Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Lập định mức lao động sản xuất panel và tính đơn giá tiền lương, đơn giá tiền công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.09 KB, 14 trang )


A. Phần mở đầu
Định mức trong xây dựng là một môn học thuộc lĩnh vực khoa học thực nghiệm về lợng. Nó xác
định lợng hao phí các yếu tố sản xuất ( vật liệu, nhân công, thời gian sử dụng máy xây dựng ) để làm
ra một đơn vị sản phẩm. Việc hình thành các chỉ tiêu định lợng trong sản xuất và quản lý xây dựng là
một quá trình phát triển và lựa chọn .
Bởi thế Định mức kinh tế, kỹ thuật nói chung và Định mức trong xây dựng nói riêng có tầm
quan trọng hết sức lớn lao. Trớc hết nó là công cụ để Nhà nớc tiến hành quản lý kinh tế và tổ chức sản
xuất ở tầm vĩ mô, là cơ sở pháp lý đầu tiên về mặt kỹ thuật và về mặt kinh tế của Nhà nớc.
Thứ hai, các Định mức này là những công cụ quan trọng để tính toán các tiêu chuẩn về kỹ thuật,
về giá trị sử dụng của sản phẩm, về chi phí cũng nh về các hiệu quả kinh tế xã hội v.v
Thứ ba, các Định mức này là các cơ sở để kiểm tra chất lợng chất lợng sản phẩm về mặt kỹ
thuật, kiểm tra các chi phí và hiệu quả về mặt kinh tế xã hội của các quá trình sản xuất.
Thứ t, các Định mức này còn để đảm bảo sự thống nhất đến mức cần thiết về mặt quốc gia cũng
nh về mặt quốc tế đối với các sản phẩm làm ra để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất và tiêu
thụ các sản phẩm trên thị trờng .
Thứ năm, các Định mức này còn đợc dùng để làm phơng án đối sánh cơ sở khi phân tích, lựa
chọn các phơng án sản xuất tối u, các Định mức về chi phí còn để biểu diễn hao phí lao động xã hội
trung bình khi tính toán và lựa chọn các phơng án.
Với ý nghĩa và tầm quan trọng nh vậy, Định mức kỹ thuật có những các loại sau đây :
- Định mức mở rộng
- Định mức dự toán tổng hợp
- Định mức dự toán
- Định mức sản xuất .
1. Một số ph ơng pháp thu số liệu
Trong công tác Định mức Ta có các phơng pháp thu số liệu sau :
- Phơng pháp chụp ảnh ghi bằng đồ thị (C.A.Đ.T)
- Phơng pháp chụp ảnh kết hợp (C.A.K.H)
- Phơng pháp chụp ảnh số (C.A.S)
- Phơng pháp chụp ảnh ngày làm việc
- Phơng pháp bấm giờ :


+ Phơng pháp bấm giờ liên tục .
+ Phơng pháp bấm giờ chọn lọc .
+ Phơng pháp bấm giờ đối với các phần tử liên hợp .
Trong các phơng pháp trên phơng pháp Chụp ảnh kết hợp thờng đợc sử dụng để thu số liệu. Bởi
phơng pháp này có khả năng quan sát 1 nhóm đối tợng bằng cách dùng các đờng đồ thị ghi lại thời gian
thực hiện của từng đối tợng tham gia vào từng phần tử. Số đối tợng đợc ghi ở đầu đoạn đồ thị .Phơng
pháp này cũng có thể đợc sử dụng để theo dõi 1 quá trình sản xuất mà trong quá trình đó bao gồm cả

1

phần tử chu kỳ và phần tử không chu kỳ .Đây cũng là phơng pháp quan sát có độ chính xác cao với độ
chính xác 0,5 1 phút, kỹ thuật quan sát không phức tạp .
2 . lý luận về xử lý số liệu
Có 3 bớc chỉnh lý :
- Chỉnh lý sơ bộ.
- Chỉnh lý cho từng lần quan sát .
- Chỉnh lý số liệu cho các lần quan sát .
3.Giới thiệu đồ án
Đồ án này trình bày về việc lập định mức lao động sản xuất panel(3300x600x200) và tính đơn
giá tiền lơng, đơn giá tiền công, thiết kế thành phần nhóm tổ công nhân thực hiện
sản xuất panel, trình bày bảng định mức.
Thời gian tác nghiệp đợc xác định trên cơ sở số liệu thu đợc từ phiếu CAKH thông qua bốn lần
quan sát
Quá trình sản xuất panel gồm có ba phần tử không chu kỳ đó là :
-Lắp đặt ván khuôn
-Vận chuyển, đặt cốt thép
-Đổ và đầm bê tông
Các tiêu chuẩn định mức t
ck
, t

ngtc
, t
nggl
đợc lấy theo kết quả chụp ảnh ngày làm việc.

b .Phần chỉnh lý và tính toán định mức
Các phần tử trong công việc sản xuất panel là các phần tử không chu kỳ. Để chỉnh lý các phần tử
không chu kỳ ta phải tiến hành bớc chỉnh lý trung gian rồi sau đó là chỉnh lý chính thức.
1. Chỉnh lý trung gian
a)Lần quan sát I
Tên QTSX: Sản xuất Panel 3300x600x200(PH33.6/2)
T
T
Tên phần tử Hao phí lao động qua từng giờ
(Ngời-phút)
1 2
Tổng hao phí
lao động
(Ngời-phút)
1 Lắp đặt ván
khuôn
50

50
2 Vận chuyển. đặt
cốt thép
35

35
3 Đầm và đổ bê

tông
28 62 90

2

4 Các hao phí lao
động khác không
đợc tính vào định
mức
7

7

Tổng cộng 120 62 182
b)Lần quan sát II

c. Lần quan sát III

Tên QTSX: Sản xuất Panel 3300x600x200(PH33.6/2)
T
T
Tên phần tử Hao phí lao động qua
từng giờ (Ngời-phút)
1
Tổng hao phí lao động
(Ngời-phút)
1 Lắp đặt ván
khuôn
35 35
2 Vận chuyển, đặt

cốt thép
23 23

Tên QTSX: Sản xuất Panel 3300x600x200(PH33.6/2)
T
T
Tên phần tử Hao phí lao động qua từng giờ
(Ngời-phút)
1 2 3 4
Tổng hao phí
lao động
(Ngời-phút)
1 Lắp đặt ván
khuôn
48 44

92
2 Vận chuyển. đặt
cốt thép
40

40
3 Đầm và đổ bê
tông
17 70 76 18 181
4 Các hao phí lao
động khác không
đợc tính vào định
mức
15 6 44


65

Tổng cộng 120 120 120 18 378
3

3 Đầm và đổ bê
tông
52 52

Tổng cộng 110 110
d. Lần quan sát IV

Tên QTSX: Sản xuất Panel 3300x600x200(PH33.6/2)
T
T
Tên phần tử Hao phí lao động qua
từng giờ(Ngời-phút)
1
Tổng hao phí lao động
(Ngời-phút)
1 Lắp đặt ván
khuôn
43 43
2 Vận chuyển, đặt
cốt thép
17 17
3 Đầm và đổ bê
tông
50 50


Tổng cộng 110 110
2. Chỉnh lý số liệu chính thức
a. Lần quan sát I.

TT
Tên phần tử

Hao phí lao động
Ngời-phút
%
Đơn vị
tính sản
phẩm
phần tử
Số lợng
sản phẩm
phần tử
Sản phẩm tổng
hợp
(tấm panel)
1 Lắp đặt ván
khuôn
50 27.47 m
2
12
2 Vận chuyển,
đặt cốt thép
35 19.23 kg 35
3 Đầm và đổ bê

tông
90 49.45 m
3
0.5
4 Các hao phí lao
động khác
không đợc tính
vào định mức
7 3.85

Tổng cộng
182 100


3


b. Lần quan sát II
TT
Tên phần tử


Hao phí lao động
Ngời-phút
%
Đơn vị
tính sản
phẩm phần
tử
Số lợng sản

phẩm phần
tử
Sản phẩm tổng
hợp
(tấm panel)



4

1 Lắp đặt ván
khuôn
92 24.34 m
2
22.92
2 Vận chuyển,
đặt cốt thép
40 10.58 kg 45
3 Đầm và đổ bê
tông
181 47.88 m
3
1.18
4 Các hao phí lao
động khác
không đợc tính
vào định mức
65 17.20
Tổng cộng 378 100



6



c. Lần quan sát III
T
T

Tên phần tử


Hao phí lao động
Ngời-phút
%
Đơn vị tính
sản phẩm
phần tử
Số lợng sản
phẩm phần
tử
Sản phẩm tổng
hợp
(tấm panel)


1 Lắp đặt ván
khuôn
35 31.82 m
2

8.2
2 Vận chuyển, đặt
cốt thép
23 20.91 kg 25
3 Đầm và đổ bê
tông
52 47.27 m
3
0.33

Tổng cộng
110 100


2


d.Lần quan sát IV
T
T

Tên phần tử


Hao phí lao động
Ngời-phút
%
Đơn vị tính
sản phẩm
phần tử

Số lợng sản
phẩm phần
tử
Sản phẩm tổng
hợp
(tấm panel)


1 Lắp đặt ván
khuôn
43 39.1 m
2
10.2
2 Vận chuyển, đặt
cốt thép
17 15.45 kg 20
3 Đầm và đổ bê
tông
50 45.45 m
3
0.33

Tổng cộng
110 100


2


3. Chỉnh lý số liệu cho các lần quan sát

a)Đối với phần tử lắp đặt ván khuôn :

5

×