Bài thuyết trình
TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH
SẢN XUẤT
Đề tài: Tìm Hiểu Cơng Nghệ Sàn Rỗng Bubbledeck
GVHD
: ThS. Phạm Quang Vũ
Nhóm thực hiện : Nhóm 04
Lớp
: KX11B
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 4
Kim Văn Sang
1154020102
Nguyễn Văn Sanh
1154020103
Lê Quốc Tài
1154020104
Thẩm Văn Tài
1154020106
Nguyễn Quốc Thái
1154020107
Trần Thị Kim Thông
1154020108
Quách Thị Thơm
1154020109
NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
1. GIỚI THIỆU
2. CẤU TẠO VÀ PHÂN LOẠI
3. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
4. THÔNG SỐ CƠ BẢN
5. ƯU ĐIỂM
6. QUY TRÌNH THI CÔNG
7. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH ỨNG DUÏNG
BUBBLEDECK
1. GIỚI THIEÄU
Hệ sàn Bubbledeck được Jorgen Breuning người Đan Mạch thuộc Công ty BDI (Bubble
Deck International) phát minh năm 1993 và được ứng dụng thực tế vào năm 1997.
Công nghệ này đang được ứng dụng rộng rãi trên các quốc gia chủ yếu ở Châu Âu và Bắc
Mỹ.
Từ 2007, Công ty TADITS đã chủ động tiếp cận và được BDI chấp thuận chuyển giao công
nghệ cho TADITS độc quyền phát triển công nghệ này tại Việt Nam.
2. CẤU TẠO VÀ PHÂN LOẠI
2.1. Cấu tạo
Gồm 3 lớp:
•
•
•
Lưới thép trên
Quả bóng rỗng làm từ nhựa tái chế
Lưới thép dưới
Vật liệu sử dụng:
-
Cốt thép chịu lực: RB500W
-
Bê tông: xi măng pooclăng tiêu chuẩn
-
Bóng nhựa: HSPE (nhựa tái chế, mật độ polyethylene cao)
Các bộ phận khác:
-
Cốt thép liên kết các tấm sàn
-
Thanh kẹp, thanh góc và cốt thép chịu cắt
Đặc tính kỹ thuật:
Loại
Độ dày (mm)
Bóng (mm)
Nhịp (m)
Trọng lượng (kg/m2)
3 2
Thể tích bê tơng (m /m )
BD230
230
Ø 180
7-10
370
0,10
BD280
280
Ø 225
8-12
460
0,14
BD340
340
Ø 270
9-14
550
0,18
BD390
390
Ø 315
10-16
640
0,21
BD450
450
Ø 360
11-18
730
0,25
Hệ sàn này là sàn rỗng làm việc 2 phương, được tổng hợp bằng phương pháp liên kết trực tiếp giữa
các khối rỗng và thép. Trong đó, những quả bóng từ nhựa tái chế sẽ có vai trị giảm bớt lượng bê tơng cốt
thép khơng cần thiết đối với tồn bộ kết cấu của sàn, tức là phần bê tông này ở trục trung hòa của cấu kiện
2.2. Phân loại
Sàn BubbleDeck đơn giản (BubbleDeck loại A):
Gồm 2 phần chính là hệ lưới thép và những quả bóng rỗng. Bê tông sẽ được đổ trực tiếp ngay tại công
trường, trên hệ ván khuôn truyền thống.
Sàn BubbleDeck bán lắp ghép (BubbleDeck loại B): Phần dưới của bóng nhựa và lưới thép sẽ được đổ bê tông
dày 60mm trước tại xưởng, khi mang đến công trường phần này sẽ thay thế cho ván khuôn.
Sàn BubbleDeck đúc sàn toàn khối (BubbleDeck loại C):
Tấm sàn thành phẩm, sản phẩm phân phối tới chân cơng trình dưới dạng thành phẩm.
Dựa trên độ dày của tấm sàn, sàn BubbleDeck được sản xuất theo 6 dạng tiêu chuẩn: 180mm, 230mm, 280mm,
340mm, 390mm, 450mm.
Bảng so sánh phương án thi công sàn rỗng loại B và loại C:
Tiêu chí so sánh
Hệ sàn rỗng loại B
Hệ sàn rỗng loại C
Mô tả vắn tắt cách
Chế tạo cấu kiện gồm 2 lớp lưới
Chế tạo cấu kiện gồm hai lớp
chế tạo cấu kiện và
thép hàn kẹp chặt các quả bóng
lưới thép hàn kẹp chặt các quả
nhựa rỗng, đúc lớp đáy bê-tông tại xưởng dày 60mm, lưới thép hàn phí+a dưới ngậm trong lớp bê-tơng
bóng nhựa rỗng, ván đáy treo
này.
cách lưới thép phía dưới 20mm.
Tại cơng trình sau khi lắp đặt thép nối, thép gia cường sẽ đúc toàn khối chiều dầy cịn lại của sàn
Tại cơng trình sau khi lắp đặt
thi cơng
thép nối, thép gia cường sẽ đúc
tồn khối 100%
Cấu tạo van đáy
Bằng bê tông cốt thép dày 60mm
Bằng ván đáy gỗ dán, tre ép hoặc bê-tông nhẹ dày 15-25mm
Mác 500
Hệ sườn tăng cường
Hệ dầm không gian gồm 3 thanh
Hệ sườn cắt từ lưới thép ô vuông.
dọc và hai mặt phẳng thanh xiên
mới đủ độ cứng cho cấu kiện.
Trọng lượng tấm cấu kiện
Cách nối cốt thép
phía dưới
3 tấn
400 kg
Đặt thanh khe nối vào khe hở giữa hai cấu kiện, không hàn hoặc buộc được, truyền lực thông qua lớp bê-
Đặt và buộc thanh thép nối đúng vị trí cần có
tơng đổ tồn khối lần thứ 2. Cánh tay đòn làm việc của thép nhỏ đi 4cm.
Tính chất tồn khối
60-80%
100%
Khả năng vượt nhịp lớn nhất của sàn 28cm
10 m
12 m
Khoảng cách lớn
1.5 m
0.6m
Theo tiêu chuẩn NEN 6720 của Hà Lan và ecommendation 86
Theo TCVN về thiết kế kết cấu
bê-tông cốt thép
Sự phù hợp với Quy chuẩn Việt Nam
Có nhiều khác biệt, đặc biệt chất
Hồn tồn phù hợp với Quy
lượng mối nối cốt thép của cấu
chuẩn của Việt Nam, đã tham
kiện với nhau khó kiểm sốt trong điều kiện Việt Nam
khảo Recommendation 86 ở số
liệu thực nghiệm về độ cứng chịu uốn và chịu cắt của tiết diện rỗng.
Khả năng cung cấp
Phải đầu tư nhà máy sản xuất với
Rất thuận lợi vì yêu cầu đầu tư
sản phẩm cho thực tế
diện tích và nguồn vốn lớn
nhỏ hoặc sử dụng các cơ sở sản
xuất đã có sẵn
Tính khả thi về việc vận chuyển và cẩu lắp
Khối lượng 1 cấu kiện rất nặng do đó khó khăn cho việc vận chuyển đến công trường và
Nhẹ nhàng, linh hoạt
nhất giữa các Xà Gồ
Tiêu chuẩn sử dụng trong thiết kế, thi công và
nghiệm thu
cấu kiện hay bị rạn nứt
3. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
3.1. Khả năng chịu lực
•
Sàn BubbleDeck giảm 35% lượng bê tông trong tấm sàn nhưng vẫn đảm bảo khả năng chịu lực tương
ứng.
•
Sàn BubbleDeck chỉ cần sử dụng khoảng 50% lượng bê tông so với tấm sàn đặc khơng dầm.
•
BubbleDeck có khả năng chịu lực cắt xấp xỉ 65% khả năng của sàn đặc với cùng chiều cao.
•
Trong những vùng chịu lực phức tạp (khu vực quanh cột, vách, lõi), có thể bỏ bớt các quả bóng để tăng
khả năng chịu lực cắt cho bản sàn.
3.2. Khả năng chịu động đất
Lực động đất tác dụng lên cơng trình có giá trị tỷ lệ với khối lượng tồn cơng trình và khối lượng
tương ứng ở từng cao độ sàn
Sàn chịu lực theo hai phương, với ưu điểm giảm nhẹ trọng lượng bản thân, khi kết hợp với hệ
cột và vách chịu lực sẽ trở thành một giải pháp hiệu quả chống động đất cho các công trình cao
tầng
3.3. Khả năng vượt nhịp
Đồ thị mô tả mối quan hệ khả năng vượt nhịp - chiều dày sàn tương ứng với khả năng chịu mômen cho
từng dạng tấm sàn. Tỷ số giữa nhịp/chiều cao tính tốn của tấm sàn L/d ≤ 30 đối với sàn đơn, L/d ≤ 39 đối
với sàn liên tục, L/d ≤ 10.5 đối với sàn ngàm một phương.
3.4. Kết hợp giải pháp căng sau
Khi cần vượt nhịp lớn (trên 15m) tấm sàn BubbleDeck thông thường sẽ
không gặp khó khăn về khả năng chịu lực nhưng cần hạn chế độ võng lớn,
vì vậy nên kết hợp ứng lực trước, thực hiện căng sau
4. THÔNG SỐ CƠ BẢN
4.1. Khả năng chịu lực
Bảng so sánh khả năng chịu uốn của Bubbledeck và sàn đặc thông thường
Theo % sàn đặc
Khi cùng độ cứng chống uốn
100
105
150*
Độ cứng chống uốn
87
100
300
Thể tích bê tơng
66
69
100
Khả năng chịu lực
•
Khi cùng lượng
Khi cùng khả năng chịu lực
bê tông
Trong điều kiện cùng hàm lượng cốt thép. Bản thân bê tông đạt hiệu quả lớn hơn đến 220%. Khả năng chịu cắt được xác định theo tỷ
số a/d (a là khoảng cách từ vị trí đặt lực đến gối đỡ, d là chiều cao tính tốn của bản sàn):
Khả năng chịu cắt (tính theo % của sàn đặc)
a/d
Sàn đặc
100
BubbleDeck (khơng dầm)
76
4.2. Khả năng chịu lửa
BubbleDeck là sản phẩm không bắt cháy. Khả năng chịu lửa phụ thuộc vào lớp
bê tông bảo vệ lưới thép gia cường dưới.
Độ dày lớp bảo vệ (mm)
15
20
25
30
35
Thời gian chịu lửa (phút)
30
60
90
120
180
Ngăn khói: Có khả năng ngăn khói cao.
Bóng nhựa: Khơng chứa khí độc
4.3. Khả năng cách âm
BubbleDeck vượt tiêu chuẩn hiện tại về khả năng cách âm.
Mức ảnh hưởng
Chiều cách âm
âm tiêu chuẩn
Loại sàn
Rw (C; Ctr) [dB]
Lc,w (C1;C50-3150) [dB]
BD230
55 (-2; -7)
78 (-11; -12)
BD340
57 (-2; -7)
76 (-13; -13)
Các thí nghiệm được tiến hành theo ISO 140 và 171.
4.4. An toàn cháy nổ
BubbleDeck là hệ sàn phẳng chịu lực theo hai phương, có khả năng chống cháy nổ rất hiệu
quả. BubbleDeck thoát khỏi dạng kết cấu nặng nề, loại bỏ các tấm tường đặc, tránh được ảnh hưởng của áp
suất khơng khí đều là những ngun nhân bất lợi nhất dẫn đến tình trạng phá hủy cơng trình.
4.5. Đặc tính cách nhiệt
BubbleDeck hoạt động cách nhiệt tốt. Kết quả chứng minh rằng BubbleDeck có thể chịu
nhiệt cao hơn 39% so với tấm sàn đặc tương đương có cùng độ dày.
4.6. Hệ thống sưởi/làm mát
•
BubbleDeck - một giải pháp tiết kiệm năng lượng để sưởi ấm hoặc thơng gió cho ngôi nhà. Các tấm sàn được
chế tạo rất phù hợp với chức năng này, theo đó các ống thơng khí sẽ được đặt trong phần cấu kiện đúc sẵn
hoặc lắp trực tiếp tại cơng trường.
4.7. Bảo vệ mơi trường
•
Bằng việc loại bỏ lượng bê tông ở thớ giữa bản sàn, BubbleDeck đã góp phần khơng nhỏ vào việc hạn chế
các tác động khơng có lợi tới mơi trường
2
Mỗi 10,000m sàn BubbleDeck (BD340) tiết kiệm được:
- 1,100 m3 bê tông
- 183 chuyến xe trộn bê tông
- 2,585 tấn lực truyền xuống móng - hoặc sử dụng ít hơn 27 cọc
- 2,533 kJ năng lượng sử dụng để sản xuất và vận chuyển bê tông
- 420 tấn khí thải CO2 – khí nhà kính.
4.8. Tối ưu chi phí bảo trì
•
Người th cơng trình sẽ thay đổi trung bình khoảng 5 năm một lần. Tỷ lệ giữa khoản đầu tư ban đầu và
chi phí dành cho hoạt động và sửa chữa cơng trình vào khoảng 1:5.
•
Hệ sàn/cột linh hoạt BubbleDeck sẽ tối ưu hóa nguồn đầu tư của chủ xây dựng. Kết cấu BubbleDeck
cũng mang lại hiệu quả cao khi thay đổi công năng sử dụng của tấm sàn. Có thể dễ dàng loại bỏ, sửa đổi
kết cấu bao che, các vách ngăn trong công trình tương ứng với cơng năng sử dụng mới.
5. ƯU ĐIỂM
•
•
•
•
•
•
t
Linh hoạt trong thiế
kế, tự do sáng tạo.
ước
đó giảm cọc, kích th
từ
,
0%
-5
35
n
đế
t
n và cộ
n thân sà
Giảm trọng lượng bả
vị trí
tường ngăn tại mọi
y
xâ
ể
th
có
,
ng
ươ
Sàn chịu lực 2 ph
40%
Giảm số lượng cột
pha tại công trường
Không thi công cốpn
ịu tải của sàn lớn hơ
ch
ng
nă
ả
kh
do
n
Nhịp lớn hơ
cột và móng
h
• Sàn khơng dầm, tiết kiệm được chiều cao cơng trìn
m 6-10%
sàn 5-10%, bê tơng móng giả
p
thé
cốt
m
giả
m,
giả
g
tơn
• Sử dụng bê
nghiệp hóa trong thi cơng
g
cơn
do
%
35
n
đế
g
cơn
thi
• Giảm thời gian
cơng
u tái chế trong sản xuất và thi
liệ
t
vậ
ng
dụ
sử
do
g
ờn
trư
i
• Thân thiện với mơ
• Kết cấu bền vững, có thể tái sử dụng khung
ết kế
• Khả năng lộ thiên, dễ thi cơng các phương án thi
• Có thể kết hợp hệ thống làm mát tấm sàn
dự án
• Có thể giảm 2.5% đến 10% tổng chi phí xây dựng