LOGO
TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
NHĨM 02
1
LOGO
CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM
1. Trần Thị Lan Chi
2. Nguyễn Như Cẩm
3. Huỳnh Chung
4. Nguyến Thị Mỹ Duyên
5. Đặng Quốc Đạt
6. Phan Văn Hà
7. Lê Thị Hàng
8. Nguyễn Thị Diễm
9. Phạm Văn Đông
10. Huỳnh Hữu Đức
2
LOGO
Nội dung bài thuyết trình
Khái quát về vốn kinh doanh
Đặc điểm và vai trò của nguồn vốn trong kinh doanh
Các nguyên tắc và yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn
nguồn vốn trong doanh nghiệp
Phân loại nguồn vốn
Tìm hiểu chung về nhóm Vốn chủ sở hữu và Nợ
3
A. Khái quát về vốn kinh doanh
LOGO
1. Khái niệm về vốn trong kinh doanh
Vốn là: biểu hiện bằng tiền của tất cả các nguồn lực đã bỏ ra để
đầu tư trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đạt được hiệu quả
kinh tế xã hội cao nhất . Nguồn lực có thể là của cải vật chất tài nguyên
thiên nhiên, là sức lao động và tất cả các tài sản vật chất khác. Bởi vậy ta
có thể nói vốn là tiền đề cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp.
4
LOGO
Đặc
trưng
5
LOGO
2.2 Vai trò của vốn kinh doanh
điều kiện tiền đề để DNcó thể tiến hành hoạt động SXKD
điều kiện duy trì và mở rộng sản xuất, đổi mới thiết bị công nghệ,
nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng việc làm cho người lao động.
công cụ phản ánh và đánh giá quá trình vận động của tài sản,
kiểm tra, giám sát q trình SXKD thơng qua các chỉ tiêu tài
chính.
địn bấy, thúc đẩy hoạt động SXKD phát triển, là điều kiện để tạo
lợi thế cạnh tranh, khẳng định sức mạnh của DN trên thị trường.
6
B. Nguồn vốn kinh doanh
của doanh nghiệp
LOGO
1. Khái niệm
Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ các ngồn tài
chính mà doanh nghiệp có thể khai thác và sử dụng trong một thời
kỳ nhất định để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
7
2.Nguyên tắc lựa chọn nguồn
vốn trong doanh nghiệp:
LOGO
8
LOGO
Quy mô của doanh nghiệp
3. Các yếu
tố ảnh
hưởng đến
việc lựa
chọn nguồn
vốn trong
doanh
nghiệp:
Cấu trúc tài sản
Rủi ro kinh doanh
Trình độ khoa học kỹ thuật
và trình độ quản lý
Sự tăng trưởng của doanh nghiệp
Các yếu tố vĩ mô
9
4. Phân loại
LOGO
1
2
3
Căn cứ vào
phạm vi phát
sinh: nguồn
vốn bên trong
và nguồn vốn
bên ngoài
Căn cứ vào
thời hạn sử
dụng: ngồn tài
trợ ngắn hạn
và dài hạn
Căn cứ vào
tính chất sở
hữu: vốn CSH
và Nợ
10
4.1 Phạm vi phát sinh
LOGO
Nguồn vốn
bên trong
Khái niệm:là nguồn
vốn có thể huy động
được vào đầu tư từ
chính hoạt động của
bản thân doanh nghiệp
tại ra nguồn vốn bên
trong, thể hiện khả
năng tự tài trợ của
doanh nghiệp.
Nguồn vốn từ bên trong
doanh nghiệp bao gồm:
Lợi nhuận giữ lại để tái
đầu tư
Các khoản khấu hao tài
sản cố định
Tiền nhượng bán tài sản,
vật tư không càn dùng
hoặc thanh lý tài sản cố
định
11
LOGO
Nguồn vốn bên ngồi
Khái niệm: là nguồn vốn có thể huy động từ bên
ngoài của DN để đáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt
động SXKD.
Nguồn vốn từ bên trong doanh nghiệp bao gồm:
Vay người thân (đối với doanh nghiệp tư nhân).
Vay ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính
khác.
Kêu gọi góp vốn liên doanh liên kết.
Tín dụng thương mại của nhà cung cấp.
Thuê tài sản.
Huy động vốn bằng phát hành chứng khốn (đối vói
12
một số loại hình doanh nghiệp được pháp luật cho phép).
4.2. Căn cứ vào thời hạn sử dụng:
LOGO
4.2.1Nguồn tài trợ ngắn hạn của doanh nghiệp
4.2.1.1 Nợ phải trả có tính chất chu kỳ:
Tiền lương, tiền công phải trả
cho người lao động,
nhưng chưa đến kỳ trả.
Các khoản thuế, BHXH phải nộp
nhưng chưa đến kỳ nộp
Bao gồm
Khoản tiền tạm ứng trước
của khách hàng
13
LOGO
4.2.1.2Tín dụng nhà cung cấp
14
LOGO
4.2.1.3 Vay ngắn hạn ngân hàng
Đặc điểm của việc sử dụng vốn vay ngân hàng (tín
dụng ngân hàng) là phải sử dụng đúng mục đích, có hiệu
quả, có vật tư bảo đảm, có thời hạn và phải trả lãi.
15
LOGO
4.2.1.3 Vay ngắn hạn ngân hàng
16
LOGO
4.2.1.4 Các nguồn tài trợ ngắn hạn khác
Ngoài các nguồn vốn để tài trợ ngắn hạn trên, doanh
nghiệp cịn có thể sử dụng các nguồn khác để tài trợ
nhu cầu tăng vốn lưu động tạm thời, như các khoản tiền
đặt cọc, tiền ứng trước của khách hàng,...
17
4.2.1 Nguồn tài trợ dài hạn
LOGO
18
LOGO
4.3 Căn cứ vào tính chất sở hữu
VỐN CHỦ SỞ HỮU
NỢ VAY
19
4.3.1 Vốn chủ sở hữu
LOGO
Vốn chủ sở hữu (VCSH) hay vốn tự có của doanh nghiệp là
nguồn vốn riêng của doanh nghiệp do chủ sở hữu đóng góp ban
đầu và được bổ sung trong quá trình kinh doanh. Nguồn vốn chủ
sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu mà doanh nghiệp khơng phải
cam kết thanh tốn.
20
LOGO
21
4.3.1.1Vốn góp ban đầu:
LOGO
a) Khái niệm và đặc điểm: Góp vốn là việc đưa tài sản vào công ty
để trở thành chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu chung của công ty.
22
b) Hình thức huy động
vốn:
LOGO
•Đối với DNNN vốn góp ban đầu chính là vốn đầu tư của Nhà
nước, chủ sở hữu doanh nghiệp là Nhà nước.
•Đối với các loại hình doanh nghiệp khác tuân theo luật doanh
nghiệp 2005 có thể do chủ doanh nghiệp bỏ vốn ra, do các bên tham
gia bỏ vốn, do đối tác góp vốn… và giữ nguyên quyền sở hữu của
chúng.
23
c) Ưu và nhược
điểm:
LOGO
24
LOGO
4.3.1.2 Nguồn vốn từ lợi nhuận không chia:
a) Khái niệm: Nguồn vốn từ lợi nhuận không chia là bộ phận
lợi nhuận được sử dụng để tái đầu tư, mở rộng sản xuất.
b) Đặc điểm:
Đối với doanh nghiệp Nhà nước thì việc tái đầu tư phụ thuộc
không chỉ vào khả năng sinh lời của bản thân doanh nghiệp mà
còn phụ thuộc vào chính sách tái đầu tư của Nhà nước.
Đối với công ty cổ phần: khi công ty để lại một phần lợi nhuận
vào tái đầu tư, tức là không dùng số lợi nhuận đó để chia lãi cổ
phần, các cổ đông không được nhân tiền lãi cổ phần nhưng bù
lại, họ có quyền sở hữu số vốn cổ phần tăng lên của công ty.
25