Tải bản đầy đủ (.pdf) (146 trang)

Quản lý hoạt động dạy học môn toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện tuy phước, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 146 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRẦN THANH SƠN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỌC SINH Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN TUY PHƢỚC, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 81 40 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS. Trần Quốc Tuấn


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất
cứ cơng trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Thanh Sơn


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến lãnh đạo và quý thầy
cô giảng viên khoa Khoa học xã hội và Nhân văn, phòng Sau Đại học trường
Đại học Quy Nhơn đã tham gia quản lý, giảng dạy tận tâm, động viên và giúp
đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tác giả xin trân trọng cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS. Trần


Quốc Tuấn, người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ và động
viên tơi trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến đội ngũ quản lý, giáo viên
mơn Tốn ở các trường THCS trên địa bàn huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định
đã giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành cơng việc
nghiên cứu.
Dù bản thân rất cố gắng nhưng do hạn chế về trình độ và kinh nghiệm
nghiên cứu khoa học nên chắc chắn luận văn còn nhiều thiếu sót. Tác giả
mong nhận được sự quan tâm, góp ý của quý thầy (cô) và đồng nghiệp để
tiếp tục hồn chỉnh luận văn và có những đóng góp thiết thực đối với chuyên
ngành khoa học Quản lý giáo dục.
Xin trân trọng cảm ơn!
Bình Định, ngày 15 tháng 3 năm 2021
Tác giả

Trần Thanh Sơn


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................ 4
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ......................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................. 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................ 4

6. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 5
7. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 5
8. Cấu trúc của đề tài ..................................................................................... 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN TỐN THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC
SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ....................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................... 7
1.1.1. Nghiên cứu về hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học
trên thế giới ................................................................................................... 7
1.1.2. Nghiên cứu về hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học ở
Việt Nam ....................................................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài ........................................... 9
1.2.1. Quản lý, hoạt động, dạy học ............................................................... 9
1.2.2. Hoạt động dạy học, quản lý hoạt động dạy học ................................ 12
1.2.3. Năng lực học sinh.............................................................................. 15


1.2.4. Dạy học theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ............................ 17
1.2.5. Quản lý hoạt động dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực
học sinh ....................................................................................................... 17
1.3. Hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hƣớng phát triển năng lực
học sinh ........................................................................................................... 18
1.3.1. Mục tiêu, nội dung dạy học mơn Tốn ở trƣờng trung học cơ sở
theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh ............................................. 18
1.3.2. Định hƣớng dạy học mơn Tốn phát triển năng lực học sinh ........... 19
1.3.3. Phƣơng pháp và hình thức tổ chức dạy học mơn Tốn theo định
hƣớng phát triển năng lực học sinh ở trƣờng trung học cơ sở .................... 21
1.3.4. Kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học môn Toán theo định
hƣớng phát triển năng lực học sinh ở trƣờng trung học cơ sở .................... 25
1.4. Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hƣớng phát triển

năng lực học sinh ở trƣờng trung học cơ sở .................................................... 27
1.4.1. Quản lý mục tiêu, nội dung chƣơng trình mơn Toán ........................ 27
1.4.2. Quản lý hoạt động dạy học của giáo viên và học sinh theo định
hƣớng phát triển năng lực học sinh ở trƣờng trung học cơ sở .................... 29
1.4.3. Quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học theo định
hƣớng phát triển năng lực học sinh ở trƣờng trung học cơ sở .................... 33
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo
định hƣớng phát triển năng lực học sinh ở trƣờng trung học cơ sở ................ 35
1.5.1. Yếu tố chủ quan ................................................................................ 35
1.5.2. Yếu tố khách quan ............................................................................ 37
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 38
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN TỐN THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC
SINH Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TUY PHƢỚC,
TỈNH BÌNH ĐỊNH ......................................................................................... 40


2.1. Giới thiệu khảo sát thực trạng .................................................................. 40
2.1.1. Mục đích khảo sát ............................................................................. 40
2.1.2. Nội dung khảo sát.............................................................................. 40
2.1.3. Phƣơng pháp khảo sát ....................................................................... 40
2.1.4. Đối tƣợng khảo sát ............................................................................ 41
2.2. Khát quát các yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hƣởng đến sự phát triển giáo
dục bậc THCS huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định ......................................... 41
2.2.1. Tình hình phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội huyện Tuy Phƣớc....... 41
2.2.2. Tình hình chung về giáo dục và đào tạo huyện Tuy Phƣớc .............. 42
2.2.3. Tình hình chung về giáo dục THCS huyện Tuy Phƣớc .................... 43
2.3. Thực trạng dạy học mơn Tốn theo định hƣớng phát triển năng lực
học sinh ở các trƣờng THCS huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định ................... 44
2.3.1. Nhận thức về mục tiêu, nội dung chƣơng trình dạy học mơn Tốn

theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh ............................................. 44
2.3.2. Thực trạng đổi mới phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học mơn
Tốn theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh.................................... 48
2.3.3. Thực trạng dạy và học mơn Tốn theo định hƣớng phát triển
năng lực học sinh......................................................................................... 51
2.3.4. Thực trạng kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học mơn Tốn theo
định hƣớng phát triển năng lực học sinh ở các trƣờng trung học cơ sở
huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định .............................................................. 58
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo định
hƣớng phát triển năng lực học sinh ở các trƣờng trung học cơ sở huyện
Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định ............................................................................. 60
2.4.1. Quản lý mục tiêu, nội dung chƣơng trình mơn Tốn ........................ 60
2.4.2. Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hƣớng phát triển
năng lực học sinh......................................................................................... 61
2.4.3. Thực trạng quản lý kiểm tra - đánh giá hoạt động dạy học theo


định hƣớng phát triển năng lực ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Tuy
Phƣớc, tỉnh Bình Định ................................................................................ 69
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý dạy học mơn Tốn theo
định hƣớng phát triển năng lực học sinh các trƣờng THCS huyện Tuy
Phƣớc, tỉnh Bình Định..................................................................................... 70
2.5.1. Yếu tố chủ quan ................................................................................ 70
2.5.2. Yếu tố khách quan ............................................................................. 73
2.6. Đánh giá thực trạng quản lý dạy học mơn Tốn theo định hƣớng phát
triển năng lực học sinh ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Tuy Phƣớc,
tỉnh Bình Định ................................................................................................. 75
2.6.1. Điểm mạnh, điểm yếu ....................................................................... 75
2.6.2. Nguyên nhân ..................................................................................... 78
Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 78

3.1. Những nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học
mơn Tốn theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh ở các trƣờng
trung học cơ sở huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định ........................................ 80
3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính tồn diện và đồng bộ ................................ 80
3.1.2. Ngun tắc bảo đảm tính thực tiễn ................................................... 80
3.1.3. Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi và hiệu quả ................................... 80
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa...................................................... 81
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hƣớng
phát triển năng lực học sinh ở các trƣờng trung học cơ sở huyện Tuy
Phƣớc, tỉnh Bình Định..................................................................................... 81
3.2.1. Nâng cao nhận thức của CBQL, GV và HS về dạy học mơn Tốn
theo định hƣớng phát triển năng lực HS ..................................................... 81
3.2.2. Chỉ đạo xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học mơn Tốn theo
định hƣớng phát triển năng lực học sinh ..................................................... 84
3.2.3. Tổ chức, chỉ đạo bồi dƣỡng năng lực dạy học mơn Tốn cho giáo


viên theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh ..................................... 86
3.2.4. Đổi mới quản lý hoạt động học môn Toán của học sinh .................. 88
3.2.5. Tổ chức, chỉ đạo đổi mới phƣơng pháp dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập mơn Tốn theo định hƣớng phát triển năng lực.. 91
3.2.6. Chỉ đạo sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy học Toán ................................................................................ 95
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn
theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh ở các trƣờng trung học cơ sở
huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định .................................................................. 98
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
dạy học môn Toán theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh ở các
trƣờng trung học cơ sở huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định ............................ 99
3.4.1. Mục đích, nội dung, phƣơng pháp khảo sát ...................................... 99
3.4.2. Kết quả đánh giá tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp ....... 99

Tiểu kết chƣơng 3.......................................................................................... 103
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 105
1. KẾT LUẬN ............................................................................................... 105
2. KHUYẾN NGHỊ ....................................................................................... 107
2.1. Đối với Sở GD&ĐT Bình Định và Phịng GD&ĐT Tuy Phƣớc ....... 107
2.2. Đối với cán bộ quản lý các trƣờng THCS .......................................... 107
2.3 . Đối với tổ (nhóm) bộ mơn Tốn ....................................................... 108
2.4. Đối với giáo viên Toán ...................................................................... 108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 109
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ

CHỮ VIẾT TẮT

01

Cán bộ quản lý

CBQL

02

Công nghệ thông tin


CNTT

03

Cơ sở vật chất

CSVC

04

Điểm trung bình

ĐTB

05

Giáo dục và Đào tạo

GD&ĐT

06

Giáo viên

GV

07

Giáo viên chủ nhiệm


GVCN

08

Hiệu trƣởng

HT

09

Học sinh

HS

10

Hoạt động dạy học

HĐDH

11

Kiểm tra - đánh giá

KT-ĐG

12

Phát triển năng lực


PTNL

13

Phát triển năng lực học sinh

PTNLHS

14

Phƣơng pháp dạy học

PPDH

15

Phƣơng tiện dạy học

PTDH

16

Quá trình dạy học

QTDH

17

Quản lý giáo dục


QLGD

18

Sách giáo khoa

SGK

19

Trung học cơ sở

THCS

20

Tổ trƣởng chuyên môn

TTCM


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Danh sách CBQL, GV và HS các trƣờng tiến hành khảo sát ......... 41
Bảng 2.2. Thống kê số lớp, số học sinh .......................................................... 43
Bảng 2.3. Kết quả xếp loại hạnh kiểm ............................................................ 44
Bảng 2.4. Kết quả xếp loại học lực ................................................................. 44
Bảng 2.5. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về dạy học mơn Tốn theo
định hƣớng phát triển năng lực HS ................................................... 45
Bảng 2.6. Thực trạng nhận thức của HS về hoạt động học tập mơn Tốn ..... 46
Bảng 2.7: Kết quả thực hiện phƣơng pháp và hình thức dạy học mơn Tốn

theo định hƣớng PTNLHS ................................................................ 49
Bảng 2.8. Tổng hợp đánh giá của GV về việc đổi mới phƣơng pháp, hình
thức tổ chức dạy học mơn Tốn ....................................................... 50
Bảng 2.9. Tổng hợp khảo sát việc chuẩn bị HĐDH của GV Toán ................ 52
Bảng 2.10. Tổng hợp khảo sát GV về việc thực hiện giờ học mơn Tốn trên lớp 54
Bảng 2.11. HS đánh giá về mức độ thực trạng HĐDH của GV Toán theo định
hƣớng phát triển năng lực học sinh ................................................... 55
Bảng 2.12. Đánh giá của HS mức độ học tập môn Toán trên lớp của HS...... 57
Bảng 2.13. Đánh giá của GV về hoạt động KT-ĐG kết quả học tập môn Toán
của HS ............................................................................................... 59
Bảng 2.14. Tổng hợp khảo sát CBQL về quản lý mục tiêu, nội dung chƣơng
trình mơn Tốn .................................................................................. 61
Bảng 2.15. Tổng hợp khảo sát CBQL về quản lý giờ lên lớp của giáo viên
Toán .................................................................................................. 62
Bảng 2.16. Tổng hợp khảo sát CBQL về chỉ đạo giáo dục mục đích, động cơ
học Tốn của HS ............................................................................... 63
Bảng 2.17. Tổng hợp khảo sát GV về chỉ đạo giáo dục mục đích, động cơ học
Tốn cho HS ..................................................................................... 64


Bảng 2.18. Tổng hợp khảo sát CBQL về quản lý hoạt động học mơn Tốn .. 65
Bảng 2.19. Tổng hợp khảo sát GV về quản lý hoạt động học môn Toán trên
lớp của HS ......................................................................................... 66
Bảng 2.20. Tổng hợp khảo sát CBQL về quản lý hoạt động tự học môn Toán
của HS ............................................................................................... 67
Bảng 2.21. Tổng hợp khảo sát của GV về quản lý hoạt động tự học mơn Tốn
của HS ............................................................................................... 68
Bảng 2.22. Tổng hợp khảo sát CBQL về quản lý hoạt động KT-ĐG kết quả
học tập mơn Tốn theo định hƣớng phát triển năng lực HS ............. 69
Bảng 2.23. Tổng hợp khảo sát CBQL và GV về mức độ ảnh hƣởng của các

yếu tố chủ quan hạn chế về thực trạng quản lý HĐDH mơn Tốn
theo định hƣớng PTNLHS ................................................................ 71
Bảng 2.24. Tổng hợp khảo sát CBQL và GV về mức độ ảnh hƣởng của các
yếu tố khách quan về hạn chế thực trạng quản lý HĐDH môn Toán
theo định hƣớng PTNLHS ................................................................ 73
Bảng 2.25. Tổng hợp khảo sát CBQL và Gv về mức độ ảnh hƣởng .............. 74
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp .......................... 99
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp (phụ lục 6) ........ 101


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Biểu đồ mức độ cấp thiết của các biện pháp đề xuất .................... 101
Hình 3.2. Biểu đồ mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất ....................... 103


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) trong bối cảnh toàn cầu hóa đặt ra
những yêu cầu mới đối với ngành giáo dục trong việc đào tạo nguồn nhân lực.
Một trong những định hƣớng cơ bản của đổi mới giáo dục là chuyển từ giáo
dục tập trung nội dung sang giáo dục phát triển năng lực. Từ những năm cuối
thế kỉ XX, nhiều nƣớc phát triển đã công bố chiến lƣợc phát triển KT-XH đầu
thế k mới, mà hạt nhân là tiến hành cải cách giáo dục tập trung vào mấy
hƣớng chính: Đổi mới mục tiêu giáo dục và hiện đại hóa nội dung dạy học và
phƣơng pháp dạy học (PPDH), trong đó đổi mới PPDH và cơng nghệ dạy học
đƣợc coi là then chốt. Sự đổi mới cách dạy học đƣợc khởi đầu ở các nƣớc phát
triển là nh m đào tạo nên những cơng dân tồn cầu có năng lực s n sàng
thích ứng với bối cảnh xã hội năng động ngày nay, có năng lực hợp tác c ng

nhau để giải quyết các vấn đề thực tiễn của cuộc sống ngày càng phức tạp, đa
dạng, đầy thách thức nan giải mà m i quốc gia, m i tổ chức, m i cá nhân
khơng thể tự giải quyết một mình đƣợc.
Sự gia tăng nhanh chóng của tri thức nhân loại, c ng với sự thuận lợi, dễ
dàng trong việc chia sẻ thông tin nhờ ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT),
mạng Internet, ngày càng cho thấy việc dạy cho học sinh (HS) cách học quan
trọng hơn là dạy kiến thức. Nếu HS đƣợc giáo dục phát triển năng lực chủ động
tìm tịi, chiếm lĩnh tri thức, biết cách sống, làm việc, hợp tác với ngƣời khác thì
các em s dễ dàng tồn tại và sống một cách hạnh phúc hơn. Tƣ tƣởng đó chính
là xu hƣớng phát triển của giáo dục trên bình diện tồn thế giới. Nhà trƣờng là
nơi chuẩn bị năng lực, là v ng đệm an toàn để từ đó các em có thể học suốt
đời, có thể tự tin bƣớc vào cuộc sống đầy thách thức.
Đảng và Nhà nƣớc ta đặc biệt quan tâm tới đổi mới giáo dục, Nghị quyết


2
số 29 của Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo (GD&ĐT) nêu r : Tiếp tục đổi mới mạnh m phƣơng pháp dạy
và học theo hƣớng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận
dụng kiến thức, kỹ năng của ngƣời học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một
chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự
học, tạo cơ sở để ngƣời học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển
năng lực (PTNL). Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học
tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy
mạnh ứng dụng CNTT và truyền thông trong dạy và học [1]. Quan điểm định
hƣớng của Đảng là cơ sở quan trọng để các địa phƣơng, các trƣờng học quyết
tâm đổi mới cách dạy, cách học nh m hƣớng đến mục tiêu đào tạo nguồn nhân
lực, phát triển năng lực của ngƣời học đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển
đất nƣớc trong thời kỳ mới.
Lịch sử phát triển của ngành giáo dục, việc nâng cao chất lƣợng dạy học

luôn đƣợc coi là nhiệm vụ cơ bản, đầu tiên, quan trọng nhất của các nhà
trƣờng. Trong những năm gần đây, c ng với quá trình đổi mới đất nƣớc, đổi
mới giáo dục chất lƣợng giáo dục ở cấp Trung học cơ sở (THCS) và chất lƣợng
giáo dục nói chung ở nƣớc ta có sự khởi sắc, đạt đƣợc những thành tựu nhất
định. Trong hệ thống giáo dục nƣớc ta, THCS là cấp học cơ bản, là giai đoạn
trung gian giữa Tiểu học và Trung học phổ thông (THPT). Ở giai đoạn này, HS
cần đƣợc cung cấp những kiến thức khoa học cơ bản nhất, cần đƣợc hình thành
bƣớc đầu các kỹ năng học tập cơ bản để có thể vững vàng khi học lên các bậc
học cao hơn, cần đƣợc giáo dục các giá trị sống cốt l i, các kỹ năng xã hội ph
hợp với lứa tuổi để hình thành và phát triển nhân cách. Nhƣ vậy, các hoạt động
dạy học ở các trƣờng THCS là vô c ng quan trọng, là cơ sở cho các cấp học,
bậc học cao hơn. Hoạt động này chỉ có thể đạt hiệu quả tốt, đáp ứng mong đợi
của xã hội nếu công tác quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng THCS đúng định
hƣớng và có hiệu quả.


3
Ở các trƣờng THCS hiện nay, việc dạy học môn Toán chủ yếu là truyền
tải hết lƣợng kiến trong sách giáo khoa mang tính hàn lâm và áp dụng kiến
thức đó để giải các bài tập mang tính đánh đố HS. Ngƣời dạy ít quan tâm đến
dạy HS khả năng vận dụng sáng tạo tri thức, rèn luyện năng lực giải quyết
vấn đề gắn với thực hành, gắn với tình huống thực tiễn của cuộc sống và
nghề nghiệp sau này. Hơn nữa trong kiểm tra - đánh giá (KT-ĐG), ngƣời dạy
và kể cả HS thƣờng quan tâm đến điểm số, quan tâm đến sự cạnh tranh giữa
các bạn với nhau mà ít chú trọng vào q trình tạo ra sản phẩm, chú ý đến ý
tƣởng sáng tạo, đến các chi tiết của sản phẩm để nhận xét và thiếu tính hợp tác.
Chính vì thế, dạy học mơn Tốn theo định hƣớng PTNL là công tác trọng tâm
mà công cuộc đổi mới giáo dục hƣớng đến, là yêu cầu khách quan của sự
nghiệp phát triển giáo dục và là nhiệm vụ và trách nhiệm hàng đầu đặt ra cho
các nhà quản lý giáo dục (QLGD) hiện nay.

Tuy Phƣớc là huyện đồng b ng lớn ở phía Nam của tỉnh Bình Định, có
vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên khá thuận lợi cho phát triển kinh tế, trình độ dân
trí ngày càng đƣợc nâng cao, khuyến học - khuyến tài ngày càng đƣợc coi
trọng. Các trƣờng THCS huyện Tuy Phƣớc có nhiều cố gắng nâng cao chất
lƣợng giáo dục toàn diện, nhiều trƣờng đƣợc công nhận trƣờng chuẩn quốc gia,
một số đƣợc kiểm định chất lƣợng và công nhận chuẩn chất lƣợng giáo dục.
Tuy nhiên, với cƣơng vị là một cán bộ trực tiếp quản lý, chỉ đạo công tác
chuyên môn tôi nhận thấy quản lý HĐDH của các trƣờng THCS trên địa bàn
huyện Tuy Phƣớc còn những vấn đề bất cập, các biện pháp quản lý chƣa đƣợc
khoa học, đồng bộ, kém năng động, chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, chƣa đáp
ứng đƣợc yêu cầu phát triển chung, cần phải trao đổi, bổ sung, rút kinh nghiệm
để kịp thời đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi cấp thiết của sự phát triển của kinh tế, văn
hố, giáo dục; trong đó có quản lý HĐDH mơn Tốn theo tiếp cận PTNLHS.
Vì thế, việc làm r cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề quản lý HĐDH môn


4
Tốn theo định hƣớng PTNLHS nh m tìm ra các biện pháp quản lý nh m nâng
cao chất lƣợng bộ mơn Tốn là vấn đề cấp thiết.
Xuất phát từ các từ các lý do nêu trên, tôi chọn đề tài: Quản lý hoạt
động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các
trường trung học cơ sở huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định làm luận văn thạc
sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát, đánh giá thực trạng, đề xuất
các biện pháp quản lý đối với HĐDH mơn Tốn theo định hƣớng PTNLHS ở
các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định nh m nâng
cao chất lƣợng dạy học bộ môn.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu

HĐDH mơn Tốn theo định hƣớng PTNLHS ở các trƣờng THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý HĐDH mơn Tốn theo định hƣớng PTNLHS ở các trƣờng
THCS huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và vận dụng các biện pháp quản lý HĐDH mơn Tốn theo
định hƣớng PTNLHS một cách khoa học, khách quan, ph hợp với lý luận và
thực trạng hiện nay thì s góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý HĐDH
mơn Tốn theo định hƣớng PTNLHS ở các trƣờng THCS trên địa bàn huyện
Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề quản lý HĐDH mơn Tốn theo
định hƣớng PTNLHS ở các trƣờng THCS.


5
- Khảo sát, đánh giá thực trạng HĐDH mơn Tốn và quản lý HĐDH
mơn Tốn theo định hƣớng PTNLHS ở các trƣờng THCS huyện Tuy Phƣớc,
tỉnh Bình Định.
- Đề xuất và tiến hành khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp quản lý HĐDH mơn Tốn theo định hƣớng PTNLHS ở các trƣờng
THCS huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu của luận văn tập trung làm r cơ sở lý luận, cơ sở
thực tiễn và đề xuất các biện pháp quản lý HĐDH mơn Tốn theo định hƣớng
PTNLHS ở trƣờng THCS.
- Không gian khảo sát và khảo nghiệm đƣợc giới hạn gồm 12 CBQL, 24
GV Toán và 165 HS ở 5 trƣờng THCS huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định.
- Thời gian qua 2 năm học: 2018 - 2019; 2019 - 2020.

7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, khái qt hóa, mơ hình hóa các nguồn tƣ liệu, số
liệu s n có liên quan đến quản lý HĐDH mơn Tốn THCS theo định hƣớng
PTNLHS để xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi:
Sử dụng các phiếu hỏi dành cho CBQL, dành cho giáo viên (GV), dành
cho HS nh m thu thập thơng tin về thực trạng HĐDH mơn Tốn và quản lý
HĐDH mơn Tốn theo định hƣớng PTNLHS ở các trƣờng THCS huyện Tuy
Phƣớc, tỉnh Bình Định.
7.2.2. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn:
Tham khảo các bản kế hoạch năm học, báo cáo tổng kết năm học của các
trƣờng, của ngành và một số báo cáo hội thảo về công tác chuyên môn nh m


6
tổng kết các kinh nghiệm quản lý HĐDH mơn Tốn ở các trƣờng THCS trên
địa bàn huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định.
7.2.3. Phương pháp xin ý kiến chuyên gia:
Lấy ý kiến thông qua phiếu điều tra của 12 CBQL của 5 trƣờng THCS
trên địa bàn huyện Tuy Phƣớc, tỉnh Bình Định.
7.2.4. Phương pháp khảo nghiệm
7.3. Phương pháp nghiên cứu bổ trợ
7.3.1. Phương pháp xử lý số liệu thống kê.
7.3.2. Phương pháp so sánh để xử lý các kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung của luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo định

hƣớng phát triển năng lực học sinh ở trƣờng THCS.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo định
hƣớng phát triển năng lực học sinh ở các trƣờng THCS huyện Tuy Phƣớc, tỉnh
Bình Định.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo định
hƣớng phát triển năng lực học sinh ở các trƣờng THCS huyện Tuy Phƣớc, tỉnh
Bình Định.


7

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN
TỐN THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC
SINH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu về hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học trên
thế giới
Quản lý là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất trong các
hoạt động của con ngƣời chỉ có trong xã hội lồi ngƣời. Ở đâu có con ngƣời là
ở đó có quản lý. Vì vậy nó là một hoạt động đặc trƣng bao tr m lên mọi mặt
đời sống xã hội, trong đó có giáo dục. Khi xã hội phát triển thì giáo dục ngày
càng đƣợc quan tâm về mọi mặt. Vấn đề nâng cao chất lƣợng giáo dục nói
chung và nâng cao chất lƣợng quản lý HĐDH nói riêng trong các nhà trƣờng từ
lâu đã trở thành vấn đề quan tâm của các nƣớc trên thế giới.
John Dewey lý luận r ng nhà trƣờng phải đƣợc tổ chức dƣới hình thức một
cộng đồng mang tính chất hợp tác. Đây chính là xu hƣớng đổi mới phƣơng pháp
dạy học (PPDH) nh m phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS thông
qua việc hợp tác giữa thầy và trò. Dewey đặt lên vai ngƣời thầy trách nhiệm hết
sức nặng nề, nếu ngƣời thầy làm tốt nhiệm vụ của mình, s khơng cần bất kỳ một

hình thức cải cách nào khác. Một cơng đồng dân chủ, hợp tác có thể đƣợc hình
thành ngay từ trong lớp học [15].
Một nghiên cứu khác đƣợc thực hiện vào năm 2011, tại Hoa Kỳ, thảo luận
về vai trò của ngƣời làm Hiệu trƣởng (HT) trong các trƣờng học. Vai trò quản lý
trong định hƣớng nâng cao chất lƣợng HĐDH thu hút đƣợc sự chú ý của cơng
chúng. Nhóm nghiên cứu đƣa ra các giải pháp về quản lý HĐDH và đề ra các
phƣơng hƣớng phát triển các phƣơng pháp quản lý HĐDH trong tƣơng lai. James


8
H. Stronge, tác giả của cuốn Những phẩm chất của ngƣời giáo viên hiệu quả
[14] đề cập đến quá trình đào tạo, quản lý cách GV soạn bài, dạy bài và cách quản
lý lớp học. Tại các quốc gia khác, Bộ Giáo dục Nam Phi đã yêu cầu các nhóm
nghiên cứu giáo dục quốc gia này đƣa ra Bộ hƣớng dẫn về công tác quản lý
HĐDH nh m nâng cao chất lƣợng giáo dục trong các trƣờng phổ thông từ năm
2008. Điều này cho thấy r ng không chỉ ở các quốc gia phát triển mà ngay cả ở
các quốc gia đang phát triển cũng rất quan tâm đến công tác quản lý HĐDH nh m
h trợ GV, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, giáo dục các công dân tƣơng lai
của đất nƣớc.
Các nhà QLGD Nga rất quan tâm đến việc nâng cao chất lƣợng dạy học
thông qua các biện pháp quản lý và cho r ng kết quả các hoạt động của nhà
trƣờng phụ thuộc vào việc tổ chức và quản lý của đội ngũ GV. Nhiều tác giả
nhƣ V.P. Xtrezicodin, G.I. Goocsia, V.A. Xukhomlinxki đã đƣa ra một số công
việc quản lý của HT trƣờng phổ thông, trong đó có đề cập đến việc xây dựng
và bồi dƣỡng đội ngũ GV, tổ chức hội thảo khoa học trong đội ngũ GV về các
vấn đề đổi mới quá trình dạy học (QTDH), PPDH và giáo dục HS....
Các tài liệu nhƣ: Chính sách dạy học và hoạt động của lớp học: Cải
cách Toán học ở California của Cohen & Hill (1998);

Ảnh hƣởng của kiến


thức toán học của GV đối với việc dạy d thành quả HS của H. Hill, B.
Rowan và D. Ball (2007); Năng lực và các ý tƣởng học Toán và nguồn cảm
hứng cho sự phát triển của giảng dạy và học tập toán học ở Đan Mạch của Đại
học Roskilde, Đan Mạch (2011),… đều nhấn mạnh đến vai trò quản lý đối với
năng cao chất lƣợng HĐDH mơn Tốn.
1.1.2. Nghiên cứu về hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học ở Việt Nam
Tác giả Trần Kiểm với tài liệu Những vấn đề cơ bản của khoa học quản
lý giáo dục [16] đã khái luận về phƣơng pháp luận macxit, tƣ tƣởng Hồ Chí
Minh, các cách tiếp cận hiện đại, ví dụ, sơ đồ PERT, 5 tiêu chuẩn SMART,
thang bậc nhu cầu do Maslow đề ra…


9
Đi vào nghiên cứu cụ thể, tác giả Phan Trọng Ngọ về Dạy học và
phương pháp dạy học trong nhà trường [22] và tác giả Lê Văn Tiến với tác
phẩm Phƣơng pháp dạy học mơn Tốn [29] trình bày đầy đủ về PPDH mơn
Tốn và các tình huống điển hình trong dạy học mơn Tốn ở trƣờng phổ thơng
hiện nay. Tác phẩm Giáo trình PPDH mơn Tốn ở THPT theo định hƣớng
tích cực tác giả B i Thị Hƣờng đi sâu vào nghiên cứu PPDH nh m PTNLHS;
chỉ ra cách thức GV tiến hành hoạt động dạy để PTNLHS. Bên cạnh HĐ dạy
của GV cịn có HĐ học của HS. Nếu HS chủ động, tích cực, tự giác, biết
phƣơng pháp tự học, tự nghiên cứu thì học sinh s nhanh chóng nắm vững tri
thức, phát triển tồn diện nhân cách [13].
Nghị Quyết phát triển giáo dục của Đảng ta trong Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ XI nêu r : Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi
mới những vấn đề cối l i cấp thiết, từ quan điểm, tƣ tƣởng chỉ đạo đến mục
tiêu nội dung phƣơng pháp, cơ chế chính sách, điều kiện đảm bảo thực hiện;
đổi mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nƣớc đến hoạt động quản
trị của các cơ sở GD&ĐT và việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và

bản thân ngƣời học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học. Chuyển mạnh quá
trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực
và phẩm chất ngƣời học.
Trong thời gian gần đây có nhiều đề tài nghiên cứu HĐDH mơn Tốn và
dạy học theo định hƣớng PTNLHS, nhƣng quản lý HĐDH mơn Tốn theo định
hƣớng PTNLHS chƣa đƣợc nghiên cứu nhiều. Đây là đề tài chun sâu, có tính
khả thi cao trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài
1.2.1. Quản lý, hoạt động, dạy học
1.2.1.1. Quản lý
Khái niệm quản lý đƣợc nhiều nhà khoa học đề cập đến, điển hình nhƣ
Frederick W. Taylor cho r ng: Quản lý là biết đƣợc chính xác điều bạn


10
muốn ngƣời khác làm và sau đó thấy đƣợc r ng họ đã hồn thành cơng việc
một cách tốt nhất và rẻ nhất . Ông đƣa ra các tƣ tƣởng chính của thuyết
quản lý theo khoa học là tiêu chuẩn hóa cơng việc, chun mơn hóa lao
động, cải tạo các hệ quản lý [32]. Nguyễn Quốc Chi, Nguyễn Thị Mỹ Lộc
cho r ng Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức b ng cách vận
dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và
kiểm tra . Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể
quản lý tới đối tƣợng quản lý nh m đạt mục tiêu đề ra [12]. Đặng Quốc
Bảo thì Quản lý là quá trình gây tác động của chủ thể quản lý đến khách thể
quản lý nh m đạt mục tiêu chung [2].
Từ những cách tiếp cận khái niệm quản lý nêu trên, chúng ta thấy quản
lý là một hệ thống bao gồm hai nhân tố là chủ thể quản lý và khách thể quản lý.
Hai nhân tố này có quan hệ tƣơng h với nhau nh m thực hiện mục đích chung
của tổ chức. Chủ thể quản lý là ngƣời đề ra các mục tiêu cần phải đạt đƣợc,
những chủ trƣơng, biện pháp cần thực hiện, huy động các nguồn lực, điều hành

hoạt động của tổ chức nh m đạt đƣợc mục đích của tổ chức. Cịn khách thể
quản lý là ngƣời chịu sự tác động của chủ thể quản lý, thực hiện các quyết định
quản lý nh m đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức.
Nhƣ vậy, theo chúng tôi: Quản lý là sự tác động có định hướng, có chủ
đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý trong việc huy động, phát huy,
kết hợp, sử dụng, điều phối các nguồn lực nhằm làm cho tổ chức vận hành và
đạt được mục đích của tổ chức.
1.2.1.2. Hoạt động
Mọi hoạt động của con ngƣời đều có tính mục đích. Con ngƣời hiểu
đƣợc mục đích hoạt động của mình, từ đó mới định r chức năng, nhiệm vụ,
động lực của hoạt động để đạt hiệu quả trong công việc. Trong lịch sử của nhân
loại, tính mục đích trong hoạt động và tầm nhìn về lợi ích của hoạt động con


11
ngƣời thể hiện r trong nền giáo dục của các dân tộc và quốc gia từ xƣa đến
nay. Hoạt động của con ngƣời dành cho việc dạy và học luôn đƣợc chú trọng
và đề cao. Hồ Chủ tịch từng nhắc lại một bài học của ngƣời xƣa: Vì lợi ích
mƣời năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng ngƣời . Dạy
học là dạy ngƣời. Trong quan niệm của ngƣời Việt, ngƣời thầy đƣợc coi là một
nhân tố góp phần quan trọng, quyết định sự nghiệp của con ngƣời. Câu tục ngữ
Không thầy đố mày làm nên có ý nghĩa nhƣ vậy.
Lý thuyết về hoạt động chú trọng vai trò của chủ thể hoạt động. Chủ
thể (con ngƣời) chủ động tổ chức, điều khiển các hoạt động (hành vi, tinh thần,
trí tuệ,... ) tác động vào đối tƣợng (sự vật, tri thức,…). Hoạt động của con
ngƣời đƣợc phân biệt với hoạt động của loài vật ở tính mục đích của hoạt động.
Nghĩa là chủ thể (con ngƣời) thực hiện ý đồ của mình, biến cái vật chất đƣợc
chuyển vào trong đầu m i ngƣời đƣợc cải biến trong đó (K.Marx) thành hiện
thực. Nhƣ vậy, nhờ có hoạt động, con ngƣời làm ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu
cụ thể của mình.

Hiểu nhƣ trên, hoạt động có những đặc điểm sau đây:
- Chủ thể của hoạt động, tức là ngƣời thực hiện các hành động - làm việc
theo kế họach, ý đồ nhất định. Trong quá trình hoạt động, con ngƣời biết cách
tổ chức các hành động tạo thành hệ thống (tổ hợp), lựa chọn, điều khiển linh
hoạt các hoạt động ph hợp với đối tƣợng, hoàn cảnh, tình huống.
- Hoạt động bao giờ cũng có đối tƣợng của nó. Đối tƣợng của hoạt động
là sự vật, tri thức,… Con ngƣời thông qua hoạt động để tạo tác, chiếm lĩnh, sử
dụng nó (đối tƣợng) nh m thỏa mãn nhu cầu.
- Hoạt động có tính mục đích. Đây là nét đặc trƣng thể hiện trình độ,
năng lực ngƣời trong việc chiếm lĩnh đối tƣợng. Con ngƣời sử dụng vốn hiểu
biết, kinh nghiệm, phƣơng tiện để phát hiện, khám phá đối tƣợng chuyển thành
ý thức, năng lực của chính mình (chủ thể hóa khách thể). Tính mục đích định


12
hƣớng cho chủ thể họat động, hƣớng tới chiếm lĩnh đối tƣợng.
Nhƣ vậy, nói đến hoạt động ta ln hiểu r ng bao giờ cũng có sự gắn kết
giữa chủ thể, đối tƣợng và mục đích hoạt động.
1.2.1.3. Dạy học
Có rất nhiều quan niệm khác nhau về dạy và học. Theo Nguyễn Ngọc
Quang: học là q trình tự giác, tích cực, tự lực, chiếm lĩnh khái niệm khoa
học (nội dung học) dƣới sự điều khiển sƣ phạm của giáo viên . Nhƣ vậy, học là
một hoạt động với đối tƣợng, trong đó học sinh là chủ thể, khái niệm khoa học
là đối tƣợng để chiếm lĩnh. Còn Dạy là sự điều khiển tối ƣu hóa q trình
ngƣời học chiếm lĩnh nội dung học b ng cách đó phát triển và hình thành nhân
cách (năng lực và phẩm chất) [24]. Nhân cách ở đây đƣợc hiểu là tri thức, kĩ
năng và thái độ.
Từ khái niệm dạy và học trên s đƣa tới khái niệm dạy học. Dạy học là
hai mặt của một q trình ln ln tác động qua lại, bổ sung cho nhau, quyết
định lẫn nhau thông qua hoạt động cộng tác nh m tạo cho ngƣời học khả năng

phát triển trí tuệ, góp phần hồn thiện nhân cách. Dạy học là khái niệm chỉ
hoạt động chung của ngƣời dạy và ngƣời học, hai hoạt động này song song tồn
tại và phát triển trong c ng một quá trình thống nhất. Quá trình này là một bộ
phận hữu cơ của q trình giáo dục tổng thể [17, tr.36]. Trong đó, vai trò của
nhà sƣ phạm là định hƣớng tổ chức việc truyền thụ tri thức, kỹ năng, kỹ xảo
đến ngƣời học một cách hợp lý, khoa học. Ngƣời học ý thức, tổ chức quá trình
tiếp thu một cách độc lập, sáng tạo các hệ thống kiến thức, kỹ năng và kỹ xảo,
hình thành năng lực và thái độ đúng đắn, tạo ra động lực cho việc học với tƣ
cách là chủ thể sáng tạo, hình thành nhân cách của bản thân.
1.2.2. Hoạt động dạy học, quản lý hoạt động dạy học
1.2.2.1. Hoạt động dạy học
HĐDH là một trong những hoạt động giáo dục (theo nghĩa rộng) giữ vai


13
trị chủ đạo, cơ bản nhất, có vị trí nền tảng trong nhà trƣờng. Nó ảnh hƣởng tới
tất cả hoạt động giáo dục khác trong nhà trƣờng.
HĐDH bao gồm hai thành tố là hoạt động dạy của thầy và hoạt động học
của trò. Hai hoạt động này là hai mặt của một vấn đề, luôn tồn tại thống nhất
với nhau, gắn bó mật thiết với nhau. Bởi vậy, quản lý HĐDH cũng gồm hai quá
trình thống nhất với nhau là quản lý hoạt động dạy của GV và quản lý hoạt
động học của HS.
Dạy học là khái niệm chỉ quá trình hoạt động chung của ngƣời dạy và
ngƣời học. Nếu phân tích chủ thể của HĐDH thì đây là trƣờng hợp đồng chủ
thể hay chủ thể kép. Chủ thể dạy và chủ thể học, hoạt động của chủ thể này phụ
thuộc vào hoạt động của chủ thể kia, chúng tồn tại trong mối quan hệ tƣơng tác
với nhau, có chung một mục đích hình thành và phát triển nhân cách ngƣời
học. Trong nhà trƣờng, HĐDH đƣợc hiểu một cách đầy đủ bao gồm toàn bộ
việc giảng dạy, giáo dục của thầy, việc học tập, rèn luyện của trò theo nội dung
giáo dục tồn diện.

Mặc d dạy học có tính q trình nhƣng khơng đồng nhất HĐDH với
QTDH. QTDH là một quá trình hoạch định việc dạy và học theo quy định pháp
lý và hành chính, theo mục tiêu và chƣơng trình giáo dục chính thức, đƣợc
kiểm tra, thanh tra, đánh giá về quản lý và chuyên môn của các cấp quản lý nhà
nƣớc. QTDH đƣợc thiết kế và vận hành thông qua sự vận động của các thành
tố nhƣ mục đích, nội dung, GV, HS, phƣơng pháp, phƣơng tiện, hình thức tổ
chức, kết quả dạy học… Cịn HĐDH thì đa dạng và phong phú hơn.
Nhƣ vậy, QTDH đƣợc thực hiện bởi các HĐDH cụ thể diễn ra trong
không gian và thời gian xác định. HĐDH bao gồm:
- Hoạt động dạy của GV, là truyền thụ tri thức, tổ chức, điều khiển hoạt
động chiếm lĩnh tri thức của HS, giúp HS nắm vững đƣợc kiến thức, hình thành
kỹ năng, thái độ. Hoạt động dạy có chức năng kép là truyền đạt và điều khiển


×