Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Chuyên đề Định luật bảo toàn khối lượng (Phương pháp và các dạng bài tập bảo toàn khối lượng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.3 KB, 34 trang )

CHUYÊN ĐỀ : ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
A. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Vào khoảng đầu những năm 50 của thế kỷ XVIII, nhà bác học vĩ đại người Nga M.V Lômônôxốp
(1711-1765) và Lavoadie (A.Lavoisier) người Pháp là những người đầu tiên phát hiện ra ĐLBTKL:
“Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham
gia”. Qua hơn 100 năm sau, định luật đã được hai nhà bác học là Stat kiểm tra lại vào những năm 18601870; Landon vào năm 1909 sử dụng cân với đọ chính xác 0,00001g.
1.1 Nội dung của định luật:
Trong phản ứng hóa học thì tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo
thành sau phản ứng ( khơng tính khối lượng của phần khơng tham gia phản ứng).

1.2. Kinh nghiệm áp dụng định luật:
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng khi một phản ứng hố học có n chất mà ta biết được khối
lượng của (n - 1) chất (kể cả chất phản ứng và sản phẩm).
- Khi áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho một phản ứng thì phản ứng đó không cần cân bằng
mà chỉ cần quan tâm chất tham gia phản ứng và sản phẩm thu được.
1.3. Công thức của định luật:
Xét phản ứng:
A + B → C + D (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho pứ (1) có:

mA + mB = mC + mD

Trong đó: mA, mB lần lượt là phần khối lượng tham gia phản ứng của chất A, B
mC, mD lần lượt là khối lượng được tạo thành của chất C, D
1.4.Các dạng bài toán thường gặp
Hệ quả 1: Biết tổng khối lượng chất ban đầu  khối lượng chất sản phẩm
Phương pháp giải: m(đầu) = m(sau) (không phụ thuộc hiệu suất phản ứng)
Hệ quả 2: Trong phản ứng có n chất tham gia, nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì ta dễ dàng tính
khối lượng của chất cịn lại.
Hệ quả 3: Bài toán: Kim loại + axit  muối + khí
mmuối



= mkim loại

+ manion tạo muối

- Biết khối lượng kim loại, khối lượng anion tạo muối (tính qua sản phẩm khí)  khối lượng muối
- Biết khối lượng muối và khối lượng anion tạo muối  khối lượng kim loại
- Khối lượng anion tạo muối thường được tính theo số mol khí thốt ra:
 Với axit HCl và H2SO4 loãng
+ 2HCl  H2 nên 2Cl  H2
+ H2SO4  H2 nên SO42  H2


 Với axit H2SO4 đặc, nóng và HNO3: Sử dụng phương pháp ion – electron (xem thêm phương pháp
bảo toàn electron hoặc phương pháp bảo toàn nguyên tố)
Hệ quả 3: Bài toán khử hỗn hợp oxit kim loại bởi các chất khí (H2, CO)
Sơ đồ: Oxit kim loại + (CO, H2)  rắn + hỗn hợp khí (CO2, H2O, H2, CO)
Bản chất là các phản ứng: CO + [O]  CO2
H2 + [O]  H2O
rắn

 n[O] = n(CO2) = n(H2O)  moxit = m

- m[O]

1.5. Đánh giá phương pháp bảo toàn khối lượng.
Phương pháp bảo toàn khối lượng cho phép giải nhanh được nhiều bài toán khi biết quan hệ về khối
lượng của các chất trước và sau phản ứng.
Đặc biệt, khi chưa biết rõ phản ứng xảy ra hoàn tồn hay khơng hồn tồn thì việc sử dụng phương
pháp này càng giúp đơn giản hóa bài tốn hơn.

Phương pháp bảo toàn khối lượng thường được sủ dụng trong các bài toán nhiều chất.
1.6. Các bước giải.
- lập sơ đồ biến đổi các chất trước và sau phản ứng.
- Từ giả thiết của bài tốn tìm

trước

m

=

sau


m

(khơng cần biết phản ứng là hồn tồn hay khơng hồn

tồn)
- Vận dụng định luật bảo tồn khối lượng để lập phương trình tốn học, kết hợp dữ kiện khác để lập hệ
phương trình tốn.
- Giải hệ phương trình.
1.7.Lưu ý: Ta lập các sơ đồ liên hệ
+ theo quan hệ sản phẩm : 2M I   H2
M II   H2
2 M III   3H2
+Theo quan hệ thay thế : 2Na+   Mg2+
2Cl-   O23K +   Al3+
2Cl-   CO2-3
3Mg 2+   2Fe3+ 2Cl-   SO2-4

O 2-   CO2-3
+Quan hệ trung hòa:
H +   OHFe3+   3OHBa 2+   SO2-4
3Mg2+   2PO2-4
1.8.Ví dụ:


* Ví dụ 1: Cho m gam FexOy tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,075 mol H 2SO4 , thu
được dung dịch X và 0,672 lít SO2 (đktc) duy nhất thốt ra. Cơ cạn dung dịch X thu được 9 gam muối
khan. Tính m
Giải
FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng (1) ta được:
mFexOy + mH 2 SO 4 = mFe 2 (SO 4 ) 3 + mSO 2
+ mH 2 O

m
+ 0,075.98 = 9
+ 0,03. 64
+ 0,075.18

m = 4,92g
*Ví dụ 2: (Chuyên Vinh Lần 1 – 2014) Cho 7,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với
4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 thu được 19,85 gam chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và
các oxit kim loại. Khối lượng của Mg trong 7,6 gam X là
A. 2,4 gam.
B. 1,8 gam.
C. 4,6 gam.
D. 3,6 gam.
O :a


BTKL
���
� mY  mO2  mCl2  19,85  7,6  12,25 � 0, 2 � 2
Cl2 : b

a  b  0, 2
a  0,05


��
��
32a  71b  12, 25 �
b  0,15


*Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3
gam H2O. Mặt khác, cho mgam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m

A. 12,9.
B. 12,3
C. 15,3.
D. 16,9.

CO2 : 0,6

BTKL
���
� m  mC  mH  mO  0,6.12  0,85.2  0,4.16  15,3
�H2O : 0,85

�n  0,2 � n  0,4
OH
� H2
BTKL
���
� m  mC  mH  mO  0,6.12  0,85.2  0,4.16  15,3

nOH  0,4
*Ví dụ 4: Cho m gam hỗn hợp X gồm ancol benzylic, metanol, propenol và etylen glicol tác dụng hết với

Na thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hồn tồn m gam X thu được 6,048 lít khí CO2
(đktc) và 5,58 gam H2O. Giá trị của m là
A. 4,82
B. 5,78
C. 5,64
D. 6,28
1
2

1
2

Để ý: nH  nOH  nOtrongX � nOtrongX  0,12
2

Có ngay:
CO2 : 0,27 BTKL

���
� m  �m(C,H,O)  0,12.16  0,27.12  0,31.2  5,78


H2O : 0,31


Ví dụ 1: Hồ tan hồn tồn 3,9 gam kali vào 36,2 gam nước thu được dung dịch có nồng độ.
A. 15,47%.
B. 13,97%.
C. 14,0%
D. 4,04%.
Giải:
2K + 2H2O
2KOH + H2 
0,1

0,10

mdung dịch = mK + m H O - m H
2

0,05(mol)
2

= 3,9 + 36,2 - 0,05 2 = 40 gam


C%KOH =

0,156
100 % = 14%  Đáp án C
40


Ví dụ 2: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp CuSO 4 và KCl với điện cực trơ đến khi thấy khí bắt đầu thốt
ra ở cả hai điện cực thì dừng lại thấy có 448 ml khí (đktc) thốt ra ở anot. Dung dịch sau điện phân có thể
hồ tan tối đa 0,8 gam MgO. Khối lượng dung dịch sau điện phân đã giảm bao nhiêu gam (coi lượng H 2O
bay hơi là không đáng kể) ?
A. 2,7
B. 1,03
C. 2,95.
D. 2,89.
Giải:
CuSO4 + 2KCl  Cu  + Cl2  + K2SO4 (1)
0,01  0,01
Dung dịch sau điện phân hoà tan được MgO  Là dung dịch axit, chứng tỏ sau phản ứng (1)
CuSO4 dư
2CuSO4 + 2H2O  2Cu  + O2  + H2SO4
(2)
0,02  0,01  0,02 (mol)

n

Cl+
2

n O2 =

480
= 0,02 (mol)
22400

H2SO4 + MgO  MgSO4 + H2O


(3)

0,02  0,02 (mol)
mdung dịch giảm = mCu + m Cl + m O
2

2

= 0,03 64 + 0,01x71 + 0,01x32 = 2,95 gam

 Đáp án C

Ví dụ 3: Cho 50 gam dung dịch BaCl 2 20,8 % vào 100 gam dung dịch Na2CO3, lọc bỏ kết tủa được dung
dịch X. Tiếp tục cho 50 gam dung dịch H2SO4 9,8% vào dung dịch X thấy ra 0,448 lít khí (đktc). Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của dung dịch Na 2CO3 và khối lượng dung dịch thu được sau
cùng là:
A. 8,15% và 198,27 gam.
B. 7,42% và 189,27 gam.
C. 6,65% và 212,5 gam.
D. 7,42% và 286,72 gam.
Giải:
n
BaCl
= 0,05 mol ; nH SO = 0,05 mol
2

2

4


BaCl2 + Na2CO3  BaCO3  + 2NaCl
0,05

0,05

0,05

0,1

Dung dịch B + H2SO4  khí  dung dịch B có Na2CO3 dư
Na2CO3 + H2SO4  Na2SO4 + CO2 + H2O
0,02
 nNa2CO3
 C%
Na2CO3

0,02
ban đầu = 0,05 + 0,02 = 0,07 mol
=

0,07 106
100% = 7,42%
100

ĐLBTKL: mdd sau cùng = 50 + 100 + 50 - m  - mCO

2



= 50 + 100 + 50 - 0,05.197 - 0,02.44 = 189,27 gam
 Đáp án B

Ví dụ 4: X là một  - aminoaxit, phân tử chứa một nhóm -NH 2 và một nhóm -COOH. Cho 0,89 gam X
phản ứng vừa đủ với HCl thu được 1,255 gam muối. Công thức tạo ra của X là:
A. CH2 =C(NH2)-COOH.
B. H2N-CH=CH-COOH.
C. CH3-CH(NH2)-COOH.
D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Giải:
HOOC - R - NH2 + HCl  HOOC -R-NH3Cl
 mHCl = m muối - maminoaxit = 0,365 gam  mHCl = 0,01 (mol)
 Maminoxit =

0,89
= 89
0,01

Mặt khác X là  -aminoaxit  Đáp án C
Ví dụ 5: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với
9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là:
A. CH3OH và C2H5OH.
B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H5OH và C4H7OH.
D. C3H7OH và C4H9OH.
Giải:
2 ROH + 2Na  2 RONa + H2
Theo đề bài hỗn hợp rượu tác dụng với hết Na  Học sinh thường nhầm là: Na vừa đủ, do đó thường giải
sai theo hai tình huống sau:
Tình huống sai 1: nNa=


9,2
= 0,4  nrượu = 0,4 
23

M = 15,6 = 39
rượu
0,4

 Đáp án A  Sai.

Tình huống sai 2: Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:
nrượu =

24,5  15,6
= 0,405  M
22

rượu

=

15,6
= 38,52
0,405

 Đáp án A  Sai

Áp dụng phương pháp bảo tồn khối lượng ta có:
mH = mrượu + mNa - mrắn = 15,6 + 9,2 - 24,5 = 0,3 gam

2

 nrượu= 2n
H2 = 0,3 (mol) 

M rượu =

15,6
= 52  Đáp án B
0,3

Ví dụ 6: Trùng hợp 1,680 lít propilen (đktc) với hiệu suất 70%, khối lượng polime thu được là:
A. 3,150 gam. B. 2,205 gam. C. 4,550 gam.
D.1,850 gam.
Giải:
ĐLBTKL: mpropilen = mpolime =

1,680
70%
.42.
= 2,205 gam  Đáp án B
22,4
100%

Ví dụ 7: Xà phịng hố hồn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:


A. 17,80 gam.
B.18,24 gam.

C. 16,68 gam.
D.13,38 gam.
(Trích đề thi tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng khối B, 2008)
Giải:
 3RCOONa + C3H5(OH)3
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH

0,06

0,02 (mol)

Theo định luật bảo tồn khối lượng:
17,24 + 0,06.40= mxà phịng + 0,02.92  mxà phịng =17,80 gam
 Đáp án: A

Ví dụ 8: Cho 3,60 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch gồm
KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức
phân tử của X là:
A. C2H5COOH. B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. C3H7COOH.
(Trích đề thi tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng khối B, 2008)
Giải:
RCOOH + KOH  RCOOK + H2O
RCOOH + NaOH  RCOONa + H2O
nNaOH = nKOH = 0,5.0,12 = 0,06 mol
ĐLBTKL: mX + mNaOH + mKOH = mrắn + mH O
2

m

H2O

= 1,08 gam  Hn O
2

= 0,06 mol

 nRCOOH = nH2O = 0,06 mol  MX = R + 45 =

3,60
= 60  R = 15
0,06

 X: CH3COOH  Đáp án B

Ví dụ 9: Nung 14,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị 2 được 7,6 gam chất rắn và khí
X. Dẫn tồn bộ lượng khí X vào 100ml dung dịch KOH 1M thì khối lượng muối thu được sau phản ứng
là:
A. 15 gam
B. 10 gam
C. 6,9 gam
D. 5 gam
Giải:
X là CO2
ĐLBTKL: 14,2 = 7,6 + mX  mX = 6,6 gam  nX = 0,15 mol
Vì:

m KOH
0,1
=

< 1  muối thu được là KHCO3
n CO 2
0,15

CO2 + KOH  KHCO3
0,1

0,1

0,1  m

=KHCO
0,1.100 = 10 gam  Đáp án B
3

Ví dụ 10: Nhiệt phân hồn tồn M gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và
2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hàm lượng % của CaCO3 trong X là:
A. 6,25%
B. 8,62%
C. 50,2%
D. 62,5%
Giải:
CaCO3 t  CaO + CO2
o


nCaCO 3 = nCO = 0,1 (mol)  mCaCO 3 = 10 gam
2
Theo ĐLBTKL: mX = mchất rắn = mkhí = 11,6 + 0,1 44=16 gam
 %CaCO3=


10
100% = 62,5%  Đáp án: D
16

Ví dụ 11: Đun 27,6 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức với H 2SO4 đặc ở 140oC (H=100%) được 22,2 gam hỗn
hợp các ete có số mol bằng nhau. Số mol mỗi ete trong hỗn hợp là:
A. 0,3.
B. 0,1
C. 0,2
D.0,05
Giải:
3(3  1)
=6
2

Số ete thu được là:

ĐLBTKL: 27,6= 22,2 + m H O  m H O = 5,4 gam  n H O = 0,3 mol
2

n

H 2O

=

n

ete


2

2

= 6nete  nmỗi ete = 0,3: 6 = 0,5 mol  Đáp án: D

Ví dụ 12: Đốt cháy hồn tồn 0,025 mol chất hữu cơ X cần 1,12 lít O 2 (đktc), dẫn tồn bộ sản phẩm thu
được qua bình 1 đựng P2O5 khan và bình 2 đựng Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 0,9 gam, bình 2
tăng 2,2 gam. Công thức phân tử của X là:
A. C2H4O.
B. C3H6O.
C. C3H6O2.
D. C2H4O2.
Giải
mbình 2 tăng = m CO , mbình 1 tăng = m H O
2

2

ĐLBTKL: mx + m O = m CO + m H O  mx + 32.0,05 = 0,9 + 2,2
2

2

2

 mx = 1,5 gam
 Mx = 1,5:0,025=60  Đáp án: D


Ví dụ 13: Cho 20,2 gam hỗn hợp 2 ancol tác dụng vừa đủ với K thấy thốt ra 5,6 lít H 2(đktc) và khối
lượng muối thu được là:
A. 3,92 gam
B. 29,4 gam
C. 32,9 gam
D. 31,6 gam
Giải:
R (OH)a + aK  R (OK)a +

x

xa

a
H2
2

0,5 ax  n H = 0,5 ax = 0,25  ax = 0,5 mol
2

ĐLBTKL: 20,2 + 39.0,5 = mmuối + 2.0,25  mmuối = 39,2 gam  Đáp án A
Ví dụ 14: Xà phịng hố chất hữu cơ X đơn chức được 1 muối Y và ancol Z. Đốt cháy hồn tồn 4,8 gam
Z cần 5,04 lít O2 (đktc) thu được lượng CO2 sinh ra nhiều hơn lượng nước là 1,2 gam. Nung muối Y với
vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối hơi đối với H2 là 8. Công thức cấu tạo của X là:
A. C2H5COOCH3
B. CH3COOCH3
C. HCOOCH3.
D. CH3COOC2H5
Giải:
X + NaOH  muối Y + ancol Z  X: este đơn chức



o

RCOOR’ + NaOH t  RCOONa + R’OH
CaO/t0

RCOONa + NaOH

RH + Na2CO3

MRH = 8.2 =16  RH: CH4  RCOONa : CH3COONa
CxHyO(Z) + O2  CO2 + H2O
ĐLBTKL: 4,8 + 0,225.32 = m CO + m H O = 12
2

2

m CO 2 = m H 2 O + 1,2  m CO 2 = 6,6 gam, m H 2 O = 5,4 gam

mC = 12. n CO =1,8 gam; mH = 2.nH2O = 0,6 gam; mO = 2,4 gam
2

x: y: z =

1,8 0,6 2,4
:
:
= 0,15: 0,6: 0,15 = 1: 4: 1
12 1 16


 Z: CH3OH  X : CH3COOCH3  Đáp án B

Ví dụ 15: Đốt cháy hồn tồn 4,3 gam một axit cacboxylic X đơn chức thu được 4,48lít CO 2 (đktc) và 2,7
gam H2O. Số mol của X là:
A. 0,01mol
B. 0,02 mol
C. 0,04 mol
D. 0,05 mol
Giải:
Theo ĐLBTKL: mX + m O = m CO + m H O
 m O = 2,7 + 0,2  44 – 4,3 = 10,3 gam  n O = 0,225 (mol)
2

2

2

2

2

Áp dụng bảo toàn nguyên tố đối với oxi:
nX + n O = n CO +
2

2

n H 2O


 nX = n CO 2 +

2

nH O
2

2

- n O = 0,05(mol)  Đáp án D
2

Ví dụ 16: Đốt cháy hồn tồn x gam hỗn hợp X gồm propan, buten-2, axetilen thu được 47,96 gam CO 2
và 21,42 gam H2O. Giá trị X là:
A. 15,46.
B. 12,46.
C. 11,52.
D. 20,15.
Giải:
n CO = 1,09 mol ; n H O = 1,19 mol
2

2

 x = mC + mH = 12. n CO 2 + 2.n H 2o = 15,46 gam  Đáp án A

Ví dụ 17: Đun nóng 5,14 gam hỗn hợp khí X gồm metan, hiđro và một ankin với xúc tác Ni, thu được hỗn
hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch brom dư thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ
khối đối với hiđro bằng 8. Độ tăng khối lượng dung dịch brom là:
A. 0,82 gam.

B. 1,62 gam
C. 4,6 gam
D. 2,98 gam.
Giải:
 Br
Ni, t
X 
  Y    Z
Nhận thấy: mkhí tác dụng với dung dịch brom = mkhối lượng bình brom tăng
o

2

mX = mY=mZ + mkhối lượng bình brom tăng


mkhối lượng bình brom tăng = mX - mZ = 5,14 -

6,048
82 = 0,82 gam  Đáp án A
22,4

Ví dụ 18: Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl dư được 4,48 lít (đktc). Cơ
cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì lượng muối khan thu được là: A. 23,1 gam
B. 46,2 gam
C. 70,4 gam
D. 32,1 gam
Giải:
Cách 1: Gọi công thức chung của hai kim loại M, hóa trị n
2M + 2nHCl  2MCln + nH2

0,4




0,2 (mol)

Theo ĐLBTKL: mkim loại + mHCl = mmuối + m H

2

 mmuối = 8,9 + 0,4  36,5 – 0,2 2 =23,1 gam  Đáp án A

Cách 2: mCl-muối = nH+ = 2.n H = 0,4 (mol)
2

mmuối = mkim loại + mCl-(muối) = 8,9 + 0,4 35,5 = 23,1 gam  Đáp án A
Ví dụ 19. Hoà tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch HNO 3 thu
được 6,72 lít khí NO (sản phảm khử duy nhất) và dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì lượng
muối khan thu được là bao nhiêu?
A. 77,1 gam
B. 71,7 gam
C. 17,7 gam
D. 53,1 gam
Giải:
5
2
N + 3e  N (NO)

0,9  0,3(mol)

Vì sản phẩm khử duy nhất là NO  n N O 
3

(trong muối)

=

 n e nhường (hoặc nhận)

= 0,9 mol

(Xem thêm phương pháp bảo toàn e)
 mmuối = mcation kim loại + mNO 3 (trong muối) 15,9 + 0,9 62 = 71,7 gam
 Đáp án B

B.BÀI TẬP MINH HỌA:
Dạng 1: Xác định khối lượng của chất tham gia hoặc sản phẩm trong phản ứng hóa học dựa trên
nguyên tắc trong phản ứng hóa học, dù các chất tham gia phản ứng là vừa đủ hay có chất dư thì tổng
khối lượng của các chất trước phản ứng bằng tổng khối lượng của các chất tạo thành sau phản ứng
(sản phẩm và chất dư nếu có):
mtrước = msau
Nếu sau phản ứng có chất tách khỏi mơi trường do bay hơi hay kết tủa là không trùng trạng thái
vật lý thì hệ quả trên vẫn khơng thay đổi nhưng:
mtrước = msau = mtan + m↓ + m↑.
BÀI 1: Khử 4,64g hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 có số mol bằng nhau bằng CO thu được chất
rắn Y. Khí thốt ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 1,79g kết tủa. Khối lượng
của chất rắn Y là:
A. 4,48g
B. 4,84g
C. 4,40g

D. 4,68g


Cách giải: hh X + CO → Y + CO2
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓+ H2O
1,97
 0, 01(mol)
197
Áp dụng ĐLBTKL, ta có: m X  mCO  mY  mCO 2 � m Y  m X  mCO  mCO2
n � n CO 2 

� m Y  4, 64  0, 01(28  44)  4, 48(g)

→ Đáp án A đúng.
 Nhận xét: Sử dụng phương pháp BTKL, dữ kiện “số mol bằng nhau” trong đề bài không cần sử

dụng vẫn cho ta kết quả đúng. Nếu học sinh sử dụng dữ kiện trên và giải bài toán theo phương pháp
chính tắc là lí luận theo phương trình hóa học thì sẽ đưa bài tốn đến bế tắc vì khơng có dữ liệu nào
cho biết hh X bị khử hồn tồn hay khơng, sau phản ứng hh X cịn hay hết. Nhưng nếu lí luận theo
ĐLBTKL, hh X cịn hay hết khơng quan trọng với việc tính tốn; do đó giải quyết bài tốn một cách
nhanh chóng.
BÀI 2: Nung 13,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại của hóa trị II, thu được 6,8g chất rắn
và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dd NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau
phản ứng là (cho H =1, C =12, O =16, Na =23)
A. 5,8g
B. 6,5g
C. 4,2g
D. 6,3g
Cách giải:
Gọi chung công thức hỗn hợp 2 muối: MCO3

t0

MCO3 ��� MO  CO 2
Áp dụng ĐLBTKL, ta có: m MCO3  m MO  mCO2
� m CO2  m MCO  m MO  13, 4  6,8  6, 6(g) � n CO 2  0,15(mol)
3

� n NaOH  0, 075x1  0, 075(mol)
n
1
T  NaOH   1 → tạo muối NaHCO3 và dư CO2
nCO2
2

CO 2  NaOH � NaHCO3

m NaHCO3  0, 075x84  6,3(g)

Vậy chọn đáp án D.
BÀI 3: Hòa tan m(g) hỗn hợp Zn và Fe cần vừa đủ 1l dd HCl 3,65M (d=1,19g/ml) thu được 1 chất
khí và 1250g dd D. Vậy m có giá trị:
A. 65,63(g)
B. 61,63(g)
C. 63,65(g)
D. 63,61(g)
Cách giải: mddHCl  1000x1,19  1190(g) ; n HCl  3, 65x1  3, 65(mol)
Zn + 2HCl→ ZnCl2 + H2 ↑
Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2 ↑
Áp dụng ĐLBTKL, ta có: m hh(Zn,Fe)  mddHCl  mddD  mH 2
� m  m hh(Zn,Fe)  1250  2(


3, 65
)  1190  63, 65(g)
2

Vậy chọn đáp án C.
BÀI 4: Cho 115g hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tác dụng hết với dd HCl thấy thoát ra 0,448l
CO2 (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là:
A. 115,22g
B.151,22g
C. 116,22g
D. 161,22g


Cách giải:
ACO3  2HCl � ACl2  H 2O  CO 2�
B2CO3  2HCl � 2BCl  H 2O  CO 2�
R 2CO3  2HCl � 2RCl  H 2O  CO 2�
0, 448
 0, 02(mol); n HCl  2n H 2 O  2n CO2  2x0, 02  0, 04(mol)
22, 4
Áp dụng ĐLBTKL: mmuối cacbonat + mHCl = mmuối clorua + m H 2O  mCO 2
n CO 2 

→ mmuối clorua = mmuối cacbonat + mHCl - m H 2O  mCO 2
= 115 + 0,04 x 36,5 - 0,02 (18 + 44) = 115,22 (g)
→ Chọn đáp án A.
BÀI 5: Hòa tan 3,28g hỗn hợp muối MgCl2 và Cu( NO3 )2 vào nước được dung dịch A. Nhúng vào
dung dịch A một thanh Fe. Sau một khoảng thời gian lấy thanh Fe ra cân lại thấy tăng thêm 0,8g. Cơ cạn
dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

A. 4,24g
B. 2,48g
C. 4,13g
D. 1,49g
Cách giải: giải theo phương pháp bảo tồn khối lượng:
Áp dụng ĐLBTKL, ta có: sau một khoảng thời gian độ tăng khối lượng của thanh Fe bằng độ giảm
khối lượng của dung dịch muối. Vậy: m = 3,28 - 0,8 = 2,48 (g)
Chọn đáp án B.
 Nhận xét: Chỉ với áp dụng ĐLBTKL, đã giải quyết bài tốn nhanh gọn; nhưng điều này địi
hỏi HS phải nắm vững định luật và biết phát hiện ra vấn đề.
Dạng 2: Khi cation kết hợp với anion để tạo ra hợp chất như axit, oxit, hiđroxit, muối, .....thì ta ln
có:
khối lượng hợp chất = khối lượng các cation + khối lượng các anion
Thơng thường để tính tốn khối lượng các muối khan thu được trong dung dịch sau phản ứng.
BÀI 6: Cho 1,04g hỗn hợp hai kim loại tan hồn tồn trong dung dịch H2SO4 lỗng dư thốt ra 0,672 lít
khí H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được sẽ là:
A. 3,92g
B. 1,96g
C.3,52g
D.5,88g
Cách giải: 2 kim loại + H2SO4l → hh muối sunfat + H2
0,672
n H 2  n H2 SO4  nSO2 
 0,03(mol)
4
22, 4

Nhận thấy mmuối sunfat = mcation + manion = mkim loại + mSO 24 = 1,04 + 0,03 x 96 = 3,92 (g)
Vậy chọn đáp án A.
 Nhận xét:

- Nếu HS phát hiện được vấn đề của bài tốn thì việc giải quyết bài tốn này trở nên vơ cùng
đơn giản. Nhưng nếu HS cứ áp dụng máy móc phương pháp giải truyền thống là đặt ẩn, giải hệ đưa đến
một hệ phương trình nhiều ẩn số hơn số phương trình, do đó bài tốn trở nên phức tạp. Các dạng bài tập
này có thể sử dụng để rèn luyện năng lực phát hiện vấn đề của HS.
- Vận dụng định luật BTKL để tính khối lượng hợp chất sẽ được phát triển thêm, hình thành
nên một phương pháp được ứng dụng phổ biến trong giải tốn hóa học. Đó là phương pháp tăng giảm
khối lượng. Do đó, các bài tập của phần vận dụng này được kết hợp giải quyết với phương pháp tăng giảm
khối lượng.


Dạng 3: Tính lượng chất của một sản phẩm phản ứng
Bài 1: Lấy 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat KL hóa trị II đem hịa trong dung dịch HCl dư,nhận được
3,36 lit CO2(đktc) và dung dịch X.Tính khối lượng muối khan khi cô cạn dung dịch X.
A.14,8 g
B.15,05g
C.16,8g
D.17,2 g
Giải
Cách 1 (bảo toàn KL về chất )
Lập biểu thức liên hệ
CO2-3   CO2
  0,15
Đề 0,15 
 mMCl = mM + mCl- = 13,4-0,15.60 + 0,3.35,5 = 15,05 g
Và CO2-3   2Cl0,15  0,3
Cách 2 (bảo toàn khối lượng theo phản úng)
2

MCO3 + 2HCl  MCl2 + CO2 +H2O
0,3

0,15
13,4 + 0,3.36,5 = mMCl + 0,15.44 +0,15.18
2

m

=15,05 g
Dạng 4: Phản ứng nhiệt nhôm
Bài 1 Lấy 21,4 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 đem nung một thời gian ta nhận được hỗn hợp Y gồm
Al,Al2O3,Fe,Fe2O3. Hỗn hợp Y hòa tan vừa đủ trong 100 ml NaOH.Vậy khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp X

A.12,02g
B.14,8g
C.15,2g
D.16,0g


MCl2

Giải

Tóm tắt: 21,4 g hỗn hợp X Al
Fe2O3

Al
h2 Y Al2O3
Fe
Fe2O3
mFe O =?
Vì chúng phản ứng với NaOH

2

cần tính

mAl

m

100ml NaOH 2M

3

Al2O3

2Al + 6H2O+2NaOH   2Na[Al(OH)4] + 3H2
Al2O3 + 2NaOH+ 3H2O  2Na[Al(OH)4]
Lập sơ đồ liên hệ
Al  Na[Al(OH)4]  NaOH
 0,2  0,2
0,2

 mAl= 0,2.27=5,4 g
 mFe2O3 = 21,4- 5,4 =16,0 g

Dạng 5: Khử oxit kim loại bằng CO hoặc H2
Hỗn hợp rắn X gồm Fe2O3 và FeO đem đốt nóng cho CO đi qua được hỗn hợp rắn Y và khí CO2.


Cách giải:


Theo ĐLBT khối lượng mX + mCO=mY +

m

CO2

Bài 1 Cho khí CO đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng ,ta nhận được 4,784 gam chất
rắn Y (gồm 4 chất ),khí đi ra khỏi ống dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì nhận được 9,062 gam kết tủa
.Vậy số mol FeO,Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là
A.0,01; 0,03
B.0,02; 0,02
C.0,03; 0,02
D.0,025 ; 0,015
Giải
2
CO + 0,04 mol h X FeO x
Fe2O3 y  4,784g rắn Y(4 chất)
Khí d2 Ba(OH)2 dư
9,062 g
mCO + mhhX = mhhY = + mCO
 mX = 5,52 g
0,046.28 + mX =4,784 + 0,046.44
mà CO  CO2  BaCO3
Vậy đủ ĐK lập hệ PT đối với hỗn hợp X
Đề
x + y =0.04
x= 0,01




0,046
0,046 0,046
72x + 160y= 5,52
y= 0,03
Dạng 6: Chuyển kim loại thành oxit kim loại
Bài 1 Lấy 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg,Al đem đốt trong oxi dư,sau khi phản ứng hồn tồn thì nhận
được 22,3 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit .Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hỗn
hợp Y.
A. 400 ml
B. 500ml
C.600ml
D.750 ml
Giải
14,3 g X Mg O2 dư
 22,3 g Y MgO v =? HCl 2M
Al
Zn
Al2O3
2

Tìm nO = mO =

ZnO

16
- 


O
2Cl

2 HCl (dựa vào quan hệ thay thế )
0,5  1  1
1
 VHCl = = 0,5 lit = 500 ml  chọn B
2

22,3  14,3
= 0,5
16

2-

Dạng 7: Chuyển kim loại thành muối :
Bài 1: Lấy 10,2 gam hỗn hợp Mg và Al đem hịa tan trong H2SO4 lỗng dư thì nhận dduwwocj 11,2 lít
H2 . Tính khối lượng muối sunfat tạo thành.
A. 44,6 g
B. 50,8 g
C. 58,2 g
D. 60,4 g
Giải
10,2 g Mg H2SO4 loãng, dư
Al
11,2 loãng H2
mmuối sunfat = ?
Ta có mối quan hệ
SO2-4  H2
 mmuối = mKL + mSO = 10,2 + 0,5.96 = 58,2 g
0,5  0,5
2
4


Dạng 8: Chuyển hợp chất này thành hợp chất khác


Bài 1: Lấy 48 gam Fe2O3 đem đốt nóng cho CO đi qua ta thu được hỗn hợp X(gồm 4 chất rắn).Hỗn hợp X
đem hòa tan trong dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng dư thu được SO2 và dung dịch Y.Tính khối lượng muối
khan khi cơ cạn dung dịch Y.
A.100 g
B. 115 g
C. 120 g
D. 135 g
Giải
CO ,t
48 g Fe2O3    hh X( 4 chất)  HSO
  SO2
Fe
dd cô  mmuối= ?
FeO
Fe3O4
Fe2O3
Dùng đlbt nguyên tố : mFe= mFe(oxit)= mFe(trong muối sunfat)
Fe2O3
Fe2(SO4)3
0

48
= 0,3  0,3
160

2




m

4

Fe2 ( SO4 ) 3

= 0,3. 400 = 120 g

Bài 2: Hòa tan hết 7,74 g hỗn hợp bột Mg,Al bằng 500 ml dung dich hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28 M
thu được dung dịch X và 8,736 lít H2 ở đktc. Cơ cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A.38,93 g
B. 103,85 g
C.25,95 g
D.77,86 g
HCl 1M
Giải
7,74 g Mg 500 ml H2SO4 0,28 M
Al
8,736 lít H2
dd X co  mmuối = ?
HCl  H+ + Cl0,5  0,5  0,5
 2H+  H2
H2SO4  2 H+ + SO2-4
0,14  0,28  0,14

0,78  0,39 (đúng đề cho


8,736
=0,39 )
22,4

mmuối = mKL + mCl- + mS O
= 7,74 + 0,5.35,5 + 0.14. 96
= 38,93 ( g )
Bài 3: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ thu được
dung dịch X(chỉ chứa 2 muối khan ) và khí duy nhất NO.Giá trị của a là
A. 0,04
B. 0.075
C.0.12
D. 0.06
Giải
0,12 mol FeS2 HNO3
a mol Cu2S
dd ( 2 muối khan)
NO
Áp dụng định luật BTĐT
FeS2  Fe3+ + 2SO2-4
 3.0,12 + 2a.2 = 0,24.2 + 2a
0,12  0,12  0,24
2+
2 a = 0.06
Cu2S  2Cu + SO 4


a
2a
a

Bài 4: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 g Cr2O3 và m(g) Al ở nhiệt độ cao .Sau khi phản ứng hoàn toàn thu
được 23,3 g hỗn hợp rắn X.Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl dư thấy thốt ra V lít khí H 2
(đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 7,84
C.10,08
D.3,36
2
4


Giải
Cr2O3 15,2 (g)
Al
m(g)

t

23,3 g hỗn hợp rắn X

nAl =


n

Cr2O3

=

0


HCl dư V lít H 2 (đktc)

23,3  15,2
= 0,3 mol
27

15,2
= 0,1
152

Cr2O3 + 2 Al  Al2O3 + 2 Cr
bđ 0,1
0,3
pư 0,1  0,2  0,1  0,2
spu 0
0,1
0,1
0,2



2Aldư  3 H2
 V = (0,15 + 0,2) .22,4 = 7,84 lít
0,1  0,15
II 
Cr
H2
Bài 5: Hịa tan hồn tồn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3,MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M vừa
đủ.Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được số gam muối khan là

A. 6,81
B.4,81
C. 3,81
D.5,81
Giải
2,81 g Fe2O3
MgO
ZnO




m

500ml H2SO4 0,1 M

cô cạn
dd

m (g) = ?

H2SO4  2H+ + SO2-4
0,05  0,1  0,05
O2-  2 H+
0,05  0,1
= 0,05. 16 = 0,8 g  m3KL= 2,81- 0,8 = 2,01 g

2
Ooxit


 mmuối= mKL +

m

= 2,01 + 0,05.96 = 6,81 (g)
Bài 6: Cho 24,4 g hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 phản ứng vừa đủ với dung dịch BaCl2.Sau phản ứng thu
được 39,4 g kết tủa .Lọc tách kết tủa,cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là
A. 2,66 g
B. 22,6 g
C.6,26 g
D. 26,6 g
Giải
24,4 g Na2CO3 BaCl2
39,4 g 
K2CO3
dd cô  m (g) = ?
S O42 

CO2-3  BaCO3
0,2 

mà CO2-3  2Cl-

39,4
=0,2
197

 mNa,K = 24,4 – 0,2.60 = 12,4 g
 mmuối = mNa,K + mCl 


= 12,4 + 0,4. 35,5
= 26,6 (g)

0,2  0,4


Bài 7:Cho 0,52 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 dư thấy có 0,336 lít
khí thốt ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là
A.2 g
B.2,4 g
C.3,92 g
D.1,96 g
Giải
0,52 g Mg H2SO4dư
Fe
0,336 lit
m (g) = ?
2- 
SO 4 H2SO4  2H2+  H2
0,015  0,015  0,03 

0,336
= 0,015
22,4

 m = 0,52 + 0,015.96 = 1,96 (g)

Bài 8: Hòa tan 10,14 g hợp kim Cu, Mg,Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí A
(đktc) và 1,54 g chất rắn B và dung dịch C.Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối ,m có giá trị là
A.33,45

B. 33,25
C.32,99
D.35,58
Giải
10,14 g hợp kim Cu
Mg
Al

dd HCl(đủ)
7,84 lit khí A + 1,54 g rắn B + ddC

m=?

2Cl-  2HCl  H2
0,7  0,7  0,35
Cách 1 10,14 + 0,7.36,5 = m + 1,54 + 0,35.2
 m = 33,45 (g)
Cách 2 m= mKL(Mg,Al) + mCl  = (10,14 – 1,54) + 0,7.35,5 = 33,45 (g)
Bài 9: Chia 1,24 g hỗn hợp 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau . Phần 1 bị oxi hóa hồn tồn
thu được 0,78 g hỗn hợp oxit . Phần 2 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 lỗng thu được V lít H2(đktc) và dd
X.Cơ cạn dung dịch X thu được m gam muối khan
a)Giá tri của V là
A.2,24 lít
B.0,112 lít
C.5,6 lít
D.0,224 lít
b) Giá tri của m là
A.1,58 g
B.15,8 g
C.2,54 g

D. 25,4 g
Giải
1
mhh = 0,62 (g)
2
+ Áp dụng ĐLBT nguyên tố (đối với nguyên tố oxi) :

m

KL

 0,62


m

O pu

m
+m

+

O pu

=

O pu

m


oxit

= 0,78

= 0,16 g

Lưu ý Khi kim loại tác dụng với O2 và với H2SO4 thì:

n
Vậy: n

mà

SO42 

O2

a) V H 2 =

n
=n

=

H2
SO42 

=


n

H2

0,16
.22,4 = 0,01.22,4= 0,224 lít
16

n

O 2

=

n

SO42 

(theo ĐLBT điện tích )


b) mmuối = mKL + mSO42  = 0,62 + 0,01.96 = 1,58 (g)
Bài 10: Cho tan hoàn toàn 8,0 g hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong 290 ml dung dịch HNO3,thu được khí NO và
dung dịch Y.Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y ,cần 250 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M.kết tủa tạo thành
đem nung ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi được 32,03 gam chất răn Z
a)Khối lượng mỗi chất trong X là
A.3,6 g FeS và 4,4 g FeS2
B. 4,4 g FeS và 3,6g FeS2
C. 2,2 g FeS và 5,8 g FeS2
D. 4,6 g FeS và 3,4 g FeS2

b)Thể tích khí NO(đktc) thu được là
A.1,12 lít
B.2,24 lít
C.3,36 lít
D.6,72 lít
c) nồng độ mol của dung dịch HNO3 đã dùng là
A.1M
B.1,5M C.2M
D.0,5M
Giải
8,0 (g) hhX FeS 290mlHNO3
FeS2
NO
t0

dd Y 250ml Ba(OH)21M


32,03(g )chất rắn

a) Áp dụng ĐLBT nguyên tố đối 2 nguyên tố Fe và S
 Kết tủa Fe(OH)3  32,03 (g) chất rắn Fe2O3
Từ đề  dd Y Fe3+

SO
Đặt hh

2

BaSO4


4

FeS x  nFe = x +y



n
n

Fe2O3

BaSO4

= 0,5(x +y)

FeS2 y
nS= x + 2y
BaSO4 = x + 2y
 Ta có hệ phương trình 88x + 120y = 8
160.0,5(x +y) + 233(x + 2y) = 32,03
Vậy: hh X

m
m

FeS

 88x + 120y = 8


313x + 546y = 32,03

= 88.0,05= 4,4 (g)

FeS 2

= 120.0,03= 3,6 (g)

b) VNO(đktc) = ?
Áp dụng ĐLBT electron cho pứ oxi hóa- khử
FeS - 9e  Fe+3 + S+6
0,05  0,45
FeS2 – 15e  Fe+3 + 2S+6
0,03  0,45
N+5 + 3e  N+2 (NO)
0,9  0,3 mol  VNO = 0,3.22,4 = 6,72 lít
c)[HNO3] = ?

( Lưu ý:kiểm tra xem trong ddY có HNO3 dư khơng)
Theo trên ddY Fe3+ x +y = 0,08 mol
2
SO4 x + 2y = 0,11 mol
Có các PTPƯ : Fe3+ + 3OH-  Fe(OH)3



cần

n


Ba ( OH ) 2

= 0,12 mol

x= 0,05
y= 0,03


0,08  0,24

SO

2

 cần 0,23 mol Ba(OH)2< 0,25

+ Ba2+  BaSO4  cần
0,11  0,11
 nHNO3 du = 2 nBa (OH )2 du = 2.0,02 = 0,04 mol
Vậy :

n

HNO3 bđ

4

= 3 nFe3 + nNO +

n


HNO3 du

n

Ba ( OH ) 2

= 0,11 mol

Vậy: trong ddY phải có HNO3du

= 3.0,08 + 0,3 + 0,04 =0,58 mol

0,58
=2M
0,29
Dạng 9 Các bài toán cộng H2:
*Phương pháp:
C2H2
hhX C2H2 Ni,t0
hh Y C2H4
H2
C2H6
H2
 [HNO3] =

Dùng ĐLBT :

mX = mY
(nC)X = (nC)Y

(nH)X = (nH)Y

Và C + O2  CO2
2H +

 Đốt cháy X cũng giống đốt cháy Y

1
O2  H2O
2

Bài 1 Hỗn hợp X gồm 0,04 mol C2H2 và 0,06 mol H2 đem đốt nóng có mặt xúc tác Ni ta được hỗn hợp Y (gồm 4
chất).lấy một nửa hỗn hợp Y cho qua bình nước brom dư ; thì cịn lại 448 ml khí Z(đktc) đi ra khỏi bình ,tỉ khối hơi
của Z so với H2 bằng 4,5 .Vậy khối lượng tăng lên ở bình đựng nước brom là
A.0,2 g
B.0,4 g
C.0,6 g
D.1,2 g
Giải
hhX C2H2 0,04 mol
Ni, t0
C2H2
dd Br2 dư
H2
hh Y C2H4
448 ml  Z(đktc)
1
C2H6
dZ/Hidro = 4,5
2

H2
1
( 26.0,04 + 2.0,06 ) = 0,58 (g)
2
448
Mà khí Z có nZ=
= 0,02  mZ= 0,02.9 = 0,18 (g)  mBr tăng = m1 / 2 hhY - mZ = 0,58 – 0,18 = 0,4 g
22400
MZ = 4,5.2 = 9
Bài 2 Hỗn hợp X gồm 0,02 mol axetilen và 0,03 mol hiđro dẫn qua xúc tác Ni đốt nóng được hỗn hợp Y gồm
C2H2, H2, C2H4, C2H6.Đem trộn hỗn hợp Y với 1,68 lít oxi (đktc) trong bình 4 lít ,sau đó đốt cháy ở 109,20C và p
(atm).Vậy giá trị của p là
A.0,672
B.0,784
C. 0,96
D.1,12
Giải
hhX C2H2 0,02 mol Ni, t0
H2 0,03 mol
hh Y C2H2
1,68 lít O2 , Trong bình 4 lít
H2
t0 = 109,2 0C, p(atm)= ?

m

1 / 2 hhX

=


m

1 / 2 hhY

=


C2H4
C2H6
nRT
Dùng phương trình : PV = nRT  p =
mà ở t0 = 109,20C CO2
V
H2O ở dạng hơi
O2
5
C2H2 + O2  2 CO2 + H2O
2
Dạng 10: Thiết lập CTPT hợp chất hữu cơ dựa vào sản phẩm đốt cháy
*Bài toán giải dựa vào kết quả phân tích nguyên tố
VD
2Na  Na2CO3
C  Na2CO3
C  CO2
2H  H2O
m(chat )  m(cacngto)
 n=
 Phân tử khơng có oxi
N  NH3
=0

16
 có oxi
2N  N2
>0
Cl  HCl
2Cl  Cl2
VD: CxHyOzNt
x : y : z : t = nC : nH : nO : nN
= 2: 7: 2 : 1
CTĐGN: C2H7O2N
CT nguyên: (C2H7O2N)n
Tìm n + dựa vào M
+ biện luận
Lưu ý: (bài tập khó) số nguyên tử H + số nguyên tử thế  2. số nguyên tử C + 2
* dấu < khi hợp chất không no
* dấu = khi hợp chất no
VD (C2H3O)n
C2nH3nOn
CnH2n(CHO)n
2n + n  2n + 2
n  2 n = 1 (loại )
n = 2  CTPT C2H4(CHO)2
Bài 1 Đốt cháy hồn tồn 1 lít khí X cần 5 lít oxi, sau phản ứng thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi H2O.Biết các khí đo
ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất .Công thức phân tử của X là
A.C3H8
B.C3H6
C.C3H8O
D.C3H6O2
Giải
Tỉ lệ V= tỉ lệ n


Lưu ý: nếu các khí đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì :
Ta lập tỉ lệ:
O2  CO2
3 (l)  3(l)
 C3H8
O2  2H2O

2 (l )
4(l)
Bài 2 Nicotin có trong thuốc lá là một chất rất độc, có thể gây ung thư phổi.Đốt cháy 16,2 gam nicotin bằng oxi
vừa đủ thu được 44g CO2, 12,6 g H2O và 2,24 lít N2(đktc).Biết 85 < Mnicotin <230.Cơng thức phân tử đúng của
nicotin là


A.C10H14N2

B.C5H7NO

C.C5H7NO2
Giải

D.C10H13N3

16,2 g
O2
Nicotin
44 g CO2
Biết 85 < M <230 12,6 g H2O
2,24(l) N2


(Giải bài tốn dựa vào kết quả phân tích nguyên tố)
C  CO2
1 1
2H  H2O
16,2  (1.12  1,4.1  0,2.14)
 nO=
1,4  0,7
= 0  không chứa oxi
16
 CT: CxHyNz x:y:z = 1 : 1,4 : 0,2
2N  N2
0,2  0,1
= 5: 7 : 1
 CTĐGN: C5H7N mà 85< M < 230
 85< 12.5n + 7n +14n < 230
 n=2
 CTPT C10H14N2
Bài 3 Đốt cháy hoàn toàn 2,79 gam hợp chất hữu cơ Y rồi cho các sản phẩm cháy đi qua các bình đựng CaCl2 khan
và KOH ,thấy bình CaCl2 tăng thêm 1,89 gam cịn KOH tăng 7,92 gam cịn đốt cháy 1,86 gam Y thì thu được
224ml khí N2 (đktc).Biết Y chỉ chứa một nguyên tử nitơ .Công thức phân tử của Y là
A.C6H7ON
B.C6H7N
C. C5H9N
D. C5H7N
Giải
(Giải bài tốn dựa vào kết quả phân tích ngun tố)
2,79g
O2
CaCl2 khan

KOH
(Y )
(Sp)
m  = 1,89g (sp) m  =7,92g
1,86g
O2
224 ml N2
1,86 g(Y)  224 ml N2
2,79 g (Y)  được 336 ml N2
Vậy: 2,79 g(Y)
7,92 g CO2
C  CO2
1,89 g KOH
0,18  0,18
2,79  (0,18.12  0,21.1  0,03.14)
336 ml N2
2H  H2
nO=
=0
16
0,21  0,105
2N  N2
0,03  0,015
Vậy CT: CxHyNt  x: y :z = 0,18: 0,21 : 0,03 = 6:7:1 (vì X chỉ chứa 1 nguyên tử N)
 CTPT: C6H7N

C.BÀI TẬP ÁP DỤNG:
C.1:BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
Bài 1 Hịa tan hồn tồn 10 g hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc).Cơ cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan .khối lượng muối khan thu được là

A.1,71 g
B. 17,1g
C.3,42 g
D.34,2 g
Bài 2 Trộn 5,4 g Al với 6,0 g Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm .Sau phản ứng ta thu được m
gam hỗn hợp chất rắn .Giá trị của m là
A.2,24 g
B.9,40 g
C.10,20 g
D.11.40 g


Bài 3 Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng thu
được 2,5 gam chất rắn .Tồn bộ khí thốt ra sục vào nước vơi trong dư thấy có 15 g kết tủa trắng .Khối lượng của
hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là
A. 7,4 g
B.4,9 g
C. 9,8 g
D. 23 g
Bài 4 Hịa tan hồn tồn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thốt ra (đktc)
và dung dịch X.Cơ cạn dung dịch X thì khối lượng muối khan thu được là
A.35,5 g
B.45,5g
C.55,5 g
D.65,5 g
Bài 5 Hòa tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 14,56 lít
H2(đktc).Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được là
A.48,75 g
B.84,75 g
C.74,85 g

D.78,45 g
Bài 6 Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 g FexOy nung nóng .Dẫn tồn bộ lượng khí sau phản ứng qua dung dịch
Ca(OH)2 dư,thấy tạo ra 30 g kết tủa .Khối lượng Fe thu được là
A.9,2 g
B.6,4 g
C.9,6 g
D.11,2 g
Bài 7 (Khơng có đáp án đúng- tác giả giải sai so với dữ kiện đề cho)Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 9,66 g
hỗn hợp X gồm FexOy và nhôm,thu được hỗn hợp rắn Y .Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung
dịch D , 0,672 lít khí(đktc) và chất khơng tan Z.Sục CO2 đến dư vào dung dịch D ,lọc kết tủa và nung đến khối
lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn .
a)Khối lượng của FexOy và Al trong X lần lượt là
A.6,96 g và 2,7 g
B.5,04 g và 4,62 g
C.2,52 g và 7,14 g
D.4,26 g và 5,4 g
b)Công thức của oxit sắt là
A.FeO
B.Fe2O3 C.Fe3O4
D.Khơng xác định
Bài 8 Khử hồn tồn 32 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9 gam nước .khối lượng hỗn hợp kim
loại thu được là
A.12 g
B.16 g
C.24 g
D.26 g
Bài 9 Thổi một luồng khí CO dư đi qua ống đựng hỗn hợp 2 oxit Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được 2,32 g hỗn hợp kim loại .Khí thốt ra được đưa vào bình đựng dung dich Ca(OH) 2 dư thấy
có 5 gam kết tủa trắng .khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là
A.3.12 g

B.3,21 g
C.4,0 g
D.4,2 g
Bài 10 Để hiđro hóa 1 hiđrocacbon A mạch hở chưa no thành no phải dùng một thể tích H2 gấp đơi thể tích hơi
hiđrocacbon đã dùng .Mặt khác đốt cháy một thể tích hơi hiđrocacbon trên thu được 9 thể tích hỗn hợp CO2 và hơi
H2O(các thể tích đo ở cùng điều kiện ).CTPT của A là
A.C3H6 B.C5H8
C.C6H10
D.C4H8
Bài 11 Đốt cháy hoàn toàn 2,64 g 1 hi đrocacbon A thu được 4,032 lít CO2(đktc).CTPT của hi đrocacbon A là:
A.C6H14
B.C6H12
C.C3H8
D.C3H6
Bài 12 Đơt cháy 200ml hơi một chất hữu cơ A chứa C,H,O trong 900 ml O2,thể tích hỗn hợp khí thu được là 1,3
lít .Sau khi cho hơi nước ngưng tụ chỉ cịn 700 ml .Tiếp theo cho qua dung dịch KOH đặc chỉ cịn 100ml (các thể
tích đo ở cùng điều kiện ).CTPT của A là
A.C3H6
B.C3H6O
C.C3H8O
D.C3H8
3
Bài 13 Trộn 400 cm hỗn hợp hợp chất hữu cơ A và nitơ với 900 cm3 oxi dư rồi đốt .thể tích hỗn hợp sau phản ứng
là 1,4 lít.Sau khi cho hơi nước ngưng tụ thì cịn 800 cm3,tiếp tục cho qua dung dịch KOH thì cịn 400 cm3.CTPT
của A là
A.C2H4
B.CH4
C.C2H6
D.C3H8
Bài 14 Cứ 5,5 thể tích oxi thì đốt cháy vừa đủ 1 thể tích khí hiđrocacbon .CTPT của hiđrocacbon là:

A.C4H6 B.C5H2
C.C6H6
D.A,B đúng
Bài 15 Oxi hóa hoàn toàn 4,6 gam hợp chất hữu cơ A bằng CuO đun nóng,sau phản ứng thu được 4,48 lít CO 2
(đktc) và H2O,đồng thời nhận thấy khối lượng CuO ban đầu giảm bớt 9,6 gam.CTPT của A là:
A.C2H6O
B.C3H8O C.C2H6O2
D.C4H12O2
Bài 16 Đốt cháy hoàn toàn 1 hi đro cacbon A cần dùng 28,8 gam oxi thu được 13,44 lít CO2(đktc).Biết tỉ khối hơi
của A đối với khơng khí là d với 2A.C4H8 B.C5H10
C.C5H12
D.C4H10


Bài 17 Đốt cháy hoàn toàn 18 gam hợp chất A cần dùng 16,8 lít oxi (đktc).Hỗn hợp sản phẩm cháy gồm CO2 và
hơi nước có tỉ lệ về thể tích V CO2 : V H 2O = 3 : 2 .Biết tỉ khối hơi của A đói với H2 là 36.CTPT của A là
A.C2H6O
B.C2H6
C.C3H8O2
D.C3H4O2
Bài 18 Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A thì thu được a gam CO2 và b gam H2O.Biết 3a = 11b và 7m=
3(a+b).CTPT của A là:(biết tỉ khối hơi của A đối với khơng khí nhỏ hơn 3)
A.C3H8 B.C2H6
C.C3H4O2
D.C3H6O2
Bài 19 Đốt cháy 1,08 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 thấy bình
nặng thêm 4,6 gam đồng thời tạo thành 6,475 gam muối axit và 5,91 gam muối trung hòa.Tỉ khối hơi của X đối với
He là 13,5.CTPT của X là:
A.C3H6O2

B.C4H6
C.C4H10
D.C3H8O2
Bài 20 Đốt cháy hợp chất hữu cơ A (chứa C,H,O)phải dùng 1 lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có trong A và thu
được lượng CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng mCO2 : mH 2O = 22 : 9. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là
29.CTPT của X là
A. C2H6O
B. C2H6
C. C3H6O
D. C3H6O2
BÀI 22: Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe 2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu
được hỗn hợp rắn có khối lượng là
A.11,40 gam.

B. 9,40 gam.

C. 22,40 gam.

D. 9,45 gam.

BÀI 23 : Trong bình kín chứa 0,5 mol CO và m gam Fe 3O4. Đun nóng bình cho tới khi phản ứng xảy ra hồn tồn,
thì khí trong bình có tỉ khối so với khí CO ban đầu là 1,457. Giá trị của m là.
A. 16,8

B. 21,5

C. 22,8

D. 23,2


BÀI 24: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO 4 với đến cực, sau một thời gian máy khối lượng dung dịch giảm 12
gam. Dung dịch sau điện phân tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H 2S 1M. Nồng độ mới của dung dịch CuSO 4
trước khi điện phân là
A. 1M.

B. 1,5 M.

C. 2M.

D. 2,5M.

BÀI 25 : Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe 2O3 đốt nóng sau khi kết thúc
thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào dung dịch Ca( OH)2
dư, thì thu được 4,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp A là
A. 13,03%.

B. 31,03%.

C. 68,03%.

D. 68,97%.

BÀI 26: Dẫn khí CO từ từ qua ống sứ đựng 14 gam CuO, Fe 2O3, FeO nung nóng một thời gian thu được m gam
chất rắn X. Tồn bộ khí thu được sau phản ứng được dẫn chậm qua dung dịch Ca(OH)2 dư, kết tủa thu được cho
tác dụng với dung dịch HCl dư được 2,8 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 6 gam.

B. 12 gam.

C. 8 gam.


D. 10 gam.

BÀI 27 : Nung hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp X gồm CaCO 3 và NaCl. Kết thúc thí nghiệm thu được 7,8 gam chất
rắn khan. Khối lượng CaCO3 có trong X là
A. 5,0 gam.

B. 6,0 gam.

C. 7,0 gam.

D. 8,0 gam.

BÀI 28: Nung nóng 34,8 gam hỗn hợp X gồm MCO 3 và NCO3 được m gam chất rắn Y và 4,48 lít CO 2 (đktc).
Nung Y cho đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn Z và khí CO 2 dẫn tồn bộ CO2 thu được qua dung dịch


KOH dư, tiếp tục cho thêm CaCl2 dự thì được 10 gam kết tủa. Hoà tan hoàn toàn Z trong V lít dung dịch HCl 0,4M
vừa đủ được dung dịch T. Giá trị m gam và V lít lần lượt là :
A. 26 và 1,5.

B. 21,6 và 1,5.

C. 26 và 0,6.

D. 21,6 và 0,6.

BÀI 29: Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X
(đktc), 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối
khan là

A. 31,45 gam.

B. 33,99 gam.

C. 19,025 gam.

D. 56,3 gam.

BÀI 30: Cho 11,0 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư. thu được dung dịch Y (khơng chứa
muối amoni), hỗn hợp khí Y gồm 0,2 mol NO và 0,3 mol NO 2. Cơ cạn dung dịch Y thì lượng muối khan thu được
là:
A. 33,4 gam.

B. 66,8 gam.

C. 29,6 gam.

D. 60,6 gam.

BÀI 31: Hoà tan hết 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch
tăng 7,0 gam so với ban đầu. Số mol axit đã phản ứng là
A. 0,08 mol

B. 0,04 mol

C. 0,4 mol

D. 0,8 mol

BÀI 32: Cho x gam Fe hoà tan trong dung dịch HCl, sau khi cô cạn dung dịch thu được 2,465 gam chất rắn. Nếu

cho x gam Fe và y gam Zn vào lượng dung dịch HCl như trên thu được 8,965 gam chất rắn và 0,336 lít H 2 (đktc).
Giá trị của x, y lần lượt là:
A. 5,6 và 3,25

B. 0,56 và 6,5

C. 1,4 và 6,5.

D. 7,06 và 0,84

BÀI 33: Hoà tan hoàn toàn 11,4 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hoá trị I) và kim loại N (hoá trị II) vào dung
dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm NO 2 và SO2 có tỉ khối hơi
so với hiđro là 28,625 và muối khan có khối lượng là:
A. 44,7 gam

B. 35,4 gam

C. 16,05 gam

D. 28,05 gam.

BÀI 34: Lấy 35,1 gam NaCl hoà tan vào 244,9 gam H 2O. Sau đó điện phân dung dịnh với điện cực trơ có màng
ngăn cho tới khi catot thốt ra 1,5 gam khí thì dừng lại. Nồng độ chất tan có trong dung dịch sau điện phân là:
A. 9,2%

B. 9,6%

C. 10%

D. 10,2%.


BÀI 35: Đun a gam 1 ancol X với H 2SO4 đặc ở 1700C được 1 olefin. Cho a gam X qua bình đựng CuO dư, nung
nóng (H = l00%) thấy khối lượng chất rắn giảm 0,4 gam và hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối hơi đối với H 2 là l5,5.
Giá trị a gam là:
A. 23

B. 12,5

C. 1,15

D. 16,5.

BÀI 36 : Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và H2 đi qua ống sứ đựng Ni nung nóng thu được khi Y. Dẫn Y
vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 12 gam kết tủa. Khí ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với dung dịch
chứa 16 gam Br2 và còn lại khí Z. Đốt cháy hồn tồn Z thu được 0,1 mol CO2 và 0,25 mol nước.
A. 11,2

B. 13,44

C. 5,6

D. 8,96.


BÀI 37: Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C 2H2, C2H4 và H2 trong bình kín với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí
B. Đốt cháy hồn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình 1 đựng H 2SO4 đặc, bình 2 đựng
Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam. Khối lượng tăng lên ở bình 2 là
A. 6,0 gam

B. 9,6 gam


C. 22,0 gam

D. 35,2 gam

BÀI 38: Đốt cháy hết m gam hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và butađien-1,3 rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ
vào dung định nước vôi dư, thu được 100 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch nước vôi sau phản ứng giảm 39,8
gam. Trị số của m là:
A. 58,75 gam

B. 13,8 gam

C. 37,4 gam

D. 60,2 gam.

BÀI 39: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C 2H2, CH4, C3H6 và C4H10 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam
H2O. m có giá tri là:
A. 1,48 gam

B. 2,48 gam

C. 14,8 gam

D. 24,8 gam.

BÀI 40: Thực hiện phản ứng ete hố hồn toàn 11,8 gam hỗn hợp hai rượu no đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế
tiếp thu được hỗn hợp gồm ba ete và l,98 gam nước. Công thức hai rượu đó là:
A. CH3OH, C2H5OH


B. C4H9OH, C5H11OH.

C. C2H5OH, C3H7OH

D. C3H7OH, C4H9OH.

BÀI 41: Cho 10,1 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 5,75 gam Na
được 15,6 gam chất rắn. Hai ancol cần tìm là
A. C2H5OH và C3H7OH.

B. CH3OH và C2H5OH.

C. C3H7OH và C4H9OH.

D. C3H5OH và C4H9OH .

BÀI 42: Hoà tan 25,2 gam tinh thể R(COOH) n.2H2O vào 17,25ml etanol (D = 0,8g/ml) được dung dịch X. Lấy 7,8
gam dung dịnh X cho tác đụng hết với Na vừa đủ thu được chất rắn Y và 2,464 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng của Y
là:
A. 12,64 gam

B. 10,11 gam

C. 12,86 gam

D. 10,22 gam.

BÀI 43: Đốt cháy hoàn toàn a gam 1 este đơn chức của rượu metylic cần 1,68 lít khí O 2 (đktc) thu được 2,64 gam
CO2; 1,26 gam H2O và 0,224 lít N2 (đktc). Cơng thức cấu tạo thu gọn của este là:
A. CH3COOCH2NH2


B. CH3CH(NH2)COOCH3

C. H2NCH2CH2COOCH3

D. H2NCH2COOCH3

BÀI 44 : Cho 14,8 gam hỗn hợp bốn axit hữu cơ đơn chức tác dụng với lượng vừa đủ Na 2CO3 tạo thành 2,24 lít
khí CO2 (đktc). Khối lượng muối thu được là:
A. 15,9 gam

B. 17,0 gam

C. 19,3 gam

D. 19,2 gam.

BÀI 45 : Đốt hoàn toàn 34 gam este X cần 50,4 lít O 2 (đktc) thu được n CO 2 : n H 2O = 2 . Đun nóng 1 mol X cần 2
mol NaOH. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC6H5

B. C6H5COOCH3

C. C2H5COOC6H5

D. C6H5COOC2H5


BÀI 46 : Xà phịng hố hồn tồn m gam lipit X bằng 200 gam dung dịch NaOH 8%. Sau phản ứng được 9,2 gam
glixerol và 94,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

A. (C17H35COO)3C3H5

B. (C15H31COO)3C3H5

C. (C17H33COO)3C3H5

D. (C17H31COO)3C3H5

BÀI 47: Đun nóng 15 gam chất béo trung tính với 150ml dung dịch NaOH 1M. Phải dành 50ml dung dịch H2SO4
1M để trung hoà NaOH dư. Khối lượng xà phòng (chứa 70% khối lượng muối nằm của axit béo) thu được từ 2 tấn
chất béo trên là
A. 2062 kg

B. 3238 kg.

C. 2946 kg.

D. 2266 kg.

BÀI 48 : Để xà phịng hố hồn tồn 1 kg chất béo (có lẫn 1 lượng nhỏ axit béo tự do) có chỉ số axit bằng 8,4 phải
dùng 450ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng xà phòng thu được là
A. 1001,6 kg.

B. 978,7 gam.

C. 987,7 kg

D. 1006,1 gam.

BÀI 50: Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,2M thì thu được

18,504 gam muối. Thể tích đung dịch HCl phải dùng là
A. 0,8 lít.

B. 0,08 lít.

C. 0,4 lít.

D. 0,04 lít

BÀI 51: Cho 0,01 mol amino axit X phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 0,1M thu được 1,695 gam muối.
Mặt khác 19,95 gam X tác dụng với 350ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được 28,55 gam chất rắn.
Công thức cấu tạo của X là
A. HOOCCH(NH2)CH2NH2

B. NH2(CH2)3COOH.

C. HOOCCH2CH(NH2)COOH.

D. HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH.

BÀI 52: Hoà tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung
dịch H2SO4 lỗng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,52.
B. 10,27.
C. 8,98.
D. 7,25.
BÀI 53: Cho một lượng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ tác dụng hết với 16 gam CuO. Nồng độ của dung
dịch muối thu được là
A. 15,09 %.
B. 7,045%.

C. 30,18 %
D. 21,25%.
BÀI 54: Hoà tan 10 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị II và III bằng dung dịch HCl ta thu
được dung dịch X và 672 ml khí bay ra (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối
khan ?
A. 15,03 gam.
B. 13,33 gam.
C. 13,0 gam
D. 16,66 gam.
BÀI 55: Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít
khí X (đktc), 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối. Giá trị
của m là
A. 33,99.
B. 32,15.
C. 31,45.
D. 18,675.
BÀI 56: Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X gồm CuO, FeO, Fe3O4 và Fe2O3
nung nóng, thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là
A. 48,6.
B. 44,8.
C. 24,3.
D. 36,45.


×