Tải bản đầy đủ (.pdf) (291 trang)

Phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề qua tổ chức học tập trải nghiệm cho sinh viên các ngành kỹ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.22 MB, 291 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐẶNG THỊ DIỆU HIỀN

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT
VẤN ĐỀ QUA TỔ CHỨC HỌC TẬP TRẢI NGHIỆM
CHO SINH VIÊN CÁC NGÀNH KỸ THUẬT

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

ĐẶNG THỊ DIỆU HIỀN

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT
VẤN ĐỀ QUA TỔ CHỨC HỌC TẬP TRẢI NGHIỆM
CHO SINH VIÊN CÁC NGÀNH KỸ THUẬT
NGÀNH: GIÁO DỤC HỌC - 9140101

Người hướng dẫn khoa học 1: PGS.TS. DƯƠNG THỊ KIM OANH
Người hướng dẫn khoa học 2: PGS.TS. NGUYỄN VŨ BÍCH HIỀN

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2021




I

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Đặng Thị Diệu Hiền, tác giả của luận án tiến sĩ “Phát triển năng lực
hợp tác giải quyết vấn đề qua tổ chức học tập trải nghiệm cho sinh viên các ngành kỹ
thuật”. Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, khơng có nội
dung nào được sao chép một cách bất hợp pháp từ cơng trình nghiên cứu của các tác
giả khác.
Các số liệu, kết quả nêu trong Luận án là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2020
Tác giả luận án

Đặng Thị Diệu Hiền


II

LỜI CÁM ƠN
Để hồn thành luận án này, tơi xin gởi lời tri ân chân thành và sâu sắc đến:
Giảng viên hướng dẫn PGS.TS. Dương Thị Kim Oanh và PGS.TS. Nguyễn Vũ
Bích Hiền đã định hướng, động viên, đồng hành, hỗ trợ, góp ý chân thành, sâu sắc và
kịp thời khơng chỉ giúp tơi hồn thành luận án một cách tốt nhất mà cịn giúp tơi
trưởng thành hơn trong khoa học sau q trình học tập và nghiên cứu.
Thầy/ Cơ và các em sinh viên các tại trường Đại học Cơng nghiệp Thành phố Hồ
Chí Minh, Đại học Cần Thơ, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh đã
nhiệt tình hỗ trợ tơi trong q trình thu thập thông tin phục vụ nghiên cứu.
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, Viện Sư phạm Kỹ

thuật – nơi tôi đang công tác và nghiên cứu cùng gia đình, người thân, đồng nghiệp
và bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi về mặt thời gian, hỗ trợ vật chất, chia sẻ công
việc, động viên tinh thần giúp đỡ tơi vượt qua trở ngại để hồn thành nghiên cứu này.
Xin chân thành cám ơn!
Tác giả luận án

Đặng Thị Diệu Hiền


III

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................... 3
3. Khách thể nghiên cứu ................................................................................................... 3
4. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu.................................................................................................... 3
6. Giả thuyết khoa học ...................................................................................................... 3
7. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................... 4
8. Tiếp cận nghiên cứu ...................................................................................................... 4
9. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 5
10. Đóng góp mới của luận án............................................................................................ 7
11. Cấu trúc của luận án ...................................................................................................... 8
Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP
TÁC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ QUA TỔ CHỨC HỌC TẬP TRẢI NGHIỆM CHO
SINH VIÊN ................................................................................................................ 9
1.1. NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ................... 9
1.1.1.


Nghiên cứu về khái niệm năng lực hợp tác giải quyết vấn đề và cấu trúc của

năng lực hợp tác giải quyết vấn đề ...................................................................................... 9
1.1.2.

Nghiên cứu về thang đo và phương pháp đánh giá năng lực hợp tác giải quyết

vấn đề

.............................................................................................................................. 10

1.1.3.

Nghiên cứu về quy trình thực hiện hợp tác giải quyết vấn đề .......................... 11

1.2. NGHIÊN CỨU VỀ HỌC TẬP TRẢI NGHIỆM ..................................................... 13
1.2.1.

Nghiên cứu về khái niệm học tập trải nghiệm ................................................... 14

1.2.2.

Nghiên cứu về quy trình học tập trải nghiệm và quy trình tổ chức học tập trải

nghiệm .............................................................................................................................. 15
1.2.3.

Nghiên cứu về phương pháp tổ chức học tập trải nghiệm ................................ 16

1.3. NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT VẤN

ĐỀ QUA TỔ CHỨC HỌC TẬP TRẢI NGHIỆM CHO SINH VIÊN .......................... 17
1.3.1.

Nghiên cứu về phát triển năng lực hợp tác ........................................................ 18

1.3.2.

Nghiên cứu về phát triển năng lực giải quyết vấn đề ........................................ 19


IV

1.3.3.

Nghiên cứu về phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề........................... 22

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.................................................................................................. 24
Chương 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI
QUYẾT VẤN ĐỀ QUA TỔ CHỨC HỌC TẬP TRẢI NGHIỆM CHO SINH VIÊN
CÁC NGÀNH KỸ THUẬT ..................................................................................... 25
2.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ..................................................................................... 25
2.1.1. Năng lực và năng lực hợp tác giải quyết vấn đề............................................ 25
2.1.2. Học tập trải nghiệm và tổ chức học tập trải nghiệm...................................... 27
2.1.3. Phát triển và phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề qua tổ chức học
tập trải nghiệm....................................................................................................... 29
2.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN CÁC NGÀNH KỸ
THUẬT .............................................................................................................................. 30
2.2.1.

Hoạt động học tập gắn liền với nội dung học tập liên quan đến kỹ thuật ........ 31


2.2.2.

Hoạt động học tập chủ động, có tính sáng tạo cao, gắn liền với thực hành và

giải quyết các tình huống thực tiễn nghề nghiệp .............................................................. 31
2.2.3.

Hoạt động học tập đòi hỏi sinh viên có năng lực tự học và tự nghiên cứu ...... 31

2.2.4.

Hoạt động học tập gắn với việc giải quyết các tình huống kỹ thuật có tính chất

liên mơn .............................................................................................................................. 32
2.2.5.

Hoạt động học tập địi hỏi SV phát triển năng lực tồn diện, gồm năng lực

chun mơn và các năng lực cốt lõi .................................................................................. 32
2.3. NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ................................................... 33
2.3.1. Cấu trúc năng lực hợp tác giải quyết vấn đề ................................................. 33
2.3.2. Thang đo năng lực hợp tác giải quyết vấn đề ................................................ 37
2.4. TỔ CHỨC HỌC TẬP TRẢI NGHIỆM CHO SINH VIÊN CÁC NGÀNH KỸ
THUẬT .............................................................................................................................. 41
2.4.1. Đặc điểm học tập trải nghiệm và mơ hình học tập trải nghiệm..................... 41
2.4.2. Các dạng hoạt động học tập trải nghiệm của sinh viên các ngành kỹ thuật để
phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề ......................................................... 44
2.4.3. Các phương pháp tổ chức học tập trải nghiệm để phát triển năng lực hợp tác
giải quyết vấn đề cho sinh viên các ngành kỹ thuật .............................................. 51



V

2.4.4. Quy trình tổ chức học tập trải nghiệm để phát triển năng lực hợp tác giải
quyết vấn đề cho sinh viên các ngành kỹ thuật ..................................................... 62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.................................................................................................. 70
Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT
VẤN ĐỀ QUA TỔ CHỨC HỌC TẬP TRẢI NGHIỆM CHO SINH VIÊN CÁC
NGÀNH KỸ THUẬT .............................................................................................. 71
3.1.

TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ............................................................................ 71

3.1.1.

Mục đích và nội dung nghiên cứu ...................................................................... 71

3.1.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 71

3.1.3.

Khách thể khảo sát............................................................................................... 71

3.1.4.

Tổ chức nghiên cứu thực trạng phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề


qua tổ chức học tập trải nghiệm cho sinh viên các ngành kỹ thuật ................................. 72
3.1.5.

Thơng tin mẫu khảo sát ....................................................................................... 79

3.1.6.

Kết quả phân tích thang đo năng lực hợp tác giải quyết vấn đề của sinh viên

các ngành kỹ thuật .............................................................................................................. 81
3.2.

THỰC TRẠNG NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA

SINH VIÊN CÁC NGÀNH KỸ THUẬT ................................................................ 83
3.2.1.

Nhận thức về năng lực và sự cần thiết phát triển năng lực hợp tác giải quyết

vấn đề của sinh viên các ngành kỹ thuật........................................................................... 83
3.2.2.

Năng lực hợp tác giải quyết vấn đề của sinh viên các ngành kỹ thuật .......... 85

3.2.3.

Sự khác biệt giữa các biến học tập với năng lực hợp tác giải quyết vấn đề của

sinh viên các ngành kỹ thuật.............................................................................................. 88
3.3.


THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT VẤN

ĐỀ QUA TỔ CHỨC HỌC TẬP TRẢI NGHIỆM CHO SINH VIÊN CÁC NGÀNH
KỸ THUẬT .............................................................................................................. 91
3.3.1.

Nhận thức của giảng viên về năng lực và sự cần thiết của việc phát triển năng

lực hợp tác giải quyết vấn đề cho sinh viên các ngành kỹ thuật ..................................... 92
3.3.2.

Mức độ tổ chức các hoạt động học tập trải nghiệm để phát triển năng lực hợp

tác giải quyết vấn đề cho sinh viên các ngành kỹ thuật ................................................... 93
3.3.3.

Thiết kế các hoạt động học tập trải nghiệm để phát triển năng lực hợp tác giải

quyết vấn đề cho sinh viên các ngành kỹ thuật ................................................................ 96


VI

3.3.4.

Tổ chức các hoạt động học tập trải nghiệm để phát triển năng lực hợp tác giải

quyết vấn đề cho sinh viên các ngành kỹ thuật ................................................................ 98
3.3.5.


Mối quan hệ giữa mức độ tổ chức của giảng viên và tham gia của sinh viên

vào hoạt động học tập trải nghiệm để phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho
sinh viên các ngành kỹ thuật............................................................................................ 106
3.4.

MỐI QUAN HỆ GIỮA MỨC ĐỘ THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC

TẬP TRẢI NGHIỆM VÀ SỰ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI
QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA SINH VIÊN CÁC NGÀNH KỸ THUẬT ...................... 111
3.4.1.

Mối quan hệ giữa các biến học tập với sự tham gia các hoạt động học tập trải

nghiệm của sinh viên các ngành kỹ thuật ....................................................................... 111
3.4.2.

Tương quan giữa mức độ tham gia các hoạt động học tập tập trải nghiệm với

năng lực hợp tác giải quyết vấn đề của sinh viên các ngành kỹ thuật .......................... 114
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................................ 116
Chương 4: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP TRẢI NGHIỆM ĐỂ PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO SINH VIÊN CÁC
NGÀNH KỸ THUẬT ............................................................................................ 118
4.1. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TÂP TRẢI NGHIỆM ĐỂ
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO SINH VIÊN
CÁC NGÀNH KỸ THUẬT............................................................................................ 118
4.1.1.


Đảm bảo tính khoa học ..................................................................................... 118

4.1.2.

Đảm bảo tính đa dạng........................................................................................ 119

4.1.3.

Đảm bảo tính phù hợp ....................................................................................... 119

4.1.4.

Đảm bảo tính khả thi ......................................................................................... 119

4.2. CÁCH THỨC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP TRẢI NGHIỆM TRONG
DẠY HỌC ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CHO SINH VIÊN CÁC NGÀNH KỸ THUẬT........................................................... 120
4.2.1.

Cách thức tổ chức hoạt động học tập trải nghiệm để phát triển năng lực hợp

tác giải quyết vấn đề cho sinh viên các ngành kỹ thuật trong dạy học môn Quản lý dịch
vụ ô tô ............................................................................................................................ 120


VII

4.2.2.

Cách thức tổ chức hoạt động học tập trải nghiệm để phát triển năng lực hợp


tác giải quyết vấn đề của sinh viên các ngành kỹ thuật trong dạy học môn Kỹ năng làm
việc trong môi trường kỹ thuật ........................................................................................ 126
4.3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .................................................................................. 139
4.3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .................................................................. 139
4.3.2. Nội dung và kế hoạch thực nghiệm sư phạm .............................................. 139
4.3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ............................................................ 140
4.3.4. Tổ chức và đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm .................................... 141
4.3.5. Kết quả thực nghiệm sư phạm ..................................................................... 143
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4................................................................................................ 174
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 175
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 180
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CĨ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN
ÁN

............................................................................................................................ 189

PHỤ LỤC


VIII

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1. Cấu trúc năng lực hợp tác giải quyết vấn đề ........................................... 36
Bảng 2. 2. Biểu hiện mức độ năng lực HTGQVĐ ................................................... 39
Bảng 2. 3. Rubric đánh giá năng lực hợp tác giải quyết vấn đề ............................... 40
Bảng 2. 4. Mối quan hệ giữa hoạt động kỹ thuật, hoạt động HTTN, phương pháp/
kỹ thuật tổ chức hoạt động HTTN và các giai đoạn HTTN của Kolb ..................... 62
Bảng 3. 1. Mức độ trung bình của thang đo Likert .................................................. 78
Bảng 3. 2. Mẫu khảo sát sinh viên............................................................................ 79

Bảng 3. 3. Mẫu khảo sát giảng viên ......................................................................... 80
Bảng 3. 4. Độ tin cậy C. Alpha của thang đo năng lực HTTGQVĐ (Phụ lục 3.6) .. 82
Bảng 3. 5. Nhận thức về năng lực HTGQVĐ của sinh viên các ngành kỹ thuật ..... 84
Bảng 3. 6. Kết quả phân tích ANOVA giữa các biến học tập với năng lực HTGQVĐ
của SV các ngành KT ............................................................................................... 88
Bảng 3. 7. Nhận thức của GV về năng lực HTGQVĐ của SV các ngành kỹ thuật . 92
Bảng 3. 8. Tổ chức các hoạt động học tập trải nghiệm cụ thể để phát triển năng lực
HTGQVĐ cho SV các ngành kỹ thuật ................................................................... 101
Bảng 3. 9. So sánh và tương quan giữa việc tổ chức HTTN của GV và sự tham gia
các hoạt động HTTN của SV.................................................................................. 108
Bảng 3. 10. Kết quả phân tích ANOVA giữa các biến học tập với các hoạt động học
tập trải nghiệm của SV kỹ thuật ............................................................................. 112
Bảng 3. 11. Tương quan giữa năng lực HTGQVĐ và các hoạt động HTTN ........ 114
Bảng 4. 1. Tiêu chí đánh giá hoạt động HTTN tại doanh nghiệp mơn Quản lý dịch
vụ ô tô ..................................................................................................................... 123
Bảng 4. 2. Kế hoạch tổ chức hoạt động HTTN tại doanh nghiệp môn QLDVOT . 124
Bảng 4. 3. Kế hoạch đánh giá hoạt động HTTN môn Quản lý dịch vụ ô tô .......... 126
Bảng 4. 4. Các chủ đề hoạt động HTTN để phát triển năng lực HTGQVĐ cho SV
các ngành kỹ thuật của mơn học KNLVTMTKT................................................... 129
Bảng 4. 5. Tiêu chí đánh giá hoạt động HTTN qua trò chơi .................................. 131
Bảng 4. 6. Rubric đánh giá năng lực HTGQVĐ của hoạt động học tập qua trò chơi
................................................................................................................................ 132


IX

Bảng 4. 7. Tiêu chí đánh giá hoạt động học tập theo dự án học tập....................... 133
Bảng 4. 8. Rubric đánh giá năng lực HTGQVĐ của hoạt động HTTN theo dự án134
Bảng 4. 9. Kế hoạch thực hiện tổ chức hoạt động HTTN qua trò chơi .................. 135
Bảng 4. 10. Kế hoạch thực hiện tổ chức hoạt động HTTN theo dự án .................. 136

Bảng 4. 11. Kế hoạch đánh giá kết quả hoạt động HTTN và đánh giá năng lực
HTGQVĐ của hoạt động HTTN qua trò chơi ........................................................ 138
Bảng 4. 12. Kế hoạch đánh giá kết quả hoạt động HTTN và đánh giá năng lực
HTGQVĐ của hoạt động HTTN theo dự án .......................................................... 138
Bảng 4. 13. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm .......................................................... 140
Bảng 4. 14. Tóm tắt phương pháp và công cụ thu thập thông tin trong các giai đoạn
tổ chức TNSP.......................................................................................................... 142
Bảng 4. 15. Năng lực HTGQVĐ của 2 nhóm SV trước và sau khi TNSP mơn Quản
lý dịch vụ ô tô ......................................................................................................... 144
Bảng 4. 16. Năng lực HTGQVĐ của SV trước và sau khi TNSP môn Kỹ năng làm
việc trong môi trường kỹ thuật ............................................................................... 153


X

DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1. Mơ hình học tập trải nghiệm của Kolb .................................................... 43
Hình 2. 2. Mối quan hệ giữa hoạt động kỹ thuật và hoạt động HTTN để phát triển
năng lực HTGQVĐ ................................................................................................. 47
Hình 2. 3. Quy trình tổ chức dạy học theo nhóm nhỏ .............................................. 53
Hình 2. 4. Các bước tiến hành kỹ thuật công não .................................................... 55
Hình 2. 5. Minh họa kỹ thuật khăn trải bàn .............................................................. 55
Hình 2. 6. Các bước tiến hành của phương pháp dạy học GQVĐ ........................... 58
Hình 2. 7. Các giai đoạn tiến hành dạy học theo dự án ........................................... 59
Hình 2. 8. Các giai đoạn tổ chức bài dạy thực hành ................................................. 60
Hình 2. 9. Quy trình tổ chức học tập trải nghiệm để phát triển năng lực HTGQVĐ
cho SV các ngành kỹ thuật ....................................................................................... 64
Hình 3. 1. Quy trình tổ chức nghiên cứu thực trạng phát triển năng lực hợp tác giải
quyết vấn đề qua tổ chức HTTN cho SV các ngành kỹ thuật .................................. 72
Hình 3. 2. Nhận thức của sinh viên các ngành kỹ thuật về sự cần thiết phát triển

năng lực HTGQVĐ .................................................................................................. 84
Hình 3. 3. Mức độ năng lực HTGQVĐ của sinh viên các ngành kỹ thuật .............. 85
Hình 3. 4. Biểu đồ sự khác biệt giữa SV ở các năm học về năng lực HTGQVĐ .... 89
Hình 3. 5. Sự khác biệt giữa kết quả học tập và năng lực HTGQVĐ ...................... 90
Hình 3. 6. Sự khác biệt giữa SV các trường về năng lực HTGQVĐ .......................... 90
Hình 3. 7. Nhận thức của GV về sự cần thiết phát triển năng lực HTGQVĐ .......... 93
Hình 3. 8. Mức độ tổ chức các hoạt động học tập trải nghiệm để phát triển năng lực
HTGQVĐ cho SV các ngành kỹ thuật ..................................................................... 94
Hình 3. 9. Tỉ lệ thiết kế hoạt động học tập trải nghiệm của GV .............................. 97
Hình 3. 10. Mức độ tổ chức các nhóm hoạt động học tập trải nghiệm kỹ thuật ...... 99
Hình 3. 11. Mức độ tổ chức của GV và tham gia của SV vào hoạt động HTTN .... 106
Hình 4. 1. Biểu đồ mức độ năng lực HTGQVĐ của sinh viên trước và sau TNSP
môn Quản lý dịch vụ ô tô ....................................................................................... 145
Hình 4. 2. Minh họa kế hoạch nhóm đạt 1 điểm .................................................... 148
Hình 4. 3. Minh họa kế hoạch nhóm đạt 0.75 điểm ............................................... 148
Hình 4. 4. Minh họa nội dung chính báo cáo bằng văn bản ................................... 149


XI

Hình 4. 5. SV trình bày kết quả tìm hiểu tại đại lý ................................................. 150
Hình 4. 6. SV nhận xét, đánh giá kết quả thuyết trình nhóm khác ......................... 150
Hình 4. 7. Biểu đồ trung bình năng lực HTGQVĐ 2 nhóm trước và sau TNSP mơn
Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật (đánh giá bằng phiếu khảo sát) ....... 154
Hình 4. 8. Biểu đồ trung bình năng lực HTGQVĐ trước và sau TNSP hoạt động học
tập qua trò chơi và theo dự án môn KNLVTMTKT (đo bằng rubric đánh giá) .... 156
ình 4. 9. Minh hoạ kết quả tự đánh giá hoạt động HTTN qua trò chơi .................. 162
Hình 4. 10. Minh hoạ kết quả tự đánh giá hoạt động HTTN theo dự án ............... 162
Hình 4. 11. Sinh viên hợp tác thực hiện hoạt động HTTN qua trị chơi ................ 163
Hình 4. 12. Sinh viên cùng nhau báo cáo kết quả .................................................. 164

Hình 4. 13. Sinh viên tham gia hoạt động đánh giá độ vững chắc của tháp .......... 164
Hình 4. 14. Minh hoạ kết quả đánh giá hoạt động HTTN qua trị chơi của các nhóm
SV ........................................................................................................................... 165
Hình 4. 15. Kết quả phản ánh về hoạt động HTTN qua trị chơi của một số nhóm166
Hình 4. 16. Minh hoạ việc thay đổi ý tưởng để giải quyết vấn đề ......................... 166
Hình 4. 17. Kết quả sản phẩm dự án và sinh viên lớp 06CLC ............................... 167
Hình 4. 18. Sinh viên tự đánh giá theo tiêu chí ...................................................... 167
Hình 4. 19. Sinh viên thực hiện đánh giá chéo ....................................................... 168
Hình 4. 20. Minh hoạ kết quả tự đánh giá và đánh giá chéo của nhóm 2 và nhóm 5
................................................................................................................................ 168
Hình 4. 21. Mơ hình cải tiến hộp bút đa năng tích hợp đồ chuốt tự động và hệ thống
đèn........................................................................................................................... 171
Hình 4. 22. Mơ hình cải tiến hệ thống nhà thơng minh (smart home) nhận dạng bằng
giọng nói Google assistant...................................................................................... 172


XII

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT

Từ viết tắt

Nội dung viết tắt

1

CDIO

Conceive – Design – Implement – Operate


2

ĐH

Đại học

3

ĐH
Tp.HCM

4

ĐH CT

5

ĐH SPKT Tp.
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
HCM

6

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

7


GV

Giảng viên

8

HTGQVĐ

Hợp tác giải quyết vấn đề

9

HTTN

Học tập trải nghiệm

10

KNLVTMTKT Kỹ năng làm việc trong môi trường kỹ thuật

11

OECD

Tổ chức Hợp tác Phát triển Kinh tế

12

SPKT


Sư phạm Kỹ thuật

13

SV

Sinh viên

14

TB

Trung bình

15

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

16

Tp. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

CN

Đại học Cơng nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
Đại học Cần Thơ



MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Bước vào thế kỷ XXI, xu thế tồn cầu hóa, khoa học kỹ thuật phát triển như vũ
bão đặt ra thêm những yêu cầu và thách thức cho nguồn nhân lực, các năng lực cá
nhân cần đáp ứng trở nên đa dạng và phức tạp hơn. Do đó, giáo dục nói chung và đặc
biệt là giáo dục kỹ thuật phải hướng đến việc đào tạo lực lượng lao động có khả năng
thích ứng và giải quyết được công việc với yêu cầu ngày càng cao trong giai đoạn
hiện nay.
Ngày nay, các sản phẩm kỹ thuật khơng chỉ đa dạng về hình dáng, kích thước mà
cịn tích hợp nhiều chức năng, nên sự phức tạp về mặt công nghệ ngày càng cao. Để
tạo ra được những sản phẩm này, không chỉ yêu cầu người lao động nói chung và
những kỹ sư nói riêng giỏi về chun mơn và có những phẩm chất làm việc tốt mà
cịn có những năng lực cốt lõi như sáng tạo, giải quyết vấn đề vấn đề phức tạp, giao
tiếp, hợp tác, phản biện, thương lượng, quản lý, v.v ở mức độ tốt (World Economic
Forum; OECD; Employment and Training Adninistration). Đặc biệt, để làm ra một
sản phẩm kỹ thuật với yêu cầu ngày càng cao, người kỹ sư không thể làm việc một
mình mà phải cùng hợp tác với nhau để đưa ra ý tưởng, giải quyết các vấn đề trong
quá trình thiết kế, chế tạo và vận hành sản phẩm. Vì vậy, năng lực Hợp tác giải quyết
vấn đề (Collaborative problem solving) là một trong những năng lực không thể thiếu
của người lao động nói chung và kỹ sư nói riêng trong thời đại hiện nay (Oliveri, M.
E., và cộng sự, 2017). Tuy nhiên, năng lực này của người lao động Việt Nam nói
chung đang bị thiếu hụt và của sinh viên (SV) các ngành kỹ thuật nói riêng ở mức độ
chưa cao (Đặng Thị Diệu Hiền, 2017). SV hợp tác tốt với những SV khác đã quen biết
từ trước hay trong những tình huống khơng có mâu thuẫn xảy ra và chỉ giải quyết được
các vấn đề có độ khó trung bình. Đối với những vấn đề khó hay gặp những mâu thuẫn
xảy ra trong quá trình làm việc nhóm, SV chưa giải quyết được mà cần có sự hỗ trợ
của bạn bè hay GV. Vì vậy, việc nghiên cứu phát triển năng lực HTGQVĐ cho SV là
rất cần thiết nhằm góp phần phát triển những năng lực cốt lõi cho người lao động trong

tương lai để cùng nhau thực hiện công việc và giải quyết các vấn đề khó khăn, phức
tạp từ đó góp phần nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.

1


Để phát triển năng lực cho SV nói chung và năng lực hợp tác giải quyết vấn đề
nói riêng, trong những năm gần đây, chương trình đào tạo phổ thơng và đại học trên
thế giới Việt Nam có sự cải tiến đáng kể. Xu hướng cải tiến không chỉ tập trung vào
đào tạo người học có năng lực chun mơn mà cịn có những năng lực cốt lõi. Những
năng lực cốt lõi này được phát triển bằng nhiều cách như qua dạy học các mơn học
kỹ năng và tích hợp trong dạy học các môn học chuyên ngành, tổ chức hoạt động trải
nghiệm qua các mơn học, hoạt động đồn/ hội, các cuộc thi v.v. Trong các cách trên,
tổ chức học tập trải nghiệm để phát triển năng lực cho SV là cách thức học tập cơ bản
và tự nhiên nhất của con người (Beard, C. and Wilson, J. P., 2006). Học tập trải
nghiệm và giá trị của học tập trải nghiệm đã được nhiều nhà tư tưởng và khoa học
trên thế giới chứng minh tính hiệu quả trong phát triển năng lực người học (Khổng
Tử, Comenius. J.M, Rousseau. J.J, John Locke.J, Hahn.K, Dewey.J, Kolb.D …). Tiếp
cận dạy học theo trải nghiệm cũng đã thúc đẩy SV tích cực học tập, gia tăng sự tương
tác, gắn kết lý thuyết với thực tiễn, phát triển các năng lực chuyên môn và kỹ năng
chung (Hollis và cộng sự, 2016; Wei, W. và Brad, H., 2016’; Jack và Kristen, 2011)
như kỹ năng lãnh đạo (Kolb, D. và cộng sự, 1982; Silberman, M., 2007; Wegner, D.
M., 1986), kỹ năng làm việc nhóm (Lê Thị Minh Hoa, 2015; Eikenberry, K., 2007),
kỹ năng giao tiếp (Burnard, P., 1989; Silberman M., 2007) v.v.
Dựa trên xu hướng chung, các trường đại học đào tạo các ngành kỹ thuật đã bổ
sung một số năng lực cốt lõi nói chung và thành phần của năng lực hợp tác giải quyết
vấn đề nói riêng trong chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo. Việc phát triển năng
lực HTGQVĐ cũng được phát triển theo nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên, nghiên
cứu phát triển năng lực HTGQVĐ cho SV các ngành kỹ thuật còn hạn chế so với các
nghiên cứu về phát triển năng lực cho học sinh phổ thông. Các nghiên cứu khoa học

cũng chưa tập trung vào cách thức để phát triển năng lực HTGQVĐ của SV các ngành
kỹ thuật mà chỉ tập trung nghiên cứu về khái niệm, cấu trúc, đánh giá năng lực này
hoặc nghiên cứu phát triển cho học sinh phổ thông. Giảng viên (GV) chưa thiết kế và
tổ chức đa dạng các hoạt động học tập qua trải nghiệm để phát triển năng lực hợp tác
giải quyết vấn đề cho SV. Do đó, nghiên cứu cách thức để phát triển năng lực
HTGQVĐ cho SV các ngành kỹ thuật qua tổ chức học tập trải nghiệm trên thế giới
và ở Việt Nam là rất cần thiết và có giá trị thực tiễn cao.
2


Để tìm ra nền tảng lý luận và thực tiễn phát triển năng lực HTGQVĐ của SV các
ngành kỹ thuật qua việc tổ chức dạy học học tập trải nghiệm, nghiên cứu “Phát triển
năng lực hợp tác giải quyết vấn đề qua tổ chức học tập trải nghiệm cho sinh viên
các ngành kỹ thuật” có ý nghĩa lý luận và thực tiễn. Kết quả đề tài góp phần nâng
cao kết quả tổ chức hoạt động học tập trải nghiệm (HTTN) để phát triển năng lực
HTGQVĐ của SV các ngành kỹ thuật.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về phát triển năng lực HTGQVĐ qua tổ
chức HTTN cho SV các ngành kỹ thuật, luận án đề xuất cách thức tổ chức hoạt động
HTTN để phát triển năng lực HTGQVĐ cho SV các ngành kỹ thuật.
3. Khách thể nghiên cứu
Quá trình phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho SV các ngành kỹ thuật
qua tổ chức HTTN.
4. Đối tượng nghiên cứu
Cách thức tổ chức học tập trải nghiệm để phát triển năng lực hợp tác giải quyết
vấn đề cho SV các ngành kỹ thuật.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài tập trung giải quyết các nhiệm vụ sau:
-


Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề qua
tổ chức học tập trải nghiệm cho SV các ngành kỹ thuật.

-

Nghiên cứu thực trạng phát triển năng lực HTGQVĐ qua tổ chức học tập trải
nghiệm cho SV các ngành kỹ thuật trong các trường đại học kỹ thuật tại Việt Nam.

-

Nghiên cứu tổ chức hoạt động HTTN để phát triển năng lực HTGQVĐ cho
SV các ngành kỹ thuật.

6. Giả thuyết khoa học
Năng lực HTGQVĐ của SV các ngành kỹ thuật đạt mức độ khá. Mức độ năng
lực HTGQVĐ của SV có sự tương quan chặt với mức độ tổ chức hoạt động HTTN
của GV và sự tham gia của SV.
Năng lực HTGQVĐ của SV các ngành kỹ thuật sẽ phát triển khi GV tổ chức hoạt
động HTTN để phát triển năng lực HTGQVĐ cho SV các ngành kỹ thuật.

3


7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Nội dung nghiên cứu
Luận án nghiên cứu cách thức tổ chức HTTN để phát triển năng lực HTGQVĐ
cho SV các ngành kỹ thuật trong dạy học các mơn thuộc chương trình đào tạo trình
độ đại học. Các hoạt động HTTN gồm: Quan sát, trò chơi, học tập theo dự án, thực
hành, học tập tại doanh nghiệp.
7.2. Khách thể khảo sát

Đề tài nghiên cứu việc tổ chức HTTN để phát triển năng lực HTGQVĐ cho SV
các ngành kỹ thuật của 97 GV, năng lực HTGQVĐ và sự tham gia vào các hoạt động
HTTN của 705 SV chính quy chuyên ngành kỹ thuật.
7.3. Phạm vi khảo sát
Đề tài khảo sát tại 03 trường đại học công lập tại Tp. HCM và các tỉnh đồng bằng
sông Cửu Long, gồm: Đại học Cần Thơ (ĐH CT), Đại học Công nghiệp Tp.HCM
(ĐH CN Tp.HCM), Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp Hồ Chí Minh (ĐH SPKT Tp.
HCM).
8. Tiếp cận nghiên cứu
Luận án sử dụng các cách tiếp cận nghiên cứu sau:
8.1. Tiếp cận hệ thống
Nghiên cứu vấn đề phát triển năng lực HTGQVĐ qua tổ chức học tập trải nghiệm
được đặt trong mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với các thành tố của quá trình dạy học
(mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, phương pháp dạy học, đánh giá kết quả học tập
v.v.) và môi trường học tập trong nhà trường và ngoài doanh nghiệp.
8.2. Tiếp cận thực tiễn
Vấn đề phát triển năng lực HTGQVĐ qua tổ chức học tập trải nghiệm cho SV
các ngành kỹ thuật xuất phát từ yêu cầu về năng lực chuyên môn và năng lực cốt lõi,
trong đó có năng lực HTGQVĐ của người kỹ sư trong tương lai.
Ngoài ra, việc phát triển năng lực HTGQVĐ qua HTTN còn xuất phát từ định
hướng đổi mới phương pháp dạy học theo xu hướng gia tăng tính tích cực và trải
nghiệm của SV. Đề tài sử dụng tiếp cận thực tiễn để đánh giá thực trạng năng lực
HTGQVĐ qua tổ chức học tập trải nghiệm cho SV các ngành kỹ thuật và triển khai
các hoạt động học tập trải nghiệm tại các lớp thực nghiệm.
4


8.3. Tiếp cận phân tích, tổng hợp
Đề tài sử dụng tiếp cận phân tích tổng hợp để hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát
triển năng lực HTGQVĐ qua tổ chức hoạt động học tập trải nghiệm, các kết quả phân

tích thực trạng, và thực nghiệm sư phạm về phát triển năng lực HTGQVĐ của SV
các ngành kỹ thuật.
8.4. Tiếp cận hỗn hợp
Đề tài sử dụng tiếp cận hỗn hợp để nghiên cứu các tài liệu sách, báo, tạp chí, đề
tài và các tài liệu tham khảo liên quan đến cở sở lý luận, kết quả điều tra, phỏng vấn,
quan sát v.v. Ngoài ra, tiếp cận hỗn hợp sử dụng để phân tích định lượng các dữ liệu
liên quan đến sự phát triển năng lực HTGQVĐ.
9. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài này sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
9.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử phương pháp nghiên cứu lý luận để phân tích, tổng hợp các cơng trình nghiên
cứu khoa học trong và ngồi nước, các tài liệu giáo khoa, các bài báo khoa học v.v.
liên quan đến vấn đề năng lực hợp tác giải quyết vấn đề, học tập trải nghiệm, phát
triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề qua học tập trải nghiệm. Các kết quả nghiên
cứu này là cơ sở khoa học để xác lập khung cơ sở lý luận về phát triển năng lực
HTGQVĐ qua tổ chức HTTN cho SV các ngành kỹ thuật.
9.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Để nghiên cứu thực trạng năng lực HTGQVĐ của SV các ngành kỹ thuật và việc
phát triển năng lực HTGQVĐ cho SV các ngành kỹ thuật qua tổ chức HTTN, luận án
sử dụng các phương pháp nghiên cứu thực tiễn sau:
9.2.1. Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi
Sử dụng phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi để thu thập các thông tin về:
-

Thực trạng năng lực HTGQVĐ của SV ngành kỹ thuật trong các trường đại
học công lập tại Tp. HCM và các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.

-

Thực trạng phát triển năng lực HTGQVĐ cho SV các ngành kỹ thuật qua tổ

chức HTTN tại các trường đại học công lập tại Tp. HCM và các tỉnh đồng
bằng sông Cửu Long.

5


-

Xác định mức độ phát triển năng lực HTGQVĐ của SV qua tổ chức các hoạt
động HTTN trong quá trình thực nghiệm các mơn học thuộc chương trình đào
tạo SV các ngành kỹ thuật.

Nghiên cứu thực trạng phát triển năng lực HTGQVĐ của SV các ngành kỹ thuật
qua tổ chức HTTN được thực hiện trên khách thể là GV và SV.
9.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Phương pháp phỏng vấn được sử dụng trên các nhóm khách thể nghiên cứu là
GV và SV tại 3 trường đại học (ĐH Cần Thơ, ĐH Công nghiệp Tp. HCM, ĐH Sư
phạm Kỹ thuật Tp. HCM) để thu thập thông tin làm rõ các vấn đề:
-

Thực trạng và lí do tổ chức các hoạt động HTTN để phát triển năng lực
HTGQVĐ cho SV các ngành kỹ thuật.

-

Thực trạng năng lực HTGQVĐ của SV các ngành kỹ thuật.

-

Mức độ tham gia các hoạt động học tập trải nghiệm để phát triển năng lực

HTGQVĐ của SV các ngành kỹ thuật.

-

Sự thay đổi về năng lực HTGQVĐ của SV các ngành kỹ thuật khi tổ chức thực
nghiệm các hoạt động HTTN.

9.2.3. Phương pháp quan sát
Sử dụng phương pháp quan sát để làm rõ thực trạng tổ chức hoạt động HTTN và
thu thập biểu hiện về năng lực HTGQVĐ của SV trong quá trình thực nghiệm sư phạm.
9.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động giáo dục
Sử dụng phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động giáo dục để thu thập thông
tin liên quan đến năng lực HTGQVĐ của SV các ngành kỹ thuật và cách thức tổ chức
hoạt động HTTN để phát triển năng lực HTGQVĐ của SV các ngành kỹ thuật.
Các sản phẩm hoạt động giáo dục gồm các báo cáo kết quả học tập, mơ hình, sản
phẩm, kịch bản của SV.
9.2.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Sử dụng phương pháp thực nghiệm sư phạm để kiểm chứng giả thuyết nghiên
cứu: “Năng lực HTGQVĐ của SV các ngành kỹ thuật sẽ phát triển khi GV tổ chức
hoạt động HTTN để phát triển năng lực HTGQVĐ cho SV các ngành kỹ thuật”.

6


Thực nghiệm sư phạm được tiến hành theo phương pháp thực nghiệm trên cùng
một mẫu, khơng có đối chứng cho 2 môn học Quản lý dịch vụ ô tô và Kỹ năng làm
việc trong môi trường kỹ thuật tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM.
9.3. Phương pháp xử lý số liệu
Thơng tin định lượng được mã hóa, thống kê và xử lý với sự hỗ của phần mềm
Excel và phần mềm SPSS phiên bản 22. Các thông số thống kê, xử lí gồm: phân tích

nhân tố (Factor Analysis), phân tích độ tin cậy (Reliability Anlalysis) để xác định độ
tin cậy của thang đo; Mô tả cơ bản như tần số, tỉ lệ, trung bình, độ lệch tiêu chuẩn
v.v; Phân tích ANOVA, tương quan, T test cũng được sử dụng để phân tích số liệu
thu thập được từ phương pháp khảo sát bằng phiếu khảo sát.
Thông tin định tính liên quan đến quan sát, phỏng vấn, nghiên cứu sản phẩm hoạt
động giáo dục được mã hóa, phân tích, tổng hợp và khái quát.
10. Đóng góp mới của luận án
Luận án có những đóng góp về lý luận và thực tiễn như sau:
Về lý luận:
Dựa trên sự phân tích tổng hợp của các cơng trình nghiên cứu, luận án đã xây
dựng được khái niệm Phát triển năng lực HTGQVĐ qua tổ chức HTTN và các khái
niệm liên quan; Phát triển cấu trúc gồm 4 thành tố và 6 hành vi của năng lực
HTGQVĐ với 5 mức độ biểu hiện từ thấp đến cao. Ngoài ra, nghiên cứu đã xác định
được 5 nhóm hoạt động học tập trải nghiệm chính của SV các ngành kỹ thuật gồm:
Quan sát, trò chơi, học tập theo dự án, thực hành, học tập tại doanh nghiệp.
Nghiên cứu đã xây dựng được quy trình 3 giai đoạn để tổ chức HTTN để phát
triển năng lực HTGQVĐ cho SV các ngành kỹ thuật. Quy trình này là đóng góp quan
trọng của luận án về mặt lý luận giúp GV thiết kế và tổ chức các hoạt động HTTN để
phát triển năng lực HTGQVĐ cho SV các ngành kỹ thuật.
Về thực tiễn:
Phát triển thang đo đánh giá năng lực HTGQVĐ của SV các ngành kỹ thuật bằng
phương pháp phân tích nhân tố 2 lần và phân tích độ tin cậy Cronbach’s Anpha.
Bên cạnh việc xác định được thực trạng năng lực HTGQVĐ của SV các ngành
kỹ thuật luận án cũng xác định được thực trạng phát triển năng lực HTGQVĐ qua tổ
chức các hoạt động HTTN cho SV các ngành kỹ thuật. Ngoài ra, nghiên cứu đã xác
7


định được sự tương quan giữa việc GV tổ chức các hoạt động HTTN và sự tham gia
của SV vào các hoạt động này.

Luận án đã kiểm chứng được sự phù hợp của kết quả nghiên cứu lý luận và thực
tiễn trong việc triển khai tổ chức hoạt động HTTN để phát triển năng lực HTGQVĐ
cho 2 môn học thuộc chương trình đào tạo sinh viên các ngành kỹ thuật.
11. Cấu trúc của luận án
Luận án gồm các phần sau:
-

Mở đầu

-

Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về phát triển năng lực hợp tác giải quyết
vấn đề cho sinh viên các ngành kỹ thuật

-

Chương 2: Cơ sở lý luận về phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề qua
tổ chức học tập trải nghiệm cho sinh viên các ngành kỹ thuật

-

Chương 3: Thực trạng phát triển năng lực hợp tác giải quyết vấn đề qua tổ
chức học tập trải nghiệm cho sinh viên các ngành kỹ thuật

-

Chương 4: Tổ chức hoạt động học tập trải nghiệm để phát triển năng lực hợp
tác giải quyết vấn đề cho sinh viên các ngành kỹ thuật

-


Kết luận và kiến nghị

-

Tài liệu tham khảo

-

Các cơng trình khoa học đã cơng bố có liên quan đến luận án

-

Phụ lục

8


Chương 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ QUA TỔ CHỨC
HỌC TẬP TRẢI NGHIỆM CHO SINH VIÊN
Tổng quan nghiên cứu về phát triển năng lực HTGQVĐ qua HTTN cho SV trên
thế giới và Việt Nam cho thấy, các nghiên cứu đã đề cập 3 hướng sau:
-

Nghiên cứu về năng lực HTGQVĐ

-


Nghiên cứu về HTTN

-

Nghiên cứu về phát triển năng lực HTGQVĐ cho SV qua tổ chức học tập trải
nghiệm

Nội dung của 3 hướng nghiên cứu này được trình bày chi tiết như sau:
1.1. NGHIÊN CỨU VỀ NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Năng lực hợp tác giải quyết vấn đề (collaborative problem solving) được Stevens
và Campion (1994) lần đầu tiên đề cập khi nghiên cứu yêu cầu về kiến thức, kỹ năng
và thái độ của làm việc nhóm trong lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực (Oliveri, 2017;
Stevens, 1994). Nhìn chung, nghiên cứu về năng lực HTGQVĐ tập trung vào 3 hướng
chính: nghiên cứu khái niệm năng lực HTGQVĐ và cấu trúc của năng lực HTGQVĐ,
xây dựng thang đo và phương pháp đánh giá năng lực HTGQVĐ, nghiên cứu quy
trình thực hiện HTGQVĐ.
1.1.1. Nghiên cứu về khái niệm năng lực hợp tác giải quyết vấn đề và cấu trúc
của năng lực hợp tác giải quyết vấn đề
Các nghiên cứu liên quan đến khái niệm HTGQVĐ và năng lực HTGQVĐ được
nhiều nhà nghiên cứu và tổ chức đề cập, trong đó khái niệm “HTGQVĐ” được nghiên
cứu nhiều hơn khái niệm “năng lực HTGQVĐ”.
Các khái niệm HTGQVĐ có cùng nội hàm là hoạt động cùng nhau để lên kế
hoạch, tổ chức, sáng tạo, giải quyết vấn đề, đưa ra quyết định hoặc đạt mục tiêu
(Straus, 2002; Griffin and Care, 2015).
Khái niệm năng lực HTGQVĐ được Tổ chức Hợp tác Phát triển Kinh tế (OECD)
xây dựng trong khung đánh giá năng lực PISA (2015) dành cho học sinh 15 tuổi với
9


nội dung chủ yếu là khả năng của cá nhân trong hoạt động nhóm để thực hiện các

cơng việc HTGQVĐ (OECD, 2017).
Bên cạnh đề xuất khái niệm, các nhà nghiên cứu và tổ chức còn xác định cấu trúc
của năng lực HTGQVĐ bằng việc chỉ ra các thành phần của năng lực này. Tổ chức
OECD (2017), Griffin P. và Care E. (2012), O’Neil (2004) và các cộng sự xác định
2 thành phần của năng lực HTGQVĐ gồm: Hợp tác/ Làm việc nhóm (Xã hội) và Giải
quyết vấn đề (Nhận thức). Ngoài thành phần Hợp tác và GQVĐ, Oliveri và các cộng
sự (2017) còn xác định thêm thành phần Giao tiếp và Lãnh đạo.
Tại Việt Nam, nghiên cứu liên quan cấu trúc năng lực HTGQVĐ được Lê Thái
Hưng (2016) tổng hợp từ các nghiên cứu của Griffin, O’Neil và các tác giả khác đã
khái quát thành 3 yêu cầu chính của năng lực này gồm: (1) địi hỏi người học có khả
năng thiết lập, kiểm sốt và duy trì sự hiểu biết chung qua nhiệm vụ giải quyết vấn
đề bằng cách đáp lại các yêu cầu, chia sẻ các thông tin quan trọng cho đối tác để hoàn
thành nhiệm vụ; thiết lập và trao đổi ý nghĩa của các thông tin, xác định xem thơng
tin mà đối tác đã có và hành động điều chỉnh các sai lệch trong kiến thức chung. (2)
Sự hợp tác đòi hỏi khả năng xác định các hoạt động cần thiết để giải quyết vấn đề và
để tuân theo các bước thích hợp để đi đến một giải pháp. (3) Người học cần có năng
lực tổ chức nhóm để giải quyết vấn đề, xem xét năng lực và các nguồn thơng tin của
thành viên nhóm, hiểu biết vai trò của bản thân và các thành viên nhóm, tn theo
các quy tắc thể hiện vai trị, kiểm sốt tổ chức nhóm, phản ánh thành quả của tổ chức
nhóm, và giúp xử lý các xung đột, khó khăn, ngắt quãng trong quá trình giao tiếp. Từ
việc tổng hợp các nghiên cứu liên quan, nghiên cứu đề xuất những định hướng vận
dụng trong quá trình dạy học – đánh giá ở cấp trung học phổ thông.
1.1.2. Nghiên cứu về thang đo và phương pháp đánh giá năng lực hợp tác giải
quyết vấn đề
Oliveri M. E. (2017) và cộng sự đã phân tích, tổng hợp, phân loại các cơng trình
nghiên cứu liên quan đến năng lực HTGQVĐ và năng lực hợp tác, đã xác định 4
phương pháp đánh giá năng lực HTGQVĐ gồm: Tự đánh giá bằng thang đo Likert,
đánh giá qua tình huống, đánh giá của bên thứ ba và đánh giá qua quan sát.

10



Tự đánh giá bằng thang đo Likert được sử dụng phổ biến nhất trong đánh giá
năng lực nói chung và năng lực HTGQVĐ nói riêng vì tính tiện lợi và kinh tế cao.
Người tự đánh giá biết rõ nhất về hành vi của họ và có thể đánh giá độc lập. Tuy
nhiên, phương pháp đánh giá này dễ bị làm giả và bị ảnh hưởng bởi nhận thức, thành
kiến của SV khi trả lời và cách đặt câu hỏi.
Đánh giá qua tình huống có giảm sự ảnh hưởng của vùng miền, cung cấp bằng
chứng có giá trị, đo lường và đưa ra những phán quyết trực tiếp, cung cấp thêm một
số chứng cứ so với bản tự đánh giá. Tuy nhiên, người thực hiện dễ dàng thay đổi hành
vi khi có sự hướng dẫn và người đánh giá có thể tăng điểm qua việc kiểm tra lại hoặc
huấn luyện.
Đánh giá của bên thứ ba có chi phí phù hợp, mở rộng cho nhiều người cùng
đánh giá và loại bỏ được yếu tố cá nhân khi tự đánh giá nhưng rất khó điều khiển
những người đánh giá và có độ tin cậy không đồng đều khi so sánh giữa những
người đánh giá.
Đánh giá qua quan sát hạn chế tối đa sự giả mạo thực hiện của nhóm trong một
ngữ cảnh. Tuy nhiên, phương pháp này không thể quan sát tất cả mọi khía cạnh của
sự thực hiện vì một số hành vi khơng thể hiện, khó quan sát những vấn đề phức tạp,
khó chuẩn hóa và chi phí cao khi nghiên cứu trên qui mô lớn.
Trong 4 loại phương pháp đánh giá, đánh giá của bên thứ ba và thông qua quan

sát ít được sử dụng hơn các loại đánh giá cịn lại vì khó sử dụng, chi phí cao, mất thời
gian. Tuy nhiên, những phương pháp đánh giá này cũng rất cần thiết trong việc thu
thập thông tin để hỗ trợ các phương pháp đánh giá khác và cung cấp thông tin đa
chiều hơn trong việc đánh giá năng lực HTGQVĐ.
1.1.3. Nghiên cứu về quy trình thực hiện hợp tác giải quyết vấn đề
Nghiên cứu về quy trình thực hiện HTGQVĐ, Larson và Christensen (1993) cho
rằng, quá trình hợp tác GQVĐ đòi hỏi các bên hợp tác nhận ra vấn đề và xác định
những yếu tố thuộc về vấn đề để kiểm sốt hoặc theo dõi. Thơng thường, mỗi thành

viên của nhóm xác định một yếu tố của vấn đề, thông báo cho cộng tác viên về sự
khác nhau giữa các trạng thái hiện tại và các vấn đề mong muốn đạt được.

11


×