Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

Đánh giá hiệu quả của một số mô hình trồng keo lai(acacia mangium x acacia auriculiformis) tại huyện lệ thủy, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 93 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------------------

PHẠM THỊ VIỆT HÀ

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ MƠ HÌNH
TRỒNG KEO LAI (ACACIA MANGIUM X ACACIA
AURICULIFORMIS) TẠI HUYỆN LỆ THỦY,
TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ LÂM NGHIỆP

Thái Nguyên - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------------------

PHẠM THỊ VIỆT HÀ

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ MƠ HÌNH
TRỒNG KEO LAI (ACACIA MANGIUM X ACACIA
AURICULIFORMIS) TẠI HUYỆN LỆ THỦY,
TỈNH QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC
MÃ SỐ : 8.62.02.01

LUẬN VĂN THẠC SỸ LÂM NGHIỆP
NGƯỜI HD KHOA HỌC: TS. LÊ SỸ HỒNG



Thái Nguyên - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây la công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các sô liệu
va kết qua nghiên cứu nêu trong luận văn la trung thực. Những tai liệu tham
khao phục vụ cho luận văn co nguồn gôc ro ràng.
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 09 năm 2020
Người cam đoan

Phạm Thị Việt Hà


ii
LỜI CÁM ƠN!
Trong quá trình thực hiện đề tai tác gia luôn nhận được sư giúp đỡ nhiệt
tình, sư đong gop quý báu của nhiều tập thể va cá nhân, đã tạo điều mọi kiện
thuận lợi để tác gia hoan thanh ban Luận văn này. Tác gia xin ghi nhận va trân
trọng cảm ơn sư giúp đỡ quý báu đo.
Tác gia xin chân thanh cảm ơn TS. Lê Sỹ Hồng đã trực tiếp hướng dẫn tác
gia trong suôt thời gian thực hiện đề tai. Các thầy, cô giáo Trường Đại học Nơng
lâm Thái Ngun. UBND hụn Lệ Thủy, Phịng Tai nguyên va Môi trường
huyện Lệ Thủy, Chi cục kiểm lâm tỉnh Quang Bình, UBND va ba con nhân dân
các xã Trường Thủy, Thái Thủy, Phú Thủy đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác gia
hoan thanh luận văn.
Tác gia xin chân thanh cảm ơn tới người thân trong gia đình, bạn bè va
đồng nghiệp đã tạo những điều kiện tôt nhất cho tác gia trong quá trình thực hiện
đề tai nay.

Một lần nữa, tác gia xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 09 năm 2020
Tác gia luận văn

Phạm Thị Việt Hà


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN! ...........................................................................................................
ii MỤC LỤC.................................................................................................................
iii

DANH

MỤC

VIẾT

............................................................................................v

TẮT
DANH

MỤC

BẢNG................................................................................................. vi DANH MỤC
HÌNH


.................................................................................................

vii

MỞ

ĐẦU.....................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề ...............................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tai ...............................................................................2
3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................3
3.1. Ý nghĩa khoa học .................................................................................................3
3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................................3
CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................4
1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu......................................................................4
1.1.1. Nghiên cứu áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trên Thế giới va Việt Nam
............4
1.1.2. Tổng quan về hiệu qua kinh tế ........................................................................11
1.2.3. Tổng quan về cây Keo lai (Acacia Hybrid) ....................................................13
1.2. Tổng quan về khu vực nghiên cứu .....................................................................26
1.2.1.
Điều
kiện

...........................................................................................26

nhiên

1.2.2. Đặc điểm kinh tế xã hội ..................................................................................34
CHƯƠNG 2.ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...36

2.1. Đôi tượng va phạm vi nghiên cứu ......................................................................36
2.1.1. Đôi tượng nghiên cứu......................................................................................36
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................36
2.1.3. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................36
2.2.
Nội
dung
nghiên
..........................................................................................36

cứu

2.2.1. Thực trạng trồng rừng Keo lai tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình .............36
2.2.2. Đánh giá hiệu qua rừng trồng Keo lai tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quang Bình..36


4

2.2.3. Khuyến nghị các giai pháp để phát triển trồng rừng Keo lai tại huyện Lệ
Thủy, tỉnh Quang Bình..............................................................................................37
2.3. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................37
2.3.1. Phương pháp tổng quát ...................................................................................37
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ......................................................................38
2.3.3. Phương pháp xử lý sô liệu...............................................................................41
CHƯƠNG III.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................45
3.1. Thực trạng trồng rừng Keo lai tại huyện Lệ Thủy tỉnh Quang Bình .................45
3.1.1. Điều kiện trồng rừng Keo lai tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ...............45
3.1.2. Tổng hợp các mô hình trồng rừng Keo lai ......................................................46
3.1.3. Nguồn giông trồng rừng Keo lai tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quang Bình ..........50
3.1.4. Kỹ thuật trồng, chăm soc rừng trồng tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quang Bình ...51

3.1.5. Đánh giá thuận lợi va kho khăn trong trồng rừng Keo lai tại huyện Lệ
Thủy, tỉnh Quang Bình..............................................................................................54
3.2. Sinh trưởng, năng suất va trư lượng carbon của rừng trồng Keo lai tại huyện
Lệ Thủy tỉnh Quang Bình .........................................................................................56
3.2.1. Sinh trưởng va năng suất của rừng trồng Keo lai 3 tuổi .................................56
3.2.2. Sinh trưởng va năng suất của rừng trồng Keo lai 5 tuổi .................................57
3.2.3. Sinh trưởng va năng suất của rừng trồng Keo lai 7 tuổi .................................57
3.2.4. Trư lượng carbon của rừng Keo lai tại huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình ......59
3.2.5. Tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật của các mô hình trồng rừng Keo lai
tại huyện Lệ Thủy tỉnh Quang Bình..........................................................................61
3.3. Đánh giá hiệu qua rừng trồng Keo lai huyện Lệ Thủy ......................................64
3.3.1. Hiệu qua kinh tế ..............................................................................................64
3.3.2 Hiệu qua xã hội ................................................................................................65
3.4. Khuyến nghị các giai pháp để phát triển trồng rừng Keo lai .............................69
3.4.1. Kỹ thuật ...........................................................................................................69
3.4.2. Chính sách .......................................................................................................70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................72
1. Kết luận .................................................................................................................72
2. Tồn tại ...................................................................................................................73


v
3. Kiến nghị ...............................................................................................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................74
PHỤ LỤC..................................................................................................................80


v
DANH MỤC VIẾT TẮT
BCH


: Ban chấp hanh

BNN&PTNT

: Bộ Nông nghiệp va Phát triển Nông thôn

BTN&MT

: Bộ Tai nguyên va Môi trường

CNQSDĐ

: Chứng nhận quyền sử dụng đất

DTDNN

: Diện tích đất nơng nghiệp

DTĐTN

: Diện tích đất tư nhiên

ĐGHC

: Địa giới hanh chính

ĐLN

: Đất lâm nghiệp


GTVT

: Giao thơng vận tải

RSX

: Rừng san xuất

KT-XH

: Kinh tế xã hội

NLN

: Nông - lâm nghiệp

RPH

: Rừng phòng hộ

QLNN

: Quan lý nha nước

TM-DV

: Thương mại - dịch vụ

TN&MT


: Tai nguyên va môi trường

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

TW

: Trung ương

UBND

: Ủy ban nhân dân

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa


vi

DANH MỤC BẢNG
Bang 1.1: Phương pháp đánh giá đơn giản (Gan and Sim Bun Liang, 1991) ..........17
Bang 1.2: Các đặc trưng phân loại của lá (Gan and Sim Bun Liang, 1991) .............17
Bang 1.3: Kha năng sinh trưởng của Keo lai so với bô mẹ (Keo tai tượng va Keo
lá tram) ......................................................................................................................19
Bang 2.1. Sô OTC được thiết lập trên địa bàn khu vực nghiên cứu .........................39
Bang 3.1. Tổng hợp thông tin về điều kiện tư nhiên tại huyện Lệ Thủy, tỉnh
Quang Bình ...............................................................................................................45

Bang 3.2. Diện tích rừng trờng Keo lai tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quang Bình..........47
Bang 3.3. Tổng hợp các mô hình trồng rừng Keo lai tại địa điểm nghiên cứu .........48
Bang 3.4. Sinh trưởng va năng suất của rừng trồng Keo lai giai đoạn 3 tuổi ở
huyện Lệ Thủy tỉnh Quang Bình...............................................................................56
Bang 3.5. Sinh trưởng va năng suất của rừng trồng Keo lai giai đoạn 5 tuổi ở
huyện Lệ Thủy tỉnh Quang Bình...............................................................................57
Bang 3.6. Sinh trưởng va năng suất của rừng trồng Keo lai giai đoạn 7 tuổi ở
huyện Lệ Thủy tỉnh Quang Bình...............................................................................58
Bang 3.7. Trư lượng carbon trong cây cá thể giông BV10 giai đoạn 5 tuổi tại
huyện Lệ Thủy tỉnh Quang Bình...............................................................................59
Bang 3.8. Trư lượng carbon của rừng trồng giông BV10 giai đoạn 5 tuổi tại
huyện Lệ Thủy tỉnh Quang Bình...............................................................................61
Bang 3.9. Tổng hợp mô hình trồng rừng Keo lai BV10 ở huyện Lệ Thủy...............62
Bang 3.10. Bang tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế -kỹ thuật của các mô hình theo thời
gian kinh doanh .........................................................................................................63
Bang 3.11. Tổng hợp chi phí, thu nhập va hiệu qua kinh tế của của rừng trồng
Keo lai giống BV10 ở Lệ Thủy Quang Bình ............................................................64
Bang 3.12. Nhận thức của người dân về hiệu qua của việc trồng rừng ở địa ban
khao sát......................................................................................................................67
Bang 3.13. Sô công lao động tạo từ 1ha rừng trồng Keo lai tại huyện Lệ Thủy,
tỉnh Quang Bình ........................................................................................................68


vii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Ban đờ hanh chính hụn Lệ Thủy ...........................................................26
Hình 3.1. Hiện trạng sử dụng đất theo phân loại đất tại huyện Lệ Thủy, tỉnh
Quang Bình ...............................................................................................................46
Hình 3.2. Cơ cấu carbon trong cá thể Keo lai 5 tuổi.................................................60



1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Việt Nam đã va đang diễn ra nhu cầu lâm san cho tái thiết va phát triển kinh
tế - xã hội tăng đã dẫn đến tai nguyên rừng bị tan phá nặng nề. Nhu cầu sử dụng
gỗ nguyên liệu của nhiều nganh công nghiệp như: bột giấy, ván nhân tạo, đồ mộc
xuất khẩu, đặc biệt la nhu cầu nhập khẩu gỗ nguyên liệu của các nước trong khu
vực ngày cang tăng. Tuy nhiên kha năng cung cấp gỗ hiện tại không đáp ứng
được nhu cầu. Mặt khác, các san phẩm từ gỗ phục vụ cho nhu cầu về xây dựng
va gia dụng ngày cang tăng gây nên hiện tượng tăng giá liên tục đôi với các san
phẩm từ gỗ trên toan cầu.
Theo chiến lược phát triển Lâm nghiệp của Chính Phủ đến năm 2020 diện
tích rừng trồng cho sản xuất của Việt Nam tăng từ 1.38 triệu ha đến năm 2010
lên 2.65 triệu ha đến năm 2020 tăng lên 4.15 triệu ha. Do đó, nhu cầu về
nguồn giống co chất lượng cao, việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong
trồng rừng nhằm tăng năng suất, chất lượng va sản lượng rừng la cấp thiết
trong những năm tới.
Quang Bình la tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ, co tổng diện tích rừng va đất
lâm nghiệp 647.794,61 ha, chiếm 80,09% diện tích đất tư nhiên. Diện tích rừng
trờng la 112.000 ha; diện tích rừng trờng thuộc quy hoạch san xuất la 99.734 ha;
diện tích đất trớng thuộc quy hoạch sản xuất la 28.900 ha. Đây la tiềm năng lớn
để phát triển rừng trồng. Trong những năm gần đây, thông qua việc trồng rừng
cung cấp nguyên liệu dăm gỗ, dăm giấy… đã giai quyết được rất nhiều việc làm,
tăng thu nhập, ổn định cuộc sông cho người dân, giảm đáng kể áp lực đôi với
rừng tư nhiên. Đây la tiềm năng, lợi thế to lớn của tỉnh cần được phát huy, khai
thác co hiệu qua.
Huyện Lệ Thủy nằm về phía Nam tỉnh Quang Bình, tổng diện tích tư nhiên

la 140.180,45 ha chiếm 17,56% diện tích toan tỉnh. Lệ thủy la huyện rất co tiềm
năng để phát triển lâm nghiệp, diện tích đất rừng san xuất cao nhất tỉnh,
59.786,70 ha, chiếm 23 % toan tỉnh. Bên cạnh đo, nguồn lao động ở địa phương
tương đôi lớn la một trong những thuận lợi phát triển kinh tế lâm nghiệp. Địa


2

phương xác định phát triển lâm nghiệp la hướng đi phù hợp, tiếp tục các chính
sách ưu tiên nhằm đẩy mạnh công tác trồng rừng, các loại cây co hiệu qua kinh tế
cao ở rừng san xuất. Các tổ chức tín dụng tạo điều kiện cho các đơn vị chủ rừng,
các tổ chức, cá nhân hộ gia đình sử dụng đất lâm nghiệp được vay vôn ưu đãi để
trồng rừng va phát triển san xuất; khuyến khích các thanh phần kinh tế tham gia
phát triển rừng, xây dựng va phát triển các mô hình liên kết, hợp tác sả n xuất, mở
rộng quy mô trang trại lâm nghiệp, gắn trồng rừng nguyên liệu với chế biến tiêu
thụ lâm san tại các đơn vị chủ rừng co điều kiện tổ chức.
Trong những năm gần đây, rất nhiều giông cây rừng được đưa vào trờng
nhằm phát huy được tính ưu việt la sinh trưởng, phát triển nhanh, chu kỳ kinh
doanh ngắn như: Keo lai, Bạch đan Uro v.v..va được trồng ở hầu khắp ca nước,
đặc biệt các vùng nguyên liệu cung cấp cho các nha máy, như: Giấy, ván nhân
tạo v.v…Đặc biệt cây keo, ưu tiên cho giống Keo lai. Ở huyện lệ thủy, cây Keo
lai được đưa vao trồng với diện tích tương đơi lớn (chiếm > 50% diện tích đất
trờng rừng của huyện)...
Thực tế, nghiên cứu hiệu qua của các mô hình rừng trồng Keo lai, đề xuất
va nhân rộng các mô hình thanh công cùng với các giai pháp nâng cao hiệu qua
la một nhu cầu cấp bách của sản xuất ở huyện Lệ Thủy, nhằm gop phần cai thiện
va nâng cao chất lượng rừng, nâng cao tính năng phịng hộ ng̀n nước, giảm lũ
lụt đơi với va gop phần cai thiện cuộc sông người dân sông bằng nghề rừng.
Xuất phát yêu cầu của thực tế san xuất, chúng tôi tiến hanh nghiên cứu đề
tai: “Đánh giá hiệu quả của một số mơ hình trồng Keo lai (Acacia mangium x

Acacia auriculiformis) tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu chung: Đánh giá hiệu qua rừng trồng Keo lai, để góp phần phát
triển bền vững công tác trồng rừng nguyên liệu trên địa ban huyện Lệ Thủy noi
riêng, cũng như tỉnh Quang Bình noi chung.
Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá được kỹ thuật trồng rừng tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
trên cơ sở điều tra, đánh giá hiện trạng rừng trồng.


3

- Đánh giá được hiệu qua về kinh tế, xã hội. môi trường của một sô mô hình
rừng tại huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình.
- Đề xuất được một sô giai pháp nhằm phát triển các mô hình rừng trồng
phù hợp với điều kiện kinh doanh rừng bền vững trên địa bàn huyện.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Đề tai cung cấp một cách co hệ thông các cơ sở lý luận va thực tiễn trong
đánh giá hiệu qua kinh tế, xã hội va môi trường của rừng trồng tại địa điểm
nghiên cứu.
- La tai liệu tham khảo cho việc đánh giá các mô hình trồng rừng tại các địa
phương khác.
3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Các chỉ tiêu phân tích về hiệu qua kinh tế, xã hội va môi trường của các
mô hình trồng rừng ở khu vực nghiên cứu la cơ sở khoa học cho những đề xuất
co ý nghĩa về mặt khoa học va thực tiễn trong việc phát triển rừng trồng Keo lai
cho tỉnh Quang Bình noi riêng va các vùng co điều kiện khí hậu tương tư trên ca
nước noi chung.
.



4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
1.1.1. Nghiên cứu áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trên Thế giới và Việt Nam
1.1.1.1. Tiến bộ kỹ thuật trồng rừng nguyên liệu trên thế giới
a. Nghiên cứu về giống cây trồng rừng
Giông la khâu quan trọng trong trồng rừng, la vấn đề quan trọng bậc nhất để
nâng cao năng suất rừng trồng, nhiều nước trên thế giới đã đi trước Việt Nam
nhiều năm về vấn đề cai thiện giông cây rừng va đã đạt được những thanh tựu
đáng kể. Điển hình như nghiên cứu của Pandey D. (1983) ở Brazin đã chọn được
giông Eucalyptus grandis đạt tới 55 m3/ha/năm sau 7 năm trồng, ở Swaziland
cũng đã chọn được giống Pinus patula sau 15 năm tuổi đạt 19m3/ha/năm, giông
Paraserianthes falcataria trồng ở Malaysia được 7-10 năm tuổi cũng đạt
30m3/ha/năm. Ở Công Gô, bằng phương pháp lai nhân tạo đã tạo ra giông bạch
đan lai (Eucalyptus hybrids) co năng suất đạt tới 35m3/ha/năm ở giai đoạn tuổi 7.
b. Ảnh hưởng của phân bón đến năng suất rừng trồng
Bon phân la một trong những biện pháp kỹ thuật cung cấp cho đất thêm
dinh dưỡng, đặc biệt đôi với đất nghèo dinh dưỡng nhằm nâng cao năng suất,
chất lượng rừng trồng, điển hình như công trình nghiên cứu của Mello (1976) ở
Brazil cho thấy Bạch đan (Eucalyptus) sinh trưởng khá tôt ở công thức không
bon phân, nhưng nếu bon NPK thì năng suất rừng trồng co thể tăng lên trên 50%.
Đôi với thông (P. Caribeae) ở Colombia, Bolstad va cộng sư (1988) cũng đã tìm
thấy một vài loại phân co phan ứng tích cực mang lại hiệu qua ro rệt cho rừng
trồng như potassium, phosphate, boron va magnesium. Khi nghiên cứu bon phân
cho rừng thông (P. Caribeae) ở Cu Ba, Herrero va cộng sư (1988) cũng cho thấy
bon phosphate đã nâng san lượng rừng từ 56 lên 69m3/ha sau 13 năm trồng.

c. Nghiên cứu về ảnh hưởng mật độ đến năng suất rừng trồng
Mật độ trồng rừng ban đầu co rất nhiều công trình nghiên cứu với nhiều loai
cây khác nhau trên các dạng lập địa khác nhau, điển hình la công trình nghiên
cứu của Evans, J. (1992), tác gia đã bơ trí 4 cơng thức mật độ trờng khác nhau


5

(2985; 1680; 1075 va 750 cây/ha) cho bạch đan E. deglupta ở Papua New
Guinea, sô liệu thu được sau 5 năm trờng cho thấy đường kính bình qn của các
cơng thức thí nghiệm tăng theo chiều giảm của mật độ, nhưng tổng tiết diện
ngang (G) lại tăng theo chiều tăng của mật độ, co nghĩa la rừng trồng ở mật độ
thấp tuy lượng tăng trưởng về đường kính cao hơn nhưng trư lượng gỗ cây đứng
của rừng vẫn nhỏ hơn những công thức trồng mật độ cao.
Như vậy, mật độ trồng anh hưởng khá ro đến chất lượng san phẩm va chu
kỳ kinh doanh, vì thế cần phai căn cứ vao mục tiêu kinh doanh cụ thể để xá c định
mật độ trờng cho thích hợp.
1.1.1.2. Nghiên cứu về áp dụng tiến bộ kỹ thuật trồng rừng Keo Lai ở Việt Nam
a. Tiến bộ kỹ thuật về giống cây trồng rừng
Trong khoảng hơn 10 năm gần đây, công tác nghiên cứu cai thiện giông đã
đạt được những thanh tựu đáng kể, co nhiều giông đã được công nhận la giông
Quôc gia va tiến bộ kỹ thuật như các giông Keo lai: BV5; BV10; BV16; BV32;
BV33; TB03; TB05; TB06 va TB12 va các dòng bạch đan E. urophylla U6, PN2;
PN14; GU8 va W5. Ngoai ra, cịn một sơ giớng đề nghị đưa vào để mở rộng sản
xuất như các giông bạch đan E. urophylla ở Phù Ninh, một sô xuất xứ bạch đan
caman, Keo lá tram, Thơng caribê….
Bộ NN&PTNT (2001), trích dẫn “văn ban tiêu chuẩn kỹ thuật lâm sinh”:
thanh tựu lớn nhất va được áp dụng rộng rãi trong trồng rừng san xuất trước hết
phai noi đến công tác chọn va cai thiện giông cây trồng lâm nghiệp. Đây la một
lĩnh vực mũi nhọn được ưu tiên rất cao cho nghiên cứu va chuyển giao công nghệ

trong niều năm qua, mang lại những bước nhảy vọt gop phần nâng cao năng suất
va chất lượng rừng trồng, đặc biệt đôi với các loai cây mọc nhanh cung cấp
nguyên liệu giấy như Keo lai, Bạch đan. Các thanh tựu va tiến bộ trong lĩnh vực
giông cây lâm nghiệp đã được đúc kết thanh hệ thống quy trình, quy phạm va
tiêu chuẩn áp dụng co hiệu qua trong san xuất.
Các công trình nghiên cứu của Trung tâm nghiên cứu cây nguyên liệu giấy
Phù Ninh cũng đã chọn lọc được một sô giống bạch đan uro (E. urophylla), sau
4-5 năm trồng co thể đạt năng suất từ 20-25m3/ha/năm.


6

Lê Đình Kha va cộng sư (1997), đã chứng minh: Sau 4 năm tuổi giớng Keo
lai co thể tích thân cây la 70 - 80 dm3/cây trong khi những xuất xứ tôt nhất của
Keo tai tượng cũng chỉ co thể tích đạt 30 - 40 dm3/cây, cịn những xuất xứ tôt của
Keo lá tràm chỉ đạt 17 - 27 dm3/cây.
Theo Lê Đình Kha va cộng sư (2003), công tác cai thiện giông đã co nhiều
giông được công nhận la giông qc gia như một sơ dịng Keo lai (BV10, BV16,
BV32), Bạch đàn urophylla (PN2, PN14, U6); các dòng Bạch đan urophylla va
nhiều xuất xứ Bạch đàn camaldulensis, Keo lá tram, Thơng caribaea, Phi lao va
hang chục dịng Keo lai,... cũng đã được công nhận la giống tiến bộ kỹ thuật [20].
Lê Đình Kha va Ha Huy Thịnh (2005), đã co 67 giông cây rừng lâm nghiệp
được công nhận la giông tiến bộ kỹ thuật va giông quôc gia, trong đo co các dòng
Keo lai cao san như: BV10, BV16, BV32, TB3, TB5, TB6, TB12, KL2; Các
dòng Bạch đàn cao sản như: U6, PN2, PN10, PN14, PN46, PN47 va các dòng
Phi lao co năng suất cao la 601 va 701 đã được gây trồng rộng rãi ở nhiều nơi
trong ca nước.
Tổng hợp nghiên cứu của Vo Đại Hai va cộng sư (2005), đã thống kê được
một sô nghiên cứu sử dụng ưu thế lai đã đạt được những thành tựu đáng kể, cụ
thể: Đôi với Bạch đan: Các tổ hợp UC, UT, UM, SM, GM cho sinh trưởng bình

quân tăng từ 20  30%, đặc biệt co tổ hợp trồng nơi lập địa tốt cho sinh
trưởng
tăng 70  80 % so với giông san xuất hiện hành sau 5 năm khao nghiệm; Đôi
với
Keo: Các tổ hợp AM1, AM2, MA1, MA2 cho sinh trưởng tăng bình quân 30%
so với giông san xuất hiện hanh.
Bộ NN & PTNT (2005) ban hành: danh mục các loai cây chủ yếu cho trồng
rừng san xuất theo 9 vùng sinh thái lâm nghiệp. Trong đo hai loài cây Keo lai va
Bạch đan Urophylla đều co mặt ở hầu hết các vùng.
Như vậy, lĩnh vực nghiên cứu cải thiện giông đã đạt được những thành tựu
rất to lớn, đã tạo ra sư đột phá về năng suất trong trồng rừng, trư lượng gỗ cây
đứng tăng gấp từ 2 - 3 lần so với các giống trước đây. Tuy nhiên nhiều nơi, nhiều
vườn ươm vẫn sử dụng giông kém chất lượng, giông chưa được công nhận, như
Trần Văn Con va cộng sư (2005) đã đề cập: mặc dù đã co nhiều tiến bộ trong lĩnh
vực cai thiện giông, nhìn chung giông sử dụng trong trồng rừng vẫn rất xô bồ,


7

kém chất lượng dẫn đến năng suất va chất lượng rừng cịn thấp. Chúng ta vẫn cịn
thiếu các vườn giơng co chất lượng cao để cung cấp cho nhu cầu trồng rừng.
b. Tiến bộ kỹ thuật về lĩnh vực nhân giống và tạo cây con
Cơng nghệ nhân giơng vơ tính la một tiến bộ kỹ thuật mới đã được áp dụng
mạnh mẽ trong thời gian vừa qua, đã gop phần quan trọng cho sư thành công của
hoạt động cai thiện giông noi trên, co nhiều nghiên cứu trong công tác nhân
giông va tạo cây con ở Việt Nam, nổi bật như: Nguyễn Hoang Nghĩa (2001), việc
cung cấp giông tôt, năng suất cao, kháng sâu bệnh hại co ý nghĩa quyết định tới
năng suất rừng trồng trong tương lai... Với cây hom năng suất cao như hiện nay,
chi phí này cũng không phai quá cao, vao khoang 10%... Các giai pháp bao gồm
quy trình công nghệ sản xuất cây hom cao sản bắt đầu từ khâu chọn giơng, khao

nghiệm dịng, nhân giớng hom va quan lý rừng trờng dịng vơ tính.
Theo Trần Văn Con (2006), bên cạnh những thanh tựu trong lĩnh vực chọn
va cai thiện chất lượng giông, kỹ thuật tạo cây con cũng đạt được những thanh
tựu vượt bậc... Đặc biệt công nghệ san xuất cây con bằng kỹ thuật cao như giâm
hom, nuôi cấy mô cũng được phát triển nhanh chong, nhất la đôi với các loài cây
mọc nhanh như Keo lai, Bạch đan urophylla, pelissta, Bạch đan lai... không kể
các vườn ươm công nghệ cao quy mô nhỏ, đã co khoang 10 vườn ươm nhân
giông bằng công nghệ cao (hom, mô) co công suất hang triệu cây giông/năm rai
rác trên các vùng Bắc Trung Nam để trồng rừng san xuất tập trung đôi với một sô
loai cây chủ lực.
Lê Đình Kha va cộng sư (2003), ngày nay ở nước ta cũng đã co khoang
10.000 ha Keo lai va hang ngan hecta các giống Bạch đan U6, Phi lao 601, 701
được trồng bằng cây hom. Theo nhận định của Bộ NN & PTNT (2006), thì giai
đoạn 2010 - 2020, đưa tỷ lệ giông được cai thiện lên hơn 50%, tập trung thích
đáng cho chọn tạo giớng một sơ loai cây bản địa va cây lâm san ngoai gỗ, áp
dụng rộng rãi công nghệ sinh học vao chọn tạo giông va các phương pháp hiện
đại trong nhân giông va bao quan hạt giông. Cuôi giai đoạn đạt năng suất rừng
trồng bình quân 30m3/ha/năm đôi với gỗ nhỏ va 15m3/ha/năm đôi với gỗ lớn.
Như vậy, công tác giống cây rừng hiện nay ở Việt Nam đang ngà y cang đẩy
mạnh áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong công tác giông như chọn giông, lai giông,


8

vừa nhân giông vừa khao nghiệm giống va cung cấp giông. Ngoài ra cần tận
dựng tôi đa giông từ các rừng giông đã được Bộ NN & PTNT công nhận để nhân
giông đong gop vao công tác giống cho trồng rừng, nhằm mục tiêu phủ xanh đất
trông đồi trọc, tăng năng suất chất lượng va san lượng rừng đáp ứng nhu cầu về
gỗ ngày cang tăng lên trong nước va xuất khẩu.
c. Ảnh hưởng của biện pháp làm đất đến sinh trưởng của rừng trồng

Trong những năm gần đây, việc áp dụng cơ giới trong trồng rừng được coi
la tiến bộ kỹ thuật trong nganh Lâm nghiệp, nhất la trồng rừng nguyên liệu đã
được các nha lâm học quan tâm, điển hình la công trình nghiên cứu của Đỗ Đình
Sâm va cộng sư (2001), thơng qua thí nghiệm cày ngầm để trồng Bạch đan
urophylla trên đất thoái hoá ở Phù Ninh (Phú Thọ), tác gia đã cho thấy năng suất
của rừng bạch đan được trồng trên đất cày ngầm cao hơn nhiều so với nơi làm
đất bằng thủ công, sau 8 năm tuổi ở nơi làm đất bằng cầy ngầm trư lượng cây
đứng co thể đạt tới 16m3/ha/năm, nhưng nơi làm đất bằng thủ công chỉ đạt
5m3/ha/năm.
Ngược lại, trên đất dôc chưa bị thoái hoá ở Đông Nam Bộ, Phạm Thế Dũng
va cộng sư (2005) đã thử nghiệm 2 phương pháp làm đất la thủ công va cơ giới
để trồng rừng Keo lai, kết qua cho thấy kha năng sinh trưởng của Keo lai ở
phương pháp làm đất thủ công lại tốt hơn phương pháp cơ giới, sau 3 năm tuổi ở
công thức làm đất cơ giới chỉ đạt từ 8,74 - 8,87cm về đường kính va 9,82 - 9,92m
về chiều cao, nhưng ở công thức làm đất thủ công lại đạt với các trị sô tương ứng
la 9,40 - 10,38cm va 11,33 - 11,71m.
Nghiên cứu của Lê Đình Kha va cộng sư (2003) áp dụng các biện pháp kỹ
thuật thâm canh như lam đất, bon phân, kết qua trong một sô khảo nghiệm về
Keo lai năng suất đạt được trên 25m3/ha/năm; Bạch đan urophylla trồng thâm
canh cũng cho năng suất từ 18 - 25m3/ha/năm; một sơ dịng Bạch đan PN2 va
PN14 sau 8 năm trồng ở Tây Nguyên bình quân đạt 21m3/ha/năm. Đây chính la
những cơ sở, tiền đề cho việc nghiên cứu chọn giông va áp dụng các biện pháp
trồng rừng thâm canh.
Như vậy, làm đất trước khi trồng rừng bằng các phương pháp khác nhau,
tùy thuộc vao độ dôc, loại đất đã cho thấy sinh trưởng của cây trồng rừng tôt hơn,


9

tuy nhiên cần kết hợp giữa lam đất với các biện pháp khác, như mật độ trồng,

bon phân... thì mới phát huy hết được kha năng sinh trưởng tôt nhất của cây
trờng.
d. Ảnh hưởng của phân bón đến năng suất rừng trồng
Về kỹ thuật bon phân, đã co những thanh tựu trong việc xác định lượng
phân hữu cơ vi sinh va NPK tổng hợp để bon lot va bon thúc cho các cây trồng.
Tuy nhiên, đôi với từng loai cụ thể, trên từng lập địa va điều kiện đất đai cụ thể
va từng giai đoạn phát triển thì kỹ thuật bon phân từ việc chọn loại phân, lượng
phân, thời điểm bon vẫn chưa được xác định một cách hợp lý co căn cứ.
Việc bon lot trước khi trồng đã làm tăng tôc độ sinh trưởng va tỷ lệ sông
của các loai keo. Trong một thí nghiệm, Nguyễn Huy Sơn (2006) đã chỉ ra rằng,
sinh trưởng của keo lai tôt nhất tại công thức bon 200g NPK (28g N, 8g P va 10g
K) va 100g phân vi sinh. Tăng trưởng bình quân tại công thức tôt nhất đạt
36,7m/3ha/năm so với 28,8m3/ha/năm của công thức không bon phân.
Nguyễn Huy Sơn va cộng sư (2005), tại Thái Nguyên sinh trưởng tôt nhất
của Keo lai ghi nhận được tại công thức bon phân hỗn hợp 100g NPK (10,0g N,
4,37g P va 2,49g K), 400g phân vi sinh va 50g vôi bột (27,03g Ca). Sau 3 năm
thí nghiệm, đường kính ngang ngực bình quân đạt 9,4 cm va chiều cao đạt 12,6
m, trong khi tại cơng thức khơng bon phân đường kính chỉ đạt 8,2 cm va chiều
cao đạt 11,2 cm.
Lê Đình Kha va cộng sư (1999) đã kết ḷn: thí nghiệm trờng rừng thâm
canh (cày toan diện, bón phân mỗi hô 4 kg phân chuồng va 100 g NPK) va quang
canh (không làm đất, bon phân mỗi hô 50 g NPK) cho Keo lai va các loai keo bô
mẹ tại Đông Ha cũng cho thấy sau khi trồng 32 tháng ở công thức trồng thâm
canh Keo lai co thể đạt năng suất 27 m3/ha/năm, thì ở công thức trồng quang
canh chỉ đạt năng suất 16 m3/ha/năm.
Như vậy, về kỹ thuật bon phân, đã co những thanh tựu trong việc xác định
loại phân, liều lượng phân, thời gian va phương pháp bon phân thích hợp cho các
loai cây trồng cụ thể. Đôi với các loai cây phân hữu cơ vi sinh va NPK tổng hợp
dùng để bon lot va bon thúc chăm soc trong 3 năm đầu mang lại hiệu qua cao.



10

Tuy nhiên, còn nhiều vấn đề về kỹ thuật bon phân cho từng loai cây cụ thể cần
được quan tâm tiếp tục nghiên cứu.
e. Ảnh hưởng của mật độ đến năng suất rừng trồng
Mật độ la yếu tô quyết định năng suất của rừng trồng, mật độ quá cao sẽ anh
hưởng xấu tới kha năng sinh trưởng của cây trồng, nhưng mật độ quá thấp sẽ
lãng phí đất va phai tốn công chăm soc diệt cỏ dại. Hơn nữa, mật độ thấp canh
nhánh phát triển mạnh sẽ anh hưởng đến chất lượng gỗ nguyên liệu. Mật độ trồng
ban đầu như thế nào co hiệu qua nhất? Vấn đề này phai tuỳ thuộc vao mục đích
trờng rừng, đờng thời tuỳ thuộc vào điều kiện lập địa nơi gây trồng.
Tuy nhiên, vấn đề này ở trong nước cịn rất ít các cơng trình nghiên cứu,
theo kinh nghiệm ở một sô công ty trồng rừng nguyên liệu hiện nay thường trồng
từ 1660 - 2500cây/ha đối với các loài cây mọc nhanh va trung bình, mật độ
này đã phải la tối ưu chưa? Câu hỏi này vẫn chưa được tra lời một cách co cơ
sở khoa học.
Khi đánh giá năng suất rừng trồng Keo lai ở vùng Đông nam bộ, Phạm Thế
Dũng va cộng sư (2004) đã khao sát trên 4 mô hình co mật độ trồng ban đầu khác
nhau la: 952; 1111; 1142 va 1666 cây/ha, kết qua phân tích cho thấy sau 3 năm
trồng năng suất cao nhất ở rừng co mật độ 1666 cây/ha (21m3/ha/năm), năng suất
thấp nhất ở rừng co mật độ 952 cây/ha (9,7m3/ha/năm). Tác gia cho rằng đôi với
Keo lai ở khu vực Đông Nam Bộ nên trồng mật độ từ 1111-1666 cây/ha la thích
hợp nhất.
Như vậy, áp dụng tiến bộ kỹ thuật trồng rừng la vấn đề cấp thiết, như Vo
Đại Hai va cộng sư (2005), đã tổng kết từ kết qua nghiên cứu như: Các kỹ thuật
trồng rừng co nhiều thanh tựu va tiến bộ trong nghiên cứu va thực tiễn, đặc biệt
la các thanh tựu trong kỹ thuật trồng rừng thâm canh cây mọc nhanh với suất đầu
tư cao để nâng cao năng suất va chất lượng rừng trồng. Nhiều quy trình, quy
phạm va hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng san xuất đã được ban hanh va áp dụng

rộng rãi trong sản xuất thời gian qua. Tới nay hầu hết các loai cây trồng rừng chủ
lực đều đã co văn ban pháp quy ban hanh.


11

1.1.2. Tổng quan về hiệu quả kinh tế
1.1.2.1. Các quan điểm về hiệu quả kinh tế
* Quan điểm 1:
Hiệu qua kinh tế la kết qua đạt được trong các hoạt động kinh tế. Ví dụ:
Năng suất cây trờng, trọng lượng xuất chuồng va gia súc…Đây la quan điểm đã
ra đời từ lâu, quan điểm này đánh giá đồng nhất giữa kết qua va hiệu qua ma
khơng tính toán đến chi phí san xuất.
* Quan điểm 2:
Quan điểm hiệu qua kinh tế xác định bằng nhịp độ tăng tổng san phẩm xã
hội (GNP, GDP). Tuy nhiên trong thực tế cũng co trường hợp GDP, GNP tăng
nhưng nhịp độ tăng chi phí cũng cao.
* Quan điểm 3:
Hiệu qua san xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng một loại san phẩm hang
hoá ma không cắt giảm một lượng san phẩm hang hoá khác. Một nền kinh tế co
hiệu qua phai nằm trong giới hạn kha năng của no.
Quan điểm này được coi hiệu qua kinh tế la mức độ thoa mãn quy luật kinh
tế cơ ban đảm bao nhu cầu con người. Đôi với nước tai hiệu qua không phai mục
tiêu ma la phương tiện nâng cao mức sông của nhân dân, phai xác định bằng cách
lượng hoá, bằng các phương pháp đo lường trong kinh tế chứ không phai chỉ
quan tâm đến vai trò va tác dụng của no.
* Quan điểm 4:
Hiệu qua la mức độ hữu ích của san phẩm được san xuất ma hữu ích của san
phẩm được tạo ra chỉ phan ánh được một mặt nao đo của san phẩm tạo ra. Quan
điểm này chưa toan diện.

* Quan điểm 5:
Một nền kinh tế được gọi la co hiệu qua la nền kinh tế nằm trên đường giới
hạn kha năng san xuất của no ma giới hạn kha năng san xuất được đặc trưng bởi
chỉ tiêu sản phẩm quôc dân tiềm năng, co nghĩa la tổng san phẩm cao nhất co thể
đạt được ở mức nao đo tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tư nhiên.


12

* Quan điểm 6:
Hiệu qua la chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong một kết qua hữu
ích của hoạt động san xuất vật chất trong một thời kỳ nhất định, no gop phần làm
tăng lợi nhuận xã hội của nền kinh tế quôc dân. Quan điểm này gắn liền chi phí
với hiệu qua thu được, coi kết qua la nội dung phan ánh trình độ sản xuất. Ban
chất của hiệu qua la sư vận hanh của quy luật tiết kiệm thời gian.
1.1.2.2. Khái niệm về hiệu quả kinh tế
Được sử dụng vao san xuất trong những điều kiện cụ thể về kỹ thuật, công
nghệ được sử dụng trong san xuất Nông nghiệp noi riêng va trong san xuất noi
chung. Hiệu qua phân phôi: la giá trị san phẩm tăng thêm trên một đơn vị chi phí
đầu vao hay nguồn lực.
Hiệu qua kinh tế la một phạm trù kinh tế ma trong đo san xuất đạt được ca
hiệu qua kỹ thuật va hiệu qua phân phôi, điều đo co nghĩa la hai yếu tô hiện vật
va giá trị đều được tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong san
xuất… Như vậy hiệu qua kinh tế la mục tiêu xuyên suôt các hoạt động kinh tế.
No không phai la mục tiêu duy nhất ma trong nền kinh tế xã hội người ta còn
quan tâm đến ca hiệu qua kinh tế, hiệu qua xã hội va hiệu qua môi trường.
* Hiệu quả kinh tế
La khâu trung tâm của tất ca các loại hiệu qua va no co vai trò quyết định
đến tất ca các loại hiệu qua khác. Hiệu qua kinh tế co kha năng lượng hoá bằng
hệ thông các chỉ tiêu kinh tế.

Trong việc sử dụng đất trước hết phai san xuất ngày càng nhiều san phẩm
cang nhiều hang hoá với giá thanh hạ, chất lượng của sản phẩm va năng suất lao
động cao, tích luỹ tái sản xuất mở rộng khơng ngừng.
* Hiệu quả xã hội
Co liên quan mật thiết với hiệu qua kinh tế va no thể hiện mục tiêu hoạt
động kinh tế của con người. No phan ánh trên các khía cạnh như các vấn đề việc
lam, thất nghiệp, tỷ lệ nghèo đoi, trình độ dân trí…Đời sơng của nơng thơn
khơng ngừng được nâng cao, thực hiện dân chủ công bằng văn minh xã hội, xoá
dần các tệ nạn xã hội, phát huy được những truyền thông tôt đẹp của cộng đồng.


13

* Hiệu quả môi trường sinh thái
Đây la chỉ tiêu hiệu qua được tất ca các nước cũng như nhiều người quan
tâm. Làm thế nào để trong hoạt động san xuất kinh doanh không làm tổn hại đến
môi trường ma bao vệ va cai thiện được môi trường sinh thái nông thôn. Sử dụng
đất đai không chỉ tăng tổng giá trị san phẩm, tăng tổng san phẩm hang hoá, đem
lại nhiều lợi nhuận, nhưng nguồn tai nguyên không bị tan phá, đất đai khơng bị
xoi mịn, rửa trơi, rừng khơng bị chặt phá, nguồn nước không bị ô nhiễm, thuỷ
lợi, thuỷ văn không bị xấu đi.
Phai đảm bao ca ba mặt hiệu qua kinh tế, xã hội va môi trường sinh thái thì
việc sử dụng đất đai mới được bền vững lâu dai, no phai bao trùm lên toan bộ
phương hướng va sử dụng đất đai theo kế hoạch va quy hoạch chung của sử dụng
đất đai phù hợp với từng thời kỳ, từng vùng, từng nơi cụ thể.
Hiệu qua kinh tế, hiệu qua xã hội, hiệu qua môi trường sinh thái co liên
quan chặt chẽ với nhau hỗ trợ cho nhau va không thể thay thế cho nhau. Không
thể coi nhẹ một vấn đề nao, tuy nhiên từng vùng cụ thể, từng thời gian cụ thể ma
xem xét giải quyết từng mặt hiệu qua co khác nhau.
1.2.3. Tổng quan về cây Keo lai (Acacia Hybrid)

1.1.3.1 Sơ lược về cây Keo lai
Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis) la tên gọi để chỉ giông
lai tư nhiên giữa Keo tai tượng (Acacia mangium) va Keo lá tram (Acacia
auriculiformis). Hai loai bô mẹ của Keo lai này được trồng ở nước ta từ vai chục
năm trở lại đây, hai loài keo bô mẹ đã được đánh giá va công nhận la những loai
cây mọc nhanh cũng như co giá trị ở nhiều mặt (lấy gỗ, củi...va la loai cây cai tạo
đất). Hiện nay Keo tai tượng va Keo lá tràm vẫn đang được trồng phổ biến ở
nhiều nơi trong ca nước.
Giông Keo lai đã được phát hiện va khao nghiệm ở Việt Nam, đợt một
trong các năm 1993 - 1995. Từ năm 1996 Trung tâm Nghiên cứu giống cây rừng
đã phôi hợp với các đơn vị khác tiếp tục tiến hanh nghiên cứu về Keo lai. Các
nghiên cứu này gọi la chọn lọc thêm các cây Keo lai tư nhiên, xây dựng các khao
nghiệm dịng vơ tính, tiến hanh đánh giá tiềm năng bột giấy của Keo lai, kha


14

năng cai tạo đất của Keo lai, cũng như tiến hanh khao nghiệm dòng Keo lai chọn
được ở các vùng sinh thái khác nhau.
Hiện nay, nhiều nha nghiên cứu khoa học, san xuất kinh doanh nông lâm
nghiệp đều biết đến loai Keo lai bởi những ưu thế của no về sinh trưởng va một
sô giá trị về kinh tế, cũng như kha năng cai thiện đất, nâng cao dộ phì của đất
trồng hơn hẳn so với một sô loai cây mọc nhanh khác, Keo lai đã được đánh giá
trên cơ sở những nghiên cứu thực nghiệm cơ ban va ca trên mô hình trồng thử
Keo lại tại một sô vùng sinh thái ở nước ta.
Năm 1995 Keo lai đã được hội đồng khoa học Bộ Lâm nghiệp (trước đây)
đánh giá la giống tiến bộ kỹ thuật va cần tiếp tục nghiên cứu khao nghiệm nhằm
đưa giông này vao san xuất đại tra, trồng rừng phủ xanh đất trồng đồi núi trọc,
lam cây phù trợ cho trờng rừng đặc dụng, phịng hộ, trồng cây nguyên liệu cho
công nghiệp giấy, ván nhân tạo...phục vụ cho các chương trình trồng rừng như:

327, 5 triệu ha rừng, trồng cây nguyên liệu v.v... ở nước ta cho san xuất nông
nghiệp lâu dai.
a) Sơ lược về sự phát hiện và nghiên cứu Keo lai trên thế giới
Theo FAO, 1982 Keo lai tư nhiên giữa A. mangium va A. auriculiformis
được phát hiện đầu tiên vao năm 1970 tại bang Sabah (Malaixia). Theo Rufelds,
1987 thì những cây này ở Ulu Kukul đã thấy co kích thước lớn hơn, dạng canh va
thân tròn đều hơn các cây Keo tai tượng đứng gần đo. Ngoai ra còn co dấu hiệu
cho thấy tỷ trong gỗ va một sơ tính chất hơn cây mẹ Keo Tai tượng.
Theo Pinso va Nasi (1991) Keo lai giữa Keo tai tượng va Keo lá tràm được
Messir Herbern va Shim phát hiện lần đầu tiên trong sô các cây Keo tai tượng
trồng ven đường ở Sook Telupid thuộc bang Sabah (Malaixia). Đến năm 1976,
Tham cũng coi la giông lai. Đến tháng 7 năm 1978 sau khi xem xét các mẫu tiêu
ban tại phòng tiêu bản thực vật ở Queensiand (Australia) được gửi tới từ tháng 1
năm 1977, Pegley đã xác nhận đo la giông lai tư nhiên giữa Keo tai tượng va Keo
lá tram.
Từ đo trở đi Keo lai đã được các nha lâm nghiệp để ý đến va cũng được
phát hiện ở nhiều vùng khác như: phát hiện của Turnbull, 1986, Gun et al, 1987
va Griffin, 1988 thì vùng Balamuk va Old Tonda của Papua New Guinea. Theo


15

Rufelds. Theo Kijkar, 1992 thì Keo lai cùng được phát hiện ở Thái Lan. Ở đây
Keo lai được gây trồng thanh đám khoảng 30 cây tại trụ sở của Trung tâm nghiên
cứu giông cây rừng ASEAN - Canada ở Muak - Lek, Saraburi.
Ngoai ra, từ năm 1992 ở Indonesia đã bắt đầu co thí nghiệm trờng Keo lai
từ ni cấy mô phân sinh, cùng Keo tai tượng va Keo lá tràm. Keo lai tư nhiên
còn tìm thấy trong vườn ươm Keo tai tượng (lấy giông từ Malaysia) của Trạm
nghiên cứu Jon-pu của Viện nghiên cứu lâm nghiệp Đai Loan va ở khu trồng Keo
tai tượng tại Quang Châu (Trung Quôc).

b) Sự phát hiện và các đặc điểm của Keo lai Ở Việt Nam
Theo Lê Đình Kha, 1999 thì ở nước ta Keo lai được Trung tâm nghiên cứu
giông cây rừng (Viện khoa học lâm nghiệp Việt Nam) phát hiện tại Ba Vì (Ha
Tây trước đây), Đông Nam Bộ va Tân Tạo (thanh phơ Hờ Chí Minh), co những
nghiên cứu đầu tiên. Keo lai đã được phát hiện lác đác tại nhiều nơi như Nam Bộ
(Tân Tạo, Trảng Bom, Sông Mây, Trị An), ở Trung Bộ (Thanh - Nghệ - Tĩnh,
Bình - Trị - Thiên, Quảng Nam - Đa Nẵng), ở Bắc Bộ (chủ yếu ở vùng Ba Vì (Ha
Tây cũ) va một sô nơi khác như Hoa Bình, Phù Thọ, Tuyên Quang, v.v.... Các
cây lai này đã xuất hiện trong các rừng trồng Keo tai tượng, được lấy giông từ
các khu khao nghiệm Keo tai tượng trồng cạnh Keo lá tràm tại Đông Nam Bộ va
Tại Ba Vì. Vì thế co thể biết mẹ của chúng la Keo tai tượng (Acacia mangium)
va bô của chúng la Keo lá tràm (A. auriculiformis).
Giông lai vùng Ba Vì được lấy từ khu khao nghiệm giông Keo trồng năm
1982 tại Lâm trường Ba Vì. Cây mẹ la Keo tai tượng, xuất xứ Daintree (thuộc
bang Queensland của Australia) ở vĩ độ 16017’N, kinh độ 145031’Đ, với lượng
mưa hang năm khoang 800 - 1200 mm/năm. Cây bô la Keo lá tràm, xuất xứ
Darwin (thuộc bang Northern Territory của Australia) co vĩ độ 12026’N, kinh độ
132016’Đ, với lượng mưa khoang 1500 - 1900 mm/năm.
Giông lai vùng Đông Nam Bộ được lấy từ khu khao nghiệm giống keo
trồng 1984. Cây mẹ la Keo tai tượng xuất xứ Mossman (thuộc bang Queensland
của Australia) co vĩ độ la 16020’N, kinh độ 145024’Đ với lượng mưa hang năm la
800 - 1200 mm/năm. Cây bô la Keo lá tràm được đưa vao gây trồng trước đây
không ro xuất xứ hoặc thuộc xuất xứ Oenpelli (thuộc bang Northern Territory


×