Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Bài giảng Quản trị tài chính: Bài 2 - Nguyễn Tấn Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874.61 KB, 45 trang )

Bài giảng 2
Quản trị tài
chính

Hoạt động doanh nghiệp
và các báo cáo tài chính

Nguyễn Tấn Bình

1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

1

Nội dung bài này:
 Giới thiệu hoạt động doanh
nghiệp và tổng quát các
báo cáo tài chính
 Tổng qt ngun lý kế
tốn:
 Chi tiết bảng cân đối
 Chi tiết báo cáo thu nhập
1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

2


Phần I



Giới thiệu tổng quát hoạt động doanh
nghiệp và các báo cáo tài chính

1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

3

Mục tiêu và hoạt động
doanh nghiệp

1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

4


Tổng quát mục tiêu và
hoạt động doanh nghiệp
Mục tiêu, chiến lược
doanh nghiệp

• Giàu có hơn
• Sản phẩm, thị trường

Đầu tư
(ngắn, dài hạn)


Huy động vốn
(ngắn, dài hạn)

TÀI SẢN

NỢ + VỐN CHỦ

Kinh doanh
LÃI, LỖ
1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

5

HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP
Bất kể cơ chế kinh tế - chính trị, ngơn ngữ và
biên giới quốc gia, loại hình sở hữu, lĩnh vực kinh
doanh và quy mô tổ chức lớn nhỏ ra sao, các
doanh nghiệp, thậm chí quốc gia và mỗi gia đình,
cá nhân đều có 03 hoạt động giống hệt như
nhau:
• Hoạt động đầu tư
• Hoạt động tài chính (huy động vốn)
• Hoạt động kinh doanh
1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình


6


HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP (tiếp)

Liên hệ 03 câu hỏi khởi nghiệp:
• Đầu tư cái gì, ra sao?
• Lấy tiền ở đâu để đầu tư?
• Làm thế nào để “giàu có” hơn?

1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

7

Hoạt động đầu tư
(Investing activity)
(i) Đầu tư tài sản dài hạn:
•Mua sắm tài sản cố định để sản xuất, kinh doanh
•Mua bán chứng khốn với mục đích đầu tư kiếm lãi
•Cho vay, hùn vốn, liên doanh và đầu tư tài chính dài
hạn khác.
(ii) Đầu tư tài sản ngắn hạn:
•Tồn quỹ tiền mặt (do duy trì thanh khoản)
•Khoản phải thu (do bán chịu)
•Hàng tồn kho (do dự trữ)
1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình


8


Hoạt động tài chính
(Financing activity)
Bao gồm:
•Huy động vốn chủ sở hữu (tùy vào
loại hình sở hữu)
• Rút vốn, chi trả cổ tức

•Huy động vốn đi vay
• Hồn trả nợ vay
• Lãi vay thì sao?

1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

9

Hoạt động kinh doanh
(Operating activity)
Những hoạt động thường xuyên: sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ của doanh nghiệp nhằm
tìm kiếm lợi nhuận, với mục tiêu “giàu có
hơn” cho vốn chủ sở hữu (thể hiện ở lợi
nhuận giữ lại):
• Hoạt động sản xuất, chế biến
• Hoạt động mua bán, trao đổi

• Hoạt động cung ứng dịch vụ, tư vấn
1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

10


HAI CÂU HỎI
Bất kỳ đối tượng nào có liên quan đến doanh
nghiệp (có quyền lợi hay có trách nhiệm) thảy
đều muốn biết hai thơng tin cơ bản:
(1) Tình hình tài chính hiện tại ra sao?
(2) Kết quả kinh doanh thời gian qua như
thế nào?
Thảo luận:
• Những ai liên quan đến doanh nghiệp?
• Muốn biết thơng tin để làm gì?
1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

11

VÀ CÂU TRẢ LỜI

KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP
THỂ HIỆN QUA
CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH


1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

12


Giới thiệu các báo cáo tài
chính
(Introduction to Financial
Statements)

1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

13

Hoạt động đầu tư và Hoạt động tài chính
thể hiện kết quả trên Bảng cân đối kế toán
TÀI SẢN
-Tài sản ngắn hạn:
 Tiền mặt
 Khoản phải thu
 Hàng tồn kho
-Tài sản dài hạn
-Đầu tư dài hạn
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
1/18/2016


HUY ĐỘNG VỐN
-Nợ phải trả:
 Mua chịu
 Vay mượn
-Vốn chủ:
 Vốn góp
 Lợi nhuận giữ lại
HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Nguyễn Tấn Bình

14


Hoạt động kinh doanh
thể hiện kết quả trên Báo cáo thu nhập
Doanh thu:
(-) Giá vốn hàng bán (chi phí hàng đã bán)
(=) Lợi nhuận gộp
(-) Chi phí kinh doanh (bán hàng, quản lý)
(=) Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)
(-) Chi phí lãi vay
(=) Lợi nhuận trước thuế
(-) Thuế thu nhập
(=) Lợi nhuận ròng
(-) Chia cổ tức
(=) Lợi nhuận giữ lại

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1/18/2016


15

Nguyễn Tấn Bình

Quan hệ giữa bảng cân đối kế toán và
báo cáo thu nhập

Bảng cân đối
kế tốn
(31/12/2016)

Bảng cân đối
kế tốn
(31/12/2017)
Kết quả kinh doanh

Các lưu ý:
•Lợi nhuận từ các hoạt động trên báo cáo thu nhập sẽ làm tăng (nếu lãi) hoặc
làm giảm (nếu lỗ) lợi nhuận giữ lại trên bảng cân đối kế tốn.
•Vì lợi nhuận giữ lại (là vốn của chủ sở hữu) = Doanh thu – Chi phí
Nên có thể nói:
 Doanh thu làm tăng vốn chủ sở hữu
 Chi phí làm giảm vốn chủ sở hữu
1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

16



Dòng ngân lưu (dòng tiền mặt thu vào, chi ra)
thể hiện kết quả trên Báo cáo ngân lưu
DÒNG THU VÀO

DÒNG CHI RA

(cash in flows)

(cash out flows)

Hoạt động
kinh doanh

Bán hàng hóa,
dịch vụ

Mua hàng hóa,
dịch vụ

Hoạt động
đầu tư

Bán thanh lý
tài sản cố định

Mua sắm
tài sản cố định

Hoạt động

tài chính

Huy động vốn
(cổ phiếu, trái phiếu)

Trả cổ tức, trả
vốn, trả lãi

1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

17

Tóm tắt dạng đẳng thức
các báo cáo tài chính
Bảng cân đối kế toán:
TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
(thể hiện tình hình tài chính tại một thời điểm nhất định, ví dụ:
ngày 31/12/2014)
Báo cáo thu nhập:
DOANH THU - CHI PHÍ = LỢI NHUẬN
(thể hiện kết quả kinh doanh của một thời kỳ, ví dụ: năm 2014)
Báo cáo ngân lưu (dịng tiền):
DỊNG TIỀN VÀO – DỊNG TIỀN RA = DỊNG TIỀN RỊNG
(thể hiện dịng ngân lưu của một thời kỳ, ví dụ: năm 2014)

1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình


18


Báo cáo tài chính dưới góc nhìn
của nhà quản trị (hay là các hạn
chế của chúng khi sử dụng trong phân
tích, đánh giá tình hình hoạt động)

1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

19

Hạn chế của
bảng cân đối kế tốn
• Giá trị trên bảng cân đối kế tốn là giá trị sổ sách
(BV: book value)
• Bảng cân đối kế tốn thể hiện tình hình đã qua,
trong khi các nhà quản trị lại hướng đến tương lai.
• Giá trị trên bảng cân đối là tại thời điểm
(khơng cho biết dịng chảy nguồn lực trong hoạt động
đầu tư, hoạt động huy động vốn trong suốt một thời
kỳ, cũng không cho biết tiền từ đâu đến và tiền đã đi
về đâu [nguồn tạo ra tiền và cách sử dụng tiền])

1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình


20


Hạn chế của
báo cáo thu nhập
• Doanh thu và chi phí được ghi nhận theo ngun tắc
“kế tốn thực tế phát sinh” (accrual) và nguyên tắc
phù hợp (matching), do đó khơng cho biết dịng tiền
mặt thu vào, chi ra trong kỳ.
• Lợi nhuận báo cáo có thể bị bóp méo (thổi phồng hoặc
che dấu) bởi các nguyên tắc và quan điểm của kế
tốn.
• Thảo luận về:
• Phương pháp kế tốn hàng tồn kho, khấu hao, phân bổ chi phí
• Hiểu cho đúng vai trị của chi phí khấu hao

1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

21

Hạn chế của
báo cáo thu nhập (tiếp)
• Doanh nghiệp có lãi nhưng khơng có tiền, và
ngược lại
• Doanh nghiệp có lãi nhưng khơng có gì đảm bảo
rằng nó khơng bị phá sản nếu không đủ tiền để trả
lương, trả nợ khi đáo hạn hoặc để tái sản xuất

• Vấn đề “lãi giả, lỗ thật” và ngược lại
• Một số trường hợp điển hình:
– Enron
– Ngân hàng thương mại Việt Nam

1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

22


Thảo luận thêm về Giá trị sổ sách
Giá trị sổ sách (book value) thường xa rời với:
•Giá trị thanh lý (liquidation value)
•Giá trị thay thế hiện tại (replacement value)
•Giá trị thị trường (MV: market value)
•Giá trị đang hoạt động (going - concern value)
Một vài thảo luận:
• Giá một chiếc laptop của văn phịng cơng ty
• Giá một phần mềm IT
• Giá cây cầu Phú Mỹ Tp.HCM
• Giá Bệnh viện Bình Dân; Trường Đại học HB, AG
1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

23

Phần II


Tổng quát
NGUYÊN LÝ KẾ TỐN

1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

24


Tổng quát nguyên lý kế toán

Chi tiết bảng cân đối kế tốn

1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

25

Nội dung phần này
 Cấu trúc bảng cân đối kế toán
 Tài sản (thể hiện hoạt động đầu tư)
 Nợ và Vốn chủ (thể hiện hoạt động tài chính)
 Triết lý về tính thanh khoản (liquidity)
 Ngắn hạn và dài hạn
 Khái niệm vốn lưu động (working capital)
 Đẳng thức kế toán
 Đẳng thức căn bản

 Các tác động đến đẳng thức kế toán
 Giao dịch kế tốn
 Phân tích (nhận diện) các giao dịch (transaction)
 Tham khảo tổng qt về quy trình kế tốn

1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

26


Cấu trúc bảng cân đối
kế tốn
Nguyễn Tấn Bình

1/18/2016

27

Bảng cân đối kế tốn
• Bảng cân đối kế tốn (Balance sheet) chỉ ra tình
hình tài chính của một đơn vị tại một thời điểm
cụ thể.
– Bảng cân đối kế toán cũng gọi là: báo cáo hiện
trạng/tình hình tài chính, bảng cân đối tài sản, bảng
đối chiếu, bảng cân bằng.

• Phía bên trái (hoặc bên trên) liệt kê các Tài sản
• Phía bên phải (hoặc bên dưới) liệt kê Nợ phải

trả và Vốn chủ
1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

28


Bảng cân đối kế tốn
Cơng ty Cửu Long, ngày 31/12
2013

2014

2013

2014

Tiền mặt

TÀI SẢN

200

2

Vay ngân hàng

250


130

Khoản phải thu

100

458

Khoản phải trả

152

140

Hàng tồn kho

220

550

Cộng nợ ngắn hạn

402

270

Cộng tài sản ngắn hạn

520 1.010


-

-

800

1.028

238

562

Tài sản cố định:
Nguyên giá (giá gốc)

NỢ VÀ VỐN CHỦ

Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu:

1.000

970

Vốn góp

Khấu hao tích lũy

(80) (120)


Lợi nhuận giữ lại

Giá trị ròng

920

Cộng vốn chủ

Tổng tài sản

850

1.440 1.860

1.038 1.590

Tổng Nợ và Vốn chủ 1.440

1.860

(Báo cáo tài chính Cơng ty Cửu Long sẽ được sử dụng xuyên suốt trong các phần tiếp theo)
1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

29

Triết lý về tính thanh khoản
Bảng cân đối kế tốn được trình bày theo
trình tự “tính thanh khoản giảm dần” NTB1

– Một tài sản có tính thanh khoản là tài sản dễ dàng
biến thành tiền mặt (liquid assets).
– Một khoản nợ có tính thanh khoản là khoản nợ
được ưu tiên thanh tốn trước (liquid liability).
Thảo luận:
• Thế nào là một chứng khốn khơng có tính thanh khoản?
• Tại sao bất động sản có tính thanh khoản thấp?
• Các ngân hàng thiếu tính thanh khoản nghĩa là gì?
1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

30


Slide 30
NTB1

"Tính thanh khoản giảm dần" được áp dụng trong Hệ thống kế toán Mỹ và các nước giống
Mỹ, trong đó có Việt Nam;
Hệ thống kế tốn một số nước châu Âu thì ngược lại.
NGUYEN TAN BINH, 12/12/2008


Triết lý về tính thanh khoản (tiếp)
Tính thanh khoản cũng là sự khác biệt
giữa một công ty đại chúng (public
company) và công ty chưa niêm yết
– Cổ phiếu của công ty đại chúng đã được mang ra
“chợ”, nơi tấp nập người mua kẻ bán

– Như vậy, tính thanh khoản sẽ là “một tài sản”
cộng thêm vào khi định giá doanh nghiệp?

1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

31

Triết lý về tính thanh khoản (tiếp)
Tính thanh khoản cũng là sự khác biệt
giữa các cơng ty có và khơng có tài sản
để bán (thanh lý)
– Cơng ty bất động sản Sài Gịn khi thanh lý phá
sản có 80 nền biệt thự ở An Phú Đông.
– Công ty phần mềm SPFT khi phá sản có một số kỹ
sư tài năng.
Xét trên khía cạnh thanh khoản này, bạn sẽ chọn mua cổ phiếu nào trong 2
cổ phiếu dưới đây với mục đích đầu tư (giá ngày 03/7/20xx):
• VNM – Cơng ty sữa Việt Nam (40.900 đồng)
• FSI – Cơng ty chứng khốn F (29.000 đồng)
1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

32


Ngắn hạn và dài hạn
Do vậy, theo triết lý thanh khoản, trình bày

thứ tự trên bảng cân đối kế tốn sẽ là ngắn
hạn trước, dài hạn sau
– Tài sản ngắn hạn (Current assets) là những tài sản
có thể chuyển thành tiền trong vòng thời gian 1 năm
– Tài sản ngắn hạn gồm: Tiền mặt, khoản phải thu, hàng tồn kho

– Nợ ngắn hạn (Current liabilities) là những khoản nợ
phải trả trong vịng thời gian 1 năm.
– Những gì cịn lại là dài hạn
– “Phần nợ dài hạn đến hạn trả” là nợ ngắn hạn.

1/18/2016

33

Nguyễn Tấn Bình

Khái niệm vốn lưu động
Vốn lưu động (working capital) là vốn đáp
ứng, duy trì các hoạt động hàng ngày
Tiền mặt
Thu nợ

Khoản phải thu
Bán chịu

Sản xuất

Đầu tư


1/18/2016

Hàng tồn kho

Bán thu tiền

Tài sản cố định

Nguyễn Tấn Bình

Khấu hao

34


Khái niệm vốn lưu động (tiếp)
Tiền mặt
Thu nợ

Khoản phải thu
Bán chịu

Sản xuất

Đầu tư

Hàng tồn kho

Tài sản cố định


Bán thu tiền

Khấu hao

Từ tiền mặt chuyển thành hàng tồn kho (do sản xuất
hoặc mua), bán chịu cho khách hàng trở thành khoản
phải thu, khi thu nợ chuyển về lại thành tiền mặt.
– Đó là một chu kỳ kinh doanh (operating cycle) hoặc một
vòng chu chuyển vốn lưu động (working capital cycle)
1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

35

Khái niệm vốn lưu động (tiếp)
Tuy nhiên, nếu mua hàng hóa/nguyên vật liệu thiếu nợ
người bán, tiền lương chưa thanh toán cho nhân viên,
thuế chưa nộp, tức là những yếu tố đầu vào chưa chi trả
tiền mặt thì sao?
•Vốn lưu động sẽ loại trừ những khoản “mượn tạm” này.
Cơng thức:
•Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
– Hãy chứng minh công thức này bằng cách “chuyển
vế”, “đổi dấu” từ đẳng thức kế toán căn bản: Tài sản
= Nợ phải trả + Vốn chủ
1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình


36


Đẳng thức kế tốn
(Accounting equation)

Nguyễn Tấn Bình

1/18/2016

37

Đẳng thức kế tốn
Đẳng thức căn bản:
Tài sản = Nợ + Vốn chủ

Hoặc:
Vốn chủ = Tài sản - Nợ

Hoặc:
Nợ = Tài sản – Vốn chủ

1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

38


Đẳng thức kế tốn (tiếp)

Các thuật ngữ:
•Tài sản – là những nguồn lực doanh nghiệp đang sở hữu, có
được từ giao dịch trong quá khứ, mà từ đó kỳ vọng sẽ gia tăng
thêm hoặc sẽ mang lại những dòng ngân lưu trong tương lai
•Nợ phải trả – nghĩa vụ nợ của doanh nghiệp đối với bên ngoài
hoặc các sản quyền (claims) trên tài sản doanh nghiệp của các đối
tượng bên ngồi
•Vốn chủ sở hữu – phần sản quyền cịn lại sau khi trừ đi các
nghĩa vụ nợ phải trả
Thảo luận:
(i) Nước biển, nguyên liệu chính làm ra muối là tài sản của Công ty muối III ?
(ii) Thương hiệu (tài sản vơ hình) Trường Fulbright giá bao nhiêu?

1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

39

Các tác động đến đẳng thức kế tốn
• Nhắc lại đẳng thức kế toán căn bản: Tài sản = Nợ + Vốn chủ
– Gọi tắt: Nợ + Vốn chủ = Nguồn vốn (nguồn hình thành tài sản)
• Chỉ có 4 tác động xảy ra:
1. Tài sản tăng và Tài sản giảm (tăng giảm cùng bên tài sản)
• Ví dụ: Mua hàng nhập kho trả tiền mặt
2. Nguồn vốn tăng và Nguồn vốn giảm (tăng giảm cùng bên nguồn
vốn)
• Ví dụ: Vay ngân hàng chuyển trả nợ người bán
3. Tài sản tăng và Nguồn vốn tăng (2 bên cùng tăng)
• Ví dụ: Mua hàng nhập kho, nợ lại người bán

4. Tài sản giảm và Nguồn vốn giảm (2 bên cùng giảm)
• Ví dụ: Chi tiền mặt trả nợ ngân hàng
Tham khảo bài đọc thêm: “Chín (9) ngun tắc kế tốn căn bản”
1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

40


Giao dịch kế tốn
(Transaction)
Nguyễn Tấn Bình

1/18/2016

41

Những giao dịch làm thay đổi
bảng cân đối kế tốn
• Bảng cân đối kế tốn bị ảnh hưởng bởi từng giao dịch
có tác động đến tài chính doanh nghiệp.
• Mỗi giao dịch đều được ghi chép vào các khoản mục
liên quan, nhưng tổng tài sản vẫn cân bằng với tổng
nợ phải trả và vốn chủ.
• Đẳng thức kế toán và bảng cân đối kế toán phải ln
cân bằng.

1/18/2016


Nguyễn Tấn Bình

42


Những giao dịch làm thay đổi
bảng cân đối kế toán
Về ngun tắc, một bảng cân đối kế tốn có thể được lập sau
mỗi giao dịch, nhưng làm như vậy sẽ rất khó khăn, nhiều việc
và khơng cần thiết.
•Do đó, bảng cân đối sẽ được lập định kỳ hằng tháng, quý, 6 tháng
hoặc sau một giai đoạn cụ thể nào đó, nhưng thường là 1 năm.

Thảo luận:
(i) Có phải ln là 31/12, năm Dương lịch?
(ii) Bảng cân đối có thể lập vào ngày “bàn giao giám đốc” được không?
(iii) Tại sao Việt Nam, Trung Quốc không sử dụng năm Âm lịch để bảng
cân đối phản ảnh đúng đắn hơn về hiện trạng tài chính doanh nghiệp?

1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

43

Phân tích các giao dịch
(Xác định tài khoản để ghi chép)
• Sau mỗi giao dịch thay vì lập ngay bảng cân đối mới, kế
tốn tạm thời ghi chép chúng vào các sổ sách gọi là các
tài khoản (accounts)

• Tài khoản là nơi phản ảnh tóm tắt các thay đổi trong
tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
• Số dư tài khoản là tổng hợp tất cả các ghi chép trên
mỗi tài khoản.
• Số dư tài khoản được dùng để lập các báo cáo tài
chính (bảng cân đối kế tốn và báo cáo thu nhập)

1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

44


Phân tích các giao dịch(tiếp)
Thảo luận ngắn trên lớp:
•Cơ sở ghi chép sổ sách là các giao dịch
(transaction).
•Nhưng, thế nào là một giao dịch?
•Để là một giao dịch, tức kế tốn có thể ghi
chép được phải trả lời đủ cả 3 câu hỏi:
– ………….?
– …..?…..?
– ………….?
1/18/2016

45

Nguyễn Tấn Bình


Tổng quát quy trình kế tốn
(chỉ để tham khảo, khơng phải là mục tiêu của mơn học này)

Chứng từ
documents

Phân tích
giao dịch
(transaction
analysis)

1/18/2016

Họ đã làm điều đó như thế nào?

Ghi
nhật ký
(journals)

Vào
sổ cái
(ledgers)

Cân đối
thử

Điều
chỉnh

(trial balance)


(adjustments)

Nguyễn Tấn Bình

Lập báo cáo
tài chính
(financial
statements)

46


Tổng quát nguyên lý kế toán

Chi tiết báo cáo thu nhập

1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình

47

Nội dung phần này
 Chu kỳ kinh doanh và kỳ kế toán
 Nguyên lý kế toán căn bản



Kế toán theo tiền mặt (cash accounting)

Kế toán theo thực tế phát sinh (accrual accounting)

 Lợi nhuận kế toán






Nguyên tắc xác định doanh thu, xác định chi phí
Chi phí thời kỳ và chi phí sản phẩm
Chi phí khấu hao, chi phí lãi vay và “lá chắn thuế”
Chi phí hàng bán và phương pháp xác định giá trị hàng tồn
kho (FIFO, LIFO)
Chi phí ở doanh nghiệp thương mại và sản xuất

 Quan hệ giữa báo cáo thu nhập và bảng cân đối kế tốn




Đẳng thức kế tốn mở rộng
Hình thức báo cáo thu nhập
Hình thức báo cáo lợi nhuận giữ lại

 Một vài hệ số đánh giá lợi nhuận
1/18/2016

Nguyễn Tấn Bình


48


×