Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Luận văn tốt nghiệp đánh giá hiệu quả sử dụng vaccine trong chương trình phòng chống dịch cúm gia cầm h5n1 của tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 102 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
trờng đại học nông nghiệp I
-----------------Mang l■i tr■ nghi■m m■i m■ cho ng■■i dùng, công ngh■ hi■n th■ hi■n ■■i, b■n online khơng khác gì so v■i b■n g■c. B■n có th■ phóng to, thu nh tựy ý.

trần thị thu

Đánh giá hiệu quả sử dụng vaccine
trong chơng trình phòng chống
dịch cúm gia cầm H5N1 của tỉnh Bắc Ninh

Luận văn thạc sĩ nông nghiệp
Chuyên ngành: Thú y
M· sè: 60.62.50

Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: TS. T« long thµnh

Hµ Néi - 2006

Trường ðại học Nơng nghiệp 1 - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ........................................1

Mangh■n
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
khi
h■■ng
phát
thu■n


l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,

1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,

l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n

ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác

c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành

b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng

c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng

c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■

c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri

dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n

cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n

chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o

l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c

cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c

■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.

website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Mangh■n
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t

d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n

h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng

nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u

c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu

Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i

so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng

B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài

■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■


ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,

li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các

vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong

tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200

■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,

vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t

danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m

t■■ng
d■ng

s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■

l■i
b■■c
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A
v■
li■u
hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a

■■u
tin
Khi
qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
phong
v■c
cao
thành
b■n
email
nh■t.
tàichun

■■n
li■u
thành
b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p

tơi
c■ng
cao
■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,

v■i
■■■c
g■i
t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)
email
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
b■n
tiêu

báu,
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u

giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■

online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các

(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng

tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng

l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú

nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P

vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t

cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o

li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online

hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n

Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.

thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i

vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.

cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q

100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào

123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email

vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t

123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i

khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng

123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng

phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u
ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang

event
t■o
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã

quy■n
th■ng
thi■t
chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
online
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000

ngh■
bán
KHO■N
b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u

hi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
uy

hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
nh■t.
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n

li■u
thành
tín
Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
mang
các

hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

c■ng
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao

th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i
kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thum■t
tháng
V■
nh■

m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■

dàng
s■
v■■t
tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
báu,
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng

phong
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i
b■n
vào
d■ng,
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,

các
vuingày,
n■p
giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p
■■ng
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
th■i

vi■n
th■i
Thu■n
mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n
■i■u
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link

ki■n
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i
users
website
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■

thêm
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y
v■y
■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm

trên
ki■m
tơi
ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c

chia
theo
chias■
quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.


lời cam đoan

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và cha từng
đợc ai công bố trong bất cứ công trình nào khác.

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đ đợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đ
đợc chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả

Trần Thị Thu

Trng i hc Nụng nghiệp 1 - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ........................................2


Lời cảm ơn

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới.
- TS. Tô Long Thành là ngời hớmg dẫn khoa häc trùc tiÕp ® ®ãng
gãp nhiỊu ý kiÕn quan trọng qua từng bớc nghiên cứu của quá trình thực hiện
luận văn.
- Tập thể các thầy cô trong bộ môn Vi sinh vật - Truyền nhiễm - Bệnh lý,
Khoa Chăn nuôi Thú y, Trờng ĐHNN I Hà Nội đ đóng góp nhiều ý kiến quý
báu cho tôi để hoàn thành luận văn.
- Ban L nh đạo, cán bộ công nhân viên trong bộ môn Virus, Trung tâm
Chẩn đoán Thú y Trung Ương, Cục Thú y đ tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong thời gian thực tập.
- Tập thể các bộ, nhân viên Chi cục Thú y Bắc Ninh đ giúp đỡ tôi
trong quá trình thu thập số liệu và lấy mẫu xét nghiêm để thực hiện luận văn.
- Cảm ơn các nhà khoa học trong ngành, các đồng nghiệp, bạn bè,
ngời thân đ động viên giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và công tác.

Tác giả


Trần Thị Thu

Trng ðại học Nông nghiệp 1 - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ........................................3


Mục lục

Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ

i
ii
iii
vii
viii
x

Danh mục các hình

xi

Mở đầu

11

1.


Đặt vấn đề

12

2.

Mục tiêu nghiên cứu

13

3.

ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài.

14

1.

Tổng quan tài liệu

15

1.1.

Tình hình chung về bệnh cúm gia cầm

15

1.1.1. Lịch sử về bệnh cúm gia cầm


15

1.1.2. Tình hình bệnh cúm gia cầm thể độc lực cao trên thế giới

16

1.1.3. Tình hình dịch cúm gia cầm tại Việt Nam

17

1.2.

18

Đặc điểm của virus cúm

1.2.1. Hình thái và cấu trúc virus

7

1.2.2. Đặc tính nuôi cấy

20

1.2.3. Tính kháng nguyên của virus

20

1.2.4. Thành phần hoá học của virus


21

1.2.5. Quá trình nhân lên

21

1.2.6. Sức đề kháng của virus

21

1.2.7. Độc lực của virus

22

1.3.

23

Dịch tễ học bệnh cúm

Trng i học Nông nghiệp 1 - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ........................................4


1.3.1. Động vật cảm nhiễm

23

1.3.2. Động vật mang virus


24

1.3.3. Sự truyền lây

25

1.3.4. Triệu chứng lâm sàng của bệnh cúm gia cầm

14

1.3.5. Bệnh tích của bệnh cúm gia cầm

26

1.4.

27

Miễn dịch chống bệnh của gia cầm

1.4.1. Miễn dịch tự nhiên

27

1.4.2. Miễn dịch đặc hiệu

28

1.5.


Tình hình sử dụng vaccine trên Thế giới và khuyến cáo của
Tổ chức Dịch tễ Thế giới

31

1.5.1. Các loại vaccine phòng bệnh hiện nay

31

1.5.2. Tình hình sử dụng vaccine cúm gia cầm trên Thế giới

34

1.5.3. Khuyến cáo của OIE về việc sử dụng vaccine phòng chống
cúm gia cầm

35

2.5.4. Quy định về việc sử dụng vaccine cúm gia cầm tại Việt Nam

37

1.5.5. Yêu cầu về giám sát đàn gia cầm sau khi tiêm phòng vaccine

38

2.

Nội dung, nguyên liệu và phơng pháp nghiên cứu


39

2.1.

Nội dung

39

2.1.1. Điều tra một số chỉ tiêu liên quan đến chăn nuôi và dịch cúm gia
cầm của tỉnh Bắc Ninh

39

2.1.2. Giám một số chỉ tiêu của đàn gia cầm sau tiêm phòng vaccne tại
tỉnh Bắc Ninh

39

Nguyên liệu

41

2.2.1. Đối tợng kiểm tra

41

2.2.2. Vaccine

41


2.2.3. Các hoá chất dùng trong xét nghiệm

41

2.2.4. Các trang thiết bị và cơ sở vật chất

43

2.3.

43

2.2.

Phơng pháp nghiên cứu

Trng i hc Nụng nghip 1 - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ........................................5


2.3.1. Thời gian, địa điểm nghiên cứu

43

2.3.2. Điều tra một số chỉ tiêu liên quan đến chăn nuôi và dịch cúm gia
cầm của tỉnh Bắc Ninh

43

2.3.2. Giám sát một số chỉ tiêu của đàn gia cầm sau tiêm phòng vaccine
của tỉnh Bắc Ninh

3.4.

44

Xử lý số liệu: Số liệu đợc xử lý theo phơng pháp thống kê sinh
vật học bằng phần mềm Excel

57

3.

Kết quả và thảo luận

57

3.1.

ảnh hởng của dịch cúm tới ngành chăn nuôi gia cầm của tỉnh
Bắc Ninh

3.2.

Thống kê thiệt hại về kinh tế do dịch cúm gia cầm của
tỉnh Bắc Ninh

3.3.

61

Kết quả thực hiện chơng trình tiêm phòng vaccine cúm cho đàn

gia cầm của tỉnh Bắc Ninh trong năm 2005 - 2006

3.4.

57

62

Kết quả giám sát lâm sàng trên đàn gia cầm sau khi tiêm phòng
vaccine

63

3.4.1. Tỷ lệ chết của gia cầm sau khi đợc tiêm vaccine

64

3.4.2. Tỷ lệ đẻ trứng của đàn gia cầm sau khi tiêm vaccine

65

3.5.

Giám sát huyết thanh học của đàn gia cầm sau khi tiêm phòng
vaccine

67

3.5.1. Kiểm tra đáp ứng miễn dịch của đàn gà tại thời điểm 1 tháng sau
tiêm vaccine mũi 2


67

3.5.2. Kiểm tra đáp ứng miễn dịch của đàn gà tại thời điểm 3 tháng sau
tiêm vaccine mũi 2

72

3.5.3. Kiểm tra đáp ứng miễn dịch của đàn gà tại thời điểm 5 tháng sau
khi tiêm vaccine mũi 2
3.5.4. Diễn biến kháng thể trung bình của gà sau khi tiêm phòng vaccine

Trng ðại học Nông nghiệp 1 - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ........................................6

76
80


3.5.5. Kiểm tra đáp ứng miễn dịch của đàn vịt tại thời điểm 1 tháng sau
tiêm vaccine mũi 3

81

3.5.6. Kiểm tra đáp ứng miễn dịch của đàn vịt tại thời điểm 3 tháng sau tiêm
vaccine mũi 3

74

3.5.7. Diễn biến kháng thể trung bình của vịt sau khi tiêm phòng
vaccine mũi 3

3.6.

90

Giám sát sự cảm nhiễm và lu hành của virus cúm trên đàn gia cầm
đợc tiêm vaccine của tỉnh Bắc Ninh

91

Kết luận và đề nghị

94

1.

Kết luận

94

2.

Đề nghị

95

Tài liệu tham khảo
Phụ lôc

Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ........................................7


i


Danh mục các chữ viết tắt

AI

: Avian Influenza

ELISA

: Enzime Linked Immunosozbent Assay

FAO

: Food and Agriculture Organization

GMT

: Geometric Mean Titer

H

: Hemagglutinin

HA

: Hemagglutination Assay

HI


: Hemagglutination Inhibition Assay

HPAI

: Hight Pathogenic Avian Influenza

IC

: Integrated Circuit

LPAI

: Low Pathogenic Avian Influenza

M

: Matrix

N

: Neuraminidase

NK

: Natural Killer

OIE

: Office Iternational Epizooties


PCR

: Polimenase Chain Riaction

WHO

: World Health Organization

Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ........................................8


Danh mục bảng biểu

Bảng 2.1.

Trình tự chuỗi của mẫu giò và Primer cho RRT- PCR
phát hiện cúm gia cầm

Bảng 2.2. Chu kỳ nhiệt cho tổng hợp gen và các cặp mồi

49
52

Bảng 2.3. Chu kỳ nhiệt của bớc phiên m ngợc (RT) dùng cho
Quiagen one step RT- PCR kit

52

Bảng 2.4. Lợng chÊt ph¶n øng Real time RT - PCR dïng cho các cặp

mồi phát hiện gen MA (cúm A), H5 và H7

53

Bảng 3.1. Số lợng gia cầm, và sản phẩm từ gia cầm của tỉnh Bắc Ninh
từ năm 2001 đến năm 2005

60

Bảng 3.2. Thiệt hại của dịch cúm gia cầm của tỉnh Bắc Ninh
trong năm 2004 - 2005

61

Bảng 3.3. Kết quả tiêm phòng vaccine cúm cho đàn gia cầm của
tỉnh Bắc Ninh trong năm 2005 - 2006
Bảng 3.4. Kết quả theo dõi độ an toàn của vaccine trên đàn gia cầm

63
64

Bảng 3.5. Kết quả khảo sát ảnh hởng của vaccine đến tỉ lệ đẻ trứng
của đàn gà sau tiêm trong 4 tuần

65

Bảng 3.6. Kết quả khảo sát ảnh hởng của vaccine đến tỉ lệ đẻ trứng
của đàn vịt sau tiêm trong 4 tuần

66


Bảng 3.7. Phân bố hiệu giá kháng thể kháng virus cúm trong huyết thanh
gà tại thời điểm 1 tháng sau khi tiêm vaccine mũi 2

68

Bảng 3.8. Kết quả kiểm tra kháng thể kháng virus cúm trong huyết thanh
gà tại thời điểm 1 tháng sau khi tiêm vaccine mũi 2
Trng ðại học Nông nghiệp 1 - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ........................................9

71


Bảng 3.9. Phân bố hiệu giá kháng virus cúm trong huyết thanh gà tại thời
điểm 3 tháng sau khi tiêm vaccine mũi 2

73

Bảng 3.10. Kết quả kiểm tra kháng thể kháng virus cúm trong huyết thanh
gà tại thời điểm 3 tháng sau khi tiêm vaccine mũi 2

75

Bảng 3.11. Phân bố hiệu giá kháng thể kháng virus cúm trong huyết thanh
gà tại thời điểm 5 tháng sau khi tiêm vaccine mũi 2

77

Bảng 3.12. Kết quả kiểm tra kháng thể kháng virus cúm trong huyết thanh
gà tại thời điểm 5 tháng sau khi tiêm vaccine mũi 2


79

Bảng 3.13. Kết quả kiểm tra diễn biến kháng thể trung bình của gà sau khi
tiêm phòng vaccine

80

Bảng 3.14. Phân bố hiệu giá kháng thể kháng virus cúm trong huyết thanh
vịt tại thời điểm 1 tháng sau khi tiêm vaccine mũi 3

82

Bảng 3.15. Kết quả kiểm tra kháng thể kháng virus cúm trong huyết thanh
vịt tại thời điểm 1 tháng sau khi tiêm vaccine mũi 3

84

Bảng 3.16. Kết quả phân bố hiệu giá kháng thể kháng virus cúm trong
huyết thanh vịt tại thời điểm 3 tháng sau khi tiêm vaccine
mũi 3

86

Bảng 3.17. Kết quả kiểm tra kháng thể kháng virus cúm trong huyết thanh
vịt tại thời điểm 3 tháng sau khi tiêm vaccine mũi 3

88

Bảng 3.18. Kết quả kiểm tra diễn biến kháng thể trung bình của vịt

sau khi tiêm phòng vaccine

90

Bảng 3.19. Giám sát sự lu hành của virus cúm trên gia cầm đợc
tiêm phòng vaccine

Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ........................................10

92


Danh mục biểu đồ

Đồ thị 3.1. Phân bố hiệu giá kháng thể của gà tại thời điểm 1 tháng sau
khi tiêm vaccine mũi 2

70

Đồ thị 3.2. Phân bố hiệu giá kháng thể của gà tại thời điểm 3 tháng sau
khi tiêm vaccine mũi 2

74

Đồ thị 3.3. Phân bố hiệu giá kháng thể của gà tại thời điểm 5 tháng sau
khi tiêm vaccine mũi 2
Đồ thị 3.4. Diễn biến kháng thể trung bình của gà sau khi tiêm vaccine

78
81


Đồ thị 3.5. Phân bố hiệu giá kháng thể của vịt tại thời điểm 1 tháng sau
khi tiêm vaccine mũi 3

83

Đồ thị 3.6. Phân bố hiệu giá kháng thể của vịt tại thời điểm 3 tháng sau
khi tiêm vaccine mũi 3
Đồ thị 3.7. Diễn biến kháng thể trung bình của vịt sau khi tiêm vaccine

Mở đầu

Trng i hc Nụng nghip 1 - Lun văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ........................................11

87
91


1. Đặt vấn đề

Từ khi dịch cúm gia cầm xuất hiện tại Hồng Kông năm 1997 cho đến nay,
loài ngời đ phải đối đầu với bệnh dịch nguy hiểm này vì nó có tính chất lây
lan từ gia cầm sang ngời. Cúm gia cầm là một bệnh truyền nhiễm cấp tính.
Trớc đây, bệnh chỉ xuất hiện ở gà, do chủng virus có độc lực cao (HPAI) gây
ra và lu hành nhanh chóng qua một loạt các nớc châu á. Gần đây, ngời ta
biết rằng bệnh đ lan sang châu Âu, châu Mỹ và châu Phi. Bệnh cúm gia cầm
thể độc lực cao hiện nay không chỉ xuất hiện ở loài gà (tỷ lệ ốm và tỷ lệ chết
100%) mà còn xuất hiện ở cả vịt, ngan, ngỗng, chim cút. Không những thế,
bệnh còn tạo nên mối quan tâm quốc tế đặc biệt vì số lợng ngời bị nhiễm
bệnh và tử vong do virus H5N1 ngày càng tăng lên. Để tránh thiệt hại cho

ngành chăn nuôi, đảm bảo nhu cầu thực phẩm của ngời dân và tránh thảm
họa đại dịch cúm ở ngời, cần phải có biện pháp khống chế thật tốt và tiến tới
thanh toán cúm trên gia cầm [13].
Tại Việt Nam, dịch cúm xuất hiện bất ngờ vào cuối năm 2003, trong khi
đó chăn nuôi gia cầm chủ yếu rải rác ở các nông hộ nên rất khó kiểm soát
bệnh, việc kiểm soát càng trở nên khó khăn khi đây là loại dịch bệnh mới, lây
lan nhanh. Bệnh đ chøng tá tÝnh chÊt nguy hiĨm khi cã thĨ l©y cho ngời và
gây thiệt hại rất lớn về kinh tế cho ngành chăn nuôi.
Dịch cúm xảy ra làm cho các cấp các ngành phải bị động đối phó do
cha có nhiều kinh nghiệm trong công tác phòng chống bệnh này. Vì vậy, chỉ
một thời gian ngắn sau khi xảy ra dịch đ lây lan ra khắp cả nớc. Trớc khi
dịch cúm xảy ra, tổng đàn gia cầm của cả nớc là 261 triệu con nhng chỉ sau
đợt dịch cúm thứ nhất, tổng số gia cầm bị chết và bị tiêu hủy mất khoảng 45
triệu con, thiệt hại kinh tế hơn 3.000 tỷ đồng Việt Nam [5] .
Việt Nam là đất nớc có nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp, trong
đó, chăn nuôi tại một số địa phơng là nghề chính của ngời dân. Dịch cúm

Trng i hc Nụng nghiệp 1 - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ........................................12


gia cầm đ đe dọa, gây tổn thất kinh tế của nhiều hộ chăn nuôi. Nguy hại hơn
nữa, dịch cúm lây lan và đe dọa các Trung tâm Giống gia cầm Quốc gia và
các cơ sở giống của các tỉnh và thành phố.
Trớc diễn biến nguy hiểm của dịch cúm gia cầm, Ban Chỉ đạo phòng
chống dịch Quốc gia đ đa ra các biện pháp khống chế, kiểm soát dịch bệnh
mang tính bắt buộc nh tập trung vào tiêu huỷ, khử trùng tiêu độc, loại bỏ trên
quy mô lớn những đàn nhiễm bệnh và những đàn tiếp xúc với virus cúm.
Những chính sách này đ cho kết quả tốt nhng đặc biệt tốn kém và không
triệt để trong tình hình chăn nuôi nhỏ lẻ của Việt Nam nh hiện nay.
Theo kinh nghiƯm cđa mét sè qc gia vµ vïng l nh thổ nh Italia,

Mehico, Pakistan, Hồng Kông và Trung Quốc, việc tiêm phòng bệnh cúm gia
cầm đ đợc chứng minh là biện pháp hỗ trợ có hiệu quả khi kết hợp với các
biện pháp an toàn sinh học và loại thải có kiểm soát. Tại Việt Nam, khi dịch
cúm gia cầm xảy ra, Ban chỉ đạo Phòng chống dịch Quốc gia đ nghiên cứu,
áp dụng biện pháp tiêm phòng vaccine cho đàn gia cầm trong cả nớc. Việc áp
dụng chơng trình tiêm phòng vaccine cho đàn gia cầm đợc diễn ra theo từng
bớc: kiểm nghiệm vaccine, khảo nghiệm vaccine, tiêm phòng thí điểm trên
địa bàn tỉnh và tiêm phòng đại trà trên phạm vi toàn quốc [10] .
Năm 2003, dịch cúm gia cầm đ xảy ra ở Bắc Ninh. Trong Dự án tiêm
phòng vaccine phòng chống bệnh cúm gia cầm 2005 - 2006, Bắc Ninh đ sử
dụng vaccine tiêm phòng cho đàn gia cầm của tỉnh. Để có thể đa ra những
đánh giá về hiệu quả và tính khả thi của việc tiêm phòng vaccine trên địa bàn
tỉnh, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
Đánh giá hiệu quả sử dụng vaccine trong chơng trình phòng
chống dịch cúm gia cầm H5N1 của tỉnh Bắc Ninh
2. Mục tiêu nghiên cứu

- Đánh giá đợc mức độ thiệt hại của dịch cúm gia cÇm.
Trường ðại học Nơng nghiệp 1 - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ........................................13


- Đánh giá độ an toàn của vaccine cúm gia cầm đợc sử dụng trên diện rộng.
- Xác định đợc hiệu qủa sử dụng vaccine cúm gia cầm trên thực địa dựa
theo các văn bản pháp quy.
- Đánh giá tính khả thi của chơng trình tiêm vaccine cho đàn gia cầm
toàn tỉnh.
3. ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài.

- Các kết quả điều tra, giám sát sau khi tiêm phòng vaccine cho đàn gia
cầm có thể đợc sử dụng dùng làm tài liệu tham khảo, bổ sung vào công tác

phòng chống dịch cúm gia cầm trên địa bàn 1 tỉnh.
- Định hớng và đa ra những kế hoặch sát thực cho chơng trình tiêm
phòng vaccine cúm trên địa bàn của một tỉnh.

Trng i hc Nụng nghip 1 - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ........................................14


1. Tổng quan tài liệu
1.1. Tình hình chung về bệnh cúm gia cầm

1.1.1. Lịch sử về bệnh cúm gia cầm
Năm 412 TCN, bệnh giống nh cúm gia cầm lần đầu tiên đợc
Hippocrates mô tả rất kỹ. Năm 1173, các ổ dịch cúm đợc Hirsch tổng hợp
chi tiết. Năm 1580, một đại dich xảy ra với các triệu chứng bệnh giống nh−
cóm xt hiƯn. Tõ ®ã, ng−êi ta ® ghi nhËn đợc 31 đại dịch xảy ra giống nh
dịch cúm. Bệnh cúm gia cầm đợc phát hiện ở Italia vào năm 1878. ở giai
đoạn này bệnh còn đợc gọi là bệnh dịch hạch ở gia cầm và đến năm 1955
nguyên nhân của bệnh đợc xác định là do virus [7].
Vào năm 1918 - 1920, một đại dịch cúm xảy ra làm cho loài ngời kinh
hoàng, dịch càng trầm trọng hơn khi nó gây tử vong cho 40 - 50 triệu ngời
trên thế giới. Đặc biệt dịch bệnh chỉ tấn công chủ yếu ở lứa tuổi 20 - 50. Giai
đoạn này, khoa học cha có phơng tiện để chẩn đoán nguyên nhân gây bệnh,
theo một số tài liệu ghi lại cho biết nguyên nhân của đại dịch là do virus cúm
A (H1N1) gây ra. ở một số nớc hiện nay, loại virus này vẫn xuất hiện và là
nguyên nhân gây nên bệnh cúm ở lợn. Năm 1955, Schacfer đ xác định virus
gây bệnh cúm thuộc type A thông qua kháng nguyên bề mặt H7N1, H7N7 gây
chết gà, gà tây và các loại chim khác [13].
Sau đó có thêm 3 đại dịch đợc ghi nhận: năm 1957 ở châu á dịch cúm
gia cầm do virus cúm thuộc type A (H2N2) gây nên; năm 1968 ở Hồng Kông
dịch cúm xảy ra do virus cúm thuộc type A (H3N2) gây nên; năm 1977 đại

dịch cúm x¶y ra ë Nga do virus cóm thc type A (H1N1).
Hầu hết các loại gia cầm đều mẫn cảm với ít nhất một loại virus cúm.
Vào năm 1957 và 1968, có nhiều ổ bệnh cúm gia cầm thể độc lực cao do virus
H5 và H7 gây bệnh cho gà và gà tây. Gần đây, virus cúm gia cầm H5 đ v−ỵt

Trường ðại học Nơng nghiệp 1 - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ........................................15


qua hàng rào loài lây bệnh trực tiếp từ gia cầm sang ngời. Thuỷ cầm, đặc
biệt là vịt trở thành vật tàng trữ và trung gian truyền lây sang các gia cầm
khác, lây cả sang ngời [13].
1.1.2. Tình hình bệnh cúm gia cầm thể độc lực cao trên thế giới
Hàn quốc: dịch cúm gia cầm xảy ra từ 12/12/2003 đến 24/3/2004
chủng virus gây bệnh chủ yếu là H5N1 và tổng số gia cầm bị tiêu huỷ là hơn
400 nghìn con, chỉ có một ổ dịch cúm do chủng H5N2 gây ra vào 10/12/2004.
Nhật Bản: thời gian diễn ra dịch cúm gia cầm từ 27/01/2004 đến
5/3/2004/ nguyên nhân do virus chủng H5N1.
Thái Lan: đợt dịch cúm gia cầm thứ nhất diễn ra từ 23/01/2004 đến
giữa tháng 3/2003 làm cho 11 tỉnh thành có dịch với tổng số gia cầm bị tiêu
huỷ khoảng 30 triệu con; đợt dịch thứ 2 tái bùng phát từ 3/7/2004 đến
14/2/2005, nguyên nhân do virus chủng H5N1.
Indonesia: dịch cúm gia cầm xuất hiện vào tháng 1/2004 đến tháng
11/2004 làm lây nhiễm dịch cho gia cầm thuộc 16/33 tỉnh thành, dịch lại bùng
phát vào 23/3/2005 làm cho thêm 4 tỉnh nhiễm bệnh gây thiệt hại lớn.
Trung Quốc: dịch cóm gia cÇm chđng H5N1 xt hiƯn tõ 27/1/2004 ë
tØnh Quảng Tây, sau đó lan ra 15 tỉnh khác, đặc biệt các tỉnh có biên giới với
Việt Nam đều có dịch.
Campuchia: dịch cúm gia cầm H5N1 xảy ra từ ngày 24/01/2004.
Lào: dịch H5N1 xảy ra từ ngày 27/01/2004 đến 13/02/2004.
Malaysia: dịch cúm gia cầm H5N1 đầu tiên phát ra ngày 19/8/2004 và

ổ dịch sau cùng xảy ra ngày 22/11/2004.
Vùng lÃnh thổ Hồng Kông thuộc Trung Quốc: dịch xảy ra ngày
26/01/2004.
Pakistan: dịch cúm gia cầm chủng H7N3, H9N2 xảy ra từ 11/2003 đến
3/2004 và 1,7 triệu con gia cầm đ bị tiªu hủ.

Trường ðại học Nơng nghiệp 1 - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ........................................16


Canada: dịch cúm gia cầm xảy ra từ 19/02/2004 đến 29/4/2004, khu
vực này chỉ có hai ổ dịch xuất hiện virus đợc xác dịch có độc lực thấp H7N3.
Hoa Kỳ: ngày 11/02/2004, xuất hiện một ổ dịch cúm gia cầm chủng
độc lực thấp (H7N2).
Nam Phi: từ ngày 25/3/2004 đến tháng 12/2004 xảy ra hai ổ dịch một ổ
dịch xác định do virus chđng H6, mét ỉ dÞch do H5N2.
Ai CËp: trong năm 2004, có một ổ dịch xảy ra trên vịt hoang d và
chủng virus xác định đợc là H10N7.
Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: từ 25/02/2005 đến
26/3/2005, dịch cúm gia cầm chủng H7 xảy ra và 219 nghìn con gia cầm
thuộc 3 trại trong vòng bán kính 3 km đ bị tiêu huỷ [7].
Sau khi dịch cúm gia cầm bùng phát một số nớc công bố khống chế
đợc dịch, một số nớc lại bị tái phái trở lại, đây là lần đầu tiên trong lịch sử
dịch cúm gia cầm xảy ra nhanh trên diện rộng và diễn biến phức tạp ở các
nớc châu á [12].
1.1.3. Tình hình dịch cúm gia cầm tại Việt Nam
- Đợt dịch thứ nhất từ tháng 12/2003 đến 30/3/2004: dịch cúm gia
cầm thể độc lực cao xuất hiện lần đầu tiên ở một số địa điểm là: Hà Tây,
Long An, Tiền Giang tác nhân gây bệnh là virus chủng H5N1 gây nên, sau
đó dịch nhanh chóng lan rộng ra khắp các tỉnh thành. Đây là một loại bệnh
mới trên gia cầm ở Việt Nam, làm cho gia cầm của 2574 x , phờng thuộc

381 huyện, thị trấn của 57 tỉnh, thành phố, bị mắc bệnh. Tổng số gia cầm bị
chết do bệnh và bị tiêu hủy là hơn 43,9 triệu con, chiếm 16,8% tổng số gia
cầm của cả nớc. Trong đó, gà 30,4 triệu con và thủy cầm 13,5 triệu con.
Ngoài ra còn có 14,76 triệu con chim cút và các loại chim khác bị chết và
bị tiêu huỷ. Chỉ có 4 tỉnh là Tuyên Quang, Phú Yên, Khánh Hòa và Bình
Thuận không bÞ dÞch [10] .
Trường ðại học Nơng nghiệp 1 - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ........................................17


- Đợt dịch thứ hai từ tháng 4 đến tháng 11 năm 2004: các ổ dịch cúm
gia cầm thể độc lực cao đ tái xuất hiện ở một số tỉnh thuộc đồng bằng sông
Cửu Long. Trong đợt dịch tái lại này, các ổ bệnh chủ yếu xuất hiện ở các hộ
chăn nuôi nhỏ lẻ và hầu nh không có trại chăn nuôi qui mô lớn bị nhiễm
bệnh. Dịch có khuynh hớng xuất hiện ở những vùng có chăn nuôi nhiều thủy
cầm. Bệnh xuất hiện ở 46 x , phờng tại 32 quận, huyện, thị x thuộc 17 tỉnh.
Thời điểm bệnh xuất hiện mạnh nhất là tháng 7 sau đó giảm dần, đến tháng 11
cả nớc chỉ có 1 điểm phát dịch. Tổng số gia cầm bị tiêu huỷ trong thời gian
này là 84.000 con, trong đó có 56.000 gà, hơn 8.000 vịt [5].
- Đợt dịch thứ 3 từ tháng 12/2004 ®Õn 4/2005: bƯnh cóm gia cÇm
thĨ ®éc lùc cao ® xt hiƯn ë 670 x t¹i 182 hun thc 36 tỉnh, thành
phố (15 tỉnh phía Bắc, 21 tỉnh phía Nam). Thời điểm xuất hiện các ổ dịch
nhiều nhất là vào tháng 1/2005 với 143 ổ dịch xảy ra trên 31 tỉnh thành.
Trong đợt dịch này 460.320 gà, hơn 825.000 vịt, ngan và 551.000 chim cút
đ chết và bị tiêu hủy [5].
1.2. Đặc điểm của virus cúm
1.2.1. Hình thái và cấu tróc cđa virus

Virus cóm thc hä Orthomyxoviridae vµ gåm cã 3 type A, B, C. Virus
gây bệnh cúm gia cầm thuộc type A có vỏ là glycoprotein với các kháng
nguyên bề mặt có hoạt tính gây ngng kết hồng cầu (HA) và enzime

neuramidaza (NA), hai kháng nguyên đó là cơ sở để phân loại virus đợc ký
hiệu bằng H và N. Hiện nay đ xác định đợc 16 kháng nguyên H và 9 kháng
nguyên N, sự kết hợp giữa kháng nguyên H và kháng nguyên N tạo ra một
chủng phụ (subtype) của một virus cụ thể [40]. Kháng nguyên H và N của
virus cúm là những kháng nguyên có vai trò quan trọng trong miễn dịch bảo
hộ và có tính ®a d¹ng cao [15].

Trường ðại học Nơng nghiệp 1 - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ........................................18


Hình 1. Cấu trúc và hình dạng của virus cúm
Nhân của virus có bản chất là ARN (acid ribonucleotid) cực âm một sợi,
độ dài 10.000 - 15.000 nucleotit và phân thành 6 - 8 phân đoạn, mỗi phân
đoạn là một gen chịu trách nhiệm m hoá cho một loại protein của virus.
+ Phân đoạn 1 - 3 m hoá cho protein PB1, PB2 và PA là các protein có
chức năng của enzime polymeraza, có vai trò bảo vệ sự sao chép và phiên dịch
ARN của hạt virus [16].
+ Phân đoạn 4 m hoá cho protein H, có chức năng bám dÝnh vµo thơ
thĨ tÕ bµo. HA lµ mét polypeptid gåm hai chuỗi peptit HA1 và HA2 nối với
nhau bằng đoạn olygopeptid gắn đặc trng cho các subtype H trong tái tổ hợp
tạo nên biến chủng [39]. Chuỗi nối olygopeptit chứa một số acid amin cơ bản
làm khung và sẽ thay đổi tuỳ theo subtype H. Sự biến đổi thành phần của mỗi
chuỗi quyết định độc lực của biến chủng virus [25].
+ Phân đoạn 5 m hoá cho protein nucleprotein (NP) [17].
+ Phân đoạn 6 là gen chịu trách nhiệm tổng hợp protein neutraminidaza
(NA) có vai trò nh enzime, giúp giải phóng ARN virus từ endosome và tạo
hạt virus mới.
+ Phân đoạn 7 m hoá cho hai tiểu phần protein đệm (matrix protein)
M1 và M2 [24], trong đó M2 là một tetramer có chức năng tạo khe H+, giúp
cởi bỏ vỏ virus sau khi vào tế bào cảm nhiễm, M1 có chức năng tham gia vào

quá trình tổng hợp và nảy mÇm cđa virus [24].
Trường ðại học Nơng nghiệp 1 - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ........................................19


+ Phân đoạn 8, với độ dài tơng đối ổn định sẽ m hoá cho hai tiểu phần
protein không cấu trúc NS1 và NS2 có chức năng chuyển ARN từ nhân ra kết
hợp với M1, kích thích phiên m , chống interferon [30].
1.2.2. Đặc tính nuôi cấy
Virus phát triển tốt khi nuôi cấy trong môi trờng phôi gà 9 - 11 ngµy
ti, trong n−íc trøng ng−êi ta thÊy tËp trung khá nhiều virus có thể lu giữ
chúng trong dịch niệu mô vài tuần ở 4oC.
Virus cúm gia cầm phát triển tốt trong môi trờng tế bào sơ phôi gà một
lớp (CEF), tế bào dòng có nguồn gốc thận chó với điều kiện là môi trờng
không có tripsin.
1.2.3. Tính kháng nguyên của virus
Kháng nguyên của virus diễn biến rất phức tạp nhờ vào đặc tính đột biến
điểm (Drift) và tái tổ hợp (Shift) trong nội bộ gen, giữa gen H và gen N làm
biến đổi độc lực của chủng virus [29].
Các loại protein kháng nguyên: protein nhân (nucleprotein NP), protein
đệm (matrix - M1), protein ng−ng kÕt hång cÇu (protein hemaglutinin),
protein enzime cắt thụ thể (neutraminidaza - NA) là những loại protein kháng
nguyên đợc nghiên cứu nhiều nhất [24].
Tính kháng nguyên quan trọng của virus cúm là khả năng ngng kết
hồng cầu của nhiều loại động vật, nhờ mấu lồi kháng nguyên HA trên bề mặt
của virus với thụ thể có trên bề mặt của hồng cầu, do đó ứng dụng phản ứng
HA, HI trong chẩn đoán.
Nhờ vào hiện tợng Drift virus cúm A đ tạo ra nhiều virus khác nhau
(biến thể), chính sự khác nhau đó tạo nên tính thích ứng và tính gây bệnh với
từng loài vật chủ. Hiện tợng Shift không thờng xuyên diễn ra, hiện tợng
này chỉ xảy ra khi hai hay nhiỊu virus cóm cïng nhiƠm vµo tế bào và gây ra

các vụ dịch lớn cho ngời và động vật, ngoài ra còn thấy sự lu hành đồng
thời của nhiều loại virus cúm với số lợng lớn trong cïng mét kh«ng gian

Trường ðại học Nơng nghiệp 1 - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ........................................20


trong thời gian kéo dài [36]. Đáp ứng miễn dịch giữa các biến thể của virus
cúm không hoặc rất it có phản ứng chéo.
Về mặt lý thuyết, virus cúm xâm nhập vào cơ thể động vật sẽ tạo nên sự
hình thành các kháng thể đặc hiệu, trong đó quan trọng hơn cả là kháng thể
kháng HA, chỉ loại kháng thể này có vai trò trung hoà virus. Một số kháng thể
khác có tác dụng kìm h m sự nhân lên của virus, kháng thể NA ngăn cản giải
phóng virus, kháng thể M2 ngăn cản chức năng protein không cho quá trình
bao gói virion xảy ra [35].
1.2.4. Thành phần hoá học cña virus
ARN cña virus chiÕm 0,8 - 1,1%; protein: 70 - 75%; lipit: 20 - 24% vµ
5 - 8% hidrocacbon. Lipit tËp trung ë mµng virus vµ chđ u lµ lipit có gốc
phospho, số còn lại là cholesterol, glucolipit và một ít hidrocacbon gồm các
loại men galactose, manose, ribose, fruccose, glucosamin. Thành phần chính
tạo nên protein của virus chủ yếu là glycoprotein.
1.2.5. Quá trình nhân lên
Virus đợc hấp thụ vào bề mặt tế bào nhờ có receptor mà bản chất là
glycoprotein chứa axit sialic. Nhờ vào hiện tợng ẩm bào virus sẽ xâm nhập
vào trong tể bào, trong khoang ẩm bào khi nồng độ pH đợc điều hoà để giảm
xuống mức thấp nhất sẽ xảy ra sự hợp nhất giữa màng tế bào và virus.
Nucleocapxit của virus đợc chuyển vào nhân tế bào, nhờ hệ thống enzime
sao chép của virus ngay lập tức các sợi (-) ARN đợc chuyển thành sợi (+)
ARN để làm khuôn tổng hợp nhiều sợi (-) ARN mới.
1.2.6. Sức đề kháng của virus
Virus cúm gia cầm có sức đề kháng yếu và bị bất hoạt dễ dàng trong

môi trờng bên ngoài nếu không đợc bảo vệ bằng các chất hữu cơ có trong
nớc bọt hoặc phân.
Virus rất nhạy cảm với nhiệt độ và một số chất sát trùng thông thờng, ở
nhiệt độ 56 - 60o C chỉ trong vài phút là virus mất độc tính.

Trng i học Nông nghiệp 1 - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ........................................21


ở 4oC, virus có thể tồn tại ít nhất là 35 ngày trong các chất hữu cơ và
khoảng 23 ngày trong thân thịt đông lạnh. Ngời ta đ phân lập đợc virus từ
nớc ao, hồ là nơi các loài thủy cầm sinh sống. Nếu nguồn nớc không đợc
xử lý, nó sẽ là nguyên nhân lây nhiễm cho gia cầm khi gia cầm uống phải
nớc từ nguồn nớc đó [7].
Trong phủ tạng gà, virus tồn tại 24 - 39 ngày, ánh nắng chiếu trực tiếp
virus cúm sống đợc 40 giờ [2] .
1.2.7. Độc lực của virus
Lâm sàng: căn cứ vào khả năng gây bệnh và độc lực của virus chia làm
hai loại, loại độc lực cao (HPAI) loại có độc lực thấp (LPAI).
Virus có độc lực cao: theo thông báo ban đầu của Bankaoki và cộng sự
tại Hội nghị thế giới lần đầu về cúm gia cầm vào năm 1981, virus cúm có
kháng nguyên bề mặt H7 thuộc loại có độc lực cao. Mặt khác một số dịch
cúm gia cầm xảy ra gây chết 75% gà nhng khi phân lập tìm thấy kháng
nguyên H5. Các vụ dịch lớn xảy ra thờng là virus có kháng nguyên H5, H7 và
H9. Riêng H5 và H7 thông thờng bắt nguồn từ virus độc lực thấp, sau quá trình
lây truyền trên gà và chim cút, độc lực của virus tăng lên rất nhanh và gây ra các
vụ dịch lớn [26].
Đánh giá virus cúm có độc lực cao: sử dụng phơng pháp gây bệnh cho
gà 4 - 6 tuần tuổi bằng cách tiêm tĩnh mạch 0,2 ml nớc trứng đ đợc gây
nhiễm virus cúm với tỷ lệ pha lo ng 1/10, sau trong 10 ngày phải gây chết
75 100% gà thực nghiệm. Trong thực tế chủng độc lực cao có thể gây

nhiễm 100% gia cầm nhiễm bệnh. Từ năm 1959 đến năm 2001, trên toàn
thế giíi ® ghi nhËn 19 chđng virus cóm A cđa loài lông vũ đợc phân lập
thuộc loại có độc lực cao, trong đó có một số chủng lây nhiễm và gây bệnh
trên ngời [21].
Virus có độc lực thấp: thờng gây nhiễm ỏ gia cầm không có triệu

Trng i hc Nụng nghiệp 1 - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ........................................22


trứng lâm sàng, không có bệnh tích đại thể và tû lƯ chÕt rÊt thÊp. Tuy nhiªn
sù béi nhiƠm vi khuần đặc biệt là Streptococcus, Staphilococcus... hoặc các
mầm bệnh khác cùng với virus cúm có thể làm cho độc lực của virus trở lên
độc hơn. Nguyên nhân là do các vi khuẩn bội nhiễm sản sinh enzime
proteaza phá vỡ các ngng kết của ngng kết tố ngay cả khi không có acid
amin cơ bản. Thực tế đ chứng minh, các chủng có độc lực thấp trong quá
trình lu hành trong thiên nhiên và trong đàn thuỷ cầm sẽ có đột biến gen
hoặc đột biến tái tổ hợp trở thành các chủng độc lực cao [19].
1.3. Dịch tễ học bệnh cúm

Vật chủ tự nhiên của virus cúm là các loài gia cầm nh gà, vịt, ngỗng,
gà tây, gà nhật, chim cút vµ chim trÜ. HiƯn nay vÉn ch−a râ ngn bƯnh tàng
trữ chính xác ở đâu và ngời ta giả thiết do gia cầm tiếp xúc trực tiếp hay gián
tiếp với thủy cầm. Virus lây lan rất nhanh từ đàn gia cầm này sang gia cầm
khác qua tiếp xúc trực tiếp. Virus đợc bài thải theo phân và các dịch tiết từ
mũi và mắt [7].
Dịch cúm gia cầm ở Việt Nam phát triển rất mạnh không chỉ loài chim
cạn mà cả ở thuỷ cầm, những loài trớc đây đợc coi là không mắc bệnh, tỷ lệ
mắc bệnh gần 100% và tỷ lệ tử vong trung bình 60% [3]
1.3.1. Động vật cảm nhiễm
Tất cả các loài chim thuần dỡng (gia cầm) hoặc hoang gi đặc biệt các

loài thuỷ cầm di c đều mẫn cảm virus. Bệnh thờng phát hiện khi lây nhiễm
cho gia cầm (gà, vịt, gà tây, chim cút). Phần lớn các loài gia cầm non đều mẫn
cảm với virus cúm type A.
Virus cúm của loài chim có thể gây bệnh cho các loài động vật có vú
(lợn, ngựa...) và cả con ngời.
Virus cúm type A phân bố trong hầu nh tất cả các loài chim và động
vật có vú từ loài sống trên cạn đến loài sống dới nớc (cá voi, hải cẩu...). Lợn

Trng i hc Nụng nghip 1 - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ........................................23


mắc bệnh cúm thờng do phân type H1N1, H3N3. Vịt nuôi cũng bị nhiễm
virus cúm nhng ít phát hiện do vịt có sức đề kháng với virus gây bệnh kể cả
chủng có độc cao gây bệnh nặng cho gà, gà tây. Tuy nhiên năm 1961, ở Nam
Phi đ phân lập đợc virus cúm type A H5N1 gây bệnh cho cả gà và vịt.
1.3.2. Động vật mang virus
Virus cúm đ phân lập đợc ở hầu hết các loài chim hoang d nh vịt,
thiên nga, hải cẩu, vẹt, mòng biển, diều hâu, chim sẻ... tuy nhiên tần suất và số
lợng virus phân lập ở loài thuỷ cầm đều cao hơn ở các loài khác. Kết quả
điều tra thuỷ cầm di trú ở Bắc Mỹ cho thấy trên 60% chim non mang virus do
tập hợp đàn trớc khi di trú.
Trong các loài thuỷ cầm di trú thì vịt trời có tỷ lệ bị nhiễm virus cao hơn
các nhóm khác.
Những kết quả điều tra vỊ sù ph©n bè réng cđa virus cóm typ A ở
chim hoang d và đặc biệt là vịt trời đ cho thấy: sự kết hợp các kháng
nguyên bề mặt H và N của các phân typ virus cúm typ A diễn ra ở chim
hoang d . Những virus này không gây độc đối với vật chủ, chúng đợc
nhân lên ở đờng ruột khiến cho các loài này là nguồn reo rắc virus cho các
loài khác đặc biệt là gia cầm.
Cuối tháng 10/2004 FAO, OIE và WHO lu ý các nớc đ trải qua dịch

cúm gia cầm H5N1 rằng vịt nuôi có thể đóng một vai trò quan trọng trong
việc lm lây lan chủng virus cúm gia cầm H5N1 thể độc lực cao cho các gia
cầm khoẻ, rất có thể lây truyền virus trực tiếp cho ngời vì vật nuôi nhiễm
virus, gà bƯnh và gà cã biĨu hiƯn èm bài th¶i một lợng virus xấp xỉ bằng
nhau. Vịt nuôi không thể hiện các triệu chứng lâm sng bệnh lý, vịt có thể l
con vật tng trữ đối với virus cúm H5N1. Hiện tại, FAO v OIE đang phối hợp
với nhau đánh giá vai trò của vịt nuôi, từ đó đa ra các chiến lợc lâu di với

Trng i hc Nụng nghip 1 - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ........................................24


mục đích khống chế các ổ dịch cúm gia cầm ở châu . Virus H5N1 lu hành
ở một số khu vực châu á có độc lực đối với gà và chuột đ đợc tăng lên và
virus này đ mở rộng phổ gây bệnh của nó trên cả loài mèo [14].
1.3.3. Sự truyền lây
Khi gia cầm bị nhiễm virus cúm, virus đợc nhân lên trong đờng hô
hấp và đờng tiêu hoá. Sự truyền lây bệnh đợc thực hiện theo hai phơng
thức là trực tiếp và gián tiếp.
Lây trực tiếp do con vật mẫn cảm tiếp xúc với con vật mắc bệnh thông
các chất bài tiết từ đờng hô hấp, các chất thải qua phân và nguồn thức ăn,
nớc uống bị nhiễm virus.
Đờng truyền lây gián tiếp qua các hạt khí dung trong không khí với
khoảng cách gần, những dụng cụ chứa virus do gia cầm mắc bệnh bài thải qua
phân hoặc lây truyền qua vật trung gian: chim, thú, thức ăn, nớc uống, lồng
nhốt, quần áo, xe vận chuyển..., đây là phơng thức lây truyền chủ yếu [4].
Nh vậy, virus cúm dễ dàng lây truyền tới những vùng khác do con
ngời, phơng tiện vận chuyển, dụng cụ chăn nuôi.
1.3.4. Triệu chứng lâm sàng của bệnh cúm gia cầm
- Thời kỳ ủ bệnh thờng ngắn, từ vài giờ đến 3 ngày, tuỳ theo số lợng,
độc lực của virus, đờng nhiễm bệnh, loài cảm nhiễm virus gây bệnh. Một số

nghiên cứu cho thấy thêi gian đ bƯnh trong nhiỊu tr−êng hỵp cã thĨ dài hơn
đến 7 ngày và lâu có thể 14 ngày.
- Triệu chứng lâm sàng của bệnh đợc biểu hiện phụ thuộc vào nhiều
yếu tố: chủng virus, số lợng virus, loài cảm nhiễm, tuổi giới tính, điều kiện
môi trờng, chế độ dinh dỡng, tình trạng miễn dịch của vật chủ trớc khi
nhiƠm bƯnh, sù béi nhiƠm cđa mét sè vi sinh vật khác.
- Triệu chứng lâm sàng của bệnh cúm vô cùng phức tạp, đa dạng trong
các thể bệnh và trong cùng loài gia cầm. Bệnh có biểu hiện từ không ®Õn rÊt Ýt

Trường ðại học Nông nghiệp 1 - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ........................................25


×