Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động thu, chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội thị xã hoài nhơn, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

PHẠM THỊ KIM HUỆ

HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ
ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THU, CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI
TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI THỊ XÃ HỒI NHƠN,
TỈNH BÌNH ĐỊNH
Chun ngành : Kế toán
Mã số

: 8.34.03.01

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. NGUYỄN NGỌC TIẾN


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập do tôi tự thực
hiện. Mọi số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc
ai công bố trong bất cứ một cơng trình khoa học nào khác.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Kim Huệ


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành bài luận văn này, tơi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Lãnh
đạo Trƣờng Đại học Quy Nhơn, Phòng Đào tạo Sau đại học, Khoa Kinh tế và
Kế tốn và q thầy/cơ giảng viên tham gia giảng dạy đã tận tình truyền đạt
những kiến thức quý báu cũng nhƣ tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tơi


trong suốt q trình học tập và nghiên cứu tại Trƣờng Đại học Quy Nhơn.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Ngọc Tiến, ngƣời đã tận
tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn quý Ban lãnh đạo, quý anh/chị/em
tại các Tổ chuyên môn/nghiệp vụ của Bảo hiểm xã hội Thị xã Hoài Nhơn đã hỗ
trợ trả lời các phiếu khảo sát và tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành luận
văn này.
Bình Định, ngày 31 tháng 03 năm 2021
Tác giả luận văn

Phạm Thị Kim Huệ


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Tổng quan các đề tài đã nghiên cứu có liên quan ..................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ........................................................................ 5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 6
6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu ................................................................... 9
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
THU, CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI ..... 10
1.1. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ............................................. 10
1.1.1. Định nghĩa, mục tiêu về Kiểm sốt nội bộ ....................................... 10

1.1.2. Vai trị của KSNB trong hệ thống quản lý ........................................ 11
1.1.3. Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ............................ 12
1.2. KIỂM SỐT NỘI BỘ TRONG KHU VỰC CƠNG ............................... 15
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của kiểm sốt nội bộ khu vực công ......15
1.2.2. Mục tiêu của kiểm sốt nội bộ trong khu vực cơng .......................... 16
1.2.3. Các yếu tố cấu thành của kiểm soát nội bộ trong khu vực cơng ...... 17
1.3. KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG THU, CHIQUỸ BẢO HIỂM XÃ
HỘI TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI ................................................... 23
1.3.1. Khái quát về quỹ Bảo hiểm xã hội .................................................... 23


1.3.2. Đặc điểm về hoạt động thu, chi Bảo hiểm xã hội ............................. 24
1.3.3. Mục tiêu kiểm soát nội bộ hoạt động thu, chi Bảo hiểm xã hội ....... 28
1.3.4. Các yếu tố cơ bản của kiểm soát nội bộ hoạt động thu, chi Bảo hiểm
xã hội tại cơ quan Bảo hiểm xã hội ............................................................. 29
1.3.5. Các hành vi vi phạm và các chế tài xử phạt hành chính về Bảo hiểm
xã hội ........................................................................................................... 35
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................... 39
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG THU,
CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI THỊ XÃ HỒI NHƠN,
TỈNH BÌNH ĐỊNH ......................................................................................... 40
2.1. TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI THỊ XÃ HOÀI NHƠN .......... 40
2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của BHXH thị xã Hoài
Nhơn ............................................................................................................ 40
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của BHXH thị xã Hoài Nhơn ........................ 41
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý .................................................................... 42
2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG THU, CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI BẢO
HIỂM XÃ HỘI THỊ XÃ HOÀI NHƠN.......................................................... 47
2.2.1. Hoạt động thu bảo hiểm xã hội ......................................................... 47
2.2.2. Hoạt động chi BHXH ....................................................................... 49

2.3. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
THU, CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI THỊ XÃ HOÀI
NHƠN ............................................................................................................. 54
2.3.1. Phƣơng pháp thực hiện đánh giá thực trạng ..................................... 54
2.3.2. Kết quả đánh giá thực trạng .............................................................. 56
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG THU, CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI THỊ XÃ
HOÀI NHƠN .................................................................................................. 73
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................... 73


2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế .................................... 76
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................... 79
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG THU, CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI THỊ XÃ
HOÀI NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ................................................................. 80
3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ...................................................... 80
3.1.1. Mục tiêu về kiểm soát nội bộ đối với hoạt động thu, chi Bảo hiểm xã
hội của ngành Bảo hiểm xã hội ................................................................... 80
3.1.2. Định hƣớng của Bảo hiểm xã hội thị xã Hoài Nhơn về kiểm soát nội
bộ đối với hoạt động thu, chi Bảo hiểm xã hội ........................................... 81
3.1.3. Quan điểm hoàn thiện kiểm soát nội bộ đối với hoạt động thu, chi
BHXH.......................................................................................................... 83
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG THU,
CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI THỊ XÃ HỒI NHƠN ..84
3.2.1. Hồn thiện mơi trƣờng kiểm sốt ..................................................... 84
3.2.2. Hồn thiện cơng tác đánh giá rủi ro .................................................. 86
3.2.3. Hồn thiện hoạt động kiểm sốt........................................................ 87
3.2.4. Hồn thiện về thơng tin và truyền thơng........................................... 89
3.2.5. Hồn thiện cơng tác giám sát ............................................................ 91

3.3. ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP................................... 92
3.3.1. Về phía Bảo hiểm xã hội cấp trên ..................................................... 92
3.3.2. Về phía Chính quyền và Bảo hiểm xã hội thị xã Hoài Nhơn ........... 93
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................... 95
KẾT LUẬN CHUNG ...................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 97
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ASXH

An sinh xã hội

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế


KSNB

Kiểm sốt nội bộ

NĐ_CP

Nghị định Chính phủ

NLĐ

Ngƣời lao động

QĐ_Ttg

Quyết định Thủ tƣớng

SDLĐ

Sử dụng lao động

DSPHSK

Dƣỡng sức phục hồi sức khỏe

TNLĐ, BNN

Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tổng hợp mức đóng và phƣơng thức đóng quỹ BHXH của các đối tƣợng
tham gia BHXH .......................................................................................25
Bảng 2.1: Tổng hợp nhân sự BHXH thị xã Hồi Nhơn ...........................................42
Bảng 2.2: Tình hình thu BHXH, BHYT và BHTN tại BHXH thị xã Hồi Nhơn ...49
Bảng 2.3: Tình hình chi BHXH tại BHXH thị xã giai đoạn 2017 - 2019 .................54
Bảng 2.4: Thống kê ý kiến đánh giá về tính hữu hiệu của cơng tác nhận diện rủi ro
tại đơn vị ..................................................................................................58
Bảng 2.5: Thống kê ý kiến đánh giá về tính hữu hiệu của các thủ tục kiểm sốt để
đối phó với rủi ro tại đơn vị .....................................................................62
Bảng 2.6: Thống kê ý kiến đánh giá về tính hữu hiệu của thông tin và truyền thông
phục vụ cho kiểm soát tại đơn vị .............................................................64
Bảng 2.7: Thống kê ý kiến đánh giá về tính hữu hiệu của mơi trƣờng kiểm soát
trong hoạt động thu, chi BHXH tại đơn vị ..............................................68
Bảng 2.8: Thống kê ý kiến đánh giá về tính hữu hiệu của công tác giám sát trong
hoạt động thu, chi BHXH tại đơn vị ........................................................71


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 0.1: Quy trình cách tiếp cận nghiên cứu ............................................................7
Hình 1.2: Khái quát quy trình đánh giá rủi ro của INTOSAI ...................................18
Hình 2.1: Tổ chức bộ máy tổ chức của BHXH thị xã Hồi Nhơn ...........................43
Hình 2.2: Quy trình tham gia BHXH ........................................................................47
Hình 2.3: Quy trình đóng BHXH ..............................................................................48
Hình 2.4: Quy trình chi lƣơng hƣu, trợ cấp BHXH hàng tháng ...............................50
Hình 2.5: Quy trình chi trợ cấp BHXH một lần ........................................................52
Hình 2.6: Quy trình chi trợ cấp thai sản, ốm đau, nghỉ dƣỡng sức ...........................53


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Là một chính sách xã hội quan trọng bậc nhất, ASXH là tiêu chí của
tiến bộ, bình đẳng và cơng bằng xã hội, là một trong những nhân tố cơ bản thể
hiện sự văn minh và phát triển của quốc gia.
Đối với Việt Nam, từ nhiều năm qua Đảng và Nhà nƣớc ta ln quan
tâm xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách ASXH hƣớng về con ngƣời, coi
đây vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển, hƣớng tới mục tiêu dân giàu,
nƣớc mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh. Trong bối cảnh tồn cầu hóa và
hội nhập kinh tế quốc tế, ASXH cần đƣợc coi trọng và trở thành một trong
những nhân tố hàng đầu bảo đảm sự phát triển bền vững đất nƣớc, góp phần
bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Trong các bộ phận cấu thành hệ thống ASXH thì BHXH đóng vai trị
chủ đạo và quan trọng nhất. Con ngƣời vừa là mục tiêu, vừa là động lực trong
sự nghiệp cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa và là yếu tố quan trọng nhất có ý
nghĩa quyết định trong quá trình phát triển đất nƣớc. Vì vậy, việc đảm bảo sức
khỏe, đảm bảo ASXH là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, Nhà
nƣớc và cộng đồng xã hội.
Chính sách BHXH, BHYT hiện nay đƣợc mở rộng ra với nhiều loại đối
tƣợng tham gia vì thế số ngƣời tham gia ngày càng nhiều. Đó cũng là những
thách thức đối với ngành BHXH trong việc thực hiện đúng đắn các chế độ,
chính sách BHXH. Thể hiện ở việc thu đúng, thu đủ các khoản tiền của ngƣời
tham gia; chi đúng, chi đủ, chi kịp thời các chế độ BHXH cho các đối tƣợng
thụ hƣởng, góp phần đảm bảo chính sách ASXH của Đảng và Nhà nƣớc đƣợc
thực thi có hiệu quả và thực sự đi vào đời sống nhân dân.


2
Tuy nhiên, q trình cơng tác trong ngành BHXH tơi nhận thấy thực

trạng trốn đóng, chậm đóng BHXH tại các đơn vị sử dụng lao động đang là
vấn nạn lớn hiện nay, làm tổn thất nguồn thu lớn vào quỹ và làm ảnh hƣởng
đến quá trình phát triển, tăng trƣởng quỹ. Q trình giải quyết chế độ chính
sách của hệ thống BHXH còn lỏng lẻo, tạo nhiều khe hở để ngƣời sử dụng lao
động và NLĐ có cơ hội chiếm dụng một lƣợng quỹ khá lớn. Các khoản chi
nhƣ: lƣơng hƣu và trợ cấp BHXH hàng tháng, chế độ ốm đau-thai sản-nghỉ
dƣỡng sức, … chƣa kiểm soát đƣợc làm thất thốt một lƣợng quỹ BHXH rất
lớn và tình trạng đó kéo dài rất nhiều năm qua. Do đó, việc tăng cƣờng kiểm
sốt quỹ BHXH tại BHXH thị xã Hồi Nhơn để đảm bảo thực hiện nguyên
tắc thu đúng, thu đủ và chi đúng, chi đủ, đảm bảo quyền lợi của ngƣời tham
gia, hạn chế những sai sót, cung cấp thơng tin chính xác, kịp thời cho lãnh
đạo, đáp ứng yêu cầu của ngành BHXH là đòi hỏi hết sức cấp thiết tại đơn vị.
Xuất phát từ thực tế đó, tơi đã chọn đề tài “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ
đối với hoạt động thu, chi BHXH tại BHXH thị xã Hồi Nhơn, tỉnh Bình
Định” làm luận văn Thạc sĩ của mình với mục đích nhằm tìm ra những tồn tại
trong cơng tác kiểm sốt thu, chi quỹ BHXH của BHXH thị xã và đƣa ra
những giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động thu, chi BHXH;
đáp ứng kịp thời và làm giảm những nguyên nhân dẫn đến thất thốt nguồn
thu, chi quỹ BHXH cho q trình quản lý và tăng trƣởng quỹ BHXH tại
BHXH thị xã trong thời gian tới.
2. Tổng quan các đề tài đã nghiên cứu có liên quan
Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu của các nhà quản lý, các nhà nghiên
cứu trong và ngoài ngành về các vấn đề về liên quan đến quỹ BHXH. Điển
hình nhƣ các nghiên cứu sau:


3
Trần Quốc Tuý (2000) về “Hoàn thiện quản lý thu BHXH khu vực
ngoài quốc doanh ở Việt Nam”. Đề tài đã nghiên cứu quá trình tổ chức thực
hiện thu BHXH khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh từ năm 1995 đến

năm 2000; đã làm rõ thêm cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu trong khu
vực này và đánh giá thực trạng, đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện quy
trình quản lý thu BHXH khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở Việt
Nam.
Võ Năm (2012) về “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt thu tại BHXH tỉnh
Bình Định”. Đề tài đã vận dụng các cơ sở lý luận chung về KSNB hiện đại
của các nƣớc trên thế giới áp dụng là Báo cáo COSO 1992, hƣớng dẫn của
INTOSAI 1992 để áp dụng vào đơn vị sự nghiệp cơng nói chung và hệ thống
ngành BHXH để kiểm sốt nguồn thu BHXH, BHYT, BHTN. Và từ đó đi sâu
vào thực trạng cơng tác kiểm sốt thu BHXH, BHYT, BHTN tại BHXH tỉnh
Bình Định giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2011 và đƣa ra các giải pháp nhằm
hoàn thiện cơng tác kiểm sốt thu BHXH, BHYT, BHTN trên địa bàn tỉnh
Bình Định.
Trần Ngọc Tuấn (2013) về “Hồn thiện cơng tác quản lý thu BHXH
khu vực kinh tế tƣ nhân trên địa bàn tỉnh Gia Lai”. Đề tài nghiên cứu quá
trình tổ chức thực hiện thu BHXH khu vực kinh tế tƣ nhân từ năm 2013 đến
năm 2020, làm rõ thêm cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu trong khu
vực này; thực trạng và đƣa ra giải pháp nhằm hồn thiện quy trình quản lý thu
BHXH khu vực kinh tế tƣ nhân trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Huỳnh Thị Bích Ngọc (2013) về “Hệ thống kiểm sốt nội bộ BHXH
thành phố Hồ Chí Minh - Thực trạng và giải pháp”. Đề tài đã hệ thống hóa cơ
sở lý luận về hệ thống KSNB theo Báo cáo COSO 1992 và hƣớng dẫn của
INTOSAI 1992 và đƣợc cập nhật năm 2001, tác giả đã thực hiện việc khảo
thực tế công tác quản lý thu, chi chế độ BHXH tại BHXH thành phố Hồ Chí


4
Minh và đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB cho BHXH
thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian tới.
Mai Thị Kiều Oanh (2014) về “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại

cơ quan BHXH thành phố Biên Hịa”. Đề tài đã hệ thống hóa những vấn đề cơ
bản về KSNB hiện đại của các nƣớc tiên tiến trên thế giới đang thực hiện trong
các đơn vị sự nghiệp cơng, từ đó rút ra những u cầu của hệ thống KSNB đối
với hoạt động BHXH. Tác giả đã tiến hành khảo sát thực tế, đánh giá hệ thống
KSNB tại BHXH TP. Biên Hòa và đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ
thống KSNB đối với hoạt động BHXH tại BHXH TP. Biên Hòa.
Võ Thị Thanh Nhàn (2017) về “Hồn thiện Hệ thống kiểm sốt nội bộ
đối với hoạt động thu - chi BHXH tại BHXH thành phố Quy Nhơn. Đề tài đi
sâu vào việc nghiên cứu lĩnh vực KSNB đối với hoạt động thu - chi BHXH
(BHXH, BHYT, BHTN); phân tích thực trạng và các nhân tố tác động đến hệ
thống kiểm soát nội bộ. Và trên cơ sở khoa học và thực tiễn, đề tài sẽ đƣa ra
những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hoạt động
thu - chi BHXH tại BHXH thành phố Quy Nhơn.
Trần Nguyên Phúc (2018) về “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi
BHXH tại BHXH thành phố Hội An” đã hệ thống những vấn đề lý luận cơ
bản về cơng tác kiểm sốt chi BHXH, quy trình kiểm sốt, nhằm tìm ra những
tồn tại trong công tác quản lý chi của BHXH TP Hội An từ đó đánh giá những
mặt đƣợc và những mặt cịn tồn tại cần khắc phục đối với cơng tác kiểm soát
tại đơn vị. Trên cơ sở lý luận và thực trạng cơng tác kiểm sốt chi BHXH tại
BHXH TP Hội An đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm
soát chi BHXH để hạn chế gây thất thốt quỹ BHXH cho q trình quản lý
quỹ BHXH tại BHXH TP Hội An trong giai đoạn kinh tế phát triển hiện nay.
Như vậy, nhìn chung các cơng trình nghiên cứu của các tác giả nêu trên
chủ yếu là tập trung nghiên cứu KSNB; kiểm soát thu, kiểm soát chi, kiểm


5
soát thu - chi tại BHXH ở các đơn vị ngành BHXH. Tuy nhiên, cho đến thời
điểm hiện tại, tác giả nhận thấy các luận văn đã công bố mà tác giả đƣợc tiếp
cận vẫn chƣa có cơng trình nào nghiên cứu về hồn thiện kiểm sốt nội bộ

hoạt động thu, chi quỹ BHXH tại BHXH thị xã Hoài Nhơn.
Đồng thời, với tính chất đặc thù của ngành BHXH, mỗi địa phƣơng/đơn
vị khác nhau địi hỏi cơng tác quản lý, kiểm sốt hoạt động thu, chi quỹ
BHXH cũng sẽ có phần khác nhau. Do đó, nghiên cứu của tác giả về “Hồn
thiện kiểm sốt nội bộ đối với hoạt động thu, chi BHXH tại BHXH thị xã Hồi
Nhơn, tỉnh Bình Định” là cần thiết và có ý nghĩa thiết thực.
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của luận văn là nghiên cứu công tác
KSNB đối với hoạt động thu, chi BHXH tại BHXH Thị xã Hoài Nhơn trong
thời gian vừa qua là nhƣ thế nào; từ đó, tìm ra các giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác KSNB đối với hoạt động thu, chi BHXH cho đơn vị trong thời gian
sắp tới.
Để thực hiện mục tiêu tổng quát nêu trên, luận văn hƣớng đến các mục
tiêu nghiên cứu cụ thể sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về KSNB, KSNB trong khu vực công và
KSNB đối với hoạt động thu, chi BHXH trong ngành BHXH ở Việt Nam.
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác KSNB đối với hoạt động thu,
chi BHXH tại BHXH thị xã Hoài Nhơn.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác KSNB đối với
hoạt động thu, chi BHXH nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động kiểm sốt tại
BHXH thị xã Hồi Nhơn.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề lý luận về KSNB và


6
thực trạng công tác KSNB đối với hoạt động thu, chi BHXH tại BHXH thị xã
Hồi Nhơn Từ đó, luận văn hƣớng tới đề xuất các giải pháp cần thiết để hồn
thiện cơng tác KSNB hoạt động thu, chi quỹ BHXH tại BHXH thị xã Hồi

Nhơn nhằm góp phần giúp cho BHXH thị xã Hoài Nhơn nâng cao hiệu quả
kiểm soát nội bộ và quản lý quỹ BHXH
* Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu lý luận về KSNB trong
khu vực công và KSNB đối với hoạt động thu, chi quỹ BHXH tại cơ quan
BHXH, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác
KSNB đối với hoạt động thu, chi quỹ BHXH tại BHXH thị xã Hoài Nhơn.
+ Về không gian: Luận văn tập trung vào công tác KSNB hoạt động thu,
chi quỹ BHXH tại BHXH thị xã Hoài Nhơn.
+ Về thời gian: giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2019.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính trong nghiên cứu
nhằm làm rõ vấn đề cần nghiên cứu; từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn
thiện KSNB đối với hoạt động thu, chi BHXH tại BHXH thị xã Hoài Nhơn.
Cụ thể:
* Về quy trình nghiên cứu:
Quy trình thực hiện nghiên cứu chịu sự chi phối bởi mục tiêu và câu hỏi
nghiên cứu. Với đề tài “Hồn thiện kiểm sốt nội bộ đối với hoạt động thu, chi
BHXH tại BHXH thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định”, tác giả đã lựa chọn phƣơng
pháp nghiên cứu định tính thơng qua thu thập, tổng hợp tài liệu từ các văn bản, tài
liệu, sổ sách kế tốn, báo cáo tài chính liên quan đến quỹ BHXH và thực hiện
phỏng vấn chuyên sâu ban giám đốc, trƣởng phịng và nhân viên phụ trách chun
mơn về thu, chi BHXH trong q trình nghiên cứu.
Mục đích của việc sử dụng phƣơng pháp thu thập, tổng hợp tài liệu


7
nhằm góp phần hệ thống hóa và làm rõ lý luận về vấn đề đang nghiên cứu.
Còn phƣơng pháp phỏng vấn nhằm phân tích làm rõ thực trạng, tổng hợp rút
ra những mặt còn tồn tại để đƣa ra những giải pháp hồn thiện cho đề tài

nghiên cứu.
Quy trình nghiên cứu đƣợc tác giả tiến hành thơng qua Hình 0.1 nhƣ sau:
Cơ sở lý luận về KSNB trong khu vực công
Thu thập nguồn dữ liệu về KSBN đối với hoạt động thu, chi BHXH

Nguồn dữ liệu sơ cấp

Nguồn dữ liệu thứ cấp
N = 140

Thực trạng về KSNB đối với hoạt động thu, chi BHXH
tại BHXH thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định
Những kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân
Kết luận và đề xuất các giải pháp hồn thiện
Hình 0.1: Quy trình cách tiếp cận nghiên cứu
(Nguồn: Tác giả đề xuất)

* Về nguồn dữ liệu thu thập:
Tác giả tiến hành thu thập từ hai nguồn chính là nguồn dữ liệu thứ cấp
và nguồn dữ liệu sơ cấp.
- Nguồn dữ liệu thứ cấp: để tổng quan đƣợc toàn bộ KSNB nói chung và
đánh giá KSNB đối với hoạt động thu, chi BHXH tại BHXH thị xã Hồi Nhơn
nói riêng, tác giả đã tiến hành tổng hợp tài liệu và tổng quan các nghiên cứu có
liên quan; tìm hiểu các báo cáo tổng kết, quy định về quản lý thu, chi và sử
dụng quỹ BHXH, báo cáo quyết toán thu, chi hàng năm,… liên quan đến quỹ


8
BHXH tại BHXH thị xã Hoài Nhơn từ năm 2017 đến 2019.
- Nguồn dữ liệu sơ cấp: tác giả thu thập thông qua thực hiện điều tra

bằng phiếu khảo sát kết hợp với phỏng vấn và quan sát tại BHXH thị xã Hoài
Nhơn.
* Về phƣơng pháp thu thập và xử lý dữ liệu:
- Phương pháp thu thập dữ liệu: Nguồn dữ liệu thứ cấp đƣợc tác giả
thu thập thông qua khảo sát thực tế và thu thập trực tiếp từ các văn bản, tài
liệu, sổ sách kế toán và báo cáo quyết tốn thu, chi hàng năm đã đƣợc cơng bố
tại BHXH thị xã Hoài Nhơn hoặc trên các phƣơng tiện truyền thơng, ấn
phẩm,... nhƣ: internet, các giáo trình, tài liệu, bài báo, chuyên đề liên quan
đến đề tài nghiên cứu. Còn nguồn dữ liệu sơ cấp tác giả thu thập bằng cách
phỏng vấn trực tiếp ban giám đốc, bộ phận lãnh đạo và các nhân viên phụ
trách chuyên môn về thu, chi quỹ BHXH tại BHXH thị xã Hoài Nhơn (Phụ
lục 01), thông qua Phiếu khảo sát (Phụ lục 02).
- Phạm vi thu thập dữ liệu: Các vấn đề liên quan đến KSNB đối với
hoạt động thu, chi BHXH tại BHXH thị xã Hoài Nhơn từ năm 2017 đến năm
2019.
- Xử lý dữ liệu thu thập: Đối với nguồn dữ liệu thứ cấp, tác giả tiến
hành tập hợp để tổng hợp, so sánh, đối chiếu thông tin từ các báo cáo tổng kết,
quy định về thu, chi, quản lý và sử dụng quỹ BHXH, báo cáo quyết toán thu,
chi hàng năm,… nhằm đánh giá thực trạng KSNB đối với hoạt động thu, chi
BHXH tại BHXH thị xã Hoài Nhơn. Còn đối với nguồn dữ liệu sơ cấp, tác giả
tiến hành ghi chép, ghi âm lại nội dung trả lời câu hỏi phỏng vấn, phiếu khảo
sát để làm cơ sở kiểm chứng cho những nhận định của tác giả về KSNB đối
với hoạt động thu, chi BHXH tại BHXH thị xã Hồi Nhơn; đồng thời, tác giả
có đặt ra những câu hỏi phỏng vấn sâu về việc làm thế nào để hoàn thiện
KSNB đối với hoạt động thu chi BHXH để củng cố cho những nhận định về
giải pháp của tác giả.


9
6. Kết cấu của đề tài nghiên cứu

Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn kết cấu gồm ba chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về KSNB hoạt động thu, chi Bảo hiểm hiểm
xã hội tại Cơ quan BHXH.
Chƣơng 2: Thực trạng KSNB hoạt động thu, chi BHXH tại BHXH thị
xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định.
Chƣơng 3: Giải pháp hồn thiện KSNB hoạt động thu, chi BHXH tại
BHXH thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định


10

CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
THU, CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI CƠ QUAN BẢO HIỂM
XÃ HỘI
1.1. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
1.1.1. Định nghĩa, mục tiêu về Kiểm soát nội bộ
Định nghĩa
Các hoạt động của đơn vị đƣợc thực hiện thông qua quá trình lập kế
hoạch, thực hiện và giám sát. Các đơn vị cần kiểm sốt các hoạt động của
mình để đạt đƣợc mục tiêu mong muốn và quá trình này chính là KSNB. Nhƣ
vậy, KSNB sẽ trở nên hữu hiệu khi nó là một bộ phận khơng tách rời chứ
khơng phải là chức năng bổ sung cho các hoạt động của tổ chức, với các đặc
điểm:
- Kiểm soát nội bộ là một q trình. Kiểm sốt nội bộ khơng phải là
từng hoạt động riêng rẽ mà nó một chuỗi các hoạt động kiểm soát hiện diện ở
mọi bộ phận trong đơn vị và đƣợc kết hợp với nhau thành một thể thống nhất.
Chính q trình này là phƣơng tiện giúp đơn vị đạt đƣợc mục tiêu của mình.
- Kiểm sốt nội bộ chịu sự chi phối của con ngƣời. Kiểm soát nội bộ

đƣợc thiết kế và vận hành bởi con ngƣời, từ cấp lãnh đạo cao nhất đến tất cả
các cán bộ, viên chức. Chính họ sẽ định ra mục tiêu, thiết lập cơ chế kiểm
soát và vận hành chúng.
- Kiểm sốt nội bộ đƣợc thiết lập để đối phó với rủi ro. Việc thực hiện
sứ mạng của tổ chức sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro. Kiểm soát nội bộ có thể
giúp tổ chức nhận diện và đối phó với rủi ro để tối đa hóa khả năng đạt đƣợc
mục tiêu.


11
- Kiểm soát nội bộ cung cấp một sự đảm bảo hợp lý. Kiểm sốt nội bộ
chỉ có thể cung cấp sự đảm bảo hợp lý cho các nhà quản lý trong việc đạt
đƣợc các mục tiêu của đơn vị chứ khơng thể đảm bảo tuyệt đối. Kiểm sốt nội
bộ có thể ngăn chặn và phát hiện những sai phạm nhƣng không thể đảm bảo
là chúng không bao giờ xảy ra.
Mục tiêu
Mỗi đơn vị cần có các mục tiêu kiểm sốt cần đạt đƣợc để từ đó xác
định các chiến lƣợc cần thực hiện; đó có thể là mục tiêu chung cho toàn đơn
vị hay mục tiêu cụ thể cho từng hoạt động, từng bộ phận trong đơn vị.
Hoạt động kiểm sốt ln giữ vai trị quan trọng trong q trình quản lý
và điều hành của nhà quản trị tại các đơn vị. Thơng qua việc kiểm sốt hữu
hiệu, nhà quản lý có thể đánh giá và điều chỉnh việc thực hiện các mục tiêu đã
đề ra với hiệu quả cao nhất. Công cụ chủ yếu để thực hiện chức năng kiểm
soát của các nhà quản lý là KSNB.
1.1.2. Vai trị của KSNB trong hệ thống quản lý
Kiểm sốt là một chức năng của quản lý, gắn liền với hoạt động quản
lý, ở đâu có quản lý là ở đó có kiểm sốt. Việc thiết lập một hệ thống KSNB
chính là để xác lập một cơ chế giám sát và kiểm sốt mà ở đó khơng phải
quản lý bằng lịng tin, mà là bằng những quy định rõ ràng. Vì vậy, đối với hệ
thống quản lý, có thể nói KSNB có các vai trị sau (Vũ Hữu Đức, 2009):

Thứ nhất, Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong kinh doanh do các sai
sót vơ tình hay cố ý có thể gây thiệt hại về tài sản hay các rủi ro làm chậm kế
hoạch kinh doanh, tăng giá thành, giảm chất lƣợng sản phẩm,…;
Thứ hai, Bảo vệ tài sản khỏi bị hƣ hỏng, mất mát, hao hụt, gian lận,
trộm cắp,…;
Thứ ba, Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế tốn và báo cáo tài
chính đƣợc trình bày và công bố;


12
Thứ tư, Đảm bảo mọi thành viên trong đơn vị đều tuân thủ nội quy của
đơn vị cũng nhƣ các quy định của luật pháp;
Thứ năm, Đảm bảo sử dụng tối ƣu các nguồn lực của đơn vị và đạt
đƣợc mục tiêu đặt ra tốt nhất đến mức có thể;
Thứ sáu, Bảo vệ quyền lợi của chủ sở hữu, nhà đầu tƣ, cổ đơng và gây
dựng lịng tin đối với họ.
1.1.3. Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ
Báo cáo COSO 2013 đã mở rộng và cho ra 17 nguyên tắc đối với
KSNB cho 05 bộ phận hợp. Cụ thể (Coso, 2020):
1.1.3.1. Mơi trường kiểm sốt
Mơi trƣờng kiểm soát là nền tảng cho bốn bộ phận hay thành phần còn
lại của hệ thống KSNB nhằm xây dựng những nguyên tắc và cơ cấu hoạt
động phù hợp. Nó đƣợc thể hiện thơng qua tính kỷ luật, cơ cấu tổ chức, giá trị
đạo đức, tính trung thực, triết lý quản lý, phong cách điều hành và các nhân tố
khác. Theo COSO 2013, mơi trƣờng kiểm sốt gồm các ngun tắc sau:
- Nguyên tắc 1: Đơn vị chứng minh các cam kết về tính trung thực và
giá trị đạo đức. Điều này thể hiện rằng ngƣời quản lý phải chứng tỏ đơn vị
quan tâm đến tính trung thực và giá trị đạo đức.
- Nguyên tắc 2: Hội đồng quản trị phải chứng tỏ sự độc lập với ngƣời
quản lý và đảm nhiệm chức năng giám sát việc thiết kế và vận hành hệ thống

KSNB.
- Nguyên tắc 3: Nhà quản lý dƣới sự giám sát của Hội đồng quản trị
cần thiết lập cơ cấu tổ chức, các loại báo cáo, phân định trách nhiệm và quyền
hạn nhằm đạt đƣợc mục tiêu của đơn vị.
- Nguyên tắc 4: Đơn vị phải chứng tỏ sự cam kết về việc sử dụng nhân
viên có năng lực thơng qua tuyển dụng, duy trì và phát triển nguồn nhân lực
phù hợp với mục tiêu của đơn vị.


13
- Nguyên tắc 5: Đơn vị cần yêu cầu các cá nhân chịu trách nhiệm báo
cáo về trách nhiệm của họ trong việc đáp ứng các mục tiêu của tổ chức.
1.1.3.2. Đánh giá rủi ro
Đánh giá rủi ro là việc nhận dạng, phân tích và quản lý các rủi ro có thể
đe dọa đến việc đạt đƣợc các mục tiêu của chung tổ chức và các mục tiêu cụ
thể cho từng hoạt động. Theo COSO 2013, đánh giá rủi ro bao gồm các
nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc 6: Đơn vị phải thiết lập mục tiêu rõ ràng và đầy đủ để
nhận diện và đánh giá rủi ro phát sinh trong việc đạt đƣợc mục tiêu của đơn
vị. Các mục tiêu đơn vị thƣờng thiết lập bao gồm: mục tiêu hoạt động, mục
tiêu báo cáo tài chính và phi tài chính cho ngƣời bên ngoài và bên trong
doanh nghiệp, mục tiêu tuân thủ.
- Nguyên tắc 7: Đơn vị phải nhận diện rủi ro trong việc đạt đƣợc mục
tiêu của đơn vị, tiến hành phân tích rủi ro để xác định rủi ro cần đƣợc quản trị.
- Nguyên tắc 8: Đơn vị cần xem xét các loại gian lận tiềm tàng khi đánh
giá rủi ro không đạt đƣợc mục tiêu của đơn vị.
- Nguyên tắc 9: Đơn vị cần xác định và đánh giá những thay đổi của môi
trƣờng ảnh hƣởng đến hệ thống KSNB. Các thay đổi bao gồm thay đổi từ mơi
trƣờng bên ngồi (kinh tế, chính trị....), thay đổi từ cách thức kinh doanh (loại
hình kinh doanh mới, kỹ thuật mới....), thay đổi từ cách thức quản lý, từ thái

độ và triết lý của ngƣời quản lý về hệ thống KSNB.
1.1.3.3. Hoạt động kiểm sốt
Là những chính sách và thủ tục kiểm soát để đảm bảo cho các chỉ thị
của nhà quản lý đƣợc thực hiện nhằm đạt đƣợc các mục tiêu. Có thể nói, hoạt
động kiểm sốt diễn ra trong toàn bộ tổ chức ở mọi cấp độ và mọi hoạt động.
Theo COSO 2013, hoạt động kiểm soát gồm những nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc 10: Đơn vị phải lựa chọn, thiết lập các hoạt động kiểm


14
sốt để góp phần hạn chế các rủi ro giúp đơn vị đạt mục tiêu trong giới hạn
chấp nhận đƣợc.
- Nguyên tắc 11: Đơn vị lựa chọn và phát triển hoạt động kiểm sốt
chung với cơng nghệ hiện đại để hỗ trợ sự thành công cho việc đạt đƣợc các
mục tiêu đơn vị.
- Nguyên tắc 12: Đơn vị triển khai hoạt động kiểm sốt thơng qua nội
dung các chính sách đã đƣợc thiết lập và triển khai thành các thủ tục.
1.1.3.4. Thông tin và truyền thông
Thông tin và truyền thông cung cấp các thông tin cần thiết cho việc
quản lý và kiểm sốt tổ chức. Sự trao đổi thơng tin hữu hiệu đòi hỏi phải diễn
ra theo nhiều hƣớng: từ cấp trên xuống cấp dƣới và từ cấp dƣới lên cấp trên
và giữa các cấp với nhau, giữa đơn vị với tổ chức/cá nhân bên ngoài đơn vị.
Theo COSO 2013, thông tin và truyền thông bao gồm các nguyên tắc sau
- Nguyên tắc 13: Đơn vị thu thập, truyền đạt và sử dụng thơng tin thích
hợp, có chất lƣợng để hỗ trợ những bộ phận khác thuộc hệ thống KSNB.
- Nguyên tắc 14: Đơn vị cần truyền đạt trong nội bộ những thông tin
cần thiết nhằm hỗ trợ chức năng kiểm soát.
- Nguyên tắc 15: Đơn vị cần truyền đạt cho các bên liên quan, các đối
tƣợng bên ngoài những vấn đề liên quan đến hoạt động KSNB nhƣ cổ đông,
chủ sở hữu, khách hàng, nhà cung cấp.

1.1.3.5. Hoạt động giám sát
Là quá trình giám sát và đánh giá chất lƣợng của hệ thống KSNB theo
thời gian. Những khuyết điểm của hệ thống KSNB cần đƣợc phát hiện kịp
thời để báo cáo lên cấp trên và có biện pháp điều chỉnh lại khi cần thiết. Theo
COSO 2013, hoạt động giám sát gồm các nguyên tắc sau:
- Nguyên tắc 16: Đơn vị phải lựa chọn, triển khai và thực hiện việc
đánh giá liên tục hoặc định kỳ để biết chắc rằng liệu những bộ phận của hệ


15
thống KSNB có hiện hữu và đang vận hành đúng.
- Nguyên tắc 17: Đơn vị phải đánh giá và thông báo những yếu kém
của hệ thống KSNB kịp thời cho các đối tƣợng có trách nhiệm bao gồm nhà
quản lý và Hội đồng quản trị để có những biện pháp khắc phục.
Tóm lại, trên đây là 5 thành phần cơ bản và 17 nguyên tắc của các
thành phần cơ bản về KSNB. Đó là một q trình lặp đi lặp lại, đa chiều mà
mỗi thành phần có thể tác động qua lại lẫn nhau.
1.2. KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG KHU VỰC CƠNG
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của kiểm sốt nội bộ khu vực cơng
Trong lĩnh vực cơng, KSNB rất đƣợc xem trọng, nó là đối tƣợng đƣợc
quan tâm đặc biệt của kiểm toán viên nhà nƣớc.
Một số các quốc gia nhƣ Mỹ và Canada đã có những cơng bố chính
thức về KSNB áp dụng cho các cơ quan hoạt động trong lĩnh vực công.
Chuẩn mực về kiểm toán của Tổng kế toán nhà nƣớc Hoa Kỳ (GAO) 1999 đã
đề cập đến vấn đề KSNB đặc thù trong tổ chức hành chính sự nghiệp. GAO
đƣa ra 5 yếu tố về KSNB bao gồm: các quy định về môi trƣờng kiểm soát,
đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm sốt, thơng tin và truyền thơng, giám sát.
Về kiểm tốn nhà nƣớc, hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nƣớc do Tổ
chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao (INTOSAI) ban hành gồm quy tắc
đạo đức nghề nghiệp và chuẩn mực kiểm toán. Đến năm 1992, bản hƣớng

dẫn về chuẩn mực KSNB của INTOSAI đã hình thành một tài liệu đề cập đến
việc nâng cấp các chuẩn mực KSNB, hỗ trợ cho việc thực hiện và đánh giá
KSNB.
Năm 2001, bản hƣớng dẫn của INTOSAI 1992 đã cập nhật thêm về các
chuẩn mực KSNB để phù hợp với tất cả các đối tƣợng và phù hợp với sự phát
triển gần đây trong KSNB. Điều cần lƣu ý là tài liệu này đã tích hợp các lý
luận chung về KSNB của báo cáo COSO, ngoài việc cải thiện định nghĩa


16
KSNB và xây dựng một sự hiểu biết thông thƣờng về KSNB, tài liệu của
INTOSAI trình bày những vấn đề đặc thù về khu vực công.
Năm 2004, tổ chức INTOSAI đã tiếp tục nâng cấp và hoàn thiện tài liệu
KSNB hƣớng đến chú trọng các dịch vụ công cộng và lợi ích cộng đồng, nhấn
mạnh đến tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lý nguồn ngân sách, tránh lạm
dụng và lãng phí nguồn lực quốc gia trong q trình quản lý và điều hành của
Chính phủ.
Năm 2013, INTOSAI cập nhật tài liệu hƣớng dẫn dựa trên nền tảng của
INTOSAI 1992, 2004 và vận dụng 17 nguyên tắc mở rộng theo mơ hình kết
cấu 5 thành phần cấu thành một hệ thống KSNB đƣợc công bố trong COSO
2013.
1.2.2. Mục tiêu của kiểm sốt nội bộ trong khu vực cơng
Có thể nói, sự phát triển mạnh mẽ của các hình thức gian lận với thiệt
hại lớn tại các đơn vị (bao gồm cả khối doanh nghiệp và hành chính cơng), đã
dẫn đến sự quan tâm của xã hội đến hoạt động KSNB. KSNB là một bộ phận
hoặc quy trình khơng thể thiếu trong tổ chức nhằm đạt đƣợc các mục tiêu sau:
- Mục tiêu hoạt động: mục tiêu này liên quan đến tính hữu hiệu và hiệu
quả của việc sử dụng các nguồn lực trong hoạt động của đơn vị. Các hoạt
động này phải đƣợc thực hiện nghiêm túc, có đạo đức, có tính kinh tế, hiệu
quả, thích hợp và trách nhiệm.

- Mục tiêu về báo cáo: mục tiêu này liên quan đến việc hƣớng dẫn về
quản trị rủi ro, KSNB và biện pháp giảm thiểu gian lận. Qua đó, giúp tổ chức
cải thiện hiệu quả hoạt động, tăng cƣờng năng lực giám sát. Mục tiêu này
nhấn mạnh đến tính trung thực và đáng tin cậy của Báo cáo tài chính mà tổ
chức cung cấp.
- Mục tiêu tuân thủ: liên quan đến việc tuân thủ pháp luật hiện hành,
các nguyên tắc, các điều ƣớc quốc tế.


×