Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện vĩnh thạnh, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRẦN THỊ THANH NHÀN

HỒN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH THẠNH,
TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8 34 03 01

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. Trần Thị Cẩm Thanh


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc sự
hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS. Trần Thị Cẩm Thanh. Các nội dung nghiên
cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chƣa cơng bố bất kỳ hình thức
nào trƣớc đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích,
nhận xét, đánh giá đƣợc chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi
rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngồi ra, trong luận văn cịn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng
nhƣ số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú
thích nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm về nội dung luận văn của mình.
Tác giả luận văn



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu................................................................. 3
3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 6
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 6
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 7
6. Ý nghĩa của nghiên cứu .......................................................................... 7
7. Bố cục đề tài ............................................................................................ 8
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG CÁC

NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI ................................................................................................. 9
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................... 9
1.1.1. Ngân hàng thƣơng mại ...................................................................... 9
1.1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại .............................. 10
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI13
1.2.1. Khái niệm phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp
trong ngân hàng thƣơng mại ..................................................................... 13
1.2.2. Vai trị của phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp
trong ngân hàng thƣơng mại ..................................................................... 14



1.2.3. Nguồn thơng tin phục vụ phân tích báo cáo tài chính khách hàng
doanh nghiệp trong ngân hàng thƣơng mại .............................................. 15
1.3. TỔ CHỨC PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI........................ 18
1.3.1. Giai đoạn lập kế hoạch phân tích .................................................... 18
1.3.2. Giai đoạn tiến hành phân tích ......................................................... 19
1.3.3. Giai đoạn hồn thành kế hoạch phân tích ....................................... 21
1.4. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI........................ 21
1.4.1. Phƣơng pháp so sánh ...................................................................... 21
1.4.2. Phƣơng pháp phân tích nhân tố ....................................................... 23
1.4.3. Phƣơng pháp Dupont ...................................................................... 24
1.5. NỘI DUNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI........................ 25
1.5.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn ....................................................... 25
1.5.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................ 26
1.5.3. Phân tích báo cáo lƣu chuyển tiền tệ .............................................. 27
1.5.4. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp ................ 28
1.6. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ............................................................................................... 33
1.6.1. Nhân tố khách quan......................................................................... 33
1.6.2. Nhân tố chủ quan ............................................................................ 35
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 36
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN
VĨNH THẠNH, TỈNH BÌNH ĐỊNH .............................................................. 37



2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH THẠNH, TỈNH
BÌNH ĐỊNH .................................................................................................... 37
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển .................................................. 37
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ .................................................................. 38
2.1.3. Cơ cấu tổ chức ................................................................................ 39
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây .............. 40
2.1.5. Đặc điểm hoạt động cho vay và đặc điểm khách hàng doanh nghiệp
của Agribank - Chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh .......................................... 45
2.2. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THƠN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH THẠNH, TỈNH
BÌNH ĐỊNH .................................................................................................... 47
2.2.1. Thực trạng tổ chức phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh
nghiệp trong hoạt động cho vay tại Agribank - Chi nhánh huyện Vĩnh
Thạnh......................................................................................................... 47
2.2.2. Thực trạng phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính khách hàng
doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại Agribank - Chi nhánh huyện
Vĩnh Thạnh................................................................................................ 53
2.2.3. Thực trạng nội dung phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh
nghiệp trong hoạt động cho vay tại Agribank - Chi nhánh huyện Vĩnh
Thạnh......................................................................................................... 54
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN
VĨNH THẠNH, TỈNH BÌNH ĐỊNH .............................................................. 69
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................. 69
2.3.2. Những hạn chế, tồn tại .................................................................... 72



2.3.3. Nguyên nhân ................................................................................... 74
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 76
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
HUYỆN VĨNH THẠNH, TỈNH BÌNH ĐỊNH ............................................... 77
3.1. ĐỊNH HƢỚNG MỤC TIÊU CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH
THẠNH, TỈNH BÌNH ĐỊNH ......................................................................... 77
3.1.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh ............................... 77
3.1.2. Chỉ tiêu kinh doanh cụ thể .............................................................. 78
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN VĨNH
THẠNH, TỈNH BÌNH ĐỊNH ......................................................................... 79
3.2.1. Hồn thiện tổ chức phân tích BCTC khách hàng doanh nghiệp .... 79
3.2.2. Hồn thiện phƣơng pháp phân tích ................................................. 82
3.2.3. Hồn thiện nội dung, chỉ tiêu phân tích .......................................... 84
3.2.4. Các giải pháp khác .......................................................................... 88
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 91
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam .............................. 91
3.3.2. Kiến nghị với các Bộ, Ngành có liên quan khác ............................ 92
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 94
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 97
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết đầy đủ

STT

Từ viết tắt

2

BCĐKT

3

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

4

BCLCTT

Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ

5

BCTC

Báo cáo tài chính


6

ĐTDH

Đầu tƣ dài hạn

7

ĐTNH

Đầu tƣ ngắn hạn

8

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

9

TSCĐ

Tài sản cố định

Bảng cân đối kế toán


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn tại Agribank - Chi nhánh huyện Vĩnh
Thạnh 2017-2019 ............................................................................ 41

Bảng 2.2. Dƣ nợ cho vay của Agribank - Chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh
2017-2019 ....................................................................................... 42
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank - Chi nhánh huyện
Vĩnh Thạnh 2017-2019 ................................................................... 43
Bảng 2.4. Cơ cấu và biến động tài sản của Công ty CP SX - TM Vĩnh
Thạnh .............................................................................................. 57
Bảng 2.5. Cơ cấu và biến động tài sản của Công ty TNHH Lâm nghiệp
Sông Kôn......................................................................................... 58
Bảng 2.6. Cơ cấu và biến động nguồn vốn của Công ty CP SX - TM Vĩnh
Thạnh .............................................................................................. 60
Bảng 2.7. Cơ cấu và biến động nguồn vốn của Công ty TNHH Lâm
nghiệp Sông Kôn............................................................................. 61
Bảng 2.8. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần SX - TM
Vĩnh Thạnh ..................................................................................... 63
Bảng 2.9. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Lâm nghiệp
Sơng Kơn......................................................................................... 64
Bảng 2.10. Chỉ tiêu tài chính của Cơng ty cổ phần SX - TM Vĩnh Thạnh ..... 66
Bảng 2.11. Chỉ tiêu tài chính của Cơng ty TNHH Lâm nghiệp Sông Kôn ..... 68
Bảng 3.1. Chỉ tiêu kinh doanh của Agribank - Chi nhánh huyện Vĩnh
Thạnh trong năm 2021 .................................................................... 78
Bảng 3.2. Bảng ký hiệu công thức Z-Score .................................................... 83
Bảng 3.3. Bảng kết quả bổ sung tỷ số tài chính .............................................. 87


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Agribank - Chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh .. 39
Sơ đồ 2.2. Quy trình phân tích BCTC khách hàng doanh nghiệp tại
Agribank.......................................................................................... 48



1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hoạt động ngân hàng rất nhạy cảm và luôn phải đối mặt với nhiều rủi ro
khác nhau, hoạt động kinh doanh của các ngân hàng ngày càng trở nên phức
tạp hơn và áp lực cạnh tranh giữa các ngân hàng thƣơng mại ngày càng lớn
hơn. Đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hiện nay hầu hết nguồn thu
nhập chính của các ngân hàng thƣơng mại vẫn chủ yếu là từ tín dụng. Chất
lƣợng tín dụng tốt phản ánh chất lƣợng của ngân hàng tốt và ngƣợc lại chất
lƣợng tín dụng thấp, nợ xấu cao kiểm sốt khơng tốt phản ánh chất lƣợng
ngân hàng kém. Trong thực tế vài năm trở lại đây đã xảy ra rất nhiều các vụ
án liên quan đến ngân hàng gây thất thoát số tiền vốn vay lên đến hàng nghìn
tỷ đồng. Bên cạnh những vi phạm về mặt đạo đức cố ý làm sai các quy định,
thì việc đánh giá tình hình tài chính của khách hàng của các ngân hàng còn bị
coi nhẹ, chƣa đƣợc chú trọng. Đánh giá sai về tình hình tài chính của khách
hàng, sử dụng nguồn vốn vay sai mục đích, làm thất thốt vốn vay, dẫn đến
nợ xấu và gây ra những thiệt hại nghiêm trọng cho ngân hàng.
Trong quy trình cấp tín dụng, cho vay vốn của các ngân hàng thƣơng
mại, trƣớc khi giải ngân cấp vốn cho khách hàng, cán bộ quản lý khách hàng
của ngân hàng cần đánh giá tình hình tài chính khách hàng với mục đích cuối
cùng là xác định khi đến hạn khách hàng có khả năng trả đƣợc nợ vay hay
khơng, tình hình sử dụng nguồn vốn vay. Hoạt động đánh giá tình hình tài
chính khách hàng đóng vai trị rất quan trọng, nó giúp cho ngân hàng ƣớc
lƣợng đƣợc khả năng sinh lời cũng nhƣ mức độ rủi ro của khoản vay đó. Qua
hoạt động này ngân hàng sẽ có những đánh giá tƣơng đối về tình hình tài
chính của khách hàng, đƣa ra những quyết định cho vay đúng đắn, giảm thiểu
đƣợc rủi ro tín dụng.



2
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)
là một trong các ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc đóng vai trị chủ lực trong
hệ thống ngân hàng. Sau 32 năm xây dựng và trƣởng thành, đến nay,
Agribank là ngân hàng thƣơng mại Nhà nƣớc hàng đầu Việt Nam trên mọi
phƣơng diện, là ngân hàng thƣơng mại duy nhất Nhà nƣớc nắm giữ 100% vốn
điều lệ. Agribank có gần 2.300 chi nhánh, phịng giao dịch có mặt khắp mọi
vùng, miền. Ngoài ra, Agribank là ngân hàng thƣơng mại duy nhất có mặt tại
9/13 huyện đảo, gần 40.000 cán bộ, ngƣời lao động.
Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định, nguồn thu nhập chủ yếu vẫn là thu
từ tín dụng chiếm tới trên 90% tổng thu nhập của ngân hàng. Việc cấp tín
dụng cho khách hàng doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng cho vay và
bảo lãnh nên việc đánh giá, phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp trƣớc
khi cho vay, trong suốt q trình cho vay là một việc làm rất quan trọng. Thời
gian qua, tuy Ban Lãnh đạo Chi nhánh đã nhận thức đƣợc tầm quan trọng của
cơng tác phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp, nhƣng cơng
tác này tại chi nhánh vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định nhƣ việc triển
khai cịn mang nặng tính hình thức, phụ thuộc chủ yếu vào trình độ, nhận thức
của cán bộ tín dụng. Điều này ảnh hƣởng lớn đến chất lƣợng tín dụng khách
hàng doanh nghiệp của chi nhánh. Do đó, nhận thức đƣợc vấn đề trên và qua
tìm hiểu thực tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh và sự giúp đỡ hƣớng dẫn của PGS. TS.
Trần Thị Cẩm Thanh, bản thân đã chọn đề tài: “Hoàn thiện phân tích báo
cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình
Định” làm đề tài nghiên cứu của luận văn.


3

2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
Đa dạng hóa cơ cấu tín dụng theo ngành nghề, lĩnh vực và đối tƣợng
khách hàng, đồng thời đảm bảo tăng trƣởng về quy mơ gắn liền với đảm bảo
chất lƣợng tín dụng đang là một trong những mục tiêu đƣợc ƣu tiên hàng đầu
trong chiến lƣợc phát triển của các Ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam nói
chung và tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam nói
riêng. Để giảm thiểu tỷ lệ nợ xấu thì ngay từ những bƣớc đầu tiên, công tác
thẩm định khoản vay cần đƣợc lãnh đạo cũng nhƣ cán bộ nhân viên làm công
tác tín dụng tại ngân hàng chú trọng. Trong đó, phân tích báo cáo tài chính
khách hàng đóng vai trị quan trọng trong việc đánh giá khả năng hoàn vốn
của khách hàng, giảm thiểu rủi ro nợ xấu cho ngân hàng. Hiện nay, việc
nghiên cứu phân tích phân tích báo cáo tài chính của khách hàng doanh
nghiệp ngày càng đƣợc quan tâm nhiều hơn. Đã có nhiều tài liệu, đề tài
nghiên cứu liên quan tới phân tích báo cáo tài chính DN của ngân hàng
thƣơng mại, cụ thể:
Giáo trình Phân tích báo cáo tài chính của Lƣu Thị Hƣơng (2013) là một
trong những tài liệu hữu ích giúp mọi đối tƣợng có tài liệu cơ bản nghiên cứu
ứng dụng trong thực tiên nhằm đạt đƣợc trình độ chuyên sâu về phân tích tài
chính, nâng cao trình độ quản lý trong các đơn vị của nền kinh tế thị trƣờng.
Tác giả đã trình bày 03 phần gồm Những lý luận cơ bản của phân tích Báo
cáo tài chính (tổng quan về phân tích báo cáo tài chính và Báo cáo tài chính Cơ sở dữ liệu để phân tích); Nội dung phân tích Báo cáo tài chính (phân tích
báo cáo tài chính, phân tích tổng quan tình hình tài chính của DN, phân tích
tình hình cơng nợ và khả năng thanh tốn của DN, phân tích hiệu quả kinh
doanh của DN và phân tích dấu hiệu rủi ro kinh doanh và dự báo tài chính của
DN; và Đặc điểm phân tích Báo cáo tài chính trong các đơn vị đặc thù (đặc


4
điểm phân tích báo cáo tài chính của ngân hàng thƣơng mại và đặc điểm phân
tích báo cáo tài chính của đơn vị sự nghiệp có thu) [4].

Nghiên cứu của Hồng Văn Long (2013) về cách thức phân tích báo cáo
tài chính doanh nghiệp. Theo Hồng Văn Long (2013), phân tích BCTC là
một nghệ thuật phiên dịch các số liệu từ các BCTC thành những thơng tin hữu
ích làm cơ sở cho việc ra quyết định. Hai công cụ thƣờng đƣợc dùng một cách
rộng rãi trong phân tích BCTC là: phân tích theo các chỉ tiêu tài chính và các
báo cáo theo quy mô chung. Những phạm vi đƣợc chú trọng bao gồm khả
năng sinh lợi, tính thanh khoản, hiệu quả hoạt động và cơ cấu vốn. Trình tự
logic trong phân tích gồm: một là cụ thể hóa các mục tiêu; hai là đƣa ra các
chỉ tiêu tài chính chủ yếu và các báo cáo theo quy mô chung; ba là phân tích
và giải thích các số liệu; và cuối cùng là đƣa ra các kết luận và ý kiến đề xuất
dựa trên các số liệu này.
Ngồi ra, đã có nhiều luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ nghiên cứu về phân
tích BCTC DN nói chung và tại các ngân hàng. Có thể kể đến nhƣ sau:
Luận văn thạc sĩ của Lê Văn Cƣơng (2015) về hoàn thiện phân tích báo
cáo tài chính khách hàng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP
Ngoại Thƣơng - Chi nhánh Việt Trì. Luận văn thạc sỹ của Hồng Anh Sơn
(2016) về hồn thiện cơng tác phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp vay
vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín - Chi nhánh ĐăkLăk. Luận
văn thạc sĩ của Phạm Thị Bích Vân (2018) với đề tài hồn thiện phân tích Báo
cáo tài chính doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại
thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Bình Định. Các cơng trình nghiên cứu đã hệ
thống hóa đƣợc cơ sở lý luận chung về phân tích báo cáo tài chính, đƣa ra một
số giải pháp để hồn thiện phân tích báo cáo tài chính tại các chi nhánh ngân
hàng này. Tuy nhiên, các nghiên cứu này đƣợc thực hiện tại các NHTM khác


5
nhƣ Vietcombank, Sacombank, BIDV, khơng thuộc hệ thống Agribank, do
đó, có sự khác biệt so với đề tài nghiên cứu của tác giả.
Trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt

Nam, đã có các luận văn thạc sĩ của các tác giả thực hiện nghiên cứu về các
chi nhánh trong hệ thống Agribank, cụ thể:
Luận văn của Trần Thị Thanh Thủy (2016) về hoàn thiện phân tích báo
cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam - Chi nhánh Ninh Bình.
Luận văn thạc sĩ của Nguyễn Thị Nhất (2019) về hoàn thiện phân tích báo cáo
tài chính khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Tây Sơn. Các luận văn đã trình bày rõ
ràng và chi tiết những nội dung cơ bản chủ yếu về phân tích báo cáo tài chính
khách hàng doanh nghiệp vay vốn trên cơ sở những vấn đề lý thuyết chung.
Phân tích chi tiết thực trạng cơng tác phân tích BCTC khách hàng doanh
nghiệp phục vụ cho nghiệp vụ cấp hạn mức tín dụng. Trên cơ sở những lý
thuyết và thực tiễn phân tích đã đƣa ra đƣợc những giải pháp nhằm hồn
thành cơng tác phân tích BCTC khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại các chi
nhánh thuộc Agribank. Tuy nhiên, các chi nhánh này đều thuộc khu vực miền
Bắc, chƣa có cơng trình nghiên cứu nào về phân tích BCTC khách hàng
doanh nghiệp của Agribank trên địa bàn tỉnh Bình Định nhƣ đề tài nghiên cứu
của tác giả.
Nhƣ vậy, có thể thấy các luận văn trên nhìn chung các tác giả đều xuất
phát từ hệ thơng cơ sở lý luận nghiên cứu để hệ thống hóa về phân tích báo
cáo tài chính trong doanh nghiệp và mơ tả đƣợc thực trạng hoạt động phân
tích báo cáo tài chính tại các đơn vị nghiên cứu; thảo luận và đánh giá những
ƣu điểm, hạn chế trong phân tích báo cáo tài chính tại các đơn vị đó để đề
xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện phân tích báo cáo tài


6
chính, nhƣng khi áp dụng nghiên cứu tại mỗi doanh nghiệp cụ thể có những
đặc thù kinh doanh và ngành nghề khác nhau thì quá trình nghiên cứu lại
đƣợc biến đổi linh hoạt sao cho phù hợp và mang lại ý nghĩa thực tiễn với

ngân hàng.
Tuy nhiên, trong các nghiên cứu đã đề cập ở trên, chƣa có tài liệu,
nghiên cứu nào thực hiện đề tài về hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định nhằm khẳng định
tính thiết thực và hiệu quả của cơng tác phân tích tài chính mang lại cho Chi
nhánh Ngân hàng. Chính vì vậy, tác giả đã nghiên cứu về vấn đề này.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính khách hàng
doanh nghiệp trong hoạt động cho vay trong Ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác phân tích báo cáo tài chính
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
- Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm hồn thiện cơng tác phân tích báo
cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là cơng tác phân tích báo cáo tài chính
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về khơng gian: phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định


7
+ Phạm vi về thời gian: nội dung phân tích của đề tài dựa trên cơ sở dữ
liệu của năm 2017 và năm 2019.
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính để đạt đƣợc mục
tiêu nghiên cứu thông qua sử dụng các cách thức, phƣơng pháp cụ thể:
- Phƣơng pháp thu thập dữ liệu: Lấy số liệu về cơng tác phân tích báo
cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định
giai đoạn 2017-2019.
- Phƣơng pháp thống kê mô tả, phƣơng pháp so sánh: Dựa trên nguồn dữ
liệu thu thập đƣợc để tổng hợp, mô tả về tình hình phân tích báo cáo tài chính
khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh.
- Phƣơng pháp phân tích dữ liệu: Từ các dữ liệu đã đƣợc tổng hợp để
phân tích, đánh giá từ đó rút ra kết luận, rút kinh nghiệm qua thực tiễn.
- Phƣơng pháp quan sát, phỏng vấn cán bộ quan hệ khách hàng tại đơn vị
nghiên cứu để tìm hiểu cách thức quản lý, tổ chức thực hiện cơng tác phân
tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay tại
chi nhánh.
Ngoài ra tác giả tham khảo thêm những tài liệu có liên quan từ các số
liệu báo cáo thống kê, báo cáo hoạt động của các tổ chức kinh tế, xã hội có
liên quan, sách tham khảo và các bài viết chuyên khảo trên các tạp chí, các
website chính thức.
6. Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU
Về mặt lý luận, đề tài đã hệ thống hóa, tổng hợp cơ sở lý luận về phân
tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp trong hoạt động cho vay của
Ngân hàng thƣơng mại.


8
Về mặt thực tiễn, luận văn đã đánh giá thực trạng cơng tác phân tích báo
cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định. Từ
đó đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác phân tích báo cáo tài

chính khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định. Các
giải pháp này có tính thực tiễn và khả thi áp dụng đƣợc tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Vĩnh Thạnh,
tỉnh Bình Định.
7. BỐ CỤC ĐỀ TÀI
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về phân tích báo cáo tài chính khách hàng
doanh nghiệp trong các ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2. Thực trạng phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.
Chƣơng 3. Hồn thiện phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi
nhánh huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định.


9

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1.1. Khái niệm
Theo Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam số 47/2021/QH12:
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu
hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân

hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã” và “Ngân hàng thương mại là loại
hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt
động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”
[11].
Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng của nền kinh tế.
Ngân hàng bao gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói
chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó ngân hàng thƣơng mại chiếm
tỷ trọng lớn nhất về quy mô, tài sản, thị phần và số lƣợng các ngân hàng.
Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài
chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán [4].
Những định nghĩa trên cho thấy một số chức năng cơ bản mà các NHTM
đảm nhận phân biệt tƣơng đối với các chức năng của các trung gian tài chính
khác. Từ đó có thể thấy bản chất của NHTM thể hiện qua các đặc điểm sau:
- Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức kinh tế


10
- Ngân hàng thƣơng mại hoạt động mang tính chất kinh doanh
- Ngân hàng thƣơng mại hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín
dụng và dịch vụ ngân hàng.
1.1.1.2. Chức năng
Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể đƣợc thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam.
Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một hoặc
một số các nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ
thanh toán qua tài khoản.
NHTM là tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính
đa dạng nhất đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và các dịch vụ thanh toán: Nghiệp
vụ huy động vốn; Nghiệp vụ sử dụng vốn .
Cụ thể chức năng của NHTM là tiến hành cho vay, đầu tƣ, nghiệp vụ

ngân quỹ và các nghiệp vụ khác: Nhận tiền gửi và các loại quỹ; Các hình thức
cho vay, bao gồm tín dụng khách hàng, tín dụng cầm cố, quản lý và tài trợ các
giao dịch thƣơng mại; Cho thuê tài chính; Các dịch vụ thanh tốn và chuyển
tiền; Bảo lãnh và ủy thác; Kinh doanh với danh nghĩa bản thân và khách hàng,
trên thị trƣờng hối đoái, thị trƣờng mua bán thẳng hoặc các thị trƣờng khác
nhƣ các công cụ của thị trƣờng tiền tệ, công cụ phái sinh; Tham gia vào các
hoạt động chứng khoán khác bao gồm cả bảo đảm và đặt chỗ nhƣ một đại lý;
Môi giới tiền tệ; Quản lý tài sản; Dịch vụ giải quyết và thanh tốn các tài sản
tài chính; Dịch vụ tƣ vấn tài chính; Cung cấp và chuyển tiến thơng tin tài
chính, và xử lý các dữ liệu tài chính [14].
1.1.2. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
1.1.2.1. Khái niệm
Tín dụng xét theo nội dung hoạt động của các tổ chức tín dụng có nghĩa
khá rộng. Đó là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn


11
huy động để cấp tín dụng, trong đó theo Luật các Tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 thì: “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử
dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo
ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài
chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng
khác” [11].
Từ các khái niệm trên ta thấy, tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển
nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn
nhất định với một khoản chi phí nhất định. Cũng nhƣ quan hệ tín dụng khác,
tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung: Có sự chuyển nhƣợng quyền sử
dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang cho ngƣời sử dụng, sự chuyển nhƣợng này
mang tính tạm thời hay có thời hạn, sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi
phí.

1.1.2.2. Các nguyên tắc cơ bản của tín dụng NHTM
- Ngƣời sử dụng vốn cam kết bảo đảm sử dụng vốn vay hợp pháp, đúng
mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Ngƣời sử dụng vốn có khả năng hồn trả nợ gốc và lãi vay đầy đủ,
đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- NHTM thẩm định, kiểm tra trƣớc, trong và sau khi cho vay, đồng thời
tổ chức việc xét duyệt khoản vay theo nguyên tắc phân định trách nhiệm giữa
các khâu thẩm định và quyết định cho vay [14].
1.1.2.3. Phân loại tín dụng ngân hàng
Theo Nguyễn Văn Tiến (2009), tuỳ theo tiêu chí phân loại ngƣời ta chia
tín dụng thành nhiều loại khác nhau để quản lý vì mỗi loại tín dụng có những
đặc thù riêng về cách thức chuyển giao vốn, luân chuyển vốn, thu hồi vốn:
- Căn cứ vào thời gian cho vay:


12
+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dƣới một năm, thƣờng
đƣợc sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lƣu động của các
doanh nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Loại
tín dụng này đƣợc dùng để cho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố
định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các cơng trình nhỏ,
các dự án vừa phải có thời gian thu hồi vốn nhanh.
+ Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng
này đƣợc sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng
sản xuất có quy mơ lớn, có thời gian thu hồi vốn lâu.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng:
+ Tín dụng phục vụ sản xuất và lƣu thơng hàng hố: là loại tín dụng
đƣợc cung cấp cho các nhà doanh nghiệp, chủ thể kinh doanh để tiến hành sản
xuất và lƣu thơng hàng hố.

+ Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng sử dụng cho cá nhân để đáp
ứng các nhu cầu tiêu dùng. Ngày nay, tín dụng tiêu dùng đã trở thành một
trong những xu hƣớng phát triển và trở thành một thị trƣờng tín dụng rộng
lớn. Tuy nhiên do tính chủ động của việc sử dụng vốn, nguồn trả nợ từ cá
nhân, ngân hàng khó đánh giá hiệu quả nên loại tín dụng này có mức độ rủi ro
cao hơn.
- Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
+ Tín dụng có đảm bảo: là loại tín dụng mà khi cho vay địi hỏi ngƣời
vay vốn phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của ngƣời thứ ba.
+ Tín dụng khơng đảm bảo (tín chấp): là loại tín dụng khơng có tài sản
thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của ngƣời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa
vào uy tín của bản thân khách hàng.
- Căn cứ vào phƣơng pháp hoàn trả:


13
+ Tín dụng trả góp theo định kỳ: là loại tín dụng mà khách hàng phải
hồn trả vốn gốc và lãi theo định kỳ.
+ Tín dụng trả góp: là loại tín dụng đƣợc thanh tốn một lần theo kỳ hạn
đã thoả thuận.
+ Tín dụng hồn trả theo u cầu: là loại hình tín dụng mà ngƣời vay có
thể hồn trả bất cứ lúc nào khi có thu nhập.
+ Bảo lãnh: là cam kết của ngân hàng dƣới hình thức thƣ bảo lãnh về
việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của ngân hàng khi
khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ nhƣ cam kết [15].
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TRONG NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp
trong ngân hàng thƣơng mại

Nhƣ chúng ta đã biết, khi doanh nghiệp muốn đƣợc vay vốn ngân hàng
thì doanh nghiệp lập hồ sơ vay vốn trong đó doanh nghiệp ln cố gắng thể
hiện tình hình tài chính lành mạnh và có khả năng tài chính đảm bảo tốt cho
khả năng trả nợ của mình. Vì tình hình tài chính lành mạnh là một trong
những điều kiện để ngân hàng xem xét cho doanh nghiệp vay vốn. Bởi vậy để
biết đƣợc tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu thì cần phải tiến
hành thẩm định mới đánh giá đƣợc, mà cụ thể là cần tập trung phân tích báo
cáo tài chính để thấy rõ.
Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp của ngân hàng thƣơng mại là
một tập hợp các phƣơng pháp và các công cụ cho phép thu thập và xử lý các
thơng tin kế tốn và các thơng tin khác nhằm đánh giá tình hình tài chính của
doanh nghiệp vay vốn, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lƣợng hiệu quả hoạt


14
động của doanh nghiệp đó, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp ngân
hàng đƣa ra các quyết định về tín dụng đối với doanh nghiệp đó.
Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp nhằm phục vụ hoạt động cho
vay tại các ngân hàng. Đây là một hoạt động khơng thể thiếu trong quy trình
tín dụng của ngân hàng, nó đƣợc coi nhƣ là cơ sở hình thành nên một khoản
cho vay tốt. Ý nghĩa cơ bản của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
phục vụ hoạt động cho vay của các ngân hàng nhƣ sau:
Thứ nhất, phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp giúp ngân hàng đánh
giá vị thế của khách hàng trong lĩnh vực họ đang kinh doanh.
Thứ hai, phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp giúp các Ngân hàng
xếp loại khách hàng, cho điểm tài chính và căn cứ vào việc xếp loại đó để áp
dụng chính sách cho vay đối với khách hàng.
Thứ ba, phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp giúp hạn chế rủi ro
trong hoạt động tín dụng [6].
1.2.2. Vai trị của phân tích báo cáo tài chính khách hàng doanh nghiệp

trong ngân hàng thƣơng mại
Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp đƣợc đặt ra khơng phải chỉ từ
yêu cầu của bản thân ngân hàng mà thông qua phân tích báo cáo tài chính
doanh nghiệp, Ngân hàng có thể xác định đƣợc nhu cầu vay hợp lý của khách
hàng, khả năng thu hồi vốn và thu nhập của ngân hàng từ khoản cho vay.
Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp cũng cịn do địi hỏi của nền kinh tế
vì thơng qua phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp thì nguồn lực xã hội
đƣợc phân bổ hợp lý hơn, tránh đƣợc hiện tƣợng đầu tƣ quá nhiều vào một
ngành, tạo đƣợc sự cân đối trong nền kinh tế. Có thể nêu vai trị của phân tích
báo cáo tài chính doanh nghiệp phục vụ hoạt động cho vay tại các ngân hàng
nhƣ sau [6]:


15
Thứ nhất, phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp giúp hạn chế rủi ro
trong hoạt động tín dụng. Chất lƣợng của khoản cho vay phụ thuộc rất nhiều
vào kết quả phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp đi vay. Phân tích báo
cáo tài chính doanh nghiệp đi vay đúng, đầy đủ sẽ giúp xác định đƣợc doanh
nghiệp có nhu cầu vay vốn thực sự không, xác định đƣợc khả năng thực hiện
phƣơng án vay và khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
Thứ hai, phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp giúp ngân hàng đánh
giá vị thế của khách hàng trong lĩnh vực họ đang kinh doanh. Phân tích báo
cáo tài chính doanh nghiệp thơng qua các chỉ số tài chính sẽ phản ánh chất
lƣợng, hiệu quả kinh doanh, tình trạng tài chính của doanh nghiệp, qua đó so
sánh đƣợc các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp đi vay với các doanh
nghiệp khác cùng ngành, cùng quy mô, so sánh và đánh giá so với chỉ số tài
chính chung của ngành mà doanh nghiệp đang hoạt động.
Thứ ba, phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp cịn giúp các Ngân
hàng xếp loại khách hàng, cho điểm tài chính và căn cứ vào việc xếp loại đó
để áp dụng chính sách cho vay đối với các doanh nghiệp.

1.2.3. Nguồn thơng tin phục vụ phân tích báo cáo tài chính khách hàng
doanh nghiệp trong ngân hàng thƣơng mại
1.2.3.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là bảng tóm tắt tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn
chủ sở hữu tại một thời điểm nào đó, thƣờng là cuối năm hoặc cuối quý. Việc
so sánh số liệu giữa hai thời điểm khác nhau trên bảng cân đối kế tốn có thể
cho thấy sự biến động của tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp trong kỳ.
Căn cứ vào số liệu về tổng tài sản và kết cấu tài sản hiện có của doanh nghiệp,
ngân hàng đánh giá đƣợc một cách tổng quát quy mô tài sản, năng lực và trình
độ sử dụng vốn của doanh nghiệp. Tỷ lệ, kết cấu của từng nguồn vốn trong


16
tổng nguồn vốn hiện có phản ánh tính chất hoạt động, thực trạng tài chính của
doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán đƣợc kết cấu dƣới dạng bảng cân đối số dƣ các tài
khoản kế toán và sắp xếp một cách trật tự các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý.
bảng cân đối kế toán đƣợc chia làm hai phần: Phần tài sản và Phần nguồn
vốn.
Phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp
đến cuối kỳ kế tốn đang tồn tại dƣới các hình thái và trong tất cả các giai
đoạn, các khâu của quá trình kinh doanh. Các khoản mục của Phần tài sản
đƣợc sắp xếp theo khả năng hoán chuyển thành tiền giảm dần từ trên xuống.
Phần nguồn vốn phản ánh nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp
đến cuối kỳ hạch toán. Các chỉ tiêu ở Phần nguồn vốn đƣợc sắp xếp theo từng
nguồn hình thành tài sản (vốn chủ sở hữu, vốn đi vay, vốn chiếm dụng) [10].
1.2.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là BCTC tổng hợp phản ánh tổng
quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp,
chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động kinh doanh khác.

Thơng qua báo cáo này, ngƣời sử dụng thơng tin có thể đánh giá đƣợc
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời biết đƣợc quy mơ chi phí
doanh thu, thu nhập và kết quả từ các hoạt động kinh doanh (hoạt động sản
xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác) cũng nhƣ số lợi nhuận
thuần trƣớc và sau thuế thu nhập doanh nghiệp [10].
1.2.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc
hình thành và sử dụng lƣợng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh
nghiệp. Qua Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ sẽ cho thấy tiền của doanh nghiệp
sinh ra từ đâu và sử dụng vào những mục đích gì. Từ đó, dự đốn đƣợc lƣợng


×