BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
LÊ THỊ ANH THOA
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ
CỦA TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ NINH HÒA,
TỈNH KHÁNH HÒA
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114
Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Dƣơng Bạch Dƣơng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng những kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày
trong luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục “ Phát triển đội ngũ giáo viên
dạy nghề Trường Trung cấp Nghề Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa” là cơng
trình nghiên cứu của bản thân dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của Tiến sĩ
Dƣơng Bạch Dƣơng. Các nội dung nghiên cứu, các số liệu và kết quả
nghiên cứu ghi trong luận văn này trung thực, đƣợc các đồng nghiệp
cho phép sử dụng và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một cơng
trình nào khác.
Tác giả
Lê Thị Anh Thoa
LỜI CÁM ƠN
Qua 2 năm học tập và nghiên cứu tại Trƣờng Đại học Quy Nhơn, với
tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến lãnh đạo nhà
trƣờng, khoa Khoa học xã hội và Nhân văn, phòng Đào tạo Sau đại học; đặc
biệt đƣợc sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô đã truyền đạt cho
tôi những kiến thức về quản lý giáo dục, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập, nghiên cứu trong suốt thời gian học ở Trƣờng Đại học Quy
Nhơn.
Tôi chân thành cám ơn Ban giám hiệu, phịng Tổ chức-Hành chính,
phịng Đào tạo, các khoa, tổ bộ mơn trực thuộc Trƣờng Trung cấp Nghề Ninh
Hịa đã tạo điều kiện thuận lợi để cá nhân khảo sát, lấy dữ liệu và cung cấp
thông tin giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Dƣơng Bạch
Dƣơng, ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tình phân tích, hƣớng dẫn, động
viên tơi hồn thành luận văn này.
Do điều kiện và thời gian hạn hẹp nên luận văn khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của q thầy cơ Hội đồng
bảo vệ để cá nhân điều chỉnh luận văn hoàn thiện hơn.
Tác giả
Lê Thị Anh Thoa
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục đích nghi n cứu ............................................................................... 3
3. hách thể và đối tƣợng nghi n cứu ........................................................ 3
4. Phạm vi nghi n cứu của đề tài ................................................................ 3
5. Giả thuyết khoa học ................................................................................ 4
6. Nhiệm vụ nghi n cứu .............................................................................. 4
7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghi n cứu: .................................... 4
8. Cấu trúc luận văn .................................................................................... 6
Chƣơng 1: CƠ SỞ L
LU N VỀ PH T TRIỂN ĐỘI NG
GI O VI N
DẠY NGHỀ CỦA TRƢỜNG TRUNG CẤP ................................................... 7
1.1. hái lƣợc lịch sử nghi n cứu vấn đề.......................................................... 7
1.1.1. Ở nƣớc ngoài ................................................................................... 7
1.1.2. Ở Việt Nam ...................................................................................... 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 11
1.2.1. Quản lý........................................................................................... 11
1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................ 13
1.2.3. Giáo viên dạy nghề và đội ngũ giáo vi n dạy nghề trƣờng trung
cấp ............................................................................................................ 14
1.2.4. Phát triển đội ngũ giáo vi n dạy nghề ........................................... 17
1.3. Đội ngũ giáo vi n dạy nghề của trƣờng trung cấp ................................... 18
1.3.1. Vị trí của trƣờng trung cấp trong hệ thống giáo dục quốc dân...... 18
1.3.2. Số lƣợng đội ngũ giáo vi n dạy nghề ............................................ 19
1.3.3. Cơ cấu đội ngũ giáo vi n dạy nghề ............................................... 19
1.3.4. Chất lƣợng đội ngũ giáo vi n dạy nghề ......................................... 20
1.3.5. Chuẩn giáo viên dạy nghề trƣờng trung cấp.................................. 25
1.4. Phát triển đội ngũ giáo vi n dạy nghề trƣờng trung cấp .......................... 27
1.4.1. Mục tiêu phát triển đội ngũ giáo vi n dạy nghề trƣờng trung cấp 27
1.4.2. Nội dung phát triển đội ngũ giáo vi n dạy nghề trƣờng trung cấp 27
1.5. Những yếu tố tác động đến phát triển ĐNGVDN trƣờng trung cấp ........ 34
1.5.1 Yếu tố khách quan .......................................................................... 34
1.5.2. Yếu tố chủ quan ............................................................................. 36
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 38
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG PH T TRIỂN ĐỘI NG
GI O VI N DẠY
NGHỀ CỦA TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ NINH HÒA, TỈNH
H NH
HỊA ................................................................................................................ 40
2.1.
hái qt tổ chức q trình khảo sát thực trạng phát triển đội ngũ giáo
vi n dạy nghề của Trƣờng Trung cấp Nghề Ninh Hòa ................................... 40
2.1.1. Mục đích khảo sát .......................................................................... 40
2.1.2. Đối tƣợng khảo sát ......................................................................... 40
2.1.3. Nội dung khảo sát .......................................................................... 40
2.1.4. Phƣơng pháp khảo sát .................................................................... 41
2.1.5. Xử lý kết quả khảo sát ................................................................... 41
2.2.
hái quát chung tình hình kinh tế-xã hội và công tác phát triển đội ngũ
giáo vi n dạy nghề của tỉnh hánh Hịa ......................................................... 42
2.2.1. Khái qt về tình hình kinh tế-xã hội tỉnh hánh Hịa ................. 42
2.2.2. Khái quát về giáo dục nghề nghiệp của tỉnh hánh Hòa .............. 43
2.2.3. Tình hình phát triển đội ngũ giáo vi n dạy nghề của tỉnh hánh
Hòa ........................................................................................................... 44
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo vi n dạy nghề của Trƣờng Trung cấp Nghề Ninh
Hòa, tỉnh hánh Hòa....................................................................................... 46
2.3.1. Số lƣợng đội ngũ giáo vi n dạy nghề ............................................ 46
2.3.2. Cơ cấu đội ngũ giáo vi n dạy nghề ............................................... 47
2.3.3. Chất lƣợng đội ngũ giáo vi n dạy nghề ......................................... 49
2.4. Đánh giá chung về thực trạng đội ngũ GVDN......................................... 55
2.5. Thực trạng phát triển đội ngũ giáo vi n dạy nghề của Trƣờng Trung cấp
Nghề Ninh Hòa, tỉnh hánh Hòa .................................................................... 56
2.5.1.Thực trạng xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giáo vi n dạy
nghề .......................................................................................................... 56
2.5.2. Thực trạng tuyển dụng và sử dụng ................................................ 59
2.5.3. Thực trạng đào tạo và bồi dƣỡng đội ngũ giáo vi n ...................... 60
2.5.4. Thực hiện chế độ chính sách, xây dựng môi trƣờng đồng nghiệp 64
2.5.5. Thực trạng kiểm tra, đánh giá phát triển đội ngũ giáo vi n .......... 68
2.6. Đánh giá chung về thực trạng phát triển ĐNGVDN................................ 72
Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 75
Chƣơng 3: GIẢI PH P PH T TRIỂN ĐỘI NG
GI O VI N DẠY NGHỀ
TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ NINH HÒA, TỈNH H NH HÒA........... 77
3.1. Nguy n tắc đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ giáo vi n dạy nghề
của TrƣờngTrung cấp Nghề Ninh Hịa ........................................................... 77
3.1.1. Tính cần thiết ................................................................................. 77
3.1.2 .Tính khả thi .................................................................................... 77
3.1.3. Tính phù hợp.................................................................................. 77
3.1.4. Tính hiệu quả ................................................................................. 77
3.1.5. Tính đồng bộ .................................................................................. 78
3.1.6. Tính kế thừa ................................................................................... 78
3.2. Giải pháp phát triển đội ngũ giáo vi n dạy nghề của Trƣờng Trung cấp
Nghề Ninh Hòa................................................................................................ 78
3.2.1. Xây dựng kế hoạch phát triển ĐNGVDN gắn với chiến lƣợc phát
triển nhà trƣờng........................................................................................ 79
3.2.2. Đổi mới công tác tuyển chọn, sử dụng ĐNGVDN........................ 82
3.2.3. Đa dạng hóa cơng tác đào tạo, bồi dƣỡng ..................................... 85
3.2.4. Xây dựng chính sách đãi ngộ, khích lệ tạo động lực phát triển đội
ngũ giáo vi n dạy nghề ............................................................................ 91
3.2.5. Xây dựng môi trƣờng đồng nghiệp tạo sự gắn kết trong ĐNGVDN
.................................................................................................................. 93
3.2.6. Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá nội bộ thƣờng xuyên trong
công tác phát triển ĐNGVDN ................................................................. 97
3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp ............................................................. 100
3.4. hảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất .. 102
3.4.1. Tổ chức khảo nghiệm .................................................................. 102
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm ................................................................... 102
Tiểu kết chƣơng 3.......................................................................................... 104
ẾT LU N VÀ HUYẾN NGHỊ ............................................................... 106
1. ết luận ..................................................................................................... 106
2. huyến nghị .............................................................................................. 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM HẢO ...................................................... 110
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LU N VĂN (bản sao)
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
CNH
Cơng nghiệp hóa
CNTT
Cơng nghệ thơng tin
CSVC
Cơ sở vật chất
CBQL
Cán bộ quản lý
DN
Dạy nghề
ĐN
Đội ngũ
ĐNGVDN
Đội ngũ giáo vi n dạy nghề
ĐTN
Đào tạo nghề
ĐT
Đào tạo
GV
Giáo viên
GVDN
Giáo viên dạy nghề
GDNN
Giáo dục nghề nghiệp
HĐH
Hiện đại hóa
HS
Học sinh
KT-XH
Kinh tế-xã hội
LĐTB & XH
Lao động-Thƣơng binh và Xã hội
NCKH
Nghiên cứu khoa học
QL
Quản lý
QLGD
Quản lý giáo dục
SC
Sơ cấp
SPDN
Sƣ phạm dạy nghề
TC
Trung cấp
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Phân biệt khái niệm các thuật ngữ đào tạo ..................................... 31
Bảng 2.1: Thống k cơ cấu tỷ lệ GVDN cơ hữu và GVDN mời giảng ở các
khoa, tổ bộ mơn............................................................................. 46
Bảng 2.2: Thống k trình độ đào tạo ĐNGVDN ............................................ 47
Bảng 2.3: Thống k trình độ ngoại ngữ, tin học, lý luận chính trị, QLNN của
ĐNGVDN ..................................................................................... 47
Bảng 2.4: Thống k độ tuổi ĐNGVDN .......................................................... 48
Bảng 2.5: Thống k ĐNGVDN theo giới tính ................................................ 49
Bảng 2.6:
kiến đánh giá năng lực GVDN của CBQL ................................. 51
Bảng 2.7:
kiến tự đánh giá năng lực của GVDN ........................................ 51
Bảng 2.8: Đánh giá của ĐNGVDN về mức độ khó khăn thƣờng gặp khi thực
hiện các đề tài NC H ................................................................... 53
Bảng 2.9: Thống k nhận định chung của HS về chất lƣợng giảng dạy của
GVDN ........................................................................................... 54
Bảng 2.10: Thống k việc thực hiện xây dựng kế hoạch phát triển ĐNGVDN58
Bảng 2.11: Thống k việc tuyển dụng và sử dụng ĐNGVDN của nhà trƣờng59
Bảng 2.12:
kiến của CBQL về những nội dung ĐT, BD cho GVDN đã thực
hiện trong 3 năm ........................................................................... 62
Bảng 2.13:
kiến của GVDN về những nội dung ĐT, BD cho GVDN đã thực
hiện trong 3 năm ........................................................................... 63
Bảng 2.14:
kiến của CBQL về mức độ thực hiện chính sách đối với GVDN ... 65
Bảng 2.15:
kiến của GVDN về mức độ thực hiện chính sách đối với GVDN .. 66
Bảng 2.16:
kiến của GVDN đề xuất các giải pháp nhà trƣờng cần hỗ trợ để
GV đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ. .......................... 68
Bảng 2.17:
kiến của CBQL đề xuất các giải pháp nhà trƣờng cần hỗ trợ để
GV đƣợc đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ. .......................... 68
Bảng 2.18: Thống k mức độ thực hiện việc kiểm tra, đánh giá phát triển
ĐNGVDN ..................................................................................... 69
Bảng 2.19:
kiến CBQL và GVDN về hình thức kiểm tra, đánh giá phát triển
ĐNGVDN. .................................................................................... 71
Bảng 2.20:
kiến CBQL và GVDN về việc sử dụng kết quả kiểm tra, đánh
giá phát triển ĐNGVDN. .............................................................. 71
Bảng 3.1: hảo nghiệm mức độ cần thiết của các giải pháp ........................ 103
Bảng 3.2: hảo nghiệm tính khả thi của các giải pháp ................................ 104
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam ......................................... 18
Sơ đồ 1.2: Mô hình tổng thể của ngƣời GV trong nền giáo dục hiện đại ....... 22
Sơ đồ 1.3: Cấu trúc năng lực GVDN .............................................................. 24
Sơ đồ 1.4: Hệ thống ti u chí của Chuẩn giáo vi n dạy nghề .......................... 25
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các giải pháp .................................................. 101
1
MỞ ĐẦU
1.
d chọn đề t i
Nƣớc ta đang trong quá trình hội nhập quốc tế do vậy quản lý dạy nghề
và dạy nghề cần phải quan tâm đến vấn đề thị trƣờng lao động. Nguồn gốc
sâu xa và điểm xuất phát của thị trƣờng lao động chính là thị trƣờng việc làm.
Việc làm phong phú, đa dạng, mới mẻ ở mọi lĩnh vực hoạt động ngành nghề
có những yêu cầu chung và khác biệt đặc ra yêu cầu cho thị trƣờng lao động
phải đáp ứng. Theo đó hệ thống dạy nghề phải thực hiện nội dung đào tạo cho
phù hợp, đáp ứng yêu cầu của thị trƣờng lao động. Đặc biệt, việc xuất khẩu
lao động ra thị trƣờng lao động nƣớc ngoài cần phải lƣu ý hơn đến các đặc
trƣng hoạt động nghề nghiệp khi tiến hành đào tạo.
Nhƣ vậy, sự phát triển của thị trƣờng lao động có vai trò quyết định tới
nội dung, mục ti u đào tạo (ĐT) của hệ thống dạy nghề (DN), đồng thời còn
tác động cả tới quy mơ, hình thức ĐT. Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
(GDNN) phát triển với quy mô, theo lĩnh vực ngành nghề, trình độ nào là
chính do thị trƣờng lao động yêu cầu. Đây là nét đặc trƣng nhất của hoạt động
DN trong nền kinh tế thị trƣờng theo quy luật “Cung-cầu”. Thị trƣờng lao
động Việt Nam đƣợc hình thành và phát triển khi mà nền kinh tế tập trung
bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng. Do vậy, khơng tránh khỏi tính tự
phát, thiếu ổn định và chƣa đƣợc định hƣớng, quản lý thống nhất. Những hạn
chế trên có ảnh hƣởng trực tiếp đến hệ thống DN không chỉ về định hƣớng kế
hoạch ĐT một cách chiến lƣợc mà cả tới hoạt động ĐT cụ thể của từng cơ sở.
Một trong những nhân tố then chốt ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng lao
động qua đào tạo nghề (ĐTN) là đội ngũ giáo vi n (ĐNGV) dạy nghề. Công
tác phát triển ĐNGVdạy nghề cần phải có những đổi mới và cần những giải
pháp trong thời gian tới.
Chiến lƣợc Phát triển dạy nghề giai đoạn 2011-2020 đã xác định giải
2
pháp Phát triển đội ngũ giảng viên, giáo viên (GV) và cán bộ quản lý DN là
một trong hai giải pháp đột phá để đổi mới và phát triển DN. Trong xu thế hội
nhập, việc mở cửa thị trƣờng tạo ra sự chuyển dịch lao động giữa các nƣớc,
đòi hỏi mỗi quốc gia càng phải chú ý đến việc nâng cao chất lƣợng nguồn
nhân lực, hƣớng tới xuất khẩu lao động qua ĐT ở những lĩnh vực cao, đặc
biệt là trao đổi giữa các chuyên gia, giáo viên dạy nghề. Phát triển ĐNGV dạy
nghề đáp ứng đƣợc yêu cầu đó là một địi hỏi mang tính tất yếu và cần phải có
các giải pháp.
hánh Hịa là một tỉnh nằm ở khu vực Dun hải Nam Trung Bộ, có vị
trí chiến lƣợc và tiềm năng phát triển kinh tế lớn, đến nay kinh tế - xã hội tỉnh
hánh Hòa đã và đang tiếp tục chuyển dịch theo hƣớng hiện đại với cơ cấu:
dịch vụ - du lịch 44,19%, công nghiệp - xây dựng 42,23%, nông - lâm - thủy
sản 13,58%. Tuy nhi n, bƣớc vào thời kỳ cơng nghiệp hóa (CNH), hiện đại
hóa (HĐH), nguồn nhân lực của tỉnh đang trong tình trạng thừa lao động phổ
thơng; lao động khơng có chun mơn kỹ thuật, thiếu lao động có trình độ tổ
chức sản xuất kinh doanh, thiếu thợ lành nghề trong các khu vực kinh tế.
Nhiều học sinh, sinh vi n ra trƣờng chƣa tìm đƣợc việc làm hoặc phải làm
việc không đúng với chuy n ngành đào tạo. Thực tế đặt ra cho cơng tác ĐTN
ở tỉnh hánh Hịa nói chung và ở trƣờng Trung cấp Nghề Ninh Hịa nói ri ng
là cần phải không ngừng nâng cao chất lƣợng ĐTN. Nâng cao chất lƣợng
ĐTN nhƣ một tất yếu khách quan, một y u cầu hết sức cấp thiết nhằm nâng
cao chất lƣợng nguồn nhân lực, đẩy mạnh tỷ lệ ngƣời học nghề có việc làm
sau khi tốt nghiệp tại các cơ sở GDNN để phục vụ cho mục ti u CNH, HĐH
tỉnh nhà. Nâng cao chất lƣợng ĐTN tức là nâng cao chất lƣợng các yếu tố đảm
bảo chất lƣợng ĐTN, trong đó có yếu tố tổ chức phát triển ĐNGV dạy nghề.
Thời gian qua, việc phát triển ĐNGV dạy nghề của Trƣờng Trung cấp
Nghề Ninh Hòa đã đạt đƣợc nhiều kết quả đáng ghi nhận, từng bƣớc tạo điều
3
kiện thuận lợi cho việc tổ chức và thực hiện mục tiêu phát triển giáo viên cả
về số lƣợng, chất lƣợng và cơ cấu. Tuy nhiên, việc thực hiện công tác phát
triển GVDN của trƣờng cũng còn những hạn chế, bất cập, ảnh hƣởng đến chất
lƣợng ĐTN, nguồn nhân lực địa phƣơng. Việc đánh giá đúng thực trạng công
tác phát triển ĐNGV dạy nghề là yếu tố cơ bản, quan trọng, nhằm đƣa ra
những giải pháp hữu hiệu, đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác phát triển
ĐNGV dạy nghề của Trƣờng Trung cấp Nghề Ninh Hòa là một trong những
yêu cầu hết sức quan trọng, cấp thiết trong giai đoạn hiện nay.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn vấn đề “Phát triển đội ngũ giáo
viên dạy nghề của Trường Trung cấp Nghề Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa” làm
đề tài nghiên cứu.
2. Mục đ ch nghi n cứu
Tr n cơ sở nghiên cứu lý luận phát triển ĐNGV, và kết quả phân tích
thực trạng phát triển ĐNGV dạy nghề của TrƣờngTrung cấp Nghề Ninh Hòa,
luận văn đề xuất một số giải pháp phù hợp và khả thi để phát triển ĐNGV dạy
nghề của Trƣờng Trung cấp Nghề Ninh Hòa, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ đổi
mới giáo dục nghề nghiệp.
3.
h ch thể v đối tƣợng nghi n cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ giáo viên dạy nghề của trƣờng trung cấp (TC).
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Công tác phát triển đội ngũ giáo vi n dạy nghề của Trƣờng Trung cấp
Nghề Ninh Hòa, tỉnh hánh Hòa.
4. Phạ
vi nghi n cứu củ đề t i
Phạm vi nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu giải quyết
các vấn đề về phát triển ĐNGV dạy nghề của trƣờng TC nghề trƣớc đây, nay
gọi là trƣờng trung cấp (theo Luật Gáo dục nghề nghiệp năm 2014).
4
Khảo sát thực trạng: Từ năm 2017 đến năm 2020.
Đề xuất giải pháp đối với Trƣờng Trung cấp Nghề Ninh Hòa, tỉnh
Khánh Hòa.
5. Giả thuyết h
học
Phát triển ĐNGV dạy nghề tại Trƣờng Trung cấp Nghề Ninh Hòa đã
đáp ứng đƣợc các yêu cầu cơ bản về số lƣợng nhân lực nhƣng vẫn còn những
hạn chế về chất lƣợng.
Nếu xác định rõ cơ sở lý luận và đánh giá đúng thực trạng phát triển
ĐNGVDN của trƣờng thì có thể đề xuất đƣợc các giải pháp phát triển
ĐNGVDN một cách hợp lý, phù hợp với thực tiễn và khả thi góp phần nâng
cao đƣợc chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực.
6. Nhi
vụ nghi n cứu
- Xây dựng khung lý luận về phát triển đội ngũ giáo vi n dạy nghề
(ĐNGVDN) của trƣờng trung cấp.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác phát triển ĐNGVDN tại
Trƣờng Trung cấp Nghề Ninh Hòa, tỉnh hánh Hòa.
- Đề xuất các giải pháp phát triển ĐNGVDN Trƣờng Trung cấp Nghề
Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
7. Phƣơng h
uận v
hƣơng h
nghi n cứu:
7.1. Phương pháp luận:
Đề tài dựa tr n cơ sở phƣơng pháp luận của Chủ nghĩa Mác-Lênin, tƣ
tƣởng Hồ Chí Minh, quan điểm, chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách,
pháp luật Nhà nƣớc về phát triển ĐNGV nói chung và phát triển ĐNGV dạy
nghề nói ri ng. Đề tài đƣợc tiếp cận theo quan điểm hệ thống logic, quan
điểm thực tiễn.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận:
Sử dụng các phƣơng pháp phân tích, so sánh, tổng hợp các nguồn tài
5
liệu có li n quan đến đề tài nhằm thu thập thông tin, xây dựng cơ sở lý luận về
phát triển ĐNGV dạy nghề của trƣờng TC.
Hệ thống hóa tài liệu lý thuyết và các văn bản qui phạm hiện hành về
GDNN và giáo vi n, làm cơ sở lý luận cho việc đề ra hệ giải pháp phát triển
ĐNGVDN.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn và tổng kết kinh nghiệm:
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Thu thập thông tin thông qua
phiếu hỏi ý kiến của GVDN và cán bộ quản lý trong trƣờng nhằm tìm hiểu
thực trạng về cơ cấu, số lƣợng, chất lƣợng và những hoạt động phát triển
ĐNGVDN của trƣờng nhằm đƣa ra tình hình phát triển ĐNGVDN trong thực
tiễn, mặt mạnh, mặt yếu; mức độ thành công, những nguyên nhân của tồn tại,
bất cập về các giải pháp phát triển ĐNGVDN mà trƣờng đã áp dụng trong
thực tế và những đề xuất nhằm hoàn thiện công tác phát triển ĐNGVDN của
Trƣờng Trung cấp Nghề Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của một số cán bộ quản
lý, chuy n gia có kinh nghiệm trong quản lý (QL) phát triển ĐNGVDN.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp một số cán bộ quản lý
và GVDN. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong quá trình khảo sát đánh giá
thực trạng phát triển đội ngũ GVDN của Trƣờng Trung cấp Nghề Ninh Hòa
nhằm trao đổi, khái quát đƣợc thực trạng để định hƣớng, đề xuất các giải
pháp; khuyến nghị.
7.3. Phương pháp thống kê:
Thống kê số liệu qua các báo cáo về tình hình ĐNGVDN nhà trƣờng,
qua kết quả khảo sát thực trạng phát triển đội ngũ GVDN của Trƣờng Trung
cấp Nghề Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa.
Dùng phƣơng pháp thống kê toán học xử lý các số liệu bằng một số
tham số thống kê (giá trị trung bình, tỷ lệ%) nhằm phân tích, đánh giá thực
6
trạng đội ngũ và phát triển ĐNGVDN của nhà trƣờng để ra các giải pháp hoàn
thiện phát triển ĐNGVDN của Trƣờng Trung cấp Nghề Ninh Hòa, tỉnh
Khánh Hòa.
8. Cấu t
c uận v n
Phần I: Mở đầu
Phần II: Nội dung (gồm 3 chƣơng)
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo vi n dạy nghề
của trƣờng trung cấp.
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển đội ngũ giáo vi n dạy nghề của
Trƣờng Trung cấp Nghề Ninh Hòa, tỉnh hánh Hòa
Chƣơng 3: Giải pháp phát triển đội ngũ giáo vi n dạy nghề của
trƣờng Trung cấp Nghề Ninh Hòa, tỉnh hánh Hòa.
Phần III: Kết luận và khuyến nghị.
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
7
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ CỦA TRƢỜNG TRUNG CẤP
1.1.
h i ƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ở nước ngoài
Tr n thế giới, công tác phát triển đội ngũ giáo vi n, giảng viên dạy
nghề luôn đƣợc coi trọng, để phát triển đội ngũ giảng viên và giáo viên dạy
nghề, mỗi nƣớc có những chƣơng trình sáng kiến, cách làm khác nhau, mục
ti u là nâng cao chất lƣợng giáo dục, đáp ứng y u cầu của xã hội trong mỗi
thời kỳ lịch sử. Việt Nam là một quốc gia đang phát triển, nhu cầu về nguồn
nhân lực đã qua ĐTN là rất lớn, do đó việc nghi n cứu kinh nghiệm phát triển
đội ngũ giáo vi n và giảng viên dạy nghề của một số nƣớc ti n tiến có ý nghĩa
quan trọng, tr n cơ sở đó rút ra một số bài học kinh nghiệm có thể áp dụng
phù hợp và bền vững với điều kiện Việt Nam.
* Ở Mỹ
Trong hệ thống giáo dục Mỹ, hầu hết những trƣờng dạy nghề và kỹ
thuật đều thuộc quyền quản lý của tƣ nhân. Chính phủ chỉ trực tiếp can thiệp
vào cơng tác ĐTN thông qua bộ luật về ĐTN (“Carl D. Perkins Career and
Technical Education Act”) và cung cấp nguồn vốn hỗ trợ cho chính sách đào
tạo chung. Tổ chức “Learning Forward” là tổ chức phi lợi nhuận lớn nhất Mỹ
với mục tiêu bảo đảm sự thành công của tất cả mọi HS, sinh viên thông qua
việc phát triển đội ngũ giảng vi n và cải tạo trƣờng lớp. Mục tiêu của tổ chức
là mỗi ngày, mỗi nhà giáo dục đào tạo đều tham gia vào công tác dạy và học
một cách chuyên nghiệp và hiệu quả để mỗi HS, sinh vi n đều đạt đƣợc thành
tích tốt nhất. Tổ chức đánh giá cao việc xây dựng một hệ thống đào tạo đội
ngũ giảng vi n chuy n nghiệp và xem đây là điều kiện tiên quyết. Ngồi ra
cịn thực hiện các cuộc khảo sát về hệ thống giáo dục trong cả nƣớc, họ chỉ ra
8
rằng, mỗi bang của Mỹ đều có mức độ riêng về hiệu quả phát triển đội ngũ cán
bộ giảng dạy. Ví dụ năm 2010, trung bình, một số bang ở Mỹ dành 33 đến 56
giờ trong cả năm cho việc phát triển tầm chuyên nghiệp cho cán bộ giảng dạy.
* Cộng hòa liên bang Đức
Hệ thống ĐTN của Cộng hòa liên ban Đức đƣợc đánh giá rất cao với
mơ hình song hành. Xí nghiệp là nơi ĐTN chủ yếu nhƣng phải thỏa mãn yêu
cầu: Chỉ ĐTN cho thanh thiếu ni n dƣới 18 tuổi, phải có đội ngũ giảng vi n
phù hợp, phải có kế hoạch đào tạo cụ thể phù hợp với quy chế chung, bảo
đảm tự cấp kinh phí (thay vì tại các trƣờng, kinh phí do nhà nƣớc cấp).
Tại Đức, các bang đều có chuẩn đào tạo giảng viên. Chuẩn gồm 04 lĩnh
vực là dạy học, giáo dục, đánh giá, đổi mới và phát triển. Trƣớc năm 2000,
giảng vi n Đức đƣợc ĐT trong các trƣờng Đại học sƣ phạm nhƣng sau năm
2000, giảng vi n đƣợc ĐT trong các trƣờng đại học đa ngành và thực hiện
theo tiêu chuẩn Châu Âu, giảng vi n tập sự là giai đoạn 2 của đào tạo giảng
vi n sau giai đoạn đào tạo đại học. Bồi dƣỡng giảng vi n do các bang và
trƣờng thực hiện với nhiều chƣơng trình, nhiều cấp độ bồi dƣỡng đa dạng, có
hệ thống tƣ vấn hỗ trợ, có mạng bồi dƣỡng trên Internet.
* Hàn Quốc
Từ những năm 1960, đội ngũ giảng vi n dạy nghề ở Hàn Quốc đã đƣợc
đào tạo bài bản dƣới sự quản lý của Vụ ĐTN. Hầu hết giảng vi n đều phải
hồn thành chƣơng trình đào tạo 4 năm. Trong giảng dạy mỗi giảng viên chỉ
đảm nhận một số lƣợng HS nhất định để đảm bảo chất lƣợng giảng dạy.
Đội ngũ giảng vi n đƣợc chia thành các cấp bậc: giảng vi n đƣợc phân
thành giảng vi n chính, bậc 1, bậc 2, trợ giảng, cố vấn giáo dục, thƣ viện vi n,
giảng vi n dạy nghề và giảng vi n điều dƣỡng. Mỗi bậc giảng vi n đều phải
thi để đạt chứng chỉ.
Việc đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ giảng vi n đƣợc thực hiện ở
9
viện giáo dục chuy n ngành. giảng vi n đƣợc đánh giá hàng năm dựa trên
năng lực và kinh nghiệm. Chính phủ liên tục cải cách giáo dục trong đó có
những hình thức đánh giá nhƣ gửi nhận xét cho giảng vi n, nhận xét từ HS và
những cải cách đó phải có sự thống nhất của hiệp hội giảng vi n.
Nhìn chung, một số vấn đề mới trong kinh nghiệm phát triển đội ngũ
giảng vi n, giáo viên dạy nghề ở các nƣớc nhƣ kinh nghiệm về đào tạo, bồi
dƣỡng giảng vi n, giáo viên dạy nghề; xây dựng quỹ khuyến kích phát triển
giảng vi n, giáo viên dạy nghề; cấp chứng chỉ hành nghề, sát hạch, chuẩn
nghề nghiệp giảng vi n, giáo viên dạy nghề… cần đƣợc nghiên cứu vận dụng
ở nƣớc ta trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay.
1.1.2. Ở Việt Nam
Nghiên cứu về ĐNGV và phát triển ĐNGV ở các trƣờng, đặc biệt là ở
một số trƣờng cao đẳng, đại học góp phần đào tạo nguồn nhân lực đã đƣợc đề
cập trong một số đề tài, bài viết, cơng trình nghiên cứu nhƣ:
- Đề án “Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý (CBQL) giáo dục giai đoạn 2005-2010”: Nhằm triển khai thực hiện
chỉ thị 40 -CT/TW ngày15/6/2004 của Ban Bí thƣ TW Đảng về việc xây dựng,
nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục. Đề án đã làm rõ hiện
trạng, phân tích các thành tựu, yếu kém và nguy n nhân; tr n cơ sở đó xác định
mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và các bƣớc đi để tạo chuyển biến cơ bản và
tồn diện trong cơng tác phát triển nhà giáo và CBQL giáo dục theo hƣớng
chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa.
- Một số luận cứ khoa học để xây dựng chiến lƣợc ĐTN giai đoạn 2001 2010 (Đề tài cấp Bộ -Mã số CB-19-2000) do Phan Chính Thức làm chủ nhiệm. Đề
tài nghiên cứu xây dựng hệ thống lý luận cơ bản về chiến lƣợc ĐTN giai đoạn
2001- 2010; đánh giá thực trạng ĐTN và đề xuất các giải pháp phát triển ĐTN giai
đoạn 2001- 2010 trong đó có giải pháp về phát triển ĐNGV dạy nghề.
10
- Đề tài Khoa học và công nghệ cấp Bộ -Mã số V2009-05NCS: “Thực
trạng ĐTN đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp trong bối cảnh hiện nay”- do Phạm
Minh Hiền làm Chủ nhiệm. Đề tài nghiên cứu thực trạng ĐTN đáp ứng nhu
cầu doanh nghiệp để làm cơ sở cho các giải pháp nâng cao năng lực của ĐTN
đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp trong bối cảnh hiện nay.
- Đề tài: “Dự báo xu hướng phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn
2011 -2020” do Phan Văn Nhân làm chủ nhiệm. Đề tài đƣợc nghiên cứu với
mục tiêu xây dựng hệ thống lý luận cơ bản về dự báo phát triển GDNN, xác
định những xu hƣớng phát triển GDNN từ 2011- 2020 và xác định các giải pháp,
điều kiện đảm bảo thực hiện đƣợc những xu hƣớng phát triển GDNN từ 20112020, trong đó có đề cập đến nội dung phát triển ĐNGV.
Cùng với các cơng trình nghiên cứu trên, cịn có các luận văn thuộc
chuyên ngành Quản lý giáo dục đã đề cập đến ĐNGV dạy nghề và phát triển
ĐNGV dạy nghề trong các trƣờng trung cấp, cao đẳng. Cụ thể có các luận văn
của các tác giả nhƣ:
Luận văn thạc sĩ của tác giả Trần Cơng Chánh, có đề tài: “ Các giải
pháp quản lý công tác phát triển ĐNGV trường Cao đẳng sư phạm Bạc
Liêu”(2001); Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Hồng Sinh đã đề cập
đến : “Các giải pháp phát triển đội ngũ giảng viên nhằm đáp ứng yêu cầu
nâng cấp trường Cao đẳng văn hóa nghệ thuật Thành phố Hồ Chí Minh”
(2006); Luận văn thạc sĩ của tác giả Đặng Văn Doanh, Đại học Thái Nguyên,
về đề tài: “Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên ở trường Cao đẳng kinh
tế-kỹ thuật thuộc Đại học Thái Nguyên” (2008); Luận văn thạc sĩ của tác giả
L Đình Huấn, Đại học sƣ phạm Thành phố Hồ Chí Minh, với đề tài “Thực
trạng cơng tác quản lý phát triển đội ngũ giảng viên trường Cao đẳng Bình
Phước” (2010); Luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Thị Lƣơng, với đề tài: “Biện
pháp phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung cấp nghề trên địa bàn
11
thành phố Đà Nẵng theo hướng chuẩn hóa” (2012)...
Từ sự khái quát những nghiên cứu của các tác giả tr n đây, có thể rút ra
một số nhận xét sau đây:
Những tƣ tƣởng, những nghiên cứu đều cho rằng phát triển ĐNGV dạy
nghề giữ vai trò quan trọng, là giải pháp đột phá để nâng cao chất lƣợng ĐTN,
phát huy tốt nhất vai trò của ĐNGVDN trong sự nghiệp GDNN, nhằm nâng
cao chất lƣợng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu thị trƣờng lao động hiện nay.
Muốn phát triển ĐNGV dạy nghề phải bảo đảm phát triển về chất
lƣợng, số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu. Đặc biệt chú trọng phát triển về chất
lƣợng, nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống, lƣơng tâm
nghề nghiệp, trình độ chuyên môn và kỹ năng nghề của nhà giáo, đáp ứng yêu
cầu ngày càng cao của sự nghiệp GDNN, nhất là trong thời kỳ đẩy mạnh
CNH, HĐH đất nƣớc.
Các cơng trình nghiên cứu đều đi sâu vào những vấn đề cụ thể riêng,
căn cứ vào tình hình, đặc điểm, nhiệm vụ của từng địa phƣơng, nhà trƣờng mà
các tác giả đề xuất hệ thống giải pháp với mong muốn đóng góp nhất định
trong việc phát triển ĐNGV dạy nghề ở từng nhà trƣờng, địa phƣơng.
Đối với vấn đề phát triển ĐNGV dạy nghề của Trƣờng Trung cấp Nghề
Ninh Hòa, tỉnh
hánh Hịa, chƣa có cơng trình nào đi sâu nghi n cứu một
cách cụ thể. Vì vậy, bản thân thấy sự cần thiết phải nghiên cứu cơ sở lý luận,
thực tiễn phát triển ĐNGV dạy nghề Trƣờng Trung cấp Nghề Ninh Hịa, trên
cơ sở đó đề xuất giải pháp phát triển ĐNGV dạy nghề trong tình hình mới đáp
ứng yêu cầu nâng cao chất lƣợng ĐTN của nhà trƣờng hiện nay.
1.2. Một số khái ni m cơ bản
1.2.1. Quản lý
Lịch sử phát triển xã hội loài ngƣời từ thời kỳ mơng muội đến nền văn
minh hiện đại ngày nay có 3 yếu tố cơ bản là tri thức, sức lao động và quản lý.
12
Trong đó, quản lý là sự kết hợp giữa tri thức với sức lao động.
Mọi hoạt động của xã hội đều cần đến QL và hoạt động QL do con
ngƣời tiến hành. Nói đến hoạt động QL là nói đến chủ thể QL và khách thể QL.
- Chủ thể QL là con ngƣời hoặc tổ chức do con ngƣời cụ thể lập n n.
-
hách thể QL có thể là con ngƣời hoặc sự vật nhƣ các luật lệ, quy
chế, kế hoạch, q trình đào tạo,...
Có nhiều quan niệm khác nhau về khái niệm quản lý, đây là một số
quan niệm chủ yếu.
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “QL là những tác động có định hƣớng, có
kế hoạch của chủ thể QL đến đối tƣợng bị QL trong tổ chức để vận hành tổ
chức, nhằm đạt mục đích nhất định” [21,tr.130].
Theo Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt: “QL là một quá trình định hƣớng,
q trình có mục ti u, QL một hệ thống nhằm đạt đƣợc những mục ti u nhất
định. Những mục ti u này đặc trƣng cho trạng thái mới của hệ thống mà
ngƣời QL mong muốn” [20,tr.17].
Theo Trần iểm:
“QL là nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều ngƣời, sao cho mục tiêu của
từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội”
“QL là những tác động của chủ thể QL trong việc huy động, phát huy,
kết hợp, sử dụng, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và
ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ƣu nhằm đạt mục đích của tổ
chức với hiệu quả cao nhất” [14,tr.15].
Theo Nguyễn Đình Hiền: “QL là sự tác động của chủ thể QL l n đối
tƣợng QL nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nhất định trong điều kiện biến động
của môi trƣờng” [12,tr. 3].
Từ quan niệm của các tác giả đã trình bày ở tr n, nhìn chung có thể
hiểu: QL là một trong những hoạt động cơ bản nhất của con ngƣời, xét từ
13
những phạm vi cá nhân, tập đồn, quốc gia, nhóm quốc gia. Sở dĩ có hoạt
động QL và tồn tại ngƣời làm nhiệm vụ QL, vì đó là nhu cầu của con ngƣời
trong những hoạt động chung nhằm thực hiện những mục tiêu chung.
Nói cách khác, QL là tác động của chủ thể QL vào đối tƣợng QL trong
một tổ chức (hay một hệ thống xã hội) với những phƣơng pháp vừa có tính
khoa học vừa có tính nghệ thuật, nhằm đạt mục ti u chung cũng nhƣ mục tiêu
riêng của các đối tƣợng trong tổ chức.
Dù cách tiếp cận khác nhau, song các định nghĩa tr n đều đề cập tới
bản
chất của hoạt động quản lý: Đó là cách thức tổ chức - điều khiển (cách thức
tác động) của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm thực hiện có hiệu
quả mục đích mà tổ chức đó đã đặt ra.
1.2.2. Quản l giáo dục
Các nhà nghiên cứu đã tiếp cận khái niệm quản lý giáo dục (QLGD) từ
trên các bình diện khác nhau. Nhìn tổng thể, có thể nêu lên một số khái niệm
nhƣ sau:
- Xét ở cấp vĩ mô, cấp QL một nền/hệ thống giáo dục:
Theo Nguyễn Kỳ và Bùi Trọng Tuân: “QLGD là những tác động tự giác
(có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp quy luật) của chủ thể
QL đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo
dục là các Nhà trƣờng) nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát
triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội” [17,tr.14].
Theo Trần Kiểm: “QLGD là hoạt động tự giác của chủ thể QL nhằm huy
động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát,… một cách có hiệu quả các
nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển
giáo dục, đáp ứng các yêu cầu phát triển TXH” [15,tr.10].
- Xét ở cấp vi mô, cấp QL một nhà trƣờng/cơ sở giáo dục:
14
Theo học giả nổi tiếng M.I
onđakốp: "QLGD là tập hợp những biện
pháp nhằm đảm bảo sự vận hành bình thƣờng của các cơ quan trong hệ thống
giáo dục để tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về số lƣợng cũng nhƣ
chất lƣợng"[19,tr.93].
Theo Phạm Minh Hạc: "QLGD là hệ thống những tác động có mục
đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL làm cho hệ vận hành theo
đƣờng lối, nguyên lý của Đảng thực hiện đƣợc các tính chất của nhà trƣờng
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam mà ti u điểm hội tụ là quá trình dạy, giáo dục thế
hệ trẻ, đƣa thế hệ trẻ, đƣa hệ giáo dục đến mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái
về chất"[10,tr.7].
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “QLGD vi mơ đƣợc hiểu là những tác
động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp qui luật)
của chủ thể QL đến tập thể GV, công nhân viên, tập thể HS, cha mẹ HS và các
lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và
hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục của nhà trƣờng”[16,tr.12 ].
Nhƣ vậy, QLGD đƣợc hiểu một cách đầy đủ là hệ thống tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của những ngƣời làm công tác QLGD
nhằm làm cho hệ thống giáo dục vận hành theo đƣờng lối và nguy n lý của
Đảng, thực hiện đƣợc mục ti u giáo dục phù hợp với tính chất của nhà trƣờng
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam mà hạt nhân là quá trình GD&ĐT thế hệ trẻ đáp
ứng nhu cầu T-XH và đƣa giáo dục tiến l n trạng thái mới về chất thông qua
việc thực hiện các chức năng của QLGD: Lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và
kiểm tra, đánh giá.
1.2.3. Giáo viên dạy nghề và đội ngũ giáo viên dạy nghề trường trung cấp
1.2.3.1. Giáo viên dạy nghề
Tại khoản 1,2, Điều 53, chƣơng V, trong Luật giáo dục nghề nghiệp
2014, đã chỉ rõ: “Nhà giáo trong cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp