Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------

-------

VƯƠNG HỒNG HÀ

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
ðẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành
Mã số

: QUẢN TRỊ KINH DOANH
: 60.34.05

Người hướng dẫn khoa học: TS. ðỖ QUANG GIÁM

HÀ NỘI - 2013


LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu luận văn thạc
sỹ chun ngành QTKD của tơi. Các phân tích, số liệu, kết quả nghiên cứu
trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu khoa học nào. Mọi thông tin thứ cấp sử


dụng trong đề tài đã được trích dẫn đầy đủ.

Hà Nội, ngày

tháng 04 năm 2013

Tác giả luận văn

VƯƠNG HỒNG HÀ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu, tơi nhận được sự giúp đỡ tận tình
chỉ bảo của tập thể và cá nhân, các cơ quan trong và ngồi Trường ðH Nơng
nghiệp Hà Nội.
Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo TS.
ðỗ Quang Giám – Bộ mơn Kế tốn Quản trị & Kiểm toán, Khoa Kế toán và
Quản trị Kinh doanh - Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội đã tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo tơi trong suốt q trình nghiên cứu đề tài này.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các phịng ban tại
Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Bắc Giang, Phòng Tổng hợp - Chi cục Thống
kê tỉnh Bắc Giang, Sở Công thương tỉnh Bắc Giang, Trung tâm Công nghệ
Thông tin và Truyền thơng tỉnh Bắc Giang đã giúp tơi thu thập số liệu, nghiên
cứu hoàn thiện luận văn.
Bên cạnh sự hợp tác giúp đỡ trong cơng việc tơi khơng thể qn sự động
viên của gia đình và bạn bè trong q trình học tập và nghiên cứu thực tế.

Dù đã cố gắng nhưng trình độ bản thân cịn hạn chế, trong báo cáo của
tơi sẽ khơng tránh khỏi thiếu sót, kính mong các thầy, cơ giáo, các bạn sinh
viên đóng góp ý kiến để nội dung nghiên cứu này hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày

tháng 04 năm 2013

Tác giả luận văn

VƯƠNG HỒNG HÀ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ii
MỤC LỤC.....................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ðỒ ...............................................................................vii
1.

MỞ ðẦU .............................................................................................1

1.1


Tính cấp thiết của ñề tài........................................................................1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu của ñể tài .............................................................3

1.2.1 Mục tiêu chung.....................................................................................3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.....................................................................................3
1.3

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................3

1.3.1 ðối tượng nghiên cứu...........................................................................3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................4
2.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .................................................5

2.1

Cơ sở lý luận ........................................................................................5

2.1.1 Khái niệm, ñặc ñiểm của ngân hàng thương mại ..................................5
2.1.2 Các chức năng chủ yếu của ngân hàng thương mại...............................9
2.1.3 Tín dụng ngân hàng và các vấn đề có liên quan.................................. 12
2.1.4 Tín dụng bán lẻ và các vấn ñề liên quan ............................................. 18
2.1.5 Nhân tố ảnh hưởng ñến phát triển tín dụng bán lẻ............................... 24
2.2

Cơ sở thực tiễn ................................................................................... 31


2.2.1 Sự cần thiết phải phát triển tín dụng bán lẻ của ngân hàng ở nước ta.. 31
2.2.2 Kinh nghiệm phát triển các sản phẩm tín dụng bán lẻ ngân hàng của
một số nước trên thế giới .................................................................... 33
2.2.3 Kinh nghiệm phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam .......................................... 37

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

iii


3.

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU.................................................................................. 39

3.1

ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu.............................................................. 39

3.1.1 Vài nét khái quát về tỉnh Bắc Giang ................................................... 39
3.1.2 Khái quát về Chi nhánh BIDV Bắc Giang .......................................... 41
3.2

Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 52

3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.............................................................. 52
3.2.2 Phương pháp phân tích số liệu............................................................ 52
4.


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................ 53

4.1

Thực trạng hoạt động tín dụng tại Chi nhánh BIDV Bắc Giang.......... 53

4.1.1 Thực trạng công tác huy ñộng vốn...................................................... 53
4.1.2 Thực trạng hoạt ñộng cho vay ............................................................ 55
4.2

Thực trạng phát triển sản phẩm tín dụng bán lẻ của Chi nhánh........... 59

4.2.1 Khái qt hoạt động tín dụng bán lẻ của Chi nhánh............................ 59
4.2.2 Kết quả cung cấp các sản phẩm tín dụng bán lẻ của Chi nhánh .......... 64
4.3

ðánh giá thực trạng tín dụng bán lẻ của chi nhánh BIDV Bắc Giang . 73

4.3.1 Những thành tựu ñạt ñược .................................................................. 73
4.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân.......................................................... 77
4.4

Giải pháp phát triển sản phẩm tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh BIDV
Bắc Giang ................................................................................. 84

4.4.1 Tăng cường thu hút khách hàng tiềm năng ......................................... 84
4.4.2 ðẩy mạnh các hoạt ñộng MarketingNgân hàng .................................. 85
4.4.3 Cải tiến, ña dạng hóa dịch vụ, sản phẩm tín dụng bán lẻ..................... 86
4.4.4 Phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt ñộng của Ngân hàng ................... 88

4.4.5 Nâng cao chất lượng ñội ngũ cán bộ quan hệ khách hàng cá nhân...... 89
4.4.6 Nâng cao hình ảnh, vị thế của Ngân hàng........................................... 90
4.4.7 Tiếp tục tăng cường năng lực quản lý rủi ro ....................................... 91

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

iv


5.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 93

5.1

Kết luận.............................................................................................. 93

5.2

Kiến nghị............................................................................................ 95

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 99
PHỤ LỤC.................................................................................................. 101

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

v


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Tốc ñộ tăng trưởng GDP và cơ cấu kinh tế Việt Nam................... 31
Bảng 3.1: Tăng trưởng GDP và cơ cấu kinh tế tỉnh Bắc Giang ..................... 41
Bảng 3.2: Những kết quả ñạt ñược của Chi nhánh BIDV Bắc Giang giai ñoạn
2009-2011 .................................................................................................... 45
Bảng 3.3: Kết quả hoạt ñộng dịch vụ của Chi nhánh BIDV Bắc Giang giai
ñoạn 2009 – 2011 ......................................................................................... 50
Bảng 4.1: Kết quả huy ñộng vốn của Chi nhánh BIDV Bắc Giang giai ñoạn
2009 - 2011 .................................................................................................. 53
Bảng 4.2: Kết quả cho vay của Chi nhánh BIDV Bắc Giang giai ñoạn 2009-2011.56
Bảng 4.3: So sánh số lượng sản phẩm tín dụng bán lẻ với một số ngân hàng
trên ñịa bàn ñến 31/12/2011 ......................................................................... 60
Bảng 4.4: Kết quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh BIDV Bắc Giang
giai ñoạn 2009 – 2011 .................................................................................. 62
Bảng 4.5: Kết quả hoạt ñộng cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở .......................... 65
Bảng 4.6: Kết quả hoạt ñộng cho vay cá nhân, hộ gia ñình sản xuất
kinh doanh ......................................................................................... 67
Bảng 4.7: Kết quả hoạt ñộng cho vay ñảm bảo bằng GTCG/TTK ................ 69
Bảng 4.8: Kết quả hoạt ñộng cho vay tiêu dùng tín chấp .............................. 70
Bảng 4.9: Kết quả hoạt động cho vay mua ơ tơ............................................. 72

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

vi


DANH MỤC BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 4.1. Kết quả huy ñộng vốn của chi nhánh giai ñoạn 2009 – 2011 .... 54
Biểu ñồ 4.2. Kết quả cho vay của Chi nhánh BIDV Bắc Giang theo kỳ hạn
giai ñoạn 2009-2011..................................................................................... 56
Biểu ñồ 4.3. Kết quả cho vay của Chi nhánh BIDV Bắc Giang theo ñối tượng

khách hàng giai ñoạn 2009-2011 .................................................................. 57
Biểu ñồ 4.4. Dư nợ tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh BIDV Bắc Giang giai ñoạn
2009 - 2011 .................................................................................................. 62
Biểu ñồ 4.5. Dư nợ các sản phẩm tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh BIDV Bắc
Giang giai ñoạn 2009 - 2011 ........................................................................ 63
Biểu ñồ 4.6. Dư nợ cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở ......................................... 66
Biểu ñồ 4.7. Dư nợ cho vay cá nhân hộ gia đình SXKD ............................... 67
Biểu ñồ 4.8. Dư nợ cho vay ñảm bảo bằng GTCG/TTK ............................... 69
Biểu ñồ 4.9. Dư nợ cho vay tiêu dùng tín chấp ............................................. 70
Biểu đồ 4.10. Dư nợ cho vay mua ô tô.......................................................... 73

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

vii


1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập và mở cửa thị trường tài chính như hiện nay, là
một bộ phận có tầm quan trọng ñặc biệt trong nền kinh tế, hệ thống Ngân
hàng Việt Nam trong hơn 20 năm qua đã có sự phát triển toàn diện, bám sát
mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ. Bên cạnh việc phát
triển những dịch vụ mới như: tư vấn tài chính, bảo hiểm..., thì việc củng cố và
phát triển hoạt động tín dụng Ngân hàng truyền thống vẫn là ưu tiên hàng ñầu
của nhiều Ngân hàng thương mại và ñược ñầu tư có chiều sâu và rộng để các
Ngân hàng tiếp tục giữ vững và mở rộng thị trường trong tương lai. Hoạt
động tín dụng Ngân hàng góp phần tạo lập nguồn vốn và thu nhập ổn ñịnh
cho các ngân hàng, phân tán rủi ro và là lĩnh vực ít chịu ảnh hưởng của chu kỳ
kinh tế. Bên cạnh đó, hoạt động tín dụng Ngân hàng cịn góp phần quan trọng
trong việc mở rộng thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh, ổn ñịnh hoạt

ñộng cho ngân hàng. ðến nay, hầu hết các Ngân hàng thương mại hoạt ñộng
tại Việt Nam ñều có ñịnh hướng tập trung phát triển hoạt ñộng tín dụng Ngân
hàng. Việc phát triển, đa dạng hố hoạt ñộng tín dụng Ngân hàng ñã và ñang
trở thành một xu hướng tất yếu trong nền kinh tế thị trường tại Việt Nam và
ngày càng chiếm vai trò quan trọng trong hoạt ñộng kinh doanh của một ngân
hàng. Phát triển hoạt động tín dụng truyền thống lên một tầm cao mới chính là
sự tách bạch trong cách phân chia các loại hình tín dụng đó là tín dụng bán
bn và tín dụng bán lẻ. Trong khi hoạt động tín dụng bán bn vẫn được duy
trì thì việc hoạt động tín dụng bán lẻ ñang là một xu hướng mới, ngày càng
nhận ñược nhiều sự quan tâm từ các Ngân hàng thương mại (NHTM) trong
nước (NHTM cổ phần và NHTM quốc doanh). Thực tế cho thấy Ngân hàng
nào nắm bắt ñược cơ hội trong việc mở rộng và phát triển tín dụng bán lẻ đến

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

1


ñông ñảo ñối tượng khách hàng là các cá nhân, các hộ gia đình đang rất thiếu
các dịch vụ tài chính sẽ dễ dàng chiếm lĩnh thị trường. Với việc phát triển
hoạt động tín dụng bán lẻ, các Ngân hàng khơng chỉ có thị trường lớn hơn mà
hiệu quả kinh tế cũng cao hơn nhờ các sản phẩm ñược ña dạng hoá và cung
cấp với khối lượng lớn, doanh thu cao, phân tán ñược rủi ro kinh doanh, ñồng
thời mang lại cho Ngân hàng khả năng phát triển nhờ liên tục đổi mới và đa
dạng hố các sản phẩm của mình.
Trong 3 năm vừa qua, mặc dù gặp khơng ít khó khăn do khủng hoảng
kinh tế, thắt chặt tín dụng tiêu dùng cũng như sự cạnh tranh khốc liệt từ các
ngân hàng đã có kinh nghiệm về hoạt động tín dụng bán lẻ ñặc biệt là khối
NHTM cổ phần và NHTM nước ngoài song với sự cố gắng và nỗ lực của tồn
hệ thống, sự tích cực triển khai nhiều giải pháp hoạt động tín dụng bán lẻ của

BIDV vẫn ñạt ñược mức tăng trưởng ổn ñịnh với 29.800 tỷ ñồng dư nợ tín
dụng bán lẻ năm 2010, tăng 46% so với năm 2009. Sang năm 2011, con số
này ñạt hơn 38.000 tỷ ñồng, tăng trưởng 28% so với năm 2010, nâng tỷ trọng
dư nợ tín dụng bán lẻ trên tổng dư nợ lên 14%. Hoạt động tín dụng bán lẻ
ñược triển khai theo sát các chỉ ñạo của Thủ tướng Chính phủ và Ngân hàng
Nhà nước, theo đó tập trung cho vay phục vụ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
với tỷ trọng chiếm xấp xỉ 45% trên tổng dư nợ, cho vay phục vụ nhu cầu tiêu
dùng thiết yếu (vay mua nhà khoảng 30%, cho vay tín chấp tiêu dùng chiếm
7% trong tổng dư nợ,…).
Nắm bắt ñược nhu cầu thực tế cũng như ñể ñẩy mạnh sức cạnh tranh
với các ngân hàng trên ñịa bàn, Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Giang đã triển khai các loại hình tín dụng bán lẻ ñối với
khách hàng là doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình. Tuy nhiên, dư nợ tín dụng
bán lẻ của Chi nhánh cịn thấp, việc phát triển tín dụng trên địa bàn cịn gặp
nhiều khó khăn, số lượng sản phẩm triển khai cịn hạn chế, tỷ trọng tín dụng
vẫn thấp so với tổng dư nợ của ngân hàng. Mặt khác về công tác quảng cáo,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

2


marketing cũng như cơng tác phát triển mạng lưới tín dụng bán lẻ, nguồn nhân
lực vẫn còn tồn tại những khó khăn, vướng mắc khách quan, chủ quan làm ảnh
hưởng ñến khả năng phát triển hoạt ñộng tín dụng bán lẻ của Chi nhánh.
Xuất phát từ những vấn ñề nghiên cứu khoa học và thực tiễn hoạt ñộng
kinh doanh ñang diễn ra tại Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Bắc Giang như đã trình bày ở trên, tơi đã tiến hành nghiên cứu đề
tài “Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Giang”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñể tài

1.2.1 Mục tiêu chung
ðề tài được chọn nhằm hướng đến phân tích để làm rõ những vấn đề
đặt ra trong các hình thức tín dụng bán lẻ nhằm đề xuất các giải pháp góp
phần phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng ðầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh tỉnh Bắc Giang (từ ñây gọi tắt là Chi nhánh BIDV Bắc Giang ) một
cách có hiệu quả.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Tổng quan lý luận và thực tiễn về tín dụng bán lẻ và phát triển tín dụng
bán lẻ của các ngân hàng thương mại;
- ðánh giá thực trạng việc phát triển tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh BIDV
Bắc Giang ;
- ðề xuất phương hướng và giải pháp góp phần phát triển tín dụng bán lẻ
tại Chi nhánh.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là hoạt ñộng phát triển tín dụng bán lẻ
tại Chi nhánh BIDV Bắc Giang .

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

3


1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung
ðề tài tập trung nghiên cứu một số nội dung chủ yếu sau:
+ Thực trạng hoat động phát triển tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh BIDV
Bắc Giang ;
+ Những vấn ñề ñặt ra trong việc phát triển tín dụng bán lẻ của Chi
nhánh với các sản phẩm chủ yếu: Cho vay cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh
doanh, cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở, cho vay tiêu dùng tín chấp, cho vay mua

ô tô, ....
- Về không gian và thời gian
ðề tài ñược tập trung nghiên cứu về phát triển tín dụng bán lẻ của Chi
nhánh BIDV Bắc Giang trên ñịa bàn tỉnh Bắc Giang.
Số liệu ñược thu thập, phân tích và sử dụng trong 3 năm từ năm 2009
đến năm 2011.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

4


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Khái niệm, ñặc ñiểm của ngân hàng thương mại
2.1.1.1 Khái niệm
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của
nền kinh tế. Ngân hàng bao gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát triển kinh tế
nói chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó ngân hàng thương mại
thường chiếm tỷ trọng lớn nhất về qui mô tài sản, thị phần và số lượng các
loại hình Ngân hàng.
Ngân hàng là một trong những tổ chức trung gian tài chính quan trọng
nhất. Ngân hàng thực hiện các chính sách kinh tế, đặc biệt là chính sách tiền
tệ, vì vậy là một kênh quan trọng trong chính sách kinh tế của Chính phủ ổn
định kinh tế.
Các ngân hàng có thể được định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ hoặc
vai trò mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. Nhưng cách tiếp cận thận trọng
nhất là có thể xem xét ngân hàng trên phương diện những loại hình dịch vụ
mà chúng cung cấp: “Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh
mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch

vụ thanh tốn và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một
tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”.
Luật các tổ chức tín dụng của nước Cộng hịa Xã hội chủ nghĩa Việt
Nam ghi : “Hoạt ñộng của ngân hàng là hoạt ñộng kinh doanh tiền tệ và dịch
vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền
này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”.(Theo Luật các tổ
chức tín dụng của nước Cộng hịa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam)
Ngân hàng thương mại là tổ chức thu hút tiết kiệm lớn nhất trong hầu
hết mọi nền kinh tế. Hàng triệu cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp, các

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

5


tổ chức kinh tế - xã hội ñều gửi tiền tại Ngân hàng. Vốn vay từ Ngân hàng
mang lại nguồn thu nhập quan trọng của nhiều hộ gia đình. ðây là tổ chức
cho vay chủ yếu ñối với các doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình. ðối với các
doanh nghiệp, ngân hàng thương mại thường là tổ chức cung cấp tín dụng để
phục vụ cho việc mua hàng hóa dự trữ hoặc xây dựng nhà máy, mua sắm
trang thiết bị kỹ thuật. Khi doanh nghiệp và người tiêu dùng phải thanh tốn
cho các khoản mua hàng hóa và dịch vụ, họ thường sử dụng séc, ủy nhiệm
chi, thẻ tín dụng hay tài khoản điện tử…Khi họ cần thơng tin tài chính hay lập
kế hoạch tài chính, họ thường đến ngân hàng để nhận lời tư vấn. Các khoản
tín dụng của ngân hàng cho Chính phủ là nguồn tài chính quan trọng ñể ñầu
tư phát triển.
Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng thể hiện nhiệm vụ cơ bản
nhất của ngân hang đó là huy động vốn và cho vay vốn. Ngân hàng thương
mại là cầu nối giữa các cá nhân và tổ chức hút vốn từ nơi nhàn rỗi và bơm
tiền vào nơi khan thiếu. Hoạt ñộng của ngân hang thương mại nhằm mục đích

kinh doanh một hang hố ñặc biệt ñó là "vốn- tiền", trả lãi suất huy ñộng vốn
thấp hơn lãi suất cho vay vốn, và phần chênh lệch lãi suất đó chính là lợi
nhuận của ngân hàng thương mại. Hoạt ñộng của ngân hàng thương mại phục
vụ cho mọi nhu cầu về vốn của mọi tầng lớp dân chúng, loại hình doanh
nghiệp và các tổ chức khác trong xã hội. Khác hẳn với ngân hàng thương mại,
ngân hàng Nhà nước (ngân hàng Trung ương) không hoạt động vì mục đích
lợi nhuận và cũng khơng kinh doanh tiền tệ. Mỗi một quốc gia chỉ có một
ngân hàng Nhà nước duy nhất, có thể gọi là ngân hàng mẹ có chức năng phát
hành tiền, quản lý, thực thi và giám sát các chính sách tiền tệ; và có rất nhiều
ngân hàng thương mại, có thể coi là các ngân hàng con có chức năng thực
hiện lưu chuyển tiền trong nền kinh tế. Trong trường hợp ngân hàng thương
mại ñứng trên bờ vực phá sản, ngân hàng Trung ương sẽ là nguồn cấp vốn
cuối cùng mà ngân hàng thương mại tìm đến.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

6


Trong ngân hàng thương mại, tiền huy ñộng ñược của người gửi gọi là
tài sản "nợ", tiền cho công ty và các cá nhân vay cũng như tiền gửi ở các ngân
hàng khác và số trái phiếu ngân hàng sở hữu gọi là tài sản "có" của ngân
hàng. Phần chênh lệch giữa số tiền huy ñộng ñược và số tiền ñem cho vay, gủi
ngân hàng và mua trái phiếu gọi là vốn tự có. Phần tài sản có tính thanh khoản
cao được giữ để đề phịng trường hợp tiền gửi vào ngân hàng bị rút ñột ngột gọi
là tỉ lệ dự trữ của ngân hàng. Toàn bộ số vốn của ngân hàng ñược chia làm hai
loại vốn cấp 1 và vốn cấp 2. Vốn cấp 1 còn gọi là vốn nịng cốt, về cơ bản bao
gồm vốn điều lệ, lợi nhuận không chia và các quỹ dự trữ lập trên cơ sở trích
từ lợi nhuận của tổ chức như quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phịng tài
chính và quỹ đầu tư phát triển. Vốn cấp 2 bao gồm: phần giá trị tăng thêm

do ñịnh giá lại tài sản của tổ chức, nguồn vốn gia tăng hoặc bổ sung từ bên
ngồi (như trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi và một số cơng cụ nợ khác).
Tại các nước ñang phát triển như Việt Nam, ngân hàng thương mại
thực sự đóng một vai trị rất quan trọng, vì nó đảm nhận vai trị giữ cho mạch
máu (dịng vốn) của nền kinh tế được lưu thơng và có vậy mới góp phần bơi
trơn cho hoạt động của một nền kinh tế thị trường cịn non yếu.
2.1.1.2 ðặc điểm
Thứ nhất, ngân hàng thương mại trung gian là tài chính thực hiện kinh
doanh tiền tệ. Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tài chính với
hoạt động chủ yếu là chuyển tiết kiệm thành đầu tư, địi hỏi sự tiếp xúc với
hai loại cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế: (1) các cá nhân và tổ chức tàm
thời thâm hụt chi tiêu, tức là chi tiêu cho tiêu dùng và ñầu tư vượt quá thu
nhập và vì thế họ là những người bổ sung vốn; (2) các cá nhân và tổ chức
thặng dư trong chi tiêu, tức là thu nhập hiện tại của họ lớn hơn các khoản chi
tiêu cho hàng hóa, dịch vụ và do vậy họ có tiền để tiết kiệm.
Do tồn tại hai loại cá nhân và tổ chức trên hồn tồn độc lập với ngân
hàng thương mại. ðiều tất yếu là tiền sẽ chuyển từ nhóm thứ (2) sang nhóm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

7


thứ (1) nếu cả hai cùng có lợi. Như vậy, thu nhập gia tăng là ñộng lực tạo ra
mối quan hệ tài chính giữa hai nhóm. Nếu dịng tiền di chuyển với ñiều kiện
phải quay trở lại với một lượng vốn lớn hơn trong một khoảng thời gian nhất
định thì đó là quan hệ tín dụng. Nếu khơng thì đó là quan hệ cấp phát hoặc
hùn vốn. ðây là quan hệ tài chính trực tiếp.
Tuy nhiên, quan hệ tài chính trực tiếp bị nhiều giới hạn do sự không
phù hợp về qui mô, thời gian, không gian... ðiều này cản trở quan hệ trực tiếp

phát triển và là ñiều kiện nảy nở trung gian tài chính. Trung gian tài chính ñã
làm tăng thu nhập cho người tiết kiệm, từ ñó khuyến khích tiết kiệm, đồng
thời giảm phí tổn tín dụng cho người ñầu tư (tăng thu nhập cho người ñầu tư).
Trung gian tài chính đã tập hợp các người tiết kiệm và ñầu tư. Cơ chế hoạt
ñộng trung gian sẽ có hiệu quả khi nó gánh chịu rủi ro và sử dụng kỹ thuật
nghiệp vụ ñể hạn chế, phân tán rủi ro và giảm chi phí giao dịch.
Ngân hàng thương mại sẵn sàng chấp nhận các khoản cho vay nhiều rủi
ro trong khi lại phát hành các chứng khốn ít rủi ro cho người gửi tiền. Thực
tế, các ngân hàng thương mại tham gia vào kinh doanh rủi ro. Ngân hàng
thương mại cũng thỏa mãn nhu cầu thanh khoản của nhiều khách hàng.
Ngân hàng thương mại là một trung gian thanh toán. Ngân hàng thay
mặt khách hàng thực hiện thanh tốn giá trị hàng hóa và dịch vụ với nhiều
hình thức thanh toán như bằng séc, ủy nhiệm chi, nhờ thu, các loại thẻ...cung
cấp mạng lưới thanh tốn điện tử, kết nối các quỹ và cung cấp tiền giấy khi
khách hàng cần. Các ngân hàng cũng thực hiện bù trừ lẫn nhau thông qua
Ngân hàng Trung ương hoặc thông qua trung tâm thanh toán. Hiện nay, ngân
hàng trở thành trung gian thanh toán lớn nhất ở hầu hết các quốc gia.
Một lý do ñể ngân hàng phát triển thịnh vượng là khả năng thẩm định
thơng tin. Sự phân bổ khơng đều thơng tin và năng lực phân tích thơng tin
được gọi là tình trạng “thơng tin khơng cân xứng” làm giảm tính hiệu quả của
thị trường nhưng tạo ra một khả năng sinh lợi cho ngân hàng, nơi có chuyên

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

8


mơn và kinh nghiệm đánh giá các cơng cụ tài chính và có khả năng lựa chọn
những cơng cụ với các yếu tố rủi ro – lợi nhuận hấp dẫn nhất.
Thứ hai, ngân hàng là tổ chức kinh doanh phải có điều kiện. Ngân hàng

chịu sự điều hành chặt chẽ của Chính phủ hơn bất kỳ tổ chức nào trong nền
kinh kế, bởi ngân hàng là thủ quỹ của cả nền kinh tế. Ngân hàng muốn ñược
cấp giấy phép hoạt ñộng phải có một lượng vốn nhất ñịnh, cam kết thực hiện
một số chính sách nhất định như cho vay, tài trợ cho một dự án hay một
khoản chi tiêu nào đó, đồng thời trong q trình hoạt động, ngân hàng chịu sự
quản lý chặt chẽ của Nhà nước. Muốn hoạt động tốt, ngân hàng khơng ngừng
gia tăng nguồn vốn của mình, tuyển nhân sự có đủ số lượng và chất lượng, có
mạng lưới chi nhánh rộng khắp để đáp ứng nhanh các nhu cầu của khách hàng
và thực hiện nhiều hoạt ñộng khác, nhằm thu ñược lợi nhuận lớn, hạn chế rủi
ro cho cả người gửi tiền và ngân hàng.
2.1.2 Các chức năng chủ yếu của ngân hàng thương mại
2.1.2.1 Huy ñộng vốn
♦ Huy ñộng vốn chủ sở hữu:
Vốn chủ sở hữu của ngân hàng thường bao gồm: vốn tự có (vốn góp),
thặng dư vốn và lợi nhuận tích lũy. ðể bắt ñầu hoạt ñộng ngân hàng (ñược
pháp luật cho phép), chủ ngân hàng phải có một lượng vốn nhất định. Tùy
theo tính chất của mỗi ngân hàng mà nguồn hình thành vốn ban đầu khác
nhau: ngân hàng nhà nước do ngân sách nhà nước cấp; Ngân hàng cổ phần do
cổ đơng đóng góp; Ngân hàng liên doanh do các bên liên doanh đóng góp;
ngân hàng tư nhân là vốn thuộc sở hữu của tư nhân. Trong quá trình hoạt
động, ngân hàng phải khơng ngừng gia tăng vốn chủ sở hữu của mình bằng:
nguồn tích lũy từ lợi nhuận (chuyển một phần thu nhập rịng thành vốn đầu
tư); nguồn thặng dư vốn cổ phần, nguồn bổ sung từ góp thêm, cấp thêm...hoặc
từ các quỹ và nguồn vay nợ có thể chuyển ñổi thành cổ phần (các khoản cho
vay trung và dài hạn).

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

9



♦ Nhận tiền gửi:
Tiền gửi của khách hàng là nguồn tài nguyên quan trọng nhất và chiếm
tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn tiền của ngân hàng thương mại. ðể gia
tăng tiền gửi trong mơi trường cạnh tranh và để có được nguồn tiền có chất
lượng ngày càng cao, các ngân hàng đã đưa ra và thực hiện nhiều hình thức
huy động khác nhau như:
• Tiền gửi thanh tốn: là tiền gửi của cá nhân hoặc doanh nghiệp gửi
và nhờ ngân hàng giữ và thanh toán hộ trong phạm vi số dư cho phép với lãi
suất rất thấp hoặc có thể bằng khơng;
• Tiền gửi có kì hạn của doanh nghiệp và các tổ chức xã hội: là
khoản tiền của doanh nghiệp hoặc các tổ chức xã hội gửi vào ngân hàng với kì
hạn nhất định (có thể là 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 1 năm, 2 năm...) với lãi suất
kì hạn tương ứng. Kì hạn càng cao thì lãi suất tiền gửi càng lớn. Người gửi có
thể đến ngân hàng rút tiền nếu có cần một khoản tiền chi tiêu, tuy nhiên chỉ
ñược hưởng lãi suất thấp hơn do khơng rút đúng hạn.
• Tiền gửi tiết kiệm của dân cư: là khoản tiền tiết kiệm của dân cư
gửi vào ngân hàng với kì hạn nhất định. Ngân hàng ñưa ra nhiều hình thức
huy ñộng và lãi suất cạnh tranh hấp dẫn (ví dụ như tiền gửi với các kì hạn
khác nhau, tiết kiệm bằng ngoại tệ hoặc bằng vàng...).
• Tiền gửi của các ngân hàng khác: nhằm mục đích thanh tốn hộ và
một số mục đích khác ngân hàng thương mại này có thể gửi tiền tại ngân hàng
khác. Tuy nhiên, nguồn này thường không lớn.
♦ ði vay từ các tổ chức khác:
Tiền gửi là nguồn quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Tuy
nhiên, khi cần, ngân hàng thường vay mượn thêm với các phương thức ñi vay
đa dạng:
• Vay ngân hàng Nhà Nước: đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu
cầu cấp bách trong chi trả của ngân hàng thương mại. Trong trường hợp thiếu


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

10


hụt dự trữ (thiếu dự trữ bắt buộc hoặc dự trữ thanh toán), ngân hàng thương
mại thường vay ngân hàng Nhà nước. Hình thức cho vay chủ yếu là tái chiết
khấu hoặc tái cấp vốn.
• Vay các tổ chức tín dụng khác: ðây là nguồn vay mượn lẫn nhau
giữa các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên ngân
hàng. Nguồn này dùng ñể ñáp ứng nhu cầu dự trữ và chi trả cấp bách và trong
nhiều trường hợp nó bổ sụng và thay thế cho nguồn vay mượn từ ngân hàng
Nhà nước.
• Vay trên thị trường vốn: ñây là nguồn vay nợ nhằm bù ñắp thiếu
hụt tiền cho vay trung và dài hạn. Các ngân hàng vay bằng cách phát hành các
giấy nợ (kì phiếu, tín phiếu, trái phiếu).
♦ Huy động bằng các nguồn khác:
như nguồn ủy thác, nguồn trong thanh toán và nguồn khác như thuế
chưa nộp, lương chưa trả...
2.1.2.2 Sử dụng vốn
Hoạt ñộng chính của ngân hàng thương mại là tìm kiếm các khoản vốn
(huy ñộng vốn) ñể sử dụng nhằm thu lợi nhuận.
♦ Hoạt ñộng ngân quỹ: Ngân hàng phải ñể một lượng tiền mặt trong két
nhất ñịnh nhằm ñể chỉ trả nhanh chóng khi có với các nhu cầu của khách
hàng. Tiền mặt khơng phát sinh, do vậy, để vừa đáp ứng thực hiện mục tiêu
thanh khoản vừa tạo ra một khoản thu nhập cho ngân hàng, ngân hàng thường
có một khoản tiền gửi tại ngân hàng Nhà nước, tại các ngân hàng và các tổ
chức tín dụng khác.
♦ Hoạt động ñầu tư chứng khoán: ngân hàng thương mại nắm giữ
chứng khốn vì mục tiêu thanh khoản và đa dạng hóa tài sản. Các chứng

khoán ngân hàng nắm giữ thường là: chứng khốn chính phủ; chứng khốn
của các ngân hàng khác, các cơng ty tài chính và chứng khốn của các cơng
ty khác. Ngân hàng nắm giữ chứng khốn vì chúng mang lại thu nhập cho

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

11


ngân hàng (lớn hơn so với tiền gửi tại ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín
dụng) và có thể bán ñi ñể gia tăng ngân quỹ khi cần thiết. Nhưng phải hiểu
rằng đầu tư chứng khốn ở đây là đầu tư vào trái phiếu, tín phiếu... chứ khơng
phải là ñầu tư vào cổ phiếu. ðầu tư vào cổ phiếu thuộc hoạt ñộng hùn vốn của
ngân hàng.
♦ Hoạt ñộng tín dụng: là hoạt động đặc trưng của ngân hàng thương mại,
chiếm tỷ trọng lớn nhất và mang lại thu nhập lớn nhất cho ngân hàng. Có
nhiều cách phân loại hình thức tín dụng: theo thời gian (tín dụng ngắn, trung
và dài hạn), theo hình thức tài trợ (gồm cho vay, bảo lãnh, cho thuê, chiết
khấu...), theo tài sản ñảm bảo, theo rủi ro (gồm các khoản có độ an tồn cao,
khá, trung bình và thấp), hay theo ngành kinh tế (cơng, nơng nghiệp...), hay
theo đối tượng tài trợ (hàng hóa, hoặc bất động sản...) hoặc theo mục đích
(sản xuất, tiêu dùng...).
♦ Các hoạt ñộng sử dụng vốn khác: Các hoạt ñộng khác là các hoạt
ñộng như hoạt ñộng thanh tốn, hoạt động ủy thác, hoạt động hùn vốn (ngân
hàng tham gia góp vốn với các tổ chức khác dưới hình thức nắm giữ cổ phiếu,
góp vốn liên doanh, liên kết...), các hoạt ñộng sử dụng vốn khác như mua
sắm, nhà cửa trang thiết bị phục vụ cho quá trình kinh doanh của khác hàng
và cho thuê.
2.1.2.3 Hoạt ñộng khác
Bên cạnh các hoạt động mang tính truyền thống và đặc trưng, ngân

hàng thương mại cũng tiến hành các hoạt ñộng khác nhằm tìm kiếm lợi nhuận
như: cung cấp dịch vụ ủy thác, dịch vụ tư vấn, dịch vụ môi giới ñầu tư chứng
khoán, dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ ñại lý...
2.1.3 Tín dụng ngân hàng và các vấn đề có liên quan
2.1.3.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế khách quan, có q trình ra ñời, tồn tại
và phát triển cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Nó phản ánh mối

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

12


quan hệ vay mượn giữa các chủ thể dựa trên ngun tắc hồn trả. Theo đó,
người cho vay sẽ chuyển giao quyền sử dụng của hàng hóa hoặc tiền tệ thuộc
sở hữu của mình sang người vay và người vay có nghĩa vụ hồn trả lại người
cho vay một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban ñầu ñã nhận.
(1) Cho vay vốn

Chủ thể cho vay

Chủ thể đi vay

(Lender)

(Borrower)
Hồn trả cả gốc lẫn lãi (2)

Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng sang cho khách hàng (tổ chức, cá nhân) trong một thời gian nhất định với

một khoản chi phí nhất định. Nói cách khác, tín dụng ngân hàng là quan hệ tín
dụng giữa ngân hàng với các tổ chức, cá nhân ñược thực hiện dưới hình thức:
ngân hàng ñứng ra huy ñộng vốn bằng tiền và cho vay với các ñối tượng trên.
Tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng chủ yếu trong 4 hình
thức tín dụng trên. Tín dụng ngân hàng giữ vị trí đặc biệt quan trọng trong nền
kinh tế, hoạt động của nó hết sức đa dạng và phong phú.
Tín dụng ngân hàng ra đời và phát triển gắn liền với sự ra ñời và phát
triển của hệ thống ngân hàng. ðối tượng của tín dụng ngân hàng là vốn tiền
tệ, trong đó: ngân hàng là người cho vay còn tổ chức, cá nhân là người ñi vay.
Tín dụng ngân hàng là hoạt ñộng sinh lời lớn nhất cho NHTM song rủi
ro cao nhất. ðây là hoạt động quan trọng nhất của các ngân hàng nói riêng và
của các trung gian tài chính nói chung, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng sổ
tài sản và tạo thu nhập từ lãi lớn. Tín dụng cịn là hoạt ñộng tài trợ của ngân
hàng cho khách hàng .
Quan hệ tín dụng phần lớn được xác định thơng qua hợp ñồng tín dụng
với trọng tâm là xác ñịnh khả năng và ý muốn của người nhận tín dụng trong
việc thực hiện hợp đồng.

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

13


2.1.3.2 Các nguyên tắc tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng vừa là tín dụng mang tính chất sản xuất kinh doanh
do gắn liền với hoạt ñộng sản xuất kinh doanh vừa là tín dụng tiêu dùng,
khơng gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh. Song, nghiệp vụ tín dụng
ngân hàng ln đảm bảo 3 ngun tắc cơ bản:
Thứ nhất: Khách hàng phải cam kết hoàn trả vốn (gốc), lãi với thời gian
xác định. Các khoản tín dụng chủ yếu có nguồn gốc từ các khoản tiền gửi của

khách hàng và các khoản vay mà ngân hàng ñi vay. Do vậy, ngân hàng ln
u cầu người nhận tín dụng phải thực hiện ñúng cam kết này. ðây là ñiều
kiện ñể ngân hàng tồn tại và phát triển.
Thứ hai: Khách hàng phải cam kết sử dụng tín dụng theo đúng mục
đích được thoả thuận với ngân hàng, khơng trái với các quy ñịnh của pháp
luật và các quy ñịnh khác của ngân hàng cấp trên. Luật pháp quy ñịnh phạm
vi hoạt động cho các ngân hàng. Bên cạnh đó mỗi ngân hàng có thể có mục
đích và phạm vi hoạt ñộng riêng. Mục ñích tài trợ ñược ghi trong hợp đồng tín
dụng đảm bảo ngân hàng khơng tài trợ cho các hoạt động trái luật pháp và
việc tài trợ đó không phù hợp với cương lĩnh của ngân hàng.
Thứ ba: Tiền vay phải ñược bảo ñảm bằng tài sản (trừ trường hợp cho
vay tín chấp, khơng có tài sản đảm bảo. Ngân hàng tài trợ dựa trên phương án
(hoặc dự án) có hiệu quả. Thực hiện nguyên tắc này là thực hiện nguyên tắc
thứ nhất. Phương án có hiệu quả của người vay minh chứng cho khả năng thu
hồi ñược vốn đầu tư và có lãi để trả nợ cho ngân hàng, các khoản tài trợ của
ngân hàng phải gắn liền với việc hình thành tài sản của người vay. Trong
trường hợp xét thấy kém an tồn, ngân hàng địi hỏi người vay phải có tài sản
đảm bảo khi vay.
2.1.3.3 Bản chất của tín dụng ngân hàng
Bản chất của tín dụng nói chung là hệ thống các quan hệ kinh tế giữa
người cho vay và người đi vay. Qua đó, vốn ñược vận ñộng từ chủ thể này

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

14


sang chủ thể khác trên ngun tắc có hồn trả ñể ñáp ứng cho các nhu cầu
khác nhau trong nền kinh tế xã hội.
2.1.3.4 Vai trị của tín dụng ngân hàng

Tín dụng ngân hàng có vai trị rất quan trọng ñến sự tồn tại và phát triển
của nền kinh tế - xã hội. Song nội tại bên trong của tín dụng có tồn tại hai mặt
đối lập nhau: tính tích cực và tiêu cực ảnh hưởng ñến nền kinh tế - xã hội.
Nếu tín dụng phát triển một cách tràn lan, khơng kiểm sốt được sẽ dẫn đến
việc lượng tiền trong lưu thông quá lớn, cung vượt quá cầu sẽ dẫn ñến lạm
phát gây ảnh hưởng ñến ñời sống kinh tế - xã hội. Do vậy, tín dụng thực sự
phát triển với các vai trị tích cực sau:
Thúc đẩy sản xuất và lưu thơng hàng hóa:
Tín dụng vừa là một cơng cụ huy động vốn vừa là cơng cụ cung ứng
vốn rất hữu hiệu ñối với nền kinh tế, ñáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn cho
hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các tổ chức, doanh nghiệp. Tín dụng tập
trung ñược lượng vốn từ nơi thừa, ñang nhàn rỗi trong xã hội và phân phối lại
cho các nơi cần vốn, như: doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Thông qua hoạt
động tín dụng, tiền tệ được sử dụng hiệu quả.
Trong mọi thời đại kinh tế - xã hội, tín dụng đều có vai trị quan trọng
nhất định đối với mọi thành phần trong xã hội:
- ðối với doanh nghiệp: với nguồn vốn huy động được, hoạt động tín
dụng có thể cung ứng vốn cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, ñáp ứng về nhu
cầu vốn cố ñịnh (mua máy móc, thiết bị, xây dựng cơ sở hạ tầng,…), vốn lưu
ñộng (mua vật tư, nguyên vật liệu sản xuất hàng hóa). Mặt khác, tín dụng cịn
kiểm sốt được sự vận động lưu thơng hàng hóa trong nền kinh tế.
- ðối với người dân (người tiêu dùng): tín dụng huy động vốn nhàn rỗi
từ trong dân cư, tổ chức, doanh nghiệp. Khuyến khích người dân tiết kiệm,
tích lũy để đầu tư.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

15



Ổn định tiền tệ:
Với chức năng tập trung vốn, Tín dụng đã góp phần giảm đi một khối
lượng tiền lưu thơng trong kinh tế, đặc biệt là lượng tiền mặt trong dân cư,
giảm đi áp lực lạm phát, góp phần ổn định tiền tệ trong nền kinh tế.
Tín dụng cung ứng vốn cho nền kinh tế, góp phần mở rộng và phát
triển sản xuất, tạo ra sản phẩm hàng hóa dịch vụ ngày càng nhiều, ñáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, ổn ñịnh giá cả trên thị trường.
Ổn ñịnh ñời sống, trật tự xã hội và tạo cơng ăn việc làm:
Tín dụng cung ứng vốn tạo điều kiện cho hoạt ñộng sản xuất ñược ñảm
bảo liên tục, tạo ra nhiều việc làm phong phú ña dạng, giải quyết cơng ăn việc
làm cho người lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp, giúp ổn định trật tự xã hội,
góp phần vào việc ổn ñịnh ñời sống, nâng cao mức sống của người dân.
ðóng vai trị tích cực trong mối quan hệ đối ngoại:
Sự phát triển của tín dụng khơng ngừng ở phạm vị một quốc gia mà mở
rộng trên phạm vị quốc tế. Việc cấp tín dụng giữa các quốc gia nhằm ñáp ứng
nhu cầu về vốn cho những quốc gia, góp phần rút ngắn khoảng cách giữa các
nước, hỗ trợ vốn cho các phát triển hoặc tổ chức quốc tế (Ngân hàng thế giới WB, Quỹ tiền tệ quốc tế – IMF,…) ñối với những quốc gia nghèo, ñang phát
triển. Việt Nam hiện là nước ñang phát triển. Tín dụng quốc tế tạo ra mối quan
hệ hữu nghị giúp cho các nước xích lại gần nhau hơn và cùng nhau phát triển
2.1.3.5. Các hình thức tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng có thể phân chia ra nhiều loại khác nhau tùy theo
từng tiêu thức phân loại:
• Căn cứ vào mục đích cấp tín dụng:
Theo tiêu thức này tín dụng có thể phân chia thành các loại sau:
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp;
- Cho vay tiêu dùng cá nhân;
- Cho vay mua bất động sản;

Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………


16


- Cho vay sản xuất nông nghiệp;
- Cho vay kinh doanh xuất khẩu,…
• Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng:
- Tín dụng ngắn hạn: Là hoạt động cấp tín dụng có thời hạn tối đa là 12
tháng, mục đích thơng thường là tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động;
- Tín dụng trung hạn: Là hoạt động cấp tín dụng có thời hạn từ 12 tháng đến
60 tháng; mục đích thơng thường là tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định;
- Tín dụng dài hạn: Là hoạt động cấp tín dụng có thời hạn trên 60 tháng;
mục đích thơng thường là nhằm tài trợ các dự án đầu tư.
• Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng:
- Cho vay khơng có tài sản đảm bảo: Là loại vay khơng có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng để quyết định cho vay;
- Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các ñảm bảo cho
tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
• Căn cứ vào phương thức cho vay: Theo tiêu thức này tín dụng có thể
phân chia thành các loại sau:
- Cho vay theo món vay;
- Cho vay theo hạn mức tín dụng;
- Cho vay theo hạn mức thấu chi.
• Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay:
- Cho vay chỉ có một kì hạn trả nợ hay cịn gọi là cho vay trả nợ một lần
khi ñáo hạn;
- Cho vay có nhiều kì hạn trả bợ hay cịn gọi là cho vay trả góp;
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng khơng có kì hạn trả nợ cụ thể mà tùy
vào khả năng tài chính của người đi vay có thể trả nợ bất kì lúc nào.


Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh …………………

17


×