MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH ......................................................................... vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 4
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 4
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 4
5. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 4
6. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................... 5
7. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 5
8. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 5
9. Cấu trúc của luận văn................................................................................................ 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI ..................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .............................................................................. 7
1.1.1. Ở nước ngoài ....................................................................................................... 7
1.1.2. Ở trong nước ....................................................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................... 10
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục ................................................................................. 10
1.2.2. Năng lực, năng lực dạy học .............................................................................. 13
1.2.3. Bồi dưỡng năng lực dạy học ............................................................................. 16
1.2.4. Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở đáp ứng
chương trình giáo dục phổ thơng mới ................................................................ 17
1.3. Chương trình giáo dục phổ thông mới và những yêu cầu đặt ra cho quản lý
bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở .............................. 18
1.3.1. Chương trình giáo dục phổ thông mới .............................................................. 18
1.3.2. Những yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thơng mới đặt ra đối với bồi
dưỡng năng lực dạy học và quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
trung học cơ sở .................................................................................................... 19
iii
1.4. Nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở đáp
ứng chương trình giáo dục phổ thông mới ......................................................... 21
1.4.1. Mục tiêu bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở .............. 21
1.4.2. Nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở ............. 22
1.4.3. Hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở ............ 24
1.4.4. Phương pháp bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở ....... 24
1.4.5. Kiểm tra đánh giá bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở .... 25
1.5. Nội dung quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở
đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng mới .................................................. 26
1.5.1. Chủ thể quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở
đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông mới .................................................. 26
1.5.2. Lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở ...... 28
1.5.3. Tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở ........29
1.5.4. Chỉ đạo thực hiện bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở .........30
1.5.5. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung
học cơ sở ............................................................................................................. 30
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo
viên trường trung học cơ sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng mới .... 32
1.6.1. Các yếu tố chủ quan .......................................................................................... 32
1.6.2. Các yếu tố khách quan ...................................................................................... 33
Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 35
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
CHO GIÁO VIÊN THCS Ở HUYỆN LỤC NAM, TỈNH BẮC GIANG
ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI.......................36
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, dân cư của huyện Lục Nam,
tỉnh Bắc Giang ................................................................................................... 36
2.1.1. Điều kiện địa lý tự nhiên................................................................................... 36
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện ................................................ 36
2.1.3. Khái quát về giáo dục huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang .................................. 36
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên trung học cơ sở ở huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang đáp ứng
chương trình giáo dục phổ thơng mới ................................................................ 38
2.2.1. Mục đích của khảo sát ...................................................................................... 38
2.2.2. Đối tượng và mẫu khảo sát ............................................................................... 39
2.2.3. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 39
2.2.4. Quy trình, phương pháp đánh giá khảo sát ....................................................... 40
2.2.5. Thời gian khảo sát ............................................................................................. 41
iv
2.3. Thực trạng năng lực dạy học của giáo viên trung học cơ sở và bồi dưỡng
năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở ở huyện Lục Nam, tỉnh Bắc
Giang đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông mới ....................................... 41
2.3.1. Thực trạng năng lực dạy học của giáo viên trung học cơ sở huyện Lục
Nam tỉnh Bắc Giang đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng mới ................ 41
2.3.2. Thực trạng bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở đáp
ứng chương trình giáo dục phổ thơng mới ......................................................... 58
2.4. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường
trung học cơ sở huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang đáp ứng chương trình giáo
dục phổ thơng mới ............................................................................................. 70
2.4.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên các trường trung học cơ sở huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang ............ 70
2.4.2. Thực trạng về tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
các trường trung học cơ sở ở huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang ......................... 72
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường
trung học cơ sở ở huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang ........................................... 74
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá công tác quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên các trường trung học cơ sở ở huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang .. 76
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên các trường trung học cơ sở ở huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang
đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông mới .................................................. 78
2.5.1. Thực trạng các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực
dạy học cho giáo viên các trường trung học cơ sở ở huyện Lục Nam, tỉnh
Bắc Giang đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông mới ................................ 78
2.5.2. Thực trạng các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng
lực dạy học cho giáo viên các trường trung học cơ sở ở huyện Lục Nam,
tỉnh Bắc Giang đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng mới ......................... 80
2.6. Đánh giá chung về khảo sát thực trạng .............................................................. 82
2.6.1. Những ưu điểm ................................................................................................. 82
2.6.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................................ 83
Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 86
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ Ở HUYỆN LỤC NAM,
TỈNH BẮC GIANG ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ
THƠNG MỚI ................................................................................................... 87
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................................ 87
v
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học................................................................... 87
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................... 87
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................................... 88
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ................................................................... 88
3.2. Đề xuất biện pháp quản lí bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các
trường trung học cơ sở huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang đáp ứng chương
trình giáo dục phổ thơng mới ............................................................................. 88
3.2.1. Tiếp tục đẩy mạnh tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức của cán bộ
quản lý và giáo viên về tầm quan trọng của việc bồi dưỡng năng lực dạy
học cho đội ngũ giáo viên các trường trung học cơ sở đáp ứng chương trình
giáo dục phổ thông mới...................................................................................... 88
3.2.2. Đổi mới công tác lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
các trường trung học cơ sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng mới ...... 94
3.2.3. Quản lý hồn thiện khung chương trình bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên trung học cơ sở đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông mới ........ 96
3.2.4. Tăng cường kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo
viên trung học cơ sở huyện Lục Nam, Tỉnh Bắc Giang........................................ 98
3.2.5. Quản lý thực hiện đầy đủ chính sách động viên khích lệ hoạt động bồi dưỡng
năng lực dạy học cho giáo viên trung học cơ sở .................................................. 100
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................................... 102
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý bồi
dưỡng năng lực dạy học giáo viên các trường trung học cơ sở ở huyện Lục
Nam, tỉnh Bắc Giang đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng mới ............. 103
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................................... 103
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm.................................................................................... 103
3.4.3. Đối tượng và phương pháp khảo nghiệm ....................................................... 103
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ...................................................................................... 104
Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 107
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................... 108
1. Kết luận ................................................................................................................. 108
2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 110
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BD
: Bồi dưỡng
BDGV
: Bồi dưỡng giáo viên
BGH
: Ban giám hiệu
CBQL
: Cán bộ quản lý
CNTT
: Công nghệ thơng tin
CSVC
: Cơ sở vật chất
DHTH
: Dạy học tích hợp
ĐNGV
: Đội ngũ giáo viên
GD&ĐT
: Giáo dục và đào tạo
GV
: Giáo viên
HĐNGLL
: Hoạt động ngoài giờ lên lớp
HS
: Học sinh
PPDT
: Phương pháp dạy học
QLGD
: Quản lý giáo dục
TBDH
: Thiết bị dạy học
THCS
: Trung học cơ sở
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Quy mô, mạng lưới trường lớp, học sinh năm học 2019-2020 ............... 37
Bảng 2.2.
Quy mô phát triển trường lớp, học sinh cấp THCS ................................ 37
Bảng 2.3.
Số lượng, chất lượng đội ngũ CBQL, GV cấp THCS ............................. 38
Bảng 2.4.
Mẫu khảo sát ........................................................................................... 39
Bảng 2.5.
Đánh giá của giáo viên về năng lực dạy học tích hợp của GV các
trường THCS huyện Lục Nam ............................................................... 42
Bảng 2.6.
Đánh giá của của CBQL về dạy học tích hợp của GV các trường
THCS huyện Lục Nam ........................................................................... 43
Bảng 2.7.
Đánh giá của giáo viên về năng lực dạy học phân hóa của GV các
trường THCS huyện Lục Nam ............................................................... 45
Bảng 2.8.
Đánh giá của CBQL về năng lực dạy học phân hóa của GV các
trường THCS huyện Lục Nam ............................................................... 47
Bảng 2.9.
Đánh giá của giáo viên về năng lực dạy học theo giáo dục stem của
GV các trường THCS huyện Lục Nam .................................................. 48
Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL về năng lực dạy học theo giáo dục stem của GV
các trường THCS huyện Lục Nam ......................................................... 49
Bảng 2.11. Đánh giá của giáo viên về năng lực dạy học thông qua hoạt động trải
nghiệm của GV các trường THCS huyện Lục Nam .............................. 50
Bảng 2.12. Đánh giá của CBQL về năng lực dạy học thông qua hoạt động trải
nghiệm của GV các trường THCS huyện Lục Nam .............................. 51
Bảng 2.13. Đánh giá của giáo viên về năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập theo định hướng phát triển năng lực người học của GV các
trường THCS huyện Lục Nam ............................................................... 52
Bảng 2.14. Đánh giá của CBQL về năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
theo định hướng phát triển năng lực người học của giáo viên các
trường THCS huyện Lục Nam ............................................................... 53
Bảng 2.15. Đánh giá của giáo viên về năng lực phát triển chương trình mơn học
của GV các trường THCS huyện Lục Nam ........................................... 55
Bảng 2.16. Đánh giá của CBQL về năng lực phát triển chương trình của GV các
trường THCS huyện Lục Nam ............................................................... 56
Bảng 2.17. Đánh giá của giáo viên về năng lực sử dụng các phương pháp dạy học
theo định hướng phát triển năng lực người học của GV các trường
THCS huyện Lục Nam ........................................................................... 57
viii
Bảng 2.18. Đánh giá của CBQL về năng lực sử sụng các phương pháp dạy học
theo định hướng phát triển năng lực người học của GV các trường
THCS huyện Lục Nam ........................................................................... 57
Bảng 2.19. Đánh giá của giáo viên về mục tiêu bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam .......................................... 59
Bảng 2.20. Đánh giá của CBQL về mục tiêu bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam .......................................... 60
Bảng 2.21. Đánh giá của giáo viên về nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam .......................................... 62
Bảng 2.22. Đánh giá của CBQL về nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam .......................................... 63
Bảng 2.23. Đánh giá của giáo viên về các phương pháp bồi dưỡng năng lực dạy
học cho giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam ............................ 64
Bảng 2.24. Đánh giá của CBQL về phương pháp bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam ................................... 65
Bảng 2.25. Đánh giá của giáo viên về các hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam ................................... 66
Bảng 2.26. Đánh giá của CBQL về hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam .......................................... 67
Bảng 2.27. Đánh giá của giáo viên về kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng
lực dạy học cho giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam ............... 68
Bảng 2.28. Đánh giá của CBQL về kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng
lực dạy học cho giáo viên các trường THCS huyện Lục Nam ............... 69
Bảng 2.29. Đánh giá của giáo viên về thực trạng lập kế hoạch quản lý bồi dưỡng
năng lực dạy học cho giáo viên các trường THCS ................................ 70
Bảng 2.30. Đánh giá của CBQL về thực trạng lập kế hoạch quản lý bồi dưỡng
năng lực dạy học cho giáo viên các trường THCS ................................ 71
Bảng 2.31. Đánh giá của giáo viên về tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực dạy
học cho giáo viên các trường THCS ...................................................... 72
Bảng 2.32. Đánh giá của CBQL về tổ chức thực hiện công tác quản lý bồi dưỡng
năng lực dạy học cho giáo viên các trường THCS ................................ 73
Bảng 2.33. Đánh giá của giáo viên về công tác chỉ đạo bồi dưỡng dạy học cho
giáo viên các trường THCS .................................................................... 74
Bảng 2.34. Đánh giá của CBQL về công tác chỉ đạo quản lý bồi dưỡng năng lực
dạy học cho giáo viên các trường THCS ............................................... 75
ix
Bảng 2.35. Đánh giá của giáo viên về kiểm tra đánh giá quản lý bồi dưỡng năng
lực dạy học cho giáo viên các trường THCS ......................................... 76
Bảng 2.36. Đánh giá của CBQL về kiểm tra đánh giá quản lý bồi dưỡng năng
lực dạy học cho giáo viên các trường THCS .......................................... 77
Bảng 2.37. Kết quả điều tra các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến quản lý bồi
dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường trung học cơ sở ở
huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang đáp ứng chương trình giáo dục phổ
thơng mới ................................................................................................ 79
Bảng 2.38. Kết quả điều tra các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến quản lý bồi
dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường trung học cơ sở ở
huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang đáp ứng chương trình giáo dục phổ
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
thơng mới ................................................................................................ 81
Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết của các nhóm biện pháp .......... 104
Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các nhóm biện pháp............. 105
x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết của các nhóm biện pháp ..........104
Biểu đồ 3.2. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các nhóm biện pháp .............106
Hình:
Sơ đồ 1.1. Mơ hình quản lý .........................................................................................11
Sơ đồ 1.2. Quan hệ các chức năng quản lý ..................................................................12
vi
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nhân loại đã bước vào thế kỷ XXI, thế kỷ đầu tiên của thiên niên kỷ thứ 3.
Giáo dục nước ta đang phát triển trong bối cảnh thế giới có nhiều thay đổi nhanh và
phức tạp. Các xu thế chuyển đổi của thời đại như: tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế,
cách mạng khoa học công nghệ, công nghệ thông tin và truyền thơng, kinh tế trí thức
ngày càng phát triển… đang tác động ngày càng mạnh mẽ lên giáo dục, làm thay đổi
nhận thức về giáo dục.
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 đã khẳng định phấn đấu đến
năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Chiến lược
cũng đã xác định rõ một trong ba đột phá là phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là
nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo
dục quốc dân, gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng
khoa học, công nghệ. Sự phát triển của đất nước trong giai đoạn mới sẽ tạo ra nhiều cơ
hội và thuận lợi to lớn, đồng thời cũng phát sinh nhiều thách thức đối với sự nghiệp
phát triển giáo dục.
Phải thấy rằng sự phát triển của một quốc gia trong thế kỷ XXI sẽ phụ thuộc
lớn vào tiềm năng tri thức của dân tộc đó. Giáo dục cùng với KH-CN là nhân tố quyết
định tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội. Giáo dục ngày nay được coi là nền
móng của sự phát triển KH-KT và đem lại sự thịnh vượng cho nền kinh tế quốc dân.
Có thể khẳng định rằng: khơng có giáo dục thì khơng có bất cứ sự phát triển nào đối
với con người, đối với kinh tế, văn hóa. Ý thức được điều đó, Đảng ta đã thực sự coi
"Giáo dục là quốc sách hàng đầu".
Nghị quyết số: 29-NQ/TW về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục một lần nữa
nhấn mạnh vai trò quốc sách hàng đầu của giáo dục đào tạo đồng thời cũng xác định
rõ mục tiêu của giáo dục phổ thông trong bối cảnh mới là "nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống". Mục tiêu
của giáo dục hiện nay cũng như bất cứ giai đoạn phát triển nào của xã hội là giáo dục
học sinh toàn diện về các mặt: đức, trí, thể, mĩ và kỹ năng cơ bản của con người Việt
Nam xã hội chủ nghĩa. Đó là tạo ra những con người hữu ích cho xã hội, những con
người và thế hệ có tư cách đạo đức, có kiến thức và kỹ năng, những con người có sức
khỏe, tinh thần học tập cầu tiến, tính năng động sáng tạo trong cơng việc. Trong cơng
cuộc này, vị trí người thầy rất quan trong, người thầy không chỉ cung cấp kiến thức
mà quan trọng hơn là người truyền ngọn lửa đam mê sáng tạo, khơi dậy những tài
1
năng, gieo mầm các giá trị đạo đức của xã hội cho các thế hệ tương lai. Đội ngũ giáo
viên có một vai trị vơ cùng quan trọng để làm cho giáo dục thực hiện được sứ mệnh
cao cả đó. Hồ Chủ tịch đã từng nói: "Khơng có thầy thì khơng có giáo dục". Rõ ràng
phát triển đội ngũ giáo viên là yêu cầu cấp thiết, là yếu tố cơ bản có ý nghĩa quyết
định trong việc phát triển giáo dục [1].
Trong nhà trường phổ thơng nói chung và trường THCS ở huyện Lục Nam, tỉnh
Bắc Giang nói riêng, đội ngũ giáo viên THCS hiện nay còn hạn chế ở năng lực dạy
học, phối hợp với các lực lượng giáo dục, tìm hiểu đối tượng và nhất là giải quyết vấn
đề. Một số CBQL, giáo viên chỉ lo chú trọng đến việc dạy tri thức khoa học trong
hoạt động dạy học, chưa chú ý đến việc dạy tri thức khoa học trong hoạt động dạy
học, chưa chú ý đến việc dạy học nhằm phát triển năng lực cho học sinh.
Theo quy định trong Thông tư ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên
cơ sở giáo dục phổ thông, số: 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ GD&ĐT thì năng lực dạy học nằm trong hệ thống phẩm chất, năng lực
mà giáo viên cần đạt được thực hiện nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh trong các
cơ sở giáo dục phổ thông… là một bộ phận cấu thành nên Chuẩn nghề nghiệp. Vì vậy
trước yêu cầu đổi mới giáo dục, đội ngũ GV cần được đào tạo, bồi dưỡng theo hướng
chuẩn hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, bảo đảm đủ các năng lực để hoàn thành
tốt nhiệm vụ [10].
Mục tiêu đổi mới được Nghị quyết 88/2014/QH13 của Quốc hội quy định: “Đổi
mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng nhằm tạo chuyển biến căn bản,
toàn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và
định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức
sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hồ đức, trí,
thể, mĩ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh” [51].
Thực hiện các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội và Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ, chương trình giáo dục phổ thơng mới được xây dựng theo định hướng
phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh; tạo môi trường học tập và rèn luyện
giúp học sinh phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, trở thành người học tích cực,
tự tin, biết vận dụng các phương pháp học tập tích cực để hồn chỉnh các tri thức và
kĩ năng nền tảng, có ý thức lựa chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời; có những phẩm
chất tốt đẹp và năng lực cần thiết để trở thành người công dân có trách nhiệm, người
lao động có văn hố, cần cù, sáng tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân và yêu
cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời đại tồn cầu hố và cách
mạng công nghiệp mới.
2
Chương trình giáo dục phổ thơng bao gồm chương trình tổng thể (khung
chương trình), các chương trình mơn học và hoạt động giáo dục.
Việc xây dựng chương trình giáo dục phổ thông được thực hiện theo quy định
của Luật Giáo dục và pháp luật liên quan. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tiến hành tổng
kết, đánh giá chương trình và sách giáo khoa hiện hành nhằm xác định những ưu điểm
cần kế thừa và những hạn chế, bất cập cần khắc phục; nghiên cứu bối cảnh kinh tế,
chính trị, xã hội và văn hoá trong nước và quốc tế; triển khai nghiên cứu, thử nghiệm
một số đổi mới về nội dung, phương pháp giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục; tổ
chức tập huấn về lí luận và kinh nghiệm trong nước, nước ngồi về xây dựng chương
trình giáo dục phổ thơng. Trước khi ban hành chương trình, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã
tổ chức các hội thảo, tiếp thu ý kiến từ nhiều cơ quan, nhiều nhà khoa học, cán bộ quản
lí giáo dục, giáo viên trong cả nước cũng như từ các chuyên gia tư vấn quốc tế và cơng
bố dự thảo chương trình trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo để xin
ý kiến các tầng lớp nhân dân. Chương trình đã được các Hội đồng Quốc gia Thẩm định
chương trình giáo dục phổ thơng xem xét, đánh giá và thơng qua.
Theo Thơng tư ban hành chương trình giáo dục phổ thông số 32/2018/TTBGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT thì mục tiêu của chương trình
giáo dục phổ thơng là "Chương trình giáo dục phổ thơng cụ thể hố mục tiêu giáo dục
phổ thơng, giúp học sinh làm chủ kiến thức phổ thông, biết vận dụng hiệu quả kiến
thức, kĩ năng đã học vào đời sống và tự học suốt đời, có định hướng lựa chọn nghề
nghiệp phù hợp, biết xây dựng và phát triển hài hoà các mối quan hệ xã hội, có cá tính,
nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú, nhờ đó có được cuộc sống có ý nghĩa và
đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại [11].
Chương trình giáo dục trung học cơ sở giúp học sinh phát triển các phẩm chất,
năng lực đã được hình thành và phát triển ở cấp tiểu học, tự điều chỉnh bản thân theo
các chuẩn mực chung của xã hội, biết vận dụng các phương pháp học tập tích cực để
hồn chỉnh tri thức và kĩ năng nền tảng, có những hiểu biết ban đầu về các ngành
nghề và có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục học lên trung học phổ thông, học nghề
hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.
Với những lý do trên, bản thân là một cán bộ quản lý, tôi nhận thấy vấn đề
quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS cần thiết phải được đặt ra
nghiên cứu một cách nghiêm túc, theo một hệ thống khoa học. Vì vậy tác giả chọn đề
tài: Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS ở huyện Lục Nam,
tỉnh Bắc Giang đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng mới. Là đề tài luận văn
tốt nghiệp Thạc sỹ chuyên ngành quản lý giáo dục.
3
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên THCS ở huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang đáp ứng chương trình giáo
dục phổ thơng mới, đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên các trường THCS đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu đề ra như trên, đề tài sẽ tập trung vào các
nhiệm vụ sau:
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên ở trường THCS đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông mới.
3.2. Khảo sát thực trạng bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên THCS ở huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang đáp ứng chương trình giáo dục
phổ thơng mới và phân tích ngun nhân của thực trạng.
3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý khả thi nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS ở huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang
đáp ứng chương trình giáo dục phổ thông mới.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ở trường THCS đáp ứng
chương trình giáo dục phổ thơng mới.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS ở huyện Lục Nam,
tỉnh Bắc Giang đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng mới.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý bồi dưỡng năng
lực dạy học cho giáo viên THCS đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng mới.
- Phạm vi nghiên cứu: tại các trường THCS ở huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang
gồm: THCS TT Đồi Ngô số 1, THCS TT Đồi Ngô số 2, THCS Đông Phú, THCS
Phương Sơn, THCS Vô Tranh, THCS Yên Sơn, THCS Lan Mẫu, THCS Khám Lạng,
THCS Bảo Sơn, THCS Bảo Đài, THCS Thanh Lâm, THCS Đông Hưng, THCS Bắc
Lũng, THCS Nghĩa Phương...
- Thời gian: từ năm học 2016-2017 đến năm học 2018-2019.
4
6. Câu hỏi nghiên cứu
Bồi dưỡng năng lực dạy học của giáo viên các trường THCS ở huyện Lục Nam,
tỉnh Bắc Giang đang đặt ra những vấn đề gì cho các nhà quản lý nhằm đáp ứng chương
trình giáo dục phổ thông mới? Cần những biện pháp quản lý nào để giải quyết những vấn
đề đó?
7. Giả thuyết khoa học
Hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS ở huyện Lục Nam,
tỉnh Bắc Giang đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng mới đã được quan tâm triển
khai và đạt được nhiều thành tựu đáng ghi nhận, tuy nhiên, trong q trình thực hiện
cịn tồn tại những bất cập. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực
dạy học cho giáo viên THCS ở huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang một cách khoa học,
đồng bộ dựa vào năng lực, nhu cầu bồi dưỡng và các nguồn lực hiện có thì sẽ nâng cao
được năng lực dạy học cho giáo viên góp phần thực hiện thành cơng trong đáp ứng
chương trình giáo dục phổ thơng mới của của huyện Lục Nam nói riêng và tỉnh Bắc
Giang nói chung.
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu: phân tích, phân loại,
xác định các khái niệm cơ bản, tham khảo các công trình nghiên cứu có liên quan để
hình thành cơ sở lý luận cho đề tài.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra bằng bảng hỏi: Phiếu trưng cầu gồm các câu hỏi đóng/ mở về vấn đề
đổi mới giáo dục, năng lực dạy học của giáo viên, quản lý hoạt động bồi dưỡng năng
lực dạy học cho giáo viên. Đối tượng khảo sát sẽ là giáo viên, cán bộ quản lý nhà
trường từ bộ môn đến Ban Giám hiệu. Mục đích chủ yếu là thu thập các số liệu nhằm
xác định thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên, phân
tích các nguyên nhân thành công, hạn chế của thực trạng này.
8.3. Phương pháp xử lý số liệu
Dùng phần mềm SPSS để xử lý các kết quả nghiên cứu.
5
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục,
luận văn dự kiến được trình bày theo 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho GV
trường THCS đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng mới.
Chương 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS
ở huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng mới.
Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS ở
huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng mới.
6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG MỚI
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Năng lực dạy học của giáo viên có vai trị đặc biệt quan trọng đến chất lượng
giáo dục, thương hiệu và sự thành công của một trường học nói riêng và là sự nghiệp
giáo dục của một huyện nói chung. Hầu hết các Quốc gia trên Thế giới đều coi trọng
giáo dục, vấn đề giáo viên và hoạt động bồi dưỡng giáo viên để luôn đáp ứng được
với những đòi hỏi liên tục mà xã hội đặt ra cho giáo dục. Việc tạo mọi điều kiện để
mọi người có cơ hội học tập, học tập thường xuyên, học tập suốt đời để kịp thời bổ
sung kiến thức và đổi mới phương pháp dạy học để phù hợp với sự phát triển KT XH là phương châm hành động của các cấp quản lí giáo dục khơng chỉ ở Việt Nam
mà hầu hết các quốc gia đều quan tâm.
1.1.1. Ở nước ngồi
Henri Fayol (1841-1925) người Pháp đã có cơng trình "Tổng qt về quản lý
hành chính" xuất bản năm 1916. Công hiến lớn nhất của ông là đưa ra 5 chức năng cơ
bản của quản lý, 16 quy tắc về chức trách quản lý, 14 nguyên tắc quản lý hành chính.
Theo ơng người quản lý nếu có đủ năng lực tư duy và năng lực thực tiễn kết hợp
nhuần nhuyễn các chức năng, các quy tắc, các nguyên tắc quản lý thì chất lượng và
hiệu quả hoạt động của tổ chức được nâng cao.
Vào giữa thế kỷ XVIII, các nhà khoa học Robert Owen (1771-1858), Andrew
Ure (1778-1875) đưa ra ý tưởng muốn tăng năng xuất lao động cần tập trung giải
quyết một số yếu tố chủ yếu là tạo ra phúc lợi cơng cộng, tìm giải pháp giám sát công
nhân, quan tâm đến mối quan hệ giữa người quản lý với người bị quản lý và nâng cao
trình độ quản lý cho các nhà quản lý. Tiếp đó Frederick Win slow Taylor (18561915) với cơng trình tiêu biểu là cuốn: "Những nguyên tắc quản lý khoa học" xuất
bản năm 1911, ông quan niệm: "Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người
khác làm và sau đó hiểu được rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và
rẻ nhất".
Giáo dục thế kỷ XXI diễn ra trong bối cảnh thế giới có những biến đổi sây sắc.
Nền kinh tế thế giới chuyển tự kinh tế cơng nghiệp sang kinh tế tri thức, nền văn
minh lồi người chuyển từ văn minh công nghiệp sang văn minh trí tuệ. Tồn cầu hóa
7
kinh tế là một xu thế khách quan lôi cuốn ngày càng nhiều nước tham gia, đặt ra cho
các nhà trường, đặc biệt là năng lực dạy học của giáo viên, người trực tiếp quyết định
chất lượng giáo dục của nhà trường.
Đại đa số các trường sư phạm ở Úc, New Zeland, Canada,... đã thành lập các cơ
sở chuyên bồi dưỡng giáo viên để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia học tập
nhằm không ngừng nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ [ dẫn theo 44].
Tại Nhật Bản, việc bồi dưỡng và đào tạo lại cho ĐNGV, cán bộ quản lí giáo
dục là nhiệm vụ bắt buộc đối với người lao động sư phạm.Tùy theo thực tế của từng
đơn vị, từng cá nhân mà cấp quản lí giáo dục đề ra các phương thức bồi dưỡng khác
nhau trong một phạm vi theo yêu cầu nhất định. Cụ thể là mỗi cơ sở giáo dục từ 3 đến
5 giáo viên được đào tạo lại một lần theo chuyên môn mới và tập trung nhiều vào đổi
mới PPDH.
Tại Thái Lan, từ năm 1998 việc bồi dưỡng giáo viên được tiến hành ở các
trung tâm học tập cộng đồng nhằm thực hiện giáo dục cơ bản, huấn luyện kỹ năng
nghề nghiệp và thông tin tư vấn cho mọi người dân trong xã hội.
Tại Liên Xô (cũ), các nhà nghiên cứu quản lí giáo dục như: M.I.Kơndacơp,
P.V.Khudơminxki, Ph.N.Gơnơbơlin... đã rất quan tâm đến việc nâng cao chất lượng
dạy học thông qua các biện pháp quản lí có hiệu quả. Muốn nâng cao chất lượng dạy
học phải có đội ngũ giáo viên có năng lực chun mơn. Họ cho rằng kết quả toàn bộ
hoạt động của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lí
cơng tác quản lí bồi dưỡng ĐNGV.
Như vậy cơng tác bồi dưỡng giáo viên được các nước trên thế giới coi là một
nhiệm vụ tất yếu và rất quan trọng. Mặc dù nội dung, hình thức tổ chức và phương
pháp bồi dưỡng có khác nhau song đều đi đến mục tiêu nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục, hướng đến sự thành cơng cho các nhà trường, góp phần phát triển bền vững
ở mỗi quốc gia.
1.1.2. Ở trong nước
Ở Việt Nam, nghiên cứu quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục là một trong những xu hướng của đổi mới quản lý
giáo dục hiện nay. Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tư 17/2019/TT-BGDĐT ngày
01/11/2019 về Ban hành chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo
dục phổ thông; Thông tư 19/2019/TT-BGDĐT ngày 12/11/2019 về Ban hành Quy
chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, cơ
sở giáo dục phổ thông và giáo viên trung tâm giáo dục thường xuyên. Theo xu hướng
này, yêu cầu đáp ứng đổi mới, chuẩn hóa, chuyên nghiệp hóa ĐNGV là một địi hỏi
8
tất yếu trong quản lý ĐNGV cả ở bình diện vĩ mô và vi mô. Xuất phát từ nhận thức
về vai trị của GV và tính chất chun nghiệp trong lao động nghề nghiệp của GV nên
các nghiên cứu về vấn đề phát triển nghề nghiệp của GV tương đối phong phú. Nhiều
đánh giá thiết thực về công việc của GV và đề cao kỹ năng giảng dạy như một lĩnh
vực chuyên nghiệp cần được đào tạo, huấn luyện đã được khẳng định.
Có thể nói, các cơng trình nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên tương đối phong phú. Nhiều hội thảo khoa học về quản lý ĐNGV dưới
góc độ QLGD theo ngành, bậc học đã được thực hiện. Nhiều kết quả, nhiều cơng
trình nghiên cứu đã và đang được ứng dụng trong các nhà trường. Những năm gần
đây, nhiều luận văn tốt nghiệp thạc sĩ đã chọn đề tài nghiên cứu thuộc lĩnh vực quản
lý nguồn nhân lực trong giáo dục, trong đó có vấn đề quản lý ĐNGV. Các tác giả
nghiên cứu về vấn đề quản lý ĐNGV theo bậc học và ngành học, vùng miền và địa
phương khác nhau.
Có thể kể đến mộ số cơng trình nghiên cứu như: đề tài Luận văn của tác giả
Diệp Thị Thu Hường Nghiên cứu “ Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực
sư phạm cho cho đội ngũ giảng viên ở trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Đồng Hỷ
tỉnh Thái Nguyên”, [41] sử dụng phương pháp nghiên cứu chính là điều tra bằng phiếu
hỏi với 13 giáo viên, 25 lãnh đạo các ban xây dựng đảng và 155 học viên lớp bồi
dưỡng tại trung tâm, đề tài đã cho thấy thực trạng bồi dưỡng năng lực sư phạm chỉ đạt
ở mức khá, thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm chỉ đạt mức khá,
trên cơ sở nghiên cứu thực trạng bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực
sư phạm cho giáo viên ở trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái
Nguyên tác giả đề xuất 4 biện pháp quản lý để nghiên cứu thực trạng nói trên [41].
Luận văn của tác giả Lý Thị Hồng Nghiên cứu “Quản lý hoạt động bồi dưỡng
kỹ năng tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm các trường THPT huyện Chiêm hóa
tỉnh Tuyên Quang”, sử dụng phương pháp nghiên cứu chính là điều tra bằng phiếu
hỏi với 18 CBQL, 120 giáo viên chủ nhiệm và 300 học sinh tại 6 trường THPT trên
địa bàn huyện Chiêm hóa, đề tài đã cho thấy thực trạng kỹ năng tư vấn giáo dục ở
mức trung bình khá (Xtb = 3,65), thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng kỹ năng tư
vấn chỉ đạt mức khá, trên cơ sở nghiên cứu thực trạng bồi dưỡng và quản lý hoạt
động bồi dưỡng kỹ năng tư vấn giáo dục cho giáo viên chủ nhiệm các trường THPT
huyện Chiêm hóa tỉnh Tuyên Quang tác giả đề xuất 5 biện pháp quản lý để nâng cao
thực trạng nói trên [39].
Luận văn của tác giả Phạm Thị Mỹ Hạnh Nghiên cứu “Quản lý hoạt động bồi
dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên trường THCS quận Lê Chân Thành
9
phố Hải Phịng”, sử dụng phương pháp nghiên cứu chính là điều tra bằng phiếu hỏi
với 15 CBQL và 80 giáo viên tiêu biểu ở 3 trường THCS, đề tài đã cho thấy thực
trạng bồi dưỡng năng lực dạy học chỉ đạt ở mức khá, thực trạng quản lý hoạt động
bồi dưỡng năng lực dạy học chỉ đạt mức khá, trên cơ sở nghiên cứu thực trạng bồi
dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên trường THCS
quận Lê Chân Thành phố Hải Phòng tác giả đề xuất 6 biện pháp quản lý để nghiên
cứu thực trạng nói trên [38].
Như vậy, các cơng trình nghiên cứu ở trong nước đã tập trung vào nhiều
phương diện khác nhau của vấn đề bồi dưỡng năng lực dạy học cho GV phổ thơng.
Tuy nhiên, cịn ít cơng trình nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng NLDH cho giáo viên
THCS đáp ứng chương trình giáo dục phổ thơng mới. Đó cũng là lý do để tác giả
mạnh dạn nghiên cứu đề tài "Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
THCS ở huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang đáp ứng chương trình giáo dục phổ
thơng mới".
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Khi xã hội loài người xuất hiện, một loạt các quan hệ như quan hệ giữa con
người với con người, giữa con người với thiên nhiên, giữa con người với xã hội và cả
quan hệ giữa con người với chính bản thân mình xuất hiện theo. Điều này nảy nhinh
như cầu về quản lý.
Ngày nay, quản lý đã trở thành một nhân tố của sự phát triển xã hội. Yếu tố
quản lý tham gia vào mọi lĩnh vực trên nhiều cấp độ và liên quan đến mọi người.
C.Mác nói: "Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến
hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cần đến sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt
động cá nhân và thực hiện chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ
chế sản xuất khác với sự vận động của các khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu
vĩ cầm thì tự mình điều khiển lấy mình, cịn dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng"
(dẫn theo [45, tr.18]).
Theo Đặng Quốc Bảo (2006) [4] trong cuốn "Hoạt động quản lý và sự vận dụng
vào quản lý trường phổ thơng" đã phân tích nội hàm của khái niệm quản lý, đề cập đến
những kỹ năng quản lý cơ bản và vấn đề quản lý nhà trường trong thế kỷ XXI, đưa ra
những phân tích, nhận định cụ thể về hoạt động quản lý với những kỹ năng quản lý cần
thiết. Đó cũng là một hướng nghiên cứu về năng lực của người quản lý trên cơ sở phân
tích hoạt động quản lý để xác định kỹ năng tương ứng.
10
Theo Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là khách thể quản
lý) nhằm thực hiện được mục tiêu dự kiến" [52, tr.24].
Quản lý xã hội thực chất là tổ chức khoa học lao động của toàn xã hội. Hai vấn
đề cơ bản trong tổ chức khoa học lao động là phân công lao động và hợp tác lao động.
Harold Koontz cho rằng: "Quản lý là một hoạt động thiết yếu; nó bảo đảm
phối hợp nỗ lực cá nhân nhằm đạt được mục đích của nhóm (tổ chức). Mục tiêu của
quản lý là hình thành một mơi trường mà trong đó con người có thể đạt được các
mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất ít nhất" [45, tr.29].
Bản chất của hoạt động quản lý có thể mơ hình hóa qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Mơ hình quản lý
Các chức năng cơ bản của quản lý
- Chức năng kế hoạch hóa là q trình xác định các mục tiêu của tổ chức và
quyết định những biện pháp tốt nhất để thực hiện những mục tiêu đó. Khi tiến hành
chức năng kế hoạch, người quản lý cần hoàn thành được hai nhiệm vụ là xác định đúng
những mục tiêu cần phải thực hiện và quyết định được những biện pháp có tính khả thi
(phù hợp với quan điểm, đường lối theo từng giai đoạn phát triển của đất nước).
- Chức năng tổ chức là quá trình phân phối và sắp xếp các nguồn lực theo
những cách thức nhất định để đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu đã đề ra.
- Chức năng chỉ đạo là quá trình tác động ảnh hưởng tới hành vi, thái độ của
những người khác nhằm đạt tới mục tiêu với chất lượng cao.
- Chức năng kiểm tra là quá trình đánh giá và điều chỉnh nhằm đảm bảo cho
các hoạt động đạt tới mục tiêu của tổ chức [54, tr.34].
Các chức năng quản lý tạo thành một chu trình quản lý. Trong đó, từng chức
năng vừa có tính độc lập tương đối, vừa có quan hệ biện chứng với nhau. Trong quá
11
trình quản lý thì yếu tố thơng tin ln có mặt trong tất cả các giai đoạn với vai trò vừa
là điều kiện, vừa là phương tiện để tạo điều kiện cho chủ thể quản lý thực hiện các
chức năng quản lý và đưa ra được các quyết định quản lý. Mối quan hệ giữa các chức
năng của quản lý được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2: Quan hệ các chức năng quản lý
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
* Quản lí giáo dục cho đến nay có nhiều định nghĩa khác nhau, tuy nhiên hiểu
theo cách tổng quan là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy
mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội. Ngày nay, với sứ
mệnh phát triển giáo dục thường xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ
trẻ mà giáo dục cho mọi người.
Quản lí giáo dục được tiếp cận dưới 2 góc độ vĩ mơ và vi mơ:
Ở góc độ vĩ mô, chủ thể quản lý là hệ thống các cơ quan quản lí giáo dục trong hệ
thống giáo dục quốc dân, vì vậy quản lí giáo dục được hiểu là "Quản lí là những tác
động có hệ thống, có mục đích, hợp quy luật của chủ thể quản lí ở các cấp khác nhau
đến tất cả các mắt xích của hệ thống giáo dục, nhằm đảm bảo cho hệ thống giáo dục vận
hành, phát triển thực hiện mục tiêu của nền giáo dục" [54, tr.22].
Ở góc độ vi mơ, chủ thể quản lí giáo dục là chủ thể quản lí nhà trường (hiệu
trưởng, giám đốc cơ sở giáo dục) đối tượng quản lí là các q trình dạy và học, quá
trình giáo dục và các thành tố tham gia vào q trình đó. Khái niệm được tiếp cận ở
góc độ vi mơ như sau: "Quản lí nhà trường là hệ thống tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lí nhà trường giúp cho nhà trường vận hành
theo đường lối, quan điểm giáo dục của Đảng, thực hiện được mục tiêu, tính chất của
12
nhà trường Việt Nam đó là hình thành và phát triển nhân cách người học theo yêu
cầu xã hội" [54, tr.22, 23].
Nội dung quản lí nhà nước về giáo dục theo Điều 99 Luật giáo dục Việt Nam
năm 2005, (sửa đổi bổ sung năm 2009), bao gồm 12 nội dung sau đây:
- Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách
phát triển giáo dục.
- Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục; ban
hành điều lệ nhà trường; ban hành quy định về tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo
dục khác.
- Quy định mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục; tiêu chuẩn nhà giáo;
tiêu chuẩn cơ sở vật chất và thiết bị trường học; việc biên soạn, xuất bản, in và phát
hành sách giáo khoa, giáo trình; quy chế thi cử và cấp văn bằng.
- Tổ chức, quản lý việc bảo đảm chất lượng giáo dục và kiểm định chất lượng
giáo dục.
- Thực hiện công tác thống kê, thông tin về tổ chức và hoạt động giáo dục.
- Tổ chức bộ máy quản lý giáo dục.
- Tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng, quản lý nhà giáo và cán bộ QLGD.
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển sự nghiệp giáo dục.
- Tổ chức, quản lý công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ trong
lĩnh vực giáo dục.
- Tổ chức, quản lý công tác hợp tác quốc tế về giáo dục.
- Quy định việc tặng các danh hiệu vinh dự cho người có nhiều cơng lao đối
với sự nghiệp giáo dục.
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giáo dục; giải quyết khiếu
nại, tố cáo và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về giáo dục [49, tr.72-74].
Từ những khái niệm trên, tác giả đề tài chủ yếu tiếp cận nghiên cứu theo
hướng quản lí về giáo dục ở góc độ vi mơ đó là quản lí nhà trường của Hiệu trưởng,
quản lí bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên là một trong những nội dung thuộc
quản lí nhà trường của người Hiệu trưởng.
1.2.2. Năng lực, năng lực dạy học
1.2.2.1. Năng lực
"Năng lực" theo từ điển tiếng Việt là khả năng đủ để làm một cơng việc nào
đó hay "năng lực" là những điều kiện được tạo ra hoặc vốn có để thực hiện một cơng
việc nào đó.
13
Thao quan điểm của tâm lý học Macxit, năng lực của con người ln gắn với
hoạt động của chính họ. Nội dung và tính chất của hoạt động được quy định bởi nội
dung và tính chất của đối tượng của nó. Tùy thuộc vào nội dung và tính chất của đối
tượng hoạt động đòi hỏi ở chủ thể nhưỡng yêu cầu cần xác định. Nói một cách khác
thì mỗi hoạt động khác nhau, với tính chất và mức độ khác nhau sẽ địi hỏi ở cá nhân
những thuộc tính tâm lý nhất định phù hợp với nó.
Theo Queébec - Ministère de l'Education (2004) cho rằng: “Năng lực là khả năng
vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng, thái độ và sự đam mê để hành động
một cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình huống đa dạng của cuộc sống” [5].
Theo tác giả Nguyễn Công Khanh “Năng lực là khả năng làm chủ những hệ
thống kiến thức, kĩ năng, thái độ và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lý vào
thực hiện thành công nhiệm vụ hoặc giải quyết hiệu quả vấn đề đặt ra của cuộc sống.
Năng lực là một cấu trúc động (trừu tượng), có tính mở, đa thành tố, đa tầng bậc,
hàm chứa trong nó khơng chỉ là kiến thức, kỹ năng,... mà cả niềm tin, giá trị, trách
nhiệm xã hội... thể hiện ở tính sẵn sàng hành động trong những điều kiện, hồn cảnh
thay đổi” [42].
Trong “Chương trình giáo dục phổ thơng 2018”, năng lực được định nghĩa và
chia làm hai loại chính như sau:
“- Năng lực: là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn
có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến
thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực
hiện thành cơng một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những
điều kiện cụ thể.
- Năng lực cốt lõi: là năng lực cơ bản, thiết yếu mà bất kỳ ai cũng cần phải có
để sống, học tập và làm việc hiệu quả.
- Năng lực đặc biệt: là những năng khiếu về trí tuệ, văn nghệ, thể thao, kỹ
năng sống… nhờ tố chất sẵn có ở mỗi người” [11].
Như vậy, khi nói đến năng lực cần phải hiểu năng lực khơng phải là một thuộc
tính tâm lý duy nhất nào đó mà là sự tổng hợp các thuộc tính tâm lý cá nhân đáp ứng
được những yêu cầu hoạt động và đảm bảo hoạt động đó đạt được kết quả mong
muốn. Do đó có thể định nghĩa như sau: Năng lực là tổng hợp các thuộc tính của cá
nhân con người, đáp ứng những yêu cầu của hoạt động và đảm bảo cho các hoạt động
đạt kết quả cao.
Theo chúng tôi, năng lực là sự kết hợp kiến thức, kỹ năng, thái độ và khả năng
vận dụng kiến thức, kỹ năng, thái độ của cá nhân để thực hiện một nhiệm vụ cụ thể có
hiệu quả trong một vai trị, vị trí nhất định.
14
1.2.2.2. Năng lực dạy học
Năng lực dạy học là khả năng thực hiện hoạt động dạy học dựa trên sự huy
động tổng hợp kiến thức, kĩ năng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm, các phẩm chất
cá nhân để triển khai các khâu của quá trình dạy học nhằm thực hiện có hiệu quả mục
tiêu, nhiệm vụ dạy học đề ra trong bối cảnh thực. Năng lực dạy học gồm:
i) Năng lực phát triển chương trình dạy học.
ii) Năng lực thiết kế và tổ chức bài học theo định hướng phát triển năng lực
học sinh.
iii) Năng lực ứng dụng CNTT trong thiết kế và tổ chức dạy học.
iv) Năng lực lựa chọn, vận dụng, phối hợp các PP, hình thức tổ chức trong dạy
học để tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh.
v) Năng lực sử dụng thiết bị và các phương tiện trong dạy học.
vi) Năng lực tổ chức, điều khiển hoạt động học tập của học sinh trong dạy học.
vi) Năng lực kiểm tra, đánh giá trong dạy học.
Năng lực dạy học là những thuộc tính tâm lý mà nhờ đó người giáo viên thực
hiện tốt hoạt động dạy học. Để có thể thực hiện tốt hoạt động dạy học, người giáo
viên phải có vốn kiến thức cơ bản về mơn học, về q trình dạy học, hiểu biết về
người học, có năng lực tổ chức q trình dạy học, năng lực sử dụng các cơng nghệ,
kỹ thuật dạy học [51, tr.256].
Theo tác giả Nguyễn Đức Chính: “Năng lực dạy học là tổ hợp các phẩm
chất của giáo viên bao gồm tri thức chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng, kỹ xảo nghề
nghiệp của giáo viên trong q trình dạy học được thể hiện thành cơng dưới dạng
các hoạt động trong quá trình dạy học như quá trình chuẩn bị dạy học, lên lớp,
kết quả dạy học..." [20, tr.2].
Như trên đã phân tích, năng lực dạy học của giáo viên là tổ hợp những thuộc
tính tâm lý của người giáo viên và các tri thức chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng kỹ
xảo nghề nghiệp của giáo viên trong quá trình dạy học đáp ứng những yêu cầu do
nghề nghiệp đặt ra giúp giáo viên dạy học học sinh có hiệu quả.
Theo cơng trình nghiên cứu có tên là “Năng lực dạy học của đội ngũ giáo viên
và ảnh hưởng của nó đối với thành tích học tập của học sinh” của Ray jutin
U.R.Barnuevo, Kenjib. Hasega Wa, Edwardhugo 2011): Năng lực dạy học như là tổ
hợp của 4 thành tố bao gồm các thành tố về kiến thức chuyên môn, kỹ năng giảng
dạy, kỹ năng quản lý lớp và đánh giá học sinh.
Kiến thức chuyên môn đề cập đến sự thành thạo các kiến thức mà giáo viên
giảng dạy trong lớp học.
15
Kỹ năng giảng dạy đề cập đến sự tinh thông của giáo viên trong lĩnh vực môn học.
Kỹ năng Quản lý Lớp học đề cập đến năng lực của giáo viên để kiểm sốt
được bầu khơng khí lớp học và hành vi của học sinh.
Kỹ năng đánh giá đề cập đến khả năng của giáo viên để thực hiện nhiệm vụ có
mục đích các cơng cụ đánh giá để đánh giá tiến bộ trí tuệ của học sinh.
Qua các định nghĩa trên tác giả tập trung nghiên cứu tiếp cận theo định nghĩa cơng
trình nghiên cứu của Ray jutin U.R.Barnuevo, Kenjib. Hasega Wa, Edward hugo 2011.
1.2.3. Bồi dưỡng năng lực dạy học
1.2.3.1. Bồi dưỡng năng lực
Theo tác giả Nguyễn Minh Đường, bồi dưỡng năng lực có thể coi là quá trình
cập nhật kiến thức và kĩ năng cịn thiếu đã lạc hậu trong cấp học, bậc học và thường
được xác nhận bằng chứng chỉ.
Xét về nghĩa tinh thần, bồi dưỡng năng lực là làm tăng thêm về năng lực phẩm chất.
Xét về kiến thức nghiệp vụ, bồi dưỡng năng lực là làm cho tốt hơn, giỏi hơn.
"Bồi dưỡng năng lực là rèn luyện thêm cho những người vốn có khả năng trở
thành những người giỏi hơn (bồi là vun thêm)".
Bồi dưỡng năng lực theo nghĩa rộng là quá trình đào tạo nhằm hình thành nhân
cách và những phẩm chất riêng biệt của nhân cách theo định hướng mục đích đã
chọn. Theo nghĩa hẹp là trang bị kiến thức, kĩ năng nhằm mục đích nâng cao và hồn
thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể. Ví dụ: Bồi dưỡng kiến thức, bồi
dưỡng năng lực dạy học.
Công tác bồi dưỡng năng lực được thực hiện trên nền tảng các loại trình độ đã
được đào tạo cơ bản từ trước. Hoạt động bồi dưỡng năng lực là việc làm thường
xuyên, liên tục cho mỗi GV, cấp học, ngành học, không ngừng nâng cao trình độ của
đội ngũ để thích ứng với đòi hỏi của nền kinh tế xã hội. Nội dung bồi dưỡng năng lực
được triển khai ở các mức độ khác nhau, phù hợp cho từng đối tượng cụ thể. Bồi
dưỡng năng lực với ý nghĩa nâng cao nghề nghiệp. Quá trình này chỉ diễn ra khi cá
nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức hoặc kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ
của bản thân nhằm đáp ứng nhu cầu lao động nghề nghiệp.
Như vậy, về mặt quản lý có thể hiểu bồi dưỡng năng lực thực chất là quá trình
bổ sung thêm những tri thức, cập nhật thêm những cái mới để làm tăng thêm vốn hiểu
biết, kỹ năng nghiệp vụ từ đó nâng cao hiệu quả lao động.
16