Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.14 KB, 5 trang )

BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MÔN NGỮ VĂN 6 - NĂM HỌC: 2020-2021
Vận dụng
Tên Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ cao
1. Văn bản
“Sơn Tinh
Thủy Tinh”

Số câu
2. Từ và cấu
tạo từ của
tiếng Việt
Số câu
3.Từ mượn

Số câu
3. Tập làm
văn

-Biết được tên
- Hiểu được - Nêu suy nghĩ
văn bản, thể
ý nghĩa văn bản thân
loại, phương
bản.
thức biểu đạt
của văn bản.


1
1
1
- Xác định được
số tiếng, tìm từ
láy ở đoạn trích
văn bản.
1+1/2
- Xác định từ
mượn có ở đoạn
trích văn bản.
1/2

-

Số câu
Tổng Số câu
Số điểm : %

3
3,0 điểm
(30%)

1
1,0 điểm
(10%)

1
1,0 điểm
(10%)


Cộng

3

1

1
Viết bài văn
kể về người
thân trong
gia đình mà
em yêu quý.
1

1

1
5,0 điểm
(50%)

6
10,0 điểm
(100%)


Phòng GD&ĐT TP Hội An
Trường: THCS Phan Bội Châu
Họ và tên:…………………………
Lớp:6/……SBD:………………....

ĐIỂM

KIỂM TRA GIỮA KÌ HỌC KỲ I
Năm học: 2020 – 2021
MƠN: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 phút (Khơng kể thời gian giao đề)
Ngày kiểm tra:…………………….
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

I. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN (5,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Hôm sau, mới tờ mờ sáng, Sơn Tinh đã đem đầy đủ lễ vật đến rước Mị Nương về
núi.
Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo
đòi cướp Mị Nương. Thần hơ mưa, gọi gió làm thành dơng bão rung chuyển cả đất trời,
dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà
cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một
biển nước.”
(Sách giáo khoa Ngữ Văn 6, tập 1)
Câu 1: (1,0 điểm) Đoạn trích trên nhắc đến văn bản nào đã học? Văn bản đó thuộc thể
loại gì? Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích?
Câu 2: (1,0 điểm) Cho câu văn sau: “Hơm sau, mới tờ mờ sáng, Sơn Tinh đã đem đầy
đủ lễ vật đến rước Mị Nương về núi”.
a. Câu văn trên có bao nhiêu tiếng?
b. Tìm 2 từ mượn ở câu văn trên.
Câu 3: (1,0 điểm) Tìm các từ láy có trong đoạn trích trên.
Câu 4: (1,0 điểm) Nêu ý nghĩa của văn bản “Sơn Tinh Thủy Tinh”
Câu 5: (1,0 điểm) Sau khi học văn bản “Sơn Tinh Thủy Tinh”, em có suy nghĩ gì về
chủ trương xây dựng củng cố đê điều, nghiêm cấm nạn phá rừng của nhà nước ta trong
giai đoạn hiện nay?

II. TẠO LẬP VĂN BẢN (5,0 điểm)
Kể về người thân trong gia đình mà em yêu quý.
Bài làm



I.
Câu

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (5, 0 điểm)
Nội dung cần đạt

- Văn bản: Sơn Tinh Thủy Tinh.
- Thể loại: truyền thuyết.
- PTBĐ: Tự sự
a. 20 tiếng
b. Các từ mượn : Sơn Tinh, lễ vật, rước, Mị Nương
(HS chỉ cần ghi được 2 từ mượn bất kì)
- 4 từ láy: tờ mờ, đùng đùng, cuồn cuộn, lềnh bềnh (mỗi từ 0,25 điểm)

1

2

3
4

5


Ý nghĩa văn bản:
- Giải thích hiện tượng lũ lụt
- Thể hiện sức mạnh ước mơ của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai.
- Suy tôn, ca ngợi cơng lao dựng nước của các vua Hùng.
HS có thể trình bày theo nhiều ý khác nhau. Dưới đây là một số gợi ý:
+ Chủ trương củng cố đê điều; nghiêm cấm nạn phá rừng; và trồng thêm
hàng triệu héc ta rừng của nước ta hiện nay là hoàn tồn đúng đắn.
Nhằm mục đích ngăn chặn lũ lụt, bảo vệ môi trường sống.
+ Nạn lũ lụt hiện nay vẫn là một tai hoạ hàng đầu đáng sợ nhất trong
bốn tai hoạ lớn. Hàng năm ở nước ta trên cả ba miền Bắc Trung Nam
liên tiếp hết cơn lũ này, đến cơn lũ khác, thiệt hại lên tới hàng trăm tỉ
đồng. Bao nhiêu nhà cửa, tài sản, bao nhiêu tính mạng của con người bị
thiệt hại. Vì vậy hơn lúc nào hết chúng ta phải gấp rút tìm nhiều biện
pháp hữu hiệu để ngăn chặn lũ lụt.

II. TẠO LẬP VĂN BẢN
Tiêu chí đánh giá
*Yêu cầu chung:
- Xác định đúng thể loại: Văn tự sự (kể chuyện)
- Hình thức: văn bản có bố cục ba phần.
- Nội dung : kể về người thân mà em yêu quý.
*Yêu cầu cụ thể:
a. Đảm bảo cấu trúc: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài.
+Mở bài: Giới thiệu những nét chung về người thân em kể.
+Thân bài:
-Kể về ngoại hình.
-Kể về tính cách, việc làm.
-Kể về tình cảm của người thân dành cho mọi người trong gia đình và em.
+Kết bài: Tình cảm của em dành cho người thân đó.
Viết đúng thể loại, hạn chế sai chính tả, diễn đạt trôi chảy


Biểu
điểm
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
1,0
0,5
0,25
0,25

0,5

0,5

Điểm

0.5

3,0


b. Viết mạch lạc, trôi chảy, thuyết phục.
c. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, sự sáng tạo trong suy nghĩ, biết vận
dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm, đoạn văn thơ, ca dao tục ngữ,…
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.

0.5

0.5
0.5



×