Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Luận văn quản lý hoạt động dạy học môn toán theo hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THPT thành phố chí linh, tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 101 trang )

MỤC LỤC

Lời cam đoan .................................................................................................................. i
Lời cảm ơn .....................................................................................................................ii
Mục lục ........................................................................................................................ iii
Danh mục các chữ viết tắt.......................................................................................... viii
Danh mục bảng, biểu đồ ............................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................................2
4. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................2
5. Giả thuyết khoa học ...................................................................................................2
6. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................3
7. Cấu trúc luận văn .......................................................................................................3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN TỐN THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở
TRƯỜNG THPT ..........................................................................................................4
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................................4
1.1.1. Các nghiên cứu hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực ...................4
1.1.2. Các nghiên cứu quản lý hoạt động dạy học mơn tốn theo hướng phát triển
năng lực ..........................................................................................................................6
1.2. Một số khái niệm cơ bản.........................................................................................7
1.2.1. Hoạt động dạy học ...............................................................................................7
1.2.2. Hoạt động dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh ..............8
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực
học sinh .......................................................................................................................11
1.3. Hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh ở
trường THPT ................................................................................................................12
1.3.1. Đặc điểm học sinh trường THPT .......................................................................12


iii


1.3.2. u cầu đổi mới dạy học mơn tốn ở trường THPT theo hướng phát triển
năng lực học sinh .........................................................................................................13
1.3.3. Mục tiêu dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh ở
trường THPT ................................................................................................................14
1.3.4. Nội dung, chương trình dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực
học sinh ở trường THPT ..............................................................................................16
1.3.5. Phương pháp dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh ở
trường THPT ................................................................................................................18
1.3.6. Hình thức tổ chức dạy học mơn toán theo hướng phát triển năng lực học
sinh ở trường THPT .....................................................................................................20
1.3.7. Các hình thức đánh giá kết quả dạy học mơn tốn theo hướng phát triển
năng lực học sinh ở trường THPT ...............................................................................22
1.4. Quản lý hoạt động dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực học
sinh ở trường THPT .....................................................................................................23
1.4.1. Vai trò của hiệu trưởng trong việc quản lý hoạt động dạy học mơn tốn
theo hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THPT ............................................23
1.4.2. Quản lý thực hiện mục tiêu dạy học theo hướng phát triển năng lực học
sinh ở trường THPT .....................................................................................................24
1.4.3. Quản lý thực hiện chương trình, nội dung dạy học mơn tốn theo hướng
phát triển năng lực học sinh ở trường THPT ...............................................................25
1.4.4. Quản lý thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học của
giáo viên theo hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THPT ............................27
1.4.5. Quản lý thực hiện hoạt động kiểm tra, đánh giá dạy học mơn tốn theo
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THPT ....................................................28
1.5. Những yếu tố tác động tới quản lý hoạt động dạy học mơn tốn .........................29
1.5.1. Yếu tố chủ quan .................................................................................................29
1.5.2. Yếu tố khách quan .............................................................................................30

Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
Ở CÁC TRƯỜNG THPT THÀNH PHỐ CHÍ LINH, TỈNH HẢI DƯƠNG............. 32
2.1. Khái quát về giáo dục các trường THPT Thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương ........32

iv


2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ..........................................................................34
2.2.1. Mục đích của khảo sát .......................................................................................34
2.2.2. Đối tượng của khảo sát ......................................................................................34
2.2.3. Nội dung của khảo sát........................................................................................35
2.2.4. Phương pháp của khảo sát .................................................................................35
2.2.5. Thời gian của khảo sát .......................................................................................35
2.2.6. Tiêu chí và thang đánh giá thực trạng ...............................................................35
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực học
sinh ở các trường THPT thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương ...................................36
2.3.1. Thực trạng thực hiện mục tiêu dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng
lực học sinh ở các trường THPT Thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương .........................36
2.3.2. Thực trạng thực hiện chương trình, nội dung dạy học mơn tốn theo hướng phát
triển năng lực học sinh ở các trường THPT Thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương...........37
2.3.3. Thực trạng sử dụng phương pháp dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng
lực học sinh ở các trường THPT Thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương ...........................38
2.3.4. Thực trạng sử dụng hình thức tổ chức dạy học mơn Tốn theo hướng phát
triển năng lực học sinh ở các trường THPT Thành phố Chí Linh ...............................41
2.3.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học mơn tốn theo hướng phát
triển năng lực học sinh ở các trường THPT thành phố Chí Linh tỉnh Hải Dương .............42
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo hướng phát triển năng lực
học sinh ở các trường THPT thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương ................................ 43
2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu dạy học môn Toán theo hướng phát triển năng
lực học sinh ở các trường THPT thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương ......................43

2.4.2. Thực trạng quản lý thực hiện chương trình, nội dung dạy học mơn tốn theo
hướng phát triển NLHS ở các trường THPT Thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương .........44
2.4.3. Thực trạng quản lý thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy
học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THPT thành phố
Chí Linh tỉnh Hải Dương .............................................................................................47
2.4.4. Thực trạng quản lý đánh giá kết quả dạy học mơn tốn theo hướng phát triển
năng lực học sinh ở trường THPT thành phố Chí Linh tỉnh Hải Dương .........................49

v


2.5. Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến việc quản lý hoạt động dạy
học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THPT thành
phố Chí Linh tỉnh Hải Dương ......................................................................................51
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn tốn theo hướng
phát triển NLHS ở các trường THPT Thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương ....................52
2.6.1. Điểm mạnh .........................................................................................................52
2.6.2. Điểm yếu ............................................................................................................53
2.6.3. Nguyên nhân của thực trạng ..............................................................................54
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................56
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
Ở CÁC TRƯỜNG THPT THÀNH PHỐ CHÍ LINH, TỈNH HẢI DƯƠNG
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH ....................................58
3.1. Các nguyên tắc đề xuất các biện pháp ..................................................................58
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ....................................................................58
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................................58
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ....................................................................58
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................................59
3.2.Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn tại các trường THPT
thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương theo hướng phát triển năng lực học sinh ..........59

3.2.1.Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên
môn Tốn về hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển NLHS ở
các trường THPT Thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương ............................................59
3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo tổ tốn thực hiện chương trình và xây dựng nội dung
dạy học mơn tốn theo hướng phát triển NLHS ở trường THPT. ...............................61
3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo đổi mới dạy học mơn tốn theo hướng nghiên cứu bài học ...62
3.2.4.Biện pháp 4: Chỉ đạo thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức
dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THPT.....63
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THPT ........................65

vi


3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường khai thác sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị
dạy học; khai thác hiệu quả công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý hoạt
động dạy học mơn tốn theo hướng phát triển NLHS THPT ......................................67
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...........................................................................68
3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
dạy học mơn tốn theo hướng phát triển NLHS ở các trường THPT Thành phố
Chí Linh, tỉnh Hải Dương ............................................................................................68
3.4.1. Mục đích khảo sát ..............................................................................................68
3.4.2. Nội dung khảo sát ..............................................................................................68
3.4.3. Đối tượng và phương pháp khảo sát ..................................................................69
3.4.4. Kết quả khảo sát về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã
đề xuất .........................................................................................................................70
3.4.5. Tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất .........................................................71
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................75
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................79

PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBQL

Cán bộ quản lý

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

HĐDH

Hoạt động dạy học

HS

Học sinh


DH

Dạy học

KHGD

Kế hoạch giáo dục

NL

Năng lực

NLHS

Năng lực học sinh

NV

Nhân viên

PHT

Phó Hiệu trưởng

PPDH

Phương pháp dạy học

THPT


Trung học phổ thông

viii


DANH MỤC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1: Tổng hợp thực trạng qui mô, cơ sở vật chất, đội ngũ GV Tốn các trường
THPT Thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương năm học 2019 - 2020 ............... 33
Bảng 2.2: Cơ cấu theo độ tuổi GV mơn tốn các trường THPT Thành phố Chí Linh,
tỉnh Hải Dương, tính đến 12/2019 ...................................................................... 33
Bảng 2.3: Kết quả học lực mơn Tốn học kì I năm học 2019-2020 của các trường
THPT Thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương..................................................... 34
Bảng 2.4: Đối tượng và địa bàn khảo sát ................................................................................. 34
Bảng 2.5: Quy ước tiêu chí và điểm đánh giá ......................................................................... 35
Bảng 2.6: Thực trạng hiệu quả đạt được mục tiêu dạy học mơn tốn theo hướng phát
triển NLHS ở các trường THPT Thành phố Chí Linh ...................................... 36
Bảng 2.7: Thực trạng thực hiện chương trình, nội dung dạy học mơn tốn theo hướng
phát triển NLHS ở các trường THPT Thành phố Chí Linh.............................. 37
Bảng 2.8: Thực trạng sử dụng phương pháp, kỹ thuâ dạy học môn toán theo hướng
phát triển NLHS ở các trường THPT Thành phố Chí Linh.............................. 39
Bảng 2.9: Thực trạng mức độ sử dụng hình thức tổ chức dạy học mơn Tốn theo
hướng phát triển NLHS ở các trường THPT Thành phố Chí Linh ................. 41
Bảng 2.10: Thực trạng đánh giá kết quả dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng
lực học sinh ở trường THPT thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương................. 42
Bảng 2.11: Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu dạy học mơn tốn theo hướng phát
triển NLHS ở các trường THPT Thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương ......... 43
Bảng 2.12: Thực trạng quản lý chương trình, nội dung dạy học mơn tốn theo hướng
phát triển NLHS ở các trường THPT Thành phố Chí Linh.............................. 45
Bảng 2.13: Thực trạng quản lý phương pháp, hình thức dạy học mơn toán theo hướng

phát triển NLHS ở trường THPT thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương......... 47
Bảng 2.14: Thực trạng quản lý đánh giá kết quả dạy học mơn tốn theo
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THPT thành phố Chí
Linh tỉnh Hải Dương ...................................................................... 49
Bảng 2.15: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý hoạt động dạy học mơn
tốn theo hướng phát triển NLHS ở các trường THPT thành phố Chí
Linh, tỉnh Hải Dương ........................................................................................... 51

ix


Bảng 3.1: Đối tượng và địa bàn khảo nghiệm ......................................................................... 69
Bảng 3.2: Ý kiến đánh giá về tính cần thiết của 6 biện pháp đề xuất.................................... 70
Bảng 3.3: Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp .................................................... 72
Bảng 3.4: Sự tương quan về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất......... 74
Biểu đồ 3.1: Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ..... 75

x


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nâng cao chất lượng dạy học từ xưa đến nay luôn là sợi chỉ đỏ xun suốt q
trình dạy học nói riêng và q trình giáo dục của các nhà trường nói chung. Chất lượng
dạy học - giáo dục quyết định sự tồn tại và phát triển của sự nghiệp giáo dục. Đặc biệt,
hiện nay việc triển khai chương trình GDPT mới vào trường phổ thông với định hướng
chuyển từ dạy học trang bị kiến thức sang dạy học phát triển năng lực cho HS bằng việc
dạy học tích hợp và lồng ghép, dạy học phân hóa, trải nghiệm… chính là thể hiện quyết
tâm của Đảng, Nhà Nước về thực hiện thành công đổi mới căn bản, toàn diện GD-ĐT
theo Nghị quyết 29 của Ban chấp hành TW Đảng:“Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục

và đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo
đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách...’’.
Chất lượng giáo dục phổ thơng nói chung, chất lượng dạy học trong các trường
trung học phổ thơng nói riêng phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng quản lý hoạt động
dạy học các bộ mơn, trong đó dạy học mơn Tốn có vai trị quan trọng đặc biệt trong
bối cảnh đổi mới giáo dục theo hướng chuẩn hóa và hội nhập quốc tế. Bởi đó là mơn
học khoa học cơ bản hình thành năng lực tư duy logic và năng lực tiếp thu các khoa
học khác cho học sinh. Thực tiễn công tác quản lý hoạt động dạy học mơn tốn ở
trường trung học phổ thơng…. những năm qua đã có những chuyển biến nhất định,
song nhìn chung chất lượng, hiệu quả công tác quản lý chưa cao, chưa đáp ứng được
yêu cầu đổi mới giáo dục hướng tới phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao theo xu
thế hội nhập quốc tế.
Thành phố Chí Linh là một thành phố miền núi mới được thành lập, nền kinh
tế còn chưa phát triển đồng bộ, vẫn cịn có học sinh dân tộc thiểu số, bao gồm 4
trường THPT trên địa bàn. Dưới sự chỉ đạo của các cấp, các nhà trường đã từng bước
đổi mới hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh, chất lượng giáo
dục của các nhà trường ngày càng được nâng lên. Tuy nhiên, các trường THPT trên
địa bàn thành phố Chí Linh vẫn cịn gặp khơng ít khó khăn, đặc biệt là trong hoạt
động dạy mơn tốn của giáo viên và hoạt động học của học sinh . Để tìm những giải
pháp phù hợp, khả thi, khắc phục những khó khăn, hạn chế, đảm bảo nâng cao chất
lượng dạy học, đáp ứng với yêu cầu đổi mới hiện nay trong dạy học bộ mơn tốn
tác giả mạnh dạn nghiên cứu đề tài: "Quản lý hoạt động dạy học mơn tốn theo

1


hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THPT thành phố Chí Linh,
tỉnh Hải Dương".
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động dạy học mơn

tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THPT thành phố Chí Linh,
tỉnh Hải Dương. Đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn toán
theo hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THPT thành phố Chí Linh, tỉnh
Hải Dương nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở trường THPT nói chung và mơn
tốn nói riêng.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học mơn tốn theo theo
hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THPT.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn tốn theo hướng
phát triển năng lực học sinh ở các trường THPT thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
- Đề xuất một số biện pháp biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn tốn
theo hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THPT thành phố Chí Linh, tỉnh
Hải Dương.
4. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học mơn tốn ở các trường THPT.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện quản lý hoạt động dạy học mơn tốn ở các trường THPT thành phố Chí
Linh , tỉnh Hải Dương theo hướng phát triển năng lực học sinh.
4.3. Phạm vi nghiên cứu
- Khách thể khảo sát gồm: CBQL trường THPT: 13 người; tổ trưởng chun
mơn: 4; GV dạy mơn tốn: 38.
- Địa bàn khảo sát: 4 trường: THPT Chí Linh, THPT Trần Phú, THPT Phả Lại,
THPT Bến Tắm, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương
- Các số liệu thu thập từ đầu năm 2019 đến đầu năm 2020, làm dữ liệu nghiên cứu.
5. Giả thuyết khoa học
Hiện nay công tác quản lý hoạt động dạy học mơn tốn ở các trường trung học
phổ thơng thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương đã đạt được những kết quả nhất định,
song bên cạnh đó cịn có nhiều khó khăn, bất cập, hạn chế. Nếu xây dựng được các


2


biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực học
sinh một cách hợp lý, khả thi, tập trung khắc phục những bất cập thì sẽ nâng cao chất
lượng dạy học mơn tốn nói riêng chất lượng dạy học các nhà trường nói chung ở các
trường trung học phổ thơng thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Nghiên cứu tài liệu, kết quả nghiên cứu khoa học, các tổng kết kinh nghiệm
của nhà quản lý giáo dục về hoạt động dạy học mơn tốn, quản lý hoạt động dạy học
mơn tốn ở trường THPT. Phân tích, khái qt hóa, so sánh, tổng hợp các thơng tin,
tư liệu có liên quan đến nội dung nghiên cứu để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động dạy học của giáo viên và học sinh
THPT thuộc địa bàn nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Phiếu trưng cầu gồm các câu hỏi
đóng/mở về vấn đề hoạt động dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực học
sinh ở các trường THPT thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
- Phương pháp đàm thoại: bằng hệ thống câu hỏi để trả lời trực tiếp đối thoại
về vấn đề hoạt động dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh ở các
trường THPT thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương
6.3. Các phương pháp hỗ trợ
Dùng thống kê toán học để xử lý các kết quả nghiên cứu.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn được trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học mơn tốn theo hướng
phát triển năng lực học sinh ở trường trung học phổ thông.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường

THPT thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương theo hướng phát triển năng lực học sinh.
Chương 3: Giải pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường THPT
thành phố Chí Linh - tỉnh Hải Dương theo hướng phát triển năng lực học sinh.

3


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở TRƯỜNG THPT
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng lực
Dạy học phát triển năng lực, phẩm chất người học là một xu hướng tất yếu của
giáo dục Việt Nam và của các nước trên thế giới hiện nay. Trước sự thay đổi mạnh
mẽ của khoa học, công nghệ thì dạy học định hướng nội dung, kinh viện, nặng về
truyền thụ kiến thức bộc lộ nhiều điểm bất cập.
Sự hình thành và phát triển của xu hướng dạy học tiếp cận năng lực. Tiếp cận
NL trong giáo dục nói chung, dạy học nói riêng được hình thành, phát triển rộng
khắp ở Mỹ vào những năm 1970 và trở thành một phong trào với những nấc thang
mới trong những năm 1990 ở Anh, Úc, New Zealand, xứ Wales... Sở dĩ có sự phát
triển mạnh mẽ này là do rất nhiều học giả và các nhà thực hành phát triển nguồn nhân
lực xem tiếp cận NL là cách thức có ảnh hưởng nhiều nhất, được ủng hộ mạnh mẽ
nhất để cân bằng giáo dục và quá trình dạy học, là “cách thức để chuẩn bị lực lượng
lao động cho một nền kinh tế cạnh tranh toàn cầu” và là “một câu trả lời mạnh mẽ đối
với những vấn đề mà các nhà trường, cá nhân, tổ chức đang phải đối mặt trong thế kỷ
XXI” [64, tr.46]. Đặc trưng và ưu thế của dạy học tiếp cận năng lực.Theo J. Richard và
T.Rodger: “Tiếp cận năng lực trong dạy học tập trung vào kết quả học tập, nhắm tới
những gì học sinh dự kiến phải làm được hơn là nhắm tới những gì họ cần phải học
được” [63].

Ở nước ta nghiên cứu về dạy học và dạy học theo hướng phát triển năng lực
người học, trong đó phải kể đến nghiên cứu “Đổi mới giáo dục và tổ chức các hoạt
động dạy học để phát triển năng lực, phẩm chất người học” của tác giả Trịnh Văn
Biều và Trần Thị Ngọc Hà đăng trên Tạp chí Khoa học Đại học Sư phạm Thành phố
Hồ Chí Minh số 10 (88) năm 2016. Trịnh Văn Biều đã chỉ rõ sự khác biệt giữa dạy học
định hướng nội dung và dạy học phát triển năng lực phẩm chất người học ở 6 phương
diện: mục đích, nội dung, phương pháp, tổ chức, kiểm tra đánh giá và sản phẩm.

4


Tác giả Bernd Meier - Nguyễn Văn Cường, (2011) với “Lý luận dạy học hiện
đại, Cơ sở đổi mới mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học”, NXB Đại học Sư
phạm. Trong cuốn này hai tác giả đã nêu rõ: “Giáo dục định hướng năng lực nhằm
mục tiêu phát triển năng lực người học. Giáo dục định hướng năng lực nhằm đảm
bảo chất lượng đầu ra của việc dạy học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các
phẩm chất nhân cách, chú trọng năng lực vận dụng tri thức trong những tình huống
thực tiễn nhằm chuẩn bị cho con người năng lực giải quyết các tình huống của cuộc
sống và nghề nghiệp” [13]. Chương trình này nhấn mạnh vai trò của người học với tư
cách chủ thể của quá trình nhận thức. Khác với chương trình định hướng nội dung,
chương trình dạy học định hướng phát triển năng lực tập trung vào việc mô tả chất
lượng đầu ra, có thể coi là “sản phẩm cuối cùng” của quá trình dạy học. Việc quản lí
chất lượng dạy học chuyển từ việc điều khiển “đầu vào” sang điều khiển “đầu ra”,
tức là kết quả học tập của học sinh.
Đánh giá theo NL không chỉ là đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ học tập của
HS mà phải hướng tới việc đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, kỹ năng và thái độ
của HS để thực hiện nhiệm vụ học tập theo một chuẩn nhất định. Do vậy, đánh giá
theo NLHS chủ yếu là đánh giá dựa trên hoạt động thực hiện và áp dụng kiến thức
vào thực tế của HS. Từ đó, theo tác giả Phạm Đỗ Nhật Tiến, “bài toán đổi mới đánh
giá học sinh trong giáo dục theo tiếp cận NL là một bài toán phức tạp và đa tầng”

[57, tr.1]. Để nâng cao hiệu quả đánh giá theo định hướng phát triển NLHS, cần thực
hiện đồng bộ các biện pháp: Giúp CBQL, GV nhận thức sâu sắc về triết lý đánh giá
(đánh giá vì sự tiến bộ của HS; đánh giá diễn ra trong suốt quá trình học tập; đánh
giá được khả năng vận dụng, thực hiện năng lực tư duy bậc cao…); Làm rõ khái niệm
NL và NLHS phổ thơng là gì? Sử dụng đa dạng các phương pháp, hình thức đánh giá
hiện đại và truyền thống..[31].
Tác giả Nguyễn Thu Hà cho rằng, hiệu quả đánh giá theo định hướng phát
triển NLHS phụ thuộc chủ yếu vào các phương pháp đánh giá. Tuy nhiên, theo tác
giả, “Để các phương pháp đánh giá theo năng lực đạt chất lượng theo yêu cầu, giáo
viên phải đánh giá bằng nhiều hình thức và thơng qua nhiều cơng cụ. Nếu năng lực
được coi như là khả năng sử dụng kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo và thái độ để giải quyết

5


vấn đề trong những bối cảnh cụ thể thì các chương trình giảng dạy và các phương
pháp đánh giá cũng phải kết hợp cả ba yếu tố này” [32, tr.60].
Đứng trước nhiệm vụ đổi mới giáo dục đào tạo nói chung và thực hiện dạy học
theo định hướng PTNL nói riêng, nhiều nhà nghiên cứu trong đó có những nhà giáo
dục học, tâm lý học đã đi sâu nghiên cứu một cách tồn diện các vấn đề về vị trí, vai
trị của việc tổ chức q trình dạy học, ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng dạy học,
những ưu và nhược điểm của các hình thức tổ chức dạy học hiện nay, bản chất của
mối quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động học, vai trò của người dạy và người
học, việc đổi mới nội dung và phương pháp dạy học.
1.1.2. Các nghiên cứu quản lý hoạt động dạy học mơn tốn theo hướng phát triển
năng lực
Ở Việt Nam, quản lý dạy học là nhiệm vụ trọng tâm của người quản lý các cơ
sở giáo dục, đồng thời cũng là nội dung quan trọng nhất trong công tác quản lý
trường học. Chính vì vậy vấn đề quản lý hoạt động dạy học luôn được các nhà
nghiên cứu khoa học, các nhà quản lý giáo dục đề cập trong các cơng trình nghiên

cứu khoa học.
Có nhiều đề tài tiến sĩ và thạc sỹ quản lý giáo dục nghiên cứu về các biện
pháp quản lý hoạt động dạy học trong nhà trường phổ thông. Liên quan trực tiếp
đến đề tài tác giả đang nghiên cứu có một số cơng trình sau đây:
Vũ Thị Ngân nghiên cứu về đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học mơn tốn ở các
trường THPT huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình theo định hướng giáo dục THPT sau năm
2015 ”, Luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục, 2016; Tác giả đã xây dựng khung lí luận về
hoạt động dạy học mơn Tốn qua đó phân tích thực trạng quản lý hoạt động dạy học
mơn tốn ở các trường THPT và đề ra 3 nhóm biện pháp.
Dương Văn Thanh nghiên cứu về đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học mơn tốn
trong các trường THPT tỉnh Thái Bình”, Luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục, 2014; Tác
giả đã khảo sát thực trạng dạy học mơn tốn ở tỉnh Thái Bình trong các trường THPT và
đưa ra 5 biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả dạy học mơn tốn.
Đỗ Cao Thượng nghiên cứu về đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học mơn tốn đáp
ứng yêu cầu phát triển năng lực cho học sinh dân tộc-miền núi tại trường THPT Trần

6


Can tỉnh Điện Biên”, Luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục, 2015; tác giả đã bước đầu
nghiên cứu về các hoạt động dạy học mơn tốn theo hướng mới trên địa bàn khó khăn và
đề ra 5 biện pháp.
Các nghiên cứu nêu trên của các nhà khoa học trong và ngoài nước là những
tri thức làm tiền đề cho việc nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý giáo dục và quản
lý hoạt động dạy học trong các trường học nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả
giáo dục, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Các tác giả đã đưa ra được cơ sở lý luận của hoạt động dạy học mơn tốn, thực
trạng việc quản lý hoạt động dạy học mơn tốn là một mơn quan trọng ở trường THPT.
Nhưng hướng tới chương trình giáo dục phổ thơng mới, khi mà các hoạt động dạy học
hướng tới việc phát triển năng lực của người học, đặc biệt là với mơn tốn là bộ mơn với

nhiều kiến thức khoa học, rất khó thay đổi phương pháp dạy học truyền thống cũng như
các quản lý. Để có thể quản lý hoạt động dạy học mơn tốn theo hướng phát triển NLHS
ở các trường THPT được nâng cao hiệu quả, tác giả thấy cần nghiên cứu sâu hơn về nội
dung này.
Trên cơ sở các nghiên cứu tổng quan về dạy học theo hướng phát triển NLHS,
nhìn chung các tác giả đã đề cập đến các vấn đề: nội dung, chương trình theo tiếp cận
NL người học; thiết kế bài dạy và đánh giá kết quả học tập theo hướng phát triển
NLHS nhưng vấn đề quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển NL HS mới chỉ
được nghiên cứu dưới góc độ kế hoạch giáo dục và quản lý giáo dục, cịn đi sâu cụ
thể vào từng mơn học ở trường THPT thì chưa có nhiều nghiên cứu, bởi mỗi một bộ
mơn có đặc thù riêng đặc biệt là mơn Tốn một môn khoa học cơ bản.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Hoạt động dạy học
Bàn về hoạt động dạy học thì mỗi tác giả lại đưa ra những khái niệm khác
nhau đứng trên góc độ nghiên cứu và tiếp cận khác nhau.
Khi xem xét HĐDH, có nhiều cách tiếp cận khác nhau như tiếp cận hướng vào
hoạt động dạy của thầy hoặc tiếp cận hướng vào hoạt động học của trò. Dạy học
hướng vào hoạt động học của trò thì trọng tâm của HĐDH được đặt vào hoạt động học
của HS chứ không phải vào hoạt động dạy của GV. Nói cách khác, GV là người tạo ra

7


việc học, gợi cho HS khám phá và tạo dựng kiến thức, tạo ra các môi trường học tập
mạnh mẽ; nâng cao chất lượng học tập, v.v…
Chung quan điểm với các nhà nghiên cứu Phạm Viết Vượng, Nguyễn Sinh Huy,
Nguyễn Văn Lê, Trần Thị Tuyết Oanh, Thái Duy Tuyên, Đặng Thành Hưng… chúng tơi
cho rằng: Dạy học là q trình, trong đó dưới tác động chủ đạo (tổ chức, điều khiển,
lãnh đạo) của thầy, học sinh tự giác, tích cực, tự tổ chức, tự điều khiển quá trình nhận
thức, nhằm đạt được các mục tiêu học tập. [49]

Ở trường THPT, HĐDH mơn tốn là q trình hình thành kiến thức tốn học
hoặc vận dụng nội dung kiến thức đó bao gồm như:
Nhận dạng và thể hiện: một phương pháp, một quy tắc, một định lí,… Những
hoạt động tốn học phức hợp: định nghĩa, phương pháp chứng minh, giải tốn quỹ
tích, giải tốn dựng hình,…
Những hoạt động trí tuệ phổ biến trong tốn học: lật ngược vấn đề, xét tính
giải được, phân chia trường hợp,… và thơng qua hình thành hoạt động trí tuệ tốn
học chung: phân tích, tổng hợp, tính toán, tư duy giải quyết vấn đề, so sánh, trừu
tượng hóa, khái qt hóa,…
Những hoạt động ngơn ngữ: khi u cầu HS phát biểu một tính chất, giải thích
một định nghĩa, trình bày lời giải một bài tốn,…
Do đó có thể hiểu, hoạt động dạy học mơn tốn ở trường THPT là quá trình,
tương tác giữa GV và HS, trong đó dưới tác động chủ đạo của GV, HS tự giác, tích
cực, tự tổ chức, tự điều khiển q trình nhận thức, nhằm đạt được các mục tiêu học
tập của mơn Tốn trong trường phổ thơng.
1.2.2. Hoạt động dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh
1.2.2.1 Năng lực học sinh
Bàn về khái niệm NL có rất nhiều tác giả nghiên cứu, khái niệm NL được sử
dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, trong đó có giáo dục.
Trong chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể: “Năng lực là thuộc tính các
nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và q trình học tập, rèn luyện,
cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá
nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,…thực hiện thành cơng một loại hoạt động
nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể” [26].

8


Từ đó, có thể hiểu: Năng lực của học sinh phổ thông là khả năng vận dụng kết
hợp kiến thức, kỹ năng và thái độ để thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập và giải quyết có

hiệu quả những vấn đề có thực trong cuộc sống của các em.
Khi nói đến năng lực học sinh là nhấn mạnh đến khả năng thực hiện,vận dụng
kiến thức tức là người học phải biết - làm chứ không dừng lại ở biết - hiểu và hành
động “làm” ở đây được gắn với kiến thức và kỹ năng chứ không phải “làm” một cách
máy móc.
1.2.2.2 Đặc điểm dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh
Tổng hợp các quan điểm của các nhà nghiên cứu cho thấy, dạy học theo hướng
phát triển NLHS được thể hiện ở những đặc trưng sau:
- Dạy học thông qua các hoạt động của HS: GV tổ chức liên tiếp các hoạt động
học tập, từ đó giúp HS tự khám phá những điều chưa biết, GV không cung cấp, áp đặt
kiến thức có sẵn mà chỉ tổ chức, chỉ đạo HS tiến hành các hoạt động học tập: tái hiện
kiến thức cũ, phát hiện kiến thức mới, vận dụng sáo tạo kiến thức vào giải quyết các
tình huống.
- Dạy học chú trọng rèn luyện phương pháp tự học: Rèn luyện cho HS những
tri thức phương pháp để HS biết cách đọc sách giáo khoa, tài liệu học tập, biết cách tự
tìm tịi và phát hiện kiến thức mới, đồng thời rèn luyện cho HS các thao tác tư duy:
phân tích, tổng hợp, khái qt hóa…từ đó hình thành và phát triển những tiềm năng
sáng tạo của các em.
- Tăng cường học tập cá thể phối hợp với học tập hợp tác: Mục đích để tạo
điều kiện cho HS được nghĩ, được làm, được thảo luận nhiều hơn. Lớp học chính là
mơi trường giao tiếp thầy - trị và trò - trò nhằm vận dụng sự hiểu biết và kinh nghiệm
của từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ học tập.
- Kết hợp đánh giá của thầy với đánh giá của trò: Quan tâm đến đánh giá kết
quả học tập trong suốt tiến trình dạy học thông qua hệ thống các câu hỏi, bài tập. Chú
trọng rèn luyện kỹ năng tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau của HS. Khi đánh giá phải
nêu được cách sửa chữa các sai sót.
1.2.2.3 Dạy học mơn toán theo hướng phát triển năng lực học sinh
Hiện nay, dạy học được tiếp cận với 2 quan điểm dạy học đó là dạy học định
hướng nội dung và dạy học theo chuẩn đầu ra hay còn gọi dạy học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh.


9


Theo quan điểm dạy học định hướng nội dung là cách dạy tập trung xác định
và trả lời câu hỏi: Chúng ta muốn người học cần biết cái gì? Cách tiếp cận này chủ
yếu dựa vào yêu cầu nội dung học vấn của một khoa học nên thường nặng về lý thuyết
và tính hệ thống, mục đích dạy sao cho người học biết được càng nhiều kiến thức càng
tốt, ít chú trọng tới rèn kỹ năng và năng lực. nhất là khi người thiết kế ít chú đến tiềm
năng, các giai đoạn phát triển, nhu cầu, hứng thú và điều kiện của người học.
Theo quan điểm dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học: là
hoạt động dạy học nhằm hình thành kiến thức, kỹ năng, thái độ cho người học đảm
bảo thực hành tốt các công việc thực tiễn theo chuẩn đầu ra quy định môn học, bậc
học nhất định.
Như vậy, dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh được hiểu chính là tập
trung vào hình thành hệ thống NLHS mà người học cần đạt được sau khi tốt nghiệp.
Dạy học theo phát triển NLHS tập trung vào trả lời cho câu hỏi: Sau khi tốt nghiệp
người học biết làm những gì thơng qua các hoạt động cụ thể; sử dụng những tri thức
học được để giải quyết các tình huống do hoạt động thực tiễn của công việc đặt ra
như thế nào? Tinh thần, thái độ làm việc ra sao? Nói cách khác, dạy học hướng đến
hình thành cho người học những năng lực cần thiết để người học có thể thích ứng và
phát triển trong cuộc sống, không ngừng sáng tạo trong công việc, đáp ứng ngày càng
cao nền kinh tế thị trường và xu thế hội nhập toàn cầu.
Từ những quan điểm, hiểu biết trên trong luận văn này chúng tôi tquan niệm:
Dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực HS là quá trình dạy học lấy HS
làm trung tâm, sử dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học, hình thức tổ chức dạy
học… tích cực để nhằm hình thành và phát triển năng lực tự học, năng lực nhận thức
và vận dụng kiến thức toán học vào giải quyết các tình huống thực tiễn, đạt mục tiêu
dạy học mơn tốn.
Dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh chính là tiếp cận

kết quả đầu ra, được tập trung vào hình thành hệ thống năng lực tư duy Tốn học (tư
duy logic, tư duy tính tốn,…); năng lực giải quyết các vấn đề tốn học (phân tích,
chứng minh, …); năng lực mơ hình hóa tốn học(các bài toán thực tiễn); năng lực
giao tiếp toán học(biểu diễn toán học, lập luận, trình bày,…); năng lực sử dụng các

10


cơng cụ, phương tiện tốn học; năng lực tự học toán với các phương pháp phù hợp,
đồng thời rèn năng lực làm việc nhóm một cách có hiệu quả trong q trình học tập
mơn tốn. Dạy học mơn tốn giúp học sinh hình thành và phát triển các năng lực
chung, đồng thời phát triển các năng lực chuyên biệt đặc thù đáp ứng được yêu cầu
chương trình giáo dục phổ thơng mới.
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực
học sinh
1.2.3.1. Quản lý
Dưới các cách tiếp cận khác nhau, mỗi một tác giả trong nước hay ngoài nước
lại hiểu với nhiều cách khác nhau.
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì định nghĩa kinh điển
nhất về quản lý là “Quá trình tác động có chủ hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý
(người quản lý) đến khách thể (người bị quản lý) - trong một tổ chức - nhằm làm cho tổ
chức vận hành và đạt được mục đích của mình” [29, tr.30].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý là một quá trình tác động gây ảnh hưởng
của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý nhằm đạt mục tiêu chung” [10, tr.176].
Theo tác giả Phan Văn Kha, khái niệm quản lý trong hoạt động giáo dục được
hiểu là: “Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức lãnh đạo và kiểm tra công việc
của các thành viên thuộc một hệ thống đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù hợp
để đạt được các mục đích đã định”[38, tr.23].
Từ những khái niệm trên, trong khuôn khổ đề tài, tác giả khái niệm: Quản lý là sự
tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng và khách thể quản

lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất nguồn lực, thời cơ để đạt mục tiêu của tổ chức.
1.2.3.2. Quản lý hoạt động dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh
Tiếp cận các khái niệm năng lực học sinh; hoạt động dạy học; hoạt đông dạy
học mơn tốn theo tiếp cận năng lực, quản lý đã nghiên cứu trên tác giả nhận định:
Quản lý hoạt động dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh là sự
tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý nhà trường lên HĐDH mơn
tốn nhằm sử dụng có hiệu quả nhất nguồn lực, thời cơ để đạt mục tiêu của hoạt
động dạy học mơn nói riêng, mục tiêu chất lượng dạy học chung trong nhà trường .

11


Quản lý hoạt động dạy dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực học
sinh là quá trình quản lý việc thực hiện mục tiêu dạy học mơn tốn, việc thực hiện
chương trình, nội dung mơn tốn, sử dụng các phương pháp dạy học quản lý các điều
kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động dạy học mơn tốn
theo phát triển năng lực học sinh. Chủ thể quản lý hoạt động dạy học mơn tốn ở
trường THPT là hiệu trưởng nhà trường, tiếp theo là tổ trưởng chuyên môn và giáo
viên dạy học mơn tốn trong trường.
Quản lý hoạt động dạy học mơn tốn nằm trong tồn bộ q trình quản lý các
hoạt động dạy nói chung của nhà trường. Tuy nhiên, do đặc thù bộ mơn tốn nên cần có
cách quản lý riêng cho phù hợp.
1.3. Hoạt động dạy học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh ở
trường THPT
1.3.1. Đặc điểm học sinh trường THPT
Học sinh trường THPT là độ tuổi đầu của lứa tuổi thanh niên. Ở độ tuổi này
các em có sự phát triển về thể chất, đạt sự trưởng thành về mặt cơ thể. Ở trường
THPT, hoạt động cơ bản là học tập, nhưng nó địi hỏi HS có trình độ tư duy, có tính
độc lập và sáng tạo cao trong hoạt động học tập.Cũng ở độ tuổi THPT hứng thú và
khuynh hướng học tập ở mỗi HS đã trở nên xác định và thể hiện rõ ràng hơn. Các em

thường có hứng thú học tập ổn định với một mơn học nào đó hay lĩnh vực nào đó, mà
từ đó các em có những định hướng liên quan đến nghề nghiệp, cơng việc u thích.
Mơn tốn ở trường THPT góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất chủ
yếu, năng lực chung và năng lực toán học cho học sinh; phát triển kiến thức, kĩ năng
then chốt và tạo cơ hội để học sinh trải nghiệm, vận dụng toán học vào thực tiễn; tạo
lập sự kết nối giữa các ý tưởng toán học, giữa tốn học với thực tiễn, giữa tốn học
với các mơn học và hoạt động giáo dục khác.
Mơn Tốn ln là một trong các mơn được học sinh rất u thích lựa chọn, nó
là cách tốt nhất phát triển tư duy logic, thơng minh nhưng để có thể học tốt tốn và
phát huy được khả năng học tập của các em thì chưa chắc giáo viên nào đã làm được.
Trong chương trình học mơn Tốn ở THPT, các em thường thích học và dễ tiếp cận
kiến thức mảng Số và Đại số, Thống kê và xác suất, còn lại đa số gặp khó khăn khi
học Hình học và đo lường.

12


Để phát huy được việc học mơn Tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh địi
hỏi cơng tác quản lý hoạt động dạy học mơn tốn phải đạt được hiệu quả.
1.3.2. u cầu đổi mới dạy học mơn tốn ở trường THPT theo hướng phát triển
năng lực học sinh
Trước hết cần xác định các yêu cầu về năng lực toán học (mức độ phát triển ở
từng lớp và của cả cấp THPT) mà người học cần phải có trong quá trình học tập ở
nhà trường và để hoạt động hữu ích, có hiệu quả trong thực tế đời sống. Tiếp theo,
khi xác định các yếu tố của quá trình dạy học như: mục tiêu dạy học, phạm vi và mức
độ nội dung dạy học, phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, cách thức đánh giá
kết quả học tập đều phải được đối chiếu với các yêu cầu của năng lực tốn học cần
hình thành và phát triển ở học sinh và cái đích cuối cùng (kết quả đầu ra cần đạt) là
phải hình thành được năng lực học tập mơn tốn ở các em.
Chon lựa và tổ chức nội dung dạy học khơng chỉ dựa vào tính hệ thống, logic của

khoa học toán học mà ưu tiên những nội dung phù hợp trình độ nhận thức của học sinh
trung học phổ thông, thiết thực với đời sống thực tế hoặc có tính tích hợp, liên mơn, góp
phần giúp học sinh hình thành, rèn luyện và làm chủ các “kĩ năng sống”.
Cấu trúc các “mạch nội dung” và các “nhánh năng lực” của mơn Tốn cần
phải liên kết chặt chẽ với nhau, xoắn vào nhau tương tự như mơ hình chuỗi xoắn kép
với các liên kết ngang của phân tử DNA.
Các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học dựa trên cơ sở tổ chức các hoạt
động trải nghiệm, khám phá phát hiện, học tập độc lập, tích cực, tự học có hướng dẫn
của học sinh (thay đổi lối dạy của giáo viên). Tạo dựng môi trường dạy học tương tác
tích cực. Tăng thực hành, vận dụng, gắn kết giữ nội dung dạy học với đời sống thực
tiễn của học sinh, của cộng đồng. Chú trọng khai thác và sử dụng kinh nghiệm của
học sinh trong đời sống hàng ngày.
Tập trung vào đánh giá sự phát triển năng lực học tập mơn Tốn của người học
bằng nhiều hình thức: Tự đánh giá, đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì, đánh giá
thơng qua sản phẩm của học sinh,…Tăng cường quan sát, nhận xét cụ thể bằng lời, động
viên, giúp học sinh tự tin, hứng thú, tiến bộ trong học tập mơn Tốn của học sinh.
Ngồi ra, do việc hình thành, phát triển các năng lực địi hỏi sự vận dụng phối
hợp các kiến thức, kĩ năng… nên khi xây dựng chương trình hoặc thiết kế bài học

13


mơn tốn cần chú ý tới tính tổng thể, tính tích hợp, liên mơn. Logic khoa học tốn
học khơng phải là yếu tố duy nhất chi phối việc tổ chức nội dung chương trình mơn
tốn và nội dung bài học mơn tốn. Khơng đặt vấn đề chú trong tới việc cung cấp
nhiều kiến thức toán học thuần túy mà chú ý lựa chọn, tổ chức các nội dung học toán
một cách hợp lý, tạo cơ sở cho việc phát triển các năng lực của học sinh. Cần đổi mới
cách quản lí cũng như linh hoạt trong việc thực hiện chương trình dạy học. Chương
trình dạy học định hướng phát triển năng lực không quy định những nội dung dạy học
chi tiết mà quy định những kết quả đầu ra mong muốn của q trình dạy học, trên cơ

sở đó đưa ra những hướng dẫn chung về việc lựa chọn nội dung, phương pháp, hình thức
tổ chức và đánh giá kết quả dạy học nhằm đảm bảo thực hiện đucợ mục tiêu dạy học.
Học sinh cần đạt được những kết quả theo yêu cầu đã quy định trong chương trình. Việc
đưa ra yêu cầu cần đạt về năng lực, phẩm chất, về nội dung cũng là công cụ nhằm đảm
bảo quản lí chất lượng giáo dục theo định hướng kết quả đầu ra [53, tr.30-31].
1.3.3. Mục tiêu dạy học mơn tốn theo hướng phát triển năng lực học sinh ở
trường THPT
Theo Nghị quyết số 29-NQ/TƯ của Ban chấp hành Trung ương 8 khóa XI đã
xác định rõ mục tiêu của giáo dục phổ thông là: “Phát triển khả năng sáng tạo, tự
học, khuyến khích học tập suốt đời” cho học sinh [7].
Chương trình tổng thể Ban hành theo Thơng tư 32/2018/TT-BGDĐT nêu rõ:
“Giáo dục tốn học hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất chủ yếu,
năng lực chung và năng lực toán học với các thành tố cốt lõi; năng lực tư duy và lập
luận toán học, năng lực mơ hình học tốn, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng
lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng các cơng cụ và phương tiện tốn học; phát
triển kiến thức, kĩ năng then chốt và tạo cơ hội để học sinh được trải nghiệm, áp dụng
toán học vào đời sống thực tiễn, giáo dục toán học tạo dựng sự kết nối giữa các ý
tưởng toán học, giữa tốn học với các mơn học khác và giữa tốn học với đời sống
thực tiễn” [26].
Do vậy dạy học môn toán theo hướng phát triển năng lực học sinh ở trường
THPT nhằm đạt được:
Truyền thụ tri thức, kĩ năng, phương pháp tốn học phổ thơng cơ bản, hiện đại
sát thực tiễn Việt Nam theo tinh thần giáo dục kĩ thuật tổng hợp; đồng thời trau dồi cho

14


HS khả năng vận dụng những hiểu biết toán học vào việc học tập các môn học khác,
vào đời sống lao động sản xuất, thực tiễn và tạo tiềm lực tiếp thu khoa học kĩ thuật.
Góp phần hình thành và phát triển năng lực toán học với yêu cầu cần đạt: nêu

và trả lời được câu hỏi khi lập luận, quy nạp, suy diễn để hiểu được những cách thức
khác nhau trong việc giải quyết vấn đề; thiết lập được mơ hình tốn học để mơ tả tình
huống, từ đó đưa ra cách giải quyết vấn đề toán học đặt ra trong mơ hình được thiết
lập; thực hiện và trình bày được giải pháp đã thực hiện, phản ánh được giá trị của giải
pháp, khái quát hóa được cho vấn đề tương tự; sử dụng công cụ, phương tiện học toán
trong học tập, khám phá và giải quyết vấn đề tốn học.
Có những kiến thức và kĩ năng tốn học cơ bản, thiết yếu về Đại số và một số
yếu tố giải tích; Tính tốn và sử dụng cơng cụ tính tốn; sử dụng ngơn ngữ và kí hiệu
đại số; biến đổi biểu thức đại số và siêu việt (lượng giác, mũ, lơgarit), phương trình,
hệ phương trình, bất phương trình; nhận biết các hàm số sơ cấp cơ bản (lũy thừa,
lượng giác, mũ, lôgarit); khảo sát hàm số và vẽ đồ thị hàm số bằng công cụ đạo hàm;
sử dụng ngôn ngữ hàm số, đồ thị hàm số để mô tả và phân tích một số q trình và
hiện tượng trong thế giới thực; sử dụng tích phân để tính tốn diện tích hình phẳng và
thể tích vật thể trong khơng gian.
Đối với nội dung phần Hình học và Đo lường: cung cấp cho hcoj sinh những
kiến thức và kỹ năng (ở mức độ suy luận logic) về các quan hệ hình học và một số
hình phẳng, hình khối quen thuộc; phương pháp đại số; giải quyết một số vấn đề thực
tiễn đơn giản gắn với Hình học và Đo lường.
Đối với nội dung Thống kê và Xác suất: Hoàn thiện khả năng thu nhập, phân
loại, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu thống kê; sử dụng các cơng cụ phân tích dữ
liệu thống kê thơng qua các số đặc trưng đo xu thế trung tâm và đo mức độ phân tán
cho mẫu số liệu khơng ghép nhóm và ghép nhóm; sử dụng các quy luật thống kế trong
thực tiễn; nhận biết các mơ hình ngẫu nhiên, các khái niệm cơ bản của xác suất và ý
nghĩa của xác suất trong thực tiễn.
Thơng qua HĐDH mơn tốn góp phần bồi dưỡng cho HS thế giới quan duy vật
biện chứng, rèn luyện cho HS phẩm chất của người lao động mới đó là: làm việc có

15



mục đích, có kế hoạch, có phương pháp, có kiểm tra, tính cẩn thận, chính xác, sáng
tạo, biết tư duy logic,….
Bảo đảm chất lượng phổ cập giúp cho HS có kiến thức tốn học phổ thơng, bất
kể sau này họ làm nghề gì và hoạt động trong lĩnh vực nào. Đồng thời chú trọng phát
hiện và bồi dưỡng một số học sinh có năng khiếu, tài năng về tốn để góp phần xây
dựng nền khoa học kĩ thuật và nền tốn học Việt Nam, mau chóng rút ngắn khoảng
cách giữa nước ta với các nước tiên tiến.
Giáo dục THPT nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của
giáo dục THPT, hồn thiện học vấn phổ thơng và những hiểu biết thông thường về kỹ
thuật và hướng nghiệp. Trong nhà trường phổ thơng mơn tốn có một vai trị vị trí và
ý nghĩa hết sức quan trọng. Mơn tốn ngồi việc kiến tạo kiến thức, kỹ năng tốn học
phổ thơng nó cịn có tác dụng góp phần phát triển năng lực trí tuệ, giáo dục tư tưởng
chính trị, phẩm chất đạo đức, thẩm mỹ và nhanh nhẹn trong giao tiếp. Do đó dạy học
theo hướng phát triển NLHS chính là cách hiệu quả nhất giúp các em bộc lộ và phát
huy được khả năng của mình, phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, chú trọng
năng lực vận dụng tri thức vào giải quyết các tình huống thực tiễn.
1.3.4. Nội dung, chương trình dạy học mơn toán theo hướng phát triển năng lực
học sinh ở trường THPT
Nội dung chương trình mơn tốn được tích hợp xoay quanh ba mạch kiến
thức: Số và Đại số; Hình học và Đo lường; Thống kê và Xác suất và có cấu trúc dựa
trên sự phối hợp cả cấu trúc tuyến tính với cấu trúc “đồng tâm xốy ốc” (đồng tâm,
mở rộng và nâng cao dần).
Số và Đại số là cơ sở cho tất cả các nghiên cứu sâu hơn về tốn học, nhằm
mục đích hình thành những cơng cụ tốn học để giải quyết các vấn đề của toán học,
của các lĩnh vực khoa học khác có liên quan cũng như đạt được các kỹ năng thực
hành cần thiết cho cuộc sống hằng ngày. Hàm số cũng là công cụ quan trọng cho việc
xây dựng các mơ hình tốn học của các quá trình và hiện tượng trong thế giới thực.
Một mục tiêu quan trọng của việc học Số và Đại số là tạo ra cho học sinh khả năng
suy luận suy diễn, góp phần vào phát triển tư duy logic, khả năng sáng tạo tốn học
và việc hình thành khả năng sử dụng các thuật toán.


16


Hình học và Đo lường là một trong những thành phần quan trọng nhất của
giáo dục toán học, rất cần thiết cho việc tiếp thu các kiến thức cụ thể về không gian
và các kỹ năng thực tế thiết yếu. Hình học hình thành những cơng cụ nhằm mơ tả các
đối tượng, thực thể của thế giới xung quanh. Một mục tiêu quan trọng của việc học
Hình học là tạo ra cho học sinh khả năng suy luận, kỹ năng thực hiện các chứng minh
tốn học, góp phần vào phát triển tư duy logic, khả năng sáng tạo toán học, trí tưởng
tượng khơng gian và tính trực giác. Ngồi ra, Hình học cịn góp phần giáo dục thẩm
mỹ và nâng cao văn hóa tốn học cho học sinh. Việc gắn kết Đo lường và Hình học
sẽ tăng cường tính trực quan, thực tiễn của việc dạy học bộ mơn Tốn.
Thống kê và Xác suất là một thành phần bắt buộc của giáo dục tốn học trong
nhà trường, góp phần tăng cường tính ứng dụng và giá trị thiết thực của giáo dục toán
học. Thống kê và Xác suất tạo cho học sinh khả năng nhận thức và phân tích các
thơng tin được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, hiểu bản chất xác suất của
nhiều sự phụ thuộc trong thực tế, hình thành sự hiểu biết về vai trị của thống kê như
là một nguồn thông tin quan trọng về mặt xã hội, biết áp dụng tư duy thống kê để
phân tích dữ liệu. Từ đó, nâng cao sự hiểu biết và phương pháp nghiên cứu thế giới
hiện đại cho học sinh.
Hoạt động trải nghiệm toán học: Thực hiện các đề tài, dự án học tập về Toán,
đặc biệt là các đề tài và các dự án về ứng dựng tốn học trong thực tiễn; Tổ chức các
trị chơi toán học, câu lạc bộ toán học, diễn đàn, hội thảo, cuộc thi về toán học, giao
lưu với học sinh có năng khiêu tốn và các nhà tốn học,… Những hoạt động đó sẽ
giúp học sinh vận dụng những tri thức, kiến thức, kỹ năng, thái độ đã được tích lũy;
giúp học sinh bước đầu xác định được năng lực, sở trường của bản thân nhằm định
hướng và lựa chọn nghề nghiệp; tạo dựng một số năng lực cơ bản cho người lao động
tương lai và người cơng dân có trách nhiệm.
Chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể ban hành kèm theo Thông tư số

32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 cấp THPT đối với mơn tốn cụ thể như sau:
+ Thời lượng thực hiện chương trình ở các lớp:
Lớp

10

11

12

Số tiết

105

105

105

Mỗi lớp có thêm 35 tiết/1 năm học cho các chuyên đề học tập lựa chọn.

17


×