hợp,- Nhân viên phải có văn bằng
đủ sức khỏe khơng bi bệnh truyềnchuyên môn về dược và thời gian
nhiễm, không bị kỷ luật cảnh cáothực hành nghề nghiệp phù hợp,
trở lên có liên quan đến chunđủ sức khỏe khơng bi bệnh truyền
nhiễm, không bị kỷ luật cảnh cáo
môn y dược.
trở lên có liên quan đến chun

mơn y dược.

Xây
- Riêng biệt, cao ráo, thoáng mát,- Riêng biệt, cao ráo, thoáng mát,
dựng vàan tồn, cách xa nguồn ơ nhiễm,an tồn, cách xa nguồn ô nhiễm,
thiết kế xây dựng chắc chắn có trần vàxây dựng chắc chắn có trần và
tường, nền đủ ánh sáng
tường, nền dễ làm vệ sinh và đủ

SVTT: Phạm Thị Thủy Tiên

Trang 15


Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt

ánh sáng

Diện tích nơi bán thuốc
từ 10m2trở lên, phù hợp với quy
Diện tích nơi bán thuốc phù
mơ kinh doanh, có khu vực trưng
hợp với quy mơ kinh doanh, có
bày bảo quản, giao tiếp khách
khu vực trưng bày bảo quản,
hàng. Có phịng ra lẻ thuốc,
giao tiếp khách hàng. Nơi rửa

phòng pha chế thuốc theo đơn
Diện tích tay dành cho người bán thuốc,
(nếu có) phải đạt chuẩn quy định,
khu vực dành cho tư vấn khách
nơi rửa tay dành cho người bán
hàng và ghế ngồi chờ. Có khu
thuốc, khu vực dành cho tư vấn
vực dành riêng cho những sản
khách hàng và ghế ngồi chờ. Có
phẩm khơng phải là thuốc.
khu vực dành riêng cho những
sản phẩm không phải là thuốc.
- Đủ trang thiết bị bảo quản
thuốc, tránh những ảnh hưởng- Đủ thiết bị bảo quản thuốc, tránh
được những ảnh hưởng bất lợi đối
bất lợi.
với thuốc.
Thiết bị- Cũng phải có tủ, quày, kệ chắc
bảo quảnchắn, trơ nhẵn, dễ vệ sinh, thuận- Tủ, quày, giá, kệ chắc chắn, trơn
thuốc
tiện cho bày bán, bảo quản vànhẵn, dễ vệ sinh, thuận tiện cho
bày bán, bảo quản và đảm bảo
đảm bảo thẩm mỹ.
thẩm mỹ. Phải có nhiệt ẩm kế, có
- Nơi bán thuốc phải thốnghệ thống thơng gió và chiếu sáng.
mát.
Hồ sơ, sổ- Phải có đủ tài liệu hướng dẫn- Phải có đủ tài liệu hướng dẫn sử

SVTT: Phạm Thị Thủy Tiên


Trang 16


Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt

dụng thuốc, các quy chế dược
sử dụng thuốc, các quy chếhiện hành.
dược hiện hành.
- Phải có hồ sơ, sổ sách về hoạt
- Phải có hồ sơ, sổ sách về hoạtđộng kinh doanh thuốc, gồm sổ
động kinh doanh mua bánsách hoặc máy tính có phần mềm
sách, tàithuốc.
quản lý thuốc tồn trữ, hồ sơ, sổ
liệu
sách lưu dữ liệu về bệnh nhân,về
Xây
dựng

thực
hiện
các
quy
chuyên
hoạt động mua bán thuốc, pha chế
trình
thao
tác

chuẩn
cho
tất
cả
mơn
thuốc. Các hồ sơ, sổ sách phải lưu
quy trình chun mơn
trữ trong thời gian ít nhất là 1 năm
- Các hồ sơ, sổ sách phải lưu trữ kể từ khi thuốc hết hạn dùng. Xây
trong thời gian ít nhất là 1 nămdựng và thực hiện các quy trình
kể từ khi thuốc hết hạn dùng. thao tác chuẩn cho tất cả quy trình
chun mơn.

4. Hoạt động chủ yếu của cơ sở bán lẻ thuốc:
a. Mua thuốc:
- Nguồn mua phải là cơ sở kinh doanh thuốc hợp pháp.
- Thuốc phải được phép lưu hành, bao bì cịn ngun vẹn và có đủ hóa đơn
chứng từ hợp lệ để chứng minh nguồn gốc thuốc.
- Khi nhập thuốc phải kiểm tra hạn dùng, thông tin trên nhãn, chất lượng
thuốc và kiểm sốt thường xun trong q trình bảo quản.
- Đủ thuốc trong danh mục thuốc thiết yếu dùng cho tuyến C .
b. Bán thuốc:
- Bán đúng thuốc, đúng giá.
- Bán đúng toa, đúng số lượng mà người mua cần.

SVTT: Phạm Thị Thủy Tiên

Trang 17



Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt

- Tư vấn về cách sử dụng thuốc, các loại thuốc cho người mua thuốc.
c. Các bước cơ bản của bán thuốc:
- Hỏi người mua về bệnh và thuốc mà người mua yêu cầu.
- Tư vấn về lựa chọn thuốc, cách dùng thuốc, hướng dẫn cách sử dụng thuốc
bằng lời và viết lrn6 bao bì đóng gói thuốc trong trường hợp khơng có đơn
thuốc kèm theo .
- Cung cấp các thuốc phù hợp .Kiểm tra đối chiếu thuốc bán ra với toa thuốc
khi giao thuốc cho bệnh nhân về tên thuốc, hàm lượng, số lượng, chủng loại,
chất lượng thuốc bằng cảm quan.
d. Các quy định về tư vấn cho người mua thuốc:
- Tư vấn đúng đắn, đảm bảo hiệu quả điều trị.
- Chỉ tư vấn, cung cấp thông tin về loại thuốc khơng bán theo đơn.
- Trường hợp cần có sự chẩn đoán của bác sĩ, phải tư vấn cho bệnh nhân đi
khám bác sĩ với chuyên khoa thích hợp hoặc với bác sĩ điều trị.
- Tư vấn để bệnh nhân chọn loại thuốc có giá trị hợp lý, nhất là người nghèo.
- Không thông tin, quảng cáo thuốc trái quy định, khơng khuyến khích mua
thuốc nhiều hơn mức cần thiết.
e. Bán thuốc theo đơn:
- Người bán thuốc theo đon phải có trình độ chun mơn phù hợp với quy
định của Bộ Y Tế.
- Phải bán đúng thuốc ghi trong đơn. Khi phát hiện có sai phạm hoặc ảnh
hưởng đến sức khỏe người bệnh, người bán lẻ phải thông báo lại cho người
kê đơn biết.

SVTT: Phạm Thị Thủy Tiên


Trang 18


Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt

- Phải giải thích rõ cho người mua và có quyền từ chối bán thuốc theo đơn
trong các trường hợp đơn thuốc khơng hợp lệ, đơn thuốc có sai sót hoặc nghi
vấn, đơn thuốc kê khơng nhằm mục đích chữa bệnh.
- Dược sĩ đại học có quyền thay thế thuốc bằng một thuốc khác có cùng hoạt
chất, dạng bào chế, cùng liều lượng khi có sự đồng ý của người mua.
-Hướng dẫn người mua về cách sử dụng thuốc và nhắc nhở thực hiện đúng
đơn thuốc.
- Bán thuốc gây nghiện, phải vào sổ, lưu đơn thuốc bản chính.
f. Bảo quản thuốc:
- Thuốc được sắp xếp theo nhóm tác dụng dược lý.
- Bảo quản thuốc theo yêu cầu ghi trên nhãn thuốc.
- Thuốc kê đơn được bày bán và bảo quản tại khu vực riêng có ghi rõ “
Thuốc kê đơn “ hoặc trong cùng một khu vực phải sắp xếp riêng các thuốc
bán theo đơn, tránh gây nhầm lẫn
5. Yêu cầu đối với người bán lẻ trong ngành dược:
a. Đối với người làm việc trong cơ sở bán lẻ thuốc:
- Có thái độ hòa nhã, lịch sự khi tiếp xúc với người mua thuốc, bệnh nhân.
- Tư vấn thông tin cần thiết về cách dùng thuốc cho người mua hoặc bệnh
nhân nhằm đảm bảo sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả.
- Giữ bí mật các thơng tin của người bệnh.
- Trang phục áo blu trắng, sạch sẽ, gọn gàng, có đeo biển ghi rõ họ tên, chức

định.
- Thực hiện đúng các quy chế dược, tự nguyện tuân thủ đạo đức hành nghề
dược.

SVTT: Phạm Thị Thủy Tiên

Trang 19


Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt

- Tham gia các lớp đào tạo, cập nhận kiến thức chuyên môn và pháp luật y
tế.
b. Đối với người quản lý chuyên môn hoặc chủ cơ sở bán lẻ:
- Phải thường xuyên có mặt trong thời gian hoạt động và chịu trách nhiệm
trước phá luật về mọi mặt hoạt động của cơ sở, khi vắng mặt phải ủy quyền
cho nhân viên có trình độ chun mơn tương đương trở lên điều hành theo
quy định.
- Trực tiếp tham gia việc bán các thuốc phải kê toa, tư vấn cho người mua.
- Liên hệ với bác sĩ kê đơn trong các trường hợp cần thiết.
- Thường xuyên cập nhật các kiến thức chuyên môn, văn bản quy phạm pháp
luật về hành nghề dược và không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ cung
ứng thuốc.
- Đào tạo ,hướng dẫn các nhân viên về chuyên môn cũng như đạo đức hành
nghề dược.
- Cộng tác với y tế cơ sở, cung cấp thuốc thiết yếu, tham gia truyền thông
giáo dục về thuốc cho cộng đồng và các hoạt động khác.

- Theo dõi và thông báo cho cơ quan y tế về các tác dụng không mong muốn
của thuốc.
c. Các hoạt động đối với thuốc bị khiếu nại hoặc thu hồi:
- Phải có hệ thống lưu giữ các thông tin, thông báo về thuốc khiếu nại, thuốc
khơng được phép lưu hành, thuốc phải thu hồi.
- Có thông báo thu hồi cho khách hàng. Kiểm tra và trực tiếp thu hồi, biệt trữ
các thuốc phải thu hồi để chờ xử lý.
- Có hồ sơ ghi rõ về việc khiếu nại và biện pháp giải quyết.
- Nếu hủy thuốc phải có biên bản theo quy chế quản lý chất lượng thuốc.

SVTT: Phạm Thị Thủy Tiên

Trang 20


Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt

- Có báo cáo các cấp theo quy định.

6. Danh mục thuốc được phép kinh doanh tại Hiệu thuốc – Nhà thuốc.
Nhóm điều trị

Tên thuốc

1. Hasalbu
Nhóm hơ hấp
2. Cezil

3. Eugica
4. Rodogyl
5. Fimabute
Nhóm kháng sinh
6. Ciprofloxacin
7. Opxil
8. Pharmox
9. Di-Antalvie
10. Doren
Nhóm giảm đau - kháng 11. Hapacol
viêm – hạ sốt
12. Alphachymotrypsin
13. Dozoltac
14. Cemofar 150
15. Vitamin B1
Nhóm Vitamin
16. Dou Vit
17. Beplex C
18. Maalox
Nhóm tiêu hóa
19. Probio
20. Aluminium Phosphat Gel
21. Gentridecme

SVTT: Phạm Thị Thủy Tiên

Nồng độ (hàm
lượng)
2mg
10mg

100mg
750.000IU
200mg
500mg
500mg
250mg
500mg
10mg
500mg
4.200UI
325mg
150mg
250mg
500mg
200mg
700mg
1g
20g
10g

Trang 21


Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
nghiệp
Nhóm thuốc dùng ngồi 22. Etoral
23. Nizoral
24. Kentax
Nhóm thuốc tai-mắt- 25. Sanlein 0.1
mũi-họng

26. Oflaxacin
Nhóm giun sán
27. Mebendazol
28. Benca
Nhóm tim mạch
29. Amlodipin STADA
30.Vastarel

Báo cáo thực tập tốt

5g
10g
5g
0.1%
0.3%
500mg
500mg
5mg
20mg

MỘT SỐ THUỐC TRONG DANH MỤC THUỐC KINH DOANH Ở
NHÀ THUỐC
 NHĨM HƠ HẤP
 1. Cezil 10mg

Thành phần: Cetirizine
Chỉ định:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm & mề đay tự phát
mạn tính như hắt hơi, sổ mũi, xuất tiết vùng mũi sau, đỏ mắt & chảy nước
mắt, ngứa & phát ban.

Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ:

SVTT: Phạm Thị Thủy Tiên

Trang 22


Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt

- Nhức đầu, buồn ngủ, khô miệng, mệt mỏi.
- Cá biệt: tăng men gan thống qua.
Chú ý đề phịng:
- Phụ nữ có thai & cho con bú, trẻ < 12 tuổi, người đang lái xe & vận hành
máy móc khơng dùng.
- Bệnh nhân Suy thận hay suy gan trung bình: khởi đầu liều 5 mg.
Liều lượng:
- Người lớn & trẻ >= 12 tuổi: liều khởi đầu 5 – 10 mg/ngày, tùy mức độ. Có
thể dùng lâu dài.
- Người lớn >= 65 tuổi: 5 mg/ngày



2. Eugica

Công thức


SVTT: Phạm Thị Thủy Tiên

Trang 23


Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt

Eucalyptol...........100mg
Menthol..............0,5mg
Tinhdầutần.........0,18mg
Tinhdầugừng........0,5mg
Tádượcvừađủ.......1viên
(Dầuphộngtinhluyện).
Thànhphầnvỏnang: gelatin, glycerin, vanilin, natribenzoat, màugreen.
Chỉ định
Dùng điều trị các chứng ho, đau họng, sổ mũi, cảm cúm.
Sát trùng đường hô hấp.
Làm loãng niêm dịch, làm dịu ho.
Chống chỉ định
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc .Không dùng cho trẻ em
dưới 2 tuổi.
Thận trọng
Menthol có tính ức chế hơ hấp qua đường thở (hít vào mũi) nhất là đối với
trẻ con ít tuổi, trẻ sơ sinh.
Tương tác thuốc
Chưa tìm thấy tài liệu.

Tác dụng phụ
Có báo cáo rằng dùng menthol liều lớn qua đường tiêu hố có thể có đau
bụng, nơn ói, chóng mặt, buồn ngủ.
Thơng báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử
dụng thuốc.
Cách dùng:
* Người lớn: uống 2 viên/lần x 3 lần/ngày.

SVTT: Phạm Thị Thủy Tiên

Trang 24


Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
nghiệp

Báo cáo thực tập tốt

* Trẻ em trên 2 tuổi: uống 1viên/lần x 3 lần/ngày.
 NHÓM KHÁNG SINH
 1. Fimabute 200mg

Thành phần
Thành phần: Cefixime 200mg
Chỉ định
Chỉ định:
- Viêm tai giữa, viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản, viêm phổi cấp &
mãn tính.
- Nhiễm trùng tiết niệu - sinh dục, bệnh lậu, da & mô mêm.
- Điều trị thương hàn.

- Dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật.
Chống chỉ định
Chống chỉ định: Quá mẫn với cephalosporin.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ: Rối loạn tiêu hoá, nhức đầu, nổi mẫn, mề đay, ngứa, sốt, đau
khớp. giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan, thay đổi chức
năng gan, thận.
Liều lượng
SVTT: Phạm Thị Thủy Tiên

Trang 25


×