NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH
DỰ ÁN
KINH DOANH QUÁN CAFE CON NHỘNG – NHỘNG COFFEE
Môn: Thẩm định dự án đầu tư
Giảng viên: Nguyễn Hoàng Vĩnh Lộc
Ngày 16 tháng 6 năm 2021
I. GIỚI THIỆU DỰ ÁN
1. Tóm tắt dự án
•
•
Tên dự án: Kinh doanh quán cafe con nhộng – Nhộng Coffee
Quy mơ dự án:
Tổng diện tích dự kiến:
64m2
Tổng mức đầu tư dự kiến: 638.736.000 đồng
Vốn chủ sở hữu:
319.368.000 đồng
Vốn vay:
319.368.000 đồng
• Địa điểm đầu tư: 102 đường số 17 Phường Linh Chiểu, TP.Thủ Đức, TP.HCM
Với mục đích tạo mơi trường thư giãn thoải mái cùng thưởng thức nước uống tại
quán cho khách hàng, đặc biệt là dành cho học sinh, sinh viên thích trải nghiệm mới mẻ
và cần nơi để học nhóm hay cơng nhân viên cần chỗ nghỉ ngơi sau giờ làm. Vì vậy, đây
chính là lý do mà chúng tôi đưa ra quyết định thuê địa điểm này và bắt đầu sửa chữa lại
để phù hợp với mục tiêu của dự án.
2. Mục tiêu dự án
_ Xây dựng được một qn cafe có phịng nằm chất lượng và đem đến cho khách hàng
không gian riêng tư, thoải mái, yên ắng cũng như tạo cảm giác gần gũi, dễ chịu khi muốn
nghỉ ngơi tại qn.
_ Làm việc có uy tín, trách nhiệm với các nhà cung cấp nguyên liệu nhằm có được sự tin
cậy cao để từ đó có thể chế biến ra các loại nước uống ngon miệng phục vụ khách hàng.
_ Tôn trọng khách hàng, tạo sự tin tưởng của khách đối với quán.
_ Đạt được lợi nhuận trong năm đầu hoạt động.
_ Tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong quá trình kinh doanh, đồng thời cải thiện thêm
các dịch vụ của quán.
3. Sản phẩm và dịch vụ của quán
Thứ nhất, menu của quán sẽ bao gồm chủ yếu là cà phê và trà sữa các loại để phục
vụ mọi đối tượng khách hàng khi đến quán cũng như chế biến phù hợp với khẩu vị của
mọi người.
CÀ PHÊ
TRÀ SỮA
2
Espresso
Trà sữa trân châu đen
Cappuccino
Trà sữa matcha
Latte
Trà sữa Thái
Caramel macchiato
Trà sữa vanilla
Cà phê rang xay hạt Arabica
Trà sữa chocolate
Cà phê rang xay hạt Robusta
Trà sữa olong
Cà phê sữa đá
Hồng trà sữa
Bạc xỉu
Lục trà sữa
Thứ hai, mơ hình kinh doanh của quán Nhộng Coffe được dựa theo phong cách
homestay của Nhật, có nhiều phịng ở mini riêng biệt. Bên ngồi phịng sẽ được thiết kế
cửa trượt đảm bảo độ riêng tư, cịn bên trong trang trí đầy đủ vật dụng để tạo sự tiện nghi
thoải mái nhất cho khách hàng. Bên cạnh đó cịn có thể đảm bảo một khơng gian yên tĩnh,
riêng tư cho những người muốn tập trung học bài, làm việc hay nằm nghỉ.
Quán sẽ gồm hai tầng lầu, mỗi tầng gồm 8 phòng (tổng cộng 16 phòng) có sức chứa
tối đa hai người. Tuy mỗi phịng có diện tích khá khiêm tốn nhưng vẫn tạo được khơng
gian thoáng đãng cho khách nằm nghỉ giúp giảm stress hiệu quả. Ngồi ra, qn sẽ áp
dụng hình thức khách hàng chi trả nước uống để mua thời gian sử dụng phịng nghỉ của
qn. Sau đó nếu hết thời gian thì phải trả thêm phí cho mỗi giờ sử dụng để có thể tiếp tục
ở lại phịng mình.
4. Mức độ phù hợp của dự án
Tuy hiện nay trên khu vực đường số 17 phường Linh Chiểu, TP.Thủ Đức có nhiều
quán café đang hoạt động nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu cho tất cả các nhóm
khách hàng vì đa số quán kinh doanh theo hình thức cafe sân vườn, mở nhạc ồn ào khó
tập trung đối với những khách muốn tìm nơi để học bài hay làm việc. Để có thể tạo ra một
nơi kết hợp dịch vụ giải khát lẫn không gian yên tĩnh, tiện lợi nhưng không kém phần mới
lạ, dự án quán café con nhộng được thành lập nhằm thỏa mãn những tiêu chí trên. Do đó,
có thể thấy rằng đây là một dự án hoàn toàn phù hợp để triển khai vì đáp ứng được nhu
cầu của người tiêu dùng trong cuộc sống hiện đại và bận rộn ngày nay.
3
•
•
Hình thức đầu tư: Dự án đầu tư mới
Thời gian dự án: Dự kiến tiến hành dự án vào tháng 1/2022
Thời gian sủa chữa: 1 tháng
Thời gian hoạt động: 10 năm
•
Hiệu quả của dự án:
_ Đối với doanh nghiệp: Tạo ra lợi nhuận như kì vọng
_ Đối với xã hội: Đáp ứng nhu cầu cần một quán cafe thư giãn, giảm căng thẳng cũng như
môi trường yên tĩnh, thoải mái cùng cách thức phục vụ chuyên nghiệp phù hợp cho cộng
đồng.
II. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN
1. Phân khúc thị trường
Dựa theo hình thức ở các quán café hiện nay, chúng tôi sẽ phân khúc thị trường theo
các cách như sau:
Hình thức quán Quán cafe dành Quán
Tiêu chí
cafe dành Qn cafe dành
cho người có thu cho người có thu cho người có thu
nhập cao
nhập trung bình
nhập thấp
1. Số lượng người
uống
Chiếm phần ít,
khách hàng chủ
yếu là thực khách
có thu nhập cao
(20%).
Chiếm đa số, khách
hàng chủ yếu là học
sinh, sinh viên,
người có thu nhập
trung bình (50%).
Chiếm tương đối,
khách hàng chủ yếu
là công nhân, sinh
viên (30%).
2. Quy mô quán
Thường lớn và rất
sang trọng
Tương đối lớn và
khá sang trọng
Thường rất nhỏ
3. Tiêu chuẩn nước
uống
Ngon và giá cao
Tương đối ngon, giá
cả vừa phải
Mức độ vừa, giá rẻ
4. Mức độ trung
thành của khách
hàng đối với qn
Khơng cao lắm
Cao
Cao
5. Tình trạng khách
hàng
Khơng thường
xun (3-4
lần/tháng)
Tương đối thường
xuyên (4-5
lần/tháng)
Thường xuyên
4
•
Thị trường mục tiêu: địa bàn đường số 17 phường Linh Chiểu, TP. Thủ Đức là ưu
•
tiên hàng đầu
Khách hàng mục tiêu: Với mục tiêu hàng đầu là phục vụ và làm hài lòng khách
hàng bằng các sản phẩm dịch vụ của quán với giá cả phải chăng, dự án quán cafe
con nhộng sẽ tập trung hướng đến học sinh, sinh viên và nhân viên văn phịng. Đây
là nhóm đối tượng có thể giúp doanh nghiệp thu được lợi nhuận và được biết đến
rộng rãi trên địa bàn.
• Đối thủ cạnh tranh: Khi bước vào kinh doanh quán cafe thì đồng nghĩa với việc
phải chấp nhận có rất nhiều đối thủ cạnh tranh vì mọi người dân đều có nhu cầu
uống cà phê tại quán. Đặc biệt là trên thị trường cũng tồn tại khơng ít các qn cafe
kết hợp với loại hình kinh doanh phịng kén nhộng, điều này có thể gây ảnh hưởng
tiêu cực đến doanh nghiệp nhưng cũng lại là động lực cho doanh nghiệp để cải thiện
và phát triển hơn. Và một số đối thủ cạnh tranh cụ thể mà dự án kinh doanh quán
Nhộng Coffee phải đối mặt như:
D.O.M – Coffee Capsule. Website:
Chidori – Coffee in bed. Website:
The Daily coffee. Website:
Cafe Comma. Website:
• Phân tích mơ hình SWOT
Điểm mạnh
_ Sản phẩm đa dạng, dịch vụ mới lạ, chất lượng pha chế và phục vụ tốt.
_ Không gian rộng rãi, thống mát, ngăn nắp.
_ Các phịng nằm sạch sẽ, tiện nghi, đầy đủ vật dụng giúp giảm stress.
_ Nhân viên phục vụ nhiệt tình, sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
Điểm yếu
_ Quán mới thành lập, chưa có nhiều khách hàng trung thành.
_ Chưa có nhiều kinh nghiệm.
_ Dễ gặp bất lợi về chi phí.
_ Khó tạo được thương hiệu riêng trên thị trường.
Cơ hội
5
_ Có được nguồn nguyên liệu ổn định, chất lượng tốt để chế biến ra nước uống ngon
miệng phù hợp khẩu vị khách hàng.
_ Công nghệ thông tin phát triển nên sẽ có thể dễ dàng quảng cáo thơng qua các trang
mạng xã hội để quảng bá thương hiệu.
_ Dịch vụ phòng nằm tại quán cafe vẫn thu hút được một lượng lớn khách hàng do trên
địa bàn TP.Thủ Đức vẫn chưa xuất hiện quán cafe con nhộng nào khác ngồi các qn
cafe truyền thống.
Thách thức
_ Khó quản lý đều dịng tiền vì việc quản lý dịng tiền của một quán cafe thường hay biến
động, với lý do lợi nhuận của quán còn phụ thuộc vào các dịp như ngày lễ hay ngày bình
thường trong tuần,...
_ Tồn tại nhiều đối thủ cạnh tranh nên sẽ dễ ảnh hưởng tới việc kinh doanh của quán.
_ Đặc biệt, với tình hình dịch COVID-19 đang diễn biến cực kỳ nghiêm trọng dẫn đến
việc mọi người đều phải ở nhà và ít khi ra ngồi đến qn cafe, và chính điều này sẽ làm
cho doanh thu của quán bị giảm sút.
2. Chiến lược tiếp thị
•
Sản phẩm: Áp dụng chiến lược đa dạng hóa sản phẩm và phát triển dịch vụ, nâng
cao chất lượng. Hơn thế nữa, sản phẩm lẫn dịch vụ của quán đảm bảo làm hài lịng
•
khách hàng và đáp ứng tương đối đầy đủ nhu cầu của khách.
Giá: Áp dụng mức giá tầm trung bình phù hợp với đối tượng khách hàng là học
sinh, sinh viên và nhân viên văn phịng tìm đến quán.
• Kênh phân phối: Doanh nghiệp chủ yếu sẽ bán các sản phẩm của mình tại quán để
khách hàng có thể đến trực tiếp trải nghiệm, sử dụng dịch vụ của quán Nhộng coffee
để có thể có được những trải nghiệm tốt hơn cũng như cảm nhận được sự phục vụ
chu đáo từ nhân viên.
• Truyền thơng: áp dụng các chính sách khuyến mãi và quảng bá sản phẩm thông qua
các phương tiện quảng cáo như: website, youtube, facebook,…Đồng thời giới thiệu
dịch vụ và sản phẩm đến các bạn sinh viên cũng như học sinh ở các trường học tại
địa bàn phường Linh Chiểu, TP.Thủ Đức để thương hiệu được biết đến rộng rãi hơn.
3. Ước tính doanh thu, chi phí bán hàng
6
Năm
Tỷ lệ công suất hoạt
động bán nước
Tỷ lệ công suất mua
thêm giờ
Doanh thu từ nước
uống
Doanh thu từ dịch vụ
thuê phòng
Tổng doanh thu
1
Bảng doanh thu (đv: đồng)
2
...
9
10
40%
50%
...
80%
80%
50%
42%
...
10%
10%
1,168,000,000
1,460,000,000
...
2,336,000,000
2,336,000,000
41,062,500
34,492,500
...
8,212,500
8,212,500
1,209,062,500
1,494,492,500
...
2,344,212,500
2,344,212,500
III. THẨM ĐỊNH KỸ THUẬT
1. Thẩm định địa điểm dự án
_ Địa điểm: : 102 đường số 17, phường Linh Chiểu, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ
Chí Minh.
_ Vị trí: Giáp thành phố Hồ Chí Minh, làng Đại học quốc gia sở quận 2 – nơi tập trung
nhiều học sinh - sinh viên, nhân viên văn phịng,…
Vị trí thuận lợi nằm ở mặt tiền đường số 17 giúp khách hàng dễ tiếp cận quán. Bên
cạnh đó giúp đảm bảo q trình vận chuyển hàng hóa vật liệu được thuận tiện.
2. Khả năng cung ứng nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào
o
o
Nguyên vật liệu chính: cà phê arabica, cà phê robusta, sữa tươi, trà
Nhà cung cấp: Cơng ty Cổ phần Tập đồn Trung Nguyên
- Sản phẩm cung cấp: Cà phê chế phin 3, cà phê hạt Trung Nguyên Legend Success 2
- Lý do lựa chọn:
• Trung Nguyên là một đơn vị cung cấp cà phê uy tính lớn hàng đầu Việt Nam, hệ
thơng nhà máy cà phê Trung Ngun có cơng nghệ hàng đầu thế giới, đạt tiêu
chuẩn HACCP để tạo ra những sản phẩm cà phê Trung Nguyên tuyệt sạch, tuyệt
ngon.
• Cà phê Trung Ngun sử dụng bí quyết Phương Đơng huyền bí là sự phối trộn
nguyên liệu thảo dược quý hiếm, những nguồn nguyên liệu đặc biệt từ đá quý và
các phụ chất đặc biệt trong quá trình rang xay để tạo ra loại cà phê hảo hạng hàng
đầu.
• Cà phê Trung Ngun là kết quả của q trình tìm tịi sáng tạo và tỉ mỉ trong từng
công đoạn của các chuyên gia cà phê – những con người Trung Nguyên thực sự
7
yêu và đam mê cà phê, mong muốn sống chết cùng cà phê, ln nỗ lực ngày đêm
để có thể tạo ra những tách cà phê thơm ngon và tuyệt hảo, giúp gia tăng khả
năng kích thích cơ chế và hoạt động não, giúp trí não hoạt động mạnh mẽ và tối
o
o
o
ưu nhất.
Địa chỉ cụ thể: 82-84 Bùi Thị Xuân, Phường Bến Thành, Quận 1,
TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
Hotline: (+84) 28 3925 1845 – 28 3925 1846
Website:
Bao bì: Công ty TNHH Đầu Tư Sản Xuất & Thương Mại Dịch Vụ Bình Minh
Sản phẩm cung cấp: ly nhựa, ly giấy, quai sách, túi giấy, ống hút
Địa chỉ: Lầu 9, số 68 Nguyễn Huệ, Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM.
Hotline: 09345 24 014
Website:
Công ty Cổ phần sữa Đà lạt
Sản phẩm cung cấp ; sữa thanh trùng, yaourt
Địa chỉ: 9K Hai Bà Trưng, P.6, Tp. Đà Lạt
Hotline: 0901-778-775
Website:
Thuận lợi và khó khăn
_ Thuận lợi: khả năng cung ứng của các doanh nghiệp trên cao, đảm bảo tính liên tục,
khơng bị gián đoạn. Chất lượng sản phẩm được cung ứng được kiểm nghiệm nghiêm ngặt
thông qua các tiêu chuẩn, được tin dùng bởi người tiêu dùng.
_ Khó khăn: chịu ản hưởng của covid do phải nhập nguyên liệu từ bên thứ 3 làm tăng giá
sản phẩm.
3. Xác định mức kinh phí cho việc sửa chữa cơng trình
-
Tổng kinh phí dự trù: 250.000.000VNĐ (bao gồm chi phí vật tư xây dựng, chi phí
-
thiết kế dự án, chi phí thợ xây dựng).
Thời gian sửa chữa dự kiến là 1 tháng.
Trong đó:
STT
Danh mục
Số lượng
Chi phí
1
Chủ thầu
1
250.000.000
2
Thợ xây dựng
4
600.000/ngày
1 tháng = 57.600.000
3
Thợ phụ
3
400.000/ngày
8
Thợ phụThợ phụ
Thợ phụ
1 tháng = 28.800.000
4Sơ đồ 1- Sơ đồ qn
Thép
lí dự án sửa chữa cơng trình
15.000.000
5
Sắt
30.000.000
6
Xi măng, cát, đá
11.000.000
7
Sơn vơi, ốp gạch tường,
gạch nền
23.000.000
8
Dây điện, ống nước
9.000.000
9
Kính
20.000.000
10
Cửa gỗ kính
13.200.000
11
Phụ cấp
10.000.000
12
Chi phí khác
32.400.000
Tổng chi phí
250.000.000
Chủ quán
IV. THẨM ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC
Nhân viên 1
Nhân viên 2
Nhân viên 3
Sơ đồ 2- Cơ cấu tổ chức quán
Nhân viên 4
9
1. Thẩm định nguồn cung cấp lao động và chất lượng nguồn lao động
Do đây là dự án nhỏ kinh doanh qn với mơ hình nhỏ nên khơng cần q nhiều
nhân sự.
Bảng nhân sự:
-
STT
Chức vụ
Yêu cầu công việc
Chủ quán
1
2
Nhân viên Tốt nghiệp trung
phục
vụ phổ thơng. Có
(theo hình siêng năng chăm
thức Part- hịa đồng với
time)
người.có sự câu
trong cơng việc.
học
sự
chỉ,
mọi
tiến
Số
Lương
Cơng việc
lượng
(Triệu/Tháng)
1
Quản lí nguồn vốn,
chịu trách nhiệm
chính với tồn bộ
hoạt động của
qn. Nghiên cứu
thị hiếu, xu hướng
về các thức uống.
Quản lí nhân viên,
sắp xếp lịch làm
việc cho phù hợp.
4
Phục vụ khách 19.000/h
hàng, tính tiền, pha
chế nước, phục vụ
món ăn, dọn dẹp
quán sạch sẽ.
2. Chế độ khen thưởng đối với nhân viên
_ Được hưởng đầy đủ các chế độ phúc lợi: lễ và tết lương sẽ được nhân 3, các ngày nghỉ
phép.
_ Được thưởng lương thứ 13, 14 +++ tùy theo tình hình kinh doanh từng năm.
10
_ Ngồi giờ làm sẽ có các hoạt động vui chơi bên ngoài như tham gia dã ngoại, liên hoan,
tất niên, teambuilding giúp xây dựng tính đồn kết.
_ Khen thưởng, tăng lương đối với các các nhân có sự tiến bộ, hồn thành các chỉ tiêu
được giao.
V. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1. Thiết lập dịng tiền dự án
•
Chi phí đầu tư (đơn vị: đồng)
Chi phí thuê nhà
108,000,000
Chi phí sửa chữa
250,000,000
Trang thiết bị và nội thất
139,500,000
- Bàn ghế
30,000,000
- Trang bị quầy thu ngân
15,000,000
- Thiết bị pha chế
25,000,000
- Ly tách
10,000,000
- Máy lạnh
35,000,000
- Tủ lạnh
7,500,000
- Loa
7,000,000
- Pano quảng cáo
4,000,000
- Amply
6,000,000
Chi phí thiết kế
8,320,000
Chi phí chìm
1,500,000
Chi phí khác
5,000,000
Dự phịng phí
25,616,000
Tổng mức đầu tư
537,936,000
Tổng chi phí đầu tư là 537,936,000 đồng. Đối với chi phí đầu tư thì đa số đầu tư vào
trang thiết bị, nội thất và thuê nhà. Vì ban đầu mới thành lập nên cần phải có đầy đủ trang
thiết bị tốt để tạo hiệu quả tốt nhất và nội thất đẹp để thu hút nhiều khách hàng.
11
•
Lịch trả nợ
Dự án được tài trợ bởi 2 nguồn chính là nợ vay và vốn chủ sở hữu với tỷ lệ lần lượt
là 50% và 50%.
Để đảm bảo kinh phí thực hiện dự án, chủ đầu tư cần vay thêm nguồn vốn từ các
ngân hàng số tiền là 344,368,000 VNĐ. Thời hạn vay 7 năm với lãi suất 7%/năm theo
hình thức thế chấp. Kế hoạch trả nợ vay được thực hiện theo bảng dưới đây theo phương
pháp gốc trả đều.
Lịch trả nợ (đv: đồng)
Năm
1
Dư nợ đầu năm
2
...
6
7
319,368,000
273,744,000
...
91,248,000
45,624,000
Lãi phải trả
22,355,760
19,162,080
...
6,387,360
3,193,680
Trả gốc
45,624,000
45,624,000
...
45,624,000
45,624,000
Trả gốc và lãi
67,979,760
64,786,080
...
52,011,360
48,817,680
273,744,000
228,120,000
...
45,624,000
-
Dư nợ cuối năm
•
Lịch khấu hao
Tài sản của dự án bao gồm trang thiết bị, nội thất và phòng nằm, khấu hao trong
vòng 15 năm. Khấu hao theo phương pháp đường thẳng (khấu hao đều).
-
Phòng cho thuê theo giờ
Lịch khấu hao (đv: đồng)
Năm
1
2
...
9
10
Nguyên giá
445,236,000
445,236,000
...
445,236,000
445,236,000
Khấu hao
44,523,600
44,523,600
...
44,523,600
44,523,600
Khấu hao luỹ kế
44,523,600
89,047,200
...
400,712,400
445,236,000
Giá trị còn lại
400,712,400
356,188,800
...
44,523,600
-
-
Trang thiết bị và nội thất
Lịch khấu hao (đv: đồng)
Năm
1
2
...
4
5
12
Ngun giá
193,500,000
193,500,000
...
193,500,000
193,500,000
Khấu hao
38,700,000
38,700,000
...
38,700,000
38,700,000
Khấu hao luỹ kế
38,700,000
77,400,000
...
154,800,000
193,500,000
154,800,000
116,100,000
...
38,700,000
-
Giá trị cịn lại
•
Doanh thu
Bảng doanh thu (đv: đồng)
Năm
1
2
...
9
10
Tỷ lệ công suất hoạt
động bán nước
40%
50%
...
80%
80%
Tỷ lệ công suất mua
thêm giờ
50%
42%
...
10%
10%
Doanh thu từ nước
uống
1,168,000,000
1,460,000,000
...
2,336,000,000
2,336,000,000
41,062,500
34,492,500
...
8,212,500
8,212,500
1,209,062,500
1,494,492,500
...
2,344,212,500
2,344,212,500
Doanh thu từ dịch vụ
th phịng
Tổng doanh thu
•
•
Chi phí hoạt động
Bảng chi phí hoạt động (đv: đồng)
2
...
Năm
1
9
10
Chi phí vật liệu
408,800,000
511,000,000
...
817,600,000
817,600,000
Chi phí duy trì
qn hàng
tháng
444,000,000
444,000,000
...
444,000,000
444,000,000
Chi phí vệ sinh
phịng
60,000,000
60,000,000
...
60,000,000
60,000,000
Chi phí khác
60,000,000
60,000,000
...
60,000,000
60,000,000
Chi phí th đất
120,000,000
144,000,000
...
312,000,000
336,000,000
Cộng
1,092,800,00
0
1,219,000,000
...
1,693,600,000
1,717,600,000
Kết quả kinh doanh
Bảng kết quả kinh doanh (đv: đồng)
Năm
Tổng doanh thu
1
2
...
9
10
1,209,062,500
1,494,492,500
...
2,344,212,500
2,344,212,500
13
Chi phí hoạt động
1,092,800,000
1,219,000,000
...
1,693,600,000
1,717,600,000
Chi phí khấu hao
83,223,600
83,223,600
...
44,523,600
44,523,600
Chi phí lãi vay
22,355,760
19,162,080
...
Thu nhập trước
thuế
10,683,140
173,106,820
...
606,088,900
582,088,900
Thuế thu nhập
2,136,628
34,621,364
...
121,217,780
116,417,780
Thu nhập sau thuế
8,546,512
138,485,456
...
484,871,120
465,671,120
Dự tốn dịng tiền (TIPV): phương pháp gián tiếp
0
1
...
9
8,546,512
...
484,871,120
83,223,600
...
44,523,600
22,355,760
...
114,125,872
...
529,394,720
10
465,671,120
44,523,600
510,194,720
-
-
2. Lập dịng tiền dự án
•
Dự tốn dịng tiền (TIPV): Phương pháp gián tiếp
Năm
Thu nhập sau thuế
Chi phí khấu hao
Chi phí lãi vay
Dịng tiền rịng từ
hoạt động
Đầu tư
Thanh lý đất
Thanh lý phòng
cho thuê
Thanh lý trang thiết
bị
Dòng tiền rịng từ
đầu tư
Dịng tiền rịng
TIPV
•
688,736,000
...
...
...
...
(688,736,000)
(688,736,000)
...
114,125,872
...
529,394,720
510,194,720
Dự tốn dịng tiền (TIPV) phương pháp trực tiếp: dịng tiền hoạt động có lá
chắn thuế
Năm
Doanh thu từ thuê
thêm giờ
Doanh thu từ nước
Dòng tiền vào từ hoạt
động KD
Dòng tiền (TIPV): phương pháp trực tiếp
0
1
...
9
41,062,500
...
8,212,500
10
8,212,500
1,168,000,000
...
2,336,000,000
2,336,000,000
1,209,062,500
...
2,344,212,500
2,344,212,500
14
Chi phí nguyên vật
liệu
Chi phí hoạt động
quán
Chi phí vệ sinh phịng
408,800,000
...
817,600,000
817,600,000
444,000,000
...
444,000,000
444,000,000
60,000,000
...
60,000,000
60,000,000
Chi phí khác
60,000,000
...
60,000,000
60,000,000
Chi phí th đất
120,000,000
...
312,000,000
336,000,000
2,136,628
...
121,217,780
116,417,780
1,094,936,628
...
1,814,817,780
1,834,017,780
114,125,872
...
529,394,720
510,194,720
Chi phí thuế TNDN
Dịng tiền ra từ hoạt
động KD
Dòng tiền ròng
HĐKD
Dòng tiền đầu tư
Thanh lý
Dòng tiền ròng đầu tư
Dòng tiền theo quan
điểm TIPV
Lá chắn thuế của lãi
vay
Dịng tiền AEPV
•
688,736,000
(688,736,000
)
(688,736,000
)
...
...
...
114,125,872
...
529,394,720
510,194,720
4,471,152
...
-
-
109,654,720
...
529,394,720
510,194,720
Dự tốn dịng tiền (AEPV) phương pháp trực tiếp: dịng tiền hoạt động khơng
có lá chắn thuế
Năm
Doanh thu từ thuê
thêm giờ
Doanh thu từ nước
Dòng tiền vào từ
hoạt động KD
Chi phí nguyên vật
liệu
Chi phí hoạt động
quán
Chi phí vệ sinh
phịng
Dự tốn dịng tiền (AEPV): phương pháp trực tiếp
0
1
...
9
41,062,500
...
8,212,500
10
8,212,500
1,168,000,000
...
2,336,000,000
1,209,062,500
...
2,344,212,500
408,800,000
...
817,600,000
2,336,000,00
0
2,344,212,50
0
817,600,000
444,000,000
...
444,000,000
444,000,000
60,000,000
...
60,000,000
60,000,000
15
Chi phí khác
Chi phí th đất
Chi phí thuế TNDN
Dịng tiền ra từ hoạt
động KD
Dòng tiền ròng
HĐKD
Dòng tiền đầu tư
Thanh lý
Dòng tiền rịng đầu
tư
Dịng tiền theo quan
điểm AEPV
•
60,000,000
120,000,000
6,607,780
1,099,407,780
...
...
...
...
60,000,000
312,000,000
121,217,780
1,814,817,780
109,654,720
...
529,394,720
60,000,000
336,000,000
116,417,780
1,834,017,78
0
510,194,720
529,394,720
510,194,720
688,736,000
...
...
...
(688,736,000)
(688,736,000)
109,654,720
...
Dự tốn dịng tiền EPV: phương pháp gián tiếp
Dự tốn dịng tiền EPV : phương pháp gián tiếp
Năm
Thu nhập sau thuế
Chi phí khấu hao
Chi phí lãi vay
Dịng tiền rịng từ hoạt
động (có lá chắn thuế)
Đầu tư
Thanh lý đất
Thanh lý phòng cho thuê
Thanh lý trang thiết bị
Dòng tiền ròng từ đầu tư
Vay nợ
Trả lãi và gốc
Dịng tiền rịng tài trợ
Dịng tiền rịng EPV
•
0
1
...
10
8,546,512
83,223,600
22,355,760
114,125,872
...
...
...
...
484,871,120
44,523,600
529,394,720
465,671,120
44,523,600
510,194,720
67,979,760
(67,979,760)
46,146,112
...
...
...
...
...
...
...
...
...
529,394,720
510,194,720
688,736,000
(688,736,000)
344,368,000
344,368,000
(344,368,000)
9
Dự tốn dịng tiền EPV : phương pháp trực tiếp
Dự tốn dịng tiền EPV: Phương Pháp trực tiếp
Năm
0
1
...
9
Doanh thu từ thuê thêm
41,062,500
...
8,212,500
giờ
Doanh thu từ nước
1,168,000,000
...
2,336,000,000
Dịng tiền vào từ hoạt
động KD
Chi phí ngun vật liệu
chi phí hoạt động quán
1,209,062,500
...
2,344,212,500
408,800,000
444,000,000
...
...
817,600,000
444,000,000
10
8,212,500
2,336,000,00
0
2,344,212,50
0
817,600,000
444,000,000
16
Chi phí vệ sinh phịng
Chi phí khác
Chi phí th đất
Chi phí thuế TNDN
Dịng tiền ra từ hoạt
động KD
Dịng tiền rịng hoạt
động kinh doanh
Dòng tiền đầu tư
Thanh lý
Dòng tiền ròng đầu tư
60,000,000
60,000,000
120,000,000
2,136,628
1,094,936,628
...
...
...
...
...
60,000,000
60,000,000
312,000,000
121,217,780
1,814,817,780
114,125,872
...
529,394,720
60,000,000
60,000,000
336,000,000
116,417,780
1,834,017,78
0
510,194,720
529,394,720
510,194,720
688,736,000
...
...
...
(688,736,000
)
344,368,000
Vay nợ
Trả lãi và gốc
Dỏng tiền ròng từ tài trợ
Dòng tiền rịng EPV
344,368,000
(344,368,000
)
NPV (TIPV)
1,499,667,569
NPV (AEPV)
1,487,151,322
NPV (EPV)
1,068,326,388
67,979,760
(67,979,760)
46,146,112
...
...
...
...
3. Chỉ tiêu tài chính
NPV của dự án đạt 1,499,667,569 > 0 nên dự án đánh giá về mặt tài chính, dự án
này có hiệu quả và có tính khả thi thực hiện.
VI. PHÂN TÍCH RỦI RO
1. Phân tích độ nhạy NPV đối với các biến có rủi ro cao
•
Cơng suất năm đầu
1,499,667,56
9
10%
20%
30%
40%
(923,478,996
)
(115,763,474)
691,952,048
1,499,667,569
Với các trường hợp giảm công suất trong năm đầu ta thấy được sự ảnh hưởng rất rõ
đến với NPV của dự án, điều này giúp cho nhà đầu tư có thể tìm ra các cách để thu hút
17
được việc tiêu thụ sản phẩm nước của quán. Bên cạnh đó là tìm các phương án để có thể
tăng thêm sự biết đến của khách hàng. Vì vậy, việc tìm kiếm một lượng khách hàng nhất
định trong năm đầu tiên và tăng thêm trong các năm sau là vô cùng quan trọng, điều đó
cũng giúp có nhà đầu tư có được nguồn tiền để tiếp tục duy trì qn.
• Dự phịng phí
Dự phịng phí
5%
10%
15%
20%
1,499,667,569
1,473,083,549.95
1,446,499,530.53
1,419,915,511.11
1,499,667,569
Với mức quy mơ của qn thì sự thay đổi dự phịng phí từ 5% tới 20% không gây
ảnh hưởng quá nhiều đến với NPV của dự án, vì vậy có thể tăng dự phịng phí của dự án
này để có thể có thêm nguồn tiền duy trì đối với dự án trong những năm đầu.
• Chi phí nguyên vật liệu
1,499,667,569
20%
30%
35%
40%
50%
2,716,700,65
6
1,905,345,26
5
1,499,667,56
9
1,093,989,87
4
282,634,482
Chi phí nguyên vật liệu là một trong những chi phí chính của dự án này nên sự thay
đổi của chi phí đầu vào này làm ảnh hưởng rất lớn đến NPV của dự án. Vì thế, nhà đầu tư
có thể tìm cách giảm chi phí nguyên vật liệu bằng cách tìm các nguồn hàng khác nhưng
vẫn duy trì về chất lượng sản phẩm.
•
Giá bán
1,499,667,569
30,000
40,000
50,000
60,000
20,000
233,953,159
1,288,715,16
8
2,343,477,17
6
3,398,239,18
5
25,000
444,905,561
1,499,667,56
9
2,554,429,57
8
3,609,191,58
7
30,000
655,857,962
1,710,619,97
1
2,765,381,98
0
3,820,143,98
9
40,000
1,077,762,76
6
2,132,524,77
5
3,187,286,78
3
4,242,048,79
2
18
Giá bán sản phẩm là nguồn thu quan trọng của dự án, với 2 loại sản phẩm nước bàn
và nước phịng con nhộng, nhìn vào sự thay đổi trên nhà đầu tư có thể chọn ra phương án
để có thể đạt doanh thu tối đa cho quán trong thực tế. Bên cạnh đó từ việc ra chọn ra mức
giá hợp lý để có thể thu hút được khách hàng mới và duy trì lượng khách hàng cũ.
2. Phân tích tính kịch bản
Phân tích kịch bản là kỹ thuật cho phép tính tốn thay đổi các biến số cơ bản theo
một kiểu nhất định và cho phép thay đổi nhiều hơn một biến tại một thời điểm.
Các bước phân tích
•
Bắt đầu từ trường hợp cơ sở: sử dụng một tập hợp các biến số đầu vào được cho với giá
trị hợp lý nhất.
• Đưa ra trường hợp tồi nhất: tất cả biến số đầu vào được cho bằng với giá trị dự báo tồi
nhất (dự phịng phí,chi phí ngun vật liệu, cơng suất hoạt động dự kiến, giá bán các sản
•
phẩm).
Đưa ra trường hợp tốt nhất: tất cả biến số đầu vào được cho bằng với giá trị dự báo tốt
nhất.
• Thông thường các trường hợp tồi nhất và tốt nhất được định nghĩa là các trường hợp có
xác suất xảy ra các điều kiện tốt hoặc xấu là 25% và xác suất xảy ra điều kiện cơ sở là
50%.
19
Khi so sánh giữa các kịch bản với nhau thì ta thấy sự thay đổi rất lớn trong NPV đối
với kịch bản cơ sở, nên đây là một dự án có mức rủi ro cao.
3. Các giải pháp quản lý rủi ro
Mọi dự án đều chứa đựng rủi ro. Các rủi ro mang tính tiêu cực khi xảy ra sẽ gây ra
những tổn thất cho dự án ảnh hưởng đến các mục tiêu mà dự án cần đạt được, trong khi
các chủ thể tham gia dự án đều mong muốn tận dụng được cơ hội do các rủi ro mang tính
tích cực đem đến.
Vì vậy, việc xác định các rủi ro, làm rõ phương pháp quản lý rủi ro và chiến lược đối
phó rủi ro cho dự án là hết sức cần thiết nhằm nâng cao cơ hội và giảm thiểu nguy cơ đối
với các mục tiêu của dự án.
• Rủi ro về cơ chế chính sách
Gồm tất cả những bất ổn về tài chính và chính sách của nơi/ địa điểm xây dựng dự
án, bao gồm: các sắc thuế mới, hạn chế và chuyển tiền, quốc hữu hoá, tư hữu hoá hay các
luật nghị quyết, nghị định và các chế tài khác có liên quan đến dịng tiền của dự án.
Giải pháp giảm thiểu rủi ro:
- Phải xem xét mức độ tuân thủ của dự án (theo hồ sơ dự án), để đảm bảo chấp
hành nghiêm chỉnh các luật và quy định hiện hành có liên quan tới dự án.
• Rủi ro về tiến độ xây dựng
Là việc hồn tất dự án khơng đúng thời hạn, khơng phù hợp với các tiêu chuẩn và
thông số thực hiện.
Giải pháp giảm thiểu rủi ro:
Lựa chọn nhà thầu xây dựng uy tín, có sức mạnh tài chính và kinh nghiệm.
Thực hiện nghiêm túc việc bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh chất lượng
-
cơng trình.
Giám sát chặt chẽ trong q trình xây dựng.
Hỗ trợ của cấp có thẩm quyền, dự phịng về tài chính của khoa học trong trường
hợp vượt dự tốn.
• Rủi ro thị trường, thu thập, thanh tốn
Bao gồm: Thị trường không chấp nhận hoặc không đủ cầu đối với sản phẩm, dịch vụ
đầu ra của dự án; do sức ép cạnh tranh, giá bán sản phẩm không đủ để bù đắp lại các
khoản chi phí của dự án;…
Giải pháp giảm thiểu rủi ro:
20
-
Nghiên cứu thị trường, đánh giá phân tích thị trường, thị phần cẩn thận.
Dự kiến cung cầu thận trọng, không nên có những dự báo q lạc quan.
Phân tích khả năng thanh toán, thiện ý, hành vi của người tiêu dùng
Xem xét các hợp đồng bao tiêu sản phẩm dài hạn với bên có khả năng về tài
chính.
- Tăng cường có giảm giá khuyến mại, khách hàng thân thiết để tăng nguồn thu.
• Rủi ro về cung cấp
Là rủi ro khi dự án khơng có được nguồn ngun liệu (đầu vào) với số lượng, giá cả
và chất lượng như dự kiến để vận hành dự án, tạo dòng tiền ổn định, đảm bảo khả năng
trả nợ vốn vay để đầu tư.
Giải pháp giảm thiểu rủi ro:
- Nghiên cứu sự cạnh tranh giữa các nguồn cung cấp nguyên nhiên vật liệu.
- Linh hoạt về thời gian và số lượng nguyên nhiên vật liệu mua vào.
- Những thoả thuận với cơ chế chuyển qua tới người sử dụng cuối cùng.
- Những hợp đồng cung cấp nguyên nhiên vật liệu đầu vào dài hạn với nhà cung
-
cấp có uy tín.
Trong q trình xem xét dự án, cán bộ thẩm định phải nghiên cứu, đánh giá cẩn
trọng các báo cáo về chất lượng, nguyên liệu đầu vào trong hồ sơ dự án. Đưa ra
những nhận định ngay từ ban đầu trong tính tốn, xác định hiệu quả tài chính của
•
dự án.
Rủi ro về kỹ thuật, vận hành, bảo trì
Những rủi ro về việc dự án khơng thể vận hành và bảo trì ở mức độ phù hợp với các
thông số thiết kế ban đầu.
Giải pháp giảm thiểu rủi ro:
- Sử dụng công nghệ đã được kiểm chứng
- Bộ phận vận hành dự án phải được đào tạo tốt, có kinh nghiệm
- Ký hợp đồng vận hành và bảo trì với những điều khoản khuyến khích và phạt vi
phạm rõ ràng.
VI. PHÂN TÍCH KINH TẾ - XÃ HỘI
1.
Về kinh tế
Đại dịch COVID-19 đã tác động mạnh đến nền kinh tế Việt Nam, đặc biệt là ngành
dịch vụ, kinh doanh, buôn bán lẻ. Các hàng qn, rạp chiếu phim, qn cafe,... phải đóng
cửa vì thua lỗ qúa nhiều. Theo SSI, các yếu tố tác động đến ngành bán lẻ trong năm 2020:
chi tiêu cho các sản phẩm không thiết yếu giảm; lượt khách đến cửa hàng giảm; các cửa
21
hàng khơng thiết yếu bị buộc phải đóng cửa trong thời gian phong toả; gián đoạn chuỗi
cung ứng. Trong đó, ngành dịch vụ chịu tác động của dịch COVID-19 với tỷ lệ là 85,9%;
trong khi khu vực nông, lâm, thuỷ sản chịu ảnh hưởng ít hơn 78,7%.
Đáng chú ý, một số ngành kinh tế có tỷ lệ doanh nghiệp chịu tác động tiêu cực của
dịch COVID-19 cao, điển hình như: ngành hàng không 100%, dịch vụ lưu trú 97,1%, dịch
vụ ăn uống 95,5%, hoạt động của các đại lý du lịch 95,7%, giáo dục và đào tạo 93,9%,
tiếp đến là các ngành dệt may, sản xuất da, các sản phẩm từ da, sản xuất các sản phẩm
điện tử, sản xuất ô tô đều có tỷ lệ trên 90%.
2.
Về xã hội
Bối cảnh dịch bệnh COVID-19 đã gây ra một cú sốc lơn cho nền kinh tế ở Việt Nam
và cả thế giới, thương mại tồn cầu suy thối và nghiêm trọng. Nền kinh tế - xã hội Việt
Nam năm 2020 tiếp tục duy trì ổn định và đạt được nhữnh kết quả tích cự trên các lĩnh
vực là nhờ sự chỉ đạo, điều hành kịp thời, quyết liệt của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
và nỗ lực của các cấp, các ngành, địa phương, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân cả
nước. Sau khi các biện pháp giãn cách xã hội được nới lỏng, cùng với tác động tích cực từ
những chính sách hỗ trợ doanh nghiệp và người dân của Chính phủ, các lĩnh vực kinh tế xã hội đang bước vào trạng thái hoạt động trong điều kiện bình thường mới. Nền kinh tế
duy trì được mức tăng trưởng 2,91% tuy không đạt được mục tiêu đề ra nhưng Việt Nam
thuộc nhóm nước có mức tăng trưởng năm 2020 cao nhất thế giới. Kinh tế vĩ mô ổn định,
lạm phát được kiểm soát ở mức thấp. Cung cầu hàng hóa trong nước được bảo đảm, hoạt
động mua sắm hàng hóa, tiêu dùng của người dân tăng trở lại trong những tháng cuối
năm. Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chịu ảnh hưởng tiêu cực của biến đổi khí
hậu, hạn hán, xâm nhập mặn và dịch bệnh nhưng đã có những giải pháp ứng phó kịp thời,
là bệ đỡ của nền kinh tế trong lúc khó khăn, bảo đảm nguồn cung lương thực, thực phẩm.
Công nghiệp chế biến, chế tạo tuy không tăng cao nhưng tiếp tục giữ vai trò quan trọng
trong tăng trưởng kinh tế năm 2020. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa xác lập kỷ
lục mới và đạt giá trị xuất siêu lớn nhất từ trước đến nay. Tiến độ giải ngân vốn đầu tư
22
công được cải thiện rõ rệt, tốc độ tăng vốn đầu tư thực hiện từ nguồn ngân sách Nhà nước
đạt mức cao nhất kể từ năm 2011. Chất lượng dân số ngày một nâng lên, tuổi thọ trung
bình tăng cao, tỷ lệ tử vong duy trì ở mức thấp. Tình hình lao động, việc làm những tháng
cuối năm đã có nhiều dấu hiệu khởi sắc. An sinh xã hội được quan tâm thực hiện.
Tuy nhiên, bên cạnh những gì đã đạt được, kinh tế - xã hội nước ta còn phải đối
mặt với nhiều khó khăn, thách thức.
VII. KẾT LUẬN
Hiện nay, thời đợi 4.0, ai cũng có nhu cầu nghỉ ngơi sau giờ làm việc hay giờ học
mệt mỏi, nhất là những giờ nghỉ trưa nhưng so với việc từ nơi làm việc hoặc trường học
về nhà sẽ tốn nhiều thời gian. Thông thường, nhiều người sẽ chọn quán cafe để ngồi thư
giãn. Chính vì thế, qn cafe con nhộng là một sự lựa chọn thiết yếu, mọi người có thể
thưởng thức những ly cafe thơm ngon, những ly trà thanh nhiệt,...Bên cạnh đó, mọi người
cũng có thể nằm nghỉ ngơi mát mẻ trong những phịng con nhộng. “Nhóm con nhộng”,
với mong muốn mang đến sự thoải mái và tiện lợi nhất cho khách hàng; nguyên liệu làm
nước được nhập khẩu từ những đơn vị có uy tín nhất và tốt nhất, và những trang thiết bị
hiện đại, mạng wifi “mạnh như ở net”,...Tất cả những gì thuận lợi và tốt đẹp tạo ra để
hướng tới việc phục vụ quý khách hàng một cách chu đáo và tận tình.
Qua các phân tích về nhu cầu thị trường, kỹ thuật nguồn nhân lực và hiệu quả tài
chính, có thể thấy dự án “Kinh doanh quán cafe con nhộng” là một dự án có tính khả thi
cao, mang lại lợi nhuận cho nhà kinh doanh.
23