Tải bản đầy đủ (.pdf) (253 trang)

Giáo án Hình học lớp 8 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.16 MB, 253 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH THUẬN
TRƯỜNG THCS VĨNH BÌNH NAM I

MƠN: HÌNH HỌC
LỚP: 8
GIÁO VIÊN: TRẦN VĂN TUN
NĂM HỌC: 2011 – 2012


Ngày soạn 4/8/2011

CHƯƠNG I - TỨ GIÁC
Ngày dạy :....................

Tuần 1. Tiết 1

lớp: 8A1,2

1. TỨ GIÁC

I. Mục tiêu
- HS: Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
- Rèn KN quan sát hình, tính số đo các góc của tứ giác.
- Giáo dục HS ý thức học tập bộ môn, cẩn thận, chính xác, khoa học trong vẽ hình, giải tốn.
II. Phương tiện dạy học
Gv : Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ hình 1 và 2 trang 64, hình 6 ( BT 1); H11 trang 67.
Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
Hs : Bảng nhóm . thước thẳng
III. Tiến trình lên lớp


1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2- Kiểm tra:
Kiểm tra dụng cụ học tập, quy định vở ghi bài...
Hướng dẫn phương pháp học bộ mơn hình học ở lớp cũng như ở nhà.
Chia nhóm học tập.
3- Tiến hành bài mới:
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1 : Định nghĩa
Cho học sinh quan sát hình 1
(đã được vẽ trên bảng phụ)
Trong mỗi hình ở trên gồm
mấy đoạn thẳng , đọc tên các
đoạn thẳng ở mỗi hình .
Ở mỗi hình 1a ; 1b ; 1c đều
gồm 4 đoạn thẳng AB ; BC ;
CD ; DA có đặc điểm gì ?
Mỗi hình 1a ; 1b ; 1c là một tứ
giác .
Vậy tứ giác ABCD là hình
được như thế nào ?
Yêu cầu vài HS nhắc lại
GV giới thiệu đỉnh, cạnh tứ
giác.
Yêu cầu hs làm ?1

Hoạt động của trị
HS quan sát hình vẽ
Mỗi hình 1a ; 1b ; 1c đều gồm 4
đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA .

Ở… điểm bất kì hai đoạn thẳng
nào cũng không cùng nằm trên
một đường thẳng .

Hs phát biểu và ghi vở :
Hs nhắc lại .

Nội dung cần đạt
1 /ĐỊNH NGHĨA
Tứ giác ABCD là hình gồm
bốn đoạn thẳng AB, BC, CD,
DA, trong đó bất kì hai đoạn
thẳng nào cũng không cùng
nằm trên một đường thẳng.

B
A

D

C

Tứ giác lồi là tứ giác luôn
Hs thực hiện :
luôn trong một nửa mặt phẳng
a/ Ở hình 1c có cạnh AD (chẳng mà bờ là đường thẳng chứa
hạn).
bất kì cạnh nào của tứ giác.
b/ Ở hình 1b có cạnh BC (chẳng
hạn), ở hình 1a khơng có cạnh

B
nào mà tứ giác nằm cả hai nửa
A
GV nhận xét và hướng dẫn hs mặt phẳng có bờ là đường thẳng
M
chứa bất kì cạnh nào của tứ giác .
rút ra định nghĩa tứ giác lồi.
Q
MM
Hs phát biểu và ghi vở :
P M
?2 Học sinh trả lời các câu hỏi ở
Yêu cầu hs thực hiện ?2
D
C
Gv nhận xét bổ sung
hình 2
Hình
Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm
tứ giác , tứ giác lồi và các khái
2
2 / Tổng các góc của một tứ
niệm có liên quan .
giác
Hoạt động 2 : Tổng các góc

Giáo án Hình 8

1


Năm học 2011 - 2012


của một tứ giác
Tổng các góc trong của một
tam giác bằng 1800 . Vậy tổng
các góc trong của một tứ giác
thì bằng bao nhiêu ?
Hs suy nghĩ trả lời : …..
Yêu cầu hs là ?3
HD hs thực hiện ( kẻ đường
chéo AC hoặc BD )
HS thực hiện

B
A
2

1

1

D

2

C

a/ Tổng 3 góc của một tam
giác bằng 1800

b/ Vẽ đường chéo AC
Tam giác ABC có :
ˆ 1 = 1800
ˆ C
Â1 + B
Tam giác ACD có :
ˆ 2 = 1800
ˆ C
Â2+ D
ˆ 1+ Cˆ 2)
ˆ D
ˆ  (C
(Â1+Â2 )+ B
= 3600


ˆ D
ˆ  BCD =
BAD + B

Đó chính là nội dung định lí
tổng các góc trong của một tứ
giác . Hãy phát biểu nội dung
định lí đó .
Hs phát biểu

3600
Tổng bốn góc của một tứ
giác bằng 3600.
4- Củng cố .

- Tổ chức cho hs làm việc cá nhân bài 1 tr 66. Lần lượt gọi 6 HS trả lời miệng.
- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm bài 2 tr 66 .
5.Dặn dị.
Về nhà học bài.
 Cho học sinh quan sát bảng phụ bài tập 5 trang 67, để học sinh xác định tọa độ.
 Làm các bài tập 3, 4 trang 67.
 Đọc “Có thể em chưa biết” trang 68.
IV. Rút kinh nghiệm - Bổ sung
……………………………………………………………………………………………………………
-------------- ------------……………………………………………………………………………
--

Ngày soạn 5/8/2011

Ngày dạy :....................

lớp: 8A1,2

Tuần 1. Tiết 2

2. HÌNH THANG
I/ Mục tiêu
HS : Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vng, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng
minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vng.
Biết vẽ hình thang, hình thang vng. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vng.
Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang, linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở
những vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hai đáy
bằng nhau).
- Rèn KN vẽ hình thang, nhận dạng hình thang, tính số đo các góc của hình thang.
- Giáo dục HS thái độ học tập tích cực, trinh bày bài khoa học, chính xác trong vẽ hình, giải tốn.

II/ Phương tiện
GV : Thước thẳng, Eke, bảng phụ hình 15 trang 69, hình 21 trang 71.
Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
HS : Thước thẳng, Eke, bảng nhóm .
III / Tiến trình lên lớp

Giáo án Hình 8

2

Năm học 2011 - 2012


1 /Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2 / Kiểm tra:
 Định nghĩa tứ giác EFGH, thế nào là tứ giác lồi ?
 Phát biểu định lý về tổng số đo các góc trong một tứ giác.


 
 Làm BT: Tứ giác ABCD có A = 1200; B = 1000 ; C - D = 200. Tính số đo các góc C và D

B

 Sửa bài tập 3 trang 67

C

A


D

3/ Tiến hành bài mới:
ĐVĐ :Cho hs quan sát mô hình hình thang từ đó giới thiệu khái niệm hình thang .
Hoạt động của thầy
HĐ 1 : Định nghĩa .
Cho học sinh quan sát hình 13
SGK, nhận xét vị trí hai cạnh
đối AB và CD của tứ giác
ABCD từ đó giới thiệu định
nghĩa hình thang.
Giới thiệu định nghĩa , cạnh
đáy, cạnh bên, đáy lớn, đáy nhỏ,
đường cao của hình thang
?1 Cho học sinh quan sát bảng
phụ hình 15 trang 69.

Hoạt động của trò
Hs lắng nghe và ghi vở :

A Cạnh đáy B

Hs hồn thành ?1
a/ Tứ giác ABCD là hình
thang vì AD // BC, tứ giác
EFGH là hình thang vì có GF
// EH. Tứ giác INKM khơng
là hình thang vì IN khơng
song song MK.
b/ Hai góc kề một cạnh bên

của hình thang thì bù nhau
Yêu cầu hs thực hiện ?2 theo ?2 hs thực hiện theo yêu
cầu của gv
nhóm .
a/ Do AB // CD
N1,2 làm phần a
N3 , 4 làm phần b
 Â1= Cˆ 1 (so le trong)
AD // BC
 Â2 = Cˆ 2 (so le trong)
=>  ABC =  CDA (g-c-g)
=> : AD = BC; AB = DC
 Rút ra nhận xét
b/ Hình thang ABCD có
AB // CD  Â1= Cˆ 1
=>  ABC =  CDA (c-g-c)
Suy ra : AD = BC
Â2 = Cˆ 2
Mà Â2 so le trong Cˆ 2
Từ đó ta rút ra nhận xét như thế
Vậy AD // BC
nào ?
Hs trả lời
Hoạt động 2 : Hình thang
vng
Cho HS quan sát hình 17.
Cạnh bên AD của hình thang có quan sát hình vẽ và trả lời

Giáo án Hình 8


Nội dung cần đạt
1 / Định nghĩa
Hình thang là tứ giác có hai
cạnh đối song song.

3

Cạnh
bên

Cạnh
bên

D

C

H

Hình thang ABCD có: AB//CD
(AB: Đáy nhỏ; CD: đáy lớn)
Cạnh bên: AD; BC
Đường cao: AH
?2

A

B

2 1


D

1 2

C

Nhận xét: Hai góc kề một cạnh
bên của hình thang thì bù nhau.
Nếu một hình thang có hai cạnh
bên song song thì hai cạnh bên
bằng nhau, hai cạnh đáy bằng
nhau.
Nếu một hình thang có hai cạnh
đáy bằng nhau thì hai cạnh bên
song song và bằng nhau.
2/ Hình thang vng
Định nghĩa: Hình thang vng là
hình thang có một góc vng.
Lưu ý: hình thang có một góc

Năm học 2011 - 2012


vng tức là ht có một cạnh bên
vị trí gì đặc biệt ?  giới thiệu
vng góc với hai đáy.
đ/n hình thang vng.
Học
sinh

đọc
dấu
hiệu
nhận
Gọi 1 HS đọc dấu hiệu nhận biết
hình thang vng và giải thích biết hình thang vng.
Chứng minh tứ giác có một Dấu hiệu nhận biết:
dấu hiệu đó.
Để chứng minh tứ giác là hình cạnh đối song song và có một Hình thang có một góc vng là
hình thang vng.
thang vng ta cần c/m điều gì ? góc vuông .
4 . Củng cố
Yêu cầu hs làm cá nhân bài 7 trang 71.
BT 8: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình; ghi GT-KL. HS dưới lớp nêu PP c/m và 1 HS lên trình bày c/m.


Đưa lên BP ghi BT: Cho hình thang ABCD ( AB // CD); A = 2 D . Tính số đo các góc A và D.
Gọi HS nói nhanh kết quả.
5 . Dặn dị
Về nhà học bài.
 Làm bài tập 9;10 trang 71.
 Xem trước bài “Hình thang cân”.
IV. Rút kinh nghiệm - Bổ sung
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
-------------- ---------------

Ngày soạn 12/8/2011
Tuần 2. Tiết 3


Ngày dạy :....................

lớp: 8A1,2

2. HÌNH THANG CÂN

I/ Mục tiêu
HS: - Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán
và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
- Giáo dục HS thái độ học tập tích cực, cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, giải tốn.
II/ Phương tiện
GV : Thước , compa , mơ hình , bảng phụ hình 23 trang 72, hình 30, 31, 32 trang 74, 75
Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, quan sát...
Hs : Thước chia khoảng, thước đo góc .
III / Tiến trình lên lớp
1 / Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2 / Kiểm tra:
Hs 1 : Yêu cầu hs phát biểu và vẽ hình
 Định nghĩa hình thang, vẽ hình thang CDEF và đường cao CK của nó.
 Định nghĩa hình thang vng, nêu dấu hiệu nhận biết hình thang vng




Hs 2 : Sửa lại bài tập 8 trang 71: A = 1000; D = 800; B = 1200; C = 600
3 . Bài mới
Hoạt Động của Giáo Viên

Hoạt động 1 : Định nghĩa
Cho học sinh quan sát hình 23
SGK, nhận xét xem có gì đặc
biệt. Sau đó giới thiệu ĐN hình
thang cân
Sau đó giới thiệu ĐN hình thang
cân .
?2 Cho học sinh quan sát bảng
phụ hình 24 trang 72.

Giáo án Hình 8

Hoạt Động của HS

Nội dung cần đạt
1/ Định nghĩa

A

HS quan sát và nhận xét :
Có hai góc kề một đáy
bằng nhau

D
Hs quan sát và trả lời ( 3

4

B


C

Định nghĩa : Hình thang cân là

Năm học 2011 - 2012


Gv nhận xét và chốt lại định
nghĩa hình thang cân .
HĐ 2 : Tính chất
Có nhận xét gì về hai cạnh bên
của hình thang cân .
Đó chính là nội dung định lí 1
trang 72
Hãy nêu nội dung định lí đó dưới
dạng giả thiết kết luận
Yêu cầu Hs trình bày chứng minh
Trường hợp : AD // BC
Tứ giác ABCD sau có phải là
hình thang cân khơng ?
A

B

a)
D
A

C


…bằng nhau

Hs có thể trình bày như
SGK hoặc cách 2 :kẻ …
( hs tự chứng minh
AD = BC )

hình thang có hai góc kề một đáy
bằng nhau.
2 . Tính chất
Định lí 1 :
Trong hình thang cân hai cạnh bên
bằng nhau .
GT ABCD là hình thang cân
(AB // CD)
KL
AD = BC
Kẻ AE // BC cm ADE cân tại
A => AD = AE = BC

A

a) ABCD không phải là
hình thang cân vì hai góc
kề một đáy khơng bằng
nhau .

E B

C


D
B

b)
D

hs lần luợt trả lời )

C

Căn cứ vào định lý 1, ta có hai
đoạn thẳng nào bằng nhau ?
Quan sát hình vẽ rồi dự đốn xem
cịn có hai đoạn thẳng nào bằng
nhau nữa ?
Yêu cầu hs nhắc lại các tính chất
của hình thang cân
HĐ : 3 Dấu hiệu nhận biết
Yêu cầu hs làm ?3 ( hs hoạt động
nhóm ) .

Qua đó các em có dự đốn gì ?
HD hs rút ra nội dung định lí .

b) ABCD là hình thang
cân vì hai góc kề một đáy
bằng nhau .

Định lí 2 :

Hai tam giác ADC và BDC có :
CD là cạnh chung


ADC = BCD
AD = BC (định lý 1 nói trên)
ADC  BCD (c -g – c )
Suy ra AC = BD

Đường chéo
Hs nhắc lại

3 / Dấu hiệu nhận biết
Dùng compa vẽ các điểm
A và B nằm trên m sao
cho :
AC = BD
(các đoạn AC và BD phải
cắt nhau). Đo các góc ở
đỉnh C và D của hình
thang ABCD
Từ đó dự đốn ABCD là
hình thang cân.

m

Định lý 3 :
Hình thang có hai đường chéo
bằng nhau là hình thang cân.
Dấu hiệu nhận biết :

a/ Hình thang có hai góc kề một
đáy bằng nhau là hình thang cân.
b/ Hình thang có hai đường chéo
bằng nhau là h/t cân.

4 . Củng cố
Để chứng minh tứ giác là hình thang cân ta chứng minh như thế nào ?
Chốt lại nội dung định lí 3 và dấu hiệu nhận biết hình thang cân .
Qua tiết học này ta cần ghi nhớ những nội dung gì ?
Tứ giác ABCD có BC // AD cần thêm điều kiện gì để trở thành hình thang cân .
Làm BT 12; 15 SGK
5 . Dặn dò : Học thuộc định nghĩa , tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thang cân .
BTVN : 11, 13; 14 trang 74 .
NHẬN XÉT- BỔ SUNG

Giáo án Hình 8

5

Năm học 2011 - 2012


Ngày soạn 13-8-2011

Ngày dạy :……………

Lớp: 8A1,2

Tuần 2. Tiết 4


LUYỆN TẬP
I / M ục tiêu :
- Củng cố kiến thức về hình thang , hình thang cân ( định nghĩa , tính chất và các dấu hiệu nhận
biết hình thang cân )
- Rèn các kĩ năng phân tích đề bài, vẽ hình, suy luận, nhận dạng hình.
- Giáo dục HS thái độ học tập tích cực, trinh bày bài khoa học, chính xác trong vẽ hình, giải tốn.
II / Phương tiện :
GV : Thước , compa , bảng phụ , mô hình .
HS : Thước , compa .
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm, phân tích đi lên
III / Tiến trình lên lớp
1 /Ổn định lớp
2 / KTBC
Hs 1 : Phát biểu định nghĩa và tính chất hình thang cân
Nhận định Đúng, sai :
a ) Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân .
b ) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân .
HS2: Cho hình thang cân ABCD ( AB song song CD; AB< CD). Kẻ các đường cao AH; BK của hình
thang. Chứng minh rằng DH = CK.
3 / Bài mới .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
HĐ 1 : Chứng minh tứ giác là
BT 15 trang 75
hình thang cân.
HS đọc đề
1. Yêu cầu hs đọc nội dung BT
Gt ∆ABC ( AB = AC )
15 trang 75

AD = AE
Gọi hs lên bảng vẽ hình , ghi gt
D  AB ; E  AC
– kl
Kl ◊BDEC là hình
HD hs chứng minh
thang cân
◊BDEC là hình thang cân
a/ Tam giác ABC cân tại A nên :
HS trao đổi làm bài và lên
0
tứ giác BDEC là hình thang
ˆ
bảng trình bày chứng minh
ˆ  180  A
B
câu a
2
DE // BC
Do tam giác ABC cân tại A (có
ˆ
1800  A
ˆ D
ˆ và Bˆ đồng vị D
ˆ
ˆ
B
AD
=
AE)

nên
:
D

1
1
1
2
ˆ D
ˆ .Mà Bˆ đồng vị D
ˆ
Do đó B
Dựa vào t/ c tam giác cân
1
1
Nên DE // BC
Vậy tứ giác BDEC là hình thang
Hình thang BDEC có
b ) Dựa vào t / c tam giác cân
tính
số
đo
các
góc
cịn
lại
.
ˆ nên là hình thang cân
ˆ C
để tính các số đo các góc cịn

B
lại .
b/ Biết Â= 500 suy ra:
0
0
ˆ B
ˆ  180  50  650
C
2
0
0
ˆ E
ˆ  180  65  1150
D
Gv nhận xét và chốt lại dấu hiệu
2
2
nhận biết hình thang cân .
Bài 17 trang 75
2.Áp dụng làm bài 17 trang 75
Gọi 1 hs đọc đề .
Yêu cầu hs vẽ hình .
Hd hs gọi E là giao điểm của
AC và BD.

Giáo án Hình 8

6

Năm học 2011 - 2012



Yêu cầu hs trình bày lời giải .
Nếu hs trình bày khơng được thì
gv gợi ý :
Chứng minh : ED = EC và EA
= EB
 AC = BD
Gọi hs lên bảng trình bày

Nhận xét bổ sung .
Gv nhận xét và chốt lại dấu hiệu
nhận biết hình thang cân .

Hs vẽ hình
Gọi E là giao điểm của AC và BD
ˆ (do
ˆ C
ECD có : D
1
1


ACD = BDC )
Gọi E là giao điểm của AC
và BD
ˆ
ˆ C
ECD có : D
1

1


(do
ACD = BDC )

Nên ECD là tam giác cân
 ED = EC (1)
ˆ D
ˆ (so le trong)
Do B
1
1
ˆ
ˆ
A  C (so le trong)
1

1

ˆ (cmt)
ˆ C
Mà D
1
1
Nên ECD cân
ˆ
ˆ
 A1  B1 nên EAB cân
. . .

 EA = EB (2)
Vậy hình thang ABCD có
hai đường chéo bằng nhau là Từ (1) và (2)  AC = BD
Vậy hình thang ABCD có hai
hình thang cân.
đường chéo bằng nhau là hình
thang cân
Bài tập 19:
Vẽ hình thang
hs hđ nhóm 2 HS làm bài
19

Hoạt động 2: Vẽ hình thang
cân
Hướng dẫn cho hs hđ nhóm 2
HS làm bài 19 tr 75 SGK
4 / Củng cố: Kết hợp trong bài
.5 / Dặn dò
 Làm bài tập16; 17; 18 trang 75
 Xem trước bài “Đường trung bình của tam giác, của hình thang”
NHẬN XÉT – BỔ SUNG
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
*********************************************************************
Ngày soạn 15-8-2011
Ngày dạy :……………
Lớp: 8A1,2
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC ,

Tuần 3. Tiết 5
CỦA HÌNH THANG
I/ Mục tiêu
HS: Nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác .
Biết vận dụng các định lý về đường trung bình của tam giác, của hình thang để tính độ dài, chứng
minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán
thực tế.
- Giáo dục HS thái độ học tập tích cực, trinh bày bài khoa học, chính xác trong vẽ hình, giải tốn.
II/ Phương tiện
Chuẩn bị
GV : Thước thẳng, êke.bảng phụ, compa .
HS : Thước thẳng , compa , êke
Phương pháp: Nêu vấn đề , thuyết trình, thảo luận, thực hành luyện tập, dự đốn.
III / Tiến trình lên lớp
1 /Ổn định lớp
2 / KTBC
HS 1 : Định nghĩa hình thang cân. Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang cân ta phải làm sao ?
HS 2: Sửa bài tập 18 trang 75
3/ Bài mới
ĐVĐ : Trong tam giác đường thẳng đi qua trung điểm 2 cạnh của tam giác được gọi là gì của tam giác
và đường đó có tính chất gì ?

Giáo án Hình 8

7

Năm học 2011 - 2012



Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Định lý 1
Yêu cầu hs làm ?1
Học sinh làm ?1
Hãy phát biểu dự đoán trên Dự đoán E là trung điểm
thành định lý.
AC .
Phát biểu dự đoán trên
thành định lý.
GV nhận xét và yêu cầu hs ghi
gt – kl

Nội dung cần đạt
1/ Đường trung bình của tam giác
Định lý 1: Đường thẳng đi qua trung
điểm một cạnh của tam giác và song
song với cạnh thứ hai thì đi qua
trung điểm cạnh thứ ba.

GT

ABC
AD = DB
DE // BC

KL

AE = EC
A


Chứng minh định lí trên ta
chứng minh như thế nào ?
(HD hs kẻ EF // AB (F  BC),
chứng minh ADE  EFC (gHS chứng minh
c-g) )
Nhận xét bổ sung cách trình
bày của hs
Yêu cầu hs phát biểu lại nd ĐL Hs phát biểu
trên

C

B

F

Chứng minh
Kẻ EF // AB (F  BC)
Hình thang DEFB có hai cạnh bên
song song (DB // EF) nên DB = EF
Mà AD = DB (gt). Vậy AD = EF
Tam giác ADE và EFC có :
 = Eˆ 1 (đồng vị); AD = EF (cmt)
ˆ  Fˆ (cùng bằng Bˆ )
D
1

HĐ 2 : Định nghĩa
Giới thiệu nội dung định nghĩa

Yêu cầu hs phát biểu lại nd ĐN
trên

E

D

1

Vậy ADE  EFC (g-c-g)
 AE = EC=> E là trung điểm AC
2 / Định nghĩa : Đường trung bình
của tam giác là đoạn thẳng nối trung
Hs phát biểu lại nd ĐN trên điểm hai cạnh của tam giác.

HĐ 3 : Định lý 2
Định lý 2 : Đường trung bình của
Yêu cầu hs làm ?2  Định lý Học sinh làm ?2  Định
tam giác thì song song với cạnh thứ
lý 2
2
ba và bằng nửa cạnh ấy.
Gọi hs lên bảng vẽ hình, ghi gt
Hs lên bảng vẽ hình, ghi gt
– kl và vẽ hình
GT
ABC, AD = DB
– kl và vẽ hình
AE = EC
Hd hs vẽ điểm F sao E là trung Làm theo HD của GV

1
điểm của DF
KL

DE // BC, DE =

2

BC

Chứng minh (như SGK)
- Hướng dẫn HS chứng minh
như SGK
Cho HS làm ?3 chính là nội
dung đặt vấn đề ở đầu bài.
Gọi HS trả lời

Giáo án Hình 8

- HS kết hợp cùng GV c/m.
- 1 HS lên bảng trình bày
HS trả lời

8

?3 Vì DE là đường trung bình của
1
tam giác ABC , nên: DE = BC
2


Năm học 2011 - 2012


=> BC = 2DC = 2. 50 = 100 (m)
4 Củng cố
Yêu cầu hs nhắc lại các định lí và định nghĩa đã học .
Tổ chức cho hs hoạt động nhóm làm bài 20; 21 trang 79 .
5 / Dặn dị
Học thuộc các định lí và định nghĩa đã học .
BTVN : Bài 22 trang 80 .
NHẬN XÉT – BỔ SUNG
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Ngày soạn 16-8-2011
Tuần 3. Tiết 6

Ngày dạy :……………
Lớp: 8A1,2
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC ,
CỦA HÌNH THANG (tt)

I/ Mục tiêu
HS: - Nắm được định nghĩa và các định lý 3, định lý 4 về đường trung bình của hình thang.
- Biết vận dụng các định lý về đường trung bình cùa tam giác, của hình thang để tính độ dài,
chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
- Rèn KN lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các đ/l đã học vào các bài toán thực tế.
- Giáo dục HS thái độ học tập tích cực, trinh bày bài khoa học, chính xác trong giải toán.
II/ Phương tiệndạy học
GV : Thước thẳng, êke.bảng phụ, compa .
HS : Thước thẳng , compa , êke

Phương pháp: Nêu vấn đề , thuyết trình, thảo luận, dự đốn, thực hành luyện tập .
III / Tiến trình lên lớp
1 /Ổn định lớp
2 / KTBC
HS 1 : Phát biểu ĐN và tính chất đường trung bình của tam giác . Làm bài tập 21 tr 79
3/ Bài mới
Thế nào là đường trung bình của hình thang , đường trung bình của hình thang có tính chất gì ?
Hoạt động của GV
HĐ 1 :Định lý 3
Yêu cầu hs làm ?4
GV nhận xét và giới thiệu
nội dung định lí 3

Hoạt động của HS

Kiến Thức cần đạt
2/ Đường trung bình của hình
Hs làm ?4
thang
?4 Nhận xét : I là trung điểm Định lý 3: Đường thẳng đi qua trung
của AC, F là trung điểm của điểm một cạnh bên của hình thang và
song song với hai đáy thì đi qua trung
BC
điểm cạnh bên thứ hai.
Phát biểu định lý
GT

ABCD là hình thang (AB//CD)
AE = ED, EF // AB, EF // CD


GV tóm tắt nội dung định
KL
BF // FC
lí dưới dạng gt – kl
Hd hs chứng minh
Chứng minh
Gọi I là giao điểm của AC
Hs
chứng
minh
theo
hướng
Gọi I là giao điểm của AC và EF
và EF .
dẫn
của
gv
Tam giác ADC có :
Dựa vào nd định lí 1 để
 E là trung điểm của AD(gt)
chứng minh I là trung
 EI // DC (gt)
điểm của AC .
 I là trung điểm của AC
Tiếp tục dựa vào nd định lí
Tam
giác ABC có :
1 để chứng minh F là trung
 I là trung điểm AC (gt)
điểm của BC .

 IF // AB (gt)
Nhấn mạnh lại nd ĐL 3
 F là trung điểm của BC
HĐ 2 :Định nghĩa

Giáo án Hình 8

9

Năm học 2011 - 2012


Giới thiệu đường trung
bình của hình thang
ABCD (đoạn thẳng EF)

Gọi 2 – 3 hs nhắc lại
HĐ 3 :Định lý 4
Từ t/c đưịng trung bình
của tam giác , các em có
dự đốn gì về t/c đường
trung bình của hình thang .
Nhận xét và giới thiệu
nội dung định lí 4
Hd hs vẽ hình ghi gt – kl
Hd hs chứng minh : Gọi
K là giao điểm của AF và
DC
 AE = FK; AB = CK
=> Tam giác ADK có E;

F lần lượt là trung điểm
của AD và AK nên EF là
đường trung bình
 EF // DK ……

Định nghĩa : Đường trung bình của
hình thang là đoạn thẳng nối trung
điểm hai cạnh bên của hình thang.

Nghe giới thiệu

Định lý 4 : Đường trung bình của
hình thang thì song song với hai đáy
và bằng nửa tổng hai đáy.
Hs dự đoán

GT

.1 hs lên bảng

KL

Xác định điểm K
Sau đó chứng minh
FBA  FCK
...
Cả lớp làm vào vở , 1 hs lên
bảng trình bày c/m

Hướng dẫn HS làm ?5

Hs làm ?5 ( cá nhân )

Hình thang ABCD (AB//CD)
AE = ED, BF = FC
EF // AB, EF // CD
AB + CD
EF =
2

Gọi K là giao điểm của AF và DC
Tam giác FBA và FCK có :
 Fˆ1  Fˆ 2 (đối đỉnh)
 FB = FC (gt)
ˆ (so le trong)
ˆ C
B
1
Vậy FBA  FCK (g-c-g)
 AE = FK; AB = CK
Tam giác ADK có E; F lần lượt là
trung điểm của AD và AK nên EF là
đường trung bình
 EF // DK
(tức là EF // AB và EF // CD)
1
DC  AB
Và EF  DK  EF 
2
2
24  x

 24  x  64
?5 32 
2
Vậy x = 40

4 / Củng cố
Tổ chức cho hs hoạt động nhóm làm bài 23 tr 80: CM = 16 cm
5 / Dặn dị
Nắm vững định nghĩa và t/ c đường trung bình của hình thang .
BTVN : 23 , 25 , 27 tr 80 SGK
NHẬN XÉT – BỔ SUNG
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Ngày soạn 22-8-2011
Ngày dạy :……………
Lớp: 8A1,2
Tuần 4. Tiết 7

LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
- Củng cố cho HS định nghĩa và các định lý về đường trung bình của tam giác , của hình thang.
- Rèn KN vận dụng các định lý về đường trung bình cùa tam giác, của hình thang để tính độ dài,
chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
- Giáo dục HS thái độ học tập tích cực, trinh bày bài khoa học, chính xác trong vẽ hình, giải tốn.

Giáo án Hình 8

10


Năm học 2011 - 2012


II/ Phương tiện dạy học
GV : Thước thẳng, êke.bảng phụ, compa .
HS : Thước thẳng , compa , êke
Phương pháp
Nêu vấn đề , phân tích đi lên, thảo luận nhóm, tự nghiên cứu .
III / Tiến trình lên lớp
1 /Ổn định lớp
2 / KTB
HS 1 : So sánh t/c đường trung bình của tam giác, của hình thang về định nghĩa , t/c .
HS2: Sửa BT 23 SGK: x = 5
3 / Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Bài 25 trang 80
HĐ 1 :Chứng minh nhiều
điểm thẳng hàng.
Hs đọc đề
Bài 25 trang 80
Hs lên bảng vẽ hình
Gọi 1 hs đọc đề
Hs chứng minh theo
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình .
hướng dẫn của GV
Hd hs chứng minh :
E, F, K thẳng hàng.
(theo tiên đề

Ơclit )
Tam giác ABD có :
Qua F có FE và FK cùng song
E, F lần lượt là trung điểm của AD và BD
song với CD
nên EF là đường trung bình
 EF // AB
KF // CD và EF // CD
Mà AB // CD
( t/c đường
 EF // CD (1)
trung bình của )
Tam giác CBD có :
………..
K, F lần lượt là trung điểm của BC và BD
nên KF là đường trung bình
 KF // CD (2)
Từ (1) và (2) ta thấy : Qua F có FE và FK
Gv nhận xét bổ sung .
cùng song song với CD nên theo tiên đề
Ơclit E, F, K thẳng hàng.
HĐ 2: So sánh độ dài đoạn
thẳng, c/m BĐT
Bài 27 trang 80
Yêu cầu hs đọc đề , vẽ hình ,
ghi gt – kl

Hs đọc đề , vẽ hình ,
ghi gt – kl


Hs suy nghĩ .
Hs lên bảng trình bày
Yêu cầu hs suy nghĩ . Sau đó
câu a ( dựa vào t/c
gọi hs lên bảng trình bày câu a đường trung bình của
tam giác để so sánh )

HD hs dựa vào bất đẳng thức
của tam giác để so sánh : EF
và EK +KF

Giáo án Hình 8

Hs dựa vào bất đẳng
thức của tam giác để
so sánh

11

Bài 27 trang
80

a/ Tam giác ADC có :
E, K lần lượt là trung điểm của AD và AC
nên EK là đường trung bình
CD
(1)
 EK 
2
Tam giác ADC có :

K, F lần lượt là trung điểm của AC và BC
nên KF là đường trung bình
AB
(2)
 KF 
2
b/ Ta có : EF  EK  KF (bất đẳng thức

Năm học 2011 - 2012


EFK ) (3)
Từ (1), (2) và (3) 
CD AB CD  AB


EF  EK  KF 
2
2
2
Hs thực hiện Đ/ S : x = 5 dm .

Gv nhận xét bổ sung và chốt
lại t/c đường trung bình của
tam giác .

4 / Củng cố
Yêu cầu hs làm bài tập: ( BT 28 được thay đổi số).Cho hình thang ABCD ( AB song song CD;
AB< CD). Gọi E và F theo thứ tự là trung điểm của AD và BC. Gọi K là giao điểm của AC và EF.
a) Chứng minh rằng AK = CK.

b). Biết AB = 4 cm; CD = 10cm. Tính các độ dài EK; KF
5 / Dặn dị
 Về nhà học bài. Làm bài tập 26, 28 trang 80
 Tự ơn lại các bài tốn dựng hình đã biết ở lớp 7 :
1/ Dựng đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước
2/ Dựng một góc bằng một góc cho trước
3/ Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng trung điểm của một đoạn thẳng cho
trước.
4/ Dựng tia phân giác của một góc cho trước.
5/ Qua một điểm cho trước dựng đường thẳng vng góc với một đường thẳng cho trước.
6/ Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước, dựng đường thẳng song song với một đường
thẳng cho trước.
7/ Dựng tam giác biết ba cạnh, biết hai cạnh và góc xen giữa, biết một cạnh và hai góc kề.
 Xem trước bài “Dựng hình thang”.
NHẬN XÉT – BỔ SUNG
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……
*********************************************************************

Ngày soạn 26-8-2011
Tuần 4. Tiết 8

Ngày dạy :……………
Lớp: 8A1,2
DỰNG HÌNH THANG
DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA

I/ Mục tiêu
- Học sinh biết dùng thước và compa để dựng hình, ơn lại các bài tốn dựng hình đã học ở lớp 6, 7.

- Rèn KN sử dụng dụng cụ dựng hình, khả năng suy luận khi chứng minh, vận dụng vào thực tế.
- Giáo dục HS thái độ học tập tích cực, trinh bày bài khoa học, chính xác trong vẽ hình, giải tốn.
II/ Phương tiện dạy học
Gv: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
Hs : Thước thẳng, thước đo góc, compa
Phương pháp: Nêu vấn đề , thảo luận, thuyết trình...
III / Tiến trình lên lớp
1 /Ổn định lớp
2 / KTBC
Hs 1 : Thế nào là đường trung bình củatam giác. phát biểu định lý về đường trung bình của tam giác
Hs 2 : Sửa bài 26 trang 80
3 / Bài mới
Gv giới thiệu :
Ở lớp 6 và lớp 7 học sinh đã được làm quen với những bài toán dựng hình đơn giản như : vẽ đoạn
thẳng bằng đoạn thẳng cho trước, vẽ một góc bằng một góc cho trước, vẽ đường trung trực của một
đoạn thẳng cho trước, vẽ tia phân giác của một góc cho trước, vẽ tam giác biết ba cạnh, biết hai cạnh
và góc xen giữa, biết một cạnh và hai góc kề ...

Giáo án Hình 8

12

Năm học 2011 - 2012


Hoạt động của GV
Hđ 1 : Bài tốn dựng hình
Trong bài này ta chỉ xét các bài
tốn vẽ hình mà chỉ sử dụng
hai dụng cụ là thước và compa,

chúng được gọi là các bài tốn
dựng hình.
Giới thiệu tác dụng của thước,
của compa trong bài tốn dựng
hình.
Hđ2 : Các bài tốn dựng hình
đã biết
Gv yêu cầu hs nhắc lại nội
dung các bài tốn dựng hình đã
học .
Mỗi nội dung u cầu 1 hs thực
hiện

Yêu cầu hs làm BT: dựng tam
giác ACD biết :
ˆ  700
D
DA = 2cm
DC = 4cm
Hướng dẫn HS dựng hình

Hoạt động của HS

HS lắng nghe

Hs nhắc lại nội dung
các bài tốn dựng hình đã
học .
Hs làm theo u cầu của
gv .


Hs lên bảng thực hiện các
bước dựng.

Kiến thức cần đạt
1 / Bài tốn dựng hình
Bài tốn vẽ hình mà chỉ sử dụng hai
dụng cụ là thước và compa, chúng
được gọi là các bài tốn dựng hình.

2 / Các bài tốn dựng hình đã biết
1/ Dựng đoạn thẳng bằng đoạn thẳng
cho trước.
2/ Dựng một góc bằng một góc cho
trước.
3/ Dựng đường trung trực của một
đoạn thẳng cho trước, dựng trung
điểm của một đoạn thẳng cho
trước.
4/ Dựng tia phân giác của một góc
cho trước.
5/ Qua một điểm cho trước dựng
đường thẳng vng góc với một
đường thẳng cho trước.
6/ Qua một điểm nằm ngoài một
đường thẳng cho trước, dựng
đường thẳng song song với một
đường thẳng cho trước.
7/ Dựng tam giác biết ba cạnh, biết
hai cạnh và góc xen giữa, biết một

cạnh và hai góc kề.
Bài tập: Dựng tam giác ACD biết :
ˆ  700
D
DA = 2cm
DC = 4cm

4 / Củng cố :
Yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bài 29 tr 83 .
5 / Dặn dò
Học bài theo vở ghi kết hợp sgk .
BTVN : Bài 30 , 32 tr 83 . Xem trước phần dựng hình thang.
NHẬN XÉT – BỔ SUNG
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

Ngày soạn 7-8-2021
Tiết 9 - Tuần 5

Ngày dạy :……………

Lớp: 8A1,2

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA
DỰNG HÌNH THANG ( tt )
I/ Mục tiêu
- Học sinh biết dùng thước và compa để dựng hình thang theo số liệu đã cho và trình bày 2 phần dựng
hình cơ bản: Cách dựng và chứng minh.
- Rèn KN sử dụng dụng cụ dựng hình, khả năng suy luận khi chứng minh, vận dụng vào thực tế.

- Giáo dục HS thái độ học tập tích cực, trinh bày bài khoa học, chính xác trong vẽ hình, giải tốn.

Giáo án Hình 8

13

Năm học 2011 - 2012


II/ Phương tiện
Gv: Thước thẳng, thước đo góc, thước và compa để dựng hình
Hs : Thước thẳng, thước đo góc, compa
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm, thực hành luyện tập .
III / Tiến trình lên lớp
1 /Ổn định lớp
2 / KTBC
Hs 1 : làm bài 32 tr 83

-Dựng tam giác đều bất kì để có góc 600
(chẳng hạn ABC như hình bên)
-Dựng tia phân giác của góc 600 ...
3 . Bài mới
ĐVĐ : Giới thiệu trực tiếp
Hoạt động của GV
HĐ 1 : Dựng hình thang
Gv nêu Vd ( SGK )
GT : Cho góc 700 và ba
đoạn thẳng có các độ dài 3cm,
2cm, 4cm.
KL : Dùng thước và com pa

dựng hình thang ABCD (AB //
CD) có :AB = 3cm, CD = 4cm
AD = 2cm
GV vẽ phác 1 hình thang và
điền đấy đủ các số liệu đã cho
vào hình vẽ.
HD HS phân tích bài tốn :
 Tam giác nào có thể dựng
được ngay? Vì sao?
 Sau đó dựng tiếp cạnh nào?
 Điểm B cần dựng phải thỏa
mãn ĐK gì ?
Giải thích vì sao hình thang vừa
dựng thỏa mãn yêu cầu.
Hd hs trình bày cách chứng
minh .
Chốt lại : Một bài tốn dựng
hình phải có đầy đủ 4 bước:
Phân tích, cách dựng, c/m, biện
luận, tuy nhiên ta chỉ trình bày
2 bước là: Cách dựng và c/m.
HD cho HS nội dung của từng
bước.
Hoạt động 2: Vận dụng
HD HS làm BT 31 SGK.
HD rồi cho HS hoạt động nhóm
để dựng hình

Giáo án Hình 8


Hoạt động của HS
Hs đọc đề

Quan sát
Tam giác ACD vì biết hai
cạnh và góc xen giữa
Dựng tia Ax // DC
Thuộc tia Ax và cách A
một khoảng bằng 3cm
 Hình thang ABCD có
ˆ  700 ,
CD = 4cm, D
AD = 2cm, AB = 3cm nên
thỏa mãn yêu cầu bài tốn.

Hs hoạt động theo nhóm
trình bày cách dựng .

14

Kiến thức cần đạt
2 . Dựng hình thang
Ví dụ : Dựng hình thang ABCD
biết đáy AB = 3cm, đáy CD = 4cm,
ˆ  700
cạnh bên AD = 2cm, D
Giải
Cách dựng
ˆ  700 ,
 Dựng tam giác ACD có D

DC = 4cm, DA = 2cm
 Dựng tia Ax // CD (tia Ax và
điểm C nằm trong cùng một nửa
mặt phẳng bờ AD)
 Dựng đường trịn tâm A bán kính
3cm, cắt tia Ax tại B.
 Kẻ đoạn thẳng BC

Chứng minh
 Tứ giác ABCD là hình thang vì
AB // CD
 Hình thang ABCD có CD = 4cm,
ˆ  700 ,
D
AD = 2cm, AB = 3cm nên thỏa
mãn yêu cầu bài toán.
Bài tập 31 tr 83
Cách dựng :
- Dựng tam giác ACD có
DA = 2cm, DC = AC = 4cm
- Dựng tia Ax // CD (tia Ax và

Năm học 2011 - 2012


điểm C nằm trong cùng 1 nửa mp
bờ AD)
- Dựng hình trịn tâm A bán kính
2cm cắt tia Ax tại B.
- Kẻ đoạn thẳng BC


Kết hợp theo dõi và HD các
nhóm dựng hình
Hs đứng tại chổ trình bày
chứng minh .

Chứng minh :
Tứ giác ABCD là hình
thang vì AB // CD
Hình thang ABCD có AB =
AD = 2cm, DC = AC = 4cm thỏa
mãn yêu cầu bài toán.
4 . Củng cố
Chốt lại các bước dựng hình thang.
5 . Dặn dị
Về nhà: Ôn kĩ cách dựng hình thang
Làm các bài tập : Bài 33 , 34 tr 83 .
NHẬN XÉT – BỔ SUNG
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
*********************************************************************
Ngày soạn 7-8-2021
Tiết 10 - Tuần 5

Ngày dạy :……………

Lớp: 8A1,2


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
- Củng cố kiến thức dựng hình của hs như: biết phác hình để phân tích bài tốn, biết trình bày phần
cách dựng và chứng minh .
- Rèn kĩ năng sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác..
- Giáo dục HS thái độ học tập tích cực, trinh bày bài khoa học, chính xác trong vẽ hình, giải tốn.
II/ Phương tiện
Chuẩn bị
Gv: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
Hs : Thước thẳng, thước đo góc, compa
Phương pháp: Nêu vấn đề , thảo luận nhóm, thực hành luyện tập, phân tích đi lên...
III / Tiến trình lên lớp
1 /Ổn định lớp
2 / KTBC: Trình bày các bước dựng hình
Làm bài 34 tr 83
3 . Bài mới
ĐVĐ : Giới thiệu trực tiếp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Bài 30 trang 83
HĐ 1: Dựng tam giác
Hs đọc đề bài
HD HS làm bài 30 tr 83
Gọi 1 hs đọc đề bài
Với các yếu tố đề bài đã cho ta
Dựng góc vng ->
dựng được yếu tố nào
Dựng cạnh góc vng->


Giáo án Hình 8

15

Năm học 2011 - 2012


trước . sau đó ta dựng tiếp như
thế nào ?
Yêu cầu hs trình bày cách dựng
.
Gv nhận xét bổ sung và gọi 1 hs
lên bảng dựng hình , các hs còn
lại tự làm vào vở .
Nhận xét kĩ năng sử dụng thước
và com pa của hs uốn nắn
những thao tác chưa chính xác .
u cầu hs trình bày phần
chứng minh .
Nhận xét bổ sung .
HĐ 2 :Dựng hình thang
Bài 33 trang 83
Gọi hs đọc đề
Hd hs phân tích
Để dựng điểm B có hai cách :
ˆ  800
hoặc dựng C
(hoặc dựng đường chéo
DB = 4cm)


 Dựng tia Ay // DC
(Ay và C cùng thuộc một nửa
mặt phẳng bờ AD)

………
Yêu cầu HS hoạt động nhóm
làm phần cách dựng
Gọi 1 HS lên trình bày c/m

Dựng cạnh huyền .
Hs trình bày cách dựng .
1 Hs lên bảng dựng hình

Cách dựng :
- Dựng đoạn thẳng BC =
2cm

- Dựng CBx = 900
- Dựng cung tròn tâm C bán kính
4cm, cắt tia Bx ở A.
- Dựng đoạn thẳng BC
Chứng minh :
ˆ  900 , AC = 4cm, BC
ABC có B
= 2cm thỏa mãn đề bài.

Hs trình bày

Hs đọc đề


Bài 33 trang 83

HS hoạt động nhóm

Cách dựng :
- Dựng đoạn thẳng CD = 3cm
- Dựng CDx = 800
- Dựng cung trịn tâm C bán kính
4cm, cắt tia Dx ở A
- Dựng tia Ay // DC
(Ay và C cùng thuộc một nửa mặt
phẳng bờ AD)
Chứng minh

1 HS lên trình bày c/m

4 . Củng cố
Nhận xét kĩ năng sử dụng thước , compa và cách trình bày bài tốn c/m của hs .
5 . Dặn dò
Học bài theo vở ghi và kết hợp sgk .
Xem lại các bài tập đã sửa. Làm lại Bt 34 SGK
Xem trước bài “Đối xứng trục
NHẬN XÉT – BỔ SUNG
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………

Giáo án Hình 8


16

Năm học 2011 - 2012


Ngày soạn: 7 /9/2011
Tiết 11 : Tuần 6:

Ngày dạy:

Lớp : 8A1;2

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Bài 6: ĐỐI XỨNG TRỤC

I/ Mục tiêu
- Biết được khái niệm “đối xứng trục” . Biết được trục đối xứng của một hình và hình có trục đối xứng.
Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước , đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua
một đường thẳng . Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng .
- Rèn KN nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế . Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng trục
vào vẽ hình , gấp hình .
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, giải tốn
II/ Phương tiện
GV : Thước thẳng, eke, bảng phụ hình 53, 54, 58, 59 trang 85, 87.
Giáo viên cắt sẵn bằng bìa các hình chữ A, chữ H, tam giác đều, hình trịn, hình thang cân.
HS : Bảng nhóm và các hình chữ A, chữ H, tam giác đều, hình trịn, hình thang cân.
Phương pháp Nêu và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm . thực hành luyện tập .
III / Tiến trình lên lớp
1 /Ổn định lớp( 1’)
2 / KTBC

Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3/ Bài mới
ĐVĐ : Cho học sinh quan sát hình 49 trang 84. Hỏi : Muốn cắt chữ H như trong hình 49 ta có thể gấp tờ
giấy làm tư. Tại sao vậy ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
HĐ 1 : Hai điểm đối xứng qua
?1 Veõ d là đường trung trực của 1/ Hai điểm đối xứng qua một
một đường thẳng ( 8’)
đoạn AA’  hai điểm A, A’ gọi đường thẳng
u cầu hs làm ?1
Định nghĩa
là đối xứng nhau qua đường
Hai điểm gọi là đối xứng với
thẳng d.
nhau qua một đường thẳng d
HS phát biểu định nghóa
nếu d là đường trung trực của
đoạn thẳng nối hai điểm đó.
 Khi nào hai điểm A, A’ gọi
A
là đối xứng nhau qua đường
thẳng d ?
B
A’

Cho điểm B nằm trên đường
thẳng d tìm điểm đối xứng với B
qua d .

Gv nêu quy ước
HĐ 2 : Hai hình đối xứng qua
một đường thẳng( 10’)
?2 Gọi hai học sinh lên bảng,
mỗi em làm 1 trường hợp.
Điểm C’ thuộc đoạn A’B’
điểm đối xứng qua đường thẳng
d của mỗi điểm C thuộc đoạn
thẳng AB đều thuộc đoạn A’B’
và ngược lại

Giáo án hình 8

Hai học sinh lên bảng, mỗi em
làm 1 trường hợp.

17

Quy ước :
Nếu điểm B nằm trên đường
thẳng d thì điểm đối xứng với B
qua d cũng là điểm B
2/ Hai hình đối xứng qua một
đường thẳng
Định nghĩa : Hai hình gọi là đối
xứng với nhau qua đường thẳng
d nếu mỗi điểm thuộc hình này
đối xứng qua d với một điểm
thuộc hình kia và ngược lại.


Năm 2011-2012


Ta gọi hai đoạn thẳng AB và
A’B’ là đối xứng với nhau qua
đường thẳng d
Hs lắng nghe
Cho ABC và đường thẳng d. vẽ
các đoạn thẳng đối xứng với các
cạnh của ABC qua trục d.
Hai đoạn thẳng (góc, tam giác )
đối xứng với nhau qua một trục
thì chúng bằng nhau.
HĐ 3 : Hình có trục đối xứng ( hs làm ?3
15’)
u cầu hs làm ?3
Nhận xét và giới thiệu ta nói
ABC là hình có trục đối xứng.

Điểm đối xứng của các đỉnh A,
B, C qua AH là : A, C, B.
Do đó điểm đối xứng qua AH
của mỗi đỉnh của ABC
cũng là đỉnh của ABC .
?4 Sử dụng các tấm bìa cắt sẵn
?4
các hình chữ A, tam giác đều,
a/ Chữ cái in hoa A có một trục
hình trịn
đối xứng

Nếu gấp các tấm bìa theo trục
b/ Tam giác đều có ba trục đối
đối xứng thì hai phần của tấm bìa xứng
bằng nhau
c/ Hình trịn có vơ số trục đối
* Giáo viên gấp tấm bìa hình
xứng
thang cân ABCD (AB // CD) sao
cho A trùng B, D trùng C. Nếu
gấp đi qua trung điểm hai đáy
của hình thang. Hỏi :
Nhận xét vị trí của hai phần tấm
bìa sau khi gấp ?
Trùng nhau
ADK  BCK (c-g-c)
Nên KA = KB
 K thuộc trung trực của AB
do đó A và B đối xứng nhau
qua đường thẳng HK
Chứng minh tương tự C và D
đối xứng với nhau qua
Hs thảo luận theo nhóm
đường thẳng KH  Kết luận
4 / Củng cố : ( 10’)
Yêu cầu hs thảo luận nhóm làm bài 41 tr 88
Yêu cầu hs làm bài 36 SGK trang 87
5 / Dặn dò ( 1’)
 Về nhà học bài
 Làm bài tập 35 trang 87
Xem trước bài “Hình bình hành

IV/ Nhận xét- Rút kinh nghiệm

Giáo án hình 8

18

3 / Hình có trục đối xứng
1/ Trục đối xứng của một hình
Định nghĩa : Đường thẳng d
gọi là trục đối xứng của hình
F, nếu điểm đối xứng qua d của
mỗi điểm thuộc hình F cũng
thuộc hình F.
2/
Hình thang cân nhận đường
thẳng đi qua trung điểm hai đáy
làm trục đối xứng.

Năm 2011-2012


Ngày soạn: 8/9/2011 Tiết 12 : Tuần 6:

Ngày dạy:

Lớp : 8A1;2

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Bài 7 : HÌNH BÌNH HÀNH
Mục tiêu:

- HS biết được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành
- Rèn luyện kỹ năng vẽ một hình bình hành, chứng minh một tứ giác là hình bình hành,
- Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh .
II/
Phương tiện :
- GV: Compa, bảng phụ hình 66, 67, 70 & 71, bảng phụ ghi dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình
bình hành.
- HS : Thước, compa, bảng phụ.
- Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm . thực hành luyện tập, dự đốn…
III / Tiến trình lên lớp
1 /Ổn định lớp ( 1’)
2 / KTBC ( 5’)
1. Hình thang có hai cạnh bên song song thì có tính chất gì ?
3 . Tiến hành bài mới :
ĐVĐ Yêu cầu hs quan sát hình 65 tr 90 (sgk) và đặt câu hỏi : Khi hai đĩa cân nâng lên và hạ xuống
ABCD ln ln là hình gì ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
HĐ1: I/ Định nghĩa ( 10’)
I/ Định nghóa
u cầu hs làm ? 1
? 1. Làm ở bảng phụ
-GV giới thiệu khái niệm hình
bình hành.
Ta cịn có thể định nghĩa hình
-Hình bình hành là hình thang
bình hành như thế nào ?
có hai cạnh bên song .
I/


HĐ 2 : Tính chất: ( 15’)
phát hiện các t/c của hbh.
? 2. Quan sát H67 và phát hiện
các t/c của hbh.
- Gợi ý chứng minh các tính chất
của hình bình hành thơng qua
bài tốn
- Cho tứ giác ABCD là hình bình HS hoạt động nhóm
2 nhóm c/m t/c a
hành, chứng minh các cạnh đối
2 nhóm c/m t/c b
bằng nhau, và giao điểm của hai
2 nhóm c/m t/c c
đường chéo cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường .
GV ruùt kết lại các tính chất của
hình bình hành.
HĐ 3 : Dấu hiệu nhận biết
( 5’)
GV cho HS đọc lại định nghóa
và tính chất của hình bình hành,
rút ra dấu hiệu nhận biết hình
bình hành.
-Cho HS thảo luận theo nhóm 2
HS
Giáo án hình 8

HS rút ra kết luận
HS đọc lại định nghóa và tính

chất của hình bình hành, rút ra
dấu hiệu nhận biết hình bình
hành.
-HS thảo luận đưa ra dấu hiệu
nhận biết hình bình hành.

19

ĐN: (Học SGK trang 90)
Tứ giác ABCD là hình bình hành
 AB // CD

 AD // BC
II/ Tính chất:
Định lí: (SGK Trang 90)

G/T ABCD là h. bình hành
AC cắt BD tại I
K/L a) AB= CD; AD= BC








b) A C ; B  D
c) AI = IC ; IB = ID
Chứng minh (SGK)

III/ Dấu hiệu nhận biết:
( SGK trang 91)

Năm 2011-2012


4 / Củng cố : ( 8’)
-Cho HS đọc lại các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành.
-Làm bài tập 43; 44 SGK trang 92.
5 D ặn dị : ( 1’)
- Học bài, ơn bài
-Làm bài tập 46;47 SGK trang 92
-Chuẩn bị cho tiết luyện tập.
IV/ Nhận xét- Rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..............................
Ngày soạn:
/9/2011 Ngày dạy:
Lớp : 8A1;2
Tiết 13 : Tuần 7:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- HS củng cố vững chắc định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Rèn KN vận dựng tính chất hình bình hành để chứng minh một bài tốn liên quan.
- Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ hình, giải tốn.
II/ Phương tiện :

- GV: Thước, compa, bảng phụ hình 72.
- HS : Thước, compa, bảng phụ .
- Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm . thực hành luyện tập .
III / Tiến trình lên lớp
1 /Ổn định lớp
2 / KTBC
? Nêu dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành, làm bài tập 44 SGK.
Giải bài 44
Hình Bình Hành ABCD
=> DE // BF (AD // BD) (1)
AD
ED =
( E là trung điểm AD)
2
BC
BF =
( F là trung điểm BC)
2
Mà AD = BC (ABCD là hình bình hành)
Vậy DF = BF (2)
Từ (1),(2) => EBFD là hbh
=> BE = DF
? Phát biểu định nghĩa và tính chất hình bình hành, làm bài tập 45 SGK.
Giải bài 45











B 
D
B1  D2 ( B1  ; D2  )
2
2




AB // CD => B1  F1 (sole tg)




Vậy: D1  F1  DE // BF (hai góc đồng vị bằng nhau)
=> DEBF là hình bình hành (do DE // BF ; EB // DF)
3 . Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Kiểm tra trắc
nghiệm
- HS làm bài tập 46 trang 92
Giáo án hình 8

Hoạt động của HS
4 HS trả lời miệng
20


Kiến thức cần đạt
Giải bài 46:
Câu a,b đúng; c,d sai
Năm 2011-2012


Lần lượt gọi 4 HS trả lời
-GV dùng bảng phụ vẽ hình 72
SGK.
-GV yêu cầu HS nêu lại dấu
hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình
bình hành.
-GV nhận xét bài làm của
nhóm và cho điểm.
-GV chốt lại cách chứng minh
3 điểm thẳng hàng dựa vào tính
chất đường chéo HBH.
H Đ 2 : Dạng chứng minh
một tứ giác là hình bình hành
-Cho HS làm bài tập 48 (lấy
điểm cá nhân) gọi HS lên bảng
vẽ hình

-HS thảo luận bài 47 và trình
bày vào bảng phụ
-HS thảo luận theo nhóm và
trình bài theo nhóm
-HS nêu dấu hiệu nhận biết 1
tứ giác là hình bình hành.


-HS làm vào vở và thi đua lấy
điểm.

Giải bài 47:
a) Δ AHD = Δ CKB (cạnh huyền –
góc nhọn)
=> AH = CK và AH // CK
=> Tứ giác AHCK là HBH
b) O là trung điểm của HK
và AC là đường chéo của hình bình
hành AHCK
=> O là trung điểm AC
=> O, A, C thẳng hàng

Giải bài 48:
Tứ giác EFGH là HBH
( EF // GH ( cùng // với AC)
AC
EF = GH ( cùng bằng
)
2

4 : Củng cố : Kết hợp trong bài.
5 : Dặn dị
-Học lại bài hình bình hành.
-Làm bài tập 49 SGK .
-Hướng dẫn HS làm bài tập 49 SGK
IV/ Nhận xét- Rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
/9/2011 Ngày dạy:
Lớp : 8A1;2
Tiết 14 : Tuần 7:
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Bài 8 : ĐỐI XỨNG TÂM
I/ Mục tiêu:
- HS biết được các khái niệm “ đối xứng tâm”, biết được tâm đối xứng cùa một hình và hình có tâm đối
xứng. Biết được tâm đối xứng của hình bình hành. Biết vẽ điểm đối xứng với 1 điểm cho trước qua 1
điểm, đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua 1 điểm
- Rèn KN nhận biết hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua 1 điểm, nhận biết một số hình có tâm đối xứng..
- Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ hình và chứng minh
II/ Phương tiện:
- GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ hình 76, 77.
- HS : Thước, compa, ôn bài đối xứng trục
- Phương pháp : Nêu vấn đề , thảo luận nhóm, thực hành luyện tập .
III / Tiến trình lên lớp
1 /Ổn định lớp
2 / KTBC: Nêu định nghĩa hình bình hành, tính chất hai đường chéo hình bình hành, vẽ hình minh hoạ?
3 . Bài mới
ĐVĐ : Các chữ cái N và S trên chiếc la bàn có chung tính chất sau : đó là các chữ cái có tâm đối xứng ...
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
HĐ 1 : Hai điểm đối xứng qua
I/ Hai điểm đối xứng qua một
một điểm:

điểm:
-Cho HS làm câu hỏi 1 vào vở
? HS trả bài & vẽ hình theo yêu
-GV giới thiệu: Hai điểm A và A’ cầu.
gọi là đối xứng với nhau qua O.
-Vậy ta có thể rút ra định nghĩa 2
Hai điểm A và A’ là 2 điểm đối
điểm đối xứng nhau qua 1 điểm đ -HS nêu định nghĩa như SGK
21
Giáo án hình 8
Năm 2011-2012


-Cho HS nêu những điểm đối
xứng trong hình bình hành ở
phần trả bài cũ.

trang 93, viết định nghĩa vào
vở (đọc theo nhóm)
-HS trả lời .

HĐ 2 :Hai hình đối xứng qua
một điểm:
-GV trình bày bảng phụ hình 76
và yêu cầu HS nêu những điểm
đối xứng với nhau qua O.
-GV giới thiệu hai đoạn thẳng
AB và A’B’ là hai đoạn thẳng đối
xứng với nhau qua O.
-Tổng quát ta có thể định nghĩa

hai hình đối xứng qua một điểm.
-GV đưa bảng phụ hình 77, yêu
cầu HS nêu các hình đối xứng
qua tâm O.
-Cho Hs đọc định nghĩa theo
nhóm.
-Treo bảng phụ hình 77 cho HS
nhận xét và rút ra phần chú ý.
HĐ 3 : Hình có tâm đối xứng
-Cho HS thảo luận nhóm ?3
(chọn nhóm nào nhanh nhất)
-GV giới thiệu khái niệm hình có
tâm đối xứng.
-GV đặc câu hỏi tâm đối xứng
của hình bình hành.

-HS hoạt động theo nhóm làm
câu hỏi 2 vào bảng phụ.
-HS vẽ hình và trình bày bảng
phụ theo từng nhóm.

HS nêu các hình đối xứng qua
tâm O.
-HS ghi định nghĩa vào vở.
-HS kiểm tra theo hình vẽ 77
SGK (bằng cách đo)
-HS thảo luận và trả lời.
-HS trình bày tâm đối xứng của
hình bình hành.
-Làm ?4 trả lới miệng.


xứng nhau qua điểm O.
Định nghĩa:.
Hai điểm gọi là đối xứng
nhau qua điểm O nếu O là
trung điểm của đoạn thẳng
nối hai điểm đó.
Điểm đối xứng với điểm O qua
điểm O cũng chính là điểm O.
II/ Hai hình đối xứng qua một
điểm:
Định nghĩa:
Hai hình gọi là đối xứng với
nhau qua điểm O nếu mỗi điểm
thuộc hình này đối xứng với
một điểm thuộc hình kia qua
điểm O và ngược lại. Điểm O
gọi là tâm đối xứng của hai
hình đó.
Chú ý: Nếu hai đoạn thẳng (góc,
tam giác) đối xứng với nhau qua
một điểm thì chúng bằng nhau.

III/ Hình có tâm đối xứng:
Định nghĩa: SGK trang 95
Định lí: SGK trang 95

4 . Củng cố :
Đưa lên BP vẽ hình 81 SGK cho HS làm bài tập 50. Gọi 1 HS lên vẽ điểm đối xứng của C qua B
- Cho HS làm BT 53 SGK .

5 . Dặn dò :
-Học bài theo vở ghi và trong SGK.
-Làm bài tập 51, 52 SGK .
IV/ Nhận xét- Rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................
Ngày soạn: /9/2011 Ngày dạy:
Lớp : 8A1;2
Tiết 15: Tuần 8
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
HÌNH CHỮ NHẬT
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là
HCN. Biết vẽ một HCN, chứng minh một tứ giác là HCN
- Rèn KN vận dụng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật để giải các bài tốn
-- Giáo dục HS tính cẩn thận khi vẽ hình, tính tốn .
II/ Phương tiện :
- GV: Thước êke, compa, bảng phụ hình 86, 87.
- HS : Thước êke, compa,
Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm . thực hành luyện tập .
III / Tiến trình lên lớp
1 /Ổn định lớp
22
Giáo án hình 8
Năm 2011-2012


2 / KTBC
1. Nêu định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một điểm?


2. Cho hbh ABCD có A = 900 tính các góc cịn lại của hbh đó.
3 . Tiến hành bài mới
 ĐVĐ : Với một chiếc êke , ta có thể kiểm tra được một tứ giác có là hình chữ nhật hay khơng .
với một chiếc compa, ta cũng có thể làm được điều đó .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 : Định nghĩa
I/ Định nghĩa:
-GV giới thiệu Đ/n Hình chữ nhật -HS trả bài
Định nghĩa: SGK trang 97
theo SGK (qua bài tập kiểm tra
bài cũ).
-HS làm vào vở bài tập
-HS vẽ hình ghi Đ/n

-Cho HS làm ?1
Hoạt động 2 : Tính chất & dấu
hiệu nhận biết HCN .
-GV rút từ nhận xét của HS qua
?1 (phần I) và yêu cầu HS đưa ra
tính chất.
-Cho HS nêu lại tính chất HBH &
hình thang cân.
Từ Đ/n HCN hãy nêu dấu hiệu
nhận biết HCN?
-GV cho chứng minh dấu hiệu
nhận biết 4
-Cho HS làm ?2 trên giấy nháp .

Hoạt động 3 : Áp dụng vào hình
tam giác.
-Cho HS thảo luận nhóm ?3 và
trình bày theo nhóm.
-GV treo bảng phụ hình 86 &87.
-GV phát biểu định lí rút ra từ ?3
(câu b) và ?4 (câu b) .

-HS làm ?1 & trả lời

Tứ giác ABCD là HCN 
A  B  C  D  900
II/ Tính chất:
Tính chất : SGK trang 97

HS đọc tính chất HBH và hình
thang cân.
-HS rút ra tính chất HCN
-HS nêu dấu hiệu & chứng
minh, giải thích dấu hiệu 1;2;3.
-HS kiểm tra 1 HCN có sẵn trên
III/ Dấu hiệu nhận biết:
bảng bằng compa
Dấu hiệu : SGK trang 97
-Ghi dấu hiệu vào vở
-HS thảo luận ?3 và chọn kết
quả của một nhóm lên trình bày.
-HS trình bày bằng miệng và
đưa ra tính chất.
-HS ghi định lí


IV/ Áp dụng vào tam giác:
Định lí : SGK trang 99

4 . Củng cố .
Yêu cầu hs phát biểu tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật .
Làm bài tập 60, 61 SGK
BT 60: Cạnh huyền bằng 25 cm, đường trung tuyến bằng 12,5 cm


BT 61: Hình bình hành AHCE là hình chữ nhật vì có 2 đường chéo bằng nhau ( hoặc có AHC = 900)

5 . Dặn dò
Học bài và làm bài tập 58, 59, SGK trang 99.
IV/ Nhận xét- Rút kinh nghiệm

Giáo án hình 8

23

Năm 2011-2012


Ngày soạn:
/9/2011
Tiết 16- Tuần 8

Ngày dạy:

Lớp : 8A1;2


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- HS củng cố vững chắc các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là HCN, áp
dụng vào trong tam giác vng.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, kỹ năng nhận biết một tứ giác là HCN.
- Giáo dục HS tính cận thận khi vẽ hình , biết áp dụng vào thực tế .
II/ Phương tiện :
GV: Thước êke, compa, bảng phụ hình 88, 89, 90, 91.
HS : Thước êke, compa .
Phương pháp : Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, thực hành luyện tập, trắc nghiệm KQ
III / Tiến trình lên lớp
1 /Ổn định lớp
2 / KTBC
1.Phát biểu dấu hiệu nhận biết HCN? Tính chất HCN
2.Bài 59 a

Hình bình hành … hình chữ nhật đó .
3 . Bài mới :
Hoạt động của GV
H Đ 1: Bài tập trắc nghiệm
-GV treo bảng phụ hình 88, 89
và cho HS trả lời có giải thích.
-GV nhấn mạnh lại tính chất
tích chất đường trung tuyến ứng
với cạnh huyền trong tam giác
vng.
H Đ 2: Tìm độ dài cạnh
HD HS làm BT 63

Nêu cách tìm x trong bài toán từ
những yếu tố đề bài cho.
HĐ3: Chứng minh 1 tứ giác là
hcn.
1. Bài 64
- GV treo bảng phụ hình 91

Hoạt động của HS
-HS trả lời và giải thích
-HS trình bày và phát biểu
định lí Pitago trong tam giác
vng, và dấu hiệu nhận biết
HCN.
-HS thảo luận theo nhóm 2
HS và trình bày.

Hs quan sát hình
HS thảo luận nhóm bài 64

Kiến thức cần đạt
Bài 62 tr 99 ;
Cả a , b đều đúng

Bài 63:
Vẽ thêm BH  DC ( H  DC )
=>Tứ giác ABHD là HCN
=>AB = DH = 10 cm
=>CH = DC – DH
= 15 – 10 = 5 cm
Vậy x = 12

Bài 64:
Tứ giác EFGH có 3 góc vng nên
là HCN
Bài 65 tr 100
EFGH là HBH (EF //= HG )
AC  BD , EF // AC
=>EF  BD; EH // BD
=>EF  EH
Vậy EFGH là HCN

2. Bài 65: Yêu cầu hs đọc đề, vẽ
hình , ghi gt – kl bài 65 tr 100
-HS vẽ hình vào vở và chứng
Để chứng minh EFGH là HCN minh.
ta cần chứng minh điều gì ?
EFGH là hình bình hành
(EF //= HG ) và có 1 góc
vng
4 . Củng cố .
-GV củng cố lại các dấu hiệu nhận biết HCN .
5 . Dặn dò .
Học lại các dấu hiệu nhận biết làm bài tập 66 SGK và 144, 145 sách bài tập.
IV/ Nhận xét- Rút kinh nghiệm

Giáo án hình 8

24

Năm 2011-2012



×