Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Luận văn Thạc sĩ Quản lí hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp tại các trường THPT thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Huỳnh Thị Thùy Dung

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP
TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
THỊ XÃ BÌNH MINH, TỈNH VĨNH LONG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HOÀNG MAI KHANH

Thành phố Hồ Chí Minh - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là cơng trình nghiên cứu do cá nhân tơi
thực hiện. Các tài liệu được sử dụng trong Luận văn này được trích dẫn đầy
đủ chính xác và được ghi trong phần danh mục tài liệu tham khảo. Các số liệu
khảo sát những kết luận nghiên cứu được trình bày trong Luận văn này là trung
thực và chưa từng được công bố trên tạp chí khoa học dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về vấn đề nghiên cứu của mình.
Tác giả luận văn
Huỳnh Thị Thùy Dung


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian được học tập và nghiên cứu, luận văn “Quản lí hoạt động bồi dưỡng


đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp tại các trường THPT thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long”
đã hồn thành, tơi xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến:
Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo, Phòng Sau đại học, các giảng viên đã giảng dạy và
GVCN Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh; tạo mọi điều kiện động viên, giúp
đỡ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu. Ban giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh
Long, Ban giám hiệu trường THPT Hoàng Thái Hiếu, Ban giám hiệu trường THPT Bình
Minh và GV của trường đã cung cấp tài liệu, số liệu cần thiết cho luận văn.
Đồng nghiệp, gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng tri ân sâu sắc đến TS. Hồng Mai Khanh– người cô trực
tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tơi trong q trình nghiên cứu để hồn thành luận văn.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn luận văn khơng tránh khỏi thiếu sót. Tác giả
rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô giáo và các anh chị đồng
nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Vĩnh Long, tháng 9 năm 2018
Tác giả luận văn
Huỳnh Thị Thùy Dung


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................................2
MỤC LỤC ...............................................................................................................................3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................8
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu............................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...............................................................................3
3.1. Khách thể nghiên cứu ............................................................................................3

3.2. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................3
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .....................................................................................................3
6. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................4
6.1. Về nội dung nghiên cứu .........................................................................................4
6.3. Về đối tượng khảo sát.............................................................................................4
6.4. Về thời gian khảo sát ..............................................................................................4
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ..........................................................4
7.1. Phương pháp luận .......................................................................................................4
7.1.1. Quan điểm hệ thống - cấu trúc ...........................................................................4
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận .......................................................................5
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn ........................................................5
8. Dự thảo cấu trúc luận văn..............................................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ
GVCN LỚP Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ...................................................7
1.1. Lịch sử nghiên cứu hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường
THPT ...................................................................................................................................7
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài về bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp
.........................................................................................................................................7


1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước về bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp
ở trường trung học phổ thông ......................................................................................9
1.2. Khái niệm cơ bản .......................................................................................................12
1.2.1. Hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp .................................12
1.2.2. Quản lí hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ....................14
1.3. Hoạt động bồi dưỡng giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường trung học phổ thông. ....16
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của giáo viên chủ nhiệm ..............................................17
1.3.2. Yêu cầu về phẩm chất và năng lực đối với giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường
THPT trong bối cảnh đổi mới giáo dục .....................................................................21

1.3.3. Mục tiêu bồi dưỡng ...........................................................................................24
1.3.4. Nội dung bồi dưỡng ...........................................................................................25
1.3.5. Hình thức và phương pháp bồi dưỡng ............................................................28
1.3.6. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng.............................................................30
1.4. Quản lí hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường THPT ...31
1.4.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp 31
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ....31
1.4.3. Chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp
.......................................................................................................................................32
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp .33
1.4.5. Điều kiện, phương tiện hỗ trợ quản lí hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các
trường trung học phổ thông .......................................................................................34
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lí hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm
lớp ......................................................................................................................................35
1.5.1. Các yếu tố chủ quan ..........................................................................................35
1.5.2. Các yếu tố khách quan ......................................................................................36
Kết luận chương 1 .............................................................................................................37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ........................39
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG THỊ XÃ BÌNH MINH, TỈNH VĨNH LONG ......................................................39
2.1. Khái quát về giáo dục trung học phổ thông của thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long
............................................................................................................................................39
2.1.1. Quy mơ trường lớp ............................................................................................39


2.1.2. Chất lượng giáo dục ..........................................................................................40
2016-2017...............................................................................................................................42
2017-2018...............................................................................................................................42
2.1.3. Về tình hình bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ở các trường THPT của thị xã Bình
Minh ..............................................................................................................................42

2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng......................................................................................43
2.2.1. Mẫu nghiên cứu thực trạng ..............................................................................43
2.2.2. Mô tả các công cụ nghiên cứu ..........................................................................44
2.2.3. Cách thức xử lý số liệu ......................................................................................45
2.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp tại các trường
THPT Thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long ....................................................................45
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lí và giáo viên về mục tiêu của hoạt
động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm tại các trường trung học phổ thơng
thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long............................................................................46
2.3.2. Thực trạng triển khai nội dung bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên chủ nhiệm
lớp tại các trường THPT Thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long .................................48
2.3.3. Thực trạng hình thức bồi dưỡng cho đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp tại các
trường THPT Thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long ...................................................51
2.2.4. Thực trạng nhà trường sử dụng các phương pháp, phương tiện cho hoạt động
bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ..............................................................54
Kết quả khảo sát ở bảng 2.9 cho thấy: ......................................................................55
2.2.5. Thực trạng nhà trường kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp .......................................................................................56
2.4. Thực trạng quản lí hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp tại các
trường THPT Thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. .........................................................57
2.4.1. Thực trạng quản lí của Hiệu trưởng trong chức năng xây dựng kế hoạch hoạt
động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp .....................................................57
2.4.2. Thực trạng quản lí của Hiệu trưởng trong chức năng tổ chức thực hiện kế
hoạch động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp .........................................60
2.4.3. Thực trạng công tác quản lí của Hiệu trưởng trong chức năng chỉ đạo hoạt
động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp .....................................................62


2.4.4. Thực trạng cơng tác quản lí của Hiệu trưởng trong chức năng kiểm tra đánh
giá hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ......................................65

2.4.5. Thực trạng quản lí các điều kiện hỗ trợ hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên chủ nhiệm lớp.......................................................................................................68
2.5. Đánh giá chung và nguyên nhân của thực trạng quản lí hoạt động bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp tại các trường THPT Thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long
............................................................................................................................................70
2.5.1. Mặt mạnh ...........................................................................................................70
2.5.2. Mặt yếu ...............................................................................................................71
2.5.3. Nguyên nhân thực trạng ...................................................................................72
Kết luận chương 2 .............................................................................................................75
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN CHỦ NHIỆM LỚP TẠI CÁC TRƯỜNG THPT THỊ XÃ BÌNH MINH, TỈNH
VĨNH LONG .........................................................................................................................78
3.1. Cơ sở và các nguyên tắc xác lập các biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên chủ nhiệm lớp....................................................................................................78
3.1.1 Cơ sở đề xuất biện pháp .....................................................................................78
3.1.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ...................................................................79
3.2. Biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp tại các
trường trung học phổ thông Thị xã Bình Minh tỉnh Vĩnh Long ...................................81
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lí, và giáo viên chủ nhiệm
về hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp trước yêu cầu đổi mới giáo
dục trung học phổ thông .............................................................................................81
3.3.2. Biện pháp 2: Đổi mới việc xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ GVCN lớp,
đảm bảo phù hợp với yêu cầu đổi mới của giáo dục và đặc thù của đơn vị...........84
3.3.3. Biện pháp 3: Đổi mới và cải tiến nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức
HĐBD đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ....................................................................85
3.3.4. Biện pháp 4: Phát huy vai trị chủ động, tích cực của giáo viên chủ nhiệm lớp
trong hoạt động tự bồi dưỡng.....................................................................................89
3.3.5. Biện pháp 5: Xây dựng và thực hiện quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả
HĐBD đội ngũ GVCN lớp ..........................................................................................92



3.3.6. Biện pháp 6: Đảm bảo các điều kiện phục vụ tốt cho kế hoạch bồi dưỡng đội
ngũ GVCN lớp .............................................................................................................93
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...............................................................................95
3.5. Khảo sát sự cần thiết, tính khả thi của các biện pháp được đề xuất .......................96
3.5.1. Mục đích khảo sát ..............................................................................................96
3.5.2. Nội dung khảo sát ..............................................................................................96
3.5.3. Đối tượng khảo sát.............................................................................................96
3.5.4. Phương pháp khảo sát.......................................................................................96
3.5.5. Kết quả khảo sát về tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất ......................97
3.4.6. Tính tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ....107
Kết luận chương 3 ...........................................................................................................110
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................................................111
1. Kết luận .......................................................................................................................111
2. Kiến nghị .....................................................................................................................113
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ........................................................................113
2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long .............................................114
2.3. Đối với Hiệu trưởng các trường trung học phổ thông tại thị xã Bình Minh, tỉnh
Vĩnh Long ...................................................................................................................114
2.4. Đối với giáo viên chủ nhiệm ở các trường trường trung học phổ thơng tại thị
xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long .................................................................................115
DANH MỤC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ .....................................117
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................118


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Viết đầy đủ


Viết tắt

1

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Bộ GDĐT

2

Cán bộ quản lí

CBQL

3

Cha mẹ học sinh

CMHS

4

Giáo viên chủ nhiệm

GVCN

5

Giáo viên bộ môn


GVBM

6

Hiệu trưởng

HT

7

Hoạt động bồi dưỡng

HĐBD

8

Học sinh

HS

9

Quản lí giáo dục

QLGD


DANH MỤC CÁC BẢNG


T
rang

Bảng

Số

lượng

trường

học



lớp

học

qua

các

năm………………

2.1.
Bảng
2.2.

Số


9

liệu



thống

về

học

lực......................................................
Bảng

2.3.

Số

liệu



thống

về

hạnh


02

1

trường

khảo

sát………………………………………………
Bảng

Kết

quả

độ

tin

cậy

của

4

câu

hỏi

khảo


4
5

Thực trạng nhận thức về các mục tiêu của hoạt động bồi

Bảng

dưỡng đội ngũ GVCN lớp.......................................................

4
5

Thực trạng triển khai nội dung bồi dưỡng cho đội ngũ

Bảng
2.7.

4
2

sát……………………...

2.6.

4

Số liệu thâm niên giáo viên làm công tác chủ nhiệm của

Bảng


2.5.

4
0

kiểm.................................................

2.4.

3

GVCN

4

lớp…………………………………………………………..
Đánh giá hình thức bồi dưỡng cho đội ngũ GVCN

Bảng
2.8.

7

lớp……….................................................................................

5
0

Đánh giá mức độ thực hiện các phương pháp bồi dưỡng


Bảng
cho

2.9.

đội

ngũ

GVCN

lớp…………………………………………
dưỡng……….

5
4

Đánh giá việc xây dựng kế hoạch, hoạt động bồi dưỡng

Bảng
2.11.

2

Đánh giá các hình thức kiểm tra sau các đợt bồi

Bảng
2.10.


5

đội

ngũ

lớp………………………………………………

GVCN

5
6


Đánh giá việc tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng đội

Bảng
ngũ

2.12.

GVCN

lớp…………………………………………………….

8

Đánh giá việc chỉ đạo thực hiện kế hoạch bồi dưỡng đội

Bảng

ngũ

2.13.

GVCN

lớp…………………………………………………….
ngũ

1
GVCN

lớp…………………………………………………….

6
4

Đánh giá các điều kiện hỗ trợ hoạt động bồi dưỡng đội

Bảng
ngũ

2.15.

6

Đánh giá việc chỉ đạo thực hiện kế hoạch bồi dưỡng đội

Bảng
2.14.


5

GVCN

lớp…………………………………………………….

6
6

Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động

Bảng

bồi dưỡng đội ngũ GVCN lớp và quản lý hoạt động bồi dưỡng

2.16.

đội ngũ GVCN lớp………………………………………….

7
0

Đánh giá các biện pháp về quản lý nâng cao nhận thức

Bảng
3.1.

của


CBQL,

GV……………………………………………………
Bảng

9
4

Đánh giá các biện pháp về đổi mới việc xây dựng kế
hoạch bồi dưỡng đội ngũ GVCN lớp, đảm bảo phù hợp với

3.2.

yêu cầu đổi mới của giáo dục và đặc thù của đơn
vị……………………
Bảng

9
6

Đánh giá các biện pháp về đổi mới và cải tiến nội dung,
phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng đội

3.3.

ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp…………………………………

9
7


Bảng
3.4.

Đánh giá các biện pháp về phát huy vai trị chủ động,
tích cực của giáo viên chủ nhiệm lớp trong hoạt động tự bồi
dưỡng…...

9
9


Đánh giá các biện pháp về xây dựng và thực hiện quy

Bảng

trình kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng đội ngũ

3.5.

GVCN lớp…………………………………………………….

1
00

Đánh giá các biện pháp về đảm bảo các điều kiện phục

Bảng

vụ tốt cho kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ GVCN


3.6.

lớp…………………..

01

Bảng tổng hợp tương quan tính cần thiết, tính khả thi của

Bảng
3.7.

1

các
pháp……………………………………………………

biện

1
03


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong di tích của Hồ Chí Minh, Bác đã viết “Bồi dưỡng cho thế hệ Cách Mạng
đời sau là một việc hết sức quan trọng và cần thiết….”. Ngay từ đầu Bác đã thấy thế
hệ trẻ là người chủ tương lai của đất nước. Họ sẽ kế thừa và phát huy truyền thống
tốt đẹp của cha anh đi trước để bảo vệ và xây dựng tổ quốc ngày càng giàu mạnh hơn,

đưa đất nước ngày một “sánh vai với các cường quốc năm châu”. Muốn vậy thì khi
cịn ngồi trên ghế nhà trường các em phải được trang bị đầy đủ về trình độ văn hóa học vấn - nhân cách và đạo đức cách mạng. Để làm được điều này đòi hỏi đội ngũ
GV (GV) của nhà trường phải vừa hồng vừa chuyên.
Trong giáo dục, nhân tố làm nên bộ mặt nhà trường, quyết định chất
lượng giáo dục toàn diện chính là đội ngũ GV, những người được xã hội
giao phó trọng trách đào tạo thế hệ trẻ, người chủ tương lai của xã hội. Điều này được
thể hiện rõ trong nhiệm vụ và giải pháp thứ sáu của Nghị Quyết 29/TW về đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa – hiện đại
hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc
tế: “Phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào
tạo”. Ta thấy rằng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL được xem là giải
pháp đột phá, đảm bảo nguồn lực để thực hiện tốt yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo.
Đội ngũ GV là lực lượng nòng cốt của nhà trường, là cầu nối giữa nền văn hóa
nhân loại với việc tái sản xuất nền văn hóa đó ở thế hệ trẻ. Nếu GV bộ môn là người
giúp HS (HS) biến tinh hoa của nền văn hóa thành tài sản riêng của chính các em thì
người GVCN (GVCN) lớp là những người giúp các em HS dệt nên bức tranh tri thức
cho riêng mình. Để bức tranh tri thức của các em HS luôn phù hợp với nhu cầu của
xã hội hôm nay và mai sau, để uy tín của ngơi trường ln là niềm tin vững chắc trong
lịng người dân thì nhà trường phải quan tâm hàng đầu đến việc bồi dưỡng toàn diện
cho GV. Bên cạnh công tác chuyên môn, công tác chủ nhiệm cũng được xem là công
việc quan trọng không thể thiếu đối với người GV, điều này được ghi rõ trong Điều


2
lệ trường phổ thông cũng như được ghi nhận trong thực tiễn giáo dục ở trường học.
GVCN lớp là lực lượng góp phần khơng nhỏ vào việc quyết định sự thành bại chất
lượng đào tạo của nhà trường. GVCN lớp giữ một vai trò quan trọng trong giáo dục
đạo đức HS, là nhịp cầu nối liền nhà trường - gia đình - xã hội, là người lắng nghe,
cảm thơng, chia sẻ, bênh vực, bảo vệ, quan tâm sâu sát, là chỗ dựa tinh thần của các

em HS, là sự gắn kết giữa GV bộ mơn - Đồn thanh niên, Ban giám hiệu với HS. Với
năng lực tổ chức điều hành, GVCN lớp sẽ vạch kế hoạch tổ chức lớp thực hiện các
hoạt động trong nhà trường. Chính vì vậy, việc tổ chức các hoạt động bồi dưỡng
(HĐBD) năng lực làm công tác chủ nhiệm cho đội ngũ GVCN lớp trong các nhà
trường phổ thông là một việc làm hết sức có ý nghĩa, góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện của nhà trường.
Thực hiện các mục tiêu trên, trong thời gian qua, các trường trung học phổ thông
(THPT) trong tỉnh Vĩnh Long đã đổi mới các HĐBD đội ngũ GVCN lớp đáp ứng yêu
cầu đổi mới của sự nghiệp giáo dục. Nội dung và hình thức tổ chức trong nhà trường
thực hiện qua các buổi hội thảo chuyên đề.
Tuy nhiên, HĐBD cho đội ngũ GVCN lớp vẫn chưa thật sự hiệu quả, hình thức
tổ chức chưa được phong phú, đa dạng và chưa được các trường THPT trên địa bàn
thị xã Bình Minh, tĩnh Vĩnh Long thực sự quan tâm. Thực tế cho thấy vẫn còn nhiều
GVCN lớp yếu và thiếu nghiệp vụ sư phạm trong việc quản lí và giáo dục HS. Bên
cạnh đó, cơng tác quản lí HĐBD đội ngũ GVCN lớp cịn nhiều hạn chế, cần được
nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm để tìm ra những vấn đề cần giải quyết và xác định
những giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lí HĐBD đội ngũ GVCN lớp tại các
trường THPT.
Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan đến công tác chủ nhiệm, GVCN
và quản lí HĐBD đội ngũ GV cho GV các bậc học khác nhau tại nhiều địa phương
trên cả nước. Các nghiên cứu này cho thấy vị trí, vai trị, chức năng nhiệm vụ và
những biện pháp cần thiết và khả thi mà CBQL cần để quản lí tốt cơng tác chủ nhiệm
hoặc bồi dưỡng năng lực cho GVBM nói chung. Tuy nhiên, nghiên cứu vấn đề quản
lí về HĐBD đội ngũ GVCN lớp tại các trường THPT thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh
Long chưa có tác giả nào nghiên cứu.


3
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài: “Quản lí hoạt động bồi dưỡng
đội ngũ GVCN lớp tại các trường trung học phổ thơng thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh

Long”.
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lí luận và tìm hiểu thực trạng quản lý HĐBD đội ngũ
GVCN lớp tại các trường THPT thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long và đề xuất biện
pháp quản lí HĐBD đội ngũ GVCN lớp tại các trường THPT thị xã Bình Minh, tỉnh
Vĩnh Long.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lí đội ngũ GVCN ở trường THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý HĐBD đội ngũ GVCN lớp tại các trường THPT thị xã Bình Minh, tỉnh
Vĩnh Long.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lí HĐBD đội ngũ GVCN lớp tại các trường THPT thị xã Bình Minh, tỉnh
Vĩnh Long đã được quan tâm thực hiện và đạt được những kết quả nhất định nhưng
vẫn còn một số hạn chế, bất cập trong việc xây dựng kế hoạch, chương trình bồi
dưỡng; hoạt động tổ chức, chỉ đạo cũng như công tác kiểm tra, đánh giá sau đợt bồi
dưỡng chưa phù hợp và hiệu quả hoạt động bồi dưỡng chưa rõ nét..
Trên cơ sở hệ thống lí luận về quản lí HĐBD đội ngũ GVCN lớp tại các trường
THPT và xác định thực trạng quản lí HĐBD đội ngũ GVCN lớp tại các trường THPT
thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long, sẽ đề xuất được các biện pháp quản lí hoạt động
này có tính cần thiết, khả thi.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý HĐBD đội ngũ GVCN lớp ở trường
phổ thông;
5.1. Khảo sát thực trạng quản lý HĐBD đội ngũ GVCN lớp tại các trường THPT
thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long;


4

5.3. Đề xuất biện pháp quản lý HĐBD đội ngũ GVCN lớp tại các trường THPT
thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý HĐBD đội ngũ GVCN lớp của chủ thể
quản lý là HT trường THPT.
6.2. Về địa bàn khảo sát
Khảo sát tại 02 trường THPT thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long.
6.3. Về đối tượng khảo sát
Dự kiến khảo sát: 07 CBQL và 123 GVCN tại 02 trường THPT Bình Minh và
THPT Hồng Thái Hiếu.
6.4. Về thời gian khảo sát
Khảo sát thực trạng trong năm học: 2016 - 2017 và năm học 2017– 2018.
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
7.1.1. Quan điểm hệ thống - cấu trúc
Tiếp cận quan điểm hệ thống – cấu trúc vào trong đề tài HĐBD đội ngũ GVCN
lớp ở trường THPT là một hệ thống với các yếu tố có liên hệ với nhau như một hệ
thống gồm: Mục đích, nội dung, chủ thể, khách thể, hình thức, biện pháp và các điều
kiện. Các thành tố này có mối liên hệ biện chứng với nhau.
Bên cạnh đó, quản lí HĐBD đội ngũ GVCN lớp ở trường THPT cũng được
xem như một hệ thống của các yếu tố hợp thành: mục tiêu quản lí, nội dung quản lí,
chủ thể và khách thể quản lí, hình thức quản lí, biện pháp quản lí và các điều kiện
quản lí.
Ngồi ra quản lí HĐBD đội ngũ GVCN lớp ở trường THPT có liên quan với
các mặt quản lí khác trong trường THPT.
7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic
Tiếp cận quan điểm lịch sử trong nghiên cứu đề tài này là xem xét và phân
tích HĐBD và quản lí HĐBD cho đội ngũ GVCN lớp tại các trường THPT trong bối
cảnh và quan điểm hiện tại của Việt Nam.



5
Tiếp cận quan điểm Logic trong nghiên cứu đề tài này, người nghiên cứu
trình bày các phần trong luận văn theo trật tự hợp lý; tiến hành nghiên cứu theo một
trật tự hợp logic. Từ tên đề tài, người nghiên cứu phát biểu nghiên cứu, phát biểu giả
thuyết là câu trả lời tạm cho câu hỏi nghiên cứu, sử dụng các sản phẩm để thực hiện
nhiệm vụ nghiên cứu để thu thập thông tin.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Tiếp cận quan điểm thực tiễn trong nghiên cứu đề tài này là khảo sát, đánh giá
thực trạng HĐBD cho đội ngũ GVCN lớp và quản lí HĐBD cho đội ngũ GVCN lớp
tại các trường THPT thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. Từ đó, đề xuất những biện
pháp quản lí HĐBD cho đội ngũ GVCN lớp. Những kết quả nghiên cứu có thể vận
dụng vào HĐBD cho đội ngũ GVCN lớp và quản lí HĐBD cho đội ngũ GVCN lớp
các trường THPT thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái qt hóa các
nội dung chủ yếu trong các tài liệu, các cơng trình nghiên cứu khoa học có liên quan
đến HĐBD và quản lí HĐBD cho đội ngũ GVCN lớp nhằm hệ thống cơ sở lý luận về
HĐBD và quản lí HĐBD cho đội ngũ GVCN lớp tại các trường THPT.
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Tìm hiểu nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên chủ nhiệm nhằm tìm hiểu
thực trạng HĐBD đội ngũ GVCN lớp và quản lí HĐBD đội ngũ GVCN lớp của
CBQL tại 02 trường THPT Bình Minh và THPT Hồng Thái Hiếu thị xã Bình Minh,
tỉnh Vĩnh Long để có số liệu chứng minh giả thuyết và để khảo sát tính cần thiết và
tính khả thi của các giải pháp đề xuất.
Xây dựng bảng hỏi và gửi đến cán bộ quản lý, GVCN tại 02 trường THPT
Bình Minh và THPT Hồng Thái Hiếu thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long.

- Phương pháp phỏng vấn


6
Tìm hiểu thực trạng quản lí HĐBD đội ngũ GVCN lớp, các yếu tố ảnh hưởng
và biện pháp quản lý HĐBD đội ngũ GVCN lớp của 02 trường THPT tại thị xã Bình
Minh, tỉnh Vĩnh Long.
Đối tượng, số lượng: 03 cán bộ quản lý, 02 GVCN.
Cách thực hiện: Phỏng vấn lần lượt với từng cán bộ quản lý, GVCN lớp bằng
các câu hỏi đã định sẵn về các nội dung liên quan đến đề tài.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm
Tác giả tiến hành phân tích các hồ sơ, tài liệu, văn bản của các trường THPT
được khảo sát liên quan đến QL HĐBD đội ngũ GVCN lớp tại các trường THPT.
7.2.3. Phương pháp xử lý dữ liệu
Sử dụng phương pháp thống kê toán học, phần mềm SPSS, và phần mềm Excel
để xử lí các số liệu, kết quả nghiên cứu thu thập được trong quá trình nghiên cứu.
Trong phân tích số liệu của đề tài, tác giả sử dụng phần mềm SPS để xác định giá trị
trung bình của các nội dung cần tìm hiểu, và phần mềm Excel để xác định tỉ lệ phần
trăm của các mức độ ở đối tượng khảo sát.
Sử dụng phương pháp phân tích nội dung xử lí các dữ liệu định tính thu được
từ phỏng vấn.
8. Dự thảo cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, phần nội dung của luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận về HĐBD và quản lí HĐBD đội ngũ GVCN lớp ở
trường THPT.
Chương 2. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng và quản lí hoạt động bồi dưỡng đội
ngũ GVCN lớp tại các trường THPT thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long.
Chương 3. Biện pháp quản lí HĐBD đội ngũ GVCN lớp tại các trường THPT
thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long.



7

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƯỠNG ĐỘI NGŨ GVCN LỚP Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG
1.1. Lịch sử nghiên cứu hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm
lớp ở trường THPT
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài về bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ
nhiệm lớp
Hoạt động bồi dưỡng GV là vấn đề cơ bản trong phát triển giáo dục mà hầu hết
các quốc gia trên thế giới đều quan tâm. Việc tạo mọi điều kiện để mọi người có cơ
hội học tập, học tập thường xuyên, học tập suốt đời để kịp thời bổ sung kiến thức và
đổi mới phương pháp giảng dạy và giáo dục HS cho phù hợp với sự phát triển kinh
tế xã hội là phương châm hành động của các cấp QLGD.
Tại Pakistan có chương trình bồi dưỡng về sư phạm do nhà nước qui định trong
thời gian 3 tháng gồm các nội dung như: giáo dục nghiệp vụ dạy học, cơ sở tâm lý giáo
dục, phương pháp nghiên cứu, đánh giá và nhận xét HS,… đối với đội ngũ GV mới vào
nghề chưa quá 3 năm (Hà Sĩ Hồ, Lê Tuấn, 1995).
Tại Thái Lan, từ năm 1998 việc bồi dưỡng GV được tiến hành ở các trung tâm học
tập cộng đồng nhằm thực hiện giáo dục cơ bản, huấn luyện kỹ năng nghề nghiệp và thông
tin tư vấn cho mọi người dân trong xã hội (Hà Sĩ Hồ, Lê Tuấn,1995).
Ở Philippin đã xây dựng kế hoạch tổng thể đào tạo bồi dưỡng GV 10 năm (19982008), trong đó có những giải pháp đáng chú ý. Chẳng hạn, thu hút những HS trung
học có học lực khá giỏi vào ngành sư phạm, tạo việc làm cho GV mới ra trường, giảm
bớt tình trạng thất nghiệp đối với GV mới, thể chế hóa và củng cố việc bồi dưỡng tại
chức, nâng cao nhận thức của nhân dân về vai trò, tầm quan trọng của nghề dạy học và
vị thế của GV trong xã hội (Hà Sĩ Hồ, Lê Tuấn, 1995).
Đối với Cộng hịa Pháp, một quốc gia có nền giáo dục rất phát triển ở Châu Âu,
đã xây dựng 49 nguyên tắc mới cho giáo dục. Trong đó có đề cập đến công tác đào tạo,

bồi dưỡng thường xuyên GV: mỗi GV được hưởng ít nhất 35 giờ đối với công tác đào
tạo tiếp tục hàng năm. Tăng cường làm việc theo nhóm để chia sẻ và học hỏi kinh


8
nghiệm giảng dạy lẫn nhau. Thời gian làm việc của GV giảm từ 18 giờ xuống 15
giờ/tuần, thạc sĩ giảm từ 15 giờ xuống 14 giờ/tuần. Nhưng GV phải có 4 giờ/tuần có
mặt trong nhà trường để nghiên cứu tài liệu chuẩn bị cho các hoạt động giảng dạy, đối
với thạc sĩ là 3 giờ/tuần tức là 132 giờ/năm. Công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ QLGD
được chú trọng (Hà Sĩ Hồ, Lê Tuấn, 1995).
Ở Ấn Độ vào năm 1988 đã quyết định thành lập hàng loạt các trung tâm học tập
trong cả nước nhằm tạo cơ hội học tập suốt đời cho mọi người. Việc bồi dưỡng GV
được tiến hành ở các trung tâm này đã mang lại hiệu quả rất thiết thực. Trong mỗi tổ
chức giáo dục, mỗi nhà trường, nhân sự chủ yếu là đội ngũ GV. Đây là lực lượng
nịng cốt có vai trị vơ cùng quan trọng, ảnh hưởng lớn đến chất lượng giáo dục, như
tiến sĩ Raja Roy Singh (Ấn Độ) đã đưa ra nhận xét: “Khơng một hệ thống giáo dục
nào có thể vươn cao quá tầm những GV làm việc cho nó”. (Nền giáo dục cho thế kỷ
XXI. Những triển vọng của châu Á – Thái Bình Dương, Viện Khoa học giáo dục Việt
Nam, Hà Nội 1994, tr 115).
Tại Nhật Bản, việc bồi dưỡng và đào tạo cho đội ngũ GV, CBQL giáo dục là
nhiệm vụ bắt buộc. Tùy theo tình hình thực tế của từng đơn vị, cá nhân mà cấp QLGD
đề ra các phương thức bồi dưỡng khác nhau trong một phạm vi theo yêu cầu nhất
định. Ngoài ra, Nhật cịn có quy chế bắt buộc bồi dưỡng hàng năm đối với GV phổ
thông mới vào nghề. GV đương nhiệm được bồi dưỡng bằng nhiều hình thức, ở nhiều
cấp với phương thức đổi mới, đa dạng. Chính sách đãi ngộ GV chủ yếu thể hiện qua
lương, phụ cấp, trợ cấp. Mức tăng lương dựa vào thành tích và thâm niên cơng tác, trung
bình 1 năm hoặc 2 năm một lần ( Trích lại từ Mạc Thị Việt Hà, 2008).
Tại Thái Lan, từ năm 1988 việc bồi dưỡng GV được tiến hành ở các trung tâm
học tập cộng đồng nhằm thực hiện giáo dục cơ bản, huấn luyện kỹ năng nghề nghiệp
và thông tin tư vấn cho mọi người trong xã hội. (Trích lại từ Nguyễn Thị Liễu, 2017).

Hội nghị UNESCO tổ chức tại Nepal vào năm 1998 về tổ chức QL nhà trường
đã khẳng định: “Xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ GV là vấn đề cơ bản trong phát triển
giáo dục”. (Trích lại từ Nguyễn Thị Liễu, 2017).


9
Đại đa số các trường sư phạm ở Úc, New Zeland, Canada… đã thành lập các cơ
sở chuyên bồi dưỡng GV để tạo điều kiện thuận lợi cho GV tham gia học tập nhằm
khơng ngừng nâng cao trình độ chun môn, nghiệp vụ. (Nguyễn Thị Liễu, 2017).
Khi đề cập đến cơng tác chủ nhiệm lớp của GVCN lớp đã có nhiều tài liệu, cơng
trình nghiên cứu như các tác giả nước ngồi như T.A.Ilina; A.X.Macarencơ…;Tuy
nhiên, hầu hết chỉ dừng lại ở mức khái quát chung về công tác chủ nhiệm lớp ở trường
THPT ( Trích lại từ Nguyễn Văn Được, 2012).
Qua đó cho thấy ở các nước trên thế giới từ những nước chậm phát triển, nước
đang phát triển và nước phát triển thì cơng tác bồi dưỡng, phát triển đội ngũ GV được
đặc biệt quan tâm.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước về bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ
nhiệm lớp ở trường trung học phổ thông
Ở Việt Nam, GV giữ vai trò chủ đạo trong việc nâng cao chất lượng và hiệu
quả giáo dục. Do đặc điểm của công việc, GV phải thường xuyên được bồi dưỡng,
tự bồi dưỡng để cập nhật kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ nhằm
đáp ứng yêu cầu của xã hội. Để HĐBD diễn ra có hiệu quả thì cơng tác quản lí đóng
vai trị quan trọng. Do đó, quản lí HĐBD đội ngũ GV là một trong những vấn đề được
nhiều nhà nghiên cứu quan tâm, có rất nhiều cơng trình nghiên cứu đến quản lí HĐBD
GV nói chung và ở nhiều khía cạnh khác nhau, cụ thể:
Các giải pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
Luận văn Thạc sĩ giáo dục học năm 2006 của Mai Văn Nhân với đề tài “Các
biện pháp quản lí cơng tác bồi dưỡng đội ngũ GV THPT tỉnh Sóc Trăng” có đề cập
đến các giải pháp như nâng cao nhận thức về công tác bồi dưỡng GV, quy hoạch cơng
tác bồi dưỡng GV THPT, đa dạng hố các hình thức bồi dưỡng GV, cải tiến, đổi mới

chương trình, nội dung và phương pháp bồi dưỡng…
Luận văn Thạc sĩ giáo dục học năm 2009 của Trịnh Hùng Cường với đề tài
“Thực trạng và biện pháp quản lí bồi dưỡng GV trường THPT ở các huyện trong tỉnh
Cà Mau” có đề ra các giải pháp quản lí mục tiêu, chương trình bồi dưỡng GV.
Bùi Thị Loan trong bài viết “Về công tác bồi dưỡng GV THPT hiện nay” đề cập
đến thực trạng chất lượng và điều kiện của công tác đào tạo bồi dưỡng GV hiện nay,


10
có đề xuất các giải pháp là cần quan tâm bồi dưỡng đội ngũ CBQL trường THPT về
năng lực đánh giá, phân loại GV, trong đó chú ý nhiều đến kỹ năng phân loại năng
lực GV, kỹ năng tác động đến GV, kỹ năng huy động các nguồn lực từ phía GV. Cần
bồi dưỡng cho HT năng lực thiết kế nội dung, xây dựng chương trình bồi dưỡng GV,
huấn luyện cho GV năng lực nhận biết, hiểu đối tượng giáo dục và kỹ năng cơ bản
trong sử dụng công nghê thơng tin trong quản lí chun mơn. Luận văn Thạc sĩ giáo
dục học năm 2011 của Nguyễn Thị Thanh Trúc với đề tài “Thực trạng quản lí HĐBD
đội ngũ GV ở các trường THPT thành phố Hồ Chí Minh” đã chỉ ra những thành tựu
và hạn chế trong công tác quản lí HĐBD.
Luận văn tốt nghiệp cao học chuyên ngành QLGD của Vũ Hồng Điệp. (2017).
“Quản lí hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường Trung học
phổ thơng Hạ Hịa, tỉnh Phú Thọ” đã đề xuất các giải pháp như xây dựng quy hoạch
bồi dưỡng GV, các biện pháp cho công tác bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng thay
sách giáo khoa, tự bồi dưỡng. Đẩy mạnh cơng tác thanh tra GV. Chứng nhận lại trình
độ nghề nghiệp và nâng chuẩn lại GV. Có kế hoạch cụ thể sử dụng công nghệ thông
tin như là một công cụ hỗ trợ việc dạy. Đồng thời với những biện pháp trên là sự đổi
mới thực sự về công tác quản lí về chế độ, chính sách đãi ngộ GV tham gia bồi dưỡng,
tự bồi dưỡng.
Như vậy có thể thấy, hoạt động nghiên cứu về quản lí HĐBD đội ngũ GV diễn
ra thường xuyên, trong suốt quá trình phát triển của giáo dục Việt Nam. Từ đó, có thể
khẳng định ý nghĩa và tầm quan trọng của việc nghiên cứu vấn đề này.

Các tài liệu và cơng trình nghiên cứu liên quan đến công tác chủ nhiệm
Khi đề cập đến công tác chủ nhiệm lớp của GVCN, trên phương diện lý luận,
đã có nhiều tác giả nghiên cứu đề cập đến công tác GVCN lớp như: Hà Nhật Thăng,
Nguyễn Thị Kim Dung, Phạm Viết Vượng; Nguyễn Thanh Bình, Vũ Đình Mạnh, Hà
Thế Ngữ, Đặng Vũ …Với cách tiếp cận khác nhau, song các tác giả đều khẳng định
vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ quan trọng của GVCN lớp đối việc giáo dục, phát
triển nhân cách của HS ở trường phổ thông. Theo các tác giả, nâng cao hiệu quả
QLGD nói chung, cơng tác GVCN nói riêng đóng vai trò hết sức quan trọng trong
việc nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.


11
Các tài liệu và cơng trình nghiên cứu liên quan đến biện pháp quản lí cơng
tác chủ nhiệm lớp
Bên cạnh những cơng trình nghiên cứu của những nhà khoa học nói trên, cịn
có một số ln văn Thạc sĩ cũng đề cập đến GVCN lớp. Các luận văn này cũng giúp
cho bản thân hiểu sâu hơn về cách thức xử lý số liệu, cách đọc và phân tích số liệu và
cách thức của một bảng hỏi luận văn như:
Nguyễn Xuân Tun với nghiên cứu “Biện pháp quản lí cơng tác GVCN lớp
của HT trường THPT ở tỉnh Yên Bái trong giai đoạn hiện nay năm 2006” và Đàm
Liên Quân, (2012). “Biện pháp quản lí bồi dưỡng cơng tác chủ nhiệm lớp cho giáo
viên trường trung học phổ thơng n Hịa, Hà Nội trong giai đoạn hiện nay”. Trong
luận văn, tác giả tiến hành khảo sát cán bộ Sở Giáo dục, CBQL nhà trường, GVCN
lớp, GVBM, HS. Nội dung khảo sát về vai trị của GVCN lớp; nội dung cơng tác của
GVCN lớp; ảnh hưởng của GVCN lớp trong quá trình giáo dục HS và đánh giá của
HS về các hoạt động của GVCN lớp. Tác giả đã đề xuất 6 nhóm giải pháp quản lí
cơng tác GVCN lớp.
Vũ Thị Thanh Huyền. (2003) “Các biện pháp xây dựng và phát triển đội ngũ giáo
viên của Hiệu trưởng trường THPT bán công trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”.
Tuy khơng sử dụng biện pháp khảo sát, song bằng phương pháp quan sát thực tế, tác

giả đã nêu lên khá toàn diện những mặt hạn chế của đội ngũ GVCN lớp tại trường và
những biện pháp quản lí của HT. Trên cơ sở đó, tác giả đã đề xuất một số biện pháp
cải tiến quản lí đội ngũ GVCN lớp của HT thơng qua quản lí tổ GVCN theo khối.
Trần Châu Hồn với nghiên cứu “Biện pháp quản lí của HT đối với công tác
chủ nhiệm lớp ở trường THPT huyện Vĩnh Bảo - Hải Phịng”. Ngồi khảo sát về vai
trị của GVCN lớp, nội dung công việc của GVCN lớp, tác giả còn khảo sát đánh giá
về phẩm chất, năng lực của GVCN lớp và biện pháp quản lí của HT đối với công tác
chủ nhiệm lớp. Trên cơ sở phân tích thực tế những mặt hạn chế, tác giả đề xuất 7
nhóm biện pháp quản lí cơng tác chủ nhiệm lớp.
Lê Kim Hương (2013) với đề tài nghiên cứu “Biện pháp quản lí cơng tác chủ
nhiệm lớp tại các trường THPT trên địa bàn huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh”. Tác
giả khảo sát về nhận thức của GVCN, CBQL, HS và CMHS về công tác chủ nhiệm


12
và nội dung và các hoạt động GVCN lớp đang thực hiện; thực trạng về quản lí cơng
tác GVCN của HT các trường THPT địa bàn huyện Càng Long tỉnh Trà Vinh. Trên
cơ sở phân tích thực tế những mặt hạn chế, tác giả đề xuất 5 nhóm biện pháp quản lí
cơng tác chủ nhiệm lớp.
Các tác giả đã nghiên cứu thực trạng về công tác chủ nhiệm ở các đơn vị cơng
tác của mình và trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp quản lí cơng tác GVCN lớp ở
trường phổ thông nhằm nâng cao chất lượng công tác chủ nhiệm lớp. Tuy nhiên vấn
đề quản lí HĐBD đội ngũ GVCN lớp ở trường THPT thì chưa được các tác giả đề
cập nhiều và nghiên cứu chưa sâu.
1.2. Khái niệm cơ bản
1.2.1. Hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp
Khái niệm giáo viên chủ nhiệm
Trong hệ thống tổ chức của các trường phổ thông, đơn vị cơ bản được tổ chức
để giảng dạy và giáo dục HS là lớp học. Để quản lí và giáo dục HS một cách tốt nhất,
nhà trường phân công một trong những GV đang giảng dạy lớp đó làm GVCN lớp.

GV này phải có năng lực chun mơn và nghiệp vụ sư phạm tốt, có kinh nghiệm
trong cơng tác quản lí, giáo dục HS được hội đồng giáo dục nhất trí phân cơng chủ
nhiệm lớp. Như vậy, GVCN lớp là GV bộ mơn dạy lớp học đó, thay mặt HT làm cơng
tác quản lí và giáo dục HS ở một lớp nhất định. Thơng thường GV là người có nhiều
kinh nghiệm trong giáo dục HS, được HT tin tưởng giao trách nhiệm. Khi nói đến
người GVCN là đề cập đến vị trí, vai trị, chức năng của người làm cơng tác chủ
nhiệm lớp.
Khái niệm đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp
Đội ngũ được hiểu là tập hợp gồm một số đông người cùng chức năng, nhiệm
vụ hoặc nghề nghiệp, hợp thành lực lượng hoạt động trong một hệ thống (tổ chức).
Như vậy, đội ngũ GVCN lớp là tập hợp các GV làm cơng tác chủ nhiệm lớp theo chủ
đích của HT, được tổ chức và hoạt động theo nội quy, qui định cụ thể
nhằm làm cho công tác giáo dục , quản lí HS của GVCN lớp có hiệu quả nhất.
Khái niệm bồi dưỡng giáo viên


13
Trong sự nghiệp giáo dục và đào tạo, “Bồi dưỡng GV là việc nâng cao, hồn
thiện trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cho các GV đang dạy học”;
bên cạnh đó, “bồi dưỡng GV là sự tiếp tục phát huy năng lực tự học, tự đào tạo đã
được tạo ra ở quá trình đào tạo ban đầu theo hình thức bồi duỡng từ xa, theo định
hướng “tự đào tạo để dạy HS tự học” (Trần Bá Hoành, 2002).
Tác giả Nguyễn Minh Đường quan niệm: “Bồi dưỡng có thể coi là q trình cập
nhật những kỹ năng cịn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp học, bậc học và thường
xác nhận bằng một chứng chỉ” (Trích lại từ Hồ Văn Liên, 2009).
Trong bài quản lí nhân sự trong giáo dục - đào tạo, tác giả Mạc Văn Trang có
nêu: “Bồi dưỡng GV là nâng cao trình độ về kiến thức và kỹ năng của GV lên một
bước mới” (Trích lại từ Hồ Văn Liên, 2009).
Bồi dưỡng GV là làm tăng thêm trình độ hiện có của đội ngũ GV (cả về phẩm
chất, năng lực, sức khỏe) với nhiều hình thức, mức độ khác nhau. Bồi dưỡng khơng

địi hỏi chặt chẽ, chính quy như đào tạo và được thực hiện trong thời gian ngắn. Như
vậy, chủ thể bồi dưỡng là GV đã được đào tạo và đã có một trình độ chun mơn nhất
định. Bồi dưỡng GV là quá trình bổ sung kiến thức, kỹ năng (những nội dung liên
quan đến nghề nghiệp) để nâng cao trình độ trong một lĩnh vực hoạt động chuyên
môn nhất định, giúp GV có cơ hội củng cố, mở mang hoặc nâng cao hệ thống tri thức,
kỹ năng, kỹ xảo chuyên môn nghiệp vụ có sẵn nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả
công việc đang làm. Như vậy, bồi dưỡng GV là bổ sung những kiến thức còn thiếu
hoặc đã lạc hậu, cập nhật thêm những tri thức mới về các lĩnh vực của khoa học giáo
dục nhằm nâng cao trình độ mọi mặt cho đội ngũ GV nhằm đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của sự nghiệp trồng người.
Khái niệm hoạt động bồi dưỡng GVCN lớp
Hoạt động bồi dưỡng GVCN lớp là HĐBD cho GV để nâng cao trình độ về kiến
thức và kĩ năng làm công tác chủ nhiệm lớp, trên cơ sở đó phát triển năng lực sư phạm
của GV trong cơng tác chủ nhiệm, giúp họ hồn thành tốt nhiệm vụ được giao, góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường.
Bồi dưỡng ở đây là giúp GV hình thành các kĩ năng sư phạm giải quyết công
việc, giúp GV nâng cao nhận thức về cơng tác chủ nhiệm, thấy rõ được vai trị, vị trí,


×