Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Khóa luận phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại tổng hợp phương dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (762.62 KB, 75 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP
PHƯƠNG DUNG GIAI ĐOẠN 2016-2018

NGUYỄN THỊ HẰNG

Niên khóa: 2016 - 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP
PHƯƠNG DUNG GIAI ĐOẠN 2016-2018
Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Hằng

ThS. Bùi Văn Chiêm



Lớp K50B- QTKD
Niên khóa: 2016 - 2020

Huế , tháng 12 năm 2019


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành tốt bài khóa luận này, em đã nhận được sự giúp đỡ từ thầy cô,
bạn bè và các anh chị tại đơn vị thực tập.
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tồn bộ Thầy Cơ Trường Đại
học Kinh tế - Đại học Huế, đặc biệt là thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh đã truyền đạt
những kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm cho em trong quá trình học tập tại
trường.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy giáo ThS. Bùi Văn Chiêm, người
đã trực tiếp hướng dẫn, dẫn dắt và giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu đề hồn
thành bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Thương Mại Tổng
Hợp Phương Dung đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập tại công ty. Em cũng xin
cảm ơn các cô chú, anh chị nhân viên trong công ty đã ln giúp đỡ và hướng dẫn em
trong q trình thực tập.
Do còn hạn chế về mặt thời gian, kiến thức, kinh nghiệm nên đề tài khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến của Thầy Cô để em có thể hồn
thiện hơn.
Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã giúp đỡ và động
viên em trong quá trình thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên

Nguyễn Thị Hằng

SVTH: Nguyễ n Thị Hằ ng – K50B QTKD


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ........................................................................vi
PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiêm cứu........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2
5. Cấu trúc của đề tài .................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU......................................4
1.1.

Cơ sở lý luận ......................................................................................................4

1.1.1.

Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh doanh ............................................4

1.1.2.


Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh ............................................5

1.1.3.

Phân loại hiệu quả...........................................................................................5

1.1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.............................................6

1.1.5.

Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh..................................................10

1.1.6.

Các chỉ tiêu đánh giá ....................................................................................10

1.1.6.1.

Chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh ..................................10

1.1.6.2.

Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả .....................................................................12

1.2.

Cơ sở thực tiễn .................................................................................................18


1.2.1.

Tổng quan về tình hình bán lẻ hàng hóa trong nước ....................................18

1.2.2.

Khái qt về tình hình bán lẻ hàng hóa tỉnh Quảng Bình ............................19

SVTH: Nguyễ n Thị Hằ ng – K50B QTKD

i


Khóa luậ n tố t nghiệ p

CHƯƠNG 2:

GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY

TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP PHƯƠNG DUNG.........................................20
2.1.

Tổng quan về Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung ...........20

2.1.1.

Thông tin chung về Cơng ty .........................................................................20


2.1.2.

Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................20

2.1.3.

Cơ cấu tổ chức của cơng ty...........................................................................20

2.1.4.

Tình hình lao động của cơng ty trong giai đoạn 2016-2018 ........................22

2.1.5.

Tình hình tài chính của cơng ty ....................................................................25

2.2.

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.....................................31

2.2. 1. Tình hình kêt quả kinh doanh của cơng ty ...................................................31
2.2.1.1.

Phân tích tình hình doanh thu ................................................................31

2.2.1.2.

Phân tích chi phí ....................................................................................32


2.2.1.3.

Phân tích lợi nhuận ................................................................................35

2.2. 2. Phân tích hiệu quả kinh doanh của cơng ty ..................................................37
2.2.2.1.

Hiệu quả sử dụng vốn ............................................................................37

2.2.2.2.

Phân tích hiệu quả sử dụng lao động của Công ty.................................42

2.2.2.3.

Khả năng sinh lời của cơng ty ...............................................................45

2.2.2.4.

Khả năng thanh tốn của cơng ty...........................................................47

2.2.2.5.

Phân tích cơ cấu tài chính ......................................................................50

2.2.2.6.

Phân tích về khả năng hoạt động ...........................................................52

2.3.


Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty .....................56

2.3.1.

Những mặt tích cực ......................................................................................56

2.3.2.

Những hạn chế..............................................................................................57

SVTH: Nguyễ n Thị Hằ ng – K50B QTKD

ii


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP
PHƯƠNG DUNG.........................................................................................................58
3.1.

Định hướng và mục tiêu hoạt động của Công ty trong thời gian tới ...............58

3.1.1.

Định hướng................................................................................................58


3.1.2.

Mục tiêu.....................................................................................................58

3.2.

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................................59

3.2.1.

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ................................................59

3.2.2.

Giải pháp sử dụng tiết kiệm chi phí ..........................................................60

3.2.3.

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ........................................60

3.2.4.

Giải pháp khác...........................................................................................61

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................63
1. Kết luận ...............................................................................................................63
2. Kiến nghị .............................................................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................66


SVTH: Nguyễ n Thị Hằ ng – K50B QTKD

iii


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

TM TH:

Thương Mại Tổng Hợp

CCDV:

Cung cấp dịch vụ

DT:

Doanh thu

CP:

Chi phí


LN:

Lợi nhuận

LĐ:

Lao động

Tr. đ:

Triệu đồng

HTK:

Hàng tồn kho

VLĐ:

Vốn lưu động

VCĐ:

Vốn cố định

HĐKD:

Hoạt động kinh doanh

NSLĐ:


Năng suất lao động

VCSH:

Vốn chủ sở hữu

TSCĐ:

Tài sản cố định

SL:

Số lượng

TT:

Tỷ trọng

HĐ:

Hoạt động

SVTH: Nguyễ n Thị Hằ ng – K50B QTKD

iv


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình lao động của cơng ty trong giai đoạn 2016-2018 ........................23
Bảng 2.2. Tình hình tài chính của cơng ty trong giai đoạn 2016-2018 .........................26
Bảng 2.3 : Tình hình doanh thu của cơng ty trong giai đoạn 2016-2018......................31
Bảng 2.4: Tình hình chi phí của của cơng ty giai đoạn 2016-2018..............................33
Bảng 2.5: Tình hình lợi nhuận của công ty giai đoạn 2016-2018 ................................35
Bảng 2. 6 : Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty năm 2016-2018.......................38
Bảng 2.7 : Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty giai đoạn 2016-2018 .............40
Bảng 2.8. Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty giai đoạn 2016-2018.....................43
Bảng 2.9. Khả năng sinh lời của công ty giai đoạn 2016-2018.....................................46
Bảng 2.10. Tỷ số về khả năng thanh tốn của cơng ty trong giai đoạn 2016 -2018 .....48
Bảng 2.11: Phân tích cơ cấu tài chính của cơng ty giai đoạn 2016-2018 ....................51
Bảng 2.12: Chỉ số về khả năng hoạt động của công ty trong giai đoạn 2016-2018.....53

SVTH: Nguyễ n Thị Hằ ng – K50B QTKD

v


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty ...............................................................21
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu lao động theo giới tính của cơng ty giai đoạn 2016-2018 ............24
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động theo trình độ cơng ty giai đoạn 2016-2018....................25
Biểu đồ 2.3: Tình hình tài sản của cơng ty giai đoạn năm 2016-2018..........................27
Biểu đồ 2.4: Tình hình nguồn vốn của cơng ty giai đoạn năm 2016-2018 ...................30


SVTH: Nguyễ n Thị Hằ ng – K50B QTKD

vi


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm

PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Những năm gần đây, tồn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, nền kinh tế Việt Nam đang
có những chuyến biến tích cực và phát triển nhanh chóng, tạo điều kiện thuận lợi cho
các doanh nghiệp ra đời và hoạt động. Bên cạnh đó, đời sống xã hội của con người
ngày càng được nâng cao, dẫn đến nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ của con người cũng
tăng lên, họ muốn sử dụng những sản phẩm tốt hơn, mới hơn, được phục vụ tốt hơn.
Đứng trước tình hình đó, để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và cạnh tranh lại với các
doanh nghiệp khác, các nhà lãnh đạo cần đưa ra những định hướng, kế hoạch kinh
doanh phù hợp, những chính sách quản lý doanh nghiệp hợp lý nhằm ổn định và phát
triển doanh nghiệp của mình trong từng giai đoạn. Để đưa ra những giải pháp phù hợp,
chính sách hợp lý, đòi hỏi các nhà quản trị cần phải xem lại tình hình hoạt động của
doanh nghiệp và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình nhằm tìm ra
những mặt tích cực và hạn chế của doanh nghiệp.
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh là rất cần thiết đối với mỗi
doanh nghiệp. Doanh nghiệp nên thường xuyên phân tích, đánh giá chính xác hoạt
động kinh doanh của mình. Việc phân tích và đánh giá này, sẽ giúp doanh nghiệp phát
hiện ra những điểm mạnh và hạn chế của mình, từ đó đưa ra các biện pháp phù hợp
nhằm sử dụng hợp lý và tiết kiệm các nguồn lực trong doanh nghiệp để nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Đồng thời, doanh nghiệp có thể

rút ra được một số kinh nghiệm nhằm làm cho hiệu quả hoạt động kinh doanh của
mình tốt hơn
Cơng ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung là đơn vị hoạt động trong
lĩnh vực kinh doanh thực phẩm, bán lẻ đồ gia dụng, nội thất trên địa bàn thành phố
Đồng Hới. Qua 15 năm hoạt động, cơng ty đã có những bước tiến tích cực, tuy nhiên,
cũng gặp khơng ít khó khăn. Trước sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp, công
ty muốn đứng vững trên thị trường thì cần phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của mình và tìm ra hướng đi phù hợp cho công ty trong tương lai.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh cho
các doanh nghiệp hiện nay, nên em đã chọn đề tài nghiên cứu là “Phân tích hiệu quả

SVTH: Nguyễ n Thị Hằ ng – K50B QTKD

1


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm

hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung
giai đoạn 2016-2018” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mụ c tiêu chung

Qua việc phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Thương
Mại Tổng Hợp Phương Dung trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2018 để đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong tương
lai.
2.2. Mụ c tiêu cụ thể


- Hệ thống hóa các những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh
doanh của cơng ty.
- Tìm hiểu được thực trạng hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương
Mại Tổng Hợp Phương Dung.
- Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH
Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung trong giai đoạn 2016-2018.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công
ty trong thời gian sắp tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiêm cứu
3.1. Đố i tư ợ ng nghiên cứ u

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung.
3.2. Phạ m vi nghiên cứ u

- Phạm vi nghiên cứu về không gian: nghiên cứu được thực hiện tại Công ty
TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung, thành phố Đồng Hới.
- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Đề tài sử dụng các số liệu thứ cấp của công ty
từ năm 2016 đến năm 2018.
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu tập trung vào kết quả và hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phư ơ ng pháp thu thậ p dữ liệ u, thông tin

SVTH: Nguyễ n Thị Hằ ng – K50B QTKD

2



Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm

Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo
cáo tài chính của Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung trong giai
đoạn 2016-2018. Ngồi ra, các thơng tin, dữ liệu thứ cấp còn được thu thập từ các văn
bản trong cơng ty, báo chí, internet, giáo trình và các tài liệu khác.
Bên cạnh đó, dữ liệu, thơng tin sơ cấp được thu thập qua quá trình trao đổi, làm
việc, tham khảo thông tin với các cán bộ và nhân viên trong Công ty về những vấn đề
liên quan đến nghiên cứu.
4.2. Phư ơ ng pháp phân tích và xử lý số liệ u

Số liệu và các bảng số liệu được sử dụng trong bài được xử lý bằng phần mềm
Excel từ nguồn dữ liệu thứ cấp được thu thập tại Doanh nghiệp.
5. Cấu trúc của đề tài
Kết cấu đề tài gồm 3 phần:
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại
Tổng Hợp Phương Dung.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Thương Mại Tổng Hợp Phương Dung.
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

SVTH: Nguyễ n Thị Hằ ng – K50B QTKD

3



Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1.

Khái niệ m và bả n chấ t củ a hiệ u quả kinh doanh

1.1.1.1. Khái niệm
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, nó phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực có sẵn bên trong doanh nghiệp như: nguồn lao động, nguồn vốn,
máy móc, thiết bị và các yếu tố khác nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề
ra trước đó.
“Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế, biểu
hiện của sự tập trung phát triển theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn
lực và trình độ chi phí các nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục
tiêu kinh doanh”. (Giáo trình Thống kê doanh nghiệp, PGS. TS. Hồng Hữu Hoà,
NXB Đại học Huế, 2008)
1.1.1.2. Bản chất
Thực chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là việc nâng cao
hiệu quả sử dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh và tiết kiệm chi phí của các
nguồn lực nhằm hoàn thành các mục tiêu kinh doanh đã đề ra. Hiệu quả sản xuất kinh
doanh có thể hiểu là đạt được kết quả kinh tế cao nhất với chi phí kinh tế nhất định
hoặc là kết quả nhất định với chi phí thấp nhất. (Giáo trình Thống kê doanh nghiệp,
PGS. TS. Hoàng Hữu Hoà, NXB Đại học Huế, 2008).

Hiệu quả sản xuất kinh doanh phản ánh khả năng khai thác các nguồn lực để đạt
được mục đích kinh doanh. Để hiểu hơn và ứng dụng được hiệu quả sản xuất kinh
doanh vào việc lập ra các chỉ tiêu, cơng thức cụ thể nhằm phân tích và đánh giá hiệu
quả kinh doanh thì trước hết, chúng ta cần phải hiểu rằng hiệu quả sản xuất kinh doanh
thực chất là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để sử dụng các
yếu tố đầu vào và có tính đến các mục tiêu của doanh nghiệp. Mối quan hệ so sánh này
có thể là so sánh tương đối hoặc là so sánh tuyệt đối.
So sánh tuyệt đối:
Hiệu quả sản xuất kinh doanh = Kết quả đạt được - Chi phí bỏ ra

SVTH: Nguyễ n Thị Hằ ng – K50B QTKD

4


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm

So sánh tương đối:
Hiệu quả sản xuất kinh doanh =

ế

ảđạ đượ


í ỏ

Bên cạnh đó, chúng ta cần phải phân biệt hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế xã

hội với hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Đối với hiệu quả xã hội, nó phản ánh khả năng sử dụng các nguồn lực nhằm
hoàn thành các mục tiêu về xã hội như: giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động,
nâng cao mức sống cho mỗi người, nâng cao trình độ văn hố, nâng cao tinh thần làm
việc, đảm bảo vệ sinh môi trường...
Đối với hiệu quả kinh tế xã hội, nó phản ánh khả năng sử dụng các nguồn lực
nhằm hoàn thành các mục tiêu về kinh tế, xã hội trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc
dân và trên phạm vi của từng vùng, từng khu vực của nền kinh tế.
1.1.2.

Ý nghĩa củ a việ c nâng cao hiệ u quả kinh doanh

Qua quá trình phân tích hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp có thể đánh giá được
trình độ khai thác và sử dụng nguồn lực sẵn có và đưa ra những giải pháp nhằm tận
dụng và tiết kiệm nguồn lực đó.
Bên cạnh đó, việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh còn thúc đẩy sự tiến bộ
của khoa học kỹ thuật và công nghệ, từ đó tạo tiền đề cho cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa. Việc phân tích kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh sẽ giúp quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trở nên trở nên ổn định hơn, tình hình hoạt động kinh
doanh phát triển nhanh và vững chắc.
Ngồi ra, phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh còn giúp doanh nghiệp nhận
thấy được khả năng, sức mạnh và hạn chế của mình. Từ đó, doanh nghiệp phát huy
được những ưu điểm, khắc phục được các hạn chế trong quá trình sản xuất, kinh doanh
nhằm đưa ra các biện pháp để khắc phục và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh trong tương lai.
1.1.3.

Phân loạ i hiệ u quả

 Theo phạm vi tính tốn:

Hiệu quả xã hội phản ánh khả năng sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài chính,
vật lực, vốn…) nhằm đạt được các mục tiêu về xã hội như: giải quyết công ăn việc làm

SVTH: Nguyễ n Thị Hằ ng – K50B QTKD

5


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm

cho người lao động, nâng cao trình độ chun mơn, trình độ văn hóa, tay nghề của
nguồn nhân lực, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động...
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh việc khái thác các nguồn lực
có sẵn trong doanh nghiệp nhằm hoàn thành mục tiêu kinh tế đã đề ra. Nó thể hiện kết
quả kinh doanh và lợi ích mà doanh nghiệp thu được từ q trình kinh doanh.
Hiệu quả an ninh quốc phòng phản ánh khả năng lợi dụng các nguồn lực vào quá
trình sản xuất kinh doanh với mục tiêu lợi nhuận, tuy nhiên, phải đảm bảo an ninh, trật
tự xã hội trong và ngoài nước.
Hiệu quả môi trường phản ánh khả năng sử dụng các nguồn lực sẵn có vào hoạt
động kinh doanh với mục tiêu về kinh tế đã đề ra, tuy nhiên, phải xem xét các vấn đề
về môi trường như việc đảm bảo vệ sinh môi trường và điều kiện làm việc của người
lao động và khu vực xung quanh.
Hiệu quả đầu tư cho thấy khả năng khai thác các nguồn lực sẵn có của doanh
nghiệp vào các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mang lại cho nhà đầu tư các kết
quả, lợi ích trong tương lai lớn hơn nguồn lực đã bỏ ra.
 Theo nội dung tính tốn:
Hiệu quả dưới dạng thuận cho biết bao nhiêu đơn vị đầu ra (doanh thu thuần, lợi
nhuận…) được tạo ra từ một đơn vị đầu vào (vốn, tài sản, lao động…). Nó phản ánh

khả năng sản xuất của các yếu tố đầu vào.
Hiệu quả dưới dạng nghịch phản ánh mức hao phí của các yếu tố đầu vào khi
tham gia vào sản xuất kinh doanh. Nó cho biết cần bao nhiêu đơn vị đầu vào để thu
được một đơn vị đầu ra.
 Theo phạm vi tính:
Hiệu quả tồn phần được tính chung cho toàn bộ kết quả đạt được và toàn bộ chi
phí bỏ ra của từng yếu tố đầu vào hoặc tính chung cho tổng nguồn lực.
Hiệu quả đầu tư tăng thêm chỉ tính cho phần đầu tư được tăng thêm và kết quả
tăng thêm của thời kỳ tính tốn.
1.1.4.

Các yế u tố ả nh hư ở ng đế n hiệ u quả kinh doanh

1.1.4.1. Các yếu tố bên trong

SVTH: Nguyễ n Thị Hằ ng – K50B QTKD

6


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm

Các yếu tố bên trong của doanh nghiệp gồm nguồn nhân lực, năng lực tài chính,
cơ cấu tổ chức, trình độ quản lý, khoa học kỹ thuật… đều có ảnh hưởng đến hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp nên phân tích, đánh giá và kiểm sốt
sự biến động của các nguồn lực bên trong mình, sử dụng hợp lý và tiết kiệm các nguồn
lực này nhằm tăng năng suất lao động, nâng cao lợi thế cạnh tranh cho mình.
-


Nguồn nhân lực

Nhân lực được thể hiện qua số lượng, chất lượng, cơ cấu, sự biến động lao
động… trong doanh nghiệp. Con người có vai trị quyết định đối với hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp vì nó tham gia vào mọi hoạt động, mọi quá trình, mọi giai
đoạn sản xuất, kinh doanh. Tình hình thị trường cạnh tranh phức tạp, địi hỏi doanh
nghiệp cần phải có đội ngũ nhân lực có chun mơn cao, tay nghề tốt để tăng năng
suất, tăng lợi thế cạnh tranh. Vì vậy, nhân lực là yếu tố mà doanh nghiệp cần phải quan
tâm.
-

Khả năng tài chính

Năng lực tài chính của doanh nghiệp liên quan đến các yếu tố về nguồn vốn (khả
năng huy động vốn, tình hình sử dụng vốn…), các quan hệ tài chính… Vốn kinh
doanh là điều kiện để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Quy mơ vốn
có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh, thiếu vốn sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động
do không tận dụng được lợi thế về quy mô, không tận dụng được lợi thế về kinh
doanh.
-

Cơ cấu tổ chức và trình độ quản lý của doanh nghiệp

Cơ cấu tổ chức có ảnh hưởng đến các hoạt động quản lý, kinh doanh của doanh
nghiệp. Các bộ phận nếu được sắp xếp hợp lý thì sẽ giúp việc xác định và phân chia
chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong tổ chức trở nên đơn giản, thuận tiện hơn,
các cá nhân, bộ phận có thể phát huy được năng lực của mình. Hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp đều có phụ thuộc vào trình độ chun mơn, kỹ năng của đội ngũ các
nhà quản trị, họ có trách nhiệm trong việc vạch ra mục tiêu, các kế hoạch, chính sách

kinh doanh và đưa ra quyết định cho mọi hoạt động của doanh nghiệp.
-

Trình độ khoa học- kỹ thuật:

SVTH: Nguyễ n Thị Hằ ng – K50B QTKD

7


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm

Khoa học -kỹ thuật tham gia vào quá trình thu thập, xử lý, truyền đạt thông tin
trong nền kinh tế. Nếu khơng có khoa học thì hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp sẽ trở nên chậm chạp và khó kiểm soát. Việc nghiên cứu khoa học và áp dụng
những thành tựu khoa học vào sản xuất và kinh doanh sẽ đem lại kết quả tốt trong việc
tạo ra sản phẩm mới, nâng cao chất lượng, tăng năng suất lao động… Doanh nghiệp
mạnh về khoa học kỹ thuật sẽ có lợi thế hơn, năng lực cạnh tranh ngày càng cao.
1.1.4.2. Các yếu tố bên ngoài
Các yếu tố bên ngoài thường thay đổi theo thời gian và theo từng lĩnh vực hoạt
động. Yếu tố bên ngồi gồm yếu tố vĩ mơ (chính trị, pháp luật, kinh tế, văn hóa – xã
hội, tự nhiên, công nghệ…), yếu tố vi mô (nhà cung cấp, khách hàng, đối thủ cạnh
tranh…).
 Yế u tố vĩ mơ
-

Mơi trường chính trị và pháp luật


Mơi trường chính trị – luật pháp có ảnh hưởng rất lớn đến tình hình kinh tế cũng
như xã hội. Nó ảnh hưởng đến tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Sự thay đổi của mơi trường chính trị và pháp luật có thể tạo ra điều kiện thuận
lợi cho nhóm doanh nghiệp này nhưng lại tạo ra khó khăn cho sự phát triển của các
doanh nghiệp khác. Môi trường chính trị và pháp luật, nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp là do các chính sách pháp luật sẻ ảnh hưởng đến
mặt hàng sản xuất, ngành nghề, phương thức kinh doanh… của doanh nghiệp.
-

Văn hóa – xã hội

Những đặc trưng về văn hóa xã hội, tập tục truyền thống, quan niệm lối sống của
một đất nước, một dân tộc đều tác động đến tâm lý tiêu dùng và tạo ra triển vọng phát
triển với các ngành. Bên cạnh đó, các đặc điểm về xã hội như dân số, cơ cấu, xu hướng
biến động của dân số, thu nhập… các doanh nghiệp cũng phải quan tâm. Khi nghiên
cứu thị trường, những yếu tố xã hội sẽ chia thành các nhóm khách hàng, mỗi nhóm có
những đặc điểm về tâm lý, sở thích, thu nhập… khác nhau.
-

Kinh tế

Các doanh nghiệp sẽ dựa trên yếu tố kinh tế để quyết định đầu tư vào các ngành,
các khu vực. Các yếu tố như GDP, lãi suất, lạm phát, tỷ giá hối đối, các chính sách

SVTH: Nguyễ n Thị Hằ ng – K50B QTKD

8


Khóa luậ n tố t nghiệ p


GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm

kinh tế của chính phủ (luật tiền lương cơ bản, các chiến lược phát triển kinh tế, các
chính sách ưu đãi), thất nghiệp… đều có tác động đến doanh nghiệp.
-

Mơi trường tự nhiên

Các yếu tố tự nhiên bao gồm thời tiết, khí hậu, vị trí địa lý, tài nguyên thiên
nhiên, hệ thống cơ sở hạ tầng, thông tin liên lạc… cũng cần quan tâm. Doanh nghiệp
cần phải hiều về môi trường này để có kế hoạch đúng đắn vì chúng có thể mang đến cả
thuận lợi và khó khăn nhất định. Mặt khác, doanh nghiệp phải có trách nhiệm trong
việc bảo vệ môi trường tự nhiên.
-

Công nghệ

Ngày nay khoa học càng phát triển, các doanh nghiệp phải quan tâm theo sát
những thơng tin về kỹ thuật cơng nghệ để có thể áp dụng chúng vào quá trình sản xuất
nhằm tạo ra những sản phẩm mới, tăng năng suất, chất lượng của sản phẩm… Những
thành tựu của khoa học công nghệ đang làm thay đổi phương pháp làm việc của con
người, tác động đến sản phẩm, dịch vụ, thị trường…
-

Môi trường quốc tế
Hiện nay, tồn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ, tồn cầu hóa đang tạo ra các cơ

hội cho các doanh nghiệp, các quốc gia trong việc phát triển sản xuất, kinh doanh. Khi
hội nhập các rào cản về thương mại sẽ được hủy bỏ, các doanh nghiệp có thể hợp tác

với các doanh nghiệp ngồi nước, có thể tiếp cận với khách hàng ở các nước khác.
 Yế u tố vi mô
-

Khách hàng

Khách hàng là những cá nhân hay tổ chức có nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm của
doanh nghiệp. Khách hàng có quyền mặc cả và họ tự do chọn sản phẩm hay dịch vụ
của nhà sản xuất nào đó. Khách hàng gây áp lực cho doanh nghiệp về giá cả, chất
lượng, dịch vụ, họ là lực lượng quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp. Vì vậy, thái độ
của khách hàng sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
-

Đối thủ cạnh tranh

Đối thủ cạnh tranh là những tổ chức hay cá nhân cùng cung cấp các sản phẩm
cùng nhãn hiệu, sản phẩm có thể thay với các sản phẩm doanh nghiệp. Sự cạnh tranh

SVTH: Nguyễ n Thị Hằ ng – K50B QTKD

9


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm

giữa các doanh nghiệp luôn tạo ra những áp lực gay gắt địi hỏi mỗi doanh nghiệp đối
phó trong mọi thời điểm.
-


Nhà cung cấp
Là những cá nhân hay tổ chức cung cấp các yếu tố đầu vào cho doanh nghiệp.

Yếu tố này ảnh hưởng đến giá thành và chất lượng sản phẩm. Nhà cung cấp, nếu có lợi
thế về quyền lực trong đàm phán có thể có những tác động quan trọng vào ngành sản
xuất như việc ép giá nguyên, nhiên vật liệu.
1.1.5.

Khái niệ m phân tích hoạ t độ ng kinh doanh

Theo giáo trình Phân tích kinh doanh ( NXB Đại học Huế, năm 2007) của TS.
Trịnh Văn Sơn: “Phân tích hoạt động kinh doanh là q trình nghiên cứu để đánh giá
tồn bộ q trình và kết quả hoạt động kinh doanh, các nguồn tiềm năng cần khai thác
ở doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp để nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”.


Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh

- Phân tích hoạt động kinh doanh giúp các doanh nghiệp nhìn thấy được điểm
mạnh cũng như hạn chế của doanh nghiệp.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong chức năng quản trị.
- Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa và năng
chặn rủi ro có thể xảy ra.
- Tài liệu Phân tích hoạt động kinh doanh cũng rất cần thiết cho các đối tượng
bên ngồi, khi họ có các mối quan hệ về kinh doanh, về lợi ích với doanh nghiệp…
1.1.6.

Các chỉ tiêu đánh giá


1.1.6.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh


Chỉ tiêu doanh thu:

Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp nhận được trong
quá trình sản xuất kinh doanh, từ việc tiêu thụ sản phẩm, cung cấp hàng hóa, dịch vụ,
từ các hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Chỉ tiêu doanh thu
phản ánh tình hình tiêu thụ sản phẩm, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong kinh tế học, doanh thu được xác định bằng giá bán nhân với sản lượng:
TR = ∑ P x Q

SVTH: Nguyễ n Thị Hằ ng – K50B QTKD

10


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm

Trong đó :
TR : Tổng doanh thu
P: Giá bán
Q: Sản lượng
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm: doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác.
Doanh thu thu từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ được thu về từ hoạt động bán
hàng, tiêu thụ sản phẩm và cung cấp dịch vụ. Doanh thu thuần về bán hàng và cung

cấp dịch vụ bằng toàn bộ doanh thu thu từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trừ đi các
khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu hàng hóa, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại,
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu).
Doanh thu hoạt động tài chính được thu từ các hoạt động như: tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và hoạt động tài chính tài chính khác của doanh
nghiệp. Thu nhập khác được thu từ các hoạt động như: thanh lý, nhượng bán tài sản cố
định, tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản được ngân sách Nhà nước
hoàn lại, thu tiền bảo hiểm được bồi thường,…


Chi phí

Chi phí là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động và lao động vật
chất phát sinh trong q trình hoạt động của doanh nghiệp.
Có nhiều loại chi phí khác nhau như chi phí sản xuất (chi phí ngun vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung…), chi phí quản lý doanh
nghiệp, chi phí bán hàng, chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và các chi
phí khác. Chi phí bao gồm chi phí cố định cộng với chi phí biến đổi:
TC = FC+VC
Trong đó:
TC: tổng chi phí
FC: chi phí cố định
VC: chi phí biến đổi
• Lợi nhuận

SVTH: Nguyễ n Thị Hằ ng – K50B QTKD

11



Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm

Lợi nhuận là khoảng chênh lệch giữa tổng doanh thu thu được và tổng chi phí đã
bỏ ra trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Π = TR –TC
Trong đó
Π : là tổng lợi nhuận
TR: tổng doanh thu
TC: tổng chi phí
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ chính là doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ đã trừ đi giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh bằng lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ cộng với doanh thu từ hoạt động tài chính trừ đi chi phí tài chính (chí
phí lãi vay) và chi phí quản lý kinh doanh.
Lợi nhuận khác của công ty bằng thu nhập khác trừ đi chi phí khác. Lợi nhuận
trước thuế bằng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng với các lợi nhuận khác,
còn lợi nhuận sau thuế bằng lợi nhuận trước thuế đã trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.1.6.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
 Chỉ tiêu tỷ suấ t lợ i nhuậ n
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu(ROS):
ROS =








ế



ROS đo lường khả năng sinh lời trên doanh thu. Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế thu được từ một đồng doanh thu.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu càng lớn thì chứng tỏ doanh nghiệp càng hoạt
động hiệu quả và ngược lại. Chỉ tiêu này sẽ tăng đối với các cơng ty có hoạt động kinh
doanh hiệu quả hơn, trong khi tỷ lệ giảm có thể là dấu hiệu khó khăn về tài chính.
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu(ROE):
ROE =








ủ ở ữ ì

ế


â

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu đo lường hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp. Chỉ số tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở cho ta biết là cứ một đồng

SVTH: Nguyễ n Thị Hằ ng – K50B QTKD


12


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm

vốn chủ sở hữu bình quân tham giam vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì tạo ra
được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu là một
trong những chỉ tiêu tài chính quan trọng. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu mang
giá trị dương thì cơng ty hoạt động có lãi, nếu âm thì cơng ty làm ăn thua lỗ. Chỉ số
ROE ổn định ở mức cao, có thể cho thấy doanh nghiệp đã sử dụng hiệu quả vốn chủ sở
hữu.
- Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản(ROA):
ROA =






à ả ì



ế


â


Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản là chỉ số đo lường hiệu quả sử dụng và quản lý tài
sản của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng tài sản bình quân tham gia vào
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu trên đồng lợi nhuận sau
thuế. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng cao và
ngược lại.
 Chỉ tiêu phả n ánh khả năng thanh toán củ a doanh nghiệ p
- Chỉ tiêu khả năng thanh toán hiện thời:
Khả năng thanh toán hiện thời =

à ả


ắ ạ
ắ ạ

Chỉ tiêu khả năng thanh toán hiện thời phản ánh khả năng của mỗi doanh nghiệp
trong việc dùng các tài sản ngắn hạn để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của mình.
Chỉ số khả năng thanh tốn hiện thời cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh
nghiệp đang giữ, thì cần sử dụng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn để thanh toán. Chỉ
số này cao cho biết doanh nghiệp càng có nhiều khả năng thanh tốn các khoản nợ khi
đến hạn và ngược lại, chỉ số này thấp thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn khi đến hạn
thanh toán. Tuy nhiên nếu chỉ số này quá cao cũng không tốt, nếu chỉ số này càng nhỏ
hơn 1 thì khả năng thanh tốn được các khoản nợ ngắn hạn càng thấp.
-

Chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh =

SVTH: Nguyễ n Thị Hằ ng – K50B QTKD


à ả

ắ ạ


à



ắ ạ

13


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm

Chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
bằng các tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao. Chỉ số khả năng thanh tốn nhanh
càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp càng có nhiều khả năng hồn trả các khoản nợ
ngắn hạn một cách nhanh chóng. Tuy nhiên, chỉ số này cao q thì cũng khơng tốt.
 Chỉ tiêu phả n ánh hiệ u quả sử dụ ng vố n
• Hiệ u quả sử dụ ng vố n cố đị nh:
- Hiệu suất sử dụng vốn cố định:
Hiệu suất sử dụng vốn cố định =






ố ốđị



ì



â

Trong đó, vốn cố định bình qn được tính như sau:
Vốn cố định bình qn =

ố ốđị

đầ ỳ ố ốđị



ố ỳ

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định bình quân tham gia vào sản xuất
kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu suất
sử dụng vốn càng cao.
- Mức đảm nhiệm vốn cố định:
Mức đảm nhiệm vốn cố định =

ố ốđị


ì






â


Mức đảm nhiệm vốn cố định là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử
dụng vốn cố định, cho biết để tạo ra một đồng doanh thu thì cần bao nhiêu đồng vốn
cố định. Chỉ tiêu này càng thấp thì chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn cố định càng
hiệu quả.
-

Mức doanh lợi vốn cố định:
Mức doanh lợi vốn cố định =


ố ốđị


ì



ế



â

Mức doanh lợi vốn cố định phán ánh khả năng sinh lời của vốn cố định. Chỉ số
này cho biết cứ một đồng vốn cố định tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ
thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Mức doanh lợi vốn cố định càng cao thì càng tốt.
• Hiệ u quả sử dụ ng vố n lư u độ ng:
- Số vòng quay vốn lưu động:

SVTH: Nguyễ n Thị Hằ ng – K50B QTKD

14


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm

Số vòng quay vốn lưu động phản ánh tốc độ luân chuyển của vốn lưu động nhanh
hay chậm, trong một chu kỳ kình doanh vốn lưu động quay được bao nhiêu vòng. Chỉ
số này cho biết cứ một đồng vốn lưu động tham gia vào hoạt động sản xuất kinh
doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Số vòng quay vốn lưu động càng lớn thì
vốn lưu động luân chuyển càng nhanh và ngược lại. Nếu chỉ số này tăng so với những
kì trước thì vốn lưu động luân chuyển càng nhanh, chứng tỏ hoạt động luân chuyển
vốn của doanh nghiệp có hiệu quả hơn.
Số vịng quay vốn lưu động =


ố ư độ






ì



â

Trong đó, vốn lưu động bình qn được tính như sau:
Vốn lưu động bình qn =

ố ư độ

đầ ỳ

ố ư độ



ố ỳ

- Mức đảm nhiệm vốn lưu động:
Mức đảm nhiệm vốn lưu động là nghịch đảo của số vòng quay vố lưu động. Mức
đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh thì cần phải bỏ ra bao nhiêu đồng vốn lưu động. Nếu chỉ tiêu
này càng thấp thì cho thấy doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động càng hiệu quả, vốn lưu
động đã quay được nhiều vòng trong kỳ, số vốn lưu động tiết kiệm càng lớn.
Mức đảm nhiệm vốn lưu động =


ố ư ộ

ì









â

- Mức doanh lợi vốn lưu động:
Mức doanh lợi vốn lưu động phản ánh cứ một đơn vị vốn lưu động tham gia vào
quá trình hoạt động kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu
này càng lớn thì càng tốt.
Mức doanh lợi vốn lưu động =





ố ư độ


ì


ế


â

- Độ dài vịng quay vốn lưu động
Độ dài vòng quay vốn lưu động =

SVTH: Nguyễ n Thị Hằ ng – K50B QTKD

ố ò



ố ư độ

15


Khóa luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Ths. Bùi Văn Chiêm

Độ dài vòng quay vốn lưu động là số ngày cần thiết để vốn lưu động thực hiện
được một vòng luân chuyển vốn. Độ dài vòng quay vốn lưu động càng lớn thì tốc độ
luân chuyển vố lưu động càng chậm.
 Chỉ tiêu phả n ánh hiệ u quả sử dụ ng lao độ ng
- Năng suất lao động :
Năng suất lao động =











độ

Năng suất lao động phản ánh khả năng tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu của một
lao động khi tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này càng
lớn càng tốt.
- Lợi nhuận bình quân 1 lao động :


Lợi nhuận bình quân 1 lao động =








ế

độ


Chỉ tiêu này cho biết một lao động tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh có
thể mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.
 Chỉ tiêu về cơ cấ u tài chính và địn bẩ y tài chính
- Tỷ suất tự tài trợ:
Tỷ suất tự tài trợ =




ủ ở ữ


ồ ố

Tỷ suất tự tài trợ phản ánh mức độ tự chủ về mặt tài chính hay mức độ tự tài trợ
của doanh nghiệp. Tỷ suất tự tài trợ cho biết cứ một đồng vốn hoạt động có bao nhiêu
đồng vốn chủ sở hữu. Chỉ số này càng cao thì khả năng độc lập về mặt tài chính của
doanh nghiệp càng lớn.
- Hệ số nợ trên tổng tài sản:
Hệ số nợ trên tổng tài sản =





à ả

Chỉ tiêu hệ số nợ trên tổng tài sản phản ánh khả năng tự chủ về mặt tài chính của
doanh nghiệp. Nếu hệ số nợ càng cao thì hệ số tự tài trợ càng thấp, cho thấy mức độ tự
chủ về tài chính của doanh nghiệp càng thấp, dễ bị ràng buộc với các chủ nợ.

- Khả năng thanh toán lãi vay:

SVTH: Nguyễ n Thị Hằ ng – K50B QTKD

16


×