Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH CKL việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.23 MB, 75 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN CKL VIỆT NAM

Họ và tên sinh viên: LÊ THỊ HỒNG HẠNH
Mã số sinh viên:

1723403010065

Lớp:

D17KT02

Ngành:

KẾ TOÁN

GVHD: Ths. PHẠM BÌNH AN

Bình Dƣơng, tháng 11 năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài: “Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH CKL
Việt Nam” là một cơng trình nghiên cứu độc lập khơng có sự sao chép của ngƣời khác.
Đề tài là một sản phẩm mà em đã nổ lực nghiên cứu trong quá trình học tập tại trƣờng
củng nhƣ thực tập tại cơng ty TNHH CKL Việt Nam. Trong quá trình viết bài có sự
tham khảo một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng, dƣới sự hƣớng dẫn của cơ Phạm Bình


An – giảng viên hƣớng dẫn tốt nghiệp. em xin cam đoan nếu có vấn đề gì em xin chịu
hồn tồn trách nhiệm.


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi tới Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một, quý
thầy cô khoa kinh tế lời chúc sức khỏe, lời chào trân trọng và lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Nhận đƣợc sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của Q thầy cơ em đã hồn thành bài
báo cáo tốt nghiệp của mình với đề tài: “KẾ TỐN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI
CƠNG TY TNHH CKL VIỆT NAM ”.
Để có đƣợc thành quả báo cáo này em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cơ
Phạm Bình An, giảng viên trực tiếp hƣớng dẫn và chỉ ra những điểm cịn thiếu sót
trong bài để em nhanh chóng khắc phục và hồn thành bài báo cáo một cách tốt nhất.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Quý công ty TNHH CKL Việt Nam đã tạo điều
kiện tốt nhất và giúp đỡ em trong suốt thời gian qua. Đặc biệt là chị Nguyễn Thị Tuyết
Trinh, ngƣời đã trực tiếp, giúp đỡ, hƣớng dẫn, chỉ bảo cho em những tài liệu liên quan
đến đề tài mà em thực hiện về công ty TNHH CKL Việt Nam trong suốt thời gian em
thực tập tại công ty.
Cuối cùng, em xin kính chúc Ban Giám hiệu Nhà trƣờng cùng với quý thầy cô
luôn mạnh khỏe, vui vẻ và tành công trong sự nghiệp trồng ngƣời cao cả. Kính chúc
Ban Giám đốc cơng ty TNHH CKL Việt Nam và các chị trong phịng kế tốn ln
mạnh khỏe, vui vẻ, gặt hái đƣợc nhiều thành công trong công việc. Kính chúc Q
cơng ty ngày càng phát triển lớn mạnh hơn nữa
Em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU - SƠ ĐỒ ............................................................................ iv

DANH MỤC HÌNH ẢNH .............................................................................................. v
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 1
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 1
4. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu .............................................................. 2
5. Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................................... 2
6. Kết cấu của đề tài .................................................................................................... 2
NỘI DUNG ..................................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CƠNG TY TNHH CKL VIỆT NAM 3
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH CKL Việt Nam .............. 3
1.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc về công ty..................................................................... 3
1.1.2 Quá trình phát triển.................................................................................. 4
1.1.3 Ngành nghề kinh doanh:.......................................................................... 5
1.1.4 Quy trình cơng nghệ sản xuất .................................................................. 7
1.2 Tổ chức bộ máy của công ty ............................................................................. 8
1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ................................................................... 8
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các phòng ban ........................... 9
1.3 Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty .............................................................. 10
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ............................................. 10
i


1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ: ........................................................................ 11
1.4 Chế độ, chính sách kế tốn và hình thƣc kế tốn áp dụng tại công ty ............ 11
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG CỦA CƠNG
TY TNHH CKL VIỆT NAM ..................................................................................... 14
2.1 Nội dung ......................................................................................................... 14
2.2 Nguyên tắc kế toán ......................................................................................... 15
2.3 Tài khoản sử dụng........................................................................................... 17

2.4 Chứng từ, sổ sách kế toán ............................................................................... 18
2.4.1 Chứng từ sử dụng: ................................................................................... 18
2.4.2 Sổ sách kế toán ........................................................................................ 19
2.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty TNHH CKL Việt Nam .............. 21
2.6 Phân tích biến động của khoản mục tiền gửi ngân hàng ................................ 42
2.7 Phân tích báo cáo tài chính ............................................................................. 45
2.7.1 Phân tích Bảng cân đối kế tốn................................................................ 46
2.7.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................................... 54
2.7.3 Phân tích các chỉ số tài chính ................................................................... 58
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP.................................................................. 62
3.1 Nhận xét .......................................................................................................... 62
3.2 Giải pháp ......................................................................................................... 63
KẾT LUẬN................................................................................................................... 65

ii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. GTGT : Giá trị gia tăng
2. HACCP: Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn
3. STT: Số thứ tự
4. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
5. TK: Tài khoản
6. VNĐ: Việt Nam đồng
7. UNC: Ủy nhiệm chi
8. CTGS: Chứng từ ghi sổ

iii



DANH MỤC BẢNG BIỂU - SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Danh sách các sản phẩm.................................................................. 5
Sơ đồ 1.2: quy trình cơng nghệ sản xuất.......................................................... 7
Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy công ty TNHH CKL ( Việt Nam) ....................... 8
Sơ đồ 1.4: Bộ máy tổ chức kế toán ................................................................ 10
Sơ đồ 1.5: Quy trình ghi chép chứng từ ......................................................... 13
Bảng 2.24: Phân tích biến động chiều ngang của khoản của khoản mục tiền
gửi ngân hàng tháng 4/2019 so với tháng 5/2019 .......................................... 42
Bảng 2.25: Bảng phân tích biến động chiều ngang của khoản của khoản mục
tiền gửi ngân hàng tháng 5/2019 so với tháng 6/2019 ................................... 43
Bảng 2.26: Bảng phân tích biến động chiều dọc của khoản của khoản mục
tiền gửi ngân hàng tháng 4/2019 so với tháng 5/2019 ................................... 44
Bảng 2.27: Bảng phân tích biến động chiều dọc của khoản của khoản mục
tiền gửi ngân hàng tháng 5/2019 so với tháng 6/2019 ................................... 44
Bảng 2.28: Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản tháng 4/2019 so với
tháng 5/2019 .................................................................................................. 46
Bảng 2.29: Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản tháng 5/2019 so với
tháng 6/2019 .................................................................................................. 48
Bảng 2.30: Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn tháng 4/2019 so với
tháng 5/2019 .................................................................................................. 50
Bảng 2.31: Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn tháng 5/2019 so với
tháng 6/2019 .................................................................................................. 52
Bảng 2.32: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 4/2019 so với
tháng 5/2019 .................................................................................................. 54
Bảng 2.33: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 5/2019 so với
tháng 6/2019 .................................................................................................. 56
Bảng 2.34: Các chỉ số khả năng thanh toán ................................................... 59
Bảng 2.35: Các chỉ số khả năng sinh lời........................................................ 60
iv



DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Sổ cái tài khoản 112 tại cơng ty TNHH CKL Việt Nam ...................... 20
Hình 2.2: Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH CKL Việt Nam ....... 20
Hình 2.3: Phiếu chi ngày 11/9/2019 ..................................................................... 21
Hình 2.4: Ủy nhiệm chi ngày 11/09/2019 ............................................................ 22
Hình 2.5: Giấy kê khai cơng tác ngày 11/09/2019 ............................................... 22
Hình 2.6: Giấy tờ liên quan ngày 11/09/2019 ...................................................... 23
Hình 2.7: phiếu chi ngày 16/09/2019 ................................................................... 24
Hình 2.8: Ủy nhiệm chi ngày 16/09/2019 ............................................................ 25
Hình 2.9: Hóa đơn GTGT ngày 16/09/2019 ......................................................... 26
Hình 2.10: Phiếu chi ngày 27/09/2020 ................................................................. 27
Hình 2.11: Ủy nhiệm chi ngày 27/09/2019 .......................................................... 28
Hình 2.12: Phiếu thu ngày 30/09/2019 ................................................................. 29
Hình 2.13: Giấy báo có ngày 30/09/2019 ............................................................. 30
Hình 2.14: Phiếu thu ngày 12/09/2019 ................................................................. 31
Hình 2.15: Chứng từ giao dịch ngày 12/09/2019 ................................................. 32
Hình 2.16: Chứng từ ghi sổ 06 tháng 09/2019 ..................................................... 33
Hình 2.17: Chứng từ ghi sổ 07 tháng 09/2019 ..................................................... 34
Hình 2.18: Sổ cái tài khoản tiền gửi ngân hàng tháng 09/2019 ........................... 36
Hình 2.19: Sổ chi tiết tài khoản tiền gửi ngân hàng tháng 9 năm 2019................ 37
Hình 2.20: Bản sao kê chi tiết ngân hàng ICB ..................................................... 38
Hình 2.21: Trích bảng cân đối tài khoản 09/2019 ................................................ 39
Hình 2.22: Trích bảng cân đối kế tốn tháng 09/2019 ......................................... 40
Hình 2.23: Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ tháng 09/2019 ......................................... 41

v


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, trong cơ chế thị trƣờng với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế,
các doanh nghiệp đều phải đứng trƣớc những thách thức to lớn, địi hỏi phải ln có sự
đổi mới và hoàn thiện để phát huy những ƣu điểm và ngành nghề kinh doanh của
mình. Trong điều kiện đó muốn tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần xác định
mục tiêu hoạt động phù hợp với năng lực của mình, có phƣơng án sản xuất và sử dụng
nguồn vốn sao cho đạt đƣợc hiệu quả cao nhất. Muốn làm đƣợc, thì trƣớc hết các
doanh nghiệp phải nắm vững đƣợc tình hình tài chính. Trong đó việc quản lý chặt chẽ
và hiệu quả về hệ thống của các quy trình và dịng tiền tài chính củng góp phần cho
doanh nghiệp hoạt động phát triển nhanh hơn, tốt hơn. Chính vì lẽ đó và củng nhân dịp
làm đề tài báo cáo tốt nghiệp, em đã chọn đề tài: “Kế tốn tiền gửi ngân hàng tại
cơng ty TNHH CKL Việt Nam”. Đề tài sẽ giúp em hiểu sâu hơn cách thức quản lý
tài khoản tiền gửi ngân hàng tại một doanh nghiệp, kiến thức chuyên sâu vào tài khoản
tiền gửi nhất định, và tình hình tài chính của cơng ty từ đó em có thể so sánh, đƣa ra
nhận xét về lý thuyết đã đƣợc học trên giảng đƣờng và trên thực tế để bổ sung kiến
thức cho bản thân. Tuy nhiên trong q trình làm đề tài sẽ có những thiếu xót em
mong giảng viên có thể góp ý và chỉnh sửa những thiếu xót này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
_Tìm hiểu chung về cơng ty TNHH CKL Việt Nam
_Tìm hiểu về cơ cấu tổ chức của đơn vị và cơ cấu bộ máy kế tốn
_Tìm hiểu sâu vào kế tốn tiền gửi ngân hàng, tình hình tài chính tại đơn vị
_Đƣa ra một số nhận xét và kiến nghị
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: các cơ cấu tổ chức của cơng ty, phịng ban kế toán và
chuyên sâu về tài khoản tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH CKL Việt Nam.
1


Phạm vi nghiên cứu: em chọn công ty TNHH CKL Việt Nam làm công ty
nghiên cứu và thực tập.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
Phương pháp nghiên cứu:
+Phƣơng pháp thu thập: Thu thập các thông tin, dữ liệu từ doanh nghiệp, thu thập
các quy định của pháp luật về cơng tác kế tốn.
+Phƣơng pháp tập hợp: tập hợp các chứng từ, sổ sách liên quan đến tài khoản tiền
gửi ngân hàng tại công ty.
+Phƣơng pháp quan sát: quan sát việc lập các chứng từ, cách vào sổ tài khoản
tiền gửi và trình bày lên báo cáo tài chính.
+Phƣơng pháp so sánh đối chiếu: so sánh giữa lý thuyết với thực tế.
Nguồn dữ liệu: nguồn dữ liệu đƣợc tổng hợp thu thập từ các thông tin từ doanh
nghiệp, các nguồn thông tin quy định từ pháp luật, và nguồn dữ liệu tra cứu trong
lý thuyết.
5. Ý nghĩa của đề tài
Đề tài tìm hiểu sâu về tài khoản tiền gửi ngân hàng trong thực tế, từ đó có thể
giúp sinh viên hiểu rõ và tiếp thu tốt hơn về kiến thức củng nhƣ kĩ năng công việc
trong tƣơng lai, đề tài củng sẽ góp phần cung cấp thêm nguồn tài liệu, cứ liệu khoa
học, bổ sung thêm nguồn tri thức mới.
6. Kết cấu của đề tài
Nội dung đề tài đƣợc chia làm 3 chƣơng:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH CKL Việt Nam
Chương 2: Thực trạng kế tốn tiền gửi ngân hàng của cơng ty TNHH CKL
Việt Nam
Chương 3: Nhận xét – giải pháp

2


NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH CKL VIỆT
NAM

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH CKL Việt
Nam
1.1.1 Giới thiệu sơ lƣợc về công ty
Công ty TNHH CKL Việt Nam là công ty có vốn đầu tƣ 100% của Singapore. Cơng
ty đƣợc thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 642043000697 (giấy phép cũ số
1636/GP ) do bộ kế hoạch và đầu tƣ cấp ngày 27/01/2014 dƣới sự quản lý trực tiếp của
ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Dƣơng.





Tên cơng ty: cơng ty TNHH CKL Việt Nam









Tên giao dịch: CKL Việt Nam Corporation
Tên viết tắt: CKL Việt Nam
Cơ quan chủ quản: cục thuế tỉnh Bình Dƣơng
Địa chỉ: lơ CN5, đƣờng số 1, khu cơng nghiệp Sóng Thần 3, thành phố

Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dƣơng



Giám đốc đại diện: Thirunavukkarasu


Điện thoại: (0274) 790333 – 742178


Fax: (0274) 742312


Email:


Web:


Mã số thuế: 3700237835


Lĩnh vực kinh doanh: giải khát – nhà sản xuất, phân phối


Ngành nghề sản xuất kinh doanh: sản xuất đồ uống không cồn.


Công ty mở tài khoản tại: ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu. Số tài

khoản: 948479

Công ty đƣợc thành lập năm 1996 từ năm 1999 chính thức đi vào hoạt động sản
xuất, chế biến và kinh doanh sản phẩm nƣớc uống không cồn nhƣ nƣớc trái cây, nƣớc



thảo

dƣợc

khơng



gas
3

,nƣớc

giải

khát

...


Cơng ty có tƣ pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách
nhiệm về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh. Tự chủ về tài chính, kinh doanh trong
số vốn doanh nghiệp quản lý, chịu trách nhiệm về việc bảo toàn và phát triển vốn, có
con dấu riêng để giao dịch, có tài sản và tài khoản riêng đƣợc mở tại ngân hàng ACB
1.1.2

Quá trình phát triển


Sau 20 năm tiến hành hội nhập và phát triển nền kinh tế của nƣớc ta đã đạt đƣợc
những thành tựu đáng kể. Trong quá trình hội nhập phát triển với mục tiêu đƣa đất nƣớc
đến 2020 cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại nhƣ Nghị quyết
Đại hội X của Đảng đã khẳng định.
Cùng với quá trình hội nhập và phát triển đó là sự hợp tác liên doanh giữa Việt
Nam với nƣớc ngoài để cùng nhau phát triển dựa trên lợi ích cho cả hai bên.
Công ty TNHH CKL Việt Nam là một cơng ty có trụ sở tại Bình Dƣơng, có vốn
100% của Singapore ( China Khim Food Industries Pte Ltd ).
Ngay từ những ngày đầu hoạt động, công ty TNHH CKL đã là một đơn vị sản
xuất kinh doanh nƣớc giải khát khơng gas mang tính đa dạng về sản phẩm, không chỉ
phục vụ cho thị trƣờng nội địa mà còn xuất khẩu. Điều quan trọng hơn là ngay từ lúc này
cơng ty đã hình thành nên bộ phận bán hàng chuyên nghiệp nhằm đƣa thƣơng hiệu của
mình đến nhiều ngƣời tiêu dùng hơn.
Trong q trình hoạt động, cơng ty TNHH CKL Việt Nam luôn luôn coi trọng về
chất lƣợng vệ sinh an tồn thực phẩm và ln đặt vấn đề này lên hàng đầu để đƣa đến
cho ngƣời tiêu dùng những sản phẩm đồ uống uy tín chất lƣợng cao, có lợi cho sức khỏe
con ngƣời.
Vì thế nên công ty đã xây dựng chứng chỉ vệ sinh an tồn thực phẩm (HACCP).
Các sản phẩm của cơng ty đều đƣợc sản xuất trên dây chuyền thiết bị hiện đại, kín và
ln đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm cho ra đời những dòng sản phẩm đạt chất
lƣợng.

4


Từ lúc mới thành lập đến nay hơn 20 năm, từ lúc Việt Nam chúng ta bắt đầu
bƣớc vào thời kì hội nhập đến nay thì doanh nghiệp đã trải qua nhiều khó khăn thách
thức cùng với cuộc chạy đua với rất nhiều doanh nghiệp khác cùng lĩnh vực kinh
doanh để phát triển ổn định bền vững trên thị trƣờng cả Việt Nam và khu vực Đơng
Nam Á.

Nhìn chung cơng ty đã có những bƣớc phát triển lớn mạnh, khơng chỉ về kim
ngạch xuất khẩu hàng năm tăng dần, mà quy mô năng lực sản xuất kinh doanh củng
tăng lên đáng kể, nguồn nhân lực mạnh về trí tuệ và tinh thần làm việc chăm chỉ đạt
năng xuất cao.
1.1.3

Ngành nghề kinh doanh:

Công ty sản xuất nƣớc giải khát không gas, tiêu thụ nội địa và xuất khẩu trên
nhiều quốc gia với nhãn hiệu sản phẩm mang tên SAGIKO,GOLDCOW, RED
EARGLE
Công ty đã cho ra đời 39 loại nƣớc, bảng danh sách các sản phẩm của công ty
đƣợc nêu trong bảng 1.1:
Bảng 1.1: Danh sách các sản phẩm
STT

NHÃN

TÊN TIẾNG ANH

TÊN TIẾNG VIỆT

HÀNG
1

Sagiko

Calamansi

Nƣớc Tắc


2

Sagiko

Sour Plum

Nƣớc xí muội

3

Sagiko

Soursop

Nƣớc mãng cầu xiêm

4

Sagiko

Pineapple

Nƣớc khóm

5

Sagiko

Pink Guava


Nƣớc ổi đỏ

6

Sagiko

Mango

Nƣớc xồi

7

Sagiko

Soya Bean

Sữa đậu nành

8

Sagiko

Chrysanthemum

Nƣớc bơng cúc

5



9

Sagiko

Lychee

Nƣớc vải

10

Sagiko

Winter Melon

Nƣớc bí đao

11

Sagiko

Carrot

Nƣớc cà rốt

12

Sagiko

Mixed Fruit


Nƣớc trái cây hỗn hợp

13

Glo Cow /

Energy

Nƣớc tăng lực

Ninja
14

Sagiko

Orange

Nƣớc cam

15

Sagiko

Tea Plus

Trà có thêm nhiều mùi khác

16

Sagiko


Tamarin

Nƣớc me

17

Sagiko

Grass Jelly

Nƣớc sƣơng sáo

18

Sagiko

Ginseng With Red Date

Nƣớc sâm táo đỏ

19

Sagiko

Blackcurrant

Nƣớc phúc bồn tử

20


Sagiko

Fuji Apple

Nƣớc táo Fuji

21

Sagiko

Aloe Vera Plus

Nha đam có thêm nhiều mùi
khác

22

Sagiko

Passion Fruit

Nƣớc chanh giây

23

Sagiko

Pomegranate


Nƣớc trái lựu

24

Sagiko

Star Fruit

Nƣớc trái khế

25

Sagiko

Mango Float With Real Bits

Nƣớc trái xoài với xoài
nhuyễn thể

26

Sagiko

Peach Float With Real Bits

Nƣớc trái đào với đào nhuyễn
thể

27


Sagiko

Orange Float With Real Bits

Nƣớc cam với tép cam

28

Sagiko

Pineapple Float With Real Bits

Nƣớc trái khóm với khóm
nhuyễn thể

29

30

Sagiko

Iceberg

Mixed Fruit Float With Real

Nƣớc trái cây hỗn hợp với hỗn

Bits

hợp trái cây nhuyễn thể


Pineapple

Nƣớc khóm

6


31

Iceberg

Mango

Nƣớc xoài

32

Iceberg

Pink Guava

Nƣớc ổi đỏ

33

Iceberg

Mixed Fruit


Nƣớc trái cây hỗn hợp

34

Iceberg

Soya Bean

Sữa đậu nành

35

Iceberg

Lychee

Nƣớc vải

36

Iceberg

Soursop

Nƣớc mãng cầu xiêm

37

Iceberg


Winter Melon

Nƣớc bi đao

38

Iceberg

Grass Jelly

Nƣớc sƣơng sáo

39

Iceberg

Red eagle

Nƣớc tăng lực

Nguồn: Danh sách sản phẩm công ty TNHH CKL Việt Nam
Hiện nay công ty đang đẩy mạnh việc nghiên cứu, chế biến và từng bƣớc nâng
cao chức năng sản xuất để đƣa ra thị trƣờng nhiều loại nƣớc trái cây phong phú, đa
dạng hơn. Nhằm khẳng định thƣơng hiệu của mình đối với ngƣời tiêu dùng. Cùng với
việc nghiên cứu, nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu nhằm tiết kiệm để công ty
ngày càng phát triển và đi lên.
1.1.4

Quy trình cơng nghệ sản xuất


Cơng ty hiện có 110 cơng nhân viên bao gồm 40 nhân viên văn phịng, 70
cơng nhân sản xuất. Ngồi phân xƣởng và văn phịng làm việc cơng ty cịn có các
kho bãi chứa hàng với diện tích hàng nghìn m2.
Sản xuất trên dây chuyền cơng nghệ khép kín với cơng suất 500 lon/phút
Sơ đồ quy trình cơng nghệ sản xuất:
Nguyên liệu

Phối chế

Chiết rót nóng

Xuất bán

Lƣu kho

Đóng gói

Sơ đồ 1.2: quy trình cơng nghệ sản xuất
Nguồn: Cơng ty TNHH CKL Việt Nam
7


Căn cứ vào phƣơng án mà chỉ tiêu kế hoạch đề ra để tăng cƣờng việc sản xuất, và
dựa trên cơ sở trang thiết bị dây chuyền khép kín hiện có, đảm bảo chất lƣợng cao,
nhằm mục đích góp phần đƣa thƣơng hiệu sản phẩm ngày càng đƣợc nâng cao. Thực
hiện đầy đủ mọi chính sách do nhà nƣớc ban hành trong sản xuất kinh doanh.
Cùng với cơng đồn chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên trong cơng ty,
nâng cao trình độ nghiệp vụ chun mộn để có đội ngũ cán bộ trẻ, lành nghề. Nhằm
phục vụ cho việc quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty có
hiệu quả.

1.2 Tổ chức bộ máy của công ty
1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Cơ cấu tổ chức của công ty dựa vào cấu trúc trực tuyến chức năng, sơ đồ tổ chức
bộ máy quản lý ( xem sơ đồ 1.3)
Chủ tịch hội đồng
quản trị

Giám đốc điều hành

Giám đốc
kinh doanh

Giám đốc tài
chính

Phịng
tài
chính
kế
tốn

Phịng
hành
chính
nhân
sự

Kinh
doanh
nội địa


Giám đốc
kho vận

Kinh
doanh
xuất
khẩu

Ngun
liệu,
kho
thành
phẩm

Giám đốc
cơng nghệ

Phịng

thuật

Giám đốc
sản phẩm

Các
phân
xƣởng
sản
xuất


Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy công ty TNHH CKL ( Việt Nam)
Nguồn: Công ty TNHH CKL Việt Nam
8


1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các phịng ban
_Giám đốc điều hành: Là ngƣời đứng đầu cơng ty, chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt
động kinh doanh của công ty. Là ngƣời đề ra các chiến lƣợc hoạt động kinh doanh, tổ
chức sản xuất sao cho có hiệu quả và vẫn phù hợp với định hƣớng chiến lƣợc chung, cụ
thể là:
+ Đề ra kế hoạch sản xuất của công ty .
+ Quan hệ giao dịch, ký hợp đồng với khách hàng.
+ Nghiên cứu mở rộng sản xuất đúng quy định của pháp luật.
+ Quyết định số lao động cần thiết và tạo môi trƣờng làm việc tốt nhất cho họ.
_Giám đốc tài chính: chịu trách nhiệm quản lý phịng tài chính kế tốn và phịng
hành chính nhân sự, đồng thời tham mƣu cho giám đốc điều hành để xử lý tồn bộ hoạt
động của cơng ty.
_Giám đốc kinh doanh: chịu trách nhiệm quản lý phòng kinh doanh, gồm phòng
kinh doanh nội địa và kinh doanh xuất khẩu.
_Giám đốc kho vận: chịu trách nhiệm quản lý phòng nguyên liệu và kho thành
phẩm.
_Giám đốc cơng nghệ: Quản lý phịng kĩ thuật.
_Giám đốc sản phẩm: quản lý các phân xƣởng sản xuất.
_Phịng tài chính kế tốn: Làm cơng tác thống kê, lên sổ sách và báo cáo tình hình
hoạt động tài chính của cơng ty.
_Phịng hành chính nhân sự: chịu trách nhiệm về mặt hành chính và quản lý nhân
sự của doanh nghiệp, sắp xếp các phòng ban cho phù hợp với tình hình cơng ty.

9



_Phòng kinh doanh:
+Phòng kinh doanh nội địa: chịu trách nhiệm tổ chức tiêu thụ sản phẩm cho
nhà máy ở thị trƣờng trong nƣớc.
+Phòng kinh doanh xuất khẩu: chịu trách nhiệm xuất khẩu hàng hóa ra thị
trƣờng nƣớc ngồi và nghiên cứu mở rộng thị trƣờng.
_Phòng nguyên liệu, kho thành phẩm: Xây dựng kế hoạch sản xuất cho từng thời
kỳ, đề ra phƣơng án cụ thể trong thu mua từng loại nguyên liệu nhằm đảm bảo hiệu quả

kinh tế cao, xây dựng kế hoạch phát triển trên tồn cơng ty.
_Phịng kĩ thuật: Là phịng qua trọng nói lên hoạt động và sản xuất sản phẩm bởi
nhiệm vụ xây dựng các công trình phục vụ cho việc sản xuất, sữa chữa và sử lý kịp
thời các sự cố về kĩ thuật.
_Phân xưởng sản xuất: là nơi trực tiếp sản xuất gồm các khâu phối chế, chiết
rót, đóng gói, lƣu kho, xuất thành phẩm.
1.3 Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
1.3.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty

Hiện nay tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty có cấu trúc nhƣ sau:
KẾ TỐN TRƢỞNG

KẾ TỐN TỔNG HỢP

KẾ TỐN THANH
TỐN KIÊM
CƠNG NỢ BÁN
HÀNG


KẾ TỐN CHI
PHÍ PHẢI TRẢ

KẾ TỐN KHO

KẾ TOÁN
THUẾ VÀ
NGÂN

Sơ đồ 1.4: Bộ máy tổ chức kế toán
Nguồn: tác giả tự tổng hợp
10


1.3.2

Chức năng và nhiệm vụ:

_Kế toán trưởng: Tổ chức và điều hành bộ máy kế tốn, lập kế hoạch tài
chính, định mức sử dụng vốn
_Kế toán tổng hợp: là ngƣời thực hiện việc tổng hợp các số liệu chứng từ, sổ
sách, giám sát kiểm tra các nghiệp vụ kế toán phát sinh hằng ngày nhằm giúp đỡ
cho kế toán trƣởng trong việc tổ chức quản lý cơng tác kế tốn tại cơng ty.
_Kế tốn thanh tốn kiêm cơng nợ bán hàng: theo dõi chi tiết công nợ phải
thu của khách hàng, tạm ứng của cán bộ công nhân viên, thu khác. Đôn đốc, thu hồi
các khoản phải thu đúng thời hạn, xét duyệt đơn đặt hàng trƣớc khi xuất bán. Kiểm
tra các khoản chiết khấu thƣơng mại, chiết khấu thanh tốn, hỗ trợ bán hàng,
thƣởng, chi phí vận chuyển cho khách hàng. Hàng tháng đối chiếu công nợ với
khách hàng. Lập báo cáo cơng nợ phải thu theo định kì hoặc có u cầu của cấp

trên.
_Kế tốn chi phí phải trả: theo dõi chi tiết các khoản công nợ phải trả cho từng
nhà cung cấp. Theo dõi các khoản công nợ để lập kế hoạch thanh tốn cơng nợ báo
cáo lãnh đạo cơng ty cân đối tài chính thanh tốn kịp thời cho nhà cung cấp.
_Kế toán kho: là ngƣời nắm rõ tình hình vật tƣ , hàng hóa trong kho, kiểm
tra hàng hóa vật tƣ hàng ngày để kịp thời giải quyết.
_Kế toán thuế và ngân: lƣu trữ các chứng từ có liên quan. Cập nhật kịp thời
các chính sách, quy định nhà nƣớc về thuế. Kiểm tra tổng hợp lập báo cáo thuế
theo quy định.
1.4 Chế độ, chính sách kế tốn và hình thƣc kế tốn áp dụng tại
cơng ty
_Hình thức tổ chức của cơng tác kế tốn: là hình thức tổ chức cơng tác kế
tốn tập trung.
Là hình thức tổ chức mà tồn bộ kế tốn trong doanh nghiệp đƣợc tiến hành
tập trung tại phịng kế tốn doanh nghiệp. Ở các bộ phận khác không tổ chức kế tốn
riêng mà chỉ bố trí các nhân viên làm nhiệm vụ hƣớng dẫn kiểm tra cơng tác kế tốn
11


ban đầu, thu nhận kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ sách hạch toán nghiệp vụ phục vụ
cho yêu cầu quản lý sản xuất kinh doanh của từng bộ phận đó, lập báo cáo nghiệp
vụ và chuyển chứng từ cùng báo cáo về phịng kế tốn doanh nghiệp để xử lý và tiến
hành cơng tác kế tốn.
Ƣu điểm: Bộ máy kế tốn ít nhân viên củng đảm bảo đƣợc việc cung cấp
thơng tin kế tốn kịp thời cho việc quản lý và chỉ đạo sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
_Hình thức kế tốn áp dụng:
Hiện nay cơng ty đang áp dụng hệ thống kế tốn thống nhất theo thơng tƣ số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.
Niên độ kế tốn áp dụng tại công ty là một năm. Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết

thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ đƣợc sử dụng trong ghi chép kế toán là chuyển đổi các đồng tiền
khác sang tiền Việt Nam Đồng.
Về phƣơng pháp tính thuế GTGT: cơng ty áp dụng phƣơng pháp tính thuế
GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.
Cơng ty thực hiện kế toán theo phƣơng thức kê khai thƣờng xuyên: mọi nghiệp
vụ kinh tế phát sinh của công ty từ lập chứng từ ban đầu đến sổ sách kế tốn chi tiết,
tổng hợp đều thực hiện tại phịng kế tốn. Hàng tồn kho đƣợc tính theo phƣơng pháp
nhập trƣớc xuất trƣớc ( FIFO).
Hình thức kế tốn đang áp dụng tại cơng ty là hình thức Chứng Từ Ghi Sổ,
phƣơng tiện tính tốn và xử lí số liệu bằng máy vi tính (phần mềm kế tốn ).

12


Quy trình ghi chép:
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ

Sổ đăng kí CTGS

Sổ chi tiết

Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối tài khoản

Báo cáo tài chính
Sơ đồ 1.5: Quy trình ghi chép chứng từ

Nguồn: Cơng ty TNHH CKL Việt Nam
Kí hiệu sơ đồ:
: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng
: Ghi đối chiếu
Trình tự ghi sổ:
_ Cơng việc hằng ngày: hằng ngày, căn cứ vào các Chứng từ kế toán đã đƣợc
kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào
Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sau đó đƣợc dùng để ghi vào
Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ đƣợc dùng để
ghi vào Sổ chi tiết có liên quan. Sổ chi tiết sẽ đƣợc đƣa lên Bảng tổng hợp chi tiết.
_ Công việc cuối tháng: Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ,
tính ra tổng số phát sinh Nợ - Có và số dƣ của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ
vào Sổ cái lập Bảng cân đối tài khoản.
_Sau khi đối chiếu khớp đúng: giữa số liệu trên Bảng cân đối tài khoản và
Bảng tổng hợp chi tiết, giữa Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và Bảng cân đối tài khoản,
Báo cáo tài chính sẽ đƣợc lập dựa trên Bảng tổng hợp chi tiết.
13


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG CỦA
CÔNG TY TNHH CKL VIỆT NAM
2.1 Nội dung
Tài khoản tiền gửi ngân hàng (112) dùng để phản ánh số hiện có và tình hình
biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh
nghiệp. Căn cứ để hạch toán trên tài khoản 112 “tiền gửi Ngân hàng” là các giấy
báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ
nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,…).
 Bên Nợ:

- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào Ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ tại thời điểm báo
cáo (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo
 Bên Có:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ rút ra từ Ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ (trƣờng hợp
tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo
Số dư bên Nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện còn gửi tại Ngân
hàng tại thời điểm báo cáo.

14


 Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện
đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi
tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng
tiền tệ của doanh nghiệp đang gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo.
2.2 Nguyên tắc kế toán
Khi nhận đƣợc chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán
của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng
thì doanh nghiệp phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử
lý kịp thời. Cuối tháng, chƣa xác định đƣợc ngun nhân chênh lệch thì kế tốn ghi
sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh
lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1388) (nếu số liệu của kế

toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải
nộp khác” (3388) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang
tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu
ghi sổ.
Ở những doanh nghiệp có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc khơng tổ chức kế
tốn riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh
toán phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi
tiết theo từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại).
Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để
tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.

15


Khoản thấu chi ngân hàng không đƣợc ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân
hàng mà đƣợc phản ánh tƣơng tự nhƣ khoản vay ngân hàng.
Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra
Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
- Bên Nợ TK 1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trƣờng hợp rút quỹ
tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì phải đƣợc quy đổi ra Đồng Việt Nam
theo tỷ giá ghi sổ kế toán của tài khoản 1122, 1112.
- Bên Có TK 1122 áp dụng tỷ giá ghi sổ Bình quân gia quyền.
Vàng tiền tệ đƣợc phản ánh trong tài khoản này là vàng đƣợc sử dụng với các
chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng đƣợc phân loại là hàng tồn
kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá
để bán. Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp
luật hiện hành.
Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật,
doanh nghiệp phải đánh giá lại số dƣ ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc:
- Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dƣ tiền gửi ngân hàng

bằng ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của chính ngân hàng thƣơng mại nơi doanh
nghiệp mở tài khoản ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trƣờng hợp doanh
nghiệp có nhiều tài khoản ngoại tệ ở nhiều ngân hàng khác nhau và tỷ giá mua của
các ngân hàng khơng có chênh lệch đáng kể thì có thể lựa chọn tỷ giá mua của một
trong số các ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ làm căn cứ đánh giá
lại.
- Vàng tiền tệ đƣợc đánh giá lại theo giá mua trên thị trƣờng trong nƣớc tại
thời điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trƣờng trong nƣớc là giá mua đƣợc
công bố bởi Ngân hàng Nhà nƣớc. Trƣờng hợp Ngân hàng Nhà nƣớc không công bố

16


giá mua vàng thì tính theo giá mua cơng bố bởi các đơn vị đƣợc phép kinh doanh
vàng theo luật định.
2.3 Tài khoản sử dụng
Tại công ty hiện nay tài khoản ngân hàng bao gồm các số hiệu tài khoản cấp 2
và cấp 3 sau
Cấp 1: TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Cấp 2: TK 1121 : Tiền gửi ngân hàng VNĐ
Cấp 3: TK 11211 : Tiền VNĐ gửi ICB
TK11212: Tiền VNĐ gửi Maybank
TK 11213 - Tiền VNĐ gửi ACB
Cấp 2: TK 1122: Tiền gửi ngân hàng USD
Cấp 3: TK 11221 - Tiền USD gửi ACB
TK 11223 - Tiền USD gửi ICB
Cơng ty TNHH CKL Việt Nam có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
đến tài khoản tiền gửi ngân hàng như sau:
Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tăng tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH
CKL Việt Nam, bao gồm:

-

Thu tiền bán hàng

-

Thu tiền khách hàng trả nợ hoặc ứng trƣớc tiền hàng

-

Nhận góp vốn

-

Thu lãi tiền gửi

-

Vay vốn

Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ giảm tiền gửi ngân hàng trong kì tại cơng ty
TNHH CKL Việt Nam
-

Chi tiền mua hàng
17


×