Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Hoàn thiện tổ chức kế toán tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc sở công thương bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

DƢƠNG THỊ HỒNG HIẾU

HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN
TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP
TRỰC THUỘC SỞ CƠNG THƢƠNG BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số

: 8.34.03.01

Ngƣời hƣớng dẫn: GS.TS Trƣơng Bá Thanh


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tơi. Đối tƣợng nghiên cứu, phạm vi, kết quả nghiên cứu của luận văn đều
khơng trùng lặp với các cơng trình mà tơi đƣợc biết. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và đƣợc trích dẫn đầy đủ nguồn tham khảo hoặc
từ các tài liệu đƣợc nêu ở mục tài liệu tham khảo, các ý kiến và đề xuất của
các tác giả chƣa đƣợc ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tƣ liệu, tài liệu tham khảo trong luận văn đều có trích dẫn nguồn gốc rõ
ràng. Nếu có bất kỳ một sự vi phạm nào tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Học viên

Dƣơng Thị Hồng Hiếu



LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài luận văn tốt nghiệp, đến nay
em đã hồn thành luận văn thạc sĩ chun ngành Kế tốn với đề tài: “Hồn thiện
tổ chức kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công
Thương”.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các Thầy giáo, Cơ giáo
trong Phịng Sau đại học, Trƣờng Đại học Quy Nhơn đã tận tình giúp đỡ em
trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Xin cảm ơn Thầy giáo Trƣơng Bá Thanh- Ngƣời đã định hƣớng, chỉ
bảo và hết lịng tận tụy, dìu dắt em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu
đề tài.
Xin bày tỏ lịng biết ơn những ngƣời thân trong gia đình, bạn bè và
đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ em trong suốt q trình học tập và nghiên
cứu khóa học. Nếu khơng có sự giúp đỡ này mà chỉ với sự cố gắng của bản
thân, em sẽ không thể thu đƣợc những kết quả nhƣ mong đợi.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng hoàn thành nội dung nghiên cứu bằng tất cả
năng lực và sự nhiệt tình của bản thân, tuy nhiên luận văn khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc các ý kiến đóng góp quý báu của các
Thầy, Cơ và đồng nghiệp để hồn thiện hơn nữa nhận thức của mình.
Xin chân thành cảm ơn !
Bình Định, ngày

tháng

năm 2020

Học viên

Dƣơng Thị Hồng Hiếu



MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ......................................................... 1
2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu................................................................... 2
3. Mục đích nghiên cứu ................................................................................. 4
4. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 4
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 4
6. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 4
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................. 5
8. Kết cấu luận văn ........................................................................................ 6
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP ............................... 7
1.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP .................. 7
1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp công lập ................................................. 7
1.1.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập ................................................... 8
1.1.3. Đặc điểm hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập ......................... 10
1.1.4. Đặc điểm quản lý tài chính trong các đơn vị SNCL ......................... 12
1.2. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP ..................................................................................... 15
1.2.1. Khái niệm tổ chức cơng tác kế tốn trong các đơn vị sự nghiệp
cơng lập ....................................................................................................... 15



1.2.2. Nhiệm vụ của tổ chức cơng tác kế tốn ............................................ 16
1.2.3. Vai trị tổ chức cơng tác kế tốn trong các đơn vị sự nghiệp............ 17
1.2.4. Nguyên tắc của tổ chức cơng tác kế tốn trong các đơn vị sự
nghiệp công lập ........................................................................................... 18
1.2.5. Đặc thù của các đơn vị sự nghiệp công lập ảnh hƣởng đến tổ chức
kế tốn ......................................................................................................... 22
1.2.6. u cầu tổ chức cơng tác kế toán trong đơn vị SNCL .................... 24
1.3. NỘI DUNG TỔ CHỨC KẾ TỐN Ở CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CƠNG LẬP .................................................................................................... 24
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................... 24
1.3.2. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán................................................... 32
1.3.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán .................................. 34
1.3.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán ............................................................. 36
1.3.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán..................................................... 40
1.3.6. Tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn .................................................... 42
1.3.7. Tổ chức trang bị, ứng dụng các phƣơng tiện kỹ thuật, xử lý thơng
tin trong cơng tác kế tốn ............................................................................ 43
Kết luận Chƣơng 1 .......................................................................................... 44
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI CÁC ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ CƠNG THƢƠNG TỈNH BÌNH
ĐỊNH ............................................................................................. 45
2.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC SỞ
CƠNG THƢƠNG TỈNH BÌNH ĐỊNH ........................................................... 45
2.1.1. Khái qt về Sở Cơng Thƣơng tỉnh Bình Định ................................ 45
2.1.2. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Cơng Thƣơng tỉnh Bình Định . 46
2.1.3. Quản lý tài chính các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Cơng Thƣơng ...... 47


2.1.4. Chế độ, chính sách kế tốn áp dụng tại các đơn vị sự nghiệp trực

thuộc Sở Công Thƣơng tỉnh Bình Định ...................................................... 50
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP THUỘC SỞ CÔNG THƢƠNG TỈNH BÌNH ĐỊNH ...................... 50
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế tốn .................................................................... 50
2.2.2. Tổ chức chứng từ kế toán.................................................................. 52
2.2.3. Tổ chức tài khoản kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Cơng
Thƣơng tỉnh Bình Định ............................................................................... 59
2.2.4. Tổ chức hệ thống sổ kế tốn và hình thức kế tốn tại các đơn vị sự
nghiệp thuộc Sở Cơng Thƣơng tỉnh Bình Định .......................................... 64
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc
Sở Cơng Thƣơng tỉnh Bình Định ................................................................ 67
2.2.6. Thực trạng về tổ chức cơng tác kiểm tra kế tốn .............................. 69
2.2.7. Thực trạng tình hình áp dụng tin học vào cơng tác kế toán .............. 70
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÁC
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC SỞ CƠNG THƢƠNG TỈNH
BÌNH ĐỊNH ................................................................................................... 71
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................... 71
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................ 72
Kết luận Chƣơng 2 .......................................................................................... 77
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI
CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ CƠNG THƢƠNG
TỈNH BÌNH ĐỊNH ........................................................................ 78
3.1. U CẦU HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN CỦA CÁC ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC SỞ CƠNG THƢƠNG TỈNH BÌNH ĐỊNH .... 78
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI CÁC ĐƠN
VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC SỞ CƠNG THƢƠNG TỈNH BÌNH ĐỊNH..... 79


3.2.1. Hồn thiện tổ chức bộ máy kế tốn .................................................. 79
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống chứng từ sử dụng ............................................. 81

3.2.3. Hồn thiện hệ thống tài khoản kế tốn áp dụng ................................ 83
3.2.4. Hồn thiện hệ thống sổ kế tốn ......................................................... 84
3.2.5. Hồn thiện hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo quản trị .............. 85
3.2.6. Hoàn thiện về cơng tác kiểm tra kế tốn ........................................... 89
3.2.7. Tăng cƣờng áp dụng tin học vào cơng tác kế tốn ........................... 90
3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ......................................... 91
3.3.1. Đối với nhà nƣớc và các cơ quan quản lý ......................................... 91
3.3.2. Đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Cơng Thƣơng Bình
Định ............................................................................................................. 93
Kết luận Chƣơng 3 .......................................................................................... 95
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 97
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (bản sao)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Chữ viết tắt
BCTC

Báo cáo tài chính

CBCC

Cán bộ, cơng chức

CNTT


Cơng nghệ thơng tin

CTKT

Chứng từ kế tốn

ĐVSN

Đơn vị sự nghiệp

ĐVSNCL

Đơn vị sự nghiệp cơng lập

HCSN

Hành chính sự nghiệp

NS

Ngân sách

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

NSTW

Ngân sách trung ƣơng


QLNS

Quản lý ngân sách

SNCL

Sự nghiệp công lập

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

TT

Trung tâm

UBND

Ủy ban nhân dân

VP


Văn phòng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả khảo sát về tổ chức bộ máy kế toán tại các ĐVSN trực
thuộc Sở Cơng Thƣơng Bình Định ............................................... 50
Bảng 2.2: Hệ thống chứng từ kế toán tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Sở Cơng Thƣơng Bình Định.......................................................... 53
Bảng 2.3: Kết quả khảo sát về tổ chức chứng từ kế toán tại các ĐVSN trực
thuộc Sở Cơng Thƣơng Bình Định................................................ 58
Bảng 2.4: Hệ thống tài khoản kế toán tại các ĐVSN trực thuộc Sở Cơng
Thƣơng Bình Định ........................................................................ 60
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát về tổ chức tài khoản kế toán tại các ĐVSN
trực thuộc Sở Cơng Thƣơng Bình Định ....................................... 63
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát về thực trạng tổ chức sổ kế tốn tại các ĐVSN
trực thuộc Sở Cơng Thƣơng Bình Định ....................................... 64
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát về thực trạng tổ chức báo cáo kế toán tại các
ĐVSN trực thuộc Sở Cơng Thƣơng Bình Định ........................... 67
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát về thực trạng kiểm tra kế tốn tại các ĐVSN
trực thuộc Sở Cơng Thƣơng Bình Định ....................................... 69
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát về ứng dụng công nghệ thông tin tại các
ĐVSN trực thuộc Sở Công Thƣơng Bình Định ........................... 70


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Quan hệ giữa đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan chức
năng khác ...................................................................................... 12
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức tập trung ......................... 26
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức phân tán .......................... 27

Sơ đồ 1.4: Tổ chức bộ máy kế tốn theo mơ hình vừa tập trung, vừa phân
tán ................................................................................................. 29
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ tại đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Sở Cơng Thƣơng Bình Định ......................................................... 54
Sơ đồ 2.2: Quy trình thanh tốn trong đơn vị ................................................. 55
Sơ đồ 2.3: Quy trình thu phí lệ phí tại các đơn vị ........................................... 56
Sơ đồ 2.4: Trình tự nhập dữ liệu vào phần mềm kế tốn của các ĐVSN trực
thuộc Sở Cơng Thƣơng Bình Định................................................ 66


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Tổ chức cơng tác kế tốn là sự thiết lập mối quan hệ qua lại giữa các
yếu tố cấu thành hệ thống kế tốn để phát huy tối đa vai trị của kế tốn trong
cơng tác quản lý tài chính. Chính vì vậy, tổ chức cơng tác kế tốn khoa học sẽ
góp phần quan trọng vào việc thu thập, xử lý thông tin, giúp lãnh đạo đơn vị
đƣa ra những quyết định đúng đắn và kịp thời; ảnh hƣởng đến kết quả sử
dụng các nguồn lực nhằm hoàn thành tốt các chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao
của các đơn vị sự nghiệp. Với vai trị đó, cơng tác kế tốn trong các đơn vị sự
nghiệp phải có kế hoạch tổ chức hệ thống thông tin bằng số liệu thông qua hệ
thống chứng từ, tài khoản, sổ sách, báo cáo để quản lý và để kiểm sốt nguồn
kinh phí; tình hình sử dụng quyết tốn kinh phí; tình hình quản lý và sử dụng
các loại vật tƣ tài sản cơng; tình hình chấp hành dự toán thu, chi; thực hiện
các tiêu chuẩn định mức của Nhà nƣớc ở đơn vị. Công tác kế tốn đƣợc Nhà
nƣớc sử dụng nhƣ một cơng cụ sắc bén trong việc quản lý NSNN, góp phần
đắc lực tăng cƣờng kiểm soát việc sử dụng nguồn ngân sách một cách tiết
kiệm và hiệu quả cao.
Sở Công Thƣơng là cơ quan chun mơn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh,

có chức năng tham mƣu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản
lý nhà nƣớc về công thƣơng, bao gồm: cơ khí; luyện kim; điện; năng lƣợng
mới; năng lƣợng tái tạo; dầu khí (nếu có); hố chất (bao gồm cả hố dƣợc);
vật liệu nổ cơng nghiệp; khai thác khống sản; cơng nghiệp tiêu dùng; cơng
nghiệp thực phẩm; cơng nghiệp chế biến khác; lƣu thơng hàng hố trên địa
bàn tỉnh; xuất khẩu; nhập khẩu; quản lý thị trƣờng; quản lý cạnh tranh; bảo vệ
ngƣời tiêu dùng; xúc tiến thƣơng mại; kiểm soát độc quyền; chống bán phá
giá; chống trợ cấp; thƣơng mại điện tử; dịch vụ thƣơng mại; hội nhập kinh tế,
quốc tế; quản lý cụm, điểm công nghiệp trên địa bàn; các hoạt động khuyến


2
công; các dịch vụ công cộng thuộc phạm vi quản lý của Sở. Các đơn vị thuộc
Sở Cơng Thƣơng Bình Định đến nay đều đƣợc kiện toàn bộ máy tổ chức
nhằm đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao, quản lý hiệu quả nguồn
kinh phí nhà nƣớc và nguồn thu sự nghiệp tại mỗi đơn vị.
Thực hiện theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính
phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập đã đặt ra yêu cầu
ngày càng cao đối với công tác kế tốn của các đơn vị sự nghiệp, địi hỏi tổ
chức thực hiện chặt chẽ và ngày càng chuyên nghiệp. Hiện tại, các đơn vị sự
nghiệp thuộc Sở Công Thƣơng Bình Định đều là các đơn vị sự nghiệp cơng
lập tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động. Mặc dù cơng tác kế tốn tại các
đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Cơng Thƣơng Bình Định đã và đang tn thủ theo
đúng quy định, cơ bản đáp ứng đƣợc các u cầu chung, phát huy vai trị là
cơng cụ quan trọng trong quản lý kinh tế tài chính trong đơn vị nhƣng vẫn cịn
nhiều hạn chế, bất cập, chƣa có sự thống nhất chung về hệ thống khuôn khổ
pháp lý; tổ chức bộ máy kế toán chƣa khoa học, vận dụng phƣơng pháp kế
toán về tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản, hệ thống sổ
sách, hệ thống báo cáo chƣa phát huy hiệu quả tối đa. Vì vậy, tác giả nghiên
cứu đề tài “Tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở

Cơng Thương tỉnh Bình Định” là hết sức cần thiết. Đề tài này có ý nghĩa
thiết thực góp phần nâng cao chất lƣợng quản lý tài chính, sử dụng tài sản
cơng, nguồn kinh phí NSNN, nguồn thu sự nghiệp tại các đơn vị một cách
hiệu quả hơn.
2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Tổ chức cơng tác kế tốn là cơng việc tổ chức bộ máy kế tốn, vận
dụng các phƣơng pháp kế toán để thu thập, xử lý, và cung cấp thông tin trên
cơ sở chấp hành nghiêm chỉnh các chính sách, chế độ tài chính hiện hành
nhằm phát huy hết vai trị của hạch tốn kế tốn góp phần quản lý, điều hành
đơn vị có hiệu quả. Chính vì vậy trong những năm qua, đã có nhiều tác giả


3
quan tâm nghiên cứu các giác độ, lĩnh vực, khía cạnh nghiên cứu khác nhau,
nhƣng chủ yếu tập trung vào một số lĩnh vực sự nghiệp cơng lập có ảnh
hƣởng trực tiếp đến đời sống xã hội nhƣ y tế, văn hóa, giáo dục, cơng thƣơng,
thơng tin truyền thơng... Đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực khác
thƣờng ít có đề tài nghiên cứu. Dƣới đây là một số cơng trình đã nghiên cứu
về tổ chức kế tốn tại các ĐVSN:
“Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị sự nghiệp có thu, Trung
tâm phát triển quỹ đất quận Hà Đông” của tác giả Nguyễn Tuyết Nhung
(2015) đã trình bày các lý luận cơ bản về tổ chức kế toán ở Trung tâm phát
triển quỹ đất quận Hà Đơng, từ đó đƣa ra các định hƣớng và giải pháp nhằm
hồn thiện cơng tác kế tốn tại đơn vị.
“Hồn thiện cơng tác kế tốn phục vụ kiểm soát thu, chi tại các đơn vị
sự nghiệp của Kho bạc Nhà nƣớc huyện Cao Phong, tỉnh Hịa Bình” của tác
giả Nguyễn Hoàng Nhân (2016) cũng đã đƣa ra đƣợc các giải pháp hồn thiện
tổ chức cơng tác kế tốn nhằm phục vụ thu, chi tại các đơn vị hành chính sự
nghiệp của kho bạc Nhà nƣớc huyện Cao Phong, tỉnh Hịa Bình.
“Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Trƣờng Cao đẳng Bình Định”

của tác giả Phan Lê Bích Khiêm (2017) cũng đã đƣa ra đƣợc giải pháp vừa
đảm bảo nâng cao chất lƣợng đào tạo, vừa phải huy động và sử dụng một
cách có hiệu quả các nguồn lực từ Ngân sách nƣớc và các nguồn thu sự
nghiệp địi hỏi tổ chức cơng tác kế tốn nhà trƣờng phải khoa học và phù hợp
với thực tiễn hoạt động của đơn vị.
Các cơng trình nghiên cứu về tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự
nghiệp chƣa có một cơng trình nào nghiên cứu về hồn thiện tổ chức cơng tác
kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Cơng Thƣơng tỉnh Bình Định. Vì
vậy, tác giả chọn đề tài “Hoàn thiện Tổ chức kế tốn tại các đơn vị sự
nghiệp thuộc Sở Cơng Thương tỉnh Bình Định”.


4
3. Mục đích nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của luận văn nhằm đạt tới các mục đích sau:
+ Hệ thống hóa lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn của các đơn vị
sự nghiệp.
+ Đánh giá thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự nghiệp
thuộc Sở Cơng Thƣơng tỉnh Bình Định, chỉ ra những kết quả đạt đƣợc, tồn tại
và nguyên nhân của tồn tại.
+ Đề xuất các giải pháp hoàn thiện tổ chức kế tốn tại các đơn vị sự
nghiệp thuộc Sở Cơng Thƣơng tỉnh BÌnh Định nhằm cung cấp thơng tin phục
vụ cho quản lý.
4. Các câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu đề tài này cần trả lời những câu hỏi sau:
- Tổ chức kế toán tại các đơn vị sự nghiệp nhƣ thế nào?
- Thực trạng tổ chức kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Cơng
Thƣơng tỉnh Bình Định đã đáp ứng đƣợc yêu cầu cung cấp thông tin cho quản
lý chƣa? Các vấn đề còn tồn tại trong tổ chức kế toán tại đơn vị dẫn đến chƣa
đáp ứng đƣợc thông tin cho quản lý?

- Cần phải tổ chức kế toán nhƣ thế nào để đáp ứng đƣợc thông tin cho
quản lý tại các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Cơng Thƣơng tỉnh Bình Định?
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng tổ chức kế toán tại các đơn vị sự
nghiệp thuộc Sở Cơng Thƣơng tỉnh Bình Định.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu cơng tác kế tốn
phát sinh chủ yếu trong năm 2018, 2019
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu tác giả sử dụng một số phƣơng pháp thu
thập thông tin về thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị khảo sát


5
gồm: quan sát q trình xử lý cơng việc thực tế tại đơn vị; phỏng vấn trực tiếp
các cán bộ làm việc liên quan đến cơng tác tài chính kế tốn tại các đơn vị sự
nghiệp thuộc Sở Cơng Thƣơng… Từ đó tác giả sử dụng phƣơng pháp tƣ duy
logic kết hợp với thực tế để phân tích, so sánh, đối chiếu và tổng hợp thông
tin… nhằm xử lý thông tin thu thập đƣợc; qua đó đƣa ra các nhận định, đánh
giá thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện tổ chức cơng tác kế tốn.
Để có thể thu thập thơng tin về thực trạng tổ chức kế tốn các đơn vị sự
nghiệp thuộc Sở Cơng Thƣơng phải có dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp. Số
liệu sơ cấp thu đƣợc từ điều tra thông qua bảng hỏi do tác giả luận văn thực
hiện. Số liệu thứ cấp chủ yếu từ các báo cáo của các đơn vị.
Với quy mô mẫu khảo sát nhƣ trên tác giả thu thập thông tin về thực
trạng tổ chức công tác kế toán tại các đơn vị khảo sát chủ yếu trên cơ sở 3
phƣơng pháp chính là: Phát phiếu điều tra, thực hiện phỏng vấn sâu nhân viên
kế toán, phụ trách kế tốn và tham gia tìm hiểu thực tế cơng tác kế tốn tại
đơn vị.
Bằng phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu kết hợp với phƣơng pháp điều
tra bằng phiếu điều tra, phỏng vấn trực tiếp những ngƣời liên quan, tác giả đã

có những thơng tin liên quan đến tình hình tổ chức kế tốn tại các đơn vị sự
nghiệp thuộc Sở Cơng Thƣơng tỉnh Bình Định. Từ đó tổng hợp, thống kê, so
sánh, phân tích hiện tƣợng để làm cơ sở cho việc đánh giá thực trạng, chỉ ra
những vấn đề tồn tại và nguyên nhân làm căn cứ đề xuất các giải pháp hoàn
thiện phù hợp với mục tiêu của đề tài.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Về lý luận: Luận văn trình bày hệ thống và tồn diện về cơng tác kế
tốn tại các đơn vị sự nghiệp nói chung và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Cơng
Thƣơng nói riêng và cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính trong các
đơn vị sự nghiệp của nhà nƣớc.


6
- Về thực tiễn: Mô tả thực trạng về công tác kế toán tại các đơn vị sự
nghiệp thuộc Sở Cơng Thƣởng tỉnh Bình Định, đặc điểm hoạt động và cơ chế
quản lý tài chính các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở quản lý. Từ đó đánh giá việc
chấp hành các chế độ, chính sách quy định về tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn
vị và những kết quả đạt đƣợc, tồn tại hạn chế. Trên cơ sở đó, đề xuất những
giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế toán tại các đơn vị sự nghiệp
thuộc Sở Cơng Thƣơng tỉnh Bình Định.
8. Kết cấu luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức cơng tác kế tốn tại các đơn vị sự
nghiệp cơng lập
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán tại các đơn vị sự nghiệp thuộc
Sở Cơng Thƣơng tỉnh Bình Định
Chương 3: Giải pháp hồn thiện tổ chức kế tốn tại các đơn vị sự
nghiệp thuộc Sở Cơng Thƣơng tỉnh Bình Định



7

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN
TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP

1.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp cơng lập
Theo giáo trình Quản lý Tài chính cơng: “Đơn vị sự nghiệp cơng lập là
những đơn vị do Nhà nước thành lập hoạt động công lập thực hiện cung cấp các
dịch vụ xã hội cơng cộng và các dịch vụ nhằm duy trì sự hoạt động bình thường
của các ngành kinh tế quốc dân. Các đơn vị này hoạt động trong các lĩnh vực: y
tế, giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ và môi trường, văn học nghệ thuật, thể
dục thể thao, sự nghiệp kinh tế, dịch vụ việc làm” 5, tr.130-131.
Theo Điều 1 - Điểm 2 Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ về Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp cơng lập (SNCL)
thì “Đơn vị SNCL do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nƣớc thành lập theo
quy định của pháp luật, có tƣ cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công phục vụ
quản lý nhà nƣớc” [4].
Đơn vị SNCL đƣợc xác định dựa vào các tiêu chuẩn sau:
- Có văn bản quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp của cơ quan có
thẩm quyền ở Trung ƣơng hoặc địa phƣơng;
- Đƣợc Nhà nƣớc cấp kinh phí và tài sản để hoạt đơng thực hiện nhiệm
vụ chính trị, chuyên môn và đƣợc phép thực hiện một số khoản thu theo chế
độ Nhà nƣớc quy định;
- Có tổ chức bộ máy, biên chế và bộ máy quản lý tài chính kế tốn theo
chế độ Nhà nƣớc quy định;
- Có mở tài khoản tại kho bạc Nhà nƣớc hoặc ngân hàng đề ký gửi các
khoản thu, chi tài chính.



8
1.1.2. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập
Để quản lý tốt các hoạt động các đơn vị SNCL cũng nhƣ quản lý đƣợc
quá trình phát triển của các loại hình dịch vụ này, phục vụ tốt cho hoạt động
của nền kinh tế quốc dân, cần phải xác định các đơn vị sự nghiệp tuỳ thuộc
vào lĩnh vực hoạt động hay khả năng đảm bảo nguồn kinh phí cho hoạt động
thƣờng xuyên của đơn vị.
a. Căn cứ theo cấp ngân sách, các đơn vị SNCL được phân loại như sau:
Đơn vị dự toán cấp I là đơn vị trực tiếp nhận dự tốn ngân sách năm do
các cấp chính quyền giao, phân bổ dự toán ngân sách cho đơn vị cấp dƣới,
chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc về việc tổ chức, thực hiện cơng tác kế tốn
và quyết tốn ngân sách của cấp mình và cơng tác kế tốn và quyết toán ngân
sách của các đơn vị dự toán cấp dƣới trực thuộc. Đơn vị dự toán cấp I là đơn
vị có trách nhiệm quản lí kinh phí của tồn bộ ngành và trực tiếp giải quyết
các vấn đề có liên quan đến kinh phí với cơ quan tài chính. Thuộc đơn vị dự
toán cấp I là các Bộ ở Trung ƣơng, các Sở ở tỉnh, thành phố, các phòng ở cấp
quận, huyện.
Đơn vị dự toán cấp II là đơn vị nhận dự toán ngân sách của đơn vị dự toán
cấp I và phân bổ dự toán ngân sách cho đơn vị dự tốn cấp III, tổ chức thực hiện
cơng tác kế toán và quyết toán ngân sách của cấp mình và cơng tác kế tốn và
quyết tốn của các đơn vị dự toán cấp dƣới. Đơn vị dự toán cấp II là các đơn vị
thuộc đơn vị dự toán cấp I và là đơn vị trung gian thực hiện nhiệm quản lí kinh
phí nối liền giữa đơn vị dự toán cấp I với đơn vị dự toán cấp III
Đơn vị dự toán cấp III là đơn vị trực tiếp sử dụng vốn ngân sách, nhận
dự toán ngân sách của đơn vị dự toán cấp II hoặc cấp I (nếu khơng có cấp II),
có trách nhiệm tổ chức, thực hiện cơng tác kế tốn và quyết tốn ngân sách
của đơn vị mình và đơn vị dự tốn cấp dƣới (nếu có). Đơn vị dự tốn cấp III
là các đơn vị dự toán cấp cơ sở trực tiếp chi tiêu kinh phí để phục vụ cho nhu

cầu hoạt động của mình, đồng thời thực hiện các nhiệm vụ quản lí kinh phí tại


9
đơn vị dƣới sự hƣớng dẫn của đơn vị dự toán cấp trên.
Đơn vị dự toán cấp dƣới của cấp III đƣợc nhận kinh phí để thực hiện
phần cơng việc cụ thể, khi chi tiêu phải thực hiện công tác kế toán và quyết
toán với đơn vị dự toán cấp trên nhƣ quy định đối với đơn vị dự toán cấp III
với cấp II và cấp II với cấp I.
Việc phân chia các đơn vị dự toán thành các cấp khác nhau trong hệ
thống các đơn vị hành chính sự nghiệp chỉ có ý nghĩa tƣơng đối. Xác định
một đơn vị hành chính sự nghiệp thuộc loại hình cấp dự tốn nào là tùy thuộc
vào mối quan hệ giữa nó với các đơn vị dự toán khác trong cùng ngành hoặc
với cơ quan tài chính. Thứ bậc này sẽ bị thay đổi cùng với sự thay đổi về cơ
chế phân cấp quản lý kinh tế tài chính - đặc biệt là cơ chế phân cấp quản lý
Ngân sách Nhà nƣớc
b. Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động, các đơn vị sự nghiệp cơng lập có thể
phân loại thành:
- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực giáo dục đào tạo
- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực y tế
- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực văn hóa thơng tin
- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực thể dục thể thao
- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực khoa học công nghệ, môi trƣờng
- Đơn vị sự nghiệp trong lĩnh vực kinh tế
- Đơn vị sự nghiệp khác
c. Căn cứ vào mức độ tự đảm bảo chi hoạt động thường xuyên từ nguồn
thu sự nghiệp, các đơn vị sự nghiệp được chia thành:
- Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm kinh phí cho hoạt động thƣờng
xuyên: là các đơn vị có nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp ln ổn định nên
bảo đảm đƣợc tồn bộ chi phí hoạt động thƣờng xun, NSNN khơng phải

cấp kinh phí cho hoạt động thƣờng xuyên của đơn vị.
- Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một kinh phí hoạt động thƣờng


10
xuyên: là những đơn vị có nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp nhƣng chƣa tự
trang trải toàn bộ chi phí hoạt động thƣờng xuyên, ngân sách nhà nƣớc phải
cấp một phần cho hoạt động thƣờng xuyên của đơn vị.
- Đơn vị sự nghiệp công do Nhà nƣớc bảo đảm tồn bộ chi phí hoạt
động: là những đơn vị sự nghiệp có nguồn thu sự nghiệp thấp hoặc khơng có
nguồn thu, kinh phí hoạt động thƣờng xuyên theo chức năng, nhiệm vụ do
ngân sách nhà nƣớc bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động.
1.1.3. Đặc điểm hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập
Đặc điểm hoạt động sự nghiệp của các đơn vị SNCL công lập bao gồm
hoạt động sự nghiệp và hoạt động SXKD, cung ứng dịch vụ. Hoạt động sự
nghiệp là hoạt động chủ yếu của các đơn vị và đƣợc Nhà nƣớc giao chức
năng, nhiệm vụ thực hiện dịch vụ cơng ích để phục vụ xã hội, phi lợi nhuân.
Hoạt động SXKD, cung ứng dịch vụ là hoạt động mở thêm của các đơn vị
trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ đƣợc Nhà nƣớc giao tại các đơn vị SNCL
công lập đƣợc phép tổ chức hoạt động SXKD, cung ứng dịch vụ trên cơ sở
lấy thu bù chi và có tích lũy nhằm tăng thu nhập cho ngƣời lao động và đáp
ứng nhu cầu của xã hội.
Sản phẩm của các đơn vị SNCL là sản phẩm mang lại lợi ích chung có
tính bền vững và gắn liền với quá trình tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh
thần. Sản phẩm, dịch vụ do hoạt động sự nghiệp tạo ra chủ yếu là những giá
trị về tri thức, văn hoá, sức khoẻ, đạo đức, các giá trị về xã hội… Đây là
những sản phẩm vô hình và có thể dùng chung cho nhiều ngƣời, cho nhiều đối
tƣợng trên phạm vi rộng, đại bộ phận các sản phẩm của đơn vị SNCL là sản
phẩm có tính phục vụ khơng chỉ bó hẹp trong một ngành hoặc một lĩnh vực
mà những sản phẩm đó khi tiêu dùng thƣờng có tác dụng lan toả, truyền tiếp.

Hoạt động sự nghiệp trong các đơn vị SNCL thường gắn liền và bị chi
phối bởi các chương trình phát triển kinh tế, xã hội của Nhà nước. Với chức
năng của mình, Chính phủ ln tổ chức, duy trì và đảm bảo hoạt động sự


11
nghiệp để thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội. Để thực hiện
những mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định, Chính phủ tổ chức thực hiện các
chƣơng trình mục tiêu quốc gia nhƣ: Chƣơng trình xố mù chữ, chƣơng trình
chăm sóc sức khỏe cộng đồng, chƣơng trình dân số - kế hoạch hố gia đình…
Những chƣơng trình mục tiêu quốc gia này chỉ có Nhà nƣớc mới có thể thực
hiện một cách triệt để và có hiệu quả. Nếu để tƣ nhân thực hiện, mục tiêu lợi
nhuận sẽ lấn chiếm mục tiêu xã hội dẫn đến hạn chế việc tiêu dùng sản phẩm
hoạt động sự nghiệp từ đó kìm hãm sự phát triển của xã hội.
- Mơ hình tổ chức hoạt động của các đơn vị SNCL, bao gồm:
Tổ chức hoạt động sự nghiệp tách biệt với hoạt động SXKD, cung ứng
dịch vụ.
Tổ chức hoạt động sự nghiệp kết hợp với hoạt động SXKD, cung ứng
dich vụ.
Hoạt động của các bộ phận trong một đơn vị có mối quan hệ phối hợp
lẫn nhau, dƣới sự điều hành trực tiếp của ngƣời đứng đầu bộ phận, sự giám
sát, quản lý, chỉ đạo chung của thủ trƣởng đơn vị. Do chức năng nhiệm vụ của
các đơn vị sự nghiệp khác nhau nên mơ hình tổ chức bộ máy quản lý và u
cầu về thơng tin kế tốn phục vụ cho quản lý nói chung, quản lý tài chính nói
riêng cũng khác nhau. Vì vậy tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức cơng tác kế
tốn cũng phải đƣợc xây dựng sao cho phù hợp.
Tuy các đơn vị sự nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau
nhƣng tất cả vừa chịu sự quản lý của chính quyền địa phƣơng, chịu sự quản lý
trực tiếp của đơn vị chủ quản cịn chịu sự kiểm sốt và chi phối gián tiếp của
nhiều cơ quan khác có liên quan nhƣ: cơ quan tài chính (Bộ Tài chính, Sở Tài

chính, phịng Tài chính), Kho bạc nhà nƣớc nơi đơn vị mở tài khoản giao
dịch. Vì vậy bộ máy quản lý của đơn vị phải đƣợc thiết lập phù hợp nhằm
đảm bảo cho hoạt động của đơn vị và toàn bộ hệ thống quản lý nhà nƣớc nói
chung đƣợc diễn ra thuận lợi.


12

Đơn vị
chủ quản

Kho bạc
Đơn vị sự nghiệp
công lập
Cơ quan tài chính

Chính quyền
địa phƣơng

Sơ đồ 1.1: Quan hệ giữa đơn vị sự nghiệp công lập
và các cơ quan chức năng khác

1.1.4. Đặc điểm quản lý tài chính trong các đơn vị SNCL
Tài chính của đơn vị SNCL đƣợc quy định phù hợp với từng loại hình
đơn vị. Do các đơn vị có nhiệm vụ cung cấp dịch vụ cơng cho xã hội nên
nguồn tài chính chủ yếu dựa vào những khoản cấp phát từ ngân sách nhà
nƣớc. Ngồi ra có một số các khoản thu có nguồn gốc từ ngân sách, các khoản
thu hoạt động dịch vụ do đơn vị tự khai thác hoặc từ qun góp, tặng, biếu
khơng phải nộp ngân sách nhà nƣớc.
a. Nguồn thu của đơn vị sự nghiệp cơng lập

Thu do NSNN cấp: Đối với kinh phí do NSNN cấp đơn vị phải lập dự
toán chi phù hợp và bảo vệ dự tốn đã lập. Khi có nhu cầu chi, đơn vị trực
tiếp hay gián tiếp nhận kinh phí từ Kho bạc Nhà nƣớc.
Phí, lệ phí: Về nguyên tắc các khoản phí, lệ phí sau khi thu, đơn vị có
trách nhiệm nộp tồn bộ về KBNN nhƣng nhằm bảo đảm việc tổ chức thu, tuỳ
từng loại phí, lệ phí mà Nhà nƣớc cho phép đƣợc để lại một tỷ lệ nhất định.
Mức thu có thể đƣợc ấn định cụ thể hay qui định dƣới dạng khung hoặc đơn
vị đƣợc chủ động xác định mức thu.
Thu từ hoạt động SXKD: Tuỳ theo mỗi đơn vị, khoản thu hoạt động
SXKD phát sinh có qui mơ, tần suất và nội dung khác nhau. Mức thu do đơn
vị tự quyết định trên nguyên tắc bảo đảm bù đắp đủ chi phí, có tích luỹ và
chịu sự kiểm sốt, điều tiết của Nhà nƣớc. Với xu hƣớng nâng cao quyền tự


13
chủ tài chính, nguồn thu này ngày càng tăng.
Các khoản huy động để phục vụ hoạt động SXKD và nguồn thu từ hoạt
động liên doanh, liên kết: Đơn vị hoàn toàn chủ động và chịu trách nhiệm
hoàn trả khi tiến hành huy động các nguồn vốn cần thiết phục vụ cho hoạt
động SXKD. Khi khai thác nguồn thu này cần tính đến nhu cầu, chi phí sử
dụng. Các khoản thu từ hoạt động liên doanh, liên kết đƣợc xác định trên cơ
sở thoả thuận giữa đơn vị với đối tác theo đúng qui định.
Khoản viện trợ khơng hồn lại: Đơn vị phải làm thủ tục để cơ quan có
thẩm quyền ghi thu, ghi chi NSNN.
Các khoản thu khác: Đơn vị đƣợc quyền chủ động xác định mức thu trên
cơ sở tuân thủ qui định của pháp luật và sự thoả thuận với chủ thể liên quan.
b. Nhiệm vụ chi của đơn vị sự nghiệp công lập
- Các khoản chi trong đơn vị SNCL bao gồm chi tiền lƣơng, tiền công,
phụ cấp lƣơng, các khoản trích nộp theo lƣơng; nguyên liệu, vật liệu; mua
sắm TSCĐ, sửa chữa TSCĐ, chi dịch vụ mua ngoài; chi trả lãi tiền vay, lãi

tiền huy động theo hình thức vay vốn; chi các khoản thuế phải nộp theo qui
định và các khoản chi khác.
Căn cứ vào cơ chế quản lý, các khoản chi đƣợc chia thành chi thực hiện
tự chủ (đơn vị đƣợc quyền chủ động bố trí sử dụng sao cho có hiệu quả, tiết
kiệm) và chi không thực hiện tự chủ (khoản chi phải thực hiện theo đúng qui
định của Nhà nƣớc hay theo thoả thuận của nhà tài trợ).
Căn cứ vào mục đích chi, các khoản chi bao gồm chi thƣờng xuyên và
chi không thƣờng xuyên. Các khoản chi thƣờng xuyên đƣợc quản lý theo dự
toán đồng thời theo Qui chế chi tiêu nội bộ, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, đáp
ứng yêu cầu minh bạch hoạt động tài chính. Đối với các khoản chi không
thƣờng xuyên phải đƣợc lập chi tiết trong dự tốn, chỉ đƣợc chi khi có trong
dự tốn, khơng đƣợc chuyển nguồn kinh phí các khoản chi khơng thƣờng
xun này sang các khoản chi không thƣờng xuyên khác. Đối với khoản chi


14
đầu tƣ phát triển thƣờng phát sinh trong nhiều năm ngân sách nên việc cấp
phát, quản lý phải phù hợp với đặc thù này. Thông thƣờng khoản chi thƣờng
xuyên đƣợc quản lý theo cơ chế tự chủ, khoản chi không thƣờng xuyên là các
khoản chi thực hiện theo cơ chế khơng tự chủ.
c. Qui trình quản lý tài chính
Kinh phí hoạt động của đơn vị SNCL đƣợc duy trì và đảm bảo chủ yếu
bằng nguồn NSNN theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp do vậy dù thực
hiện cơ chế tài chính nào thì theo tác giả, quy trình quản lý tài chính tại các
đơn vị SNCL gồm 3 khâu cơng việc đó là: Lập dự tốn ngân sách trong phạm
vi đƣợc cấp có thẩm quyền giao hàng năm, tổ chức chấp hành dự tốn theo
chế độ, chính sách của Nhà nƣớc và quyết toán thu chi NSNN đã đƣợc giao.
Có thể khái quát nhƣ sau:
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ đƣợc cấp có thẩm quyền giao, nhiệm
vụ của năm kế hoạch, chế độ định mức chi ngân sách, hƣớng dẫn, thơng báo

về dự tốn ngân sách của cấp có thẩm quyền, các đơn vị lập dự tốn theo quy
định kèm theo thuyết minh cơ sở tính tốn chi tiết từng nội dung và nhiệm vụ
thu chi của đơn vị theo từng nguồn kinh phí.
Có hai phƣơng pháp lập dự toán thƣờng đƣợc sử dụng là phƣơng pháp
lập dự toán trên cơ sở quá khứ và phƣơng pháp lập dự tốn khơng dựa trên cơ
sở q khứ. Mỗi phƣơng pháp đều có những đặc điểm riêng cùng những ƣu,
nhƣợc điểm và điều kiện vận dụng khác nhau.
Dự toán ngân sách của các đơn vị SNCL đƣợc gửi đến các cơ quan tài
chính cấp trên để cơ quan tài chính giao dự toán ngân sách cho các đơn vị.
- Chấp hành dự toán thu, chi:
Trên cơ sở Dự toán ngân sách đƣợc giao, các đơn vị SNCL tổ chức
triển khai thực hiện.
Đối với kinh phí chi hoạt động thƣờng xuyên: trong quá trình thực
hiện, đơn vị đƣợc điều chỉnh các nội dung chi, các nhóm mục chi trong dự


15
tốn chi đƣợc cấp có thẩm quyền giao cho phù hợp với tình hình thực tế của
đơn vị, đồng thời gửi cơ quan quản lý cấp trên và Kho bạc Nhà nƣớc nơi
đơn vị mở tài khoản để theo dõi, quản lý, thanh toán và quyết toán. Kết thúc
năm ngân sách, kinh phí do ngân sách chi hoạt động thƣờng xuyên và các
khoản thu sự nghiệp chƣa sử dụng hết, đơn vị đƣợc chuyển sang năm sau để
tiếp tục sử dụng;
Đối với kinh phí chi cho hoạt động khơng thƣờng xuyên: khi điều chỉnh
các nhóm mục chi, nhiệm vụ chi, kinh phí cuối năm chƣa sử dụng hoặc chƣa
sử dụng hết, thực hiện theo quy định (đƣợc chuyển sang năm sau hoặc hủy bỏ
dự toán).
- Quyết toán thu, chi:
Quyết toán thu, chi là cơng việc cuối cùng của chu trình quản lý tài
chính. Đây là q trình kiểm tra, tổng hợp số liệu về tình hình chấp hành dự

tốn trong kỳ và là cơ sở để phân tích, đánh giá kết quả chấp hành dự tốn từ
đó rút ra những kinh nghiệm cho các kỳ tiếp sau. Để tiến hành quyết toán thu,
chi, cuối quý, cuối năm đơn vị sự nghiệp lập báo cáo kế toán, báo cáo quyết
toán thu, chi gửi cơ quan quản lý cấp trên xét duyệt theo quy định.
Tóm lại ba khâu trong cơng tác quản lý tài chính ở các đơn vị SNCL
ln có quan hệ mật thiết với nhau và có ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả sử
dụng nguồn lực nhằm hoàn thành tốt các chức năng và nhiệm vụ đƣợc giao.
Nếu dự toán là phƣơng án kết hợp các nguồn lực trong dự kiến để đạt mục
tiêu đề ra và là cơ sở để tổ chức chấp hành thì quyết tốn là thƣớc đo hiệu quả
của cơng tác lập dự tốn.
1.2. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CƠNG LẬP

1.2.1. Khái niệm tổ chức cơng tác kế tốn trong các đơn vị sự
nghiệp cơng lập
Có nhiều quan điểm khác nhau về tổ chức cơng tác kế tốn nhƣ sau:


×