Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Nghiên cứu các nhân tố ảnh huởng đến sự thành công của hệ thống thông tin kế toán trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 139 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

LÊ BẢO TOÀN

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HUỞNG ĐẾN
SỰ THÀNH CƠNG CỦA HỆ THỐNG THƠNG TIN
KẾ TỐN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành : Kế toán
Mã số: 8.34.03.01

Ngƣời hƣớng dẫn: TS. NGUYỄN THỊ THU HIỀN


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng công bố trong bất
kỳ cơng trình nào.
Tác giả luận văn

Lê Bảo Toàn


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành bài luận văn này tơi xin chân thành cảm ơn sự hƣớng
dẫn tận tình của TS. Nguyễn Thị Thu Hiền trong suốt quá trình viết và hồn
thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô Trƣờng Đại học Quy Nhơn đã
truyền đạt cho tôi kiến thức trong suốt những năm học ở trƣờng.


Cuối cùng tôi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành đến gia đình, đồng
nghiệp, bạn bè – những ngƣời đã luôn động viên, giúp đỡ tôi về vật chất cũng
nhƣ tinh thần trong suốt q trình học tập và hồn thiện luận văn này.
Tác giả luận văn

Lê Bảo Toàn


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Tổng quan nghiên cứu............................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................. 5
4. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 6
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 6
6. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 6
7. Ý nghĩa đóng góp của đề tài nghiên cứu................................................... 7
8. Kết cấu của luận văn ................................................................................. 7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................. 8
1.1 TỔNG QUAN VỀ HTTTKT TRONG DOANH NGHIỆP ...................... 8
1.2 Sự thành công của HTTT .......................................................................... 9
1.3 Các lý thuyết nền và lý do lựa chọn các lý thuyết nền phục vụ cho đề tài
nghiên cứu ....................................................................................................... 12
1.3.1 Lý thuyết nền và mơ hình về sự thành công ..................................... 12
1.3.2 Lý thuyết nguồn lực .......................................................................... 13

1.3.3 Lý thuyết phổ biến công nghệ........................................................... 14
1.4 Đặc điểm của các DNNVV ..................................................................... 15
1.4.1 Đặc điểm của các DNNVV trên thế giới .......................................... 15
1.4.2 Đặc điểm của các DNNVV ở Việt Nam ........................................... 18
1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự thành công của HTTTK trong các
DNNVV trên địa bàn tỉnh Bình Định ............................................................. 22
1.5.1 Nguồn lực tài chính ........................................................................... 22
1.5.2 Nguồn lực về nhân sự ....................................................................... 23


1.5.3 Về nguồn lực tổ chức ........................................................................ 25
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 25
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 26
2.1 Giới thiệu ................................................................................................... 26
2.2 Xây dựng mơ hình nghiên cứu .................................................................. 27
2.3. Thang đo các khái niệm nghiên cứu ........................................................ 33
2.3.1. Thang đo sự hỗ trợ của nhà quản lý cấp cao ..................................... 33
2.3.2. Thang đo sự tham gia của ngƣời dùng .............................................. 34
2.3.3. Thang đo kiến thức kế toán của nhà quản lý ..................................... 34
2.3.4. Thang đo kiến thức CNTT của nhà quản lý ...................................... 35
2.3.5. Thang đo sự phức tạp của hệ thống thơng tin kế tốn....................... 35
2.3.6. Thang đo sự tham gia của chuyên gia bên ngoài .............................. 35
2.3.7. Thang đo sự thành công của HTTTKT ............................................. 36
2.4. Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát ................................................................. 38
2.5. Chọn mẫu nghiên cứu và khảo sát ........................................................... 39
2.6. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ................................................................ 40
2.6.1. Mã hóa dữ liệu ................................................................................... 40
2.6.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha .... 44
2.5.3. Kiểm định giá trị thang đo bằng mơ hình phân tích nhân tố EFA .... 45
2.6.4. Phân tích hồi quy bội ......................................................................... 46

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 47
CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 48
3.1. Kết quả từ khảo sát và phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng .................. 48
3.1.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu ....................................................... 48
3.1.2. Đánh giá thang đo.............................................................................. 49
3.1.3. Kiểm định các giả thuyết và mơ hình nghiên cứu ............................. 61
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................ 66
CHƢƠNG 4 BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ ........................................................................................................... 67
4.1 Bàn luận kết quả nghiên cứu ..................................................................... 67
4.2 Kết luận ..................................................................................................... 69


4.3 Các khuyến nghị ........................................................................................ 71
4.3.1 Sự tham gia của chuyên gia bên ngoài ............................................... 71
4.3.2 Sự tham gia của ngƣời dùng ............................................................... 72
4.3.3 Sự hỗ trợ của nhà quản lý cấp cao ...................................................... 73
4.3.4 Các nhân tố còn lại ............................................................................. 74
4.4 Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo của đề tài ................................... 75
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 78
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội


CNTT

Công nghệ thông tin

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

HTTT

Hệ thống thông tin

HTTTKT

Hệ thống thông tin kế toán


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Một số định nghĩa về sự thành công của hệ thống thông tin – Nguồn
Nguyễn Phƣớc Bảo Ấn (2018) ..................................................... 10
Bảng 1.2 Tiêu chí phân loại DNNVV ở một số quốc gia ............................... 16
Bảng 1.3 Tiêu chí xác định DNNVV theo Nghị định 39/2018/NĐ-CP ......... 19
Bảng 2.1 Mã hóa dữ liệu trên bảng khảo sát ................................................... 41
Bảng 3.1 Thống kê loại hình doanh nghiệp .................................................... 48
Bảng 3.2 Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Sự hỗ trợ của nhà quản lý cấp
cao” ............................................................................................... 49
Bảng 3.3 Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Sự tham gia của ngƣời dùng” ... 50
Bảng 3.4 Kết quả độ tin cậy thang đo biến “kiến thức về CNTT của nhà quản
lý” .................................................................................................. 51
Bảng 3.5 Kết quả độ tin cậy thang đo biến “sự tham gia của chuyên gia bên

ngoài” – lần 1 ................................................................................ 51
Bảng 3.6 Kết quả độ tin cậy thang đo biến “sự tham gia của chuyên gia bên
ngoài” – lần 2 ................................................................................ 52
Bảng 3.7 Kết quả độ tin cậy thang đo biến “Sự hài lòng của ngƣời sử dụng” 53
Bảng 3.8 Tổng hợp kết quả phân tích hệ số Cronbach’s alpha....................... 54
Bảng 3.9 Tổng hợp kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA lần 1 .............. 56
Bảng 3.10 Ma trận xoay nhân tố lần 1 ............................................................ 56
Bảng 3.11 Tổng hợp kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2 ............ 57
Bảng 3.12 Ma trận xoay nhân tố lần 2 ............................................................ 58
Bảng 3.13 Tổng hợp kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ
thuộc .............................................................................................. 59
Bảng 3.14 Ma trận xoay nhân tố xoay cho biến phụ thuộc ............................ 60
Bảng 3.15 Tóm tắt kết quả kiểm định thang đo .............................................. 61


Bảng 3.16 Ma trận hệ số tƣơng quan Pearson ................................................ 62
Bảng 3.17 Các thông số của từng biến trong mô hình hồi quy....................... 63
Bảng 3.18 Bảng giá trị trung bình của sự thành công của HTTTKT ............. 65
Bảng 3.19 Giá trị trung bình của các yếu tố trong thang đo 3 biến độc lập CG,
NQL và ND. .................................................................................. 65


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1 Mơ hình thành cơng của hệ thống thông tin 2003 – phiên bản cập
nhật (Delone & McLean, (2016)) ................................................. 13
Hình 2.1 Mơ hình nghiên cứu tổng quan ........................................................ 27
Hình 2.2 Mơ hình nghiên cứu ......................................................................... 33



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hệ thống thơng tin kế tốn (HTTTKT) đóng một vai trị rất quan trọng
trong doanh nghiệp, bắt đầu từ những năm 1980-1990, trên thế giới đã có rất
nhiều nghiên cứu về vấn đề này nhằm xác định vai trò của HTTTKT trong
doanh nghiệp và xác định các nhân tố góp phần tạo nên sự thành công của
HTTTKT tại các đơn vị doanh nghiệp. Theo các nghiên cứu trƣớc đây
HTTTKT đƣợc nghiên cứu trong các doanh nghiệp lớn với nguồn lực dồi dào
đã đƣợc kiện tồn và đạt đến sự thành cơng theo mong muốn của đơn vị, tuy
nhiên doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có một số đặc trƣng khác biệt so
với các doanh nghiệp lớn, không thể coi doanh nghiệp nhỏ và vừa là mơ hình
thu nhỏ của doanh nghiệp lớn về mặt quy mơ, sự khác biệt nổi bật nhất đó
chính là sự hạn chế về nguồn lực. Vì vậy, để xây dựng thành công HTTTKT
doanh nghiệp nhỏ và vừa cần phải ƣu tiên xác định các nhân tố có nhiều tác
động đến sự thành công của HTTTKT để ƣu tiên tập trung sử dụng nguồn lực
hạn chế, tránh đầu tƣ khơng đúng vào các nhân tố ít hoặc khơng tác động đến
sự thành công của HTTTK hay đầu tƣ dàn trải vào tất cả các nhân tố.
Hiện nay, trong xu hƣớng hội nhập kinh tế của nƣớc ta nói chung và tỉnh
Bình Định nói riêng, để tăng tính cạnh tranh và thu hút các nguồn đầu tƣ nƣớc
ngồi, thì các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh phải tìm cho mình
một hƣớng đi thích hợp để tồn tại và phát triển. Và các giải pháp có thể thực
hiện là nâng cao hiệu quả quản lý, tiết kiệm chi phí, tăng khả năng cạnh
tranh… mà thơng tin cần thiết để thực hiện những giải pháp này chính là
thơng tin kế tốn. Vì vậy, các DNNVV muốn tồn tại và phát triển bền vững
thì địi hỏi phải xây dựng đƣợc một HTTTKT thành công.
Tuy nhiên, ở Việt Nam số lƣợng nghiên cứu các nhân tố ảnh huởng đến
sự thành công của HTTTKT và nhất là trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa



2
còn rất hạn chế. Trong những nghiên cứu này, các mẫu đƣợc thu thập qua quá
trình khảo sát để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu gồm các doanh nghiệp
lớn thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau và tại nhiều địa phƣơng khác nhau trên
khắp cả nƣớc, nhƣng đa số tại Hà Nội, Hồ Chí Minh và những khu vực lân
cận. Hiện nay, vẫn chƣa có đề tài nào nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng
đến sự thành công của HTTTKT trong các doanh nghiệp tại tỉnh Bình Định.
Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu đã công bố, tác giả tiến hành nghiên cứu
đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến sự thành công của Hệ
thống thông tin kế toán trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
tỉnh Bình Định”.
2. Tổng quan nghiên cứu
Để đƣa ra cái nhìn tổng quan về các nghiên cứu về sự thành công của
HTTTKT trong luận văn này, tác giả sẽ tiếp cận tổng kết theo thời gian.
Trong từng giai đoạn tác giả làm rõ các quan điểm, sự thay đổi quan điểm về
sự thành công của HTTTKT.
Trong những năm 90 cho đến đầu thế k 21, nghiên cứu về sự thành
công của hệ thống thông tin chủ yếu dựa trên lý thuyết nền là mơ hình thành
cơng của hệ thống thông tin của DeLone và McLean (1992) và mô hình chấp
nhận cơng nghệ của Davis (1989) cũng nhƣ sự kết hợp giữa 2 mơ hình này.
Về mặt nội dung, nghiên cứu sự thành công của hệ thống thông tin trong giai
đoạn từ những năm 90 có rất nhiều nghiên cứu đặt trong bối cảnh hệ thống
ERP với các góc nhìn khác nhau: Sự thành cơng của dự án, tác động đến
thành quả doanh nghiệp, … Các nghiên cứu này chủ yếu là các nghiên cứu
thực nghiệm, đo lƣờng và đánh giá một phần hoặc toàn bộ cấu trúc của các
mơ hình lý thuyết nêu trên (Gattiker & Goodhue (2005); Hsu, Yen, & Chung
(2015); Shiau, Hsu, & Wang (2009)).
Trong giai đoạn từ năm 2010 đến nay, một số nghiên cứu đi theo hƣớng



3
tổng kết lý thuyết về hệ thống thông tin kế tốn hya đề xuất mới các mơ hình
nghiên cứu nhƣ Belfo & Trigo, 2013; Budiarto & Prabowo, 2015; Ferguson &
Seow, 2011; Geerts, 2011; Grabski và cộng sự, 2011. Những nghiên cứu còn
lại chủ yếu là các nghiên cứu thực nghiệm về hệ thống thơng tin kế tốn ở các
quốc gia phát triển, nghiên cứu về tác động của ERP đến hệ thống thơng tin
kế tốn; nghiên cứu các ếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng thông tin, chất lƣợng
dữ liệu của hệ thống thơng tin kế tốn nhƣ Al-Hiyaru, AL-Mashre & Mat
(2013); Chaney, Faccio & Parsley (2011); Ghasemi, Shafeiepour, Aslani &
Barvayeh (2011).
Trong thời gian qua những nghiên cứu về sự thành cơng của hệ thống
thơng tin kế tốn tại Việt Nam vẫn chƣa phổ biến. Phần lớn luận văn nghiên
cứu ứng dụng – nhƣ tổ chức hệ thống thông tin kế tốn cho một đơn vị. Có 1
luận văn tiến sĩ nghiên cứu theo hƣớng hàn lâm về các nhân tố ảnh hƣởng đến
sự thành công của hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp Việt Nam
của Nguyễn Phƣớc Bảo Ấn (2018), 3 luận văn thạc sỹ nghiên cứu theo hƣớng
hàn lâm về tác động đến sự thành công của hệ thông ERP của Nguyễn Xuân
Phƣơng (2009), nghiên cứu sự hữu hiệu của hệ thống thơng tin kế tốn trong
doanh nghiệp vừa và nhỏ của Trƣơng Thị Cẩm Tuyết, (2016), nghiên cứu
chất lƣợng hệ thống thơng tin kế tốn trong doanh nghiệp vừa và nhỏ của Đào
Ngọc Hạnh, (2014), và một số luận văn khác nghiên cứu về sự thành công của
việc triển khai hệ thống ERP trong một đơn vị hay một doanh nghiệp cụ thể.
Các nghiên cứu này đều dựa trên mơ hình Hệ thống thơng tin thành công của
DeLone & McLean (2003), đại đa số các nghiên cứu này đều đƣợc phân tích
với một đơn vị hoặc doanh nghiệp cụ thể. Điều này cho thấy quan điểm của
nhà phân tích gắn liền sự thành cơng của hệ thống thông tin với tổ chức hơn là
cá nhân ngƣời sử dụng hệ thống.
Hệ thống thơng tin kế tốn trong các doanh nghiệp tại Việt Nam, đang



4
đƣợc tổ chức theo xu hƣớng ứng dụng công nghệ thơng tin, cung cấp song
song thơng tin kế tốn tài chính và kế tốn quản trị. Hệ thống thơng tin kế
toán trong các doanh nghiệp chịu tác động khá sâu sắc bởi hệ thống pháp luật
của nƣớc ta, tuy nhiên hệ thống pháp luật kế tốn đang trong q trình hồn
thiện và hội nhập vì vậy để có thể đáp ứng nhu cầu của ngƣời dùng thì hệ
thống thơng tin kế toán tại các doanh nghiệp đã và đang từng bƣớc cải tiến để
phù hợp hơn.
Để nghiên cứu về sự thành công của hệ thống thông tin hiện tại đang có
năm xu hƣớng nghiên cứu và bốn dịng phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc áp
dụng để đo lƣờng về sự thành cơng của hệ thống thơng tin kế tốn theo
Grover và cộng sự (1996):
Xu hƣớng nghiên cứu thứ nhất: nghiên cứu về sự thành công của hệ
thống thông tin thông qua việc đo lƣờng quản lý dự án thành công với những
tiêu chí nhƣ mục tiêu, thời gian, ngân sách.
Xu hƣớng nghiên cứu thứ hai: Vận dụng một phần hoặc toàn bộ các
thành phần của mơ hình hệ thống thơng tin thành công của Delone và McLean
(1992, 2003) nhằm đánh giá và đo lƣờng sự thành công của hệ thống thông
tin.
Xu hƣớng nghiên cứu thứ ba: Ứng dụng mơ hình chấp nhận công nghệ
TAM của Davis (1989) trong nghiên cứu triển khai ứng dụng hệ thống thông
tin, hệ thống quản trị nguồn lực ERP.
Xu hƣớng nghiên cứu thứ tƣ: tìm hiểu và đánh giá sự thành công của hệ
thống thông tin thơng qua sự hài lịng của ngƣời sử dụng.
Xu hƣớng nghiên cứu thứ năm: kết hợp các nghiên cứu trên trong nghiên
cứu sự thành công của hệ thống thông tin.
Phƣơng pháp nghiên cứu thứ nhất: nghiên cứu các tiêu chí đánh giá sự
thành cơng của hệ thống thơng tin. Dịng nghiên cứu này phát triển dựa trên lý



5
thuyết về tiêu chuẩn của sự hành công.
Phƣơng pháp nghiên cứu thứ hai: Nghiên cứu đo lƣờng sự thành công hệ
thống thơng tin, dịng nghiên cứu thứ hai này phát triển dựa trên thống kê và
đánh giá các đo lƣờng sự thành công.
Phƣơng pháp nghiên cứu thứ ba: nghiên cứu mối quan hệ giữa các tiêu
chí đánh giá sự thành công của hệ thống thông tin bằng các liên kết các tiêu
chí dựa trên lý luận và thống kê.
Phƣơng pháp nghiên cứu thứ tƣ: nghiên cứu những nhân tố tác động đến
sự thành công của hệ thống thông tin, các nghiên cứu này tập trung vào các
yếu tố quyết định sự thành công của hệ thống thông tin, tức là các biến độc
lập hỗ trợ cho sự thành công của hệ thống thông tin.
Nghiên cứu của luận văn này, tác giả thực theo xu hƣớng nghiên cứu thứ
tƣ và dòng nghiên cứu thứ tƣ, cụ thể là nghiên cứu sự thành cơng của hệ
thống thơng tin kế tốn trong mơi trƣờng DNNVV thơng qua sự hài lịng của
ngƣời sử dụng, dựa trên việc xem xét các nhân tố ảnh hƣởng đến sự thành
công của HTTTKT.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu tổng quát:
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh huởng đến sự thành công của hệ thống
thông tin kế toán trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Bình Định.
Mục tiêu cụ thể:
- Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến sự thành công của hệ thống thơng
tin kế tốn trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình
Định.
- Xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến sự thành công của hệ
thống thơng tin kế tốn trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn



6
tỉnh Bình Định.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu thực hiện nhằm giúp các DNNVV nâng cao sự thành công
của HTTTKT hiện có hoặc xây dựng thành cơng một HTTTKT mới phù hợp.
Vì vậy để đạt đƣợc mục tiêu này thì kết quả nghiên cứu sẽ đƣa ra câu trả lời
về 2 câu hỏi nghiên cứu: (1) Nhân tố nào ảnh huởng đến sự thành công của
Hệ thống thông tin kế toán?; (2) Mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến sự
thành cơng của hệ thống thơng tin kế tốn trong các DNNVV tại Bình Định là
nhƣ thế nào?
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hƣởng đến sự thành công của
HTTTKT trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Chuyên môn nghiên cứu: Nghiên cứu thuộc lĩnh vực kế tốn
Khơng gian nghiên cứu: Nghiên cứu đƣợc kiểm định tại địa bàn tỉnh
Bình Định
Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu trong năm 2020, số liệu khảo sát thu
thập trong tháng 9, tháng 10 và tháng 11 năm 2020.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng là phƣơng pháp nghiên cứu kết
hợp giữa nghiên cứu định tính kết hợp nghiên cứu định lƣợng.
Nghiên cứu định tính:
- Nghiên cứu định tính tổng hợp và kế thừa các mơ hình nghiên cứu đã
đƣợc cơng bố trƣớc đây và điều chỉnh mơ hình nghiên cứu của Thong (2001)
và sử dụng mơ hình hệ thống thơng tin thành công của DeLone và McLean,
để xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến sự thành công của hệ thống thông tin
kế tốn từ đó xây dựng mơ hình cho các nhân tố ảnh hƣởng đến hệ thống
thơng tin kế tốn trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình



7
Định và xây dựng bảng câu hỏi khảo sát sử dụng thang đo Likert 5 điểm.
Nghiên cứu định lƣợng:
- Từ các dữ liệu thu thập đƣợc, thông qua phần mềm SPSS 26 phân tích
EFA và phân tích hồi quy để xác định nhân tố ảnh hƣởng và mức độ ảnh
hƣởng của các nhân tố đó đến sự thành cơng của HTTTKT.
7. Ý nghĩa đóng góp của đề tài nghiên cứu
Về lý thuyết, nghiên cứu đã hệ thống hóa các nghiên cứu trƣớc có liên
quan đến sự thành cơng của HTTTKT, nghiên cứu bổ sung vào hệ thống
thang đo sự thành công của HTTTKT bằng một thang đo đa hƣớng thông qua
góc nhìn của ngƣời sử dụng.
Về mặt thực tiễn kết quả nghiên cứu đƣợc kỳ vọng sẽ giúp cho các
DNNVV trên địa bàn tỉnh Bình Định nhận diện đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng
và mức độ của chúng tới sự thành công của HTTTKT trong doanh nghiệp.
Giúp các doanh nghiệp phân bổ hợp lý nguồn lực có giới hạn cho việc xây
dựng một HTTTKT thành công.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của
luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý thuyết
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu
Chƣơng 4: Bàn luận kết quả nghiên cứu, kết luận và kiến nghị


8

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1 TỔNG QUAN VỀ HTTTKT TRONG DOANH NGHIỆP

Hệ thống là tập hợp các tổ chức gồm nhiều phần tử có các mối quan hệ
ràng buộc lẫn nhau, cùng hƣớng đến cùng một mục tiêu nhất định. HTTT là
một hệ thống do con ngƣời thiết lập nên, là tập hợp những thành phần có quan
hệ với nhau với mục đích thu thập thơng tin đầu vào, xử lý, lƣu trữ và cung
cấp thông tin cần thiết cho ngƣời sử dụng theo Huỳnh Văn Hiếu và cộng sự
(2016).
Hệ thống thơng tin kế tốn là một hệ thống đƣợc thiết lập nhằm mục đích
thu thập thơng tin, xử lý, lƣu trữ và cung cấp thơng tin tài chính, kế tốn và
thơng tin phi tài chính cho ngƣời sử dụng thông tin theo Huỳnh Văn Hiếu và
cộng sự (2016). Có thể phân loại HTTTKT theo nhiều cách khác nhau nhƣ
phân loại theo mục tiêu thì HTTTKT có thể chia thành hai bộ phận: HTTTKT
quản trị và HTTTKT tài chính, hay phân loại theo phƣơng thức xử lý và lƣu
trữ thì có thể chia thành ba loại: HTTTKT thủ cơng, HTTTKT bán thủ cơng
và HTTTKT trên nền máy tính. Trong tình hình phát triển vƣợt bậc của cơng
nghệ thơng tin thì HTTTKT cũng bị ảnh hƣởng rất lớn và có nhiều sự thay
đổi. Điều dễ thấy nhất là tác động trực tiếp đến quá trình thu thập, xử lý và
cung cấp thơng tin kế tốn; đồng thời cịn những ảnh hƣởng gián tiếp thông
qua cách thức kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ thƣơng mại điện tử hoặc
triển khai phần mềm hoạch định tài nguyên doanh nghiệp (ERP) trong doanh
nghiệp. Đi cùng với đó là sự phát triển của các lĩnh vực liên quan nhƣ công cụ
duyệt web, app, big data… Những thay đổi trên đòi hỏi HTTTKT cần thay
đổi để “hội nhập” và phát triển cùng với sự phát triển của công nghệ thông
tin. Theo Huỳnh Văn Hiếu và cộng sự (2016), HTTTKT phổ biến hiện nay là
HTTTKT trên nền máy tính.
Một HTTTKT trên nền máy tính sẽ bao gồm các yếu tố sau:


9
- Ngƣời sử dụng hệ thống;
- Các thủ tục và hƣớng dẫn đƣợc sử dụng cho công tác thu thập thông

tin, xử lý, lƣu trữ và truyền dữ liệu;
- Phần mềm máy tính;
- Cơ sở hạ tầng cơng nghệ thơng tin;
- Dữ liệu cung cấp cho HTTTKT;
- Kiểm soát nội bộ và các biện pháp an ninh để bảo vệ an toàn cho dữ
liệu .
Các giai đoạn trong một chu kỳ phát triển HTTTKT theo Huỳnh Văn Hiếu và
cộng sự (2015):
- Phân tích hệ thống;
- Thiết kế hệ thống;
- Thực hiện hệ thống;
- Vận hành hệ thống;
Nhân sự tham gia phát triển HTTTKT theo Huỳnh Văn Hiếu và cộng sự
(2016).
- Các nhà quản lý cấp cao trong doanh nghiệp;
- Ngƣời phụ trách hệ thống thơng tin kế tốn và trƣởng các bộ phận chức
năng khác trong doanh nghiệp có liên quan đến HTTTKT;
- Các kế toán viên, kiểm toán viên nội bộ;
- Các chuyên gia tƣ vấn, phân tích, lập trình hệ thống;
1.2 SỰ THÀNH CƠNG CỦA HTTT
Sự thành cơng của HTTT đƣợc đánh giá hợp lý dựa trên các đóng góp của
HTTT trong việc hồn thành mục tiêu của tổ chức. Trƣớc đây đã có rất nhiều
nghiên cứu định nghĩa khác nhau về sự thành công của hệ thống thông tin.


10
Bảng 1.1 Một số định nghĩa về sự thành công của hệ thống thông tin – Nguồn Nguyễn
Phƣớc Bảo Ấn (2018)

Tác giả/ c ng


Định nghĩa


Lucas Jr (1978) Định nghĩa liên quan đến việc sử dụng hệ thống: “Bởi vì
cực kỳ khó khăn trong việc đo lƣờng sự thành cơng của
việc triển khai thực hiện hệ thống thông qua việc nghiên
cứu chi phí/lợi ích, một vài chỉ số khác của sự thành công
là cần thiết. Chỉ số hấp dẫn nhất cho mục đích này đến từ
quan điểm đo lƣờng là sử dụng hệ thống.”
Bailey

và Định nghĩa liên quan đến sự hài lịng của ngƣời dùng: “Đo

Pearson (1983) lƣờng và phân tích sự hài lịng của ngƣời sử dụng máy
tính đƣợc thúc đẩy bởi mong muốn của các nhà quản lý để
nâng cao năng suất của hệ thống thông tin.”
Gatian (1994)

Định nghĩa liên quan đến ảnh hƣởng cá nhân: “Nếu một
hệ thống hữu hiệu đƣợc định nghĩa là hệ thống làm tăng
giá trị cho doanh nghiệp, bất kỳ việc đo lƣờng tính hữu
hiệu nào của hệ thống cũng phải phản ảnh những thay đổi
tích cực trong hành vi của ngƣời dùng nhƣ cải thiện năng
suất, ít lỗi hơn hay hỗ trợ ra quyết định tốt hơn.”

Goodhue

và Định nghĩa liên quan đến ảnh hƣởng đến cá nhân: “[…]


Thompson

Hệ thống thông tin quản trị (MIS) thành cơng cuối cùng

(1995)

tƣơng ứng với những gì DeLone và McLean (1992) xác
định: ảnh hƣởng cá nhân hoặc ảnh hƣởng tổ chức. Với
mục đích của chúng tơi, nghiên cứu này tập trung vào tác
động đến hiệu suất cá nhân là biến phụ thuộc cần quan
tâm.”


11
Rainer Jr và Định nghĩa liên quan đến ảnh hƣởng đến tổ chức: “Một hệ
Watson (1995)

thống thông tin điều hành (Executives Information
System- EIS) cần đƣợc phát triển để đáp ứng cho nhu cầu
kinh doanh cụ thể, ví dụ nhu cầu đáp ứng tốt hơn những
thay đổi mong muốn của khách hàng, nâng cao chất lƣợng
sản phẩm, hoặc cải thiện truyền thông trong doanh nghiệp.
Các hệ thống không hỗ trợ các mục tiêu kinh doanh không
phải là hệ thống thành công.”

Byrd,

Định nghĩa liên quan đến ảnh hƣởng đến tổ chức: “[…]

Thrasher,


những tác động của hệ thống thông tin cùng một hƣớng có

Lang,

và thể dẫn đến hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp tốt hơn,
trong trƣờng hợp này, chi phí chung thấp hơn.”

Davidson
(2006)
Gorla

và Định nghĩa liên quan đến vai trò và giá trị của hệ thống

Somers (2014)

thông tin: “… hệ thống thông tin thành cơng là hiện thực
hố giá trị của hệ thống thông tin trong tổ chức, đƣợc đo
lƣờng thông qua hiệu quả quản trị và hiệu quả đầu tƣ cho
hệ thống”

Hsu và cộng sự Định nghĩa liên quan đến cá nhân: “… thành công thể hiện
(2015)

qua cách thức cá nhân mở rộng việc sử dụng, hài lòng với
hệ thống và có lợi ích từ hệ thống”

Nhƣ vậy, theo bảng tổng hợp trên ta thấy đƣợc rằng có rất nhiều nghiên
cứu và các định nghĩa về sự thành công của hệ thống thông tin cũng đƣợc các
tác giả đƣa ra. Và sự thành cơng của HTTT có thể đƣợc hiểu và tiến hành

nghiên cứu dựa trên 2 nhân tố cá nhân và tổ chức. Tuy nhiên theo Hsu và
cộng sự (2015) thì việc nghiên cứu theo quan điểm cá nhân là rất quan trọng,
bởi vì một khi nhận thức sai lệch và sử dụng khơng đúng thì sẽ dẫn đến sự


12
thất bại của HTTT.
Sự thành công của HTTT đƣợc nhận thức tùy thuộc nhiều góc độ khác
nhau và tùy vào các mức độ khác nhau: mức độ hệ thống, mức độ cá nhân,
mức độ tổ chức theo Agourram & Robson (2006). Dựa trên các nghiên cứu
trƣớc đây tác giả đề xuất định nghĩa về hệ thống thông tin thành công theo
góc nhìn cá nhân – là hệ thơng mang lại sự hài lịng cho ngƣời sử dụng và
cung cấp thơng tin đạt chất lƣợng.
1.3 CÁC LÝ THUYẾT NỀN VÀ LÝ DO LỰA CHỌN CÁC LÝ THUYẾT
NỀN PHỤC VỤ CHO ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Lý thuyết nền và mơ hình về sự thành công
Năm 1992, từ việc tổng kết các nghiên cứu trƣớc đó, Delone và McLean
đã đƣa ra 6 khía cạnh có mối tƣơng quan của một HTTT thành cơng, tƣơng
ứng theo từng giai đoạn chuyển giao thông tin, và tƣơng ứng theo từng cấp độ
thông tin theo lý thuyết truyền thông thông tin:
- “Chất lƣợng hệ thống”: đo lƣờng thành cơng của việc thể hiện tính
chính xác và tính hiệu quả của hệ thống tạo ra thông tin.
- “Chất lƣợng thông tin”: đo lƣờng thành công của việc phản ánh sự
thành công trong việc truyền đạt ý nghĩa mong đợi.
- “Sử dụng”, “Sự hài lòng của ngƣời dùng”, “Tác động đến cá nhân”,
“Tác động đến tổ chức”: để đo lƣờng sự thành công về tác động của
thông tin lên ngƣời sử dụng.
Đến năm 2003, Delone và McLean đƣa ra mơ hình điều chỉnh mơ hình
1992 trong đó bổ sung thêm biến “Chất lƣợng dịch vụ”, “Lợi ích thuần” và bỏ
đi các biến “Tác động đến cá nhân”, “Tác động đến tổ chức”.

Tuy nhiên đến năm 2016, mơ hình ISSM 2003 đã đƣợc chỉnh sửa và bổ
sung một số nội dung quan trọng. “Lợi ích thuần” đƣợc thay thế bằng “Tác
động thuần” – hàm ý các tác động có thể tích cực hay tiêu cực, và quan trọng


13
hơn các tác giả của mơ hình cịn bổ sung thêm các tác động phản hồi từ các
thành phần “Sử dụng”, “Sự hài lòng của ngƣời dùng” ảnh hƣởng đến “Chất
lƣợng hệ thống”, “Chất lƣợng thông tin”, “Chất lƣợng dịch vụ”

Chất lƣợng thông tin
Ý định sử dụng

Sử
dụng
Tác động thuần

Chất lƣợng hệ thống
Sự hài lịng của ngƣời
dùng

Chất lƣợng dịch vụ

Hình 1.1 Mơ hình thành cơng của hệ thống thơng tin 2003 – phiên bản cập nhật
Delone & McLean (2016)
Nguồn: Mơ hình ISSM Delone & McLean 2016

1.3.2 Lý thuyết nguồn lực
Quan điểm dựa trên nguồn lực của công ty theo Wernerfelt (1984) đã là
một khuôn khổ quan trọng trong các nghiên cứu học thuật cho các quyết định

quản lý, các quyết định chiến lựợc cạnh tranh trong các doanh nghiệp. Nguồn
lực của doanh nghiệp tại một mốc thời gian là tài sản hữu hình hoặc vơ hình
gắn liền với doanh nghiệp. Nguồn lực của doanh nghiệp bao gồm: Nguồn lực
vốn vật chất, vốn con ngƣời và nguồn lực tổ chức theo Barney (1991). Nguồn
lực vật chất bao gồm nhà xƣởng, thiết bị, các công nghệ vật chất đƣợc sử
dụng trong doanh nghiệp, vị trí địa lý, khả năng tiếp cận nguồn nguyên liệu.
Nguồn lực con ngƣời bao gồm: kinh nghiệm, trình độ, sức phán đoán, các mối
quan hệ, hiểu biết của cá nhân quản lý và những nhân viên trong doanh
nghiệp, đào tạo phát triển. Nguồn lực về tổ chức bao gồm cấu trúc báo cáo


14
chính thức của doanh nghiệp, hệ thống kế hoạch, kiểm sốt và phối hợp chính
thức hoặc khơng chính thức của công ty, cũng nhƣ mối quan hệ của doanh
nghiệp và doanh nghiệp khác trong cùng lĩnh vực.
Welsh và White (1981) đƣa ra nhận xét rằng các doanh nghiệp nhỏ có
các hạn chế về nguồn lực tài chính và chun mơn. Đã có nhiều nghiên cứu từ
sau khi nghiên cứu của Welsh và White (1981) đƣợc công bố đã thừa nhận
điều này. Theo nghiên cứu của Thong và cộng sự (1992) đã thừa nhận rằng
doanh nghiêp nhỏ và vừa đối mặt với sự khan hiếm nguồn lực, ví dụ nhƣ
thiếu về chun mơn, khan hiếm về tài chính, nhạy cảm với những tác động
bên ngoài. Nghiên cứu của Soh và cộng sự (1992) cũng đồng tình rằng các
doanh nghiệp nhỏ ln bị thiếu nguồn lực, đặc trƣng bởi những hạn chế
nghiêm trọng về nguồn lực tài chính và nhân lực. Nghiên cứu Thong (2001)
nhấn mạnh rằng các doanh nghiệp nhỏ phải hoạt động dƣới sự hạn chế
nghiêm trọng về thời gian, tài chính và trình độ chun mơn.
Lý thuyết về nguồn lực đã lột tả đƣợc đặc điểm nổi bật của các
DNNVV, đó là hạn chế về nguồn lực về tài chính, nguồn lực về thời gian và
trình độ chun mơn. Những hạn chế này ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động
của các DNNVV và việc phát triển HTTTKT trong các doanh nghệp cũng

khơng nằm ngồi sự ảnh hƣởng của các hạn chế về nguồn lực vì vậy tác giả
chọn lý thuyết nguồn lực làm lý thuyết nền cho bài nghiên cứu
1.3.3 Lý thuyết phổ biến công nghệ
Lý thuyết phổ biến công nghệ của Attewell (1992) đã đề cập việc các
nhà quản lý doanh nghiệp có thể cung cấp kiến thức chuyên môn chuyên sâu
trong lĩnh vực hoạt động của họ, tuy nhiên sự thiếu hiểu biết về cách triển
khai và vận hành HTTT là lý do các công ty thƣờng có xu hƣớng trì hỗn việc
áp dụng cơng nghệ, để có thể thực hiện hiệu quả HTTT thì cần phải tập hợp
nhiều ý kiến đóng góp từ các chuyên gia tƣ vấn bên ngoài. Đối với rào cản


15
kiến thức, nhiều đơn vị mới ra đời để làm giảm những rào cản này và giúp các
công ty thấy dễ dàng hơn để áp dụng và sử dụng công nghệ mà không cần đến
chuyên gia nội bộ. Những đơn vị này chính là nhà sản xuất, nhà tƣ vấn.
Lý do tác giả lựa chọn lý thuyết phổ biến công nghệ làm lý thuyết nền cho
bài nghiên cứu: lý thuyết này có liên hệ với lý thuyết nguồn lực đã đƣợc trình
bày ở trên. Trong khi lý thuyết nguồn lực đề cập đến các nguồn lực trong
doanh nghiệp thì lý thuyết phổ biến công nghệ đề cập đến sự hỗ trợ của các
nhân tố bên ngoài doanh nghiệp để khắc phục hạn chế về chun mơn của
doanh nghiệp. Hay nói cách khác, tác giả sử dụng lý thuyết này để làm tiền đề
cho việc tham khảo ý kiến chuyên gia, cũng nhƣ việc xem xét sự tham gia tƣ
vấn từ bên ngồi để khắc phục sự hạn chế về trình độ về công nghệ do thiếu
hụt đi nguồn nhân sự có trình độ chun mơn cao tại doanh nghiệp.
1.4 ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC DNNVV
1.4.1 Đặc điểm của các DNNVV trên thế giới
1.4.1.1 Tiêu chuẩn xác định DNVVN trên thế giới
Ntim và cộng sự (2014) đã trích dẫn báo cáo của Ủy ban Bolton (1971)
về định nghĩa doanh nghiệp nhỏ theo khía cạnh kinh tế và khía cạnh thống kê.
Theo định nghĩa kinh tế, doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp đáp ứng 3 tiêu chí

sau:
- Chiếm thị phần tƣơng đối nhỏ trên thị trƣờng.
- Là một tổ chức độc lập, theo nghĩa là không phải là một phần của
doanh nghiệp lớn.
- Đƣợc quản lý bởi chủ sở hữu hay sở hữu chung, khơng thơng qua một
cơ cấu quản lý chính thức.
Theo định nghĩa thống kê, doanh nghiệp nhỏ đƣợc xác định bằng các tiêu
chí sau:
- Kích thƣớc của doanh nghiệp theo lĩnh vực hoạt động và mức đóng góp


×