Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Khóa luận đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu dăm gỗ của công ty TNHH liên doanh nguyên liệu giấy huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 90 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU DĂM GỖ CỦA CÔNG TY TNHH LIÊN
DOANH NGUYÊN LIỆU GIẤY HUẾ

NGUYỄN VĂN LÀNH

Niên khóa: 2015 – 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU DĂM GỖ CỦA CÔNG TY TNHH LIÊN
DOANH NGUYÊN LIỆU GIẤY HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

NGUYỄN VĂN LÀNH


ThS. NGUYỄN UYÊN THƯƠNG

Lớp: K49C_QTKD
Niên khóa: 2015 – 2019

Huế, Tháng 4/2019


Lời Cảm Ơn
Khóa luận tốt nghiệp này được hồn thành là kết quả của một quá
trình học tập, rèn luyện và trau dồi kiến thức kết hợp với quá trình
thực tập tại Công ty TNHH liên doanh nguyên liệu giấy huế.
Trước tiên tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Th.S.
Nguyễn Uyên Thương, người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo,
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tơi xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám hiệu nhà trường, cùng
khoa Quản Trị Kinh Doanh, các khoa và Bộ môn trường Đại Học Kinh
Tế- Đại Học Huế. Tôi xin chân thành cám ơn q thầy cơ đã nhiệt tình
giúp đỡ, tạo rất nhiều điểu kiện trong suốt quá trình ngồi học trên ghế
nhà trường.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH liên
doanh nguyên liệu giấy huế, cùng tồn thể các anh chị ở phịng tổ chức
hành chính, phịng hành chính nhân sự, phịng kế tốn tài chính đã
nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian
thực tập tại Cơng ty.
Sau cùng, tơi vơ cùng biết ơn gia đình và bạn bè luôn tin tưởng và
luôn bên cạnh tôi để tơi có thể tập trung và hồn thành khóa học nói
chung và đề tài nói riêng. Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức trình
độ chun mơn cũng như kinh nghiệm của bân thân còn nhiều hạn chế
nên khóa luận tốt nghiệp khơng tránh khơi những sai sót. Rất mong

được sự thơng cảm và đóng góp ý kiến của q thầy cơ giáo và cùng
tồn thể các bạn để khóa luận tốt nghiệp được hồn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 4 năm 2019.
Sinh viên
Nguyến Văn Lành


Khoá luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Th.S Nguyễ n Uyên Thư ơ ng

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
XNK

Xuất nhập khẩu

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

FOB

Giao lên tàu

FTA

Hiệp định tự do thương mai

TPP


Hiệp định Đối tác Kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương.

CNY

Đồng nhân dân tệ

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

G& SPG Gỗ và Sản Phẩm Gỗ.
XK

Xuất khẩu.

SVTH: Nguyễ n Văn Lành


Khoá luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Th.S Nguyễ n Uyên Thư ơ ng
MỤC LỤC

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài. ........................................................................................................1

2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu...............................................................2
2.1. Mục tiêu chung. .......................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................2
2.3 Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .............................................................................3
3.1 Đối tượng nghiên cứu:..............................................................................................3
3.2 Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................................3
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu....................................................................................3
4.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu. ...................................................................3
5.Tóm tắt nghiên cứu Nghiên cứu gồm có 3 phần chính: ...............................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................................5
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...............................................................5
1.CỞ SỞ LÝ LUẬN. .......................................................................................................5
1.1 Những vấn đề cơ bản về hoạt động xuất khẩu.........................................................5
1.1.1 Khái niệm về xuất khẩu. .......................................................................................5
1.1.2 Đặc điểm về xuất khẩu .........................................................................................5
1.1.3 Vai trò của hoạt động xuất khẩu hàng hóa. ..........................................................6
1.1.3.1 Đối với nền kinh tế thế giới. ..............................................................................6
1.1.3.2 Đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia. ...............................................................7
1.1.3.3 Đối với doanh nghiệp.........................................................................................8
1.1.4 Các hình thức xuất khẩu. ......................................................................................9
1.1.4.1 Xuất khẩu trực tiếp.............................................................................................9
1.1.4.2 Xuất khẩu ủy thác. ...........................................................................................10
1.1.4.3 Buôn bán đối lưu (Counter – trade) .................................................................10
1.1.4.4 Xuất khẩu tại chổ. ............................................................................................11
SVTH: Nguyễ n Văn Lành



Khoá luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Th.S Nguyễ n Un Thư ơ ng

1.1.4.5 Hình thức gia cơng...........................................................................................11
1.1.4.6 Hình thức tái xuất khẩu....................................................................................12
1.2 Nội dung các hoạt động xuất khẩu. .......................................................................12
1.2.1 Công tác nghiên cứu thị trường. .........................................................................12
1.2.2 Lựa chọn mặt hàng xuất khẩu.............................................................................13
1.2.3 Tìm kiếm thương nhân giao dịch........................................................................14
1.2.4 Lập phương án kinh doanh. ................................................................................14
1.2.5 Đàm phán và kí kết hợp đồng.............................................................................15
1.2.6 Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu. .............................................................16
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh xuất khẩu. ..........................................16
1.3.1 Khả năng xâm nhập, mở rộng và phát triển thị trường.......................................17
1.3.2 Hiệu quả tài chính ...............................................................................................17
1.3.3 Chỉ tiêu lợi nhuận. ..............................................................................................18
1.3.4 Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của xuất khẩu..............................................................18
1.3.5 Chỉ tiêu doanh lợi xuất khẩu...............................................................................19
1.3.6 Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu. .................................................................................19
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu..................................................20
1.4.1 Các nhân tố ảnh hưởng bên ngoài doanh nghiệp................................................20
1.4.1.1 Các yếu tố kinh tế- xã hội. ...............................................................................20
1.4.1.2 Các yếu tố Chính trị - Pháp luật.......................................................................20
1.4.1.3 Các yếu tố về tự nhiên, cở sở hạ tầng. .............................................................21
1.4.1.4 Yếu tố Công nghệ. ...........................................................................................21
1.4.1.5 Mức độ cạnh tranh của các Doanh nghiệp xuất khẩu trong nước. ..................21
1.4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến bên trong Doanh nghiệp. .......................................24
1.4.2.1 Ban lãnh đạo Doanh nghiệp.............................................................................24
1.4.2.2 Cơ chế tổ chức và quản lý................................................................................24

1.4.2.3 Đội ngũ cán bộ công nhân viên........................................................................24
1.4.2.4 Tình hình vốn và Tài chính của Doanh nghiệp................................................24
2. Cở sở thực tiễn...........................................................................................................25
2.1 Tình hình xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam. .........................................25
SVTH: Nguyễ n Văn Lành


Khoá luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Th.S Nguyễ n Uyên Thư ơ ng

2.1.1 Tổng quan về tình hình xuất khẩu. .......................................................................25
2.1.2 Tình hình xuất khẩu lâm sản nước ta giai đoạn 2015- tháng 9/2018 ...................25
2.2. Tình hình xuất khẩu lâm sản của tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2015Tháng 9/ 2018................................................................................................................31
CHƯƠNG 2 ..................................................................................................................32
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU DĂM GỖ CỦA CÔNG TY TNHH LIÊN
DOANH NGUYÊN LIỆU GIẤY HUẾ. .....................................................................32
2.1. Tổng quan về công ty. ............................................................................................32
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty. ............................................................32
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH liên doanh nguyên liệu giấy huế. .33
2.1.2.1. Chức năng của Công ty TNHH liên doanh nguyên liệu giấy huế....................33
2.1.2.2. Nhiệm vụ của của Công ty TNHH liên doanh nguyên liệu giấy huế...............33
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty TNHH liên doanh nguyên liệu
giấy huế..........................................................................................................................33
2.1.3.2. Đặc điểm kinh doanh chế biến của Công ty TNHH liên doanh nguyên liệu
giấy huế..........................................................................................................................36
2.1.3.3. Cơ cấu nhân lực tại Công ty TNHH liên doanh nguyên liệu giấy huế.............36
2.1.3.4. Tình hình cơ sở vật chất, kỹ thuật của Công Ty TNHH Liên Doanh Ngun
Liệu Giấy Huế ...............................................................................................................41
2.1.3.5. Tình hình nguồn vốn của cơng ty của Công ty TNHH liên doanh nguyên liệu

giấy huế..........................................................................................................................42
2.2. Phân tích tình hình xuất khẩu của Cơng Ty TNHH Liên Doanh Nguyên Liệu Giấy
Huế.

............................................................................................................................44

2.2.1. Tình hình hoạt động xuất khẩu dăm gỗ của Công Ty TNHH Liên Doanh Nguyên
Liệu Giấy Huế giai đoạn 2015-2018 .............................................................................44
2.2.2. Phân tích các thị trường xuất khẩu dăm gỗ của Công ty TNHH liên doanh
ngun liệu giấy huế giai đoạn 2015-2018....................................................................46
2.2.3. Phân tích tình hình xuất khẩu của Cơng ty TNHH liên doanh ngun liệu giấy
huế giai đoạn 2015-2018. ..............................................................................................49

SVTH: Nguyễ n Văn Lành


Khoá luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Th.S Nguyễ n Uyên Thư ơ ng

2.2.4 Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu của Công ty TNHH liên
doanh nguyên liệu giấy huế giai đoạn 2015-2018.........................................................50
2.2.5. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh xuất khẩu của Công ty
TNHH liên doanh nguyên liệu giấy huế giai đoạn 2015-2018......................................53
2.2.5.1. Khả năng xâm nhập, mở rộng và phát triển thị trường. ...................................53
2.2.5.2 Chỉ tiêu lợi nhuận. ............................................................................................55
2.2.5.3. Chỉ tiêu hiệu quả kinh tế xuất khẩu. .................................................................55
2.2.5.4. Tỷ suất doanh thu trên chi phí. .........................................................................56
2.2.5.5. Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu................................................................................58
2.3. Đánh giá tình hình chung về hoạt động xuất khẩu dăm gỗ của Công ty TNHH liên

doanh nguyên liệu giấy huế. ..........................................................................................59
2.3.1. Những thành tựu đạt được trong hoạt động xuất khẩu........................................59
2.3.2 .Những mặt còn hạn chế của công ty trong hoạt động xuất khẩu. .......................60
2.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH liên doanh nguyên liệu giấy huế
trong hoạt động xuất khẩu dăm gỗ. ...............................................................................61
2.4.1. Điểm mạnh (Strengths)........................................................................................61
2.4.2 .Điểm yếu (Weaknesses). .....................................................................................63
2.4.3. Cơ hội (Opportunities).........................................................................................65
2.4.4. Thách thức ( Threats). .........................................................................................66
CHƯƠNG III ...............................................................................................................68
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU DĂM GỖ CỦA CÔNG TY TNHH LIÊN DOANH NGUYÊN
LIỆU GIẤY HUẾ ........................................................................................................68
3.1 Định hướng phát triển của Công ty TNHH liên doanh nguyên liệu giấy huế trong
tương lai.........................................................................................................................68
3.2 Giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động xuất khẩu dăm gỗ của công ty tnhh liên doanh
nguyên liệu giấy huế......................................................................................................68
3.2.1. Giải pháp về nguồn vốn.......................................................................................68
3.2.2. Giải pháp ổn định nguyên liệu đầu vào. ..............................................................70
3.2.3. Giải pháp củng cố thị trường xuất khẩu. .............................................................71
SVTH: Nguyễ n Văn Lành


Khoá luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Th.S Nguyễ n Uyên Thư ơ ng

3.2.4. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực. ..................................................................72
3.2.5. Nâng cao chất lượng sản phẩm............................................................................73
PHẦN III ......................................................................................................................74

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................74
1. Kết luận......................................................................................................................74
2.Kiến nghị. ...................................................................................................................75
2.1.Kiến nghị đối với nhà Nước. ...................................................................................75
2.2.Kiến nghị đối với Công Ty......................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................77

SVTH: Nguyễ n Văn Lành


Khoá luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Th.S Nguyễ n Uyên Thư ơ ng
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1 Kim ngạch Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam trong giai đoạn
2015-2017......................................................................................................................29
Bảng 2.1..Tình hình lao động của Cơng ty liên doanh trông và chế biến cây nguyên
liệu giấy xuất khẩu huế giai đoạn 2015-2018................................................................37
Bảng 2.2. Tình hình cở sở vật chất của Công Ty TNHH Liêu Doanh Nguyên Liệu
Giấy Huế........................................................................................................................41
Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn của Cơng ty TNHH liên doanh nguyên liệu giấy huế
giai đoạn 2015-2018. .....................................................................................................42
Bảng 2.4. Kim ngạch xuất khẩu dăm gỗ của công ty giai đoạn 2015-2018.................44
Bảng 2.5. Kim ngạch xuất khẩu trực tiếp của công ty tnhh liên doanh nguyên liệu giấy
huế giai đoạn 2015-2018. ..............................................................................................46
Bảng 2.6. Doanh thu xuất khẩu hàng hóa của Cơng ty TNHH liên doanh nguyên liệu
giấy huế giai đoạn 2015-2018. ......................................................................................49
Bảng 2.7 . Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu của Công ty TNHH liên
doanh nguyên liệu giấy huế giai đoạn 2015-2018.........................................................51

Bảng 2.8 Đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu của Công ty TNHH liên doanh nguyên
liệu giấy huế giai đoạn 2015-2018.............................................................................................. 54
Bảng 2.9. Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu của Công ty TNHH liên doanh nguyên liệu giấy
huế giai đoạn 2015-2018. ..............................................................................................58

SVTH: Nguyễ n Văn Lành


Khoá luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Th.S Nguyễ n Uyên Thư ơ ng
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1.1: Kim ngạch xuất khẩu lâm sản nước ta giai đoạn 2015- 9 Tháng/ 2018. ..26
Biểu đồ 1.2: Cơ cấu thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam trong năm
2017. ..............................................................................................................................28
Biểu đồ 1.3. Cơ cấu thị trường xuất khẩu G& SPG của Việt Nam trong 9 tháng năm 2018. ......30
Biểu đồ 1.4 : Cơ cấu lao động theo giới tính giai đoạn 2015-2018. ............................38
Biểu đồ 1.5 : Cơ cấu nhân sự theo trình độ học vấn giai đoạn 2015-2018. ..................39
Biểu đồ 1.6: Cơ cấu nhân sự theo tính chất công việc. .................................................40
Biểu đồ 1.7: Cơ cấu thị trường xuất khẩu của Công ty TNHH liên doanh nguyên liệu
giấy huế giai đoạn 2015-2018 ......................................................................................47

SVTH: Nguyễ n Văn Lành


Khoá luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Th.S Nguyễ n Uyên Thư ơ ng
DANH MỤC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 1.1: Các bước tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu.........................................16
Sơ đồ 1.2. Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter. ........................................22
Sơ đồ 1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH liên doanh nguyên liệu giấy
huế. ................................................................................................................................34

SVTH: Nguyễ n Văn Lành


Khoá luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Th.S Nguyễ n Uyên Thư ơ ng
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lí do chọn đề tài
Trong thời buổi kinh tế quốc tế ngày càng hội nhập và phát triển là cơ hội rất lớn
cho các nước có nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam giao lưu, hợp tác thương
mại, mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước trong khu vực và thế giới. Đồng thời
thu hút các nhà đầu tư nước ngồi, tiếp thu cơng nghệ tiên tiến và học hỏi được nhiều
kinh nghiệm để phát triển nền kinh tế. Xuất khẩu hàng hóa đóng vai trị rất lớn vào
nguồn thu của đất nước, nó giúp cán cân thương mại và gia tăng ngoại tệ thu được, cải
thiện cán cân thanh toán, tăng thu ngân sách, cải biến cơ cấu kinh tế. Việc xuất khẩu
hàng hóa cịn tạo cơng ăn việc làm và nâng cao mức sống của người dân. Đối với
những nước có trình độ kinh tế cịn thấp như nước ta, những nhân tố tiềm năng là tài
nguyên thiên nhiên và lao động. Chiến lược hướng về xuất khẩu thực chất là giải pháp
mở của nền kinh tế nhằm tranh thủ vốn và kỹ thuật của nước ngoài, kết hợp chúng với
tiềm năng trong nước về lao động và tài nguyên thiên nhiên dể tạo ra sự tăng trưởng
mạnh cho nền kinh tế. Nắm rõ được những điều đó, hiện nay Việt Nam đang tập trung
hướng về xuất khẩu để tạo ra sản phẩm phù hợp hơn với nhu cầu thị trường thế giới.
Bên cạnh đó, việc cạnh tranh gây gắt giữa các công ty xuất khẩu trong và ngồi nước

buộc các doanh nghiệp phải có chiến lược, hướng đi đúng để có thể tồn tại trong nền
kinh tế thị trường.
Theo báo cáo xuất nhập khẩu Việt Nam năm 2017 do Bộ Công Thương công bố
Việt Nam đã có quan hệ thương mại với trên 200 quốc gia, trong đó có khoảng 28 thị
trường xuất khẩu và 23 thị trường nhập khẩu đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD. Diễn biến
hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của nước ta ngày càng nhận được nhiều mối quan
tâm của rất nhiều tổ chức trong và ngoài nước. Bên cạnh đó, Việt Nam đã có 10 hiệp
định thương mại tự do (FTA) và đang tiếp tục đám phán, ký kết các FTA với nhiều đối
tác kinh tế quan trọng. Riêng FTA Việt Nam - Hàn Quốc đã ký kết và có hiệu lực sẽ
mở ra cho Việt Nam vận hội mới để hội nhập và phát triển. Vậy nên nắm bắt những cơ
hội trên thị trường thế giới và hạn chế tối đa thiệt hại từ việc mở cửa thị trường là việc
cần thiết đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh so
với các đối thủ khác cũng như đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
SVTH: Nguyễ n Văn Lành

1


Khoá luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Th.S Nguyễ n Uyên Thư ơ ng

Công ty TNHH liên doanh nguyên liệu giấy huế là một Doanh Nghiệp liên doanh
với nước ngoài như Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu
là thu mua và chế biến cây nguyên liệu dăm gỗ dùng để xuất khẩu. Công ty luôn xem
thị trường xuất khẩu là mối quan tâm hàng đầu, cùng với việc tạo uy tín bền vững với
các đối tác cũ và sự tin tưởng của những đối tác mới, nâng cao địa vị, năng lực cạnh
tranh với các đối thủ trong và ngoài nước. Nhằm để doanh nghiệp có thể xác định
được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong thị trường cạnh tranh hiện nay
thì việc phân tích, đánh giá hiệu quả của hoạt động xuất khẩu của công ty trong những

năm qua là rất quan trọng. Từ đó đưa các giải pháp phù hợp cho doanh nghiệp gia tăng
hiệu suất hoạt động, thúc đẩy khả năng cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu trong và
ngoài nước. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, em quyết định chọn đề tài:
¹ºĐẩy mạnh hoạt động xuất khẩu dăm gỗ của Công ty TNHH liên doanh nguyên
liệu giấy huế.µµ
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hiệu quả hoạt động xuất khẩu dăm gỗ của Công ty TNHH liên doanh
nguyên liệu giấy huế định hướng và đề xuất ra một số giải pháp để đẩy mạnh hoạt động
xuất khẩu và đem lại kết quả hoạt động tốt cho công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về vấn đế nghiên cứu liên quan đến tình hình
xuất khẩu dăm gỗ của Cơng ty TNHH liên doanh ngun liệu giấy huế.
Phân tích tình hình xuất khẩu dăm gỗ của Công ty TNHH liên doanh nguyên liệu
giấy huế.
Định hướng và đưa ra giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu dăm gỗ tại Công ty
TNHH liên doanh nguyên liệu giấy huế.
2.3 Câu hỏi nghiên cứu
Thực trang hoạt động xuất khẩu dăm gỗ của Công ty TNHH liên doanh nguyên
liệu giấy huế.
Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu dăm gố của Công ty TNHH liên
doanh nguyên liệu giấy huế.
SVTH: Nguyễ n Văn Lành

2


Khoá luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Th.S Nguyễ n Uyên Thư ơ ng


Đưa ra các giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu dăm gỗ của Công ty TNHH
liên doanh nguyên liệu giấy huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động xuất khẩu dăm gỗ của Công ty TNHH liên doanh nguyên liệu giấy huế.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Công ty TNHH liên doanh
nguyên liệu giấy huế.
Số liệu khảo sát thực tế của đề tài chủ yếu lấy từ các phịng ban trong Cơng ty
TNHH liên doanh nguyên liệu giấy huế.
Phạm vi thời gian: Để đảm bảo được tính mới của đề tài các dữ liệu được thu thập
trong thời gian 2015-2018.
• Dữ liệu thứ cấp bên ngồi: Đề tài thu thập thơng tin và tài liệu từ các đề tài
nghiên cứu trước, các tạp chí khoa học, giáo trình, thư viện Trường Đại học kinh tế
Huế, mạng internet….
• Dữ liệu thứ cấp bên trong công ty: Các báo cáo kết quả kinh doanh, thống kê,
các hóa đơn chứng từ thu thập từ các phịng ban trong cơng ty như: phịng hành chính,
phịng kế tốn tài chính và phịng kế hoạch kinh doanh.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
Các dữ liệu và số liệu trong quá trình nghiên cứu chủ yếu là dữ liệu thứ cấp thu
thập được từ những tài liệu do công ty cung cấp như: Báo cáo kết quả kinh doanh, thống
kê, các hóa đơn chứng từ thu nhấp từ các phịng ban trong cơng ty như: phịng hành chính,
phịng kế tốn tài chính ,phịng kế hoạch kinh doanh, phịng hành chính nhân sự. Ngồi ra
cịn thu thập dữ liệu trên các trang mạng internet, trang tạp chí kinh doanh, báo chí, các
bài nghiên cứu khoa học.
4.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn đối với nhà cung ứng sản phẩm.
Phương pháp so sánh, thống kê: Để đánh giá mức độ biến động của Công Ty

TNHH Liên Doanh Nguyên Liệu Giấy Huế.
SVTH: Nguyễ n Văn Lành

3


Khoá luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Th.S Nguyễ n Un Thư ơ ng

Mơ tả tình hình xuất khẩu dăm gỗ của Cơng Ty TNHH Liên Doanh Ngun Liệu
Giấy Huế.
5.Tóm tắt nghiên cứu Nghiên cứu gồm có 3 phần chính
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Đánh giá tình hình hoạt động xuất khẩu dăm gỗ của Công ty TNHH
liên doanh nguyên liệu giấy huế
Chương 3. Một số định hướng và giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu
dăm gỗ của Công ty TNHH liên doanh nguyên liệu giấy huế
Phần III: Kết luận và Kiến nghị

SVTH: Nguyễ n Văn Lành

4


Khoá luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Th.S Nguyễ n Uyên Thư ơ ng


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.CỞ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Những vấn đề cơ bản về hoạt động xuất khẩu
1.1.1 Khái niệm về xuất khẩu
Theo điều 28, Luật Thương mại 2005 (Nhà xuất bản tư pháp, 2005) quy định:
Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào
khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo
quy định của pháp luật.
Xuất khẩu là một bộ phận của hoạt động ngoại thương trong đó hàng hóa và dịch
vụ được bán, cung cấp cho nước ngồi nhằm thu ngoại tệ. Nó đã xuất hiện từ rất sớm
trong lịch sử phát triển của xã hội và ngày càng phát triển mạnh mẽ. Hình thức sơ khai
của chúng chỉ là hoạt động trao đổi hàng hố nhưng cho đến nay nó đã phát triển rất
mạnh và đựơc biểu hiện dưới nhiều hình thức.
Xuất khẩu là hoạt động kinh doanh quốc tế,nó chính là việc bán hàng hố và dịch
vụ cho nước ngồi. Đây chính là một hình thức kinh doanh quốc tế quan trọng, nó
phản ánh quan hệ thương mại giữa các quốc gia.
Hoạt động xuất khẩu diễn ra trên mọi lĩnh vực trong mọi điều kiện kinh tế, từ xuất
khẩu hàng hoá tiêu dùng cho đến tư liệu sản xuất, máy móc thiết bị, công nghệ kỹ
thuật cao. Tất cả các hoạt động trao đổi đó đều nhằm đem lại lợi ích cho quốc gia nói
chung và các doanh nghiệp tham gia nói riêng.
1.1.2 Đặc điểm về xuất khẩu
Xuất khẩu là việc đưa hàng hóa, dịch vụ bán hoặc cung cấp cho nước ngồi.
Xuất khẩu tạo ra thị trường rộng lớn, khó kiểm sốt.
Xuất-nhập khẩu là hoạt động buôn bán diễn ra trên phạm vi ngoài quốc gia.
Hoạt động xuất-nhập khẩu phức tạp hơn rất nhiều so với kinh doanh trong nước.
Điều này được thể hiện ở chỗ:
Chịu sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau như mơi trường kinh tế, chính trị,

luật pháp của các quốc gia khác nhau.
SVTH: Nguyễ n Văn Lành

5


Khoá luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Th.S Nguyễ n Uyên Thư ơ ng

Thanh toán bằng đồng tiền ngoại tệ, hàng hoá được vận chuyển qua biên giới quốc
gia, phải tuân theo những tập quán buôn bán quốc tế.
Xuất nhập khẩu là hoạt động lưu thơng hàng hố, dịch vụ giữa các quốc gia, nó rất
phong phú và đa dạng, thường xuyên bị chi phối bởi các yếu tố như chính sách,
luật pháp, văn hố, chính trị, của các quốc gia khác nhau. Khi tiến hành xuất khẩu
hàng hóa cần phải thực hiện nhiều thủ tục như thuế xuất, thủ tục hải quan…
1.1.3 Vai trò của hoạt động xuất khẩu hàng hóa
Xuất khẩu là hoạt động kinh doanh bn bán ở phạm vi quốc tế. Nó khơng phải
là những hành vi mua riêng lẻ mà là cả một hệ thống các quan hệ mua bán trong một
nền thương mại có tổ chức cả bên trong và bên ngoài nhằm mục đích đẩy mạnh sản
xuất hàng hóa phát triển, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ổn định và từng bước nâng cao
mức sống người dân. Vì vậy, xuất khẩu đóng vài trò đặc biệt quan trọng với nền kinh
tế thế giới, nền kinh tế quốc dân và các doanh nghiệp

1.1.3.1 Đối với nền kinh tế thế giới
Xuất khẩu là một nội dung chính của hoạt động ngoại thương và là hoạt động đầu
tiên trong hoạt động thương mại quốc tế, xuất khẩu có vai trị đặc biệt quan trọng trong
q trình phát triển kinh tế của một quốc gia cũng như toàn thế giới.
Do những lý do khác nhau nên mỗi quốc gia đều có thế mạnh về lĩnh vực này
nhưng lại yếu ở lĩnh vực khác. Để có thể khai thác được lợi thế, giảm bất lợi, tạo ra sự

cân bằng trong quá trình sản xuất và tiêu dùng, các quốc gia phát triển phải tiến hành
trao đổi với nhau, mua những sản phẩm mà mình sản xuất khó khăn, bán những sản
phẩm mà việc sản xuất nó là có lợi thế . Tuy nhiên, hoạt đông xuất khẩu nhất thiết phải
được diễn ra giữa những nước có lợi thế về lĩnh vực này hay lĩnh vực khác. Một quốc
gia thua thiệt về tất cả các lĩnh vực tài nguyên thiên nhiên, nhân công tiềm năng kinh
tế, thông qua hoạt động xuất khẩu cũng có điều kiện phát triển kinh tế nội địa.
Nói một cách khác, một quốc gia dù trong tình huống bất lợi vẫn tìm ra điểm có
lợi để khai thác. Bằng việc khai thác các lợi thế này, các quốc gia tập trung vào sản
xuất khẩu các mặt hàng có lợi thế tương đối và nhập khẩu các mặt hàng khơng có lợi
thế tương đối. Sự chun mơn hố trong sản xuất này đã làm cho mỗi quốc gia khai
thác được lợi thế tương đối cuả mình một cách tốt nhất để tiết kiệm nguồn nhân lực
SVTH: Nguyễ n Văn Lành

6


Khoá luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Th.S Nguyễ n Uyên Thư ơ ng

như vốn, lao động, tài nguyên thiên nhiên... trong q trình sản xuất hàng hố. Và vì
vậy trên quy mơ tồn thế giới thì tổng sản phẩm cũng sẽ được gia tăng.

1.1.3.2 Đối với nền kinh tế của mỗi quốc gia
Xuất khẩu có vai trị đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của mỗi quốc
gia cũng như toàn thế giới. Xuất khẩu là một trong những nhân tố cơ bản để thúc đẩy
tăng trưởng và phát triển kinh tế quốc gia:
• Phát huy những lợi thế cạnh tranh trong nước.
Xuất khẩu hàng hóa sẽ giúp các quốc gia tận dụng được những mặt lợi thế về điều
kiện tự nhiên. Giúp các quốc gia khai thác được những thế mạnh về tài nguyên thiên

nhiên, để phát huy lợi thế cạnh tranh giữa các quốc gia và khắc phục được những hạn
chế cịn khó khăn.
Nhân lực của mỗi quốc gia chính là lợi thế rất lớn đối với quốc gia đó. Việt
Nam có dân số khoảng 95 triệu dân (năm 2017) là nước có dân số trẻ, nguồn lao động
rất đông. Hơn nữa, giá cả nhân công rất rẻ và rất sẵn sàng tham gia lao động, có tinh
thần đồn kết,truyền thống u nước nơng nàn,tinh thần lao động cần cù và ln ln
sáng tạo.
• Hoạt động xuất khẩu góp phần làm chuyển dịch cơ cấu sản xuất định hướng sản
xuất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Xuất khẩu tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong nước mở rộng thị trường tiêu thụ
sản phẩm, giúp các doanh nghiệp có thể tiếp xúc với các khách hàng nước ngồi
khơng chỉ là khách hàng trong nước như lúc trước. Thơng qua đó các doanh nghiệp
phải cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trên thế giới về chất lượng sản phẩm, giá
cả. Địi hói mỗi quốc gia phải tổ chức lại sản xuất, hinh thành cơ cấu sản xuất kinh
doanh ln thích nghi với thị trường.
Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác phát triển thuận lợi. Ví dụ xuất khẩu
dăm gỗ sẽ kéo theo sự phát triển của ngành trồng rừng kích thích phát triển các ngành
chế biến dăm gỗ xuất khẩu.
Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế- kỹ thuật nhằm tạo ra và nâng cao khả năng,
năng lực trong nước.

SVTH: Nguyễ n Văn Lành

7


Khoá luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Th.S Nguyễ n Uyên Thư ơ ng


Xuất khẩu phát huy cao độ tính năng động, sáng tạo trong các doanh nghiệp xuất
khẩu.
Xuất khẩu là một phương diện quan trọng để tạo vốn và thu hút công nghệ từ các
nước phát triển nhằm hiện đại hoá nền kinh tế nội địa, tạo năng lực cho sản xuất mới.
Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào cho sản
xuất mở rộng khả năng tiêu dùng của một quốc gia.
• Xuất khẩu có tác động tích cực đối với việc giải quyết công ăn việc làm, cải
thiện đời sống nhân dân và làm tăng thu nhập trong nước.
Hoạt động xuất khẩu góp phần rất lớn vào việc giảm thất nghiệp, nâng cao đời
sống con người , giảm bớt các tệ nạn xã hội. Những doanh nghiệp xuất khẩu thu hút
lượng lao động rất lớn và đào tạo tay nghề cho hàng triệu người lao động. Các doanh
nghiệp xuất khẩu tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động.
Trong nền kinh tế quốc dân, mỗi ngành nghề mỗi lĩnh vực đều tạo ra những nguồn
thu nhất định thông qua lợi nhuận kinh tế và làm cho thu nhập ngày càng tăng lên. Ngoài
ra hoạt động xuất khẩu cũng tạo ra nguồn thu nhập cho nền kinh tế quốc dân, góp phần
cân bằng cán cân thương mại, tạo ra nguồn vốn cho nhà nước, thúc đẩy cơng nghiệp hóa
hiện đại hóa, cải thiện đời sống nhân dân và nâng cao mức sống của người dân.
• Xuất khẩu hàng hóa làm tăng quan hệ hữu nghị với các quốc gia trên thế giới.
Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại,tăng cường
sự hợp tác đầu tư của các nước nâng cao vị thế của nước ta trên đấu trường quốc tế. Quan
hệ kinh tế đối ngoại sẽ tác động tới hoạt động xuất khẩu của mỗi quốc gia,

1.1.3.3 Đối với doanh nghiệp
Thơng qua xuất khẩu các doanh nghiệp trong nước có cơ hội tham gia vào cuộc
cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả và chất lượng. Những yếu tố đó địi hỏi
doanh nghiệp phải hình thành một cơ cấu phù hợp với thị trường.
Sản xuất hàng hố địi hỏi doanh nghiệp phải ln ln đổi mới và hồn thiện
công tác quản lý kinh doanh.
Xuất khẩu giúp các doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh: Do phải chịu
sức ép cạnh tranh trong và ngoài nước để đứng vững được, các doanh nghiệp đổi mới

trang bị, đào tạo đội ngũ cán bộ, công nhân viên nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh.
SVTH: Nguyễ n Văn Lành

8


Khoá luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Th.S Nguyễ n Uyên Thư ơ ng

Sản xuất hàng xuất khẩu giúp doanh nghiệp thu hút được nhiều việc làm, tạo thu
nhập ổn định, tạo ra nhiều ngoại tệ để nhập khẩu vật khẩu tiêu dùng, vừa đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của nhân dân, vừa thu hút được lợi nhuận.
Doanh nghiệp tiến hành hoạt động xuất khẩu có cơ hội mở rộng thị trường tiêu
thụ sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, quan hệ buôn bán kinh doanh với nhiều đối
tác nước ngồi trên cơ sở lợi ích của hai bên.
Như vậy đứng trên bất kỳ góc độ nào ta cũng thấy sự thúc đẩy xuất khẩu là rất
quan trọng. Vì vậy thúc đẩy xuất khẩu là cần thiết và mang tính thực tiễn cao.
1.1.4 Các hình thức xuất khẩu
Hiện nay, trên thế giới có nhiều cách thức xuất khẩu khác nhau, lựa chọn cách
thức nào là phụ thuộc vào sự thỏa thuận giữa các doanh nghiệp.
Theo “Kỹ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu” của GS.TS. Võ Thanh Thu (2011),
hình thức xuất khẩu bao gồm:

1.1.4.1 Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là việc xuất khẩu các loại hàng hoá và dịch vụ do chính doanh
nghiệp sản xuất ra hoặc thu mua từ các đơn vị sản xuất trong nước tới khách hàng
nước ngồi thơng qua các tổ chức của mình.
Trong trường hợp doanh nghiệp tham gia xuất khẩu là doanh nghiệp thương mại
không tự sản xuất ra sản phẩm thì việc xuất khẩu bao gồm hai cơng đoạn:

Cơng đoạn thứ nhất là thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu với các đơn vị, địa phương
trong nước. Công đoạn thứ hai là đàm phán ký kết với doanh nghiệp nước ngồi, giao
hàng và thanh tốn tiền hàng với đơn vị bạn.
Phương thức này có một số ưu điểm.
Người xuất khẩu sẽ nắm bắt được nhu cầu của thị trường về số lượng, chất lượng,
giá cả.
Thông qua đàm phán trực tiếp người bán sẽ giảm được chi phí trung gian làm
tăng lợi nhận cho doanh nghiệp. Người bán không bị chia lợi nhuận.
Các nhà xuất khẩu xây dựng được chiến lược tiếp thị quốc tế phù hợp.
Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực thì phương thức này cịn bộc lộ một số những
nhược điểm như:
SVTH: Nguyễ n Văn Lành

9


Khoá luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Th.S Nguyễ n Uyên Thư ơ ng

Chi phí tiếp thị thị trường nước ngồi cao.
Kinh doanh xuất khẩu trực tiếp địi hỏi cán bộ nghiệp vụ kinh doanh phải giỏi về
đàm phán, am hiểu và có kinh nghiệp.
Khối lượng hàng hóa khi tham gia giao dịch phải lớn mới bù đắp được chi phí
trong việc giao dịch.
Dễ xảy ra rủi ro.
Phương pháp này chỉ nên áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu có
quy mơ lớn, vốn nhiều kinh nghiệm lâu năm

1.1.4.2 Xuất khẩu ủy thác

Đây là hình thức kinh doanh trong đó đơn vị xuất nhập khẩu đóng vai trị là
người trung gian thay cho đơn vị sản xuất tiến hành ký kết hợp đồng xuất khẩu, tiến
hành làm các thủ tục cần thiết để xuất khẩu do đó nhà sản xuất và qua đó được hưởng
một số tiền nhất định gọi là phí uỷ thác.
Ưu điểm của phương thức này:
Những người nhận uỷ thác hiểu rõ tình hình pháp luật và tập quán địa phương, do
đó họ có khả năng đẩy mạnh buôn bán và tránh bớt rủi ro cho người uỷ thác.
Đối với người nhận uỷ thác là không cần bỏ vốn vào kinh doanh.
Nhờ dịch vụ của trung gian người ủy thác có thể giảm bớt chi phí vận tải.
Tuy nhiên, việc sử dụng trung gian bên cạnh mặt tích cực như đã nói ở trên cịn có
những han chế sau:
Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu mất đi sự liên kết trực tiếp với thị trường
thường phải đáp ứng những yêu sách của người trung gian.
Lợi nhuận bị chia sẻ.

1.1.4.3 Buôn bán đối lưu (Counter – trade)
Buôn bán đối lưu là một trong những phương thức giao dịch xuất khẩu trong
xuất khẩu kết hợp chặc chẽ với nhập khẩu, người bán hàng đồng thời là người mua,
lượng trao đổi với nhau có giá trị tương đương. Ở đây mục đích xuất khẩu khơng phải
nhằm mục đích thu ngoại tệ mà thu về một mặt hàng hóa khác có giá trị tương đương.

SVTH: Nguyễ n Văn Lành

10


Khoá luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Th.S Nguyễ n Uyên Thư ơ ng


1.1.4.4 Xuất khẩu tại chổ
Đây là hình thức kinh doanh mới nhưng đang phát triển rộng rãi, do những ưu
việt của nó đem lại.
Đặc điểm của loại hình xuất khẩu này là hàng hố khơng cần vượt qua biên giới
quốc gia mà khách hàng vẫn mua được. Xuất khẩu tại chổ bao gồm các hoạt động như:
triễn lãm quốc tế,khách du lịch quốc tế, buôn bán hội chơ. Do vậy nhà xuất khẩu
không cần phải thâm nhập thị trường nước ngồi mà khách hàng tự tìm đến nhà xuất
khẩu. Mặt khác doanh nghiệp cũng không cần phải tiến hành các thủ tục như thủ tục
hải quan, mua bảo hiểm hàng hố… do đó giảm được chi phí khá lớn.

1.1.4.5 Hình thức gia cơng
Gia cơng xuất khẩu là hình thức sản xuất kinh doanh nhằm mục đích xuất
khẩu.Trong đó người đặt gia cơng ở nước ngồi cung cấp máy móc, trang thiết
bị,ngun vật liệu. Người nhận gia cơng trong nước chỉ sản xuất theo yêu cầu của
khách hàng. Khi làm song sản phẩm người nhận gia công sẽ giao lại cho người đặt
hàng để nhận tiền gia công.
Đây là một trong những hình thức xuất khẩu đang có bước phát triển mạnh mẽ và
được nhiều quốc gia chú trọng.
Đối với bên đặt gia công: Phương thức này giúp họ lợi dụng về giá rẻ, nguyên phụ
liệu và nhân công của nước nhận gia công. Đối với bên nhận gia công: Phương thức
này giúp họ giải quyết công ăn việc làm cho nhiều nhân cơng lao động.
Hình thức gia cơng này có những ưu điểm: Thị trường tiêu thụ có sẵn, khơng mất
chi phí cho hoạt động bán sản phẩm xuất khẩu ra nước ngồi. Giải quyết được cơng ăn
việc làm cho người lao động. Ngồi ra cịn tồn tại một số nhược điểm: Cịn phụ thuộc
vào phía đặt gia cơng. Nhiều trường hợp bên phía nước ngồi lợi dụng hình thức gia
cơng đưa các nhãn hiệu chưa đăng ký giấy phép kinh doanh hoặc nhãn hiệu giả vào
Việt Nam.
Tình cạnh tranh gia cơng ở các địa bàn nội địa ngày càng tăng làm cho giá gia công
ngày càng bị sụt giảm nghiêm trọng làm cho thu nhập của công nhân gia công thấp.


SVTH: Nguyễ n Văn Lành

11


Khoá luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Th.S Nguyễ n Uyên Thư ơ ng

1.1.4.6 Hình thức tái xuất khẩu
Tái xuất khẩu là hình thức thực hiện xuất khẩu sang các nước khác những hàng
hóa đã mua ở nước ngồi nhưng chưa qua chế biến ở nước tái xuất.
Có hai hình thức tái xuất khẩu:
• Hình thức kinh doanh chuyển khẩu: là mua hàng hóa của một nước xuất khẩu để
bán cho một nước khác nhập khẩu nhưng mà không phải làm thủ tục nhập khẩu và
xuất khẩu.
• Hình thức kinh doanh tạm tái xuất: là việc mua hàng hóa của một nước để bán
cho nước khác trên cơ sở hợp đồng mua bán hang hóa ngoại thương nhưng phải làm
thủ tục nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam, rồi làm thủ tục xuất khẩu mà không qua gia
công chế biến.
1.2 Nội dung các hoạt động xuất khẩu
1.2.1 Công tác nghiên cứu thị trường
Thị trường là một phạm trù khách quan gắn liền với sản xuất và lưu thơng hàng
hố ở đâu có sản xuất và lưu thơng và ở đó có thị trường.
Nghiên cứu thị trường là một khâu rất quan trọng không thể thiếu khi doanh
nghiệp muốn tham gia kinh doanh vào thị trường thế giới. Nghiên cứu thị trường tạo
khả năng cho các nhà kinh doanh thấy được quy luật vận động của từng hàng hố cụ
thể thơng qua sự biến đổi nhu cầu, nguồn cung cấp và giá cả hàng hố đó trên thị
trường, giúp họ giải quyết được các vấn đề còn thắt mắt.
Nghiên cứu thị trường là q trình thu thập thơng tin số liệu về thị trường dùng để

so sánh và phân tích để đưa ra những kết luận về xu hướng vận động của thị trường.
Những kết luận này giúp cho nhà quản lý đưa ra được những nhận định đúng đắn để
lập kế hoạch kinh doanh, kế hoạch Marketing.
Nghiên cứu thị trường có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển và nâng cao hiệu
quả kinh tế. Nghiên cứu thị trường phải trả lời một số câu hỏi sau: xuất khẩu cái gì, ở
thị trường nào, thương nhân giao dịch là ai, giao dịch theo phương thức nào, chiến
lược kinh doanh cho từng giai đoạn để đạt được mục tiêu đề ra. Nội dung chính của
nghiên cứu thị trường là xem xét khả năng xâm nhập và mở rộng thị trường. Nghiên

SVTH: Nguyễ n Văn Lành

12


Khoá luậ n tố t nghiệ p

GVHD: Th.S Nguyễ n Uyên Thư ơ ng

cứu thị trường được thực hiện theo hai bước: nghiên cứu khái quát và nghiên cứu chi
tiết thị trường.
Nghiên cứu khái quát thị trường cung cấp cho ta biết các yếu tố ảnh hưởng đến thị
trường như mơi trường kinh doanh, mơi trường chính trị – luật pháp, khoa học cơng
nghệ, mơi trường văn hố xã hội, môi trường sinh thái, cũng như những thông tin về
quy mô, cơ cấu, sự vận động của thị trường và những phong tục tập quán mua bán
hàng hóa cũng như những thói quen những hành vi ảnh hưởng đến người tiêu dùng.
Khi nghiên cứu thị trường doanh nghiệp cần chú ý đến các vấn đề sau:
• Thơng tin về quy mô, cơ cấu, sự vận động của thị trường và các nhân tố làm
thay đổi dung lượng của thị trường.
• Nắm vững thông tin về biến động giá cả hàng hoá trên thị trường thế giới cũng
như giá nguồn hàng cung cấp trong nước.

• Cơng việc nghiên cứu thị trường phải diễn ra thường xun liên tục vì thị trường
ln biến động.
Nghiên cứu thị trường được tiến hành theo hai phương pháp chính: Nghiên cứu tại
hiện trường và nghiên cứu tại bàn. Nghiên cứu tại hiện trường là việc thu thập thơng
tin chủ yếu tiếp xúc trực tiếp, sau đó tiến hành phân tích các thơng tin thu thập
được.Nghiên cứu tại bàn là nghiên cứu bằng cách thu thập thông tin từ các nguồn tài
liệu đã được xuất bản công khai và xử lý các thơng tin đó.
1.2.2 Lựa chọn mặt hàng xuất khẩu
Muốn lựa chọn mặt hàng xuất khẩu trước tiên phải dựa vào nhu cầu và thị hiếu
của người tiêu dùng về chủng loại hàng hóa thường hay sữ dụng, số lượng, chất lượng,
giá cả hàng hóa trên thị trường xuất khẩu. Mặt khác, cần phải tìm hiểu và lựa chọn mặt
hàng xuất khẩu cũng như cần phân tích kỹ tình hình cung hàng hóa trên thị trường bao
gồm đã và đang có khả năng bán trên thị trường. Sau khi đã tiến hành nghiên cứu kỹ
lưỡng thị trường hàng hóa thế giới cơng ty cần phải tiến hành đánh giá, xác định và lựa
chọn mặt hàng xuất khẩu phù hợp với nguồn nhân lực và điều kiện của công ty hiện
nay để tiến hành kinh doanh xuất nhập khẩu một các hiệu quả nhất. Chú ý đến đối thủ
cạnh tranh, khả năng cung ứng sản phẩm, sức mạnh tài chính và các biện pháp cạnh
tranh mà họ sử dụng.
SVTH: Nguyễ n Văn Lành

13


×