Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Tiểu luận môn Internet Marketing UFM ( tài liệu mới nhất 2021)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 46 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

Mơn: INTERNET MARKETING

ĐỀ TÀI

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC
INTERNET MARKETING CHO
THƯƠNG HIỆU SỮA TƯƠI VINAMILK
NHÓM TRÀ XANH
GVHD: ThS. Lâm Ngọc Thuỳ

TP HCM, ngày 5 tháng 7 năm 2021


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
----------

Mơn: INTERNET MARKETING
ĐỀ TÀI

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC
INTERNET MARKETING THƯƠNG HIỆU
SỮA TƯƠI VINAMILK
GVHD: ThS. Lâm Ngọc Thùy

NHĨM TRÀ XANH
Họ và tên


MSSV

Tơn Nữ Hồng Thuỷ

1821000715

Lê Tấn Cảnh

1821003546

Trần Thị Vi Anh

1821003529

Lê Thị Tuyết Nhi

1821000609

Nguyễn Lê Mẫn Nhi

1821003749

Đỗ Thị Bích Nhàng

1821000667

Nguyễn Thị Kiều Nga

1821000680



LỜI CẢM ƠN
Hồn thành tiểu luận này, nhóm xin phép bày tỏ lời cảm ơn đến toàn thể giảng
viên khoa Marketing. Đặc biệt, với sự chỉ bảo tường tận, giáo viên hướng dẫn cô Lâm
Ngọc Thùy đã định hướng cho tiểu luận của nhóm đầy đủ và chính xác. Giáo viên
trong q trình giảng dạy ln sẵn sàng lắng nghe những thắc mắc của nhóm em
trong q trình học và giải thích cho nhóm em một cách cặn kẽ để đảm bảo sự sâu sắc
và chính xác của mơn học. Một lần nữa, nhóm xin gửi lời chúc sức khỏe, nhiệt huyết
tràn đầy và lời cảm ơn chân thành, sâu sắc nhất của mình đến cơ và mọi người đã hỗ
trợ hết mình trong quá trình làm và thực hiện tiểu luận này.
Xin chân thành cảm ơn!

Nhóm tác giả


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: THỊ TRƯỜNG VÀ KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU CỦA DÒNG SẢN
PHẨM SỮA TƯƠI VINAMILK..................................................................................1
1.1.

Tổng quan thị trường sữa tươi Việt Nam............................................................1

1.2.

Giới thiệu doanh nghiệp Vinamilk.....................................................................2

1.3.

Giới thiệu ngành hàng sữa tươi của Vinamilk....................................................4


1.4.

Khái quát môi trường marketing........................................................................4

1.4.1. Môi trường vĩ mô...............................................................................................4
1.4.2. Môi trường vi mô...............................................................................................5
1.4.3. Môi trường nội vi...............................................................................................7
1.5.

Khách hàng mục tiêu..........................................................................................7

1.6.

Định vị...............................................................................................................9

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG INTERNET MARKETING CHO DÒNG SẢN PHẨM
SỮA TƯƠI CỦA VINAMILK...................................................................................10
2.1.

Đánh giá website thương hiệu thông qua kỹ thuật SEO onpage và offpage.....10

2.1.1. SEO onpage.....................................................................................................10
2.1.2. SEO offpage.....................................................................................................15
2.2.

Phân tích bộ Top Keywords cho thương hiệu sữa tươi vinamilk......................19

2.3.

Phân tích mẫu quảng cáo Google Ads cho dịng sản phẩm sữa tươi Vinamilk. 21


CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH INTERNET MARKETING ĐỀ XUẤT CHO THƯƠNG
HIỆU SỮA TƯƠI VINAMILK..................................................................................26
3.1.

Mục tiêu...........................................................................................................26

3.1.1. Mục tiêu kinh doanh........................................................................................26
3.1.2. Mục tiêu marketing..........................................................................................26
3.2.

Thơng điệp.......................................................................................................26

3.3.

Bản đồ hành trình khách hàng..........................................................................27

3.4.

Kế hoạch internet marketing chi tiết theo mơ hình AIDA................................28

3.4.1. Giai đoạn 1: Attention......................................................................................28
3.4.2. Giai đoạn 2: Interest.........................................................................................30
3.4.3. Giai đoạn 3: Desire..........................................................................................32
3.4.4. Giai đoạn 4: Action..........................................................................................33
3.5.

Bảng ngân sách dự kiến...................................................................................35

Tài liệu tham khảo......................................................................................................36



PHỤ LỤC - Hình ảnh.................................................................................................37


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm từ sữa........................................................1
Hình 1.2. Thị phần các doanh nghiệp sữa năm 2020 (Nguồn:Euromonitor)................2
Hình 1.3. Cơng ty Vinamilk.........................................................................................2
Hình 2.1. Nguồn trang sữa tươi Vinamilk..................................................................10
Hình 2.2. Giao diện trang web sản phẩm sữa tươi Vinamilk......................................10
Hình 2.3. Xếp hạng trang web sản phẩm sữa tươi Vinamilk......................................11
Hình 2.4. Số liệu truy cập hằng tháng của website trong 3 tháng gần đây..................11
Hình 2.5. Thơng tin trang từ SEOquake.....................................................................12
Hình 2.6. Phân tích trang web Sữa tươi Vinamilk......................................................12
Hình 2.7. Đánh giá Heading trang web Sữa tươi Vinamilk........................................14
Hình 2.8. Phân tích thẻ hình ảnh................................................................................15
Hình 2.9. Backlink của trang web Sữa tươi Vinanmilk..............................................17
Hình 2.10. Anchor Text trang web Sữa tươi Vinamilk...............................................18
Hình 2.11. Top page có lượt truy cập cao nhất...........................................................18
Hình 2.12. Key word đề xuất cho trang web Sữa tươi Vinamilk................................19
Hình 2.13. Top Keyword của Vinamilk (nguồn: KW Finder)....................................19
Hình 2.14. Mật độ tìm kiếm các thương hiệu sữa (nguồn: Google Trends)................20
Hình 2.15. Mật độ tìm kiếm các từ khóa của Vinamilk (Nguồn: Google Trend)........20
Hình 2.16. Mức độ quan tâm theo khu vực đối với từ khóa (Nguồn: Google Trends)
................................................................................................................................... 20
Hình 2.17. Mức độ quan tâm theo thời gian qua tìm kiếm từ khố “ vinamilk”.........21
Hình 2.18. Mức độ quan tâm theo thời gian qua tìm kiếm từ khố “ sữa vinamilk”. .22
Hình 2.19. Mức độ quan tâm theo thời gian qua tìm kiếm từ khố “ sữa tươi”..........22



Hình 2.20. Mức độ quan tâm theo thời gian qua tìm kiếm từ khố “ sữa tươi tiệt
trùng”......................................................................................................................... 22
Hình 2.21. Kết quả tìm kiếm hiện thị trên Google của từ khố “ vinamilk”...............23
Hình 2.22. Kết quả tìm kiếm hiện thị trên Google của từ khố “ sữa vinamilk”........23
Hình 2.23. Kết quả tìm kiếm hiện thị trên Google của từ khố “ sữa tươi”................24
Hình 2.24. Kết quả tìm kiếm hiện thị trên Google của từ khoá “ sữa tươi tiệt trùng” 24
Hình 2.25. Mẫu quảng từ các trang thương mại điện từ khi tìm kiếm keyword “ sữa
vinamilk” và “ sữa tươi tiệt tùng”..............................................................................25
Hình 2.26. Kết quả tìm kiếm hiện thị trên Google của từ khoá “ sữa tiệt trùng” và “
sữa tươi”..................................................................................................................... 25
Hình 3.1. Bảng đồ hành trình khách hàng..................................................................27


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Danh mục sản phẩm sữa tươi của Vinamilk.................................................4
Bảng 3.1. Chú thích hàng trình các cơng cụ trong hành trình của khách hàng...........27
Bảng 3.2. Ngân sách dự kiến......................................................................................35


CHƯƠNG 1: THỊ TRƯỜNG VÀ KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU CỦA
DÒNG SẢN PHẨM SỮA TƯƠI VINAMILK
1.1. Tổng quan thị trường sữa tươi Việt Nam
Theo SSI Research, nhu cầu trong nước đối với các sản phẩm sữa ít bị ảnh
hưởng hơn bởi Covid-19, chỉ giảm -6,1% về giá trị so với mức giảm - 7,5% đối với
tiêu thụ hàng tiêu dùng nhanh (FMCG) trong 9 tháng đầu năm 2020 (nguồn Nielsen)
và tăng trưởng doanh thu bán lẻ danh nghĩa của cả nước là 4,98% (nguồn Tổng cục
Thống kê, tính chu kỳ 9 tháng năm 2020).
Tiêu thụ sữa chiếm 11,9% tiêu thụ FMCG tại Việt Nam, không thay đổi so với
năm 2019. Người dân tăng cường sử dụng sữa tươi và sữa chua để tăng khả năng

miễn dịch trong thời kỳ dịch bệnh trong khi nhu cầu bị ảnh hưởng bởi các trường học
trên tồn quốc phải đóng cửa gần ba tháng (năm 2020).
SSI Research dẫn số liệu của Euromonitor, cho biết, thị trường sữa (gồm sữa
uống, sữa bột trẻ em, sữa chua ăn và sữa chua uống, phô mai, bơ và các sản phẩm từ
sữa khác) ước tính đạt 135 nghìn tỷ đồng trong năm 2020 (+8,3% so với cùng kỳ),
nhờ tốc độ tăng trưởng nhanh của các ngành hàng sữa chua và sữa uống tăng.

Hình 1.1. Nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm từ sữa
Trong đó các ngành hàng tăng trưởng cao hơn bao gồm sữa uống (+10%), sữa
chua (+12%), phô mai (+11%), bơ (+10%) và các sản phẩm từ sữa khác (+8%) trong
khi sữa bột chỉ tăng 4% về giá trị (số liệu của Euromonitor).
Một trong những chỉ số tích cực của ngành sữa trong năm qua gia là tỷ suất lợi
nhuận gia tăng. Cụ thể, dịch Covid-19 đã tác động đến nhu cầu sữa toàn cầu, khiến
giá sữa nguyên liệu ở mức thấp trong năm 2020, đặc biệt là giá chất beo khan
1


Anhydrous (-23% so với cùng kỳ). Ngoài ra, giá dầu thấp giúp giảm chi phí đóng gói
và vận chuyển. Các yếu tố này hỗ trợ tỷ suất lợi nhuận gộp của các công ty sữa.
Đánh giá về triển vọng ngành sữa năm 2021, SSI Research cho rằng, sữa dù
được coi là mặt hàng thiết yếu, nhưng xu hướng tiêu thụ có thể theo "mơ hình chữ
K". Theo đó, nhu cầu từ người tiêu dùng có thu nhập thấp vẫn có thể bị ảnh hưởng do
dịch Covid-19 đã gây thiệt hại đến thu nhập của nhóm này, hoặc đối với những người
tiêu dùng nhạy cảm về giá.
SSI Research ước tính ngành sữa năm 2021 sẽ tăng trưởng doanh thu một chữ
số.

Hình 1.2. Thị phần các doanh nghiệp sữa năm 2020 (Nguồn:Euromonitor)

1.2. Giới thiệu doanh nghiệp Vinamilk

CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM VIETNAM DAIRY PRODUCTS
JOINT STOCK COMPANY –VINAMILK

Hình 1.3. Công ty Vinamilk
2


Mã chứng khốn: VNM
Lĩnh vực kinh doanh chính:

Sản xuất và kinh doanh sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng, bánh, sữa
tươi, sữa đậu nành, nước giải khát và các sản phẩm khác từ sữa;

Kinh doanh thực phẩm công nghệ, thiết bị phụ tùng, vật tư, hóa chất và
nguyên liệu;

Sản xuất và mua bán bao bì, in trên bao bì, sản xuất và mua bán sản
phẩm nhựa.
Thành lập ngày 20 tháng 8 năm 1976, đến nay Vinamilk đã trở thành công ty
hàng đầu Việt Nam về chế biến và cung cấp các sản phẩm về sữa, được xếp trong Top
10 thương hiệu mạnh Việt Nam. Vinamilk không những chiếm lĩnh 75% thị phần sữa
trong nước mà còn xuất khẩu các sản phẩm của mình ra nhiều nước trên thế giới như:
Mỹ, Pháp, Canada,…
Vinamilk cũng đã thiết lập được hệ thống phân phối sâu và rộng, với trên 180
nhà phân phối, hơn 80.000 điểm bán lẻ phủ rộng khắp toàn quốc. Giá cả cạnh tranh
cũng là thế mạnh của Vinamilk. Vì thế, trong bối cảnh có trên 40 DN đang hoạt động,
hàng trăm nhãn hiệu sữa các loại, trong đó có nhiều tập đoàn đa quốc gia, cạnh tranh
quyết liệt, Vinamilk vẫn đứng vững và khẳng định vị trí dẫn đầu trên thị trường sữa
Việt Nam.
Cam kết Chất lượng quốc tế, chất lượng Vinamilk đã khẳng định mục tiêu

chinh phục mọi người không phân biệt biên giới quốc gia của thương hiệu Vinamilk.
Chủ động hội nhập, Vinamilk đã chuẩn bị sẵn sàng từ nhân lực đến cơ sở vật chất,
khả năng kinh doanh để bước vào thị trường các nước WTO một cách vững vàng với
một dấu ấn mang Thương hiệu Việt Nam.
Tầm nhìn: “Trở thành biểu tượng niềm tin số một Việt Nam về sản phẩm dinh
dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người”
Sứ mệnh: “Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt
nhất, chất lượng nhất bằng chính sự trân trọng, tình u và trách nhiệm của mình với
cuộc sống con người và xã hội”
Giá trị cốt lõi
Chính trực - Liêm chính, trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao dịch.
Tôn Trọng - Tôn trọng bản thân, tôn trọng đồng nghiệp, tôn trọng công ty, tôn
trọng đối tác, hợp tác trong sự tôn trọng.
Công bằng - Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên
liên quan khác.
Tuân thủ - Tuân thủ pháp luật, bộ Quy tắc ứng xử và các quy chế, chính sách,
quy định của cơng ty.
Đạo đức - Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách
đạo đức.

3


1.3. Giới thiệu ngành hàng sữa tươi của Vinamilk
Tại Việt Nam, Vinamilk được biết đến như một nhà sản xuất sữa hàng đầu.
Công ty hiện nắm giữ phần lớn thị phần của các mảng kinh doanh như sữa chua
(90%), sữa đặc (80%), sữa nước (50%) và sữa bột (25%). Theo số liệu công bố mới
nhất của Công ty nghiên cứu thị trường Nielsen, sữa tươi Vinamilk 100% đứng đầu
về cả sản lượng bán ra lẫn doanh số bán ra trong phân khúc nhóm các nhãn hiệu sữa
tươi

Bảng 1.1. Danh mục sản phẩm sữa tươi của Vinamilk
STT
1
2
3
4
5
6

7

8

9

MẶT HÀNG
Sữa dinh dưỡng có đường
– Vinamilk ADM Gold –
Học đường
Sản phẩm dinh dưỡng –
Vinamilk Sure Prevent
Sữa tươi nguyên chất tiệt
trùng – Vinamilk – 100% A
Sữa dinh dưỡng sôcôla –
Vinamilk ADM Gold
Sữa dinh dưỡng hương
dâu – Vinamilk ADM Gold
Sữa dinh dưỡng có đường
– Vinamilk ADM Gold
Sữa tươi tiệt trùng không

đường Nhãn hiệu Vinamilk
100% sữa tươi – Học
đường
Sữa tươi tiệt trùng có
đường Nhãn hiệu Vinamilk
100% sữa tươi – Học
đường
Sữa dinh dưỡng – chuốiVinamilk ADM Gold

Sữa uống dinh dưỡng –
10 Dielac Alpha Gold IQ

PHÂN LOẠI
Thực phẩm bổ sung

STT
11

Thực phẩm bổ sung
Thực phẩm thường
Thực phẩm bổ sung
Thực phẩm bổ sung
Thực phẩm bổ sung

12
13
14
15
16


Thực phẩm bổ sung
17
Thực phẩm bổ sung
18
Thực phẩm bổ sung
19
Thực phẩm bổ sung
20

21

MẶT HÀNG
Sữa dinh dưỡng có
đường – Vinamilk

PHÂN LOẠI
Thực phẩm bổ sung

Sữa dinh dưỡng khơng
đường – Vinamilk
Sữa dinh dưỡng sôcôla
– Vinamilk
Sữa dinh dưỡng hương
dâu – Vinamilk
Sữa dinh dưỡng có
đường – Vinamilk Star
Sữa dinh dưỡng ít
đường – Vinamilk
Sữa tươi tiệt trùng ít
đường Nhãn hiệu

Vinamilk 100% sữa tươi

Thực phẩm bổ sung
Thực phẩm bổ sung
Thực phẩm bổ sung
Thực phẩm bổ sung
Thực phẩm bổ sung
Thực phẩm bổ sung

Sữa tươi tiệt trùng
Thực phẩm bổ sung
Sôcôla Nhãn hiệu
Vinamilk 100% sữa tươi
Sữa tươi tiệt trùng
Thực phẩm bổ sung
hương dâu Nhãn hiệu
Vinamilk 100% sữa tươi
Sữa tươi tiệt trùng có
Thực phẩm bổ sung
đường Nhãn hiệu
Vinamilk 100% sữa tươi
Sữa tươi nguyên chất Thực phẩm thường
thanh trùng – Vinamilk –
100% A2

1.4. Khái quát môi trường marketing
1.4.1. Môi trường vĩ mô
Môi trường kinh tế
Tốc độ phát triển kinh tế đạt mức tăng trưởng dương vào năm 2020, thu nhập
người dân tăng dẫn đến đời sống người tiêu dùng được cải thiện, nâng cao và họ chú

4


trọng quan tâm đến sức khỏe nhiều hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển, mở
rộng quy mô sản xuất cho dịng sữa tươi tiệt trùng của Vinamilk
Mơi trường tự nhiên
Môi trường tự nhiên là yếu tố ảnh hưởng đến các hoạt động Internet Marketing
của doanh nghiệp. Điều kiện thời tiết xấu, mưa gió giơng bão ảnh hưởng trực tiếp đến
đường truyền internet, đến các thiết bị sử dụng internet. Do đó đặt ra vấn đề là làm
sao để tối ưu internet marketing để các hoạt động truyền tải, kết nối khách hàng với
doanh nghiệp hiệu quả.
Môi trường pháp luật
Môi trường pháp luật ảnh hưởng mạnh đến các hoạt động internet marketing.
Đặc biệt là các hoạt động quảng cáo, đặc biệt sản phẩm sữa tươi tiệt trùng Vinamilk
là một sản phẩm ảnh hưởng sức khỏe của người tiêu dùng khi sử dụng
Môi trường xã hội
Người tiêu dùng hiện nay đều có xu hướng mua sắm cũng như tìm hiểu các
thơng tin trên mạng về sản phẩm hàng hóa của mình.Họ bỏ khá nhiều thời gian cho
việc sử dụng mạnh xã hội và được xem như là thói quen hằng ngày. Vì vậy hoạt động
internet marketing sẽ rất thuận lợi, Vinamilk sẽ dễ dàng tiếp cận với người tiêu dùng
thông qua các hoạt động như quảng cáo trên facebook, tiktok, youtube,…
Môi trường công nghệ
Hiện nay trong thời đại 4.0 công nghệ ngày càng phát triển và là yếu tố quan
trọng cho doanh nghiệp, đây còn được xem là một công cụ tạo ưu thế cạnh tranh cho
doanh nghiệp. Công nghệ ngày càng phát triển, góp phần hỗ trợ cũng như hiện đại
hóa các cơng cụ internet marketing ngày càng hiệu quả hơn
1.4.2. Môi trường vi mô
Khách hàng
Các loại khách hàng của sữa tiêu tiệt trùng Vinamilk
+ khách hàng cá nhân

+ nhà phân phối: siêu thị, đại lý, nhà bán lẻ
Nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm sữa tại Việt Nam đang tăng trưởng tốt, cùng với
sự phát triển kinh tế, người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến sức khỏe nhiều hơn và
sử dụng nhiều sản phẩm sữa hơn, đặc biệt là sữa tươi tiệt trùng Vinamilk luôn là sự
lựa chọn không chỉ ở lứa tuổi trẻ em mà cả người lớn. Khách hàng của sữa tươi tiệc
trùng Vinamilk là tất cả mọi lứa tuổi kể cả nam hay nữ.
Khách hàng họ nhạy cảm về giá, thị hiếu tâm lý của họ gắn liền với giá bán và
chất lượng sản phẩm. Khách hàng hiện nay cũng am hiểu nhiều về các hoạt động trên
5


internet, họ có thể so sánh sản phẩm sữa tươi tiệt trùng Vinamilk với bất kì sản phẩm
sữa khác, và họ chỉ mua những sản phẩm được xem là phù hợp nhất.Vì vậy Vinamilk
cần phải có nhiều hoạt động internet marketing mới mẻ để thu hút được khách hàng
về phía mình.
Đối thủ cạnh tranh
Thị trường sữa tại Việt Nam có rất nhiều sản phẩm sữa đến từ các doanh
nghiệp khác nhau với Dutch Lady chiếm 24%, 22% là các sản phẩm sữa bột nhập
khẩu từ nước như Abot, Nestle, Mead Johnson, 19% còn lại là các hang nội như Th
True Milk,Mộc Châu, Nutifood,…


Dutch Lady:

Là công ty thực phẩm đầu tiên tại việt nam nhận được chứng chỉ của ISO 9001
vào năm 2000. Các dòng sản phẩm của Dutch Lady như: Sữa tươi Cô gái Hà Lan, sữa
đặc Dutch Lady, sản phẩm dinh dưỡng công thức Dutch Lady
Chiến lược Internet Marketing của Dutch Lady cũng rất mạnh mẽ, những TVC
quảng cáo được hãng “push” mạnh mẽ trên thị trường phủ sóng khắp các kênh tin
tức, kênh tìm kiếm, mạng xã hội trong cả những khung giờ vàng. Những kênh truyền

thông như Youtube hay Facebook được tận dụng một cách triệt để thì số lượng khách
hàng tiềm năng của hãng ngày một gia tăng và có một “chân” vững chắc tại thị
trường sữa Việt Nam.


Th True Milk

Tập đồn TH được thành lập với sự tư vấn tài chính của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Bắc Á. TH đang từng bước phát triển để trở thành nhà sản xuất hàng
đầu Việt Nam cung cấp các sản phẩm thực phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên,
trong đó có sữa tươi, rau củ quả sạch,… đạt chất lượng quốc tế. Các sản phẩm chủ
đạo của Th True Milk bao gồm: sữa tươi tiệt trùng,sữa thanh trùng
Th True Milk đẩy mạnh các hoạt động internet mareting của mình bằng cách
triển khai hình thức quảng cáo trên truyền hình với các kênh đài như: VTV1, VTV3,
HTV3, HTV7, SCTV2, bên cạnh đó cũng tham gia hoạt động quảng bá qua internet
vô cùng rầm rộ
6


Ngồi ra cịn các sản phẩm sữa đến từ các thương hiệu khác như sữa tiệt trùng
Nutifood, sữa Ba Vì, sữa tươi Mộc Châu,sữa Milo của Nestle. Các hoạt động internet
marketing của họ rất rầm rộ, Vinamilk cần có chiến lược rõ ràng, đẩy mạnh các hoạt
động internet marketing đặc biệt là trong mùa dịch này, để sản phẩm sữa tươi tiệt
trùng Vinamilk là từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất trong lĩnh vực thị trường sữa.
Đẩy mạnh các bài viết content hiệu quả, thu hút người xem để có thể truyền tải được
thông điệp từ sản phẩm đến với tay người tiêu dùng.
Nhà cung ứng
Việt Nam bước vào môi trường hội nhập quốc tế, nhiều công ty về sản xuất
quảng cáo, công ty về tư vấn chiến lược marketing dần xuất hiện trong đó có các
cơng ty trong nước và các tập đoàn quốc tế với nhiều năm kinh nghiệm. Thực tế cho

thấy rằng, dù là thương hiệu đến từ Việt Nam nhưng đối các sản phẩm cũng như thực
thi chiến lược internet marketing của mình Vinamilk vẫn có sự chọn lọc nhất định đối
với các đối tác tại Việt Nam do còn nhiều non trẻ. Đối với các đối tác là các tập đồn
lớn từ nước ngồi thì gánh nặng chi phí là khơng thể tránh khỏi
1.4.3. Mơi trường nội vi
Cơng ty có một đội ngũ nhiệt tình và giàu kinh nghiệm trong ngành. Với đội
ngũ tiếp thị và bán hàng có kinh nghiệm và được đào tạo kỹ càng. Vinamilk đầu tư kĩ
lưỡng vào yếu tố con người, không ngừng trao dồi kinh nghiệm, kiến thức nhằm có
thể phát huy tốt nhất năng lực con người để đưa ra các ý tưởng tốt nhất mới mẻ nhất
cho các hoạt động Internet marketing
Công ty cũng đã đầu tư rất nhiều vào cơ sở vật chất, máy móc thiết bị, công
nghệ cho sản xuất và xây dựng thêm các nhà máy chế biến mới giúp cho Vinamilk
phát triển một cách bền vững, tạo ra sản phẩm sữa tươi tiệt trùng đảm bảo chất lượng
và tiêu chuẩn.
1.5. Khách hàng mục tiêu
Các dòng sản phẩm của Vinamilk được phát triển cho độ tuổi thiếu nhi và
thiếu niên bởi độ tuổi này có nhu cầu lớn về sữa và tiêu dùng các sản phẩm từ sữa là
lớn nhất. Vinamilk chia khách hàng mục tiêu thành hai nhóm:
7


-

Những người có nhu cầu mua và sẵn sàng chi trả để mua sản phẩm đặc biệt

các ông bố, bà mẹ có con. Đây nhóm khách hàng có nhu cầu về sản phẩm tương đối
đa dạng (chất lượng sản phẩm tốt, giá trị dinh dưỡng sản phẩm mang lại, giá cả phù
hợp, mẫu mã bao bì.....) và chiếm tỉ trọng cũng khá cao.
-


Người tiêu dùng: trẻ em từ 5 - 14 tuổi Đây là độ tuổi cần được bổ sung nhiều

chất dinh dưỡng, DHA cho sự phát triển, tuy nhiên hệ tiêu hóa chưa thật sự hồn
thiện, thường dùng các sản phẩm sữa chuyên ngành cho lứa tuổi, trẻ bước vào quá
trình phát triển, cần nhiều dinh dưỡng cho cơ thể, phục vụ quá trình học tập rèn
luyện.
Chân dung khách hàng mục tiêu:
● Trẻ em
- Độ tuổi: 5 - 14
- Giới tính: có cả nam và nữ
- Khu vực: thành thị và nơng thơn
- Sở thích: thường hiếu động thích nhảy nhót, bị thu hút bởi màu sắc càng sặc sỡ
càng tốt, thích đồ ngọt với nhiều mùi vị khác nhau đặc biệt là socola, dâu,...
- Hành vi: có nhu cầu uống sữa hầu như mọi ngày, thường xuyên tiếp xúc với
các kênh giải trí cho trẻ em ví dụ: các kênh youtube, kênh truyền hình dành cho trẻ
em tại Việt Nam như HTV3,...
- Nhóm tiềm năng: các kênh về nội dung giải trí dành cho trẻ.
● Những gia đình có con độ tuổi 5 - 14 tuổi
- Độ tuổi: 24 – 35
- Giới tính: nữ đa số
- Khu vực: các tỉnh thành lớn
- Sở thích: quan tâm tới các trang về mẹ bỉm, chăm sóc con cái, tâm sự eva, sản
phẩm về trẻ em

8


- Hành vi: online nhiều và hằng ngày, thường dùng smartphone và máy tính
bảng
- Nhóm tiềm năng: Các nhóm về mẹ bỉm, mẹ bỉm kinh doanh online, các hội

nhóm trên mạng xã hội tâm sự eva, nhóm về cộng đồng eva…
- Fanpage tiềm năng: Các page về cộng đồng eva, babi.vn, webtretho,
lamchame…
- Profile tiềm năng: các mẹ bỉm đang kinh doanh online, kinh doanh sỉ lẻ các
mặt hàng…
1.6. Định vị
Định vị: Với kinh nghiệm hơn 40 năm phục vụ người tiêu dùng Việt Nam,
Vinamilk hiểu rõ nhu cầu của người tiêu dùng, hiểu rõ nhu cầu về dinh dưỡng, nghiên
cứu xu hướng dinh dưỡng và các kiến thức ứng dụng tiên tiến về sản phẩm sữa của
thế giới...
Tiếp tục định vị dựa trên chất lượng của sản phẩm theo cam kết “Vinamilk
cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất, chất lượng nhất bằng
chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con người và
xã hội.
”Khác biệt hóa: xây dựng thêm những điểm khác biệt từ dịch vụ chăm sóc
khách hàng bằng việc triển khai hoạt động tư vấn dinh dưỡng cho người tiêu dùng.

9


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG INTERNET MARKETING CHO DÒNG
SẢN PHẨM SỮA TƯƠI CỦA VINAMILK
2.1. Đánh giá website thương hiệu thông qua kỹ thuật SEO onpage và offpage
2.1.1. SEO onpage
Trang web: />Kiểm tra nguồn trang

Hình 2.4. Nguồn trang sữa tươi Vinamilk
Xếp hạng của trang web

Hình 2.5. Giao diện trang web sản phẩm sữa tươi Vinamilk

Vào cơng cụ sau đó nhập tên
miền rồi nhấn enter thì kết quả sẽ hiện ra.
10


Tại thời điểm kiểm tra, trang web Vinamilk đang được xếp hạng thứ 308,377
trên quốc tế và 4,225 tại Việt Nam và có xu hướng giảm 43,6k.

Hình 2.6. Xếp hạng trang web sản phẩm sữa tươi Vinamilk
Trong 3 tháng qua trang web có 308,377 lượt truy cập. Trong đó thời gian
người xem truy cập vào trang web trung bình là 2 phút 27 giây. Lượt truy cập vào
trang web Sữa tươi Vinamilk của 1 người trong 1 ngày là 2,3 lần ( có xu hướng tăng
20%), tỷ lệ thốt ra là 53,8%

Hình 2.7. Số liệu truy cập hằng tháng của website trong 3 tháng gần đây

11


Phân tích trang
Tool: www.seoquake.com
Trang web: />
Hình 2.8. Thơng tin trang từ SEOquake

Hình 2.9. Phân tích trang web Sữa tươi Vinamilk
2.1.1.1.

Thẻ tiêu đề- Title

Title của trang web là “Vinamilk Fresh Milik | Sữa nước”

Thẻ Title của trang web có độ dài đạt chuẩn là 20 kí tự (Theo quy tắc thì thẻ
title khơng vượt qua 70 kí tự).
Trong đó có những từ khóa đã được sử dụng trong Title được xem là có lượt
tìm kiếm nhiều nhất đã được Vinamilk đưa vào như: Sữa nước, sua vinamilk, sữa
vinamilk, công ty vinamilk, thương hiệu vinamilk, thương hiệu sữa vinamilk,…làm
tăng khả năng người xem thấy được trang web cũng như tăng cơ hội click vào khi
người dùng search các từ khóa trên.
12


Chúng ta cịn có thể thấy rằng nội dung bên trong thẻ title khớp với từ khóa
trong headline đầu tiên của của trang web. Do vậy, người dùng dễ dàng thấy thơng tin
cần tìm và click vào, tăng xếp hạng của trang web.
2.1.1.2.

Thẻ Meta description

Thẻ Meta Decription có độ dài đạt chuẩn là 200 kí tự (theo như độ dài khuyến
cáo từ 160 đến 300 kí tự).
Theo như tìm kiếm thì Meta Description của trang web là “Sữa nước Vinamilk - Vươn cao Việt Nam - Công ty sữa Vinamilk không ngừng mở rộng nguồn
nguyên liệu, đẩy mạnh đầu tư và nghiên cứu sản phẩm mới với mong muốn mang đến
dinh dưỡng tối ưu cho người Việt”
Có thể thấy Vinamilk đã xác định được định hướng của mình đối với dòng sản
phẩm sữa nước, bám sát định vị của thương hiệu là “Vươn cao Việt Nam” giúp người
dùng dễ dàng nhận biết, khắc sâu hình hình ảnh thương hiệu
2.1.1.3.

Cấu trúc URL

Việc tối ưu đường dẫn là một trong yếu tố giúp trang web được cả người dùng

và cơng cụ tìm kiếm ưa thích hơn, bởi sự gọn gàng, tinh tế, tiện lợi cho việc dẫn
nguồn giúp phần nào đó giúp làm tăng lượng truy cập vào trang
URL: www.vinamilk.com.vn/sua-tuoi-vinamilk/vi/
Trang web chính Sữa tươi Vinamilk có địa chỉ URL bao gồm 41 kí tự được
đánh giá là đạt chuẩn cho một URL. URL của trang web cũng chứa từ khóa nội dung
chính của trang là về dòng sản phẩm sữa tươi của Vinamilk giúp tối ưu trong việc tìm
kiếm.
2.1.1.4.

Heading

Theo khuyến cáo, dịng 1 bài viết hay trong 1 website nên có thấp nhất 3 thẻ
heading (H1, H2, H3) và với thuật toán được google cho ra đời vào cuối năm ngối
thì heading là thành phần khá quan trọng cho một website. Với các từ khóa cần SEO
nên để là H2 thay vì là H1 như trước.
Thẻ Heading của trang web sữa tươi Vinamilk được đánh giá đạt chuẩn.
13


Hình 2.10. Đánh giá Heading trang web Sữa tươi Vinamilk
Heading 1 của trang web là “Sữa nước” là Key word tốt nhất khi tìm kiếm
giúp tăng khả năng lên top.
Heading 2 là “Vinamilk - Vươn cao Việt Nam”, đây định vị thương hiệu sữa
Vinamilk, tuy không phải là key word mạnh hướng tới trang web sữa nước của
Vinamilk tuy nhiên có tác dụng định hướng dẫn dắt, nhắc nhở người dùng về thương
hiệu Vinamilk.
Heading 3 là “Công ty sữa Vinamilk không ngừng mở rộng nguồn nguyên
liệu, đẩy mạnh đầu tư và nghiên cứu sản phẩm mới với mong muốn mang đến dinh
dưỡng tối ưu cho người Việt” thể hiện định hướng của Vinamilk trong việc mang lại
giá trị đến khách hàng.

Tool: />Trang web: />2.1.1.5.

Nội dung

Trang web Sữa tươi Vinamilk có độ dài văn bản phù hợp: 1245 từ
 Tối ưu hóa khi có đoạn đầu và đoạn cuối tập trung vào các từ khóa liên
quan. Từ khóa “ Sữa nước Vinamilk” hoặc một phần của từ khóa “ Vinamilk” được
tìm thấy và xuất hiện trong Text body và được đánh giá là đạt yêu cầu. (Tra cứu phụ
lục trang 37)

14


2.1.1.6.

Hình ảnh và thẻ ALT

Hình 2.11. Phân tích thẻ hình ảnh
Trang web được đánh giá với số lượng hình ảnh đạt chuẩn là 44 ảnh. Tuy
nhiên khơng có thẻ ALT chiếm 9 ảnh
Kế đến, ở việc đặt tên cho hình ảnh, hầu hết các ảnh của trang web Sữa tươi
Vinamilk đều không gắn title. Điều này sẽ làm Google không hiểu được nội dung của
hình ảnh khi lấy thơng tin, quan trọng hơn là làm cho người tìm kiếm hình ảnh khơng
hiểu được nội dung đang nói đến ảnh hưởng đến việc dẫn dắt người dùng đến trang
web.
2.1.2. SEO offpage
2.1.2.1.

Internal link


Tổng số liên kết: 91
Anchor:
+ Text: 88
+ Img: 3
2.1.2.2.



Backlinks

Tìm kiếm của Google được xây dựng trên một thứ gọi là Page

Rank, thuật toán xem xét số lượng và chất lượng của các liên kết backlinks trỏ
đến website của bạn.

Không chỉ là việc có nhiều link trỏ đến website của bạn từ các tên
Reffering Domains, mà đó cịn là số lượt trang web của bạn được tìm kiếm.

Domain Rating (DR): chỉ số đánh giá sức mạnh về backlink của
toàn website là 70%
15


Backlinks: Tổng số lượng backlinks tỏ về trang web đang kiểm tra là 33
links, trong đó có 21% backlinks dofollow => Tỷ lệ giữa nofollow và dofollow
quá chênh lệch, quá ít backlinks dofollow. Doanh nghiệp cần cân nhắc đặt link
và xây dựng link phù hợp hơn để cân bằng lại tỷ lệ giữa nofollow và dofollow,
để từ đó thứ hạng website cao hơn. Quá nhiều backlinks dofollow là không tốt,
tuy nhiên cũng khơng nên q ít.
Referring Domains: tổng số miền đang chứa backlinks trỏ về website là

16 links, trong đó có 31% dofollow. Ta thấy lượng backlinks cao gấp đơi
referring domains, số lượng backlinks được cần đối với referring domains đang
trỏ về website, tỷ lệ hợp lí. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần điều chỉnh lại tỷ lệ
nofollow và dofollow cho phù hợp hơn.
Khi link đang ở trạng thái dofollow nó sẽ có tác dụng dẫn dắt các Bots
của Google đến các trang trong website của sữa nước của Vinamilk. Và đánh
giá website này uy tín và thân thiện khi xếp hạng trên các cơng cụ tìm kiếm. =>
Doanh nghiệp cần phân phối tỉ lệ hợp lý giữa liên kết Nofollow và Dofollow.
Điều đó sẽ rất tốt cho việc cải thiện thứ hạng trên các cơng cụ tìm kiếm. Bên
cạnh đó, cịn tránh được các thuật tốn của Google. Nếu chỉ có backlink
dofollow thì Google sẽ nghĩ là spam, từ đó đánh giá thấp thứ hạng website và
website có thể khơng bền vững. Quá nhiều backlink nofollow thì sẽ dẫn đến
giảm nguồn lực và rò rỉ liên kết.
Đánh giá hiệu quả của backlink trang web sữa tươi Vinamilk
Đảm bảo các yếu tố liên quan: chủ đề của domain, nội dung trang có sự
liên quan như sức khỏe, ăn uống, làm đẹp
Đặt ở những trang uy tín (có Authority cao)
Ví dụ:
/>
16


/> />Tập trung vào những website thực, có lưu lượng truy cập tốt như báo
Giáo dục Việt Nam, Happer’s Zarrar Việt Nam,..
Đặt backlink ở những trang sạch và không bị SPAM như trên trang web
có backlinks ở các liên kết kém chất lượng như:
Sản phẩm sữa tươi “3 không” của Vinamilk – Ngôi Sao
/>
Hình 2.12. Backlink của trang web Sữa tươi Vinanmilk


17


×