Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 21 trang )
1 khoảng thời gian cho đến khi cân bằng.
Hình 3.1.2 Q trình nâng và giữ [5]
3.1.3 Xả khí
Đến lúc xả khí thì TS là LS ngừng kích hoạt các van spool valve trở về vị trí ban đầu.
12
Khí nén trong bộ truyền động thốt ra và trở về.
Lị xo đẩy AP về vị trí ban đầu. Van động cơ đóng lại.
Hình 3.1.3 Q trình xả khí [5]
3.2 Q trình giảm chấn
Ngồi ra trong bộ phần truyền động thì dầu thủy lực cịn có chức năng là giảm chấn.
Dịng khơng khí với áp suất cao được đi vào, đấy piston A và xupap đi xuống thật nhanh,
thì khơng khí và lo xị ở phần khơng gian phía dưới piston A bị nén lại. Xupap được mở.
Tại địa điểm va chạm giữa pistion A và piston B, thì piston A tiếp tục đi xuống nó sẽ đẩy
piston B đi về phía đường dầu cấp. Dầu tiếp bị nén cho đo đến khi áp suất dầu tăng lên
cao và cân bằng với lực khí nên bên trên piston A thì nó sẽ dừng lại, đó lại giảm chấn
(damping).
Cuối cùng khí nén và lị xo khoang phía dưới piston đẩy piston A đi lên và đóng xupap
lại.
13
Hình 3.2 Q trình giảm chấn
Ở động cơ khơng cam cụ thể là hệ thống phân phối khí việc quan trọng nhất là thời gian
kiểm soát bộ phận chấp hành. Trọng tâm là thời gian nạp đầy năng lượng, thời gian nâng
van và thời gian đóng van.