Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

Giáo án tin học 12 theo công văn 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 128 trang )

Ngày soạn: 14/08/2019
Ngày giảng: 21/8/2019

- Tiết 01 ppct
Lớp: 12A 2,4,7

CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
§1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
- Biết một số công việc thường gặp khi xử lí một thơng tin nào đó.
2. Kĩ năng: Vận dụng các cơng việc vào một bài tốn quản lí cụ thể nào đó trong thực tế
3. Thái độ: Nghiêm túc và có ý thức học hỏi.
4. Các năng lực cần hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:
+) Nhận biết được một số CSDL trong bài tốn quản lí.
+) Vận dụng được các cơng việc thường gặp trong q trình xử lí thơng tin.
- Năng lực sử dụng CNTT: Bước đầu hình thành và làm quen với CSDL.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGKTH12, SGVTH12, giáo án và máy tính – máy chiếu (nếu có).
2. Học sinh: sách, vở, bút và một số dụng cụ học tập khác.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: khơng
3. Bài mới:
stt
1


2
3

44
45


Giới Đồn
Tóan Lý Hóa
Văn
tính viên
Nguyễn An Bình
12/08/93
1
C
7,8 5,0 6,5 … 6,0
Trần Văn Cường
23/07/93
1
R
6,5 6,5 7,0 … 5,5
Lê Thị Minh
03/05/93
0
R
7,5 6,5 7,5 … 7,0
….





… … … …
Ngô Thu Nga
12/05/93
0
R
6,5 6,4 7,1 … 8,2
Phạm Văn Uy
30/07/93
1
C
7,5 6,7 8,3 … 8,1
Hình 1. Ví dụ hồ sơ học sinh
(1:Nam, 0: Nữ - C: chưa vào Đoàn, R: đã vào Đoàn)
Họ tên

Hoạt động của GV

Ngày sinh

Hoạt động của HS

Tin
8,5
7,5
6,5

7,3
7,5


Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu về bài tốn quản lí – 15’
Gv: Đưa ra ví dụ trong - Lắng nghe, quan sát 1. Bài toán quản lý
sgk và giới thiệu cho hs và ghi bài.
Ví dụ: Quản lí HS trong nhà trường
biết qua về cách quản lí
THPT Bạch Đằng.
hsinh trong trường học.
- Để quản lí hs, nhà trường phải có
Hỏi: Để quản lí học sinh - Hồ sơ học sinh (hay hồ sơ hs, đó là học bạ.
nhà trường phải có cái học bạ)
- Học bạ bao gồm các thông tin sau:
gì?
họ và tên, ngày sinh, giới tính, địa
Hỏi: Vậy học bạ gồm - Gồm họ và tên, ngày chỉ, đoàn viên, kết quả học tập…
các thơng tin gì?
sinh, giới tính, địa chỉ, - Thông tin về các học sinh trong 1
Gv: Chiếu hồ sơ lớp rồi đoàn viên, kết quả học lớp được tập hợp lại thành một hồ sơ
giải thích
tập…
lớp.
Hỏi: Thơng tin về các hs - Hồ sơ lớp
- Hồ sơ quản lí học sinh của nhà
1


trong 1 lớp được tập hợp
lại thành gì?
Hỏi: Vậy hồ sơ quản lí

học sinh của nhà trường - Tập hợp các hồ sơ
ở đây là gì?
lớp
trường là tập hợp các hồ sơ lớp.
Gv: Đưa ra hình ảnh về
- Trong quá trình quản lí:
hồ sơ lớp.
- Quan sát
+ Hồ sơ có thể có những thay đổi
Gv: Y/c hs quan sát về ví
như thêm, sửa, xố -> cập nhật hồ sơ.
dụ ở hình 1 sgk/4 và đưa
+ Ví dụ: sgk/4
ra 1 số ví dụ: stt 3
 Cơng việc thay đổi hồ sơ phải
chuyển đi, 1 hs khác
chuyển đến và bạn Hải
được thực hiện chính xác và thường
chưa được vào đồn
xun để đảm bảo hồ sơ luôn phản
Hỏi: Vậy hồ sơ lớp sẽ
ánh đúng thực tế.
như thế nào? cụ thể?
- Trả lời
+ Ngoài ra cịn có các cơng việc như
Gv: Nhận xét và bổ sung
tìm kiếm, thống kê, báo cáo, tổng
Hỏi: Trong quá trình - Nghe và ghi bài
hợp …=> phải sử dụng dữ liệu của
quản lí thì cơng việc - Chính xác và thường nhiều học sinh.

thay đổi hồ sơ phải được xun vì đảm bảo hồ
thực hiện ntn? Vì sao?
sơ ln
phản ánh
Gv: Giới thiệu nhanh về đúng thực tế.
một số công việc khác - Theo dõi
như tìm kiếm, thống
kê…
Hỏi: Cơng việc tìm kiếm,
thống kê, tổng hợp phải - Phải sử dụng DL của
sử dụng dữ liệu của bao nhiều học sinh
nhiêu học sinh?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các cơng việc khi xử lí thơng tin – 25’
2. Các cơng việc thường gặp khi xử
Hỏi: Khi xử lý thông tin - K/h sgk trả lời
lí thơng tin của một tổ chức
của một tổ chức nào đó
a) Tạo lập hồ sơ
cần có các công việc
- Tuỳ thuộc vào nhu cầu của tổ chức
gì ?
- Kết hợp sgk để trả mà xác định chủ thể cần quản lí.
Hỏi: Để tạo lập hồ sơ ta lời.
VD: QLHS trong nhà trường
cần thực hiện các công
Nhà trường  học sinh
việc nào?
- Nghe, ghi bài và - Dựa vào y/cầu cần quản lí thơng tin
GV: Nhận xét và minh theo dõi
của chủ thể để xđịnh cấu trúc hồ sơ.

họa trên máy tính
VD: QLHS – hồ sơ mỗi học sinh là
11 thuộc tính (cột).
- Thu thập, tập hợp thông tin cần
thiết cho hồ sơ từ nhiều nguồn khác
nhau và lưu trữ chúng theo đúng cấu
trúc đã xác định.
VD: QLHS – là hồ sơ lớp dưới, kq
thi học kì các môn học…
b) Cập nhật hồ sơ
2


- Kết hợp sgk để trả
Hỏi: Công việc cập lời
- Sửa chữa hồ sơ: là việc thay đổi
nhật hồ sơ cần có các
một vài thơng tin trong hồ sơ khơng
thao tác nào?
còn đúng nữa.
GV: Chốt lại ý kiến trả - Nghe và ghi bài.
VD: sgk/6
lời của hs sau đó giải
- Bổ sung hồ sơ: là việc thêm 1 hồ sơ
thích và đưa ra ví dụ để
của cá thể mới tham gia vào tổ chức.
minh hoạ cho từng công
VD: sgk/6
việc trên máy tính.
- Xố hồ sơ: là việc xố hồ sơ của cá

thể nào đó mà tổ chức khơng cần
Hỏi: Để khai thác hồ sơ - Kết hợp sgk để trả quản lí nữa.
ta cần thực hiện các lời
VD: sgk/6
cơng việc gì?
c) Khai thác hồ sơ
GV: Chốt lại sau đó giải
- Sắp xếp: là việc sắp xếp hồ sơ theo
thích và đưa ra ví dụ để - Nghe và ghi bài.
một tiêu chí nào đó phù hợp với u
minh hoạ cho từng cơng
cầu quản lí của tổ chức.
việc trên máy tính.
VD: SX HS theo tên (ABC), điểm
(cao -> thấp hoặc ngược lại), …
- Tìm kiếm: là việc tra cứu các thơng
tin có sẵn trong hồ sơ thoả mãn một
số điều kiện nào đó.
VD: TK những HS là nam, là đồn
viên; TK HS có điểm mơn Tin = 8.0
- Thống kê: là cách khai thác hồ sơ
dựa trên tính tốn để đưa ra các
thơng tin đặc trưng, ko có sẵn trong
hồ sơ.
VD: Xác định điểm Max, min, Tk số
HS giỏi môn Tin…
- Lập báo cáo: là việc sử dụng các kq
tìm kiếm, thống kê, sắp xếp các bộ
hồ sơ để tạo lập một bộ hồ sơ mới có
nội dung và cấu trúc khn dạng

theo một u cầu cụ thể nào đó,
thường để in ra giấy.
Hỏi: Mục đích cuối cùng
VD: Đưa ra DSHS giỏi của lớp…
của việc tạo lập, cập - Kết hợp sgk để trả =>Mục đích cuối cùng của việc tạo
nhật, khai thác hồ sơ ở lời
lập, cập nhật, khai thác hồ sơ là phục
đây là gì?
vụ . hỗ trợ cho q trình lập kế
Gv: Y/c hs lấy ví dụ
hoạch, ra quyết định xử lí cơng việc
minh họa.
của người có trách nhiệm.
- Lấy ví dụ
4. Củng cố (1’)
- Hệ thống lại kiến thức qua các câu hỏi trắc nghiệm sau
Câu 1: Với bài tốn “quản lí điểm” ở trường THPT Bạch Đằng thì chủ thể cần quản lí là
a. Giáo viên
b. Học sinh
c. Nhân viên
d. Người quản lí
3


Câu 2: Ở Hình 1/sgk/4 bạn Dỗn Thu Cúc mới được kết nạp là đoàn viên vậy ở cột Đoàn
viên phải làm cơng việc gì?
a. Bổ sung
b. Xóa
c. Sửa chữa
d. Tìm kiếm

Câu 3: Cuối năm hiệu trưởng đã ra quyết định thưởng cho 35 em có thành tích xuất sắc
trong năm học 2016-2019 ở các lớp 12. Vậy trước khi đưa ra quyết đinh hiệu trưởng cần
thực hiện việc gì?
a. Sắp xếp
b. Lập báo cáo
c. Tìm kiếm
d. Thống kê
5. Hướng dẫn về nhà(1’)
- Về nhà học bài cũ và chuẩn bị tiếp nội dung của bài.
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………..

4


Ngày soạn: 21/08/2019
Ngày giảng: 28/8/2019

- Tiết 02 ppct
Lớp: 12A 2,4,7

§1: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm CSDL và hệ quản trị CSDL.

- Biết một số ứng dụng của CSDL trong học tập và cuộc sống.
2. Kĩ năng: Vận dụng thành thạo một số ứng dụng của CSDL trong thực tế.
3. Thái độ: Nghiêm túc và có ý thức ham học hỏi đối với bộ môn tin học.
4. Các năng lực cần hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp, hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:
+) Bước đầu hình thành một số khái niệm cơ bản về CSDL
+) Nhận biết được CSDL và hệ QTCSDL.
+) Có thể nêu được 1 số ứng dụng của CSDL với tổ chức nào đó trong thực tế.
- Năng lực sử dụng CNTT: Bước đầu rèn luyện với CSDL đơn giản
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGKTH12, SGVTH12, giáo án và MT_MC (nếu có).
2. Học sinh: sách, vở, bút và một số dụng cụ học tập khác.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (10’)
Câu hỏi
Kể tên 1 số cơng việc thường gặp khi xử lí thông tin? Công việc nào là cần thiết nhất?
3. Bài mới:

Hoạt động của

Hoạt động của HS

Nội dung

GV
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm CSDL và hệ quản trị CSDL – 23’


5


Gv: Đưa ra hồ sơ lớp
ở tiết trước của
QLHS rồi đưa ra 1
số câu hỏi
Hỏi: Danh sách này
chứa thông tin về ai?
Các tt đó có liên
quan đến nhau ko?
Thuộc tổ chức nào?
Hỏi: Các thơng tin
này có thể được lưu
trữ ở những đâu?
Hỏi: Với CSDL này
em có những nhu
cầu khai thác gì?
cho ví dụ?
Gv: Ngày nay lượng
thơng tin ngày càng
nhiều và phức tạp, vì
vậy việc quản lý và
khai thác csdl trên
giấy có nhiều bất
tiện, vì thế việc tạo
csdl trên máy tính
giúp người dùng tạo
lập, khai thác thơng

tin của CSDL một
cách có hiệu quả.
Hỏi: Vậy theo em
CSDL là gì?
Gv: Chốt lại, cho ghi
bài và phân tích 2 ví
dụ về QLTV và
Hãng hàng khơng
Quốc Gia VN trong
sgk/8.
Gv: Để người sử
dụng có thể tạo
CSDL trên máy tính
cần phải có 1 phần
mềm gọi là hệ quản
trị CSDL.
Hỏi: Vậy theo em
thế nào là hệ quản
trị CSDL?
Gv: Chốt lại, cho ghi
bài

- Chứa thơng tin về hs
chúng có liên quan với
nhau của tổ chức trường
học.
- Trên giấy, trên máy
tính, các thiết bị nhớ
khác.
- Rất nhiều nhu cầu khai

thác
- Lấy ví dụ

3. Hệ cơ sở dữ liệu
a) Khái niệm CSDL và hệ quản trị
CSDL.
*) KN CSDL.
- Cơ sở dữ liệu (CSDL-Database) là tập hợp
các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa
thơng tin của một tổ chức nào đó (như
trường học, bệnh viện, ngân hàng, nhà
máy...), được lưu trữ trên các thiết bị nhớ để
đáp ứng nhu cầu khai thác thơng tin của
nhiều người dùng với nhiều mục đích khác
nhau.

- K/h sgk trả lời
- Nghe giảng

- Kết hợp sgk để trả lời
- Nghe và ghi bài

- K/h sgk Trả lời
- gồm 3 thành phần

*) KN hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
- Là phần mềm cung cấp một môi trường
thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và
khai thác thông tin của CSDL được gọi là
hệ quản trị CSDL (QTCSDL - DataBase

Manegement System).
*) Hệ CSDL là chỉ một CSDL cùng với hệ
QTCSDL quản trị và khai thác CSDL đó.
*) Các thành phần của hệ CSDL:
+ Cơ sở dữ liệu.
+ Hệ quản trị CSDL.
6


Gv: Hiện nay có 1 số
hệ QTCSDL như:
MS-Microsoft
- Các phần mềm ứng
Access
MySQL, dụng
Oracle, SQL Server,

Hỏi: Hệ CSDL là
gì?
- Con người/ các phần
mềm/ hệ QTCSDL/
Hỏi: Em hãy cho CSDL
biết hệ CSDL gồm
mấy thành phần?
Hỏi: Em hãy cho
biết thành phần nào
giúp người dùng
khai thác CSDL 1 - Kh sgk để trả lời
cách dễ dàng và
thuận lợi ?

Hỏi: Khi làm việc
với CSDL con người
sẽ tương tác với các
thành phần của hệ
CSDL theo trình tự
như thế nào?

+ Các phần mềm ứng dụng khai thác
CSDL.

H3: Các thành phần của hệ CSDL
*) Để lưu trữ và khai thác thơng tin bằng
máy tính cần phải có:
+ Cơ sở dữ liệu.
+ Hệ quản trị CSDL.
+ Các thiết bị vật lý (máy tính, đĩa cứng,
mạng, USB...).
b) Các mức thể hiện của CSDL: Giảm tải
c) Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL:
Giảm tải

Hỏi: Để lưu trữ và
khai thác thông tin
bằng máy tính chúng
ta cần phải có gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số ứng dụng của CSDL – 10’
Gv: Yêu cầu học - Nghiên cứu sgk
sinh cùng nghiên cứu
sgk/15+16.
Hỏi: Trong các ứng - Nghe và Trả lời

dụng trên đã kể đến
lĩnh vực nào trong
cuộc sống?
Hỏi: Chúng ta đang
học tập trong lĩnh
vực nào?
Hỏi: Em có thể kể
thêm 1 số lĩnh vực
khác mà em biết
không?
7


d) Một số ứng dụng
- Cơ sở giáo dục và đào tạo cần quản lí thơng tin người học, mơn học, kết qủa học tập,…
- Cơ sở kinh doanh cần có CSDL về thơng tin khách hàng, sản phẩm, việc mua bán,…
- Cơ sở sản xuất cần quản lí dây chuyền thiết bị và theo dõi việc sản xuất các sản phẩm trong
các nhà máy, hàng tồn kho hay trong cửa hàng và các đơn đặt hàng,…
- Tổ chức tài chính cần lưu thơng tin về cổ phần, tình hình kinh doanh mua bán tài chính như
cổ phiếu, trái phiếu,…
- Cơ quan điều hành các giao dịch qua thẻ tín dụng cần quản lí việc bán hàng bằng thẻ tín
dụng và xuất ra báo cáo tài chính định kỳ (theo ngày, tuần, tháng, quí, năm,…).
- Ngân hàng cần quản lí các tài khoản, khoản vay, các giao dịch hàng ngày,…
- Hãng hàng ko cần quản lí các chuyến bay, việc đăng kí vé và lịch bay,…
- Tổ chức viễn thơng cần ghi nhận các cuộc gọi, hóa đơn hàng tháng, tính tốn số dư cho các
thẻ gọi trước,…
- Và nhiều ứng dụng khác.
4. Củng cố (1’)
- Hệ thống lại kiến thức của bài
5. Hướng dẫn về nhà (1’)

- Về nhà học bài cũ và xem trước nội dung bài mới.
- Trả lời một số câu hỏi ở cuối bài.
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………………


8


Ngày soạn: 28/08/2019
Ngày giảng: 4/9/2019

- Tiết 03 ppct
Lớp: 12A 2,4,7

BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố lại toàn bộ kiến thức của bài 1.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học vào một số bài tập đơn giản.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ làm bài.
4.Các năng lực cần hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực hợp tác, tự học, giải quyết các bài tập trong sgk và bài tập
bổ sung.
- Năng lực chuyên biệt:

+ Biết được vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống
+ Bước đầu biết vận dụng kiến thức vào giải quyết với CSDL đơn giản.
- Năng lực sử dụng CNTT: Phân tích, đưa ra được 1 số mục tiêu khai thác với bài toán
đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGKTH12, SGVTH12, giáo án và MT_MC (nếu có) hoặc phiếu học tập.
2. Học sinh: sách, vở, bút và một số dụng cụ học tập khác.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phân nhóm, vấn đáp và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ qua việc nhắc lại kiến thức cũ, KT vở, chuẩn bị bài
ở nhà, tích cực phát biểu và xây dựng bài, …
3. Bài mới:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi và bài tập trong sgk/16 – 20’
Gv: Gợi ý
- Trả lời
Câu 1: Nêu một ứng dụng CSDL của
- Trong CSDL đó có
một tổ chức mà em biết?
những thơng tin gì?
- Nhà máy đóng gạch/ngói có ứng
- CSDL phục vụ cho

dụng CSDL. CSDL chứa thông tin về
những đối tượng nào?
gạch/ngói và phục vụ cho mọi người
Về vấn đề gì?
(xây nhà, xây trường/lớp, xây công
ty…)
Gv: Gợi ý – dựa vào - Trả lời
Câu 2: Hãy phân biệt CSDL với hệ
khái niệm.
quản trị CSDL?
- CSDL là tập hợp các dữ liệu có liên
quan với nhau được lưu trữ ở thiết bị
nhớ của máy tính.
- Hệ quản trị CSDL là các chương
trình phục vụ cho việc tạo lập, cập
nhật và khai thác CSDL.
Gv: Gợi ý
- Trả lời
Câu 3: Giả sử phải xây dựng một
- Để quản lí sách cần
CSDL để quản lí mượn /trả sách ở
thơng tin gì?
thư viện, theo em cần phải lưu trữ
- Để quản lí người mượn
những thơng tin gì? Hãy cho biết
cần thơng tin gi?
những việc phải làm để đáp ứng nhu
- Để biết về những ai
cầu quản lí của người thủ thư?
9



đang mượn sách và
những sách nào đang
cho mượn cần những
thông tin gì?

*) Để quản lí mượn /trả sách ở thư
viện cần phải lưu trữ những thông tin
- Về sách (mã sách, tên sách, thể loại,
nhà XB, năm XB, đơn giá, …)
- Về người đọc (số thẻ, ht, ngày sinh,
giới tính, địa chỉ, …)
- Về mượn/trả sách (mã sách, số thẻ,
ngày mượn, ngày trả, tình trạng sách ,
…)
*) Những việc phải làm để đáp ứng
nhu cầu quản lí của người thủ thư?
- Kiểm tra thông tin về bạn đọc/mượn.
- Tra cứu những loại sách mà bạn đọc
cần mượn/đọc có cịn ko.
- Cần vào sổ trước khi đưa sách cho
bạn đọc.
- Đối chiếu lại những thông tin về
bạn đọc/mượn khi trả sách.
- Kiểm tra tình trạng của sách khi cho
bạn đọc mượn.


Hoạt động 2: Trả lời thêm một số câu hỏi bổ sung– 23’

Gv: Phân lớp thành các - Các nhóm thảo luận
nhóm để thảo luận, đưa rồi trả lời vào phiếu
ra các câu hỏi rồi yêu học tập và nộp
cầu hs trả lời vào phiếu
học tập.
Câu 1: Hồ sơ giáo viên của một trường có thể có dạng như bảng dưới đây:
Giới

Số
Hệ số
Stt
Họ tên
Ngày sinh
Mơn
tính
GVCN
tiết/năm lương
1 Nguyễn Hậu 12/8/1987 Nữ
C
Tốn
620
2.34
2 Tơ Sang
21/3/1981 Nam
K

540
3.00
3 Lê Châu
3/5/1983

Nữ
C
Hóa
480
2.67
4 Trần Nam
24/12/1974 Nam
K
Văn
570
4.20
… …






74 Bùi Ngoan
8/9/1980
Nữ
K
Tốn
450
3.33
75 Ngơ Hồng
6/7/1989
Nữ
C
Hóa

530
3.00
76 Vũ Khiêm
30/7/1988 Nam
C
Tin
610
2.67
a. Với hồ sơ trên,
+ Theo em có thể cần thống kê, tổng hợp những gì?
+ Em hãy đưa ra hai ví dụ về khai thác dữ liệu phải sử dụng dữ liệu của nhiều cá thể?
+ Em hãy đưa ra hai yêu cầu tìm kiếm thơng tin trong bảng?
+ Một u cầu tìm kiếm thơng tin với điều kiện phức tạp?
Bài làm:
a. Một số thông tin cần thống kê, tổng hợp:
- Có bao nhiêu thầy (cô) giáo trong trường;
10


- Số giáo viên làm chủ nhiệm lớp
- Số giáo viên dạy 1 mơn nào đó;
- Tổng số tiết dạy của tất cả các giáo viên trong trường;
- Có bao nhiêu giáo viên có tuổi đời dưới 30.
+ Tổng số tiết của các giáo viên mơn Tốn và Tính số tiết trung bình của tất cả giáo viên
trong trường.
+ Tìm giáo viên có hệ số lương thấp nhất và tìm giáo viên trẻ tuổi nhất.
+ Tìm giáo viên mơn Tốn dạy nhiều tiết nhất.
Câu 2: Với hồ sơ Lớp như hình dưới đây:
stt


Họ tên

Ngày sinh

1
2
3
4

44
45

Nguyễn An Bình
Trần Văn Cường
Lê Thị Minh
Lê Minh Châu
….
Ngơ Thu Nga
Phạm Văn Uy

12/08/93
23/07/93
03/05/93
5/6/92

12/05/93
30/07/93


Giới Đồn Địa chỉ

Tóan Lý Hóa
Văn
tính viên
Nam C Nghĩa Tân 7,8 5,0 6,5 … 6,0
Cầu Giấy 6,5 6,5 7,0 … 5,5
Nam K
Mai Dịch 7,5 6,5 7,5 … 7,0
Nữ
K
Cầu Giấy 6.5 4.5 5.6 … 7.8
Nữ
C




… … … …
Nữ
K Nghĩa Tân 6,5 6,4 7,1 … 8,2
Mai Dịch 7,5 6,7 8,3 … 8,1
Nam C

Tin
8,5
7,5
6,5
8.5

7,3
7,5


Em hãy cho biết:
a. Ai có thể là người tạo lập hồ sơ?
b. Những ai có quyền sửa chữa hồ sơ và thường sửa những thơng tin gì?
c. Một số mục tiêu khai thác hồ sơ đó trong năm học?
d. Một u cầu tìm kiếm thông tin với điều kiện phức tạp?
Bài làm
a. Người tạo lập hồ sơ có thể là BGH, giáo viên chủ nhiệm lớp hoặc người được BGH
phân công tạo lập hồ sơ.
b. Cập nhật hồ sơ: Các giáo viên bộ môn (cập nhật điểm), giáo viên chủ nhiệm (các nhận
xét, đánh giá cuối năm).
c. Một số mục tiêu khai thác:
- Xác định số học sinh yếu;
- Tìm địa chỉ học sinh để liên hệ với gia đình trong 1 số trường hợp cần thiết;
- So sánh tình hình học tập giữa các lớp trong tất cả các môn học hoặc ở một mơn cụ thể.
d. Tìm ra những học sinh giỏi toàn diện của trường.
4. Củng cố (1’)
- Nhắc lại kiến thức qua các bài tập.
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Về nhà học bài cũ và chuẩn bị trước nội dung bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………………



11


Ngày soạn: 04/09/2019
Ngày giảng: 11/9/2019

- Tiết 04 ppct
Lớp: 12A 2,4,7

§2: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết các chức năng của hệ quản trị CSDL.
- Biết được vai trò của con người trong khi làm việc với hệ CSDL: Người quản trị CSDL,
người lập trình ứng dụng, người dùng.
2. Kĩ năng: Nhận biết được các chức năng của hệ QTCSDL và vai trò của con người khi
làm việc với 1 hệ CSDL.
3. Thái độ: nghiêm túc và có ý thức học hỏi đối với CSDL
4.Các năng lực cần hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Chức năng của hệ QTCSDL
+ Hiểu được các công việc trong công tác quản lý
- Năng lực sử dụng CNTT: Phân tích được những thuộc tính cần quản lý trong 1 bài
tốn quản lý đơn giản
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGKTH12, SGVTH12, giáo án.
2. Học sinh: sách, vở, bút và một số dụng cụ học tập khác.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.

IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ qua việc nhắc lại kiến thức cũ, KT vở, chuẩn bị bài
ở nhà, tích cực phát biểu và xây dựng bài, …
3. Bài mới:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu về các chức năng của hệ quản trị CSDL – 20’
Hỏi: Theo em hệ - K/h sgk trả lời
1. Các chức năng của hệ quản trị
QTCSDL có những chức
CSDL
năng cơ bản nào?
Hỏi: Vậy muốn tạo lập - Một môi trường và a) Cung cấp mơi trường tạo lập
đc CSDL thì hệ quản trị một ngôn ngữ
CSDL.
CSDL phải cung cấp cho
- Hệ quản trị CSDL phải cung cấp
người dùng những gì?
cho người dùng:
Hỏi: Hệ QTCSDL cung - Để dễ dàng khai báo + Môi trường: để dễ dàng khai báo
cấp cho người dùng một kiểu dữ liệu, cấu trúc kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu và các
mơi trường để làm gì?
dữ liệu và các ràng ràng buộc trên dữ liệu.
Gv: Nxét và phân tích

buộc trên dữ liệu.
+ Ngơn ngữ định nghĩa dữ liệu: thực
Hỏi Ở lớp 11 các em đã - kiểu nguyên, thực, kí chất là hệ thống các kí hiệu để mô tả
đc học các kiểu DL nào? tự và logic
CSDL.
Gv: Nhận xét và lấy ví - Nghe và ghi bài
dụ về một kiểu nào đó và
nhấn mạnh đó là các kiểu
DL có cấu trúc.
Hỏi: Ngơn ngữ định - Trả lời
12


nghĩa dữ liệu thực chất
là gì?
Gv: Nhận xét
Hỏi: Để cập nhật và
khai thác thông tin
người dùng phải sử dụng
ngôn ngữ nào?
Hỏi: Ngơn ngữ thao tác
DL là gì?

- Nghe và ghi bài
- NN thao tác DL

- là nn để diễn tả các
yêu cầu cập nhật và
khai thác thông tin.
Gv: Nhận xét

- Nghe và ghi bài
Hỏi: Thao tác dữ liệu - Cập nhật và khai
gồm có mấy thao tác?
thác
Gv: Nhận xét và nhấn - Nghe và ghi bài
mạnh ngôn ngữ định
nghĩa DL và thao tác DL
là 2 thành phần của 1
ngôn ngữ CSDL duy
nhất. Phổ biến đó là
ngơn ngữ SQL – ngơn
ngữ hỏi có cấu trúc.
Gv: Để đảm bảo được
các yêu cầu cơ bản của 1
hệ
CSDL
thì
hệ
QTCSDL cần phải có
một bộ CT để có thể đảm
đương 1 số nhiệm vụ.
Hỏi: Vậy theo em bộ
chương trình đó cần - Trả lời
thực hiện những nhiệm
vụ nào?
Gv: Nhận xét và giải
thích về từng nhiệm vụ
trên.

b) Cung cấp môi trường cập nhật

và khai thác dữ liệu.
- Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là ngôn
ngữ để người dùng diễn tả các yêu
cầu cập nhật hay khai thác thông tin.

- Thao tác dữ liệu gồm:
+ Cập nhật (nhập, sửa, xố dữ liệu).
+ Khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, kết
xuất báo cáo… ).

c) Cung cấp cơng cụ kiểm sốt,
điều khiển truy cập vào CSDL.
*) Hệ QTCSDL phải có các bộ
chương trình để thực hiện những
nhiệm vụ sau:
- Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập
khơng được phép;
- Duy trì tính nhất quán của dữ liệu;
- Tổ chức và điều khiển các truy cập
đồng thời;
- Khơi phục CSDL khi có sự cố ở
phần cứng hay phần mềm;
- Quản lí các mơ tả dữ liệu.
2. Hoạt động của một hệ
QTCSDL: Giảm tải
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trị của con người khi làm việc với hệ CSDL – 23’
Hỏi: Khi làm việc với hệ - Người QTCSDL, 3. Vai trò của con người khi làm
CSDL con người có người lập trình ư/d và việc với hệ CSDL
những vai trò nào?
người dùng.

Hỏi: Theo em người - K/h sgk trả lời.
a) Người quản trị CSDL
quản trị CSDL là người
- Khái niệm: là một người hay một
ntn?
nhóm người được trao quyền điều
13


Gv: Nhận xét và đưa ra
khái niệm.
Hỏi: Người quản trị
CSDL có nhiệm vụ gì?
Gv: Nhận xét và giải
thích về tài ngun trong
tin học.
Hỏi: Người quản trị
CSDL có những vai trị
gì?
Gv: Nhận xét và giải
thích.
Gv: Y/c hs lấy ví dụ về
người QTCSDL?
Gv: Người QTCSDL
phải có hiểu biết sâu
sắc và có kĩ năng tốt
trong các lĩnh vực
CSDL, hệ QTCSDL và
môi trường hệ thống.
Ngồi ra cần phải là

người đáng tin cậy và có
tinh thần trách nhiệm
cao.

- Nghe và ghi bài
- K/h sgk trả lời.
- Nghe và ghi bài

- K/h sgk trả lời.

- Nghe và ghi bài
- Trả lời

hành hệ CSDL.
- Nhiệm vụ: Tổ chức và đảm bảo
hoạt động hệ thống, quản lí tài
nguyên của CSDL.
- Vai trị:
+ Cài đặt CSDL vật lí.
+ Cấp phát các quyền truy cập
CSDL.
+ Cấp phần mềm và phần cứng theo
yêu cầu.
+ Duy trì các hoạt động của hệ
thống.
- VD: Người quản trị mạng

- Nghe

- K/h sgk trả lời.

Hỏi: Theo em người lập
trình ứng dụng là người
như thế nào?
Gv: Nhận xét và đưa ra
khái niệm.
Hỏi: Người lập trình
ứng dụng có nhiệm vụ
gì?
Gv: Nhận xét và giải
thích
Gv: Y/c hs lấy ví dụ
Gv: Người lập trình ứng
dụng phải là người có
hiểu biết sâu sắc về các
NNLT như pascal, C, C+
+, Java, VB, …. Để khi
có y/c nào thì cũng có
thể làm thực hiện được.
Hỏi: Theo em người
dùng là người ntn?
Gv: NX và đưa ra KN
Hỏi: Vậy người dùng có

- Nghe và ghi bài
- K/h sgk trả lời.
- Nghe và ghi bài

b) Người lập trình ứng dụng
- Khái niệm: Là người tạo ra các
chương trình ứng dụng.

- Nhiệm vụ: phát triển các chương
trình ứng dụng và khai thác CSDL
phục vụ người dùng.
- VD: Lập trình viên

- Trả lời
- Nghe

- K/h sgk trả lời.
- Nghe và ghi bài
- K/h sgk trả lời.
- Nghe và cho ví dụ

c) Người dùng
- Kn: Người dùng (cịn gọi là người
dùng đầu cuối) là người có nhu cầu
khai thác thông tin
14


nhiệm vụ gì?
- Nhiệm vụ: sử dụng các chương
Gv: NX và Y/c hs lấy ví - Trả lời
trình ứng dụng để khai thác thông tin
dụ về người dùng?
từ CSDL.
Gv: Người dùng là
- Người dùng thường được phân
người thừa hưởng tất cả
thành từng nhóm. Mỗi nhóm có

các thành quả của người
quyền hạn nhất định để truy cập và
quản trị và người lập
khai thác CSDL
trình. Họ có thể khai
VD: HS, GV, cơng nhân…
thác thông tin tuỳ vào
nhu cầu của mỗi người
mà không cần quan tâm
đến những chi tiết kĩ
thuật phức tạp.
4. Củng cố (1’)
- Nhắc lại kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học bài cũ, trả lời một số câu hỏi trong sgk/20 và chuẩn bị tiếp nội dung của bài.
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………………


15


Ngày soạn: 11/09/2019
Ngày giảng: 18/9/2019

Tiết 05 ppct
Lớp: 12A 2,4,7


§2: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết các bước xây dựng đối với một CSDL.
2. Kĩ năng: Nhận biết được các bước xây dựng của một CSDL.
3. Thái độ: Nghiêm túc và có ý thức học hỏi đối với môn tin.
4. Các năng lực cần hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giải bài tập sgk.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Vận dụng các bước xây dựng 1 CSDL vào 1 số bài tập cụ thể.
- Năng lực sử dụng CNTT: không sử dụng MT
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGKTH12, SGVTH12, giáo án và một số tài liệu khác.
2. Học sinh: sách, vở, bút và một số dụng cụ học tập khác.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ qua việc nhắc lại kiến thức cũ, KT vở, chuẩn bị bài
ở nhà, tích cực phát biểu và xây dựng bài, …
3. Bài mới:

Hoạt động của GV

Hoạt động của
HS

Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu về các bước xây dựng CSDL – 10’

Hỏi: Để xây dựng - Khảo sát, thiết kế và 4. Các bước xây dựng CSDL
CSDL cần có mấy kiểm thử
Bước 1: Khảo sát
bước?
- Tìm hiểu các u cầu của cơng tác
Gv: Để có một chương
quản lí.
trình hồn hảo thì cần
- Xác định và phân tích mối liên hệ
phải trải qua các bước
giữa các dữ liệu cần lưu trữ.
xây dựng CSDL
- Phân tích các chức năng cần có của
hệ thống khai thác thông tin, đáp ứng
- Nghe và ghi bài
các yêu cầu đặt ra.
Gv: Phân tích từng bước
- Xác định khả năng phần cứng, phần
- CSDL sẽ mất đi sự mềm có thể khai thác, sử dụng.
? Nếu thiếu 1 trong 3 chính xác và tính khả Bước 2: Thiết kế
bước trên thì CSDL sẽ thi khơng cao
- Thiết kế CSDL.
ntn
- Nhắc lại kiến thức - Lựa chọn hệ QTCSDL để triển khai.
Gv: Y/c hs nhắc lại các cũ
- Xây dựng hệ thống chương trình ứng
chức năng của hệ
dụng.
QTCSDL.
- Tùy theo hs nhận Bước 3: Kiểm thử

? Chức năng 1, 2,3 định ntn để trả lời
- Nhập dữ liệu cho CSDL.
thuộc các bước nào?
- Chạy thử chương trình.

16


Hoạt động 2: Bài tập – 20’
Gv: Đưa ra nội dung bài - Thực hiện yêu cầu
tập rồi yêu cầu học sinh của gv
dựa vào các bước xây
dựng để làm bài tập.
Gv: Y/c HS nhắc lại các - Nhắc lại
chức năng cơ bản của hệ
QTCSDL.
5. Bài tập
Giả sử có CSDL về “Quản lí HOC_SINH” của lớp 12A6 ở trường THPT Bạch Đằng.
- Bước 1:
+ Các thơng tin cần quản lí là tt về học sinh, điểm và các môn học.
+ Các giá trị cần lưu trữ là mã HS, mã MH, họ tên hs, ngày sinh, giới tính, địa chỉ, điểm
số, ngày kiểm tra, tên môn học…
+ Các thông tin liên kết với nhau bởi mã HS và mã MH.
+ Các chức năng: tạo lập, cập nhật, khai thác, thống kê và báo cáo.
+ Sử dụng máy tính và phần mềm Access để xây dựng.
- Bước 2:
+ Thiết kế 3 bảng: Học sinh, điểm và môn học
+ Thiết kế sử dụng đối tượng Table (ở chế độ thiết kế) có dạng như sau:
Ví dụ về bảng HOCSINH
Bảng Mơn học

Tên trường

MaHS
Hoten

Bảng Điểm

Kiểu DL





Tên trường Kiểu DL

Mô tả

Mã học sinh
Họ tên


Tên trường

Kiểu DL

MaMH
TênMH





Mô tả

Mã môn học
Tên môn học

Mô tả

MaHS

Mã học sinh
MaMH

Mã môn học
DToan

Điểm Tốn
DLi

Điểm Lí
Dhoa

Điểm Hóa



- Bước 3:
+ Sau khi thiết xong thì nhập dữ liệu cho các bảng (ở chế độ trang dữ liệu).
+ Chạy chương trình qua các chức năng đã xây dựng.
4. Củng cố (4’)

- Câu hỏi 1: Để xây dựng một cơ sơ dữ liệu cần phải thực hiện theo trình tự nào?
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sgk/20 và chuẩn bị bài thực hành số 1/21.
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……

17


Ngày soạn: 18/09/2019
Ngày giảng: 25/9/2019

Tiết 06 ppct
Lớp: 12A 2,4,7

Bài tập và thực hành 1

TÌM HIỂU HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng một CSDL đơn giản.
- Biết xác định những công việc cần làm trong một hoạt động quản lí đơn giản.
2. Kĩ năng: có thể xây dựng được một CSDL đơn giản
3. Thái độ: nghiêm túc, sáng tạo và tư duy.
4. Các năng lực cần hình thành:

- Năng lực chung: Năng lực hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, làm bài thực
hành.
- Năng lực chuyên biệt:

Biết các bước xây dựng 1 CSDL

Liên hệ các khái niệm vừa học với thực tiễn về hệ CSDL
- Năng lực sử dụng CNTT: Xây dựng được 1 số bảng chính
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGKTH12, SGVTH12, giáo án và một số tài liệu khác.
2. Học sinh: sách, vở, bút và một số dụng cụ học tập khác.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, đặt vấn đề và phân nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 10 phút
Đề 01
Đề 02
Câu 1: Khi làm việc với hệ CSDL con người có Câu 1: Khi xây dựng một CSDL, ta cần
vai trò là
thực hiện qua các bước?
a. Người quản trị, người dùng
a. Khảo sát  kiểm thử  thiết kế
b. Người lập trình, người quản trị
b. Khảo sát  thiết kếkiểm thử
c. Người dùng, người lập trình
c. Kiểm thử  thiết kế  Khảo sát
d. Người lập trình, người dùng và người quản trị d. Kiểm thử khảo sát  thiết kế
Câu 2: Ngôn ngữ dùng để diễn tả yêu cầu cập

Câu 2: người có hiểu biết sâu sắc và có
nhật hay khai thác thông tin được gọi là
kĩ năng tốt trong các lĩnh vực CSDL, hệ
a. ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
QTCSDL và môi trường hệ thống là
b. ngôn ngữ thao tác dữ liệu
a. người quản trị b. người lập trình
c. ngơn ngữ CSDL
c. người dùng
d. ngơn ngữ hỏi có cấu trúc.
Câu 3: Thao tác dữ liệu gồm
Câu 3: Việc tìm hiểu các u cầu của cơng tác
a. tạo lập và cập nhật
quản lí thuộc bước:
b. tạo lập và khai thác
a. Khảo sát
b. Kiểm thử
c. Thiết kế
c. cập nhật và khai thác
Câu 4: Vì sao các bước xây dựng CSDL phải
d. tạo lập, cập nhật và khai thác.
được lặp lại nhiều lần?
Câu 4: Có thể thay đổi người quản trị
CSDL hay không? Nếu được phải cung
18


Đáp án

cấp những gì cho người thay thế?


Câu
1
2
3
Đáp án
D
B
A
Điểm
2
2
2
Câu 4 (4đ): Ban đầu người thiết kế có thể chưa
hiểu hết mọi u cầu địi hỏi của cơng tác quản
lí. Chỉ sau khi có CSDL thực tế người ta mới
đánh giá được sự phù hợp của mơ hình với u
cầu thực tế và có những chỉnh sửa phù hợp.
Ngồi ra cịn có thêm các yêu cầu mới do có sự
thay đổi về tiêu chí đánh giá, về nhu cầu thơng
tin,…

Đáp án

Câu
1
2
3
Đáp án
B

A
C
Điểm
2
2
2
Câu 4 (4đ): Có thể. Khi thay đổi người
quản trị CSDL, cần cung cấp cho người
mới tiếp quản quyền truy cập vào hệ
CSDL với tư cách là người quản trị, các
thông tin liên quan đến hệ thống bảo vệ,
đảm bảo an toàn hệ thống, cấu trúc dữ
liệu và hệ thống, các phần mềm ứng
dụng đã được gắn vào,…Hay tồn bộ
thơng tin về thực trạng của hệ thống.

3. Bài mới:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Gv: Phân lớp thành 4 - Thực hiện theo y/c của
nhóm (nhóm 1 làm bài gv.
1, nhóm 2 làm bài 2,
nhóm 3 làm bài 3, nhóm
4 làm bài 4).
Gv: Y/c hs đưa ra một
số nội quy đối với thư
viện, thẻ thư viện, phiếu

mượn/trả sách, sổ quản
lí của trường mình.
Gv: Y/c đại diện của - Đại diện nhóm 1 trả lời
nhóm 1.
Gv: Nhận xét và chữa
bài
Gv: Y/c đại diện của - Đại diện nhóm 2 trả lời
nhóm 2.
Gv: Nhận xét và chữa
bài
Hỏi: Khâu mượn/ trả Trả lời theo ý hiểu
sách được tiến hành cụ
thể như thế nào?

Gv: Y/c đại diện của - Đại diện nhóm 3 trả lời

Nội dung
Bài 1: (5’)
HS chỉ cần tìm hiểu cách thức phục
vụ mượn đọc tại chỗ, mượn về nhà,
nội quy thư viện (thời gian mượn
sách, số lượng sách được mượn mỗi
lần, quy ước một số sự cố khi vi
phạm nội quy,...) và một số loại phiếu
hay sổ sách tối thiểu như thẻ mượn
đọc, thẻ mượn về nhà, sổ theo dõi
sách trong kho, sổ theo dõi tình hình
sách
cho
mượn,...

Bài 2: (10’)
- Mua sách và nhập sách.
- Thanh lí sách.
- Cho mượn sách: Kiểm tra thẻ đọc,
phiếu mượn, tìm sách trong kho, ghi
số mượn trả và trao sách cho HS
mượn.
- Nhận sách trả: KT thẻ đọc, phiếu
mượn, đối chiếu sách trả và phiếu
mượn, ghi sổ mượn trả, ghi sự cố quá
hạn hoặc hư hỏng (nếu có), đếm số
lượng, nhận sách trả.
- Tổ chức thơng tin về sách và tác
giả: giới thiệu sách theo chủ đề,
chuyên đề, tác giả, sách mới, …
- Giải quyết sự cố vi phạm nội quy.
Bài 3: (10’)
* Các đối tượng là Học sinh, sách,
tác giả
+ Thông tin về học sinh:
19


nhóm 3.
Gv: Nhận xét, chữa bài
và y/c hs trả lời một số
câu hỏi sau:
Hỏi: Theo em tại sao số - Trả lời
thẻ, mã sách, mã tác giả
lại là thông tin chính

của các đối tượng người
đọc, sách và tác giả?
Hỏi: Dựa vào những - Trả lời
thông tin nào để biết
học sinh đó mượn sách
bao nhiêu lần?
Hỏi: Với đối tượng - Khơng
người đọc có thể bỏ bớt
một trong các thuộc tính
được hay khơng?
Gv: Y/c đại diện của - Đại diện nhóm 4 trả lời
nhóm 4.

Gv: Nhận xét và chữa
bài

Số thẻ, họ tên, ngày sinh, giới tính,
lớp, ngày cấp thẻ,…
+ Thơng tin về Sách:
Mã sách, tên sách, loại sách,
nawmXXB, nhà XB, đơn giá, mã tác
giả, tóm tắt nội dung,…
+ Thơng tin về tác giả:
Mã tác giả, tên tác giả, ngày sinh,
ngày mất (nếu có), tóm tắt tiểu sử,…
Bài 4: (10’)
* Cần có các bảng sau:
- Bảng HOCSINH (thông tin về học
sinh): MaThe, HoTen, NgaySinh,
GioiTinh, DiaChi, Lop, NgayCap,….

- Bảng TACGIA (Thông tin về tác
giả): MaTG, HoTenTG, NgSinh,
NgMat, TieuSu,….
- Bảng PHIEUMUON (quản lí về
việc mượn sách): MaThe, SoPhieu,
MaSach, NgMuon, NgTra, Soluong.
- Bảng SACH (thông tin về sách):
MaSach, TenSach, LoaiSach, MaTG,
NamXB, NhaXB, GiaTien, NoiDung,
….
- Bảng TRASACH (quản lí việc trả
sách): SoPhieu, NgTra, SoBB.
- Bảng DENBU (quản lí các biên bản
về sự cố mất sách, đền bù sách và
tiền…):
SoBBDB,
MaSach,
SLDenBu, TienDenBu.
- Bảng THANHLI (quản lí các biên
bản thanh lí sách): SoBBTL,
MaSach, SLTL.
- Bảng HOADON (ql các hóa đơn
nhập sách): SoHD, MaSach, SLNhap

4. Củng cố và hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ, đọc bài đọc thêm số 1 và ơn lại tồn bộ kiến thức đã học.
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………

20


Ngày soạn: 27/09/2019
Ngày giảng: 3/10/2019

- Tiết 07 ppct
Lớp: 12A 2,4,7

BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố lại toàn bộ kiến thức của chương khái niệm về hệ CSDL.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức để làm một số câu hỏi trắc nghiệm và tự luận.
3. Thái độ: Nghiêm túc và có ý thức ham học hỏi.
4. Các năng lực cần hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực hợp tác, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giải bài tập
sgk.
- Năng lực chuyên biệt:

Biết được vai trò của hệ CSDL trong học tập và cuộc sống

Bước đầu biết xây dựng 1 CSDL để quản lý đơn giản
- Năng lực sử dụng CNTT: Phân tích, tạo được cấu trúc bảng quản lý đối tượng trong
1 bài toán đơn giản
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: SGKTH12, SGVTH12, SBTTH12, giáo án và phiếu học tập.
2. Học sinh: sách, vở, bút và một số dụng cụ học tập khác, kiến thức của bài 1 và bài 2.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phân nhóm, đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ qua việc nhắc lại kiến thức cũ, KT vở, chuẩn bị bài
ở nhà, tích cực phát biểu và xây dựng bài, …
3. Bài mới:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

Gv: Phân lớp thành 4-6 nhóm - Các nhóm nhận
(tùy theo sĩ số của lớp), phát phiếu và thảo luận rồi
phiếu học tập cho các nhóm làm bài vào phiếu học
và yêu cầu các nhóm thảo tập
luận rồi làm vào phiếu
Gv: Quan sát các nhóm thảo
luận và làm bài. 15 phút cuối - Các nhóm nộp phiếu
giờ yêu cầu các nhóm nộp và nghe đánh giá
phiếu rồi nhận xét, đánh giá
và cho điểm.
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Việc xác định cấu trúc hồ sơ được tiến hành vào thời điểm nào?
a. Sau khi đã nhập các hồ sơ vào máy tính.
b. Cùng lúc với việc nhập và cập nhật hồ sơ.

c. Trước khi nhập hồ sơ vào máy tính.
d. Trước khi thực hiện các phép tìm kiếm, tra cứu thơng tin.
Câu 2: Xét cơng tác quản lí hồ sơ, học bạ. Trong số các cơng việc sau, những việc nào
thuộc nhóm thao tác cập nhật hồ sơ?
a. In một hồ sơ;
b. Xóa một hồ sơ;
c. Xem nội dung hồ sơ;
d. Xóa 4 hồ sơ;
e. Sửa tên trong 1 hồ sơ;
f. Thêm hai hồ sơ.
Câu 3: Sau khi thực hiện tìm kiếm thơng tin trong một tệp hồ sơ học sinh, khẳng định nào
sau đây là sai?
21


a. Trình tự các hồ sơ trong tệp khơng thay đổi;
b. Tệp hồ sơ có thể xuất hiện những hồ sơ mới;
c. Trình tự các hồ sơ trong tệp khơng thay đổi, nhưng những thơng tin tìm thấy đã được
lấy ra nên khơng cịn trong những hồ sơ tương ứng;
d. Những hồ sơ tìm được sẽ khơng cịn trên tệp vì người ta đã lấy thơng tin ra.
Câu 4: Xét tệp hồ sơ học bạ của một lớp. Các hồ sơ được sắp xếp giảm dần theo điểm
trung bình của học sinh. Những việc nào dưới đây đòi hỏi phải duyệt tất cả các hồ sơ trong
tệp.
a. Tìm học sinh có điểm trung bình cao nhất;
b. Tìm học sinh có điểm trung bình thấp nhất;
c. Tính điểm trung bình của tất cả các học sinh trong lớp;
d. Tính và so sánh điểm trung bình của các học sinh nam và điểm trung bình của các học
sinh nữ trong lớp
Câu 5: Công việc cập nhật hồ sơ phải được thực hiện chính xác và thường xun vì
a. khơng phản ánh đúng thực tế

b. không nhất thiết
c. phản ánh đúng thực tế.
d. phản ánh thiếu thực tế.
Câu 6: Thành phần nào dưới đây không thuộc cơ sở dữ liệu?
a. Cấu trúc dữ liệu (cấu trúc bản ghi);
b. Dữ liệu lưu trong các bản ghi;
c. Các chương trình phục vụ cập nhật dữ liệu;
d. Các chương trình phục vụ tìm kiếm dữ liệu.
Câu 7: Công việc nào thực hiện việc tra cứu các thơng tin khơng có sẵn trong hồ sơ?
a. Sắp xếp
b. Tìm kiếm
c. Thống kê
d. Sửa chữa
Câu 8: Xét tệp lưu trữ hồ sơ học bạ của học sinh, trong đó lưu trữ điểm tổng kết của các
mơn Văn, Tốn, Lí, Sinh, Sử , Địa. Những việc nào dưới đây thuộc loại tìm kiếm?
a. Tìm học sinh có điểm tổng kết mơn Văn cao nhất;
b. Tìm học sinh có điểm tổng kết mơn Tốn thấp nhất;
c. Tìm học sinh có điểm trung bình sáu mơn cao nhất;
d. Tìm học sinh nữ có điểm mơn Tốn cao nhất và học sinh nam có điểm mơn Văn cao nhất.
Câu 8: Hệ quản trị CSDL là phần mềm cung cấp 1 môi trường thuận lợi và hiệu quả để?
a. tạo lập và lưu trữ.
b. tạo lập, cập nhật và khai thác
b. tạo lập, lưu trữ và khai thác
d. tạo lập và khai thác.
Câu 9: Hệ CSDL là để chỉ
a. một CSDL
b. một hệ quản trị CSDL
b. một phần mềm ứng dụng
d. một CSDL cùng với hệ quản trị CSDL
Câu 10: “ Đưa ra danh sách học sinh giỏi của lớp 12a” là công việc nào?

a. Lập báo cáo
b. Tìm kiếm
c. Thống kê
d. Sửa chữa
Câu 11: Cơ sở giáo dục và đào tạo cần quản lí thơng tin gì?
a. người học, người dạy và các khoản vay.
b. môn học, người học và kết quả
c. môn học, người dạy và sản phẩm
d. người học, việc mua bán và kết quả
Câu 12: Một học sinh ở lớp 12B được chuyển sang lớp 12D sau khai giảng 1 tháng.
Nhưng sang học kì II, xét nguyện vọng cá nhân, nhà trường lại chuyển học sinh đó trở lại
lớp 12B để có điều kiện giúp đỡ một học sinh khác. Tệp hồ sơ học bạ của lớp 12B được
cập nhập bao nhiêu lần?
a. Không cập nhật lần nào
b. Phải cập nhật một lần
c. Phải cập nhật hai lần
d. Phải cập nhật bốn lần
Câu 13: Những khẳng định nào dưới đây là sai?
a. Hệ QTCSDL nào cũng có 1 ngơn ngữ CSDL riêng;
b. Hệ QTCSDL hoạt động độc lập, không phụ thuộc vào hệ điều hành;
22


c. Ngôn ngữ CSDL và hệ QTCSDL thực chất là một;
d. Hệ QTCSDL là một bộ phận của ngôn ngữ CSDL, đóng vai trị chương trình dịch cho
ngơn ngữ CSDL;
e. Mọi chức năng của hệ QTCSDL đều thể hiện qua ngôn ngữ CSDL.
Câu 14: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu là
a. hệ thống bảng chữ cái
b. hệ thống các con số

c. hệ thống các kí hiệu
d. hệ thống các dấu câu
Câu 15: Để diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thơng tin thì người dùng cần sử dụng
ngơn ngữ nào?
a. ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu
b. ngôn ngữ thao tác dữ liệu
c. không sử dụng ngôn ngữ nào
d. ngơn ngữ hỏi có cấu trúc
Câu 16: Người quản trị CSDL có trách nhiệm gì?
a. quản lí các tài ngun
b. quản lí con người
c. quản lí các trang web
d. quản lí cơ sở vật chất
Câu 17: Khi truy cập và khai thác CSDL thì người dùng có quyền hạn gì?
a. Tối đa
b. Tối thiểu
c. nhất định
d. khơng có quyền gì
Câu 18: Khi CSDL đã được cài đặt xong cần có cái gì để đáp ứng nhu cầu khai thác thơng
tin của người dùng?
a. các phần mềm
b. các phần cứng
c. các quyền truy cập
d. các chương trình ứng dụng
Câu 19: Để xây dựng một CSDL cần thực hiện theo các bước như thế nào?
a. khảo sát, thiết kế và kiểm thử
b. khảo sát, kiểm thử và thiết kế
c. thiết kế, kiểm thử và khảo sát
d. kiểm thử, khảo sát và thiết kế.
Câu 20: Hệ quản trị CSDL cung cấp cho người dùng một mơi trường để

a. Nhập, sửa, xố DL
b. Khai báo kiểu DL, cấu trúc DL và các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL.
c. Khai báo cấu trúc và các ràng buộc dữ liệu.
d. Ngăn chặn sự truy cập bất hợp pháp.
Bài tập tự luận
Đề bài: Giả sử cần xây dựng một CSDL Quản lí nhân sự ở trường THPT Bạch Đằng. Yêu
cầu tạo 1 bảng NHANSU (là bảng lưu trữ thông tin về nhân sự trong trường).
Em hãy cho biết:
a. Ai có thể là người tạo lập hồ sơ?
b. Những ai có quyền sửa chữa hồ sơ và thường sửa những thơng tin gì?
d. Một u cầu tìm kiếm thông tin với điều kiện phức tạp?
4. Củng cố (1’)
- Nhắc lại kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học bài và ôn lại kiến thức để giờ sau kiểm tra 1 tiết.
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……
23


24


Ngày soạn: 02/10/2019
Ngày giảng: 9/10/2019


- Tiết 08 ppct
Lớp: 12A 2,4,7

KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC ĐÍCH:
1. Kiến thức:
- Đánh giá hiện trạng chất lượng dạy học ở chương I
- Sử dụng kiến thức trong các nội dung bài : Một số khái niệm cơ bản, Hệ quản trị CSDL
và tìm hiểu về hệ CSDL.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức của bài học nắm được 1 số yêu cầu về nhận biết, thông hiểu và
vận dụng vào làm 1 số bài tập.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong quá trình làm bài kiểm tra kiến thức.
4. Các năng lực cần hình thành:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tổng hợp kiến thức
- Năng lực chuyên biệt: Kiến thức tổng hợp về hệ CSDL
- Năng lực sử dụng CNTT: Phân tích, tạo được cấu trúc bảng quản lý đối tượng trong
1 bài toán đơn giản để vận dụng vào làm bài kiểm tra
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên: Đề kiểm tra
2. Chuẩn bị của Học sinh : Vận dụng kiến thức đã học để làm bài kiểm tra
III. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
- Trắc nghiệm và tự luận
IV. MA TRẬN ĐỀ
Cấp độ

Vận dụng
Loại câu
hỏi bài tập


Chương 1:
Khái niệm
về hệ CSDL
Chủ đề 1 Định tính
Một số khái Định
niệm cơ bản Lượng
Thực hành
Số câu
Số điểm
Tỉlệ%
Chủ đề 2 Định tính
Hệ
Định
QTCSDL Lượng
Thực hành
Số câu
Số điểm
Tỉlệ%
Chủ đề 3 Định tính
Tìm hiểu hệ Định
CSDL
Lượng
Thực hành
Số câu
Số điểm
Tỉlệ%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ%


Nhận biết

Thông hiểu

Câu 1,2,3,6
Câu 9

Câu 5
Câu
4,7,8,10

Số câu 05
Số điểm 2.0

Số câu 05
Số điểm 2.0

Câu11,12,13,14

Câu16,17
Câu15,18,1
9

Số câu 04
Số điểm 1.6

Số câu 05
Số điểm 2.0


Cộng

Vận dụng
thấp

Vận dụng
cao

Câu 20

Tự luận 2

Số câu 01
Số điểm
0.4

Số câu 01
Số điểm 1

Số câu 12
Số điểm 5.4
Điểm =54.0%

Số câu 0
Số điểm 0

Số câu 0
Số điểm0

Số câu 09

Số điểm 3.6
Điểm =36.0%

Tự luận 1

Số câu 0
Số điểm 0

Số câu 0
Số điểm 0

Số câu 01
Số điểm 1

Số câu 0
Số điểm 0

Số câu 01
Số điểm 1,0
Điểm =10.0%

Số câu 09
Số điểm 3.6
Điểm =36%

Số câu 10
Số điểm 4.0
Điểm =40%

Số câu 02

Số điểm 1.4
Điểm =14%

Số câu 01
Số điểm 1.0
Điểm =10%

Số câu 22
Số điểm 10,0
Điểm =100%

25


×