Tải bản đầy đủ (.docx) (135 trang)

Nghiên cứu các nhân tố bên trong doanh nghiệp tác động đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (942.38 KB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRẦN THỊ MINH HẰNG

NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ BÊN TRONG
DOANH NGHIỆP TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG
•••
THƠNG TIN KẾ TỐN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
••
Chun ngành: Kế tốn
Mã số: 8340301

Người hướng dẫn:TS. NGUYỄN THỊ THU HIỀN


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Nghiên cứu các nhân tố bên trong doanh nghiệp
tác động đến chất lượng thơng tin kế tốn trên Báo cáo tài chính của các
Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Bình Định” là cơng trình nghiên
cứu của riêng tơi. Những kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa
từng cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào. Các số liệu trong luận văn có nguồn
gốc rõ ràng, được tổng hợp từ nguồn thông tin đáng tin cậy.
rri r _

____• 2

1____________________


Tác giả luận văn

Trần Thị Minh Hằng


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến TS.
Nguyễn Thị Thu Hiền đã tận tình hướng dẫn tơi trong q trình thực hiện luận
văn này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy/cơ Khoa Kế tốn trường Đại học
Quy Nhơn đã truyền đạt những kiến thức quý báu và tạo mọi điều điện thuận
lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Mặc dù, đã cố gắng rất nhiều trong suốt quá trình thực hiện luận văn
nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như kinh nghiệm trong nghiên cứu
nên luận văn này chắc chắn còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Tơi rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp q báu của Q thầy cơ để luận văn của tơi
được hồn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn!
Bình Định, ngày tháng năm 2021
rri r _

____• 2

Tác giả

Trần Thị Minh Hằng


MỤC LỤC
••
LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................... 1
2. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài .................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................. 7
4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 7
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................7
6. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................7
7. Đóng góp mới của luận văn ....................................................................8
8. Kết cấu của luận văn ..............................................................................9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN....................................................................10
1.1. Tổng quan về Doanh nghiệp nhỏ và vừa ...............................................10
1.1.1. Khái niệm về Doanh nghiệp nhỏ và vừa và các nhân tố bên trong
doanh nghiệp ..............................................................................................10
1.1.2. Vai trò của DNNVV ........................................................................14
1.2. Tổng quan về Báo cáo tài chính.............................................................16
1.2.1. Khái niệm và vai trị của Báo cáo tài chính ....................................16
1.2.2. Mục đích...........................................................................................17
1.2.3. Ý nghĩa ............................................................................................18
1.2.4. Nguyên tắc lập và trình bày BCTC..................................................19
1.3. Tổng quan về thơng tin kế tốn và chất lượng thơng tin kế tốn trên
BCTC ..............................................................................................................20
1.3.1. Thơng tin kế tốn ........................................................................... 20
1.3.2. Chất lượng thơng tin kế tốn trên BCTC.........................................23
1.3.3. Tổng hợp các thuộc tính đánh giá chất lượng thơng tin kế tốn từ các
quan điểm trên............................................................................................33

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................34
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................35
2.1. Quy trình nghiên cứu .............................................................................35
2.2. Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu..........................................................37


2.2.1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất ..........................................................37
2.2.2. Các giả thuyết nghiên cứu...............................................................38
2.3. Xây dựng thang đo .................................................................................38
2.4. Mẫu nghiên cứu định lượng ..................................................................42
2.4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................42
2.4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu định lượng ..........................................44
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................51
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................52
3.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu............................................................52
3.1.1. Kết quả khảo sát về loại hình doanh nghiệp ..................................52
3.1.2. Kết quả khảo sát về tổng nguồn vốn doanh nghiệp .......................53
3.1.3. Kết quả khảo sát về số lao động......................................................53
3.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach's Alpha .................54
3.2.1. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach's Alpha cho thang đo của các biến
độc lập ........................................................................................................54
3.2.2. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach's Alpha cho thang đo biến phụ
thuộc 58
3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA............................................................58
3.3.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho nhóm biến độc lập...............59
3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho nhóm biến phụ thuộc..........66
3.4. Phân tích hệ số tương quan Pearson ......................................................68
3.5. Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến...................................................... 69
3.5.1. Đánh giá sự phù hợp của mơ hình hồi quy tuyến tính bội.............. 69
3.5.2. Kiểm định giả thuyết...................................................................... 70

3.5.3. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến..............................................71
3.5.4. Phương trình hồi quy tuyến tính bội................................................72
3.6. Kiểm định về phân phối chuẩn của phần dư .........................................74
3.7. Kiểm định T-Test ...................................................................................76
3.8. Kết quả nghiên cứu ................................................................................77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...............................................................................79
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN KẾT QUẢ VÀ KẾT LUẬN................................80
4.1. Bàn luận kết quả nghiên cứu ..................................................................80
4.2. Kết luận ..................................................................................................82
4.3. Kiến nghị ...............................................................................................84
4.3.1. Nhân sự kế toán...............................................................................84
4.3.2. Hệ thống kiểm soát nội bộ .............................................................85
4.3.3. Nhà quản trị.....................................................................................86
4.3.4. Hành vi quản trị của nhà quản lý ....................................................86
4.4. Hạn chế của đề tài ..................................................................................86
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4................................................................................88


KẾT LUẬN CHUNG......................................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................90
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (bản sao)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
American Accounting Association
AAA

(Hiệp hội kế tốn Mỹ


BCTC

Báo cáo tài chính

CLTT

Chất lượng thơng tin

CLTTKT

Chất lượng thơng tin kế toán
The Committee of Sponsoring Organizations of
the Treadway Commission (Ủy ban chống gian

COSO

lận khi lập Báo cáo tài chính thuộc Hội đồng
quốc gia Hoa Kỳ)

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Financial Accounting Standards Board

FASB

(Hội đồng tiêu chuẩn kế tốn tài chính
International Accounting Standards Board

IASB


(Hội đồng Chuẩn mực Kế toán quốc tế
International Accounting Standards Committee

IASC

(Ủy ban Chuẩn mực Kế toán quốc tế)

KSNB

Kiểm soát nội bộ

VSA

Vietnam Accounting Standards (Chuẩn mực kế
toán Việt Nam)

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Tiêu chí xác định DNNVV ở một số nước và vùng lãnh thổ trên


thế giới ........................................................................................... 11
Bảng 1.2. Tiêu chí xác định DNNVV ở Việt Nam ......................................... 13
Bảng 2.1. Tổng hợp các nhân tố tác động đến CLTTKT theo các nghiên cứu
trước .............................................................................................. 39
Bảng 2.2. Tổng hợp và mã hóa các biên quan sát trong mơ hình nghiên cứu ...
........................................................................................................ 44
Bảng 3.1. Tổng hợp về loại hình doanh nghiệp ............................................. 52
Bảng 3.2. Tổng hợp về tổng nguồn vốn doanh nghiệp .................................. 53
Bảng 3.3. Tổng hợp về số lao động của doanh nghiệp .................................. 53

Bảng 3.4. Bảng kết quả phân tích Cronbach's Alpha của thang đo NSKT
(lần 1) ............................................................................................ 54
Bảng 3.5. Bảng kết quả phân tích Cronbach's Alpha của thang đo NSKT
(lần 2) ............................................................................................ 55
Bảng 3.6. Bảng kết quả phân tích Cronbach's Alpha của thang đo MTDN... 55
Bảng 3.7. Bảng kết quả phân tích Cronbach's Alpha của thang đo KSNB..... 56
Bảng 3.8. Bảng kết quả phân tích Cronbach's Alpha của thang đo HVQT ... 57
Bảng 3.9. Bảng kết quả phân tích Cronbach's Alpha của thang đo HTQL..... 57
Bảng 3.10. Bảng kết quả phân tích Cronbach's Alpha của thang đo CLTT .. 58
Bảng 3.11. Bảng kết quả phân tích KMO và Bartlett cho các biến độc lập
(lần 1) ............................................................................................ 59
Bảng 3.12. Bảng kết quả phân tích phương sai trích cho các biến độc lập
(lần 1) ............................................................................................ 60
Bảng 3.13. Bảng kết quả ma trận xoay nhân tố các biến độc lập (lần 1)....... 61
Bảng 3.14. Bảng kết quả phân tích KMO và Bartlett cho các biến độc lập
(lần 2) ............................................................................................ 62
Bảng 3.15. Bảng kết quả phân tích phương sai trích cho các biến độc lập (lần
2) ....................................................................................................62
Bảng 3.16. Bảng kết quả ma trận xoay nhân tố các biến độc lập (lần 2)........63
Bảng 3.17. Bảng tổng hợp các biến cịn lại trong mơ hình nghiên cứu.........64


Bảng 3.18. Bảng kết quả phân tích KMO và Bartlett của biến phụ thuộc......66
Bảng 3.19. Bảng kết quả phân tích phương sai trích của biến phụ thuộc.......67
Bảng 3.20. Bảng kết quả ma trận xoay nhân tố của biến phụ thuộc...............67
Bảng 3.21. Bảng ma trận tương quan giữa các nhân tố ..................................69
Bảng 3.22. Bảng tóm tắt mơ hình ...................................................................70
Bảng 3.23. Bảng phân tích ANOVA................................................................71
Bảng 3.24. Bảng phân tích trọng số hồi quy ..................................................72
Bảng 3.25. Kết quả kiểm định T-Test ............................................................76

Bảng 4.1. Mức độ tác động của các nhân tố bên trong doanh nghiệp ............82


DANH MỤC HÌNH


Hình 1.1. Các thuộc tính đánh giá chất lượng thơng tin của FASB (1980)
(Carmichael, 1980) .........................................................................26
Hình 1.2. Các thuộc tính đánh giá chất lượng thơng tin của IASB (2001)......28
Hình 1.3. Các thuộc tính đánh giá chất lượng thơng tin trên BCTC của
FASB và IASB (2010) ...................................................................30
Hình 1.4. Các thuộc tính đánh giá CLTTKT trên BCTC theo quan điểm
của Chuẩn mực kế tốn Việt Nam ..................................................32
Hình 2.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................36
Hình 2.2. Mơ hình nghiên cứu đề xuất ...........................................................37
Hình 3.1. Mơ hình các nhân tố tác động đến CLTTKT trên BCTC của các
DNNVV trên địa bàn tỉnh Bình Định ...........................................73
Hình 3.2. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa của mơ hình (Histogram) .. 74
Hình 3.3. Đồ thị phân bố phần dư hàm hồi quy (Normal P-P Plot) ..............75
Hình 3.4. Đồ thị phân tán của phần dư đã được chuẩn hóa ...........................75


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập và tồn cầu hóa như hiện nay, DNNVV có vị trí rất
quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia trong đó có Việt Nam. Loại hình
doanh nghiệp này chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế nước ta (khoảng
93% trong tổng số các doanh nghiệp), đồng thời nó có sức lan tỏa trong mọi

lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội. Trong những năm qua, các DNNVV đặc
biệt là các doanh nghiệp ngồi quốc doanh là nguồn chủ yếu tạo ra cơng ăn
việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, nâng cao mức sống cho người
dân, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm
nghèo... Chính vì những lý do đó, việc khuyến khích phát triển các DNNVV là
giải pháp quan trọng để thực hiện các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
nhằm đảm bảo cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế nước nhà.
Để các doanh nghiệp này phát triển thì việc đảm bảo CLTTKT trên
BCTC là điều hết sức cần thiết. Thơng tin kế tốn được xem là thành phần
chính yếu của thơng tin quản lý và đảm nhận vai trị quản lý nguồn lực thơng
tin tài chính cho các doanh nghiệp. CLTT trên BCTC do kế toán cung cấp được
coi như là một trong những tiêu chuẩn quan trọng để đảm bảo sự an toàn và
khả năng mang lại hiệu quả cho các quyết định kinh doanh. BCTC không đảm
bảo chất lượng sẽ gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng dẫn đến lòng tin của nhà
đầu tư cũng như hình ảnh của các doanh nghiệp bị ảnh hưởng. Tóm lại,
CLTTKT nói chung và CLTT BCTC nói riêng hiện diện rộng khắp các doanh
nghiệp và là một trong những nhân tố quyết định sự sống còn của các doanh
nghiệp nhất là trong nền kinh tế tri thức hiện nay.
Nhận thức được tầm quan trọng trên, tôi đã chọn đề tài “Nghiên cứu các
nhân tố bên trong doanh nghiệp tác động đến chất lượng thơng tin kế tốn


2
trên Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
Bình Định” nhằm góp phần làm cho CLTTKT trên BCTC của các DNNVV ở
tỉnh Bình Định được minh bạch hơn, lành mạnh hơn, có chất lượng hơn và
phải phù hợp với yêu cầu phát triển của nền kinh tế.
2

3


_

ĩ

. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Nội dung chính của phần này là trình bày tổng quan các nghiên cứu ở
trong và ngồi nước có liên quan đến đề tài và các mơ hình nghiên cứu các
nhân tố bên trong tác động đến CLTTKT trên BCTC với mục tiêu cung cấp
những luận giải cần thiết tạo tiền đề, nền tảng để đề tài có cơ sở kế thừa về lý
thuyết, các phương pháp và kết quả nghiên cứu. Ngoài ra, tổng quan các
nghiên cứu còn giúp tác giả hiểu được quá trình hình thành và phát triển của
các hướng nghiên cứu, từ đó đưa ra định hướng cho nghiên cứu này.
Nghiên cứu về các nhân tố tác động đến CLTT trong lĩnh vực kế toán là
một đề tài thu hút được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài
nước. Việc nghiên cứu đề tài này xuất hiện từ những năm 70, hiện nay vẫn
đang tiếp tục phát triển và hoàn thiện.
Các nghiên cứu nước ngoài
Tiêu biểu là nghiên cứu của Heidi (2001) trong bài viết “What factors
influence financial statement quality? A framework and some empirical
evidence” nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC đã chỉ
ra rằng những nhân tố tác động đến CLTT trên BCTC gồm: nhóm nhân tố bên
trong (như quyết định của nhà quản trị, cơ chế quản trị nội bộ) và nhóm nhân
tố bên ngồi (như cơ chế quản lý, quy định của chính phủ, tổ chức kiểm tốn).
Nghiên cứu của Hongjiang Xu & ctg (2003) trong bài viết “Key Issues of
Accounting Information Quality Management: Australian Case Studies” đã
tiến hành nghiên cứu các nhân tố tác động đến CLTT trên BCTC của các doanh


3

nghiệp ở Úc. Nghiên cứu này cho rằng, ngoài việc cung cấp lý thuyết nền tảng
về khái niệm và thang đo đo lường CLTTKT, tác giả đã tìm ra một số nhân tố
tác động đến CLTTKT thông qua phương pháp nghiên cứu định tính bao gồm:
các nhân tố bên trong như con người (đào tạo và nâng cao trình độ nhân viên,
vai trị của con người trong kiểm sốt), hệ thống (sự tương tác giữa con người
với hệ thống máy tính, nâng cấp hệ thống, vai trị của hệ thống kiểm sốt), tổ
chức (cơ cấu tổ chức, văn hóa tổ chức, các chính sách và chuẩn mực) và các
nhân tố bên ngoài (mối quan hệ giữa các tổ chức và giữa các quốc gia, sự phát
triển công nghệ, sự thay đổi các quy định, pháp lý và kinh tế toàn cầu). Nghiên
cứu này được tiến hành qua nhiều giai đoạn, bắt đầu từ việc tổng hợp, tham
chiếu cơ sở lý thuyết của các nghiên cứu trước đó để xác định các nhóm nhân
tố tác động đến CLTT, sau đó nhóm tác giả kiểm định lại các nhóm nhân tố này
bằng nghiên cứu định tính thơng qua phương pháp nghiên cứu tình huống. Sau
đó, tác giả sử dụng phương pháp thống kê và miêu tả để tiến hành so sánh dữ
liệu giữa các tình huống với nhau nhằm phân tích những điểm tương đồng và
khác biệt của các dữ liệu thu thập được ở các tình huống. Kết quả nghiên cứu
cho thấy các nhóm nhân tố bên trong thực sự tác động đến CLTT trên báo cáo
tài chính.
Nghiên cứu của Naomi S. Soderstrom & Kevin Jialin Sun (2007) trong
bài viết “IFRS Adoption and Accounting Quality: A Review” về các nhân tố
quyết định CLTTKT của BCTC khi áp dụng IFRS gồm các nhân tố: hệ thống
pháp luật và chính trị, chuẩn mực kế tốn và việc trình bày BCTC. Trong đó,
hệ thống pháp luật và chính trị có tác động trực tiếp và gián tiếp đến CLTTKT
cịn chuẩn mực kế tốn lại là nhân tố chịu sự chi phối của hệ thống pháp luật
và chính trị vì pháp luật quy định việc ban hành các chuẩn mực kế toán.
Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng việc trình bày BCTC bao gồm 4 yếu tố ảnh hưởng
tới CLTTKT là thị trường tài chính, chủ sở hữu, cấu trúc vốn và hệ thống thuế.


4

Nghiên cứu của Komala (2012) trong bài viết “The Influence of the
Accounting Managers' knowledge and the Top Management's Support on the
Accounting Information System and Its impact on the quality of Accounting
Information: A case of Zakat Institutions in Bandung” đã chứng minh được
rằng yếu tố chất lượng hệ thống thông tin kế tốn có tác động đến CLTTKT
thơng qua việc xây dựng mơ hình một số nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hệ
thống thơng tin kế tốn bao gồm: hiểu biết của Giám đốc tài chính và sự hỗ trợ
của Ban quản lý cấp cao.
Nghiên cứu của Jouini Fathi (2013) trong bài viết “The Determinants of
the Quality of Financial Information Disclosed by French Listed Companies”
nghiên cứu về các nhân tố tác động đến CLTT tài chính của các cơng ty niêm
yết ở Pháp. Trong nghiên cứu này, tác giả đã chọn 250 công ty niêm yết ở Pháp
làm mẫu nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 2004 đến năm 2008. Kết
quả của nghiên cứu cho thấy, có 4 nhân tố tác động đến CLTTKT gồm: quy mô
của Hội đồng quản trị, tỷ lệ tham dự của các thành viên tại các cuộc họp Hội
đồng quản trị, sự hiện diện của các kiểm tốn viên và tình trạng niêm yết.
Nghiên cứu của Ahmad Al-Hiyari & ctg (2013) trong bài viết “Factors
that Affect Accounting Information System Implementation and Accounting
Information Quality: A Survey in University Utara Malaysia”, nghiên cứu này
tìm hiểu các nhân tố tác động đến CLTTKT tại Malaysia. Tác giả đã xây dựng
mơ hình các nhân tố tác động đến CLTTKT bao gồm: Nguồn lực con người,
cam kết của nhà quản lý, hệ thống thơng tin kế tốn, chất lượng dữ liệu. Mơ
hình nghiên cứu này gồm 3 biến độc lập, 1 biến trung gian và 1 biến phụ thuộc.
Đối tượng mà tác giả thu thập dữ liệu là sinh viên trường Đại học Utara và
những người đang công tác tại các doanh nghiệp ở Malaysia với số lượng mẫu
thu thập là 119.
Nghiên cứu của Rapina, Padjadjaran University (2014) trong bài viết


5

“Factors Influencing the quality of Accounting Information System and Its
Implications on the quality of Accounting Information” về các yếu tố ảnh
hưởng đến chất lượng hệ thống thơng tin kế tốn và những tác động của nó đối
với chất lượng thơng tin kế tốn. Nghiên cứu này đã tìm ra được các yếu tố ảnh
hưởng đến chất lượng hệ thống thông tin kế toán gồm: cam kết của nhà quản
trị, văn hóa tổ chức và cơ cấu tổ chức. Đồng thời, cho thấy các yếu tố này có
ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng của hệ thống thơng tin kế tốn. Đối tượng
tham gia trong nghiên cứu này là nhân viên kế toán của 33 hợp tác xã ở
Bandung, Indonesia.
Các nghiên cứu trong nước
Nghiên cứu của Cao Nguyễn Lệ Thư (2014) về đánh giá các nhân tố bên
trong doanh nghiệp tác động đến CLTTKT trên BCTC của các doanh nghiệp
niêm yết ở Sở giao dịch chứng khốn TP. Hồ Chí Minh. Trong nghiên cứu này,
tác giả sử dụng phương pháp mô hình hồi quy tuyến tính bội và thu thập dữ
liệu từ BCTC của 119 doanh nghiệp niêm yết ở Sở giao dịch chứng khốn TP.
Hồ Chí Minh làm mẫu nghiên cứu. Trên cơ sở kế thừa nghiên cứu của Jouini
Fathi (2013), tác giả đã chọn 10 nhân tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng
đến CLTTKT trên BCTC gồm: Quy mô doanh nghiệp, thời gian hoạt động của
doanh nghiệp, tính kiêm nhiệm 2 chức danh chủ tịch và tổng giám đốc, tỷ lệ
thành viên độc lập trong Hội đồng quản trị, quy mô Hội đồng quản trị, sự tồn
tại của Ban Kiểm soát, tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần (ROE), địn bẩy tài
chính, khả năng thanh tốn hiện hành, tỷ lệ tài sản cố định. Đồng thời, tác giả
bổ sung thêm một nhân tố kết cấu vốn nhà nước vào mơ hình nghiên cứu. Kết
quả của nghiên cứu cho thấy có 3 nhân tố bên trong doanh nghiệp tác động đến
CLTTKT trên BCTC gồm: quy mô doanh nghiệp, kết cấu vốn nhà nước và tỷ
lệ thành viên độc lập trong Hội đồng quản trị.
Nghiên cứu của Trần Thị Nguyệt Nga (2015) về đo lường các các nhân tố


6

bên trong công ty ảnh hưởng đến chất lượng BCTC của các công ty niêm yết ở
Việt Nam. Trong nghiên cứu này, tác giả đã đưa 11 nhân tố vào mơ hình
nghiên cứu gồm: quy mơ cơng ty, tuổi của công ty, tuổi của CEO, tách biệt
chức danh, kết cấu vốn nhà nước, tỷ lệ sở hữu vốn nước ngoài, tỷ lệ thành viên
độc lập trong Hội đồng quản trị, tỷ lệ nữ trong Ban điều hành, địn bẩy tài
chính, lợi nhuận và khả năng thanh toán hiện hành. Qua phân tích hồi quy, kết
quả nghiên cứu cho thấy có bốn nhân tố chính ảnh hưởng đến chất lượng
BCTC gồm: quy mô công ty, tỷ lệ sở hữu vốn nước ngoài, tỷ lệ nữ trong Ban
điều hành và lợi nhuận. Nghiên cứu này đã khám phá thêm hai nhân tố mới là
tỷ lệ nữ và lợi nhuận nhằm đóng góp thêm cho các tác giả nghiên cứu về vấn
đề này cần cân nhắc hai nhân tố trên khi xét đến chất lượng BCTC.
Nghiên cứu của Phạm Thanh Trung (2016) về đo lường mức độ tác động
của các nhân tố đến CLTT trình bày trên BCTC của các DNNVV ở TP. Hồ Chí
Minh. Tác giả đã đưa ra 7 nhân tố bên trong doanh nghiệp vào mơ hình nghiên
cứu gồm: hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế tốn, hình thức sổ
sách kế tốn, thuế, nhà quản lý, mục tiêu lập BCTC, bộ máy kế toán. Kết quả
nghiên cứu cho thấy cả 7 nhân tố trên đều ảnh hưởng đến CLTTKT trình bày
trên BCTC.
Nghiên cứu của Trương Thị Kim Thủy (2016) về ảnh hưởng của quản trị
công ty đến CLTTKT trên BCTC của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn
chứng khốn tại TP. Hồ Chí Minh. Thơng qua nghiên cứu định tính và tổng
quan các nghiên cứu trước, tác giả đã đưa ra các nhân tố có ảnh hưởng đến
CLTTKT trên BCTC gồm: quy mô Hội đồng quản trị, tỷ lệ thành viên Hội
đồng quản trị độc lập, tỷ lệ thành viên Ban kiểm sốt có chun mơn kế toán,
tỷ lệ cổ phần của Ban Giám đốc, tỷ lệ cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài, tỷ lệ
cổ phần nhà nước, kiêm nghiệm chức vụ Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám
đốc. Kết quả nghiên cứu cho thấy việc kiêm nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội đồng


7

quản trị và Giám đốc sẽ làm giảm CLTTKT trên BCTC, tỷ lệ sở hữu cổ phần
của Ban Giám đốc giúp nâng cao CLTTKT trên BCTC.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Xuất phát từ thực trạng về CLTT BCTC trên thế giới và tại Việt Nam,
mục tiêu nghiên cứu được xác định như sau:
Mục tiêu tổng quát: Đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm xác định
các nhân tố bên trong doanh nghiệp tác động đến CLTTKT trên BCTC của các
DNNVV trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Mục tiêu cụ thể:
-

Xác định các nhân tố bên trong doanh nghiệp tác động đến CLTTKT

trên BCTC của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Bình Định.
-

Đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến CLTTKT trên BCTC

của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Bình Định.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu ứng với từng mục tiêu cụ thể được xác định như sau:
-

Các nhân tố nào bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến CLTTKT trên

BCTC của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Bình Định?
-

Mức độ tác động của từng nhân tố như thế nào đến CLTTKT trên


BCTC của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Bình Định?
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: CLTTKT trên BCTC và các nhân tố bên trong
doanh nghiệp tác động đến CLTTKT trên BCTC của các DNNVV trên địa bàn
tỉnh Bình Định.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu này giới hạn trong phạm vi các
DNNVV trên địa bàn tỉnh Bình Định.
6. Phương pháp nghiên cứu
Nhằm đạt được các mục tiêu đề ra, nghiên cứu này sử dụng kết hợp cả


8
hai phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, cụ thể:
- Phương pháp định tính: Kế thừa các nghiên cứu trước để xác định các
nhân tố ảnh hưởng đến CLTTKT từ đó xây dựng mơ hình cho các nhân tố bên
trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến CLTTKT của các DNNVV trên địa bàn tỉnh
Bình Định và xây dựng bảng câu hỏi khảo sát sử dụng thang đo Likert 5 điểm.
- Phương pháp định lượng: Dữ liệu khảo sát thu thập được sẽ được phân
tích qua phần mềm SPSS 26 để tiến hành đánh giá độ tin cậy Cronbach's alpha
và phân tích nhân tố khám phá EFA. Đồng thời áp dụng mơ hình phân tích
tương quan, hồi quy tuyến tính để đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
bên trong doanh nghiệp đến CLTTKT trên BCTC của các DNNVV trên địa
bàn tỉnh Bình Định.
7. Đóng góp mới của luận văn
- Về mặt lý thuyết: Luận văn đã tổng hợp các lý thuyết về CLTTKT nói
chung và CLTTKT trên BCTC nói riêng đối với các DNNVV. Hiện nay, đa số
các nghiên cứu đều tập trung nghiên cứu đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến
CLTTKT trên BCTC của các doanh nghiệp niêm yết, doanh nghiệp lớn,
DNNVV tại Việt Nam và một số tỉnh thành lớn. Tuy nhiên chưa có đề tài nào
nghiên cứu các nhân tố bên trong doanh nghiệp ảnh hưởng đến CLTTKT trên

BCTC tại tỉnh Bình Định. Do vậy, đóng góp mới của đề tài này là tập trung xác
định các nhân tố bên trong doanh nghiệp và đánh giá mức độ tác động của các
nhân tố đó đến BCTC của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Bình Định.
- Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu là một căn cứ có giá trị để giúp đánh giá
thực trạng CLTTKT trên BCTC hiện nay của các DNNVV trên địa bàn tỉnh
Bình Định bằng những con số định lượng. Từ đó, thơng qua kết quả kiểm định
và mơ hình hồi quy, nghiên cứu sẽ giúp xác định các nhân tố bên trong doanh
nghiệp tác động đến CLTTKT đồng thời bàn luận vấn đề và đưa ra các kiến
nghị nhằm góp phần làm gia tăng CLTTKT trên BCTC của các DNNVV trên


9
địa bàn tỉnh Bình Định.
8. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, nội dung của luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Chương 4: Bàn luận kết quả và kiến nghị


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
Mục tiêu của chương này là trình bày các khái niệm liên quan đến
CLTTKT trên BCTC, tổng quan các cơ sở lý thuyết được sử dụng để biện giải
mối quan hệ của các nhân tố đến CLTTKT trên BCTC. Từ đó làm rõ quan điểm
về CLTT trên BCTC, tạo tiền đề cho việc xây dựng thang đo nhằm đo lường
CLTT trên BCTC.
1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1.1. Khái niệm về Doanh nghiệp nhỏ và vừa và các nhân tố bên trong
doanh nghiệp

1.1.1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Ngày nay, cụm từ DNNVV được sử dụng rộng rãi trên khắp thế giới và cả
ở Việt Nam. Khi nhắc đến DNNVV vơ hình chung các quốc gia thường xem xét
doanh nghiệp dựa trên quy mô của doanh nghiệp. Nhìn chung, các quốc gia chưa
có một khái niệm mang tính chuẩn mực cho việc xác định thế nào là DNNVV.
Điểm khác biệt cơ bản giữa các quốc gia về khái niệm này chủ yếu dựa trên việc
lựa chọn các tiêu chí đánh giá quy mơ doanh nghiệp và việc lượng hóa các tiêu
chí đó thơng qua các chỉ tiêu cụ thể. Tuy nhiên, trên thực tế tùy thuộc vào điều
kiện cụ thể của mỗi quốc gia, tùy thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh và
trình độ phát triển trong từng thời kỳ mà mỗi quốc gia có thể sử dụng các tiêu chí
cụ thể hoặc kết hợp các tiêu chí khác nhau như: tổng số lao động làm việc trong
doanh nghiệp, tổng số vốn hoặc giá trị tài sản, doanh thu... Như vậy, khái niệm
về DNNVV có thể được khái quát là doanh nghiệp có quy mô được giới hạn bởi
các tiêu thức lao động, vốn, giá trị tài sản hoặc doanh thu tùy theo quy định của
mỗi quốc gia. Việc sử dụng các tiêu thức để nhận diện DNNVV ở các quốc gia
cũng có một số điểm khác biệt thể hiện ở số lượng các tiêu thức và việc lượng
hóa các tiêu thức ở mỗi quốc gia. Do vậy, khái niệm DNNVV chỉ mang tính


tương đối, nó phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế xã hội, vào đặc điểm phát triển của mỗi loại ngành nghề và thay
đổi theo từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của mỗi
quốc gia.
Bảng 1.1. Tiêu chí xác định DNNVV ở một số nước và vùng lãnh thổ trên thế giới

Các tiêu chí
STT

1

2

3
4

5

6

7

Quốc gia
Mỹ
(Trong tất cả các
ngành)
Nhật Bản
Bán lẻ
Bán buôn
Dịch vụ
Các ngành sản xuất
Các nước EU
Úc
- Công nghiệp và
dịch vụ
- Các ngành khác
Canada
Ngành sản xuất và
dịch vụ
Đài Loan
- Ngành chế tạo,
xây dựng và khai
mỏ

- Các ngành khác
Hàn Quốc
- Công nghiệp xây
dựng
- Thương mại dịch
vụ

rri Ẩ

Ấ1w

Số lao
động

Tổng vốn hoặc
giá trị tài sản

Doanh thu

<500 hoặc
1.000

Không quan
trọng

Không quan
trọng

<50
<100

<100
<300

<10 triệu yên
<100 triệu yên
<50 triệu yên
<300 triệu yên

Không quan
trọng

<250

<27 triệu euro

<40 triệu euro

<500

Không quan
trọng

Không quan
trọng

Không quan
trọng

<20 triệu đô
Canada


<300

<500

<2,3 triệu USD
<200

<50

Không quan
trọng
Không quan
trọng

<29 triệu USD

<300
<0,6 triệu USD
<50
<0,25 triệu USD

<1,4 triệu
USD


Các tiêu chí
Tổng vốn hoặc
giá trị tài sản


STT

Quốc gia

Số lao
động

8

Malaysia Sản xuất
công nghiệp

<150

9

Indonesia

Không quan
trọng

<100.000 USD

10

Philippines

Từ 10 - 199

Từ 1,5 đến 60

triệu peso

11

Thái Lan
- Sản xuất
- Bán buôn
- Bán lẻ

Doanh thu
<25 triệu ringit
<500.000
USD
Không quan
trọng

< 200 triệu baht
<100 triệu baht
<60 triệu baht

Từ 1-100
Không quan
Không quan
đô la
12 Brunei (các ngành)
trọng
trọng
Singapore
X
?

Nguồn: Trung tâm Bồi dưỡng đại biểu dân cử
Ở Việt Nam, quan niệm và cách xác định DNNVV khác nhau qua các thời
X

kỳ phát triển của đất nước. Tuy nhiên, khái niệm về DNNVV ở Việt Nam được
áp dụng thống nhất theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của
Chính phủ như sau: “DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ và vừa dựa theo
quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định
trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm
(tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên ”. Đến tháng 01/2018, Quốc hội đã thông qua
Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đó quy định “DNNVV bao gồm
doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa, có số lao động
tham gia bảo hiểm xã hội bình qn năm khơng q 200 người và đáp ứng một
trong hai tiêu chí sau đây: tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng; tổng doanh
thu của năm trước liền kề không quá 300


tỷ đồng”. Tháng 3/2018, Chính phủ đã ban hành Nghị định
39/2018/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hỗ trợ
DNNVV trong đó quy định rõ các tiêu chí xác định doanh nghiệp
siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Cụ thể:
Bảng 1.2.Tiêu chí xác định DNNVV ở Việt Nam
Doanh nghiệp siêu
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
nhỏ
Lĩnh
vực


Nông
nghiệp,
lâm
nghiệp,
thủy sản
Công
nghiệp,
xây
dựng
Thương
mại và
dịch vụ

Số lao
động

<10
người

<10
người

<10
người

Tổng
DT
của
năm


Tổng
NV

Số lao
động

<3 tỷ
đồng

<3 tỷ
đồng

<100

<3 tỷ
đồng

<3 tỷ
đồng

<10 tỷ
đồng

<3 tỷ
đồng

người

<100


Tổng
DT
của
năm

Tổng
NV

Số lao
động

<50 tỷ <20 tỷ
đồng
đồng

<200

người

<50 tỷ <20 tỷ
đồng
đồng

<50
người

<100
tỷ
đồng


<50 tỷ
đồng

người

<200
người

<100
người

Tổng
DT
của
năm

Tổng
NV

<200
tỷ
đồng

<100
tỷ
đồng

<200
tỷ
đồng


<100
tỷ
đồng

<300

<100
tỷ
đồng

tỷ
đồng

Nguồn: Nghị định 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ
1.1.1.2. Nhân tố bên trong doanh nghiệp
Nhân tố bên trong doanh nghiệp hay còn gọi là môi trường nội bộ của
doanh nghiệp là một thành phần của môi trường kinh doanh, bao gồm các yếu tố
khác nhau hiện diện bên trong doanh nghiệp, có thể ảnh hưởng hoặc bị ảnh
hưởng bởi các lựa chọn, quyết định hoặc hoạt động của doanh nghiệp. Các nhân
tố bên trong doanh nghiệp bao gồm văn hóa doanh nghiệp, máy móc thiết bị, quy
trình làm việc, nhân sự, người quản trị, các sự kiện và các yếu tố khác trong
doanh nghiệp có sức ảnh hưởng đến quyết định của nhà quản trị. Những yếu tố


này phản ánh nội lực, thể hiện bản sắc riêng của từng doanh nghiệp. Các nhân tố
bên trong doanh nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp, hơn thế nữa
các nhân tố này có thể được thay đổi tùy theo nhu cầu và tình hình thực tế để
thích ứng trong mơi trường kinh doanh năng động.
1.1.2. Vai trị của DNNVV

DNNVV hoạt động trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế gồm công nghiệp,
xây dựng, thương mại, dịch vụ... đáp ứng được nhu cầu ngày càng đa dạng,
phong phú của con người. Chính vì vậy, DNNVV có vai trị rất lớn trong quá
trình tăng trưởng kinh tế của các quốc gia đặc biệt là các quốc gia phát triển và
đang phát triển. Ở những nền kinh tế có đặc điểm phát triển khác nhau thì vai trị
của DNNVV được thể hiện ở các mức độ khác nhau. Tại Việt Nam, vai trò của
DNNVV được thể hiện rõ nét như sau:
- Một là, DNNVV tạo công ăn việc làm cho người lao động góp phần làm
giảm tỉ lệ thất nghiệp
DNNVV tham gia kinh doanh trong tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế do
đó mang lại cơ hội việc làm cho nhiều đối tượng lao động ở các vùng miền khác
nhau. Ngoài ra, do đặc điểm sản xuất kinh doanh khơng u cầu trình độ cao nên
có thể sử dụng lao động ở các vùng kinh tế chưa phát triển, vùng sâu, vùng xa.
Nếu nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, trong khi các doanh nghiệp lớn phải
sa thải nhân cơng để cắt giảm chi phí thì các DNNVV có thể thích ứng nhanh với
sự biến động của thị trường vì tính chất linh hoạt và năng động của mình, do đó
có thể đứng vững mà khơng cần phải cắt giảm nhân cơng hoặc có thể nhanh
chóng thu hút lại lực lượng lao động khi nền kinh tế đi vào chu kỳ phục hồi.
- Hai là, DNNVV giữ vai trò quan trọng trong việc ổn định và thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế
Hầu hết ở các nền kinh tế, các DNNVV là những nhà thầu phụ cho các
doanh nghiệp lớn. Sự điều chỉnh hợp đồng thầu phụ tại các thời điểm cho phép
nền kinh tế có được sự ổn định, do đó DNNVV được xem là thanh giảm sốc cho


nền kinh tế trước những biến động lớn. Với lợi thế về vốn đầu tư ít và nguồn lao
động dồi dào, DNNVV phát triển ngày càng nhanh và chiếm tỉ trọng ngày càng
lớn trong tổng số doanh nghiệp. DNNVV cung cấp cho thị trường nhiều sản
phẩm đa dạng, phong phú ở mọi lĩnh vực, ngành nghề, tạo ra nhiều sự lựa chọn,
đáp ứng được mọi nhu cầu của xã hội. Từ đó, thúc đẩy sức tiêu thụ của nền kinh

tế vì thế có thể nói mức độ đóng góp của các DNNVV vào tổng sản lượng nền
kinh tế là rất lớn.
- Ba là, DNNVV khai thác và phát huy các nguồn lực địa phương góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Nếu nền kinh tế chỉ tồn tại các doanh nghiệp lớn có xu hướng tập trung ở
các thành phố, khu cơng nghiệp... mà thiếu đi các doanh nghiệp nhỏ thì sẽ xảy ra
tình trạng phát triển mất cân đối giữa các vùng miền dẫn đến việc không tận
dụng hết nguồn tài nguyên quốc gia, làm giảm hiệu quả hoạt động của nền kinh
tế. Trong khi đó, với quy mơ nhỏ, bộ máy tổ chức gọn nhẹ thì các DNNVV có
thể tham gia vào nhiều thị trường nhằm khai thác tiềm năng và thế mạnh về tài
nguyên, đất đai và lao động của từng vùng, miền. Có thể nói, DNNVV đóng vai
trị hết sức quan trọng trong cơng cuộc cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa, góp phần
thu hẹp khoảng cách phát triển giữa thành thị và nông thôn, đồng thời thúc đẩy
các ngành dịch vụ, thương mại phát triển góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế
của nước nhà.
- Bốn là, DNNVV thúc đẩy nền kinh tế năng động
Một nền kinh tế đặt nguồn lực tài nguyên và lao động vào các doanh nghiệp
với tỉ lệ quá lớn thì nền kinh tế đó sẽ phát triển chậm chạp vì bộ máy quản lý
cồng kềnh do quy mô lớn, dẫn đến việc ra quyết định kinh doanh cũng bị chậm
chạp, không kịp thời. Ngược lại, với một tỉ lệ thích hợp các doanh nghiệp quy
mô nhỏ sẽ dễ điều chỉnh hoạt động giúp nền kinh tế trở nên năng động, linh hoạt
hơn, thích nghi được với những biến động thị trường và bắt kịp xu hướng của
nền kinh tế thế giới.


×