Tải bản đầy đủ (.pdf) (175 trang)

Luận văn Tài liệu NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 175 trang )

Tai lieu, luan van1 of 102.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
TĂNG DUY SUM

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2015

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
khoa luan, tieu luan1 of 102.


Tai lieu, luan van2 of 102.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
TĂNG DUY SUM

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2015

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HUỲNH THANH TÚ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
khoa luan, tieu luan2 of 102.


Tai lieu, luan van3 of 102.

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Q Thầy, Cơ khoa Quản trị kinh
doanh và Viện Đào tạo Sau đại học trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu, giúp tôi tiếp cận tư duy khoa
học, phục vụ cho công tác và cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn Tiến sỹ Huỳnh Thanh Tú đã tận tình hướng dẫn tơi
thực hiện luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn, dưới sự
hướng dẫn rất bài bản và khoa học của Thầy, tôi đã học hỏi được những kiến thức
và phương pháp nghiên cứu khoa học và bổ ích.
Vơ cùng cảm ơn gia đình, bạn bè, ban lãnh đạo và cán bộ nhân viên Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre cùng Quý chuyên
gia đang công tác trong ngành ngân hàng và Quý khách hàng đã giúp đỡ, hỗ trợ tôi
trong việc thu thập số liệu, phát phiếu thăm dò ý kiến, phỏng vấn chun gia tạo
điều kiện cho tơi hồn thành tốt nghiên cứu của mình.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn, trao
đổi và tiếp thu các ý kiến đóng góp của Quý Thầy, Cô, Quý chuyên gia và bạn bè,
tham khảo nhiều tài liệu song cũng không thể tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận
được những thơng tin đóng góp, phản hồi quý báu từ Quý Thầy, Cô và bạn đọc.
Trân trọng cảm ơn.
TP. HCM, tháng 10 năm 2012
Người viết,


Tăng Duy Sum

khoa luan, tieu luan3 of 102.


Tai lieu, luan van4 of 102.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu, phân tích và thực hiện của riêng
tôi. Các dữ liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và có nguồn
gốc trích dẫn rõ ràng.
TP. HCM, tháng 10 năm 2012
Người viết,

Tăng Duy Sum

khoa luan, tieu luan4 of 102.


Tai lieu, luan van5 of 102.

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng

Danh mục các hình vẽ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................ 5
1.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại..................... 5
1.1.1. Cạnh tranh........................................................................................................ 5
1.1.2. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại .......................................... 6
1.1.2.1. Lợi thế cạnh tranh .......................................................................................... 6
1.1.2.2. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại .......................................... 6
1.2. Cơ sở đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại – Mơ hình
các nhân tố mơi trường kinh doanh của Michael Porter ...................................... 8
1.2.1. Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại theo mơ hình
Michael Porter ............................................................................................................ 8
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại .... 13
1.2.2.1. Sản phẩm dịch vụ ......................................................................................... 13
1.2.2.2. Nguồn nhân lực ............................................................................................ 14
1.2.2.3. Mạng lưới hoạt động .................................................................................... 15
1.2.2.4. Năng lực tài chính ........................................................................................ 15
1.2.2.5. Năng lực công nghệ ..................................................................................... 17
1.2.2.6. Năng lực quản trị điều hành ........................................................................ 18
1.2.2.7. Uy tín, thương hiệu....................................................................................... 18

khoa luan, tieu luan5 of 102.


Tai lieu, luan van6 of 102.

1.2.3. Tác động của các nhân tố bên ngoài đến năng lực cạnh tranh của ngân
hàng thương mại ...................................................................................................... 19
1.2.3.1. Tác động của các nhân tố thuộc môi trường vi mô...................................... 19

1.2.3.2. Tác động của các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô...................................... 21
1.3. Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM Việt Nam.............. 23
1.4. Bài học kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM Trung
Quốc .......................................................................................................................... 25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA BIDV BẾN
TRE ........................................................................................................................... 28
2.1. Khái quát địa bàn hoạt động của BIDV Bến Tre .......................................... 28
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Bến Tre................................... 28
2.1.2. Thực trạng hệ thống ngân hàng trên địa bàn tỉnh Bến Tre ........................ 28
2.2. Giới thiệu về BIDV Bến Tre ............................................................................ 28
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 29
2.2.2. Phạm vi hoạt động.......................................................................................... 29
2.2.3. Mơ hình tổ chức và chức năng - nhiệm vụ các bộ phận .............................. 29
2.2.4. Kết quả hoạt động của BIDV Bến Tre những năm gần đây........................ 30
2.3. Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của BIDV Bến Tre .................... 30
2.3.1. Sản phẩm dịch vụ ........................................................................................... 30
2.3.2. Nguồn nhân lực ............................................................................................. 33
2.3.3. Mạng lưới hoạt động ...................................................................................... 34
2.3.4. Năng lực tài chính.......................................................................................... 35
2.3.5. Năng lực công nghệ ....................................................................................... 36
2.3.6. Năng lực quản trị điều hành ......................................................................... 37
2.3.7. Uy tín, thương hiệu ........................................................................................ 38
2.4. Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của BIDV Bến Tre ..................... 39
2.4.1. Thiết kế khảo sát năng lực cạnh tranh của BIDV Bến Tre ......................... 39
2.4.1.1. Xây dựng thang đo năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ............ 39

khoa luan, tieu luan6 of 102.



Tai lieu, luan van7 of 102.

2.4.1.2. Lựa chọn đối thủ cạnh tranh ........................................................................ 39
2.4.1.3. Phương pháp xử lý dữ liệu ........................................................................... 40
2.4.2. Kết quả khảo sát năng lực cạnh tranh của BIDV Bến Tre.......................... 41
2.4.2.1. Sản phẩm dịch vụ ......................................................................................... 41
2.4.2.2. Nguồn nhân lực ............................................................................................ 43
2.4.2.3. Mạng lưới hoạt động .................................................................................... 45
2.4.2.4. Năng lực tài chính ........................................................................................ 48
2.4.2.5. Năng lực công nghệ ..................................................................................... 51
2.4.2.6. Năng lực quản trị điều hành ........................................................................ 53
2.4.2.7. Uy tín, thương hiệu....................................................................................... 55
2.5. Phân tích tác động của các các nhân tố bên ngoài đến năng lực cạnh tranh
của BIDV Bến Tre ................................................................................................... 60
2.5.1. Tác động của các nhân tố thuộc môi trường vi mô ...................................... 60
2.5.1.1. Áp lực từ khách hàng ................................................................................... 60
2.5.1.2. Áp lực từ nhà cung cấp ................................................................................ 61
2.5.1.3. Áp lực cạnh tranh từ các đối thủ .................................................................. 61
2.5.1.4. Áp lực xuất hiện đối thủ tiềm năng .............................................................. 62
2.5.1.5. Áp lực từ sản phẩm dịch vụ thay thế ............................................................ 63
2.5.2. Tác động của các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô ...................................... 63
2.5.2.1. Mơi trường chính trị - pháp luật .................................................................. 63
2.5.2.2. Mơi trường kinh tế........................................................................................ 65
2.5.2.3. Môi trường khoa học công nghệ .................................................................. 66
2.5.2.4. Mơi trường văn hóa - xã hội ........................................................................ 67
2.5.3. Ma trận các nhân tố bên ngoài...................................................................... 67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 70
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA BIDV BẾN TRE ĐẾN NĂM 2015................................................................ 71
3.1. Quan điểm và mục tiêu xây dựng giải pháp .................................................. 71

3.2. Định hướng phát triển của BIDV Bến Tre đến năm 2015 ........................... 71

khoa luan, tieu luan7 of 102.


Tai lieu, luan van8 of 102.

3.2.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre đến năm 2015 .......... 71
3.2.2. Xu hướng phát triển ngành ngân hàng tỉnh Bến Tre đến năm 2015 ......... 71
3.2.3. Mục tiêu phát triển của hệ thống BIDV đến năm 2015 ............................... 72
3.2.4. Mục tiêu phát triển của BIDV Bến Tre đến năm 2015 ................................ 72
3.3. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV Bến Tre đến
năm 2015 .................................................................................................................. 72
3.3.1. Giải pháp đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ............. 72
3.3.2. Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả mạng lưới hoạt động ................. 77
3.3.3. Giải pháp nâng cao uy tín, thương hiệu ....................................................... 78
3.3.4. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ......................................... 81
3.3.5. Giải pháp nâng cao năng lực quản trị điều hành ........................................ 83
3.3.6. Giải pháp tăng cường năng lực tài chính ..................................................... 84
3.3.7. Giải pháp nâng cao năng lực công nghệ ...................................................... 86
3.4. Giải pháp hỗ trợ ............................................................................................... 87
3.4.1. Đối với các cấp thẩm quyền của Nhà nước .................................................. 87
3.4.1.1. Chính phủ ..................................................................................................... 87
3.4.1.2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ................................................................... 87
3.4.1.3.Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ...................................................................... 88
3.4.1.4. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bến Tre .......................... 88
3.4.2. Đối với Hội sở chính BIDV ........................................................................... 79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 88
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 92
Tài liệu tham khảo

Phụ lục

khoa luan, tieu luan8 of 102.


Tai lieu, luan van9 of 102.

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AGRIBANK: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
ATM: máy rút tiền tự động
BIDV: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
BSMS: dịch vụ gửi nhận tin nhắn ngân hàng qua điện thoại di động
BT: Bến Tre
CNTT: cơng nghệ thơng tin
DPRR: dự phịng rủi ro
ĐTB: điểm trung bình
ISO: hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế
MHB: Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sơng Cửu Long
NHCSXH: Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam
NHNNVN: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
NHPT: Ngân hàng Phát triển Việt Nam
NHTM: ngân hàng thương mại
NIM: chênh lệch lãi suất đầu vào - đầu ra
NLCT: năng lực cạnh tranh
NQH: nợ quá hạn
POS: điểm chấp nhận thẻ
SACOMBANK: Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín
TA2: Đề án hỗ trợ kỹ thuật trong tiểu dự án hiện đại hoá ngân hàng
và hệ thống thanh tốn BIDV do WB tài trợ
TDND: tín dụng nhân dân

TCTD : tổ chức tín dụng
TMCP: thương mại cổ phần
VIETINBANK: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
VNtopup: dịch vụ nạp tiền điện thoại di động qua tài khoản ngân hàng
WB: Ngân hàng Thế giới
WTO: Tổ chức Thương mại Thế giới

khoa luan, tieu luan9 of 102.


Tai lieu, luan van10 of 102.

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Đánh giá sản phẩm dịch vụ của BIDV Bến Tre
và các đối thủ ................................................................................. 41
Bảng 2.2: Đánh giá nguồn nhân lực của BIDV Bến Tre
và các đối thủ ................................................................................. 43
Bảng 2.3: Đánh giá mạng lưới hoạt động của BIDV Bến Tre
và các đối thủ ................................................................................. 46
Bảng 2.4: Đánh giá năng lực tài chính của BIDV Bến Tre
và các đối thủ ................................................................................. 48
Bảng 2.5: Đánh giá năng lực công nghệ của BIDV Bến Tre
và các đối thủ ................................................................................. 51
Bảng 2.6: Đánh giá năng lực quản trị điều hành của BIDV Bến Tre
và các đối thủ ................................................................................. 53
Bảng 2.7: Đánh giá uy tín, thương hiệu của BIDV Bến Tre
và các đối thủ ................................................................................. 56
Bảng 2.8: Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố bên trong ............... 58
Bảng 2.9: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của BIDV Bến Tre .......................... 59

Bảng 2.10: Khách hàng của BIDV Bến Tre 2007 - 2011 .............................. 60
Bảng 2.11: Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài ............. 68
Bảng 2.12: Ma trận đánh giá các nhân tố bên ngoài ...................................... 69

khoa luan, tieu luan10 of 102.


Tai lieu, luan van11 of 102.

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1: Mơ hình viên kim cương của Michael Porter ................................. 8
Hình 1.2: Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương
mại ................................................................................................. 13
Hình 1.3: Mơ hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter ..................... 20

khoa luan, tieu luan11 of 102.


Tai lieu, luan van12 of 102.

1

MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong thập kỷ đầu tiên của thế kỷ 21, mặc dù chịu ảnh hưởng của khủng
hoảng khu vực và tác động tiêu cực của khủng hoảng toàn cầu nhưng nước ta đã
vượt qua nhiều khó khăn, thách thức và những biến động phức tạp của kinh tế thế
giới, giành được những thành tựu to lớn và rất quan trọng, tham gia sâu rộng vào
tiến trình hội nhập quốc tế và khu vực, gia nhập WTO. Nhờ đó, đã phát huy được

tiềm năng và nội lực của đất nước, tranh thủ được nguồn lực từ bên ngoài. Hiện nay
nền kinh tế nước ta bước vào thời kỳ mới trong bối cảnh thế giới thay đổi nhanh và
biến động rất khó lường mà nổi bật hơn cả là sự nhảy vọt của khoa học và cơng
nghệ, sự hình thành nền kinh tế tri thức cùng với q trình tồn cầu hóa và liên kết
kinh tế ngày càng sâu rộng, thúc đẩy q trình quốc tế hóa sản xuất và phân cơng
lao động.
Trong bối cảnh chung của nền kinh tế thế giới và đồng hành cùng tiến trình
phát triển kinh tế đất nước, ngành ngân hàng Việt Nam đã chuyển biến tích cực, rõ
nét theo cơ chế thị trường có tính cạnh tranh cao và hội nhập quốc tế, tạo động lực
mạnh mẽ thúc đẩy hoạt động ngân hàng ngày càng tăng trưởng về quy mơ và loại
hình hoạt động, thích ứng nhanh hơn với những tác động từ bên ngoài, từ đó đóng
góp nhiều hơn vào sự phát triển của nền kinh tế, góp phần chuyển dịch mạnh mẽ cơ
cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa. Tuy nhiên, hệ thống chính
sách, pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng hiện chưa đáp ứng được yêu cầu
đổi mới triệt để, sức cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của hệ thống ngân hàng
Việt Nam còn hạn chế.
Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng khốc liệt, trên địa bàn tỉnh Bến Tre có
sự xuất hiện ngày càng nhiều chi nhánh của các ngân hàng thương mại cổ phần
thành lập và đi vào hoạt động, phát triển mạng lưới với tốc độ nhanh chóng và cạnh
tranh gay gắt trên mọi lĩnh vực hoạt động ngân hàng để tìm kiếm lợi nhuận và giành
thị phần do đó các ngân hàng thương mại nhà nước hiện hữu trước nay trên địa bàn,
trong đó có Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bến Tre

khoa luan, tieu luan12 of 102.


Tai lieu, luan van13 of 102.

2


(gọi tắt là BIDV Bến Tre) khó duy trì lợi nhuận mong đợi và bị chia sẻ bớt thị phần
nên càng gia tăng áp lực cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực hoạt động ngân hàng trên
địa bàn. Do vậy, để đứng vững trên thương trường và phát triển trước các đối thủ
hiện đang cạnh tranh quyết liệt trên địa bàn trong việc tìm kiếm từng khách hàng,
từng đồng lợi nhuận thì việc tìm ra giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh để có thể
tồn tại và phát triển bền vững là vấn đề sống còn của các ngân hàng thương mại trên
địa bàn nói chung và BIDV Bến Tre nói riêng.
Là người lao động tại BIDV Bến Tre, với mong muốn năng lực cạnh tranh
của BIDV Bến Tre ngày càng mạnh mẽ để hoạt động kinh doanh ngày càng hiệu
quả, chất lượng, an tồn và tăng trưởng bền vững góp phần vào sự tăng trưởng ổn
định, vững mạnh lâu dài của BIDV, tác giả chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh
tranh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bến
Tre đến năm 2015” làm đề tài nghiên cứu của luận văn tốt nghiệp.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở ứng dụng lý thuyết về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của ngân
hàng thương mại kết hợp với thu thập số liệu thống kê và khảo sát dữ liệu thực tế,
đề tài nghiên cứu nhằm các mục tiêu cụ thể như sau:
- Xác định năng lực cạnh tranh hiện tại của BIDV Bến Tre;
- Đưa ra giải pháp thiết thực nâng cao NLCT của BIDV Bến Tre đồng thời
đề xuất giải pháp hỗ trợ cần thiết đối với các cấp có thẩm quyền của Nhà nước, Hội
sở chính BIDV nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV Bến Tre.
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: NLCT của BIDV Bến Tre, bao gồm:
+ Các nhân tố bên trong thể hiện năng lực cạnh tranh nội tại bản thân BIDV
Bến Tre như: sản phẩm dịch vụ, nguồn nhân lực, mạng lưới hoạt động, năng lực tài
chính, năng lực cơng nghệ, năng lực quản trị điều hành và uy tín, thương hiệu;
+ Các nhân tố bên ngồi thuộc mơi trường kinh doanh (vi mô, vĩ mô) tác
động đến năng lực cạnh tranh của BIDV Bến Tre như: khách hàng, nhà cung cấp,
đối thủ cạnh tranh, đối thủ tiềm năng, sản phẩm dịch vụ thay thế, mơi trường chính


khoa luan, tieu luan13 of 102.


Tai lieu, luan van14 of 102.

3

trị - pháp luật, môi trường kinh tế, môi trường khoa học công nghệ và mơi trường
văn hóa - xã hội.
- Đối tượng khảo sát của đề tài: các chuyên gia là lãnh đạo, trưởng/phó
trưởng phịng Nghiên cứu tổng hợp và kiểm sốt nội bộ, chánh/phó chánh Thanh
tra, giám sát ngân hàng, thanh tra viên Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – Chi nhánh
tỉnh Bến Tre, các chuyên gia là lãnh đạo và trưởng/phó trưởng phòng Kế hoạch
tổng hợp/Quản lý rủi ro/Hỗ trợ kinh doanh và các khách hàng của chi nhánh Bến
Tre các ngân hàng: Agribank, BIDV, MHB, Sacombank và Vietinbank.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Về không gian: địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Về thời gian:
+ Thời gian nghiên cứu: giai đoạn 5 năm từ năm 2007 đến năm 2011.
+ Thời gian khảo sát: từ tháng 6 đến tháng 9 năm 2012.
+ Thời gian ứng dụng: từ thời điểm hoàn thành đề tài nghiên cứu (dự kiến
tháng 11/2012) trở đi.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu sử dụng tại chương 1 của đề tài là phương pháp
diễn giải, phân tích, tổng hợp lý thuyết về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của ngân
hàng thương mại, cơ sở đánh giá năng lực cạnh tranh và các nhân tố ảnh hưởng đến
năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại. Chương 2 của đề tài sử dụng
phương pháp khảo sát ý kiến khách hàng và chun gia, tính tốn thống kê, so sánh,
phân tích kết hợp với tổng hợp số liệu có liên quan trong giai đoạn 5 năm (2007 –
2011) để đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của BIDV Bến Tre và tác động

của các nhân tố thuộc mơi trường bên ngồi đến năng lực cạnh tranh của BIDV Bến
Tre. Chương 3 của đề tài sử dụng phương pháp thu thập thông tin, phân tích, tổng
hợp để đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV Bến Tre.
6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:

khoa luan, tieu luan14 of 102.


Tai lieu, luan van15 of 102.

4

- Chương 1: Cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương
mại;
- Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của BIDV Bến Tre;
- Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV Bến
Tre đến năm 2015.
7. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế và hội nhập trong lĩnh vực tài chính
ngân hàng đã trở thành một xu thế tất yếu của thời đại. Điều đó sẽ giúp các ngân
hàng Việt Nam tăng cường khả năng thu hút về vốn, công nghệ hiện đại, kinh
nghiệm quản lý... đồng thời cũng tạo điều kiện để các ngân hàng vươn ra thị trường
quốc tế. Tuy nhiên, mở cửa và hội nhập cũng đặt ra những thách thức lớn đối với
ngân hàng trong nước. Sự có mặt của các ngân hàng nước ngồi sẽ làm cho mơi
trường cạnh tranh gay gắt hơn. Và đây là cơ hội và là động lực để các ngân hàng
phải tự hoàn thiện, nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững.
Trước tình hình đó, vấn đề làm sao để nâng cao năng lực cạnh tranh mang
tính thực tiễn và cấp bách đối với BIDV nói chung và BIDV Bến Tre nói riêng.
Để giải quyết vấn đề này, từ những cơ sở lý luận về cạnh tranh trong lĩnh

vực ngân hàng xác định các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng
thương mại dựa trên chính những đặc điểm của các ngân hàng thương mại và những
nhân tố bên ngoài tác động đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại. Đó
là tiền đề để phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của BIDV Bến Tre trong giai
đoạn hiện nay từ đó thơng qua vận dụng lý luận kết hợp với kết quả khảo sát và
thực tế hoạt động của BIDV Bến Tre trên địa bàn tỉnh Bến Tre để đưa ra những giải
pháp thiết thực đồng thời đề xuất những giải pháp hỗ trợ phù hợp thực tiễn nhằm
nâng cao hơn nữa năng lực cạnh tranh của BIDV Bến Tre trong thời gian tới.

khoa luan, tieu luan15 of 102.


Tai lieu, luan van16 of 102.

5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
1.1.1. Cạnh tranh
Cạnh tranh được xem là một trong những đặc trưng cơ bản của kinh tế thị
trường, liên quan mật thiết đến sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp. Các nhà kinh tế
học xác định cạnh tranh là sự ganh đua, tranh đấu giữa các chủ thể sản xuất hoặc/và
tiêu dùng trên thị trường nhằm tranh giành những lợi ích kinh tế sao cho có lợi nhất.
Theo nhà kinh tế học Michael Porter (Mỹ) thì “Cạnh tranh (kinh tế) là giành
lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao
hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có”.
Như vậy, cạnh tranh chính là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế với nhau
thông qua các hành động, sự phấn đấu và khả năng áp dụng những biện pháp để
giành được lợi thế trên thương trường, sao cho có thể có được ưu thế về danh tiếng,

thị phần, lợi nhuận... so với đối thủ.
Theo Giáo sư, Tiến sỹ Tơn Thất Nguyễn Thiêm – Giám đốc chương trình
đào tạo MBA thuộc Viện quản trị kinh doanh Brussels UBI (Bỉ) tại Việt Nam thì
“Cạnh tranh trên thương trường phải là cạnh tranh lành mạnh, cạnh tranh không
phải để diệt trừ đối thủ của mình mà là để mang lại cho khách hàng những giá trị
gia tăng cao hơn hoặc/và mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn mình chứ khơng phải
đối thủ của mình”.
Ngày nay, hầu như tất cả các nước trên thế giới đều thừa nhận cạnh tranh và
xem cạnh tranh không chỉ tác động thúc đẩy sự phát triển mà cịn là yếu tố quan
trọng lành mạnh hóa các quan hệ kinh tế - xã hội, tạo động lực cho nền kinh tế thị
trường. Vì vậy, khái niệm tổng quát về cạnh tranh có thể được hiểu như sau: “Cạnh
tranh là cuộc đấu tranh sinh tồn diễn ra gay gắt, quyết liệt giữa các chủ thể tham gia
thị trường, theo đó các chủ thể kinh tế huy động tổng lực (nội lực và ngoại lực) của
mình trên cơ sở sử dụng các công cụ cạnh tranh nhằm giành được ưu thế trên
thương trường để đạt được mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận”.

khoa luan, tieu luan16 of 102.


Tai lieu, luan van17 of 102.

6

1.1.2. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Lợi thế cạnh tranh
Lợi thế cạnh tranh là sở hữu của những giá trị đặc thù, có thể sử dụng được
để “nắm bắt cơ hội”, để kinh doanh có lãi. Nói đến lợi thế cạnh tranh là nói đến lợi
thế mà một doanh nghiệp đang có và có thể có, so với các đối thủ cạnh tranh của họ.
Theo Giáo sư Michael Porter, lợi thế cạnh tranh là những gì làm cho doanh
nghiệp nổi bật hay khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh. Đó là những thế mạnh

mà tổ chức có hoặc khai thác tốt hơn những đối thủ cạnh tranh:
- Chi phí: Theo đuổi mục tiêu giảm chi phí đến mức thấp nhất có thể được.
Doanh nghiệp nào có chi phí thấp thì doanh nghiệp đó có nhiều lợi thế hơn trong
q trình cạnh tranh, tạo điều kiện để tỷ lệ lợi nhuận cao hơn mức bình quân trong
ngành.
- Sự khác biệt hóa: Là lợi thế cạnh tranh có được từ những khác biệt xoay
quanh sản phẩm hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp bán ra thị trường.
Những khác biệt này có thể biểu hiện dưới nhiều hình thức như: sự điển hình
về thiết kế hay danh tiếng sản phẩm, cơng nghệ sản xuất, đặc tính sản phẩm, dịch vụ
khách hàng, mạng lưới bán hàng, phong cách chuyên nghiệp, thương hiệu... và bồi
đắp sự hài lịng của khách hàng. Từ đó mở rộng thị phần, gia tăng lợi nhuận…
Giáo sư Michael Porter cho rằng: “Để cạnh tranh thành công các doanh
nghiệp phải có lợi thế cạnh tranh về chi phí sản xuất thấp hơn hay có sư khác biệt
hố sản phẩm để đạt được mức giá cao hơn mức bình quân. Để duy trì lợi thế cạnh
tranh, các doanh nghiệp phải có được những lợi thế cạnh tranh ngày càng tinh vi
hơn, thơng qua những hàng hố và dịch vụ có chất lượng cao hơn hay sản xuất với
năng suất hiệu quả hơn”.
1.1.2.2. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sự thể hiện thực lực và lợi thế của
doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của
khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao, bằng việc khai thác, sử dụng thực lực
và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn người

khoa luan, tieu luan17 of 102.


Tai lieu, luan van18 of 102.

7


tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị trí
so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được tạo ra từ thực lực của doanh
nghiệp và là các nhân tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp. Năng lực cạnh tranh khơng
chỉ được tính bằng các tiêu chí về cơng nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị
doanh nghiệp… mà năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp gắn liền với ưu thế của
sản phẩm mà doanh nghiệp đưa ra thị trường. Năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp gắn với với thị phần mà nó nắm giữ, cũng có quan điểm đồng nhất năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp với hiệu quả sản xuất kinh doanh…
Năng lực cạnh tranh cịn có thể được hiểu là khả năng tồn tại trong kinh
doanh và đạt được một số kết quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận, giá cả, lợi tức
hoặc chất lượng các sản phẩm cũng như năng lực của nó để khai thác các cơ hội thị
trường hiện tại và làm nảy sinh thị trường mới.
Theo báo cáo về khả năng cạnh tranh toàn cầu (1997) của Diễn đàn Kinh tế
Thế giới (WEF) do các giáo sư đại học Harvard như Michael Porter, Jeffrey Shach
và một số chuyên gia của WEF như Cornelius, Mache Levison tham gia xây dựng
thì năng lực cạnh tranh được hiểu là khả năng, năng lực mà doanh nghiệp có thể
duy trì vị trí của nó một cách lâu dài và có ý chí trên thị trường cạnh tranh, bảo đảm
thực hiện một tỷ lệ lợi nhuận ít nhất bằng tỷ lệ địi hỏi tài trợ những mục tiêu của
doanh nghiệp, đồng thời đạt được những mục tiêu của doanh nghiệp đặt ra.
Đối với ngân hàng thương mại, năng lực cạnh tranh mang tính đặc thù bởi
NHTM được xem là một doanh nghiệp đặc biệt do sản phẩm dịch vụ kinh doanh
của nó mang tính đặc biệt, đó là tiền tệ. Tính chất doanh nghiệp đặc biệt của NHTM
có thể nhận thấy qua phần giải thích từ ngữ về ngân hàng thương mại và hoạt động
ngân hàng tại điều 4 Luật các TCTD (phụ lục 1). Như vậy, khái niệm về ngân hàng
thương mại có thể hiểu và nhìn nhận dưới góc độ sau: đó là một doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, thực hiện giao dịch trực tiếp với các cá
nhân, tổ chức với nội dung chủ yếu là nhận tiền gửi để cho vay, thực hiện chiết
khấu, bảo lãnh… và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng trên.


khoa luan, tieu luan18 of 102.


Tai lieu, luan van19 of 102.

8

Tuy nhiên, dù là doanh nghiệp đặc biệt nhưng ngân hàng thương mại cũng
tồn tại với mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Do vậy, khái niệm về năng lực canh
tranh của ngân hàng thương mại có thể hiểu như sau: “Năng lực cạnh tranh của
ngân hàng thương mại là khả năng do chính ngân hàng thương mại tạo ra trên cơ sở
duy trì và phát triển những lợi thế vốn có, nhằm củng cố và mở rộng thị phần, gia
tăng lợi nhuận, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi
trường kinh doanh”.
1.2. Cơ sở đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại Mơ hình các nhân tố môi trường kinh doanh của Michael Porter
1.2.1. Phân tích năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại theo mơ
hình Michael Porter:
Cơ sở để phân tích năng lực cạnh tranh của NHTM dựa trên mơ hình các
nhân tố mơi trường kinh doanh (mơ hình viên kim cương) do Michael Porter đề
xuất. Theo đó, các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của một ngành được
chia thành 4 nhóm theo sơ đồ:
Điều kiện về
nhu cầu

Điều kiện về
yếu tố sản xuất
(các yếu tố của bản
thân doanh nghiệp)

Các ngành hỗ trợ

và có liên quan

Chiến lược cơng ty,
cạnh tranh,
cấu trúc ngành
Hình 1.1: Mơ hình viên kim cương của Michael Porter
Các nhân tố này tạo ra một môi trường mà trong đó các doanh nghiệp được
thành lập và cạnh tranh lẫn nhau. Mỗi nhân tố và tổng thể các nhân tố ảnh hưởng tới

khoa luan, tieu luan19 of 102.


Tai lieu, luan van20 of 102.

9

khả năng cạnh tranh, kỹ năng cần thiết để có các lợi thế cạnh tranh trong ngành,
thơng tin hình thành nên các cơ hội mà doanh nghiệp cần nắm bắt, phương hướng
sử dụng nguồn lực, mục tiêu của chủ doanh nghiệp, nhà quản lý và các cá nhân
trong doanh nghiệp và quan trọng nhất là tạo áp lực buộc các doanh nghiệp phải đầu
tư và đổi mới.
Áp dụng mơ hình viên kim cương của Michael Porter nêu trên cho trường
hợp ngành ngân hàng, 4 nhóm nhân tố trong mơ hình được xác định như sau:
(a) Điều kiện về yếu tố sản xuất: bao gồm các yếu tố thể hiện năng lực cạnh
tranh của bản thân NHTM như năng lực tài chính, chất lượng nguồn nhân lực của
ngân hàng, năng lực quản trị điều hành của ban lãnh đạo ngân hàng, khả năng ứng
dụng công nghệ, sự đa dạng và chất lượng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, mạng
lưới rộng khắp, uy tín thương hiệu... Các nhân tố này được chọn lọc phù hợp với
đặc điểm của NHTM.
Mang đặc trưng của NHTM là doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh tiền tệ với

những đặc điểm chính như:
- Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng có liên quan trực tiếp đến tất cả các
ngành, các mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Do đó, NHTM cần có hệ thống sản
phẩm đa dạng, mạng lưới hoạt động rộng và liên thông với nhau để phục vụ mọi đối
tượng khách hàng và ở bất kỳ vị trí địa lý nào; NHTM phải xây dựng được uy tín,
tạo được sự tin tưởng đối với khách hàng vì bất kỳ một sự khó khăn nào của NHTM
cũng có thể dẫn đến sự suy sụp của nhiều chủ thể có liên quan.
- Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ có liên
quan đến tiền tệ. Đây là một lĩnh vực rất nhạy cảm. Do đó, năng lực đội ngũ nhân
viên ngân hàng là yếu tố quan trọng nhất thể hiện chất lượng của sản phẩm dịch vụ
ngân hàng. Yêu cầu đối với đội ngũ nhân viên ngân hàng là phải tạo được sự tin
tưởng với khách hàng bằng kiến thức, phong cách chuyên nghiệp, sự tinh thông
nghiệp vụ, khả năng tư vấn và đơi khi cả yếu tố hình thể.
Dịch vụ của ngân hàng phải nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, bảo mật và
đặc biệt quan trọng là có tính an tồn cao, do đó địi hỏi ngân hàng phải có cơ sở hạ

khoa luan, tieu luan20 of 102.


Tai lieu, luan van21 of 102.

10

tầng vững chắc, hệ thống công nghệ hiện đại. Hơn nữa, lượng thông tin, dữ liệu của
khách hàng là cực kỳ lớn nên yêu cầu NHTM phải có hệ thống lưu trữ, quản lý tồn
bộ các thơng tin này một cách an tồn, đầy đủ mà vẫn có khả năng truy xuất một
cách dễ dàng, nhanh chóng, kết xuất được các thơng tin hữu ích phục vụ quản trị
điều hành, kiểm sốt và phịng ngừa rủi ro.
Ngồi ra, do dịch vụ ngân hàng có tính nhạy cảm nên để tạo được sự tin
tưởng của khách hàng chọn lựa sử dụng dịch vụ của mình, ngân hàng phải xây dựng

được uy tín và gia tăng giá trị thương hiệu theo thời gian.
Để thực hiện kinh doanh tiền tệ, NHTM phải đóng vai trị tổ chức trung gian
huy động vốn trong xã hội. Nguồn vốn để kinh doanh của ngân hàng chủ yếu từ vốn
huy động được và chỉ một phần nhỏ từ vốn tự có của ngân hàng. Do đó u cầu
ngân hàng phải có trình độ quản lý chuyên nghiệp, năng lực tài chính vững mạnh
cũng như có khả năng kiểm sốt và phịng ngừa rủi ro hữu hiệu để đảm bảo kinh
doanh an toàn, hiệu quả.
- Chất liệu kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, mà tiền tệ là một công cụ
được Nhà nước sử dụng để quản lý vĩ mô nền kinh tế, do đó chất liệu này được Nhà
nước kiểm sốt rất chặt chẽ. Hoạt động kinh doanh của NHTM ngoài tuân thủ các
quy định chung của pháp luật còn chịu sự chi phối bởi hệ thống luật pháp riêng cho
NHTM (luật các tổ chức tín dụng) và chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước.
Do đó các yêu cầu hoạt động đối với ngân hàng thương mại là rất cao và khắt khe.
(b) Điều kiện về nhu cầu: dự báo sự tăng hay giảm nhu cầu sử dụng sản
phẩm dịch vụ ngân hàng có tính đến ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế như tốc độ
tăng dân số, tốc độ tăng thu nhập, mức độ giao thương quốc tế…
Với quá trình mở cửa nền kinh tế, tự do hóa và hội nhập thị trường tài chính
- tiền tệ quốc tế, sự cạnh tranh đối với ngành ngân hàng tất yếu sẽ ngày càng gay
gắt quyết liệt. Hiện nay cạnh tranh giữa các NHTM không chỉ dừng ở các loại hình
sản phẩm dịch vụ truyền thống (huy động vốn và cho vay) mà còn cạnh tranh ở thị
trường sản phẩm dịch vụ mới. Phân tích các yếu tố như dưới đây có thể thấy được
nhu cầu sản phẩm dịch vụ ngân hàng trong tương lai gần sẽ ngày càng tăng cao:

khoa luan, tieu luan21 of 102.


Tai lieu, luan van22 of 102.

11


- Sự biến đổi về cơ cấu dân cư, sự tăng dân số (đặc biệt là khu vực đô thị), sự
tăng lên của các khu công nghiệp, khu đô thị mới dẫn đến số doanh nghiệp và cá
nhân có nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân hàng tăng lên rõ rệt.
- Thu nhập bình quân đầu người được nâng lên, qua đó các dịch vụ ngân
hàng cũng sẽ có những bước phát triển tương ứng.
- Các hoạt động giao thương quốc tế ngày càng phát triển làm gia tăng nhu
cầu thanh toán quốc tế qua ngân hàng.
- Số lao động di cư giữa nơi (trong nước và nước ngoài) tăng lên nên nhu cầu
chuyển tiền cũng như thanh tốn qua ngân hàng có chiều hướng tăng cao.
Ngồi ra, thị trường tài chính càng phát triển thì khách hàng càng có nhiều sự
lựa chọn. Các u cầu của khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ ngân hàng sẽ ngày
càng cao hơn cả về chất lượng, giá cả, tiện ích lẫn phong cách phục vụ. Đây chính
là áp lực buộc các NHTM phải đổi mới và hồn thiện mình hơn nhằm đáp ứng nhu
cầu của khách hàng và nâng cao khả năng cạnh tranh của bản thân ngân hàng.
(c) Chiến lược công ty, cạnh tranh, cấu trúc ngành: bao gồm môi trường kinh
doanh, hệ thống pháp lý cho hoạt động của NHTM, các điều kiện thành lập NHTM,
các hỗ trợ của Nhà nước về cơ chế chính sách đối với NHTM...
NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ nên rất nhạy cảm với sự phát
triển và những biến động của nền kinh tế. Vì vậy rất cần có một hệ thống luật pháp
rõ ràng và hiệu quả để tạo điều kiện cho các NHTM hoạt động thuận lợi, an toàn.
Do đặc thù kinh doanh, NHTM chịu chi phối bởi những văn bản pháp luật quy định
hoạt động của NHTM, các quy định được chia thành các nhóm chính như sau:
- Các quy định cụ thể về từng lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng như: tín
dụng, tiền gửi, thanh tốn xuất nhập khẩu, kinh doanh ngoại tệ, kế toán, ngoại hối...
- Các quy định về an toàn trong hoạt động ngân hàng bao gồm: các yêu cầu
về năng lực tài chính, năng lực quản trị điều hành của NHTM, quy định kiểm soát
của Ngân hàng Nhà nước đối với NHTM.

khoa luan, tieu luan22 of 102.



Tai lieu, luan van23 of 102.

12

- Các quy định về hỗ trợ của Ngân hàng Nhà nước cho các NHTM như: các
cơ chế về lãi suất, tỷ giá hối đoái, công cụ tái cấp vốn, công cụ dự trữ bắt buộc,
nghiệp vụ thị trường mở...
- Các quy định về rào cản tham gia hoặc rời khỏi ngành như: điều kiện thành
lập, mở chi nhánh của các NHTM, đặc biệt là các quy định về lộ trình mở cửa trong
lĩnh vực tài chính - ngân hàng đối với các quốc gia có tham gia các cam kết tài
chính quốc tế với nước ta.
(d) Các ngành hỗ trợ và có liên quan: tác động của các ngành phụ trợ hoặc
liên quan ngành ngân hàng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng như bảo hiểm,
cho th tài chính, chứng khốn, cơng nghệ thơng tin, kiểm tốn...
Thị trường tài chính trong nước phát triển mạnh là điều kiện để các ngân
hàng phát triển và gia tăng cung vào ngành có lợi nhuận cao này từ đó dẫn đến mức
độ cạnh tranh cũng gia tăng.
Mặt khác, đặc điểm hoạt động của các loại hình định chế tài chính có mối
liên hệ mật thiết và có sự bổ trợ lẫn nhau, như ngành bảo hiểm và thị trường chứng
khoán với ngành ngân hàng. Sự phát triển của thị trường bảo hiểm và thị trường
chứng khoán, một mặt chia sẻ thị phần với ngân hàng nhưng mặt khác cũng góp
phần cho sự tăng trưởng của ngành ngân hàng thơng qua việc cắt giảm chi phí và
tạo điều kiện cho các NHTM đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ và tăng khả năng cạnh
tranh nhờ tận dụng lợi thế theo quy mơ.
Ngồi ra, sự phát triển của ngành ngân hàng còn phụ thuộc rất nhiều vào sự
phát triển của khoa học kỹ thuật cũng như sự phát triển của các ngành, lĩnh vực
khác như tin học, viễn thơng, giáo dục đào tạo, kiểm tốn. Đây là những ngành phụ
trợ mà sự phát triển của nó sẽ giúp ngân hàng nhanh chóng đa dạng hóa sản phẩm
dịch vụ, tạo dựng uy tín, thương hiệu và thu hút nguồn nhân lực cũng như có những

kế hoạch đầu tư hiệu quả trong một thị trường tài chính - tiền tệ vững mạnh.
Tóm lại, dựa trên mơ hình các nhân tố môi trường kinh doanh của Michael
Porter, để thuận lợi trong việc phân biệt tính chất của các nhóm nhân tố, việc phân
tích năng lực cạnh tranh của NHTM được dựa trên 2 nhóm chính:

khoa luan, tieu luan23 of 102.


Tai lieu, luan van24 of 102.

13

- Nhóm những nhân tố bên trong (nhóm (a) theo mơ hình Michael Porter):
thể hiện các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại, xuất
phát từ những đặc điểm riêng nội tại bản thân từng ngân hàng thương mại.
- Nhóm những nhân tố bên ngoài tác động đến năng lực cạnh tranh của ngân
hàng thương mại (bao gồm nhóm (b), (c) và (d) theo mơ hình Michael Porter): mơi
trường kinh doanh của ngành ngân hàng; các điều kiện về cầu sản phẩm dịch vụ
ngân hàng; các ngành hỗ trợ và có liên quan ngành ngân hàng.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM:
Dựa trên những đặc điểm của ngân hàng thương mại đã nêu ở trên, năng lực
cạnh tranh của các NHTM được thể hiện qua các chỉ tiêu đánh giá cụ thể như sau:
Mạng lưới
hoạt động

Sản phẩm
dịch vụ
Nguồn nhân lực

NĂNG LỰC CẠNH TRANH

CỦA NHTM

Năng lực
tài chính

Uy tín,
thương hiệu
Năng lực
cơng nghệ

Năng lực quản trị
điều hành

Hình 1.2: Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM
1.2.2.1. Sản phẩm dịch vụ
Sản phẩm dịch vụ của ngân hàng là nhân tố trực tiếp tác động đến quyết định
lựa chọn ngân hàng của khách hàng. Các NHTM phát huy khả năng cạnh tranh của
mình khơng chỉ bằng những sản phẩm dịch vụ cơ bản mà còn thể hiện ở tính độc

khoa luan, tieu luan24 of 102.


Tai lieu, luan van25 of 102.

14

đáo, chất lượng, sự đa dạng của sản phẩm dịch vụ của mình. Một ngân hàng có thể
tạo ra sự khác biệt riêng cho từng loại sản phẩm dịch vụ của mình trên cơ sở những
sản phẩm dịch vụ truyền thống sẽ làm cho danh mục sản phẩm dịch vụ của mình trở
nên đa dạng hơn, điều này sẽ đáp ứng được hầu hết các nhu cầu đa dạng của các

khách hàng khác nhau, từ đó dễ dàng chiếm lĩnh thị phần và làm tăng sức mạnh
cạnh tranh của ngân hàng. Ngồi ra, NHTM cịn có thể sử dụng các sản phẩm dịch
vụ bổ trợ khác để thu hút khách hàng, tạo thu nhập cho ngân hàng như dịch vụ tư
vấn tài chính, thanh tốn hóa đơn tiền điện, điện thoại… Sản phẩm dịch vụ của
ngân hàng phải được xây dựng hướng tới khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu của
khách hàng trong hiện tại và dự báo được nhu cầu của khách hàng trong tương lai.
1.2.2.2. Nguồn nhân lực
Đối với NHTM thì nhân tố con người đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong
việc bảo đảm và nâng cao chất lượng hoạt động của ngân hàng là hoạt động cung
cấp các sản phẩm dịch vụ trong lĩnh vực tiền tệ. Vì vậy yêu cầu đối với đội ngũ
nhân viên ngân hàng là rất cao nhằm giúp ngân hàng chiếm giữ thị phần cũng như
tăng hiệu quả kinh doanh để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng.
Nguồn nhân lực của NHTM biểu hiện ở hai mặt:
- Số lượng: NHTM phải có đội ngũ cán bộ nhân viên đủ số lượng để có thể
phát triển mạng lưới nhằm tăng thị phần và phục vụ tốt khách hàng. Bên cạnh việc
phát triển đội ngũ lao động về số lượng, cần xem xét đến mối tương quan với hệ
thống mạng lưới và hiệu quả kinh doanh để đánh giá năng suất lao động của cán bộ
nhân viên ngân hàng.
- Chất lượng: Chất lượng nguồn nhân lực thể hiện qua:
+ Trình độ văn hóa của đội ngũ lao động: trình độ học vấn và các kỹ năng hỗ
trợ như ngoại ngữ, tin học, khả năng giao tiếp, thuyết trình, ra quyết định, giải quyết
vấn đề... Tiêu chí này khá quan trọng vì nó là nền tảng thể hiện khả năng của người
lao động trong ngân hàng có thể học hỏi, nắm bắt công việc để thực hiện tốt kỹ
năng nghiệp vụ.

khoa luan, tieu luan25 of 102.


×