Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án ngữ văn 9 tuần 1 theo CV 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.63 KB, 21 trang )

Ngày soạn:
Ngày dạy
Tuần 1- Tiết 1
Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
(Lê Anh Trà)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
+ Nắm một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh
hoạt.
+ Hiểu ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa
dân tộc.
+ Nắm đặc điểm của kiểu bài Nghị luận xã hội qua một số đoạn văn cụ thể.
* Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh:
+ Lối sống giản dị, phong thái ung dung, tự tại: Vẻ đẹp trong phong cách lãnh tụ
Hồ Chí Minh: sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân
loại, vĩ đại và bình dị, thanh cao và khiêm tốn…
+ Môn Lịch sử 9: Bài Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài trong
những năm 1919 đến 1925.
+ Môn Giáo dục công dân:
- Giáo dục công dân 7, bài 1: Sống giản dị
- Giáo dục công dân 9, bài 7: Kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp của
dân tộc.
d. Môn Âm nhạc: Một số bài hát ca ngợi Chủ tịch Hồ Chí Minh.
2. Năng lực
+ Nói: Trình bày được ý kiến của mình
+ Đọc hiểu một văn bản nghị luận: bố cục, luận điểm.
+ Viết: rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận. Viết đoạn văn thể hiện
những suy nghĩ tình cảm về một tác phẩm văn nghệ.
3. Phẩm chất
-Yêu quý và tự hào về ngôn ngữ dân tộc.
- Học hỏi và trau chuốt ngôn ngữ để vận dụng vào việc diễn đạt trong văn bản và


đời sống.
II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
+ SGK, video về cuộc sống hàng ngày của Bác
+ Chân dung tác giả, phiếu học tập.
+ Phiếu học tập
2. Học sinh: Đọc, tìm hiểu tác phẩm, tham khảo bài “Đức tính giản dị của Bác
Hồ”, soạn bài theo gợi ý của SGK.
III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC, PP VÀ KT DẠY HỌC
- Hình thức tổ chức: Cả lớp, nhóm
- Phương pháp: Thuyết trình, Nhóm
- KT: Giao nhiệm vụ, hợp tác, sơ đồ tư duy
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1. MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu:


- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS phân tích tìm ra được cơng dụng và sự ảnh hưởng của tác phẩm
đối với mình và mọi người
2. Nội dung: HS theo dõi video
3. Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
4. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Tổ chức cuộc thi "Bác Hồ trong em".
+ HS thi đọc, kể, hát những bài thơ, câu chuyện ca ngợi lối sống giản dị, thanh cao
của Bác
+ Hình thức: xung phong hát hoặc kể chuyện về Bác
+ Thời gian 2 phút/ HS
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

+ HS hoạt động cá nhân, chuẩn bị trong 3 phút nội dung mình sẽ thể hiện
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
GV dẫn dắt vào bài: Hiếm thấy trong lịch sử, có con người nào mà tên tuổi và sự
nghiệp lại gắn bó với vận mệnh của cả một dân tộc như chủ tịch Hồ Chí Minh. Có
thể tìm thấy hình ảnh của Người trong từng hơi thở mỗi người dân. Cũng có thể
tìm thấy số phận mỗi người dân trong từng ý nghĩ của Người. Bác Hồ, đó là tên gọi
trìu mến nhất, thiêng liêng nhất của dân tộc VN. Bác thật gần gũi với mỗi người
dân nước Việt. Sở dĩ như vậy là do phong cách rất đõi bình dị đời thường….
HĐ CỦA THẦY VÀ TRỊ
DỰ KIẾN TRẢ LỜI
HĐ II. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. Tìm hiểu chung
Hoạt động 1 : Giới thiệu chung vê tác giả, tác 1. Tác giả:
phẩm
- Lê Anh Trà (1927- 1999) quê Đức
1. Mục đích: HS hiểu về TG, TP, đọc và nắm Phổ- Quảng Ngãi
được ND văn bản
( GV bổ sung:
2. Nôi dung : HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung - Là một nhà quân sự, sau chuyển
kiến thức theo yêu cầu của GV.
sang viết báo
3. Sản phẩm: HS ghi vào vở
- Từng giữ chức Tổng biên tập Tạp
4. Tổ chức thực hiện:
chí văn hóa Nghệ thuật
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Là tác giả chuyên nghiên cứu và
- GV yêu cầu HS đọc phần chú thích SGK, kết viết về chủ tịch HCM

hợp sự hiểu biết của mình tìm hiểu những nét cơ 2. Tác phẩm:
bản về tác giả, văn bản (Hồn cảnh ra đời, kiểu + Trích trong bài "Phong cách Hồ Chí
bài, bố cục…); HS đọc VB, tìm bố cục VB
Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị"
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: trình bày vào vở: (1990)
- Tác giả: Năm sinh, năm mất; quê quán; Đề tài,
danh hiệu)
3. Kiểu bài, PTBĐ, Bố cục:
- VB: Hoàn cảnh ra đời, Bố cục, Kiểu bài
+ Kiểu bài: Văn bản nhật dụng.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ PTBĐC: thuyết minh.
- HS (HS báo cáo)
+ Bố cục: 3 phần
- HS- HS (Học sinh khác nhận xét, bổ sung)
Phần 1: Cơ sở hình thành PCHCM
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết Phần 2. Vẻ đẹp trong lối sống và
quả của HS
làm việc của HCM


- GV chốt kiến thức:
Phần 3: Ý nghĩa của phong cách
* GV bổ sung kiến thức :
HCM
+ VB Nhật dụng (Nhật dụng: Khơng chỉ có ý
nghĩa cập nhật mà cịn có ý nghĩa lâu dài, là việc
làm thiết thực, thường xuyên).
Văn bản mang ý nghĩa cập nhật và ý nghĩa lâu
dài. Bởi lẽ việc học tập, rèn luyện theo phong

cách HCM là việc làm thiết thực, thường xuyên
của các thế hệ người VN, nhất là lớp trẻ. Chính vì
thế Ban chỉ đạo Trung ương đã triển khai thực
hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh” ngày 22-10-2007.
+ Chủ đề của văn bản là: Sự hội nhập với thế
giới và giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.
II. Đọc, hiểu văn bản:
Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản
1. Mục đích: Giúp HS nắm được cơ sở hình
thành phong cách văn hố Hồ Chí Minh
2. Nội dung: HS thực hiện yêu cầu
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
4. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và
trả lời câu hỏi:
- Ở phần 1, tác giả giới thiệu như thế nào về
phong cách văn hoá của Bác Hồ?
- Bác Hồ tiếp xúc với văn hoá nhân loại trong
điều kiện nào, bằng cách nào
- Nhận xét về vốn VH của Bác
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS
- HS- HS
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết
quả của HS, GV chuẩn kiến thức
- GV bổ sung:
Năm 1911, Bác ra đi tìm đường cứu nước từ bến

cảng Nhà Rồng ( Sài Gòn). Người làm phụ bếp
trên 1 con tàu của Pháp. Người đã ghé lại nhiều
hải cảng, thăm nhiều nước Châu Phi, Á, Mỹ, đã
sống dài ngày ở Anh. HCM đã từng đi khắp 5
châu 4 biển, lao động kiếm sống và học tập khắp
mọi nơi trên thế giới, tiếp xúc đủ mọi dân tộc,
chủng tộc của các màu da: vàng, đen, trắng,
đỏ...Lúc Người làm nghề bồi bàn, cuốc tuyết, làm
nghề rửa ảnh.

1. Cơ sở hình thành phong cách
Hồ CHí MInh
- Bác Hồ đi và tiếp xúc với nhiều
nền văn hoá trên thế giới -> có vốn
văn hố un thâm.
- Cách tiếp thu văn hóa nhân loại
của Bác:
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp
là ngơn ngữ.
+ Ln học hỏi, tìm hiểu đến mức
sâu sắc
+ Tiếp thu chọn lọc tinh hoa văn
hóa nước ngoài.
+ Tiếp thu cái đẹp, hay, phê phán
những hạn chế, tiêu cực ( trên nền
tảng của văn hoá dân tộc)
+ Không chịu ảnh hưởng một cách
thụ động.
+ Giữ vững giá trị văn hóa dân tộc.
* Nghệ thuật: Liệt kê nhằm khẳng

định sự miệt mài học hỏi của Bác.
=> Vẻ đẹp của Người chính là sự kết
hợp hài hịa giữa truyền thống văn
hóa dân tộc với tinh hoa văn hóa
nhân loại


HĐ 3. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: HS nắm được lí thuyết và vận dụng bài tập.
2. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
3. Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS
4. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Từ mục 1 của bài, hãy chứng minh Bác là người có phong cách hiện đại, luôn tiếp
thu cái mời
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Suy nghĩ
- Ghi ra vở
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, GV chuẩn kiến thức
Bác có phong cách hiện đại bởi:
- Biết nhiều thứ tiếng, ham học hỏi mọi nơi mọi lúc (từ sách vở và thực tế CS)
- Am hiểu sâu rộng vốn văn hóa nhân loại, ln tiếp thu một cách có chọn lọc tinh
hoa văn hóa các nước
HĐ 4. VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để ứng dụng vào những tình huống trong
cuộc sống

2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- Theo em, cách học của Bác Hồ còn phù hợp với bối cảnh học tập hiện nay
không? Bản thân em học tập được những gì từ phương pháp học tập của Người?
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Gợi ý:
- Cách học của Bác vẫn phù hợp bởi: ngày nay KHCN phát triển như vũ bão càng
đòi hỏi khả năng tự học, hịa nhập, thích nghi cao của con người.
- Học tập từ Bác: học qua sách vở, học từ thực tiễn đời sống…
******************************************************************
*******
Ngày soạn:
Ngày dạy
Tuần 1- Tiết 2
Văn bản: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
(Lê Anh Trà)- Tiếp
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
+ Nắm một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh
hoạt.


+ Hiểu ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa
dân tộc.
+ Nắm đặc điểm của kiểu bài Nghị luận xã hội qua một số đoạn văn cụ thể.
* Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh:
+ Lối sống giản dị, phong thái ung dung, tự tại: Vẻ đẹp trong phong cách lãnh tụ
Hồ Chí Minh: sự kết hợp hài hồ giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân
loại, vĩ đại và bình dị, thanh cao và khiêm tốn…

+ Mơn Lịch sử 9: Bài Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngồi trong
những năm 1919 đến 1925.
+ Mơn Giáo dục công dân:
- Giáo dục công dân 7, bài 1: Sống giản dị
- Giáo dục công dân 9, bài 7: Kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp của
dân tộc.
d. Môn Âm nhạc: Một số bài hát ca ngợi Chủ tịch Hồ Chí Minh.
2. Năng lực
+ Nói: Trình bày được ý kiến của mình
+ Đọc hiểu một văn bản nghị luận: bố cục, luận điểm.
+ Viết: rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận. Viết đoạn văn thể hiện
những suy nghĩ tình cảm về một tác phẩm văn nghệ.
3. Phẩm chất
-Yêu quý và tự hào về ngôn ngữ dân tộc.
- Học hỏi và trau chuốt ngôn ngữ để vận dụng vào việc diễn đạt trong văn bản và
đời sống.
II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
+ SGK, video về cuộc sống hàng ngày của Bác
+ Chân dung tác giả, phiếu học tập.
+ Phiếu học tập
2. Học sinh: Đọc, tìm hiểu tác phẩm, tham khảo bài “Đức tính giản dị của Bác
Hồ”, soạn bài theo gợi ý của SGK.
III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC, PP VÀ KT DẠY HỌC
- Hình thức tổ chức: Cả lớp, nhóm
- Phương pháp: Thuyết trình, Nhóm
- KT: Giao nhiệm vụ, hợp tác, sơ đồ tư duy
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1. MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu:

- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS phân tích tìm ra được cơng dụng và sự ảnh hưởng của tác phẩm
đối với mình và mọi người
2. Nội dung: HS theo dõi video
3. Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
4. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Em đã tìm hiểu được những câu chuyện nào về phong cách văn hóa của
Bác
+ Hình thức: HS trình bày trước lớp


+ Thời gian 2 phút/ HS
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS hoạt động cá nhân, chuẩn bị trong 3 phút nội dung mình sẽ thể hiện
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào phần tiếp theo của bài

HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ
DỰ KIẾN TRẢ LỜI
HĐ II. HÌNH THÀNH KIẾN 2- Biểu hiện trong PC của Hồ Chí Minh:
THỨC MỚI
Thể hiện ở lối sống giản dị đời thường của Người.
Hoạt động 1: Tìm hiểu phần 2
Nơi ở, nơi làm việc:
1. Mục tiêu: Giúp HS nắm được + “Chiếc nhà sàn nhỏ bằng gỗ”… “Chỉ vẹn vẹn có
vẻ đẹp trong phong cách sinh hoạt vài phịng tiếp khách, họp Bộ Chính trị, làm việc
của Bác
và ngủ…

2. Nội dung: HS quan sát SGK để + Đồ đạc rất mộc mạc, đơn sơ”.
tìm hiểu nội dung kiến thức theo
-> quen thuộc, rất đỗi gần gũi, gợi hình ảnh của
yêu cầu của GV
làng bản, quê hương những nơi Bác từng ở, từng đi
3. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng qua; khơng khác với cuộc sống bên ngồi.
kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa - Trang phục, tư trang
ra.
+ Bộ quần áo bà ba nâu
4. Tổ chức thực hiện:
+ Chiếc áo trấn thủ
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + Đôi dép lốp thô sơ
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời + Tư trang ít ỏi, một chiếc vali con với vài bộ quần
câu hỏi:
áo, vài vật kỷ niệm”. (Tính từ đặt trong sự tương
- Đoạn 2 của văn bản cho ta thấy phản: vài- cuộc đời dài)
đặc điểm gì về con người của Bác? -> tư trang q bình thường, ai cũng có thể có
- Tác giả đã thuyết minh phong - Việc ăn uống: Rất đạm bạc
cách sinh hoạt của Bác trên những + Những món ăn dân tộc khơng cầu kỳ “Cá kho, rau
khía cạnh nào? Mỗi khía cạnh đã luộc, dưa ghém, cà muối”.
có những biểu hiện cụ thể ra sao? -> Bữa ăn bình dân, thanh đạm
- Nhận xét về hệ thống dẫn chứng - Tính nhất quán trong bài viết: Bác giản dị từ nơi dị
của tác giả khi nói về lối sống của ở, trang phục, tư trang, việc ăn uống-> Đây là sự chủ
Bác?
động lựa chọn của Người.
- Từ đó, vẻ đẹp nào trong cách sống- Vẻ đẹp của một tâm hồn thanh cao, không màng
của Bác được làm sáng tỏ ?
đến những giá trị vật chất tầm thường
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
- Lối sống thể hiện bản lĩnh, ý chí của một người

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
chiến sĩ cách mạng vĩ đại, biết vượt qua những ham
trình bày theo nhóm phong cách
muốn vật chất đời thường để vươn tới những khát
giản dị của Bác trên các khía cạnh: vọng lớn lao vì nước, vì dân
- Nhóm 1: Nơi ở, nơi làm việc
- Nhóm 2: Trang phục, tư trang
* Nghệ thuật: Dẫn chứng tiêu biểu, kết hợp lời kể


- Nhóm 3: Việc ăn uống
- Nhóm 4: Ngồi ra, em còn nhận
thấy sự giản dị nào của Bác qua
việc đọc và tìm hiểu của mình
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các nhóm lần lượt trả lời
- Các nhóm khác bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV đánh giá kết quả của HS, trên
cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học
mới.
GV cho HS quan sát hình ảnh
nhà sàn của Bác:
Ngôi nhà giản dị ở Nghệ An: lợp
rơm,đồ đạc đơn sơ, ngồi vườn
trồng cây ăn quả (cam, bịng, mít,
cau) trước nhà có ruộng đỗ, lạc
(mùa nào thức ấy) chứng tỏ Người
rất tiết kiệm, quan tâm tới việc sản
xuất (vườn không trồng cây cảnh

sang trọng mà chỉ có những lồi
hoa dân dã- hoa dâm bụt)- sự giản
dị của gia đình góp phần hình
thành phong cách sống của Bác.

với bình luận một cách tự nhiên, nghệ thuật đối lập
(Chủ tịch nước mà hết sức giản dị).
=> Nếp sống giản dị và thanh đạm của Bác cũng
Người giống như các nhà nho nổi tiếng trước đây
(Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm)
- Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam
+ “Không phải là một cách tự thần thánh
hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời”.
+ Đây cũng không phải là lối sống khắc khổ của
những con người tự vui trong cảnh nghèo khó.
+ Là lối sống thanh cao, một cách bồi bổ cho tinh
thần sảng khoái, một quan niệm thẩm mỹ (Cái đẹp là
sự giản dị, tự nhiên).
Nghệ thuật: Kết hợp giữa kể và bình luận, so sánh,
dẫn thơ của Nguyễn Bỉnh Khiêm, dùng các loạt từ
Hán Việt (Tiết chế, hiền triết, thuần đức, danh nho di
dưỡng tinh thần, thanh đạm, thanh cao,…)
 Cảm nhận sâu sắc nét đẹp trong lối sống giản dị
mà thanh cao của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Giúp
người đọc thấy được sự gần gũi sự gần gũi giữa
Bác Hồ với các vị hiền triết .

Hoạt động 2: Tổng kết
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV đặt câu hỏi: Hãy rút ra nội

dung và nghệ thuật văn bản.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận,
thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời từng câu
hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận.
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu
trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại
kiến thức Ghi lên bảng.

III. TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật
Văn bản có sự kết hợp hài hịa giữa thuyết
minh và nghị luận
Lí lẽ chặt chẽ, thuyết phục
NT so sánh, tương phản
2. Nội dung:
Ca ngợi phong cách giản dị của Bác
Đặt ra vấn đề giữ gìn bản sắc dân tộc trong
thời kì hội nhập, phát triển

HĐ 3. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: HS nắm được lí thuyết và vận dụng bài tập.



2. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
3. Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS
4. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Theo em, tại sao tác giả lại khẳng định: Lối sống của Bác không phải là lối sống
khắc khổ, không phải là cách tự thần thánh hóa, tự làm cho khác đời, khác người
mà là cách sống có văn hóa, thể hiện một quan niệm thẩm mĩ về cái đẹp gắn liền
với sự giản dị, tự nhiên?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Suy nghĩ, thảo luận
- Ghi ra vở
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, GV chuẩn kiến thức
Gợi ý:
Bởi:
- Cuộc sống vật chất đơn giản giúp con người hòa nhập với thiên nhiên, sống với
thiên nhiên, tận hưởng vẻ đẹp từ thiên nhiên làm cho tâm hồn được thư thái, phóng
khống
- Cuộc sống vật chất đơn giản tới mức tối thiểu giúp con người được sống nhiều
hơn với cuộc sống tinh thần phong phú, sâu sắc. Con người khơng cịn lệ thuộc vào
các điều kiện, nhu cầu vật chất để có thể tồn tâm với những mục đích cao cả,
những khát vọng tốt đẹp:
hóa các nước
HĐ 4. VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để ứng dụng vào những tình huống trong
cuộc sống

2. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- Viết một đoạn văn ngắn từ 8-10 câu trình bày suy nghĩ của em về lối sống giản dị
và lối sống hà tiện của con người
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Gợi ý:
HS cần giải thích: Giản dị là gì? Hà tiện là gì?
Phân biệt lối sống giản dị và lối sống hà tiện
Khẳng định tính tích cực của lối sống giản dị, tính tiêu cực của lối sống hà
tiện
Tài liệu tham khảo:
1. Trong một chuyến thăm Ấn Độ khác, trong bữa tiệc do Thủ tướng Nêru chiêu
đãi Bác Hồ có món thịt gà địa phương rất nổi tiếng. Người Ấn Độ khi ăn cơm
khơng dùng thìa, dĩa mà dùng năm ngón tay để bốc thức ăn. Cả Bộ trưởng Ngoại
giao Ấn Độ cũng muốn dùng tay bốc thức ăn. Nhưng tại bữa tiệc quốc tế người ta
phải dùng dao, thìa, dĩa cho lịch sự. Khi món thịt gà được đưa ra, các quan khách


Ấn Độ có vẻ khơng quen dùng dao, dĩa. Bác Hồ rất tinh ý, Người nói với Thủ
tướng Nêru: Thịt gà phải ăn bằng tay thì mới ngon chứ cịn ăn bằng thìa dĩa thì
khác nào nói chuyện với người yêu lại phải qua ông phiên dịch. Nghe Bác Hồ nói
vậy, cả bàn tiệc cười ầm cả lên làm cho khơng khí bữa tiệc hơm đó rất vui vẻ và
thân mật.
2. Có lần đồn chun gia các nước anh em vào chúc tết Bác. Vì trường hợp đặc
biệt nên lần này khơng có phiên dịch. Thấy mọi người có vẻ lúng túng, Bác mỉm
cười bảo: “Thôi được, Bác sẽ dịch cho!”. Thủ tướng Phạm Văn Đồng nói đến đâu,
Bác dịch đến đấy bằng các tiếng Nga, Hán, Anh, Pháp. Các đồng chí chun gia
nhìn Bác với vẻ khâm phục, trìu mến. Khơng khí càng thêm chan hịa, thắm tình
hữu nghị anh em. Sau buổi tiếp khách, Bác bảo: Dịch không phải dễ đâu, tiếng nói

là phải chính xác. Bác kể một đồng chí phiên dịch đã dịch câu “Chúc Hồ Chủ tịch
mạnh khỏe, sống lâu” sang tiếng Việt là “Chúc Hồ Chủ tịch bách niên giai lão!”
(Câu dùng để chúc cô dâu, chú rể trong các đám cưới. Tất cả mọi người có mặt đều
phá lên cười vui vẻ, đồng thời ai nấy đều hết sức thấm thía những lời khuyên của
Bác..
******************************************************************
*******
Ngày soạn:
Ngày dạy

Tuần 1- Tiết 3
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Nắm được nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
2. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực truyền thông, năng lực sử dụng
ngôn ngữ ,…
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực giao tiếp, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá,
giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân
3. Phẩm chất
- Yêu quý và tự hào về ngơn ngữ dân tộc.
- Có ý thức giao tiếp phù hợp với đối tượng, hồn cảnh, mục đích để đạt hiệu quả
giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- SGK
- Máy chiếu

- Phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc sách giáo khoa, sách bài tập, những tài liệu liên quan


- Trả lời các câu hỏi trong SGK và chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn về nhà của giáo
viên
III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC, PP VÀ KT DẠY HỌC
- Hình thức tổ chức: Cả lớp, nhóm
- Phương pháp: Thuyết trình, Nhóm
- KT: Giao nhiệm vụ, hợp tác, sơ đồ tư duy
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1. MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS phân tích tìm ra được cơng dụng và sự ảnh hưởng của tác phẩm
đối với mình và mọi người
2. Nội dung: HS đọc câu chuyện cười giáo viên chiếu trên máy chiếu: Con rắn
vuông
3. Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của Gv
4. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Nhân vật trong câu chuyện mắc tật nào? Những gì anh ta nói có đúng
khơng?
+ Hình thức: HS trình bày trước lớp
+ Thời gian 2 phút/ HS
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS hoạt động cá nhân, chuẩn bị trong 3 phút nội dung mình sẽ thể hiện
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt

HS vào phần tiếp theo của bài
HĐ CỦA THẦY VÀ TRỊ
HĐ 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động : Tìm hiểu phương châm về
lượng
1. Mục đích: HS hiểu phương châm về lượng
2. Nơi dung : HS quan sát SGK để tìm hiểu
nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
3. Sản phẩm: Phiếu học tập của nhóm, câu
trả lời của HS
4. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc ví dụ SGK và trả lời
câu hỏi:
+ Thế nào là phương châm? Phương châm hội
thoại
- GV yêu cầu HS tìm hiểu về các ngữ liệu 1,
2. Cụ thể:
Nhóm 1: Khi An hỏi “Học bơi ở đâu?” mà

DỰ KIẾN TRẢ LỜI
I. Phương châm về lượng
1. Phân tích ngữ liệu:
( SGK- Tr 8 )

1.1. Đoạn đối thoại
- Ba không trả lời vào điều An
muốn hỏi (không mang đầy đủ nội
dung cần trả lời nói)


1.2. Truyện cưới “Lợn cưới áo
mới”


Ba trả lời “ở dưới nước” thì câu trả lời đó có
đáp ứng điều mà An cần biết khơng? Vì sao?
Nhóm 2: Vậy câu trả lời có đáp ứng được
điều mà An mong muốn không?Vậy điều mà
An cần biết ở đây là gì?Ba cần trả lời như thế
nào?
Nhóm 3: Phân tích ngữ liệu 2
Vì sao truyện lại gây cười? Lẽ ra anh
“Lợn cưới” và anh “áo mới” phải hỏi và trả lời
như thế nào để người nghe đủ biết được điều
cần hỏi và trả lời?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận
Trình bày theo nhóm.
Các nhóm khác góp ý
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá
kết quả của HS
- GV chốt kiến thức
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu
phương châm về chất
1. Mục đích: Giúp HS hiểu được phương
châm về chất
2. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu

nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
3. Sản phẩm: phiếu học tập của nhóm, câu
trả lời của HS
4. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
* Giáo viên :
1. Gọi học sinh đọc truyện cười “Quả bí
khổng lồ” và đặt câu hỏi:
- Truyện cười phê phán điều gì?
- “Nói khốc” là nói như thế nào?
- Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần
tránh?
2. Nếu khơng biết chắc ngày 1/9 lớp có được
nghỉ học khơng hoặc khơng biết chắc lý do vì
sao vì sao một bạn trong lớp nghỉ học em có
thơng báo nội dung đó khơng?
- Nếu khơng chắc chắn một điều gì mà phải
trả lời (về điều đó) thì nên dùng thêm từ ngữ
nào ở đầu câu?
3. Qua tình huống trên em rút ra nhận xét gì
khi giao tiếp?

- Các nhân vật nói nhiều hơn những
gì cần nói (thừa từ ngữ).
Nhận xét: Khi giao tiếp, cần nói
cho có nội dung đáp ứng đúng yêu
cầu giao tiếp, cần nói đầy đủ, khơng
thiếu khơng thừa.

II. Phương châm về chất

1. Phân tích ngữ liệu (SGK- Tr 9)
Truyện Quả bí khổng lồ
- Truyện phê phán tính nói khốc.

-> Khi giao tiếp đừng nói những
điều mà mình khơng tin là đúng hay
khơng có bằng chứng xác thực


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS đọc yêu cầu.
+ HS hoạt động cá nhân.
+ HS hoạt động nhóm.
+ HS thảo luận.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
đánh giá kết quả của HS

=>GV chốt:
1. Phê phán tính nói khốc. “Nói khốc” là
nói khơng đúng sự thật.
Trong giao tiếp, khơng nên nói những điều
khơng đúng sự thật hoặc khơng có bằng
chứng xác thực.
2. Nếu khơng chắc chắn, có thể thêm cụm từ:
Hình như là; em nghĩ là; em nghe nói; chắc
là...
Như vậy, Đừng nói những điều mình khơng

có bằng chứng xác thực, chưa có cơ sở để xác
định là đúng.
3. Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình
khơng tin là đúng hay khơng có bằng chứng xác
thực.
HĐ III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: HS nắm được lí thuyết và vận dụng bài tập.
2. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
3. Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS
4. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS làm bài tập cá nhân: các bài 2,3,4 SGK
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Đọc yêu cầu của BT
- Làm vào vở
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày các bài tập 2,3,4
Bài tập 2 ( SGK- Tr 11)
a. Nói có sách, mách có chứng
b. Nói dối
c. Nói mị
d. Nói nhăng, nói cuội
e. Nói trạng
Bài tập 3 ( SGK- Tr 11) Truyện cười “Có nuôi được không”.
- Ở đây phương châm về lượng đã khơng được tn thủ vì câu hỏi “Rồi có ni
được không?”
-> Thừa.


Bài tập 4 (SGK- Tr 11)

a. Để đảm bảo phương châm về chất, người nói phải dùng cách nói trên nhằm báo
cho người nghe biết tính xác thực của thơng tin mà mình đưa ra chưa được kiểm
chứng.
b. Để đảm bảo phương châm về lượng, người nói dùng cách nói đó nhằm báo cho
người nghe biết việc nhắc lại nội dung cũ là do chủ ý của người nói.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, GV chuẩn kiến thức
+ Giáo viên cần cho học sinh nắm chắc nội dung của phần 1: Vẻ đẹp phong cách
văn hố HCM là sự kết hợp hài hồ giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh hoa
văn hố nhân loại của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
+ Vẽ bản đồ tư duy khái quát nội dung bài học.
HĐ IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
2. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
3. Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS
4. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Đọc câu chuyện cười sau:
Một cậu nhóc bán báo vừa đi vừa rao lớn: "Bí mật khủng khiếp đây! Đã có năm
mươi nạn nhân! Mua báo khơng ông?".
Khách qua đường mua một tờ, xem lướt qua:
– Này, thằng nhóc kia, làm gì có bí mật với nạn nhân nào?
– Đó chính là bí mật khủng khiếp mà ông là nạn nhân.
– !?
– Báo đây! Bí mật khủng khiếp, đã có năm mươi mốt nạn nhân… Báo đây…
Cho biết câu chuyện liên quan đến phương châm hội thoại nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Đọc truyện
- TÌm câu trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ

sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, GV chuẩn kiến thức:
Liên quan đến phương châm về lượng
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 1
Tiết 4 :
SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
+ Văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
+ Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.


2. Năng lực:
- Nhận thức, lắng nghe tích cực, giao tiếp- trao đổi, hợp tác để đặt câu, viết đoạn
văn có sử dụng các biện pháp thuyết minh.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin hợp tác: tìm hiểu, thu thập tài liệu.
- Thể hiện sự tự tin, quản lý thời gian, giải quyết vấn đề khi trình bày về đoạn văn
của mình đã chuẩn bị ở nhà.
3. Phẩm chất:
+ u thích viết văn thuyết minh có sử dụng một số BPNT.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- SGK, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Ôn lại đặc điểm, phương pháp thuyết minh ở lớp 8. Trả lời các câu
hỏi trong SGK. Đọc kỹ bài, trả lời câu hỏi theo hướng dẫn SGK.
III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC, PP VÀ KT DẠY HỌC
- Hình thức tổ chức: Cả lớp, nhóm

- Phương pháp: Thuyết trình, Nhóm
- KT: Giao nhiệm vụ, hợp tác, sơ đồ tư duy
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HĐ 1. MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu: :
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về vai trị của yếu tỗ nghệ thuật trong văn bản thuyết
minh
2. Nội dung: HS theo dõi đoạn video giới thiệu về chùa Yên Tử và thực hiện yêu
cầu của GV.
3. Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
4. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
HS xem video
Nghe lời thuyết minh trong video
CB trả lời câu hỏi của GV
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS hoạt động cá nhân, chuẩn bị trong 3 phút nội dung mình sẽ thể hiện
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào phần tiếp theo của bài
HĐ 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI.
HĐ CỦA THẦY VA TRỊ
Hoạt động 1. Tìm hiểu việc sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh:
1. Mục tiêu: Giúp HS sử dụng được yếu tố
NT trong VB thuyết minh
2. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu
nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV


SẢN PHẨM DỰ KIẾN

I .Tìm hiểu việc sử dụng một số biện
pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh:
1. Phân tích ngữ liệu:
Văn bản “ Hạ Long - Đá và nước”.
+ Văn bản thuyết minh: Sự kì lạ vơ tận của


3. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức
để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
4. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đơi (3
phút) các ND:
+ VB thuyết minh đối tượng nào?
+ VB cung cấp tri thức khách quan nào?
+ Nhận xét về đối tượng thuyết minh; nghệ
thuật được sử dụng khi thuyết minh
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: trình bày
theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận
- Ghi vào vở
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Lần lượt các nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV đánh giá kết quả của HS.
- GV bổ sung khi sử dụng các BPNT tạo lập
các VBTM, cần phải:
+ Đảm bảo T/chất của VB.
+ Thực hiện được mục đích thuyết minh.
+ Thể hiện các phương thuyết minh.
Trong Vb thuyết minh, có thể sử dụng các
biện pháp nghệ thuật khác như :
+ Biện pháp tự thuật: Ví dụ thuyết minh về
chiếc kèn, có thể để cho những chiếc kèn tự
kể chuyện mình ( Chúng tôi là các kim khâu,
bằng kim loại, bề ngang độ nửa mili mét
+ Biện pháp kể chuyện: Ngọc Hoàng xử tội
ruồi xanh.
+ Vè: vè các chữ cái:
O tròn như quả trứng gà
Ơ thời thêm mũ
Ơ thì thêm râu
HĐ 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về sử dụng
biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh;
rèn luyện kĩ năng áp dụng cách sử dụng biện
pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh.
2. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu
nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi.
4. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Long.

+ Văn bản cung cấp tri thức khách
quan về đối tượng, đó là sự kỳ lạ của
Hạ Long là vô tận.
+ Đối tượng thuyết minh: Trừu tượng
( Giống như trí tuệ, tâm hồn, có tình
cảm, đạo đức).
Nhận xét:
+ Sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật: tưởng tượng, liên tưởng, nhân
hóa...
=> Tác dụng của các biện pháp nghệ
thuật: Làm cho cảnh vật có hồn sống
động, bài văn hấp dẫn

2. Ghi nhớ: ( SGK-13)

II. Luyện tập:
Bài tập số 1: ( SGK-14)
+ Văn bản là một câu chuyện vui có
tính chất thuyết minh: Giới thiệu về
họ, giống, lồi, về các tập tính sinh
sống, sinh đẻ đặc điểm cơ thể của
Ruồi xanh
+ Phương pháp: Định nghĩa, phân
loại, liệt kê.


GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi
+ Các biện pháp nghệ thuật: Nhân hố,
Thảo luận nhóm lớn GV phát phiếu học hư cấu, tưởng tượng có tình tiết

tập
-> gây hứng thú, hấp dẫn
- Thời gian: (5 phút)
- Văn bản: Ngọc hoàng xử tội Ruồi Xanh
+ Học sinh đọc văn bản và điền phiếu học
tập
+ Tích hợp liên mơn: sinh vật( bài 1, 2: đặc
tính sinh học của loài ruồi)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá
kết quả của HS
GV tích hợp: tác hại của loài ruổi và ý thức
trách nhiệm trong việc diệt ruồi
- Ruồi là loại côn trùng gây hại cho môi trường sống
của con của con người, gây nhiều bệnh như:
Đường ruột, hơ hấp...
- Biện pháp :
+ Dùng thuốc nước có chất độc diệt
ruồi
+ Keo dính ruồi
+ Vỉ ruồi(đập ruồi)
HĐ 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
2. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi của GV.
GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
GV đặt câu hỏi : Dựa vào văn bản tre Việt Nam(Nguyễn Duy), hãy viết một đoạn
văn thuyết minh về cây tre trong đó có sử dụng các biện pháp nghệ thuật như liên
tưởng, so sánh, nhân hóa...

3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
4. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Nghe yêu cầu.
+ Viết bài.
+ Trình bày cá nhân.
HĐ 5. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
+ Nắm được vai trị của yếu tố nghệ thuật trong VBTM
+ Hồn thiện các bài tập
+ Tập viết đoạn thuyết minh ngắn có sử dụng các BPNT( Bài tập thêm)
+ Chuẩn bị : Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản ...
( Cần lập dàn ý, viết phần mở bài cho đề văn đã cho ở sgk/15.
+ Nhóm 1: Thuyết minh cái quạt.
+ Nhóm 2: Thuyết minh cái bút.)


Ngày soạn
Ngày dạy
Tuàn 1- Tiết 5
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Hiểu cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng( cái quạt, cái bút, cái kéo.v.v.)
- Hiểu tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh .
2. Năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực truyền thông, năng lực sử dụng ngôn
ngữ ,…

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực giao tiếp, phân tích, so sánh, nhận xét, đánh giá,
giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân
3. Phẩm chất
- Có ý thức trong việc sử dụng các biện pháp nghệ thuạt vào văn bản thuyết minh.
II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
+ Đọc kĩ SGK, SGV, Bình giảng ngữ văn 9, tài liệu.
+ Chân dung tác giả, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc, tìm hiểu tác phẩm, tham khảo bài “Đức tính giản
dị của Bác Hồ”, soạn bài theo gợi ý của SGK.
III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC, PP VÀ KT DẠY HỌC
- Hình thức tổ chức: Cả lớp, nhóm
- Phương pháp: Thuyết trình, Nhóm
- KT: Giao nhiệm vụ, hợp tác, sơ đồ tư duy
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HĐ 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS phân tích tìm ra được công dụng và sự ảnh hưởng của tác phẩm
đối với mình và mọi người
2. Nội dung: HS theo dõi câu hỏi và suy ngẫm và thực hiện yêu cầu của GV.
3. Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
4. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV nêu yêu cầu: Đóng vai vào một đồ dùng ( Sinh hoạt, học tập giới) thiệu về
bản thân.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Suy nghĩ
- Dùng sơ đồ tư duy trình bày ý cơ bản
Tham khảo:



Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
HĐ II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ

DỰ KIẾN TRẢ LỜI


Hoạt động 1. Lập dàn ý đề văn
thuyết minh
1. Mục đích: HS biết cách lập dàn
bài
2. Nơi dung: HS quan sát SGK để
tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu
cầu của GV.
3. Sản phẩm: Phiếu học tập của
nhóm, câu trả lời của HS
4. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- HS xác định kiểu bài, nội dung
thuyết minh?
- Lập dàn ý về đói tượng thuyết minh
theo nhóm:
+ Nhóm 1, 2: Thuyết minh về cái
quạt
+ Nhóm 3, 4 : Thuyết minh về cái

nón
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh các nhóm trao đổi, thảo
luận, thống nhất dàn ý bằng sơ đồ tư
duy
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Các nhóm lần lượt báo cáo
- Các nhóm khác bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
đánh giá kết quả của HS

I- Đề bài:
Thuyết minh một trong các đồ dùng sau: Cái quạt,
quạt, cái bút, cái kéo, chiếc nón.
II-Phân tích đề:
- Kiểu văn bản: Thuyết minh.
- Nội dung thuyết minh:
Nêu được công dụng,
cấu tạo, chủng loại, lịch sử của cái quạt (Cái
kéo, cái bút, chiếc nón).
- Hình thức thuyết minh: Vân dụng một số
biện pháp nghệ thuật để làm cho bài viết vui
tươi, hấp dẫn như kể chuyện, tự thuật, hỏi đáp
theo lối nhân hố.
III- Trình bày và thảo luận:
1- Học sinh ở từng nhóm trình bày:
- Trình bày dàn ý chi tiết.
- Dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ thuật
trong bài văn.
Thuyết minh về cái quạt:

- Mở bài: Giới thiệu về cái quạt một cách khái
quát.
- Thân bài: Giới thiệu cụ thể về cái quạt:
+ Quạt là một đồ dùng như thế nào? (Phương
pháp nêu định nghĩa).
+ Họ nhà quạt đơng đúc và có nhiều loại như
thế nào? (Phương pháp liệt kê).
+ Mỗi loại quạt có cấu tạo và cơng dụng như
thế nào? (Phương pháp phân tích phân loại).
+ Để sử dụng quạt có hiệu quả cần bảo quản
quạt như thế nào?
- Kết bài: Nhấn mạnh vai trò của quạt trong
cuộc sống.
- Cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong bài
văn: Có thể dùng biện pháp nghệ thuật: Kể chuyện,
tự thuật, nhân hoá, …
- Đọc phần mở bài, thân bài, kết bài với đề văn đã
chọn.
Thuyết minh chiếc nón:
Dàn ý:
a.MB: Giới thiệu chung về chiếc nón.
b.Thân bài:
- Lịch sử chiếc nón.
- Cấu tạo chiếc nón.
- Quy trình làm ra chiếc nón.
- Giá trị kinh tế, văn hố, nghệ thuật của chiếc
nón.
c. Kết bài: Cảm nghĩ về chiếc nón thời hiện



đại.
VD1: Là người Việt Nam, ai chẳng biết chiếc
nón trắng quen thuộc. Mẹ đội chiếc nón ra
đồng nhổ mạ, cấy lúa...Chị đội nón trắng đi
chợ, chèo đị... Em đi học cũng ln mang theo
che mưa, che nắng...Chiếc nón quen thuộc là
thế. Nhưng có bao giờ bạn tự hỏi: Nó ra đời từ
bao giờ, được làm như thế nào, giá trị của nó
ra sao?....
VD2: Chiếc nón trắng Việt Nam khơng chỉ
để che mưa, che nắng, nó là một nét duyên
dáng của người phụ nữ Việt Nam " Qua đình
ngả nón trơng đình, đình bao nhiêu ngói
thương mình bấy nhiêu".Vì sao chiếc nón được
u q và trân trọng như vậy, xin hãy cùng tơi
tìm hiểu về nó...
2-Học sinh cả lớp thảo luận nhận xét, bổ sung
sửa chữa dàn ý của bạn vừa trình bày:
HĐ III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục đích: Củng cố KT
2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học vào viết bài
3. Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
4. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân viết hoàn chỉnh bài văn vừa lập dàn ý
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS viết bài
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc một phần trong bố cục của bài: Nguồn gốc ra
đời, công dụng, đặc điểm…
- HS khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, GV chuẩn kiến thức
* Giáo viên lưu ý học sinh có sử dụng biện pháp nghệ thuật:
Có thể để cho cái quạt tự thuật, kể chuyện, hoặc tạo ra tình huống: thăm một nhà
sưu tầm các loại quạt, sử dụng phương pháp thuyết minh: định nghĩa quạt là một
dụng cụ như thế nào? Họ nhà quạt đơng đúc và có nhiều loại như thế nào? Cấu tạo,
cơng dụng? (có thể sử dụng biện pháp nghệ thuật: kể chuyện, tự thuật....)
HĐ IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Mục đích: Áp dụng kiến thức được học để giải quyết các tình huống/vấn đề
trong học tập.
2. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm: HS hoàn thành các bài tập
4. Tổ chức thực hiện:
5. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh và gây hứng thú...
- Lấy 1VD
- Phân tích tác dụng


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe câu hỏi
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV định hướng:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, GV chuẩn kiến thức
* HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
- Hoàn chỉnh các bài tập (viết thành bài văn).
- Xác định và chỉ ra tác dụng của BPNT được sử dụng trong VBTM “Họ nhà kim”
* Hướng dẫn chuẩn bị cho bài sau: Đấu tranh cho một thế giới hồ bình




×