ĐỀ THI HỌC KÌ 2 TỐN 9 - Quận Phú Nhuận, 2012 – 2013
Bài 1: Giải phương trình và hệ phương trình sau:
a)
3
x2 – 27 = 0
c) x4 – 8x2 – 9 = 0
b) 5x2 + x – 6 = 0
d)
4 x + 3 y = 5
3 x − 2 y = 8
Bài 2: Trên cùng mặt phẳng tọa độ Oxy, cho Parabol (P): y =
a) Vẽ (P) và (D)
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (D) bằng phép tính
x2
2
và đường thẳng (D): y =
1
x +1
2
Bài 3: Cho phương trình x2 – 2(m +1)x + 4m = 0 (1) (x là ẩn số, m là tham số).
a) Chứng tỏ phương trình (1) ln có hai nghiệm với mọi giá trị của m
b) Tính tổng và tích của hai nghiệm theo m
c) Tìm giá trị của m để 2 nghiệm x1 và x2 của phương trình (1) thỏa điều kiện x12 + x22 = 12
Bài 4: Cho đường tròn (O; R) và điểm M nằm ngồi đường trịn với OM > 2R. Vẽ hai tiếp tuyến
MA, MB và đường kính AD của (O) (A, B là các tiếp điểm). Gọi C là giao điểm của MD với
đường tròn (O), H là giao điểm của MO và AB
a) Chứng minh H là trung điểm của AB
b) Chứng minh AC ⊥ MD và tứ giác AHCM nội tiếp
·AMC = 1 CHD
·
2
c) Chứng minh
d) Gọi K là giao điểm của MD và AB, I là giao điểm của BC và MH. Chứng minh MB, IK, HD
đồng quy.
Giải
Bài 4:
a) OM là đường trung trực của AB nên H là trung điểm của AB.
b) Góc nội tiếp ACD chắn nửa đường tròn nên AC ⊥ CD
·AHM = ·ACM = 900
c)
nên AHCM nội tiếp
·AMC = 1 CHD
·
2
Ta chứng minh được
·
·
DHB
= CHB
Mà tứ giác AHCM nội tiếp nên
Do đó:
d)
(do tứ giác DOHC nội tiếp,
·AMC = CHB
·
1·
= CHD
·AMC = CHB
·
·
= DHB 2
·
·
MHC
= OHD
)