Tải bản đầy đủ (.pdf) (192 trang)

Giáo án Hình học lớp 8 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.08 MB, 192 trang )

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn:

Tuần: 1
Tiết: 1

CHƯƠNG I - TỨ GIÁC
BÀI 1 : TỨ GIÁC

1 / Mục tiêu
 Hiểu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
 Vận dụng được định lí về tổng các góc của một tứ giác.Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết
tính số đo các góc của một tứ giác lồi.Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình
huống thực tiễn đơn giản.
 Cẩn thận, chính xác, trung thực khi vẽ hình.
2/ Chuẩn bị của gv và hs
- GV : Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình sẳn (H1, H5 sgk)
- HS : Ơn định lí “tổng số đo các góc trong tam giác”.
3 / Tiến trình bài soạn
a / KTBC
Hướng dẫn phương pháp học bộ mơn hình học ở lớp cũng như ở nhà. Chia nhóm học tập.
b / Bài mới
Đ VĐ :
Ở lớp 7, học sinh đã được học về tam giác, các em đã biết tổng số đo các góc trong
một tam giác là 1800. Cịn tứ giác thì sao ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1 :
1) Định nghĩa tứ giác:
Định Nghĩa (20’)


Tứ giác ABCD là hình gồm
Cho học sinh quan sát
HS quan sát hình vẽ
bốn đoạn thẳng AB, BC, CD,
hình 1 (đã được vẽ trên bảng
DA, trong đó bất kì hai đoạn
phụ)
thảng nào cũng khơng cùng
Trong mỗi hình ở trên
Mỗi hình 1a ; 1b ; 1c đều gồm nằm trên một đường thẳng.
gồm mấy đoạn thẳng , đọc
4 đoạn thẳng AB ; BC ; CD ;
tên các đoạn thẳng ở mỗi
DA .
hình .
Ở mỗi hình 1a ; 1b ; 1c đều Ở… điểm bất kì hai đoạn
gồm 4 đoạn thẳng AB ; BC ; thẳng nào cũng khơng cùng
* Tứ giác ABCD cịn đgl BCDA,
CD ; DA có đặc điểm gì ?
nằm trên một đường thẳng .
ADCB, …, các điểm A,B,C,D là
Mỗi hình 1a ; 1b ; 1c là
các đỉnh; các đoạn thẳng AB,
một tứ giác .
BC, CD, DA là các cạnh
Vậy tứ giác ABCD là hình
* Định nghĩa tứ giác lồi:
được định nghĩa như thế nào Hs phát biểu và ghi vở :
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm
?

Hs nhắc lại .
trong một nửa mặt phẳng có bờ
Yêu cầu vài HS nhắc lại
là đường thẳng chứa bất kì
Gv giới thiệu đỉnh, cạnh tứ
cạnh nào của tứ giác
giác.
Yêu cầu hs làm ?1
Hs thực hiện :
a/ Ở hình 1c có cạnh AD
(chẳng hạn).
GV nhận xét và hướng dẫn
b/ Ở hình 1b có cạnh BC
hs rút ra định nghĩa tứ giác
(chẳng hạn), ở hình 1a không
lồi.
Trang

1


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
có cạnh nào mà tứ giác nằm cả
hai nửa mặt phẳng có bờ là
đường thẳng chứa bất kì cạnh
nào của tứ giác .
Hs phát biểu và ghi vở :
Yêu cầu hs thực hiện ?2
?2 Học sinh trả lời các câu
?2 SGK

hỏi ở hình 2
a) Hai đỉnh kề nhau: A và B , B
và C, C và D, D và A
B
Hai đỉnh đối nhau: A và C , B
N
và D
A
b) Đường chéo: AC, BD
M
Q
Gv nhận xét bổ sung
c) Hai cạnh kề: AB và BC, BC
P
Yêu cầu hs nhắc lại khái
và CD, CD và DA, DA và AB
niệm tứ giác , tứ giác lồi và
Hai canh đối: AB và CD, BD
D
C
các khái niệm có liên quan .
và DA
d) Góc: Â, BÂ, CÂ, DÂ
e) Điểm nằm trong tứ giác: M và
P
Điểm nằm ngoài tứ giác: N và
Q.
Hoạt động 2 : Tổng các góc
2 / Tổng các góc của một tứ
của một tứ giác (10’)

giác
- Vẽ tứ giác ABCD : Khơng
2. Tồng các góc của một tứ giác
tính (đo) số đo mỗi góc, hãy - HS suy nghĩ (khơng cần trả
B
tính xem tổng số đo bốn góc lời ngay)
A
1
1
C
của tứ giác bằng bao nhiêu?
2
2
- Cho HS thực hiện ?3 theo
nhóm nhỏ
- HS thảo luận nhóm theo yêu
D
- Theo dõi, giúp các nhóm
cầu của GV
làm bài
- Đại diện một vài nhóm nêu rõ
ta có :
- Cho đại diện vài nhóm báo cách làm và cho biết kết quả, Kẻ đường chéo AC,
o
A
+
B
+
C
=

180
,
1
1
cáo
cịn lại nhận xét bổ sung, góp ý
A2 + D + C2 = 180o
- GV chốt lại vấn đề (nêu

(A1+A2)+B+(C1+C2)+D = 360o
phương hướng và cách làm, - HS theo dõi ghi chép
vậy A + B + C + D = 360o
rồi trình bày cụ thể)
- Nêu kết luận (định lí) , HS
Định lí : Tổng các góc của một
khác lặp lại vài lần.
tứ giác bằng 3600
c . Củng cố ( 12’)
* Tổ chức cho hs làm việc các nhân bài 1 tr 66
* Yêu cầu hs làm việc theo nhóm , làm bài 2 tr 66 .
* Bài tập: Tứ giác ABCD có A  1200 ; B  1000 ; C  D  200 . Tính số đo các góc C và D ?
d. Dặn dị - Hướng dẫn về nhà (2’)
Về nhà học bài.
 Cho học sinh quan sát bảng phụ bài tập 5 trang 67, để học sinh xác định tọa độ.
 Làm các bài tập 3, 4 trang 67.Đọc “Có thể em chưa biết” trang 68.Xem trước bài “Hình
thang”.
Trang
2



Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
e.Bổ sung
...................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................
******oo000OO000ooo******

Trang

3


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1

Trang

4


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Ngày soạn:

Tiết: 3
BÀI 2 : HÌNH THANG

/ Mục tiêu
 Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vng, các yếu tố của hình thang.
 Vận dụng được định nghĩa hình thang, hình thang vng để giải các bài tốn chứng minh

và dựng hình cơ bản.Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang
vng.Biết vẽ hình thang, hình thang vng. Biết tính số đo các góc của hình thang, của
hình thang vng.Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
 Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang) và
ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hai đáy bằng nhau).
2.Chuẩn bị
GV : Thước thẳng, Eke, bảng phụ hình 15 trang 69, hình 21 trang 71.
HS : Thước thẳng, Eke, bảng nhóm .
3 / Tiến trình bài dạy
a / KTBC ( 8’)
 Định nghĩa tứ giác EFGH, thế nào là tứ giác lồi ?
 Phát biểu định lý về tổng số đo các góc trong một tứ giác.Sửa bài tập 3 trang 67
b/Nội dung bài mới
 ĐVĐ :Cho hs quan sát mơ hình hình thang từ đó giới thiệu khái niệm hình thang .
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG CHÍNH
1 / Định nghĩa
HĐ 1 : Định nghĩa ( 15’)
Cho học sinh quan sát hình 13 Hs lắng nghe và ghi vở :
Hình thang là tứ giác có hai
SGK, nhận xét vị trí hai cạnh
cạnh đối song song.
đối AB và CD của tứ giác
ABCD từ đó giới thiệu định
nghĩa hình thang.
Giới thiệu định nghĩa ,
cạnh đáy, cạnh bên, đáy lớn,
đáy nhỏ, đường cao của hình
thang

?1 Cho học sinh quan sát bảng Hs thực hiện
[?1]
phụ hình 15 trang 69.
a/ Tứ giác ABCD là hình
thang vì AD // BC, tứ giác
EFGH là hình thang vì có GF
// EH. Tứ giác INKM không là
hình thang vì IN không song
song MK.
b/ Hai góc kề một cạnh bên
của hình thang thì bù nhau
u cầu hs thực hiện ?2 theo
[?2 ]
?2 hs thực hiện theo yêu cầu
nhóm .
a/ Do AB // CD
của gv
N1,2 làm phần a
 Â1= Cˆ 1 (so le trong)
N3 , 4 làm phần b
AD // BC
Trang
5


Hs trả lời

Từ đó ta rút ra nhận xét như
thế nào ?


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
 Â2 = Cˆ 2 (so le trong)
Do đó  ABC =  CDA (gc-g)
Suy ra : AD = BC; AB =
DC  Ruùt ra nhận xét
b/ Hình thang ABCD có
AB // CD  Â1= Cˆ 1
Do đó  ABC =  CDA (cg-c)
Suy ra : AD = BC
Â2 = Cˆ 2
Mà Â2 so le trong Cˆ 2
Vậy AD // BC
Nhận xét: Hai góc kề ...
Nếu một ....
Nếu một hình thang ...
2/ Hình thang vuông
Định nghĩa: Hình thang
vng là hình thang có một
cạnh bên vng góc với hai
đáy.

Hoạt động 2 : Hình thang
vng ( 12’)
Tứ giác ABCH có phải là hình
….phải
thang khơng ?
Cho học sinh quan sát hình 17.
Cạnh bên AD của hình
thang có vị trí gì đặc biệt ? 
giới thiệu định nghĩa hình

thang vng.
Học sinh đọc dấu hiệu nhận
u cầu một học sinh đọc
dấu hiệu nhận biết hình thang
biết hình thang vuông.
Dấu hiệu nhận biết:
vng. Giải thích dấu hiệu đó.
Hình thang có một góc vng
Để chứng minh tứ giác là hình
là hình thang vng.
thang vng ta cần chứng minh
Chứng minh tứ giác có một
điều gì ?
cạnh đối song song và có một
góc vuoâng .
c . Củng cố ( 10’)
Yêu cầu hs làm Bài 7 ,8 SGK trang 71
Bài tập: Cho hình thang ABCD ( AB // CD ) có A  2 D . Tính số đo các góc A và D ?
d. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà ( 1’)
Về nhà học bài.
 Làm bài tập 10 trang 71.
 Xem trước bài “Hình thang cân”.
e/Bổ sung

Trang

6


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1

...................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.
******oo000OO000ooo******
Tuần: 3
Tiết: 5,6

Ngày soạn:
BÀI 3 HÌNH THANG CÂN



1/ Mục tiêu
 Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
 Vận dụng được định nghĩa,tính chất,dấu hiệu nhận biết hình thang cân để giải các
bài toán chứng minh và dựng hình cơ bản
 Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
2.Chuẩn bị
GV : Thước , compa , mơ hình , bảng phụ hình 23 trang 72, hình 30, 31, 32 trang 74, 75
Hs : Thước chia khoảng, thước đo góc .
3 / Tiến trình bài dạy
a / KTBC ( 9’)
Hs 1 : Yêu cầu hs phát biểu và vẽ hình
 Định nghĩa hình thang, vẽ hình thang CDEF và đường cao CK của nó.

Định nghĩa hình thang vng, nêu dấu hiệu nhận biết hình thang vuông
Hs 2 : Sửa bài tập 10 trang 71
b.Nội dung bài mới
 Đ VĐ: Ta thấy nếu hình thấy trong hình thang mà có hai góc ở đáy mà bằng nhau thi

hình thang đó gọi là gì?
Hoạt Động Giáo Viên
Hoạt Động Của Học Sinh
Nội dung chính
1/ Định nghĩa
Hoạt động 1 : Định nghĩa
( 10’)
Định nghĩa : Hình thang cân là hình
Cho học sinh quan sát hình HS quan sát và nhậ n xét
thang có hai góc kề một đáy bằng
23 SGK, nhận xét xem có
nhau.
gì đặc biệt. Sau đó giới
thiệu ĐN hình thang cân
Sau đó giới thiệu ĐN hình
Hs quan sát và lầ n lư ợ t
thang cân .
?2 Cho học sinh quan sát
trả lớ i
bảng phụ hình 24 trang 72.
Gv nhận xét và chốt lại
định nghĩa hình thang cân . …bằng nhau
2 . Tính chất
HĐ 2 : Tính chất( 10’)
a) Định lí 1:
Có nhận xét gì về hai cạnh
Trong hình thang cân hai cạnh bên
bên của hình thang cân .
bằng nhau.
Đó chính là nội dung định

lí 1 trang 72
( hs có thể trình bày như
Hãy nêu nội dung định lí
sgk hoặ c theo cách khác
đó dưới dạng giả thiết kết
Trang

7


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
luận
Yêu cầu Hs trình bày
chứng minh

Gọi O là giao điểm của DA và CB.
Vì CÂ = DÂ (do ABCD là hình thang
cân)
nên ∆ ODC cân ở O => OC = OD (1)
Mặt khác AB //CD (gt) nên :

Trường hợp : AD // BC

Đường chéo

Căn cứ vào định lý 1, ta có
hai đoạn thẳng nào bằng
nhau ?
Quan sát hình vẽ rồi dự
đốn xem cịn có hai đoạn

thẳng nào bằng nhau nữa ?
Yêu cầu hs nhắc lại các
tính chất của hình thang
cân
HĐ : 3 Dấu hiệu nhận
biết ( 5’)
Yêu cầu hs làm ?3 ( hs
hoạt động nhóm ) .

Hs nhắc lại

Dùng compa vẽ các điểm
A và B nằm trên m sao
cho :
AC = BD
(các đoạn AC và BD phải
cắt nhau). Đo các góc ở
đỉnh C và D của hình

=> ∆ OAB cân ở O => OA = OB (2)
Từ (1) và (2) => OC – OB = OD –
OA
b)đị nh lí 2:
Trong hình thang cân, hai đường
chéo bằng nhau

Hướng dẫn: ∆ ADC = ∆ BCD (cgc)
=> AC = BD (đpcm)

3) Dấu hiệu nhận biết:

a) định lí 3:
Hình thang có hai đường chéo bằng
nhau là hình thang cân.
thang ABCD ta thấy . Từ b) Dấu hiệu nhận biết hình thang
cân:
đó dự đoán ABCD là hình
1. Hình thang có hai góc kề một đáy
thang cân.
bằng nhau là hình thang cân.
Qua đó các em có dự đoán
2. Hình thang có hai đường chéo
gì ?
bằng nhau là hình thang cân.
HD hs rút ra nội dung
định lí .
4 . Củng cố ( 10’)
Để chứng minh tứ giác là hình thang cân ta chứng minh như thế nào ?
Chốt lại nội dung định lí 3 và dấu hiệu nhận biết hình thang cân .
Qua tiết học này ta cần ghi nhớ những nội dung gì ?
Tứ giác ABCD có BC // AD cần thêm điều kiện gì để trở thành hình thang cân .
Bài tập 12 SGK trang 74
5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà ( 1’)
Trang

8


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Học thuộc định nghĩa , tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thang cân .
BTVN : 11 , 13 trang 74 .

e/ Bổ sung
...................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................
******oo000OO000ooo******
Tuần: 4
Tiết: 7

Ngày soạn:
LUYỆN TẬP

I / M ục tiêu :
 Khắc sâu kiến thức về hình thang , hình thang cân ( định nghĩa , tính chất và các dấu
hiệu nhận biết hình thang cân )
 Vận dụng được định nghĩa,tính chất,dấu hiệu nhận biết hình thang cân để giải các bài tốn
chứng minh và dựng hình cơ bản
 Rèn các kĩ năng phân tích đề bài , vẽ hình , suy luận , nhận dạng hình ) .
 Rèn tính cẩn thận , chính xác
II / Chuẩn bị :
GV : Thước , compa , bảng phụ , mơ hình .
HS : Thước , compa .
III / Tiến trình bài dạy
a / KTBC
Hs 1 : Phát biểu định nghĩa và tính chất hình thang cân
Nhận định Đúng sai :
a ) Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân .
b ) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân .
b / Nội dung bài mới .

Hoạt Động Của Giáo Viên
Hoạt Động Của Học Sinh
Nội dung chính
HĐ 1 : BT 15 trang 75
BT 15 trang 75
u cầu hs đọc nội dung BT
HS đọc đề
15 trang 75
Gt ∆ABC ( AB = AC )
AD = AE
Gọi hs lên bảng vẽ hình , ghi
D  AB ; E  AC
gt – kl
Kl ◊BDEC là hình
HD hs chứng minh
thang cân
◊BDEC là hình thang cân
tứ giác BDEC là hình thang
DE // BC

HS trao đổi làm bài và lên
bảng trình bày chứng minh
.

ˆ D
ˆ và Bˆ đồng vị D
ˆ
B
1
1


Trang

9

a/ Tam giác ABC cân tại A nên :
0
ˆ
ˆB  180  A
2


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Do tam giác ABC cân tại
A (có AD = AE) nên :

Dựa vào t/ c tam giác cân

0
ˆ
ˆ  180  A
D
1
2
ˆ
ˆ
Do đó B  D1
ˆ
Mà Bˆ đồng vị D


b ) Dựa vào t / c tam giác cân
để tính các số đo các góc còn
lại .

1

Nên DE // BC
Vậy tứ giác BDEC là hình
thang
Hình thang BDEC có
ˆ nên là hình thang cân
ˆ C
B

b/ Biết Â= 500 suy ra:
0
0
ˆ B
ˆ  180  50  650
C
2
0
0
ˆ E
ˆ  180  65  1150
D
2
2

Gv nhận xét và chốt lại dấu

hiệu nhận biết hình thang cân

Bài 17 trang 75

HĐ 2 : Bài 17 trang 75
Gọi 1 hs đọc đề .
Yêu cầu hs vẽ hình .

Hs vẽ hình

Hd hs gọi E là giao điểm của
AC và BD.
Yêu cầu hs trình bày lời giải .
Nếu hs trình bày không được
thì gv gợi ý :
Chứng minh : ED = EC và
EA = EB
 AC = BD
Gọi hs lên bảng trình bày

Nhận xét bổ sung .

Gọi E là giao điểm của AC Gọi E là giao điểm của AC và BD
vaø BD
ˆ (do
ˆ C
ECD có : D
1
1
ˆ

ˆ
ECD có : D1  C1


ACD = BDC )


( ACD = BDC )
Nên ECD là tam giác cân  ED
Nên ECD là tam giác cân = EC (1)
ˆ D
ˆ (so le trong)
Do B
. . .
1
1
ˆ
ˆ
Vaäy hình thang ABCD có
A1  C1 (so le trong)
ˆ (cmt)
ˆ C
hai đường chéo bằng nhau
Mà D
1
1
là hình thang cân
ˆ B
ˆ nên EAB là tam giác
A

1
1
cân
 EA = EB (2)
Từ (1) và (2)  AC = BD
Vậy hình thang ABCD có hai
đường chéo bằng nhau là hình
thang cân

c / Củng cố
Trang

10


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Cho hình thang cân ABCD ( AB // CD, AB < CD ). Kẻ các đường cao AH , BK của hình
thang. Chứng minh rằng DH = CK ?
d. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà
 Về nhà học bài
 Làm bài tập 18 trang 75
 Xem trước bài “Đường trung bình của tam giác, của hình thang”
e/Bổ sung
...................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................
******oo000OO000ooo******
Tiết: 8

Bài 4: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC CỦA HÌNH THANG
Ngày soạn:
I/ Mục tiêu
 Nắm được định nghĩa và các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác .
 Vận dụng được định lý về đường trung bình cùa tam giác ,tính chất của các điểm cách đều
một đường thẳng cho trước để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn
thẳng song song.
 Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các
bài toán thực tế.
II/ Chuẩnbi
GV : Thước thẳng, êke.bảng phụ, compa .
HS : Thước thẳng , compa , êke
III / Tiến trình bài dạy
a/ KTBC ( 8’)
 Định nghĩa hình thang cân
 Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang cân ta phải làm sao ?
 Sửa bài tập 18 trang 75
b/Nội dung bài mới
 ĐVĐ : Trong tam giác đường thẳng đi qua trung điểm 2 cạnh của tam giác được gọi
là gì của tam giác và đường đó có tính chất gì ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dungchinh
Hoạt động 1 : Định lý 1 (
1/ Đường trung bình của tam giác
15’)
Định lý 1: Đường thẳng đi qua trung
điểm một cạnh của tam giác và song
Yêu cầu hs làm ?1
Hoïc sinh làm ?1

song với cạnh thứ hai thì đi qua trung
Hãy phát biểu dự đốn trên
Dự đoán E là trung điểm điểm cạnh thứ ba.
thành định lý.
AC .
Phát biểu dự đoán trên
thành định lý.

Trang

11


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1

GV nhận xét và yêu cầu hs
ghi gt – kl
ABC

Chứng minh định lí trên ta
chứng minh như thế nào ?
(HD hs kẻ EF // AB (F
 BC), chứng minh
ADE  EFC (g-c-g) )

Nhận xét bổ sung cách trình
bày của hs
Yêu cầu hs phát biểu lại nd
ĐL trên


HĐ 2 : Định nghĩa ( 5’)
Giới thiệu nội dung định
nghĩa
Yêu cầu hs phát biểu lại nd
ĐN trên

HĐ 3 : Định lý 2 ( 7’)
Yêu cầu hs làm ?2 
Định lý 2

GT

AD = DB
DE // BC

KL

AE = EC

HS chứng minh

Hs phát biểu

Hs phát biểu lại nd ĐN
trên

Chứng minh
Kẻ EF // AB (F  BC)
Hình thang DEFB có hai cạnh bên
song song (DB // EF) nên DB = EF

Mà AD = DB (gt). Vậy AD = EF
Tam giác ADE và EFC có :
 Â = Eˆ 1 (đồng vị)
 AD = EF (cmt)
ˆ  Fˆ (cùng bằng Bˆ )
D
1
1
Vậy ADE  EFC (g-c-g)
 AE = EC
 E là trung điểm AC
2 / Định nghĩa : Đường trung bình của
tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm
hai cạnh của tam giác.

Hoïc sinh làm ?2  Định
lý 2

Định lý 2 : Đường trung bình của tam
giác thì song song với cạnh thứ ba và
Hs lên bảng ghi gt – kl và
bằng nửa cạnh ấy.
vẽ hình
ABC
Làm theo hướng dẫn của
AD = DB
GV
AE = EC
Gọi hs lên bảng ghi gt – kl
GT DE // BC

Trang
12


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
và vẽ hình

KL

Hd hs vẽ điểm F sao cho E
là trung điểm DF
Chứng minh : DE // BC và
DE =

1
2

DE // BC ; DE  BC

1
BC cần chứng
2

minh : Hình thang DBCF
có hai đáy DB = FC nên
DF = BC và DF // BC <=
….

GV nhận xét


Yêu cầu hs làm ?3

?3 Trên hình 33. DE là
đường trung bình
ABC  DE 

1
BC
2

Vẽ điểm F sao cho E là trung điểm DF
AED  CEF (c-g-c)
ˆ
 AD = FC và Â = C
1
Ta có : AD = DB (gt)
Và AD = FC
 DB = FC
Ta có : Â = Cˆ 1
Mà Â so le trong Cˆ 1
 AD // CF tức là AB // CF
Do đó DBCF là hình thang
Hình thang DBCF có hai đáy DB = FC
nên DF = BC và DF // BC
Do đó DE // BC và DE =

Vaäy BC = 2DE = 100m

1
BC

2

c Củng cố ( 9’)
 Yêu cầu hs nhắc lại các định lí và định nghĩa đã học .
 Tổ chức cho hs hoạt động nhóm làm bài 21 trang 79 .
 Bài tập 22 SGK trang 80
d / Dặïn dò( 1’)
Học thuộc các định lí và định nghĩa đã học .
BTVN : Bài 20 , trang 79
e/Bổ sung
...................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................
******oo000OO000ooo******
Tuần: 5
Ngày soạn:
Tiết: 9
Bài 4: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
CỦA HÌNH THANG
I/ Mục tiêu
 Nắm được định nghĩa và các định lý 3, định lý 4 về đường trung bình của hình thang.
Trang

13


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
 Vận dụng được định lý về đường trung bình của hình thang tính chất của các điểm cách

đều một đường thẳng cho trước để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai
đoạn thẳng song song.
 Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các
bài toán thực tế.
II/ Chuẩn bị
GV : Thước thẳng, êke.bảng phụ, compa .
HS : Thước thẳng , compa , êke
III / Tiến trình bài dạy
a / KTBC ( 8’)
HS 1 : Phát biểu ĐN và tính chất đường trung bình của tam giác .
Làm bài tập 20 tr 79
b/Nội dung bài mới
 ĐVĐ : Thế nào là đường trung bình của hình thang , đường trung bình của hình
thang có tính chất gì ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
HĐ 1 :Định lý 3 ( 10’)
2/ Đường trung bình của hình
Yêu cầu hs làm ?4
thang
Hs làm ?4
Định lý 3: Đường thẳng đi qua trung
?4 Nhận xét : I là trung
điểm một cạnh bên của hình thang và
điể
m
củ
a
AC,

F

trung
GV nhận xét và giới thiệu
song song với hai đáy thì đi qua
điểm của BC
nội dung định lí 3
trung điểm cạnh bên thứ hai.
Phát biểu định lý
ABCD là
Hthang (AB//CD )
GT AE = ED
GV tóm tắt nội dung
EF // AB
định lí dưới dạng gt – kl
EF // CD
Hd hs chứng minh
Gọi I là giao điểm của AC
KL BF = FC
và EF .
Chứng minh
Hs chứng minh theo hướng
Dựa vào nd định lí 1 để
Gọi I là giao điểm của AC và EF
dẫn của gv
chứng minh I là trung
Tam giác ADC có :
điểm của AC .
 E là trung điểm của AD(gt)
Tiếp tục dựa vào nd định

 EI // DC (gt)
lí 1 để chứng minh F là
 I là trung điểm của AC
trung điểm của BC .
Tam giác ABC có :
Nhấn mạnh lại nd định lí
 I là trung điểm AC (gt)
3
 IF // AB (gt)
 F là trung điểm của BC
HĐ 2 :Định nghĩa ( 5’)
Định nghĩa : Đường trung bình của
Giới thiệu đường trung
hình thang là đoạn thẳng nối trung
bình của hình thang
điểm hai cạnh bên của hình thang.
ABCD (đoạn thẳng EF)

Trang

14


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Gọi 2 – 3 hs nhắc lại
HĐ 3 :Định lý 4 ( 15’)
Từ t/c đưòng trung bình
của tam giác , các em có
dự đốn gì về t/c đưịng
trung bình của hình thang

.
Nhận xét và giới thiệu
nội dung định lí 4

Hd hs vẽ hình ghi gt – kl

Hs dự doán

Định lý 4 : Đường trung bình của
hình thang thì song song với hai đáy
và bằng nửa tổng hai đáy.

HS hoạt động nhóm và
trình bày vào bảng nhóm .

1 hs lên bảng

GT

Hình thang ABCD
(đáy AB, CD)
AE = ED; BF = FC

KL

EF // AB; EF // CD
EF 

Hd hs chứng minh : Gọi
K là giao điểm của AF và

DC
 AE = FK; AB = CK
=> Tam giác ADK có E;
F lần lượt là trung điểm
của AD và AK nên EF là
đường trung bình
 EF // DK ……

AB  CD
2

Chứng minh
Gọi K là giao điểm của AF và DC
Tam giác FBA và FCK có :
Xác định điểm K
 Fˆ1  Fˆ 2 (đối đỉnh)
Sau đó chứng minh
 FB = FC (gt)
ˆ (so le trong)
ˆ C
FBA  FCK
B
1
...
Vậy FBA  FCK (g-c-g)
Cả lớp làm vào vở , 1 hs lên  AE = FK; AB = CK
bảng
Tam giác ADK có E; F lần lượt là
trung điểm của AD và AK nên EF là
đường trung bình

 EF // DK
(tức là EF // AB và EF // CD)

Yêu cầu hs làm ?5
Tổ chức cho hs hoạt động Hs làm ?5 ( cá nhân )
Hs hoạt động nhóm
nhóm làm bài 23 tr 80

1
2

Và EF  DK  EF 

DC  AB
2

?5
32 

24  x
 24  x  64
2

Vaäy x = 40
c / Củng cố ( 6’)
Cho hình thang ABCD (AB // CD) .Gọi E và F theo thứ tự là trung điểm của AD và BC.
Gọi K là giao điểm của AC và EF.
a/ Cm rằng AK = KC
b/ Biết AB = 4 cm, CD = 10 cm. Tính các độ dài EK, KF ?
d / Dặn dò- Hướng dẫn về nhà ( 1’)

 Nắm vững định nghĩa và t/ c đường trung bình của hình thang .
Trang
15


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
 BTVN : 24 , 25 , 27 tr 80 SGK
e/Bổ sung
...................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................
******oo000OO000ooo******
Tuần:
Ngày soạn:
Tiết:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
 Củng cố định nghĩa và các định lý về đường trung bình của tam giác , của hình thang.
 Biết vận dụng các định lý về đường trung bình cùa tam giác, của hình thang để tính độ
dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song.
 Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các
bài toán thực tế.
II/ Chuẩnbi5
GV : Thước thẳng, êke.bảng phụ, compa .
HS : Thước thẳng , compa , êke
III / Tiến trình bài dạy
a / KTBC
So sánh t/c đường trung bình của tam giác, của hình thang về định nghĩa , t/c .

b / Tiến hàNội dungnh bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
HĐ 1 :Bài 25 trang 80
Bài 25 trang 80
Gọi 1 hs đọc đề
Hs đọc đề
Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình .
Hs lên bảng vẽ hình
Hd hs chứng minh :
Hs chứng minh theo
E, F, K thẳng hàng.
(theo tiên đề Ơclit hướng dẫn của GV
)
Qua F có FE và FK cùng song
song với CD
KF // CD và EF // CD
( t/c đường
trung bình của )
………..

Trang

Tam giác ABD có :
E, F lần lượt là trung điểm của AD và
BD
nên EF là đường trung bình
 EF // AB
Mà AB // CD

 EF // CD (1)
Tam giác CBD có :
K, F lần lượt là trung điểm của BC và
BD
16


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
nên KF là đường trung bình
 KF // CD (2)
Từ (1) và (2) ta thấy : Qua F có FE và
FK cùng song song với CD nên theo
tiên đề Ơclit E, F, K thẳng hàng.
Bài 27 trang 80

Gv nhận xét bổ sung .

HĐ 2 : Bài 27 trang 80
u cầu hs đọc đề , vẽ hình ,
ghi gt – kl

Yêu cầu hs suy nghó . Sau đó
gọi hs lên bảng trình bày câu
a

HD hs dựa vào bất đẳng thức
của tam giác để so sánh : EF
và EK +KF

Hs đọc đề , vẽ hình ,

ghi gt – kl

a/ Tam giác ADC có :
E, K lần lượt là trung điểm của AD và
AC
nên EK là đường trung bình

Hs suy nghó .
Hs lên bảng trình bày
CD
(1)
 EK 
câu a ( dựa vào t/c
2
đường trung bình của
Tam giác ADC có :
tam giác để so sánh ) K, F lần lượt là trung điểm của AC và
BC
nên KF là đường trung bình
Hs dựa vào bất đẳng
thức của tam giác để
so sánh

AB
(2)
2
b/ Ta có : EF  EK  KF (bất đẳng thức
EFK ) (3)
Từ (1), (2) và (3) 
CD AB CD  AB



EF  EK  KF 
2
2
2

 KF 

Hs thực hiện Đ/ S : x = 5 dm .
Gv nhận xét bổ sung và chốt
lại t/c đường trung bình của
tam giác .
c / Củng cố
u cầu hs làm bài tập 23 tr 80 .
Bs : cho MP = 10 dm ; IK = dm . Tính NQ .
d / Dặn dò
 Về nhà học bài
 Làm bài tập 26, 28 trang 80
 Tự ơn lại các bài tốn dựng hình đã biết ở lớp 7 :
e/Bổ sung
Trang
17


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
...................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
******oo000OO000ooo******

Tuần: 6
Ngày soạn:
Tiết: 11
Bài 6: ĐỐI XỨNG TRỤC

I/ Mục tiêu

Biết được khái niệm “đối xứng trục”

Biết được trục đối xứng của một hình và hình có trục đối xứng.

Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước , đoạn thẳng đối xứng với một đoạn
thẳng cho trước qua một đường thẳng . Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau
qua một đường thẳng .

Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế . Bước đầu biết áp dụng tính
đối xứng trục vào vẽ hình , gấp hình .
II/ Chuẩn bị
GV : Thước thẳng, eke, bảng phụ hình 53, 54, 58, 59 trang 85, 87.
Giáo viên cắt sẵn sàng bìa các hình chữ A, chữ H, tam giác đều, hình trịn, hình thang cân.
HS : Bảng nhóm và các hình chữ A, chữ H, tam giác đều, hình trịn, hình thang cân.
III / Tiến trình bài dạy
1/ KTBC
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
2/ Nội dung bài mới
 ĐVĐ : Cho học sinh quan sát hình 49 trang 84. Hỏi : Muốn cắt chữ H như trong hình 49 ta
có thể gấp tờ giấy làm tư. Tại sao vậy ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính

HĐ 1 : Hai điểm đối xứng
1/ Hai điểm đối xứng qua
qua một đường thẳng ( 8’)
một đường thẳng
Yêu cầu hs làm ?1
Định nghĩa
?1 Vẽ d là đường trung trực
Hai điểm gọi là đối xứng với
của đoạn AA’  hai điểm A, nhau qua một đường thẳng d
A’ gọi là đối xứng nhau qua
nếu d là đường trung trực của
đường thẳng d.
đoạn thẳng nối hai điểm đó.
 Khi nào hai điểm A, A’
A
HS phát biểu định nghóa
gọi là đối xứng nhau qua
đường thẳng d ?
B
A’

Cho điểm B nằm trên đường
thẳng d tìm điểm đối xứng với
B qua d .
Gv nêu quy ước
Trang

Hs leân bảng

18


Quy ước :
Nếu điểm B nằm trên đường
thẳng d thì điểm đối xứng với
B qua d cũng là điểm B
2/ Hai hình đối xứng qua một
đường thẳng


HĐ 2 : Hai hình đối xứng
qua một đường thẳng( 10’)
?2 Gọi hai học sinh lên bảng,
mỗi em làm 1 trường hợp.

Hai học sinh lên bảng, mỗi
em làm 1 trường hợp.

Điểm C’ thuộc đoạn A’B’
điểm đối xứng qua đường
thẳng d của mỗi điểm C thuộc
đoạn thẳng AB đều thuộc đoạn
A’B’ và ngược lại
Ta gọi hai đoạn thẳng AB và
A’B’ là đối xứng với nhau qua
đường thẳng d
Cho ABC và đường thẳng d.
vẽ các đoạn thẳng đối xứng
với các cạnh của ABC qua
Hs lắng nghe
trục d.

Hai đoạn thẳng (góc, tam giác
) đối xứng với nhau qua một
trục thì chúng bằng nhau.
HĐ 3 : Hình có trục đối
xứng ( 15’)
u cầu hs làm ?3
hs làm ?3
Nhận xét và giới thiệu ta nói
ABC là hình có trục đối
xứng.

Điểm đối xứng của các đỉnh
A, B, C
qua AH là : A, C, B.
Do đó điểm đối xứng qua AH
của mỗi đỉnh của ABC
cũng là đỉnh của ABC .
Hs quan sát thao tác của gv
?4 Sử dụng các tấm bìa cắt sẵn và trả lời
các hình chữ A, tam giác đều, ?4
hình trịn
a/ Chữ cái in hoa A có một trục
Trang

19

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Định nghĩa : Hai hình gọi là
đối xứng với nhau qua đường
thẳng d nếu mỗi điểm thuộc

hình này đối xứng qua d với
một điểm thuộc hình kia và
ngược lại.

Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam
giác) đối xứng với nhau qua
một đường thẳng thì chúng
bằng nhau

3 / Hình có trục đối xứng
1/ Trục đối xứng của một
hình
Định nghĩa : Đường thẳng d
gọi là trục đối xứng của hình
F, nếu điểm đối xứng qua d
của mỗi điểm thuộc hình F
cũng thuộc hình F.


Nếu gấp các tấm bìa theo trục
đối xứng thì hai phần của tấm
bìa bằng nhau
* Giáo viên gấp tấm bìa hình
thang cân ABCD (AB // CD)
sao cho A trùng B, D trùng C.
Nếu gấp đi qua trung điểm hai
đáy của hình thang. Hỏi :
Nhận xét vị trí của hai phần
tấm bìa sau khi gấp ?
ADK  BCK (c-g-c)

Nên KA = KB
 K thuộc trung trực của AB
do đó A và B đối xứng nhau
qua đường thẳng HK
Chứng minh tương tự C và D
đối xứng với nhau qua
đường thẳng KH
 Kết luận

Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
đối xứng
b/ Tam giác đều có ba trục đối 2/ Bài tốn
xứng
Chứng minh rằng :
c/ Hình trịn có vơ số trục đối
Hình thang cân nhận đường
xứng
thẳng đi qua trung điểm hai
đáy làm trục đối xứng.

Truøng nhau

ADK  BCK (c-g-c)

Hs thảo luận theo nhóm

Nên KA = KB
 K thuộc trung trực của AB
do đó A và B đối xứng nhau
qua đường thẳng HK

Chứng minh tương tự C và D
đối xứng với nhau qua
đường thẳng KH

3 / Củng cố : ( 10’)
Yêu cầu hs thảo luận nhóm làm bài 41 tr 88
Yêu cầu hs làm bài 36 SGK trang 87
4 / Dặn dò ( 1’)
 Về nhà học bài
 Làm bài tập 35 trang 87
Xem trước bài “Hình bình hành
e/ Bổ sung
...................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................
******oo000OO000ooo******
Tuần: 6
Ngày soạn:
Tiết: 12
Bài 7 : HÌNH BÌNH HÀNH

I/
Mục tiêu:
 Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành để giải các bài
tốn chứng minh và dựng hình cơ bản.
 Rèn luyện kỹ năng vẽ một hình bình hành, chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
Trang


20


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
 Rèn luyện khả năng chứng minh hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau, chứng minh ba điểm
thẳng hàng, chứng minh hai đường thẳng song song.
 Rèn tính cẩn thận khi vẽ hìunh và chứng minh .
II/
Chuẩn bị:
- GV: Compa, bảng phụ hình 66, 67, 70 & 71, bảng phụ ghi dấu hiệu nhận biết một tứ
giác là hình bình hành.
- HS : Thước, compa, bảng phụ.
- Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm . thực hành luyện tập .
III / Tiến trình bài dạy
1 / KTBC ( 5’)
Hs 1 : Phát biểu nhận xét ở bài hình thang ( Hình thang có hai cạnh bên song song thì có tính chất
gì ?)
2. Nội dungbài mới :
 ĐVĐ u cầu hs quan sát hình 65 tr 90 (sgk) và đặt câu hỏi : Khi hai đĩa cân nâng lên và
hạ xuống ABCD ln ln là hình gì ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
HĐ1: I/ Định nghĩa ( 10’)
I/ Định nghóa
u cầu hs làm ? 1
? 1. Làm ở bảng phụ
-GV giới thiệu khái niệm hình
bình hành vậy ta có thể định
-Hình bình hành là hình thang

nghĩa hình bình hành như thế
có hai cạnh bên song .
nào ?
ĐN: (Học SGK trang 90)
Tứ giác ABCD là hình bình
 AB // CD
 AD // BC

haønh  
HĐ 3 : Tính chất: ( 15’)
? 2. Làm vào bảng phụ và rút
ra kết luận .
- Gợi ý bài toán chứng minh
các tính chất của hình bình
hành.
- Cho tứ giác ABCD là hình
bình hành, chứng minh các
cạnh đối bằng nhau, và giao
điểm của hai đường chéo cắt
nhau tại trung điểm của mỗi
đường .

HS hoạt động nhóm
-Ghi định lý, vẽ hình ghi giả
thiết kết luận.
-Theo nhận xét ở bài cũ thì
hình bình hành có các cạnh
đối bằng nhau.
-Thảo luận đưa cách chứng
minh các gốc đối bằng nhau

và tính chất đường chéo của
hình bình hành.
HS rút ra kết luận

GV rút kết lại các tính chất
của hình bình hành.
Trang

21

II/ Tính chất:
Định lí: (SGK Trang 90)

G/T ABCD là h. bình hành
AC cắt BD tại I
K/L a) AB= CD; AD= BC








b) A C ; B  D
c) AI = IC ; IB = ID
III/ Dấu hiệu nhận bieát:
( SGK trang 91)



Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1

HĐ 4 : Dấu hiệu nhận biết
( 5’)
GV cho HS đọc lại định nghóa
và tính chất của hình bình
hành, rút ra dấu hiệu nhận
biết hình bình hành.
-Cho HS thảo luận theo nhóm

HS đọc lại định nghóa và tính
chất của hình bình hành, rút
ra dấu hiệu nhận biết hình
bình hành.
-HS thảo luận đưa ra dấu
hiệu nhận biết hình bình
hành.

4 / Củng cố : ( 8’)
-Cho HS đọc lại các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành.
-Làm bài tập 43 SGK trang 92.
5 D ặn dị : ( 1’)
- Học bài, ơn bài
-Làm bài tập 44, 45 SGK trang 92
-Chuẩn bị cho tiết luyện tập.
e/ Bổ sung
...................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

.............................................................................
******oo000OO000ooo******
Tuần: 7
Ngày soạn:
Tiết: 13
LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu:
- HS củng cố vững chắc các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- HS biết sử dụng những tính chất cả hình bình hành để chứng minh một bài tốn liên
quan.
- Rèn tính cẩn thận khi vẽ hình .
II/ Chuẩn bị:
- GV: Thước, compa, bảng phụ hình 72.
- HS : Thước, compa, bảng phụ .
- Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm . thực hành luyện tập .
III / Tiến trình bài dạy
1 / KTBC ( 10’ )
? Nêu dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành, sửa bài tập 44 SGK.
TL
Giải bài 44
Hình Bình Hành ABCD
=> DE // BF (AD // BD) (1)
Trang

22


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
AD

ED =
( E là trung điểm AD)
2
BC
BF =
( F là trung điểm BC)
2

Mà AD = BC (ABCD là hình bình hành)
Vậy DF = BF (2)
Từ (1),(2) => EBFD là hbh => BE = DF
? Phát biểu định nghĩa và tính chất hình bình hành, sửa bài tập 45 SGK.
TL
Giải bài 45










B 
D
B1  D2 ( B1  ; D2  )
2
2





AB // CD => B1  F1 (sole tg)




Vậy: D1  F1  DE // BF (hai góc đồng vị bằng nhau)
=> DEBF là hình bình hành (do DE // BF ; EB // DF)
2 . Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động 1 : bài 46 , bài
47: ( 18’ )
-Cho HS làm bài tập 46 trang
92 theo nhóm.
-GV dùng bảng phụ vẽ hình
72 SGK.

-GV yêu cầu HS nêu lại dấu
hiệu nhận biết 1 tứ giác là
hình bình hành.
-GV nhận xét bài làm của
nhóm và cho điểm.
-GV chốt lại cách chứng
minh 3 điểm thẳng hàng dựa
vào tính chất đường chéo
HBH.
H Đ 2 : bài 48( 10’ )
-Cho HS làm bài tập 48 (lấy

điểm cá nhân) gọi HS lên
bảng vẽ hình

Hoạt động của HS
HS thảo luận theo nhóm và
đại diện trả lời.
-HS thảo luận luyện tập bài
47 và trình bày vào bảng
phụ
-HS thảo luận theo nhóm và
trình bài theo nhóm
-HS nêu dấu hiệu nhận biết
1 tứ giác là hình bình hành.

-HS làm vào vở và thi đua
lấy điểm.

3 : Củng cố ( 5’ )
Trang

23

Nội dung chính
Giải bài 46:
Câu a,b đúng; c,d sai
Giải bài 47:
a) Δ AHD = Δ CKB (cạnh huyền
– góc nhọn)
=> AH = CK và AH // CK
=> Tứ giác AHCK là HBH

b) O là trung điểm của HK
và AC là đường chéo của hình
bình hành AHCK
=> O là trung điểm AC
=> O, A, C thẳng hàng

Giải bài 48:
Tứ giác EFGH là HBH
( EF // GH ( cùng // với AC)
EF = GH ( cùng bằng

AC
)
2


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
-Hướng dẫn HS làm bài tập 49 SGK
4 Dặn dò ( 1’ )
-Học lại bài hình bình hành.
-Làm bài tập 49 SGK .
e/ Bổ sung
...................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................
******oo000OO000ooo******
Kế hoạch bài học
Tuần: 7

Ngày soạn:
Tiết: 14
Ngày soạn:
Lớp soạn: 8a.3.4
Bài 8 : ĐỐI XỨNG TÂM

I/ Mục tiêu:
 Biết được các khái niệm “ đối xứng tâm”
 Biết được tâm đối xứng cùa một hình và hình có tâm đối xứng.
 Nhận biết hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua 1 điểm, nhận biết một số hình có tâm đối
xứng.
 Biết được tâm đối xứng của hình bình hành.
 Biết vẽ điểm đối xứng với 1 điểm cho trước qua 1 điểm, đoạn thẳng đối xứng với đoạn
thẳng cho trước qua 1 điểm.
II/ Chuẩn bị :
 GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ hình 76, 77.
 HS : Thước, compa, ơn bài đối xứng trục
 Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề , thảo luận nhóm . thực hành luyện tập .
III / Tiến trình bài dạy
1 /Ổn định lớp( 1’ )
2 / KTBC( 5’ )
? Nêu định nghĩa hình bình hành, tính chất hai đường chéo hình bình hành, vẽ hình minh
hoạ?
3 . Bài mới
 ĐVĐ : Các chữ cái N và S trên chiếc la bàn có chung tính chất sau : đó là các chữ cái có
tâm đối xứng .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung chính
HĐ 1 : Hai điểm đối xứng

I/ Hai điểm đối xứng qua một
qua một điểm: ( 10’ )
điểm:
-Cho HS làm câu hỏi 1 vào vở ? HS trả bài & vẽ hình theo
-GV giới thiệu: Hai điểm A và yêu cầu.
A’ gọi là đối xứng với nhau
qua O.
Hai điểm A và A’ là 2 điểm đối
-Vậy ta có thể rút ra định nghĩa -HS nêu định nghĩa như
xứng nhau qua điểm O.
2 điểm đối xứng nhau qua 1
SGK trang 93, viết định
Trang
24


Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
Định nghĩa:.
Hai điểm gọi là đối xứng
nhau qua điểm O nếu O là
-HS trả lời .
trung điểm của đoạn thẳng
nối hai điểm đó.
Điểm đối xứng với điểm O qua
điểm O cũng chính là điểm O.
HĐ 2 :Hai hình đối xứng qua
II/ Hai hình đối xứng qua một
một điểm: ( 8’ )
điểm:
-GV trình bày bảng phụ hình

Định nghĩa:
76 và yêu cầu HS nêu những
-HS hoạt động theo nhóm
Hai hình gọi là đối xứng với
điểm đối xứng với nhau qua O. làm câu hỏi 2 vào bảng phụ.
nhau qua điểm O nếu mỗi
-GV giới thiệu hai đoạn thẳng -HS vẽ hình và trình bày
điểm thuộc hình này đối
AB và A’B’ là hai đoạn thẳng bảng phụ theo từng nhóm.
xứng với một điểm thuộc
đối xứng với nhau qua O.
hình kia qua điểm O và
-Tổng qt ta có thể định nghĩa
ngược lại. Điểm O gọi là tâm
hai hình đối xứng qua một
đối xứng của hai hình đó.
điểm.
Chú ý: Nếu hai đoạn thẳng (góc,
-GV đưa bảng phụ hình 77,
tam giác) đối xứng với nhau qua
yêu cầu HS nêu các hình đối
HS nêu các hình đối xứng
một điểm thì chúng bằng nhau.
xứng qua tâm O.
qua tâm O.
-Cho Hs đọc định nghĩa theo
-HS ghi định nghĩa vào vở.
nhóm.
-Treo bảng phụ hình 77 cho
-HS kiểm tra theo hình vẽ 77

HS nhận xét và rút ra nội dung SGK (bằng cách đo)
phần chú ý.
HĐ 3 : Hình có tâm đối
xứng( 7’ )
III/ Hình có tâm đối xứng:
-Cho HS thảo luận nhóm ?3
-HS thảo luận và trả lời.
Định nghĩa: SGK trang 95
(chọn nhóm nào nhanh nhất)
Định lí: SGK trang 95
-GV giới thiệu khái niệm hình -HS trình bày tâm đối xứng
có tâm đối xứng.
của hình bình hành.
-GV đặc câu hỏi tâm đối xứng -Làm ?4 trả lới miệng.
của hình bình hành.
điểm đ
-Cho HS nêu những điểm đối
xứng trong hình bình hành ở
phần trả bài cũ.

nghĩa vào vở (đọc theo
nhóm)

4 . Củng cố : ( 10’ )
Cho HS làm bài tập 50 , 53, 54 SGK .
5 . Dặn dò : ( 1’ )
-Học bài theo vở ghi và trong SGK.
-Làm bài tập 51, 52 SGK .
e/ Bổ sung
...................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................
Trang
25


×