Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư tại bản quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện phù mỹ, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.58 MB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

TRẦN THANH ĐỊNH

HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI ĐẦU TƯ TẠI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
HUYỆN PHÙ MỸ, TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chun ngành: Kế tốn
Mã số: 8 34 03 01

Người hướng dẫn: TS. Lê Thị Thanh Mỹ


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất
kỳ cơng trình nào khác. Nội dung của Luận văn do chính tơi thực hiện dựa
trên kết quả khảo sát thực tế tại Ban quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện
Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

Trần Thanh Định



ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến tất cả Quý thầy cô đã giảng
dạy trong chương trình Cao học kế tốn K21 Trường Đại học Quy Nhơn,
những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích về kế tốn làm cơ
sở cho tơi thực hiện tốt luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Lê Thị Thanh Mỹ đã tận tình hướng dẫn
chỉ bảo cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các Cô, Chú, Anh, Chị, các đồng
nghiệp đang công tác tại Ban quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Phù Mỹ,
tỉnh Bình Định đã tận tình giúp đỡ trong việc tham gia trả lời bảng khảo sát
cũng như góp ý về những thiếu sót trong bảng khảo sát.
Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã ln tạo điều
kiện tốt nhất cho tơi trong suốt quá trình học cũng như thực hiện luận văn.
Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều
nên luận văn cịn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến góp ý của Q
Thầy/Cơ và các anh chị học viên. Xin chân thành cảm ơn !
Học viên thực hiện Luận văn

Trần Thanh Định


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................ vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................. viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ....................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................ 1
2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ..................................... 2
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................. 4
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................... 5
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 5
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .................... 6
7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI ..................................................................... 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ TẠI
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ........................................ 7
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT ................................................. 7
1.1.1. Khái quát về kiểm sốt ................................................................... 7
1.1.2. Quy trình kiểm sốt ...................................................................... 11
1.1.3. Mối quan hệ giữa kiểm soát và quản lý ........................................ 11
1.1.4. Khái quát về kiểm soát nội bộ trong khu vực công ....................... 12
1.2. KHÁI QUÁT VỀ CHI ĐẦU TƯ TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG ....................................................................................... 14
1.2.1. Khái quát về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng.......................... 14
1.2.2. Chi đầu tư tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng ........................ 16


iv

1.3. KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG ............................................................................................. 20
1.3.1. Khái niệm, vai trị, mục tiêu và u cầu kiểm sốt chi đầu tư tại Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................................... 20
1.3.2. Một số sai phạm thường xảy ra đối với chi đầu tư tại Ban quản lý

dự án đầu tư xây dựng ............................................................................ 23
1.3.3. Kiểm soát chi đầu tư tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng ........ 26
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ............................. 30
1.4.1. Nhân tố bên trong ......................................................................... 30
1.4.2. Nhân tố bên ngoài ........................................................................ 31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................... 33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ TẠI BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN PHÙ MỸ TỈNH
BÌNH ĐỊNH ................................................................................................ 34
2.1. KHÁI QUÁT VỀ BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
HUYỆN PHÙ MỸ, TỈNH BÌNH ĐỊNH .................................................... 34
2.1.1. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của Ban quản lý dự án Đầu
tư Xây dựng huyện Phù Mỹ ................................................................... 34
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Ban quản lý dự án Đầu tư Xây dựng
huyện Phù Mỹ ........................................................................................ 35
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Ban Quản lý dự án Đầu tư Xây dựng
huyện Phù Mỹ ........................................................................................ 37
2.1.4. Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án
Đầu tư Xây dựng huyện Phù Mỹ ............................................................ 38
2.1.5. Tình hình chi đầu tư tại Ban quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện
Phù Mỹ .................................................................................................. 39


v

2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ TẠI BAN QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN PHÙ MỸ, TỈNH BÌNH ĐỊNH . 43
2.2.1. Quy trình kiểm sốt chi đầu tư...................................................... 43
2.2.2. Nội dung kiểm soát chi đầu tư theo từng giai đoạn ....................... 44

2.2.3. Nội dung kiểm soát chi đầu tư theo từng lần thanh toán ............... 62
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ TẠI BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN PHÙ MỸ, TỈNH
BÌNH ĐỊNH .............................................................................................. 67
2.3.1. Những mặt đã đạt được ................................................................ 67
2.3.2. Hạn chế trong kiểm soát chi đầu tư............................................... 69
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................. 71
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................... 74
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN
THIỆN KIỂM SỐT CHI ĐẦU TƯ TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG HUYỆN PHÙ MỸ, TỈNH BÌNH ĐỊNH........................ 75
3.1. QUAN ĐIỂM VÀ ĐỊNH HƯỚNG HỒN THIỆN ............................ 75
3.1.1. Quan điểm hồn thiện ................................................................... 75
3.1.2. Định hướng hoàn thiện ................................................................. 76
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN KIỂM SỐT CHI ĐẦU
TƯ TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐÂU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN PHÙ
MỸ............................................................................................................ 78
3.2.1. Nâng cao chất lượng lập, thẩm định và phê duyệt chủ trương đầu
tư, dự án đầu tư ...................................................................................... 78
3.2.2. Tăng cường cơng tác lựa chọn nhà thầu, hạn chế tình trạng chỉ
định thầu ................................................................................................ 79
3.2.3. Đẩy nhanh tiến độ giải ngân, thanh toán vốn đầu tư ..................... 80


vi

3.2.4. Nâng cao công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát cộng đồng và cơng
khai tài chính .......................................................................................... 81
3.2.5. Kiểm soát chặt chẽ nợ đọng xây dựng cơ bản ............................... 82
3.2.6. Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ ........................... 83

3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI
ĐẦU TƯ TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐÂU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN
PHÙ MỸ ................................................................................................... 85
3.3.1. Kiến nghị với Quốc hội ................................................................ 85
3.3.2. Kiến nghị với Chính Phủ .............................................................. 85
3.3.3. Kiến nghị với Bộ Tài chính .......................................................... 86
3.3.4. Kiến nghị với các Bộ, ngành, địa phương ..................................... 87
3.3.5. Kiến nghị với kho bạc Nhà nước .................................................. 88
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................... 90
KẾT LUẬN ................................................................................................. 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Từ viết tắt
BTC

Bộ Tài chính

BXD

Bộ Xây dựng

FDI


Đầu tư trực tiếp nước ngồi

KBNN

Kho bạc Nhà nước

NĐ-CP

Nghị định – Chính phủ

NSNN

Ngân sách nhà nước

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức



Quyết định

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TT

Thông tư


UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình triển khai và giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại
Ban quản lý dự án huyện Phù Mỹ từ năm 2017-2019 ................... 40
Bảng 2.2: Tình hình duyệt chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án
huyện Phù Mỹ từ năm 2017-2019 ................................................. 41
Bảng 2.3: Tình hình quyết toán NSNN với KBNN tại Ban quản lý dự án
huyện Phù Mỹ từ năm 2017-2019 ................................................. 42


ix

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 1.1: Quy trình kiểm sốt ...................................................................... 11
Hình 1.2: Mối quan hệ giữa kiểm soát và quản lý ......................................... 12
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức Ban QLDA đầu tư xây dựng huyện Phù Mỹ ...... 37
Hình 2.1: Quy trình kiểm sốt chi đầu tư tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng huyện Phù Mỹ ..................................................................... 43
Hình 2.2: Biên bản xác nhận khối lượng hoàn thành chi phi khảo sát, lập báo
cáo kinh tế kỹ thuật....................................................................... 46

Hình 2.3: Thơng báo nộp tiền thẩm định dự án............................................. 48
Hình 2.4: Biên bản xác nhận khối lượng hoàn thành đối với chi phi lập Hồ sơ
mời thầu và đánh giá Hồ sơ dự thầu công trình ............................. 50
Hình 2.5: Biên bản xác nhận khối lượng hồn thành đối với chi phi tư vấn
giám sát cơng trình (đợt 1) ............................................................ 51
Hình 2.6: Biên bản xác nhận khối lượng hoàn thành đối với chi phi tư vấn
giám sát cơng trình (đợt 2) ............................................................ 53
Hình 2.7: Biên bản xác nhận khối lượng hoàn thành đối với chi phi tư vấn
giám sát cơng trình (đợt 3) ............................................................ 54
Hình 2.8: Báo cáo tổng hợp quyết tốn dự án hồn thành ............................. 58
Hình 2.9: Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư đối
với nguồn vốn ngân sách huyện .................................................... 59
Hình 2.10: Bảng tình hình thanh tốn và cơng nợ của dự ............................. 61


1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong thời điểm hiện nay, đặc biệt nước ta đang trong giai đoạn đang
phát triển, các dự án đầu tư nước ngoài FDI, ODA cũng như các dự án nhà
nước và tư nhân là cơ hội nhằm thúc đẩy nền kinh tế đi lên. Dự án đầu tư xây
dựng là các dự án nhằm nâng cao cơ sở hạ tầng vật chất của nền kinh tế, từ đó
tạo điều kiện cho nền kinh tế đặc biệt ở các nước đang phát triển như Việt Nam
hiện nay đi lên và chuyển biến mạnh mẽ. Tuy nhiên các dự án đầu tư xây dựng
ln địi hỏi nguồn lực tài chính cũng như con người lớn mà thực tế vấn đề
thơng tin cũng như trình độ trong quản lý cịn hạn chế … Do đó u cầu đặt ra
là cần xây dựng một quy trình kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng nguồn vốn đầu
tư vào các dự án xây dựng một cách hiệu quả và phù hợp với điều kiện của
Việt Nam hiện nay. Đó là một đòi hỏi cấp thiết để đảm bảo hạn chế những vấn

đề trong việc thực hiện các dự án, hướng tới một cách thức quản lý tốt hơn,
hiệu quả hơn phù hợp với môi trường kinh tế hội nhập hiện nay.
Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ nguồn ngân sách nhà
nước (NSNN) luôn là vấn đề phức tạp vì chịu sự điều chỉnh của rất nhiều văn
bản quy phạm pháp luật như: Luật Đầu tư cơng, Luật Xây dựng, Luật Đấu
thầu, Luật NSNN. Việc hồn thiện hoạt động kiểm sốt chi đầu tư xây dựng
có ý nghĩa rất quan trọng, góp phần giảm thời gian, chi phí hành chính, nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, hạn chế thất thoát NSNN. Mặt khác, hiện
nay vấn đề kiểm soát chi đầu tư XDCB tại các Ban quản lý dự án đầu tư nói
chung và tại huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định nói riêng cịn nhiều hạn chế, bất
cập, tiềm ẩn nhiều rủi ro, gây thất thốt vốn NSNN. Thêm vào đó có q
nhiều văn bản pháp luật chi phối đến q trình kiểm sốt chi đầu tư, điều này
dẫn đến cán bộ kiểm soát rất lúng túng, dễ xảy ra sai sót trong q trình kiểm
soát chi…


2

Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã mạnh dạn lựa chọn đề tài “ Hồn
thiện kiểm sốt chi đầu tư tại Ban quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện
Phù Mỹ, tỉnh Bình Định”, để làm đề tài luận vặn thạc sĩ với mong muốn lắng
nghe những ý kiến đóng góp từ phía các chun gia để có thể hồn thiện quy
trình cũng như bộ máy kiểm sốt chi đầu tư tại đơn vị mà tơi đang công tác.
2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Như chúng ta đã biết, kiểm sốt chi đầu tư sẽ góp phần nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư XDCB, tiết kiệm các nguồn vốn cho đầu tư phát triển,
đưa ra những thơng tin kịp thời, thích hợp và chính xác về tình hình sử dụng
nguồn vốn đúng mục đích và hiệu quả. Với ý nghĩa quan trọng đó, đã có
nhiều đề tài nghiên cứu về kiểm soát chi đầu tư được thực hiện. Mỗi tác giả
đều có cái nhìn riêng nhằm đưa ra quan điểm riêng của mình, sau đây là một

vài nghiên cứu mà tác giả tiếp cận được tài liệu, cụ thể như sau:
1. Tác giả Trần Thị Thanh Hoài (2017) với nghiên cứu “Hoàn thiện quản
lý kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân
sách nhà nước của Kho bạc Nhà nước”, đã nghiên cứu đưa ra những cải cách,
đổi mới trong cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN
trong thời gian qua dựa trên các quy chế, chính sách mới về quản lý đầu tư và
xây dựng được Nhà nước nghiên cứu, xây dựng và ban hành đã mang lại
những kết quả nhất định. Nổi bật nhất trong nghiên cứu của tác giả là những
chính sách ấy đã đi vào thực tiễn đời sống nhân dân, ngày càng góp phần làm
tăng trưởng nền kinh tế cũng như phúc lợi của xã hội. Tuy nhiên, hạn chế
trong nghiên cứu của tác giả đó là trong mỗi giai đoạn, tính thích ứng và phù
hợp của các quy chế, chính sách là khác nhau, trong quá khứ các chính sách
này có thể mang lại lợi ích trực tiếp nhưng trong hiện tại chúng có thể khơng
cịn phù hợp nữa. Vì vậy việc hồn thiện các quy chế, chính sách về đầu tư
XDCB là việc làm địi hỏi mang tính thường xuyên và phải nghiên cứu sao


3

cho mỗi cơ chế, chính sách ban hành phải phù hợp với thực trạng nền kinh tế
và khuyến khích thúc đẩy kinh tế phát triển.[9]
2. Tác giả Cao Thị Nghiên (2018) với nghiên cứu “Kiểm soát chi đầu
tư xây dựng cơ bản tại KBNN huyện Tun Hóa – Quảng Bình”. Mục đích
nghiên cứu của tác giả là nghiên cứu đến việc quản lý quá trình chi nguồn vốn
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư; đặc biệt chống lại các hiện
tượng tiêu cực làm thất thoát NSNN và có vai trị đặc biệt quan trọng được
Nhà nước và chính quyền các cấp thường xuyên quan tâm. Qua nghiên cứu
thực tiễn, đề tài đã đưa ra một số giải pháp kiểm sốt chi như: Hồn thiện quy
trình kiểm sốt chi đầu tư, đổi mới mơ hình kiểm sốt chi đầu tư XDCB theo
cơ chế “một cửa”, nâng cao năng lực, chất lượng của đội ngũ cán bộ. [13]

3. Tác giả Nguyễn Thị Thu Hương (2018) với nghiên cứu “Hoàn thiện
công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại công ty TNHH một thành viên chi
nhánh Tàu thủy Cái Lân”. Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận
cơ bản về dự án đầu tư xây dựng và công tác quản lý dự án đầu tư XDCB
bằng việc thực hiện quy trình quản lý dự án đối với các dự án đầu tư từ nguốn
NSNN. Đề tài cũng đã tiến hành phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động
quản lý dự án tại Công ty TNHH một thành viên chi nhánh Tàu thủy Cái Lân,
trên cơ sở đó, đề tài cũng đã đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm hồn
thiện cơng tác quản lý này.[10]
4. Tác giả Bùi Văn Buông - Bùi Văn Trịnh (2019) với nghiên cứu
“Hoạt động kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho Bạc Nhà Nước Trà
Vinh”. Nhóm tác giả dã sử dụng dữ liệu sơ cấp từ Sở Tài chính tỉnh Trà Vinh,
Kho bạc Nhà nước Trà Vinh thông qua phỏng vấn cán bộ công chức làm cơng
tác kiểm sốt chi và lãnh đạo các sở ban ngành... đồng thời sử dụng phương
pháp thống kê mơ tả, phân tích và đánh giá, nghiên cứu này làm sáng tỏ thực
trạng hoạt động kiểm soát chi đầu tư XDCB tại Kho bạc Nhà nước Trà Vinh


4

thời gian qua. Qua đó, nghiên cứu cũng đề xuất một số chính sách nhằm nâng
cao hiệu quả kiểm sốt chi vốn đầu tư XDCB.[6]
5. Tác giả Trương Thanh Ngọc với nghiên cứu “Kiểm soát chi nguồn
vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước: Nhiều vướng mắc phát sinh cần được tháo
gỡ”. Nghiên cứu của tác giả đã đưa ra nhận định nhằm hạn chế sự chiếm dụng
vốn NSNN, nhất là những hợp đồng có mức vốn tạm ứng lớn, đồng thời tạo
điều kiện để KBNN có căn cứ kiểm sốt thanh tốn và đơn đốc việc thu hồi
vốn tạm ứng, các cán bộ KBNN. Tác giả cũng đã có những kiến nghị đến Bộ
Tài chính cần quy định việc tạm ứng vốn phải có kế hoạch và thu hồi tạm
ứng, trong đó xác định rõ số tiền tạm ứng từng lần, thời gian thanh tốn. Đồng

thời, nên có quy định cụ thể hơn về xử lý thu hồi tạm ứng trong trường hợp
phải xử lý bảo lãnh tạm ứng vốn đầu tư.[14]
Qua các nghiên cứu trên cho thấy vấn đề quản lý, kiểm soát chi đầu tư
xây dựng đã được đề cập đến nhưng chủ yếu tại các kho bạc, chưa có đề tài
nào đề cập tới phạm vi là các Ban quản lý dự án. Do vậy theo tơi việc lựa
chọn đề tài “Hồn thiện kiểm sốt chi đầu tư tại Ban quản lý dự án Đầu
tư Xây dựng huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định” để nghiên cứu là phù hợp.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát của đề tài là hồn thiện kiểm sốt chi đầu tư tại Ban
quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.Từ mục tiêu
chung, tác giả đề ra các mục tiêu chi tiết sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm soát chi đầu tư tại
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng kiểm soát chi đầu tư tại Ban quản lý dự
án Đầu tư Xây dựng huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.
- Đề xuất các giải pháp và đưa ra một số kiến nghị nhằm hồn thiện
kiểm sốt chi đầu tư tại Ban quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Phù Mỹ,
tỉnh Bình Định.


5

Với mục tiêu nghiên cứu được đặt ra, tác giả đưa ra 3 câu hỏi nghiên
cứu như sau:
Câu hỏi nghiên cứu 1: Quy trình và nội dung kiểm sốt chi đầu tư tại
Ban quản lý dự án là như thế nào?
Câu hỏi nghiên cứu 2: Thực trạng quy trình và nội dung kiểm soát chi
đầu tư tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
hiện nay như thế nào, những mặt đạt được và hạn chế ra sao?
Câu hỏi nghiên cứu 3: Giải pháp nào sẽ được đưa ra để hồn thiện

kiểm sốt chi đầu tư tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phù Mỹ,
tỉnh Bình Định.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về kiểm soát chi
(thanh toán) đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Phạm vi nghiên cứu: Ban quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Phù
Mỹ, tỉnh Bình Định.
- Thời gian nghiên cứu: 2017 - 2019
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để thực hiện đề tài nghiên cứu, Luận văn đã sử dụng chủ yếu phương
pháp nghiên cứu định tính, cụ thể như sau:
- Phương pháp phân tích tài liệu: Nghiên cứu lý thuyết liên quan đến
lĩnh vực xây dựng cơ bản và quy trình kiểm sốt chi đầu tư xây dựng tại Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng.
- Phương pháp quan sát: Quan sát quy trình kiểm soát chi thanh toán tại
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định
- Phương pháp phỏng vấn: Thảo luận với nhân viên tại Ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định về quy trình, thủ tục kiểm
sốt chi thanh toán đầu tư XDCB.


6

6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
Kết quả nghiên cứu của đề tài có ý nghĩa như sau:
Thứ nhất, về mặt lý luận: Đề tài sẽ góp phần làm rõ cơ sở lý luận về
kiểm sốt chi đầu tư tại Ban quản dự án đầu tư xây dựng.
Thứ hai, về mặt thực tiễn: Đánh giá thực trạng kiểm soát chi đầu tư xây
dựng tại Ban quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.
Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp hồn thiện kiểm sốt chi đầu tư, đảm bảo

giải ngân vốn theo kế hoạch đề ra, giúp cho Ban quản lý dự án Đầu tư Xây
dựng huyện Phù Mỹ hoàn thành nhiệm vụ tốt hơn, tiết kiệm ngân sách nhà
nước, tránh gây thất thoát ngân sách.
7. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn được kết cấu thành 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư tại Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng.
Chương 2: Thực trạng kiểm soát chi đầu tư tại Ban quản lý dự án Đầu
tư Xây dựng huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện kiểm soát chi
đầu tư tại Ban quản lý dự án Đầu tư Xây dựng huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.


7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ TẠI BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT
1.1.1. Khái quát về kiểm sốt
1.1.1.1. Khái niệm
Có khá nhiều quan điểm khác nhau về kiểm soát, tùy theo cách tiếp cận:
- Xem kiểm soát như là một quá trình: Theo Anthony và Govindarajan
(2004) thì: Kiểm sốt là một q trình các nhà quản lý tác động tới các thành
viên khác trong tổ chức để thực hiện mục tiêu của tổ chức. Hay theo Nguyễn
Thị Phương Hoa (2011) cho rằng: “Kiểm sốt là q trình đo lường, đánh giá
và tác động lên đối tượng kiểm soát nhằm bảo đảm mục tiêu của tổ chức được
thực hiện một cách có hiệu quả”[12]
- Trên quan điểm nhấn mạnh đến cách thức hoạt động: Nguyễn Quang

Quynh (2008) cho rằng: Kiểm soát được hiểu là tổng hợp các phương sách để
hiểu và điều hành các đối tượng hoặc khách thể quản lý nhằm đạt được các
mục tiêu của tổ chức đề ra.[12]
- Theo quan điểm nhấn mạnh đến vai trị của kiểm sốt: Theo Merchant
(1985) thì kiểm sốt được coi như là một chức năng của quản lý, ảnh hưởng
liên quan đến hành vi của con người, bởi vì con người tạo ra mọi thứ trong tổ
chức. Hay nói cách khác, kiểm soát liên quan đến các nhà quản lý thực hiện
một loạt các bước để đảm bảo rằng những người trong tổ chức sẽ làm những
việc tốt nhất cho tổ chức.[12]
=> Như vậy, có thể thấy:
Kiểm sốt được xem là một công cụ quan trọng của các nhà quản lý.
Kiểm soát được định nghĩa như là một quá trình “giữ cho mọi thứ đi đúng


8

hướng” và được nhận biết như là một chức năng cuối cùng của quá trình quản
lý, giúp cho các mục tiêu của tổ chức được thực hiện một cách hiệu quả nhất.
1.1.1.2. Chức năng của kiểm soát
- Kiểm soát là chức năng khơng thể thiếu trong q trình quản lý của 1
tổ chức:
+ Kiểm soát giúp cho các tổ chức sớm thích nghi với sự thay đổi của
mơi trường.
+ Kiểm soát là cần thiết để giúp nhà quản lý giám sát các hoạt động nội
bộ của đơn vị khi mà tính phức tạp của tổ chức khiến cho nhà quản lý khơng
thể thấu hiểu hết những gì đang xảy ra bên trong đơn vị.
+ Kiểm soát là cách thức để tránh được các sai lầm hay các vấn đề nhỏ
xảy ra có thể dẫn đến các sai lầm tai hại hơn.
- Mục đích của kiểm sốt thực sự cần thiết và có vai trị quan trọng
trong một tổ chức:

+ Bảo đảm kết quả đạt được phù hợp với mục tiêu của tổ chức
+ Bảo đảm nguồn lực của tổ chức được sử dụng hiệu quả
+ Phát hiện kịp thời các vấn đề và có sự điều chỉnh phù hợp
- Trong một tổ chức, nếu hoạt động kiểm soát quá nghèo nàn có thể dẫn
đến nguồn lực bị dùng một cách lãng phí, người lao động khơng hồn thành
nhiệm vụ đề ra, thực hiện các hành vi gian lận, khách hàng khơng hài lịng về
chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp…Ngược lại, nếu kiểm
soát quá chặt chẽ sẽ lại tỏ ra phản tác dụng do làm giảm tính linh hoạt và sự
cải tiến sáng tạo trong tổ chức, đồng thời, có thể làm tăng chi phí hoạt động
và tạo ra nhiều áp lực cho nhân viên. Do vậy nhà quản lý cần duy trì sự cân
bằng giữa tính ổn định và tính linh hoạt thơng qua kiểm sốt rất quan trọng và
luôn được coi là thách thức lớn cho tổ chức. Tổ chức cần phải nhận biết, đo


9

lường và đánh giá được những thay đổi trong môi trường bên trong và bên
ngồi, từ đó thay đổi cơ chế kiểm sốt cho thích hợp.[8], [12]
1.1.1.3. Phân loại kiểm sốt
Có rất nhiều tiêu chí để phân loại kiểm sốt, cụ thể như:
- Theo nội dung kiểm soát: Bao gồm:
+ Kiểm soát tổ chức: Chủ yếu hướng đến các hoạt động về nhân sự, tổ
chức bộ máy, chất lượng, công nghệ cũng như các hoạt động nghiên cứu và
triển khai nhằm đảm bảo sự tuân thủ và tính hiệu lực của tổ chức đối với các
chính sách, kế hoạch, quy định hiện hành; đảm bảo các hoạt động được diễn
ra theo các mục tiêu quản lý; đảm bảo việc sử dụng các nguồn lực hiệu quả.
+ Kiểm soát kế toán: Chủ yếu là kiểm tra các thông tin cung cấp cho
việc ra quyết định. Kiểm soát kế toán đảm bảo độ tin cậy, xác thực và tồn
vẹn của thơng tin tài chính và thơng tin nghiệp vụ, đồng thời cũng là những
biện pháp bảo vệ tài sản của đơn vị.

- Theo đối tượng kiểm soát: Bao gồm:
+ Kiểm soát đầu ra: Nhà quản lý lựa chọn các tiêu chí đầu ra phản ánh
tính hiệu quả hoạt động hoặc hiệu năng quản lý ở từng cấp độ, từng loại hình
hoạt động. Sau đó căn cứ vào tiêu chí, các hoạt động đo lường và đánh giá
được thực hiện nhằm xác định các mục tiêu và tiêu chuẩn được thiết lập có
được thực hiện khơng. Có ba cách thức nhà quản lý sử dụng để đánh giá kết
quả hoạt động là:
. Các thước đo tài chính
. Mục tiêu của tổ chức
. Dự toán hoạt động
+ Kiểm soát hành vi: Nhà quản lý sẽ dựa vào hành vi của các chủ thể để
thực hiện hoạt động kiểm soát. Cách thức này được thiết kế nhằm tạo điều


10

kiện cho nhà quản lý có thể khích lệ và chia sẻ với nhân viên dưới quyền về
hành động.
- Theo mục đích kiểm sốt:
+ Kiếm sốt ngăn ngừa: Thường được thực hiện trước khi các hoạt
động tác nghiệp xảy ra nhằm đề phịng nguy cơ gian lận và sai sót. Nội dung
của kiểm soát ngăn ngừa thường tập trung chủ yếu vào cơng tác nhân sự, xây
dựng các chính sách, thủ tục làm chuẩn mực để nhân viên có thể thực hiện các
hoạt động đúng như nhà quản lý mong muốn.
+ Kiểm soát phát hiện: Được thực hiện với mục đích giúp cho nhà quản
lý có thể nắm bắt được kịp thời những gian lận và sai sót đã xảy ra, từ đó có
những quyết định kịp thời và hợp lý để giải quyết những gian lận và sai sót.
+ Kiểm soát điều chỉnh: Hướng đến việc nắm bắt và cung cấp thông tin
cần thiết và kịp thời cho việc ra các quyết định xử lý các gian lận và sai sót đã
phát hiện.

- Theo chủ thể kiểm sốt: Bao gồm:
+ Kiểm sốt từ bên ngồi (ngoại kiểm): Là loại kiểm sốt do chủ thể
kiểm sốt ở bên ngồi đơn vị thực hiện.
+ Kiểm soát từ bên trong (nội bộ): Là loại kiểm soát do nhà quản lý của
đơn vị thực hiện, thông qua các hoạt động kiểm tra, kiểm sốt nhằm mục đích
quản trị nội bộ.
- Theo phạm vi kiểm sốt:
+ Kiểm sốt tồn diện (tổng qt): Là loại hình kiểm sốt tất cả các
hoạt động theo các mục tiêu của tổ chức đề ra.
+ Kiểm soát chuyên đề: Là loại hình kiểm sốt chỉ tập trung vào những
yếu tố, những mặt cụ thể và chủ yếu của từng loại hoạt động được thực hiện
trong một đơn vị để có thể nắm bắt và điều hành kịp thời.[8], [12]


11

1.1.2. Quy trình kiểm sốt
Kiểm sốt là khâu cuối cùng trong chuỗi các hoạt động của nhà quản
trị. Kiểm soát là cách duy nhất để nhà quản trị biết được họ có đạt được mục
tiêu của tổ chức đặt ra không, cũng như lý do tại sao đạt được mục tiêu hoặc
không đạt được mục tiêu so với tiêu chuẩn mà nhà quản lý đã xây dựng.
Muốn vậy nhà quản lý cần phải đánh giá, phân tích các nguyên nhân và có
điều chỉnh mục tiêu kiểm sốt cho phù hợp.
Trình tự quy trình kiểm sốt như sau
Xác định mục tiêu kiểm sốt
(tổng hợp và chi tiết)

Phân tích

Xây dựng tiêu chuẩn kiểm soát


nguyên nhân
Đo lường kết quả thực hiện

chênh lệch
và điều
chỉnh

So sánh kết quả với tiêu chuẩn

Đánh giá lại kết quả, đưa ra hành
động quản lý tiếp theo
Hình 1.1: Quy trình kiểm soát
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả )

1.1.3. Mối quan hệ giữa kiểm soát và quản lý
Kiểm soát là một chức năng quan trọng không thể thiếu của quản lý và
là một bộ phận chủ yếu trong quá trình quản lý nên kiểm sốt có quan hệ mật
thiết với quản lý. Mối quan hệ này được thể hiện qua hình 1.2 sau:


12

Lập kế hoạch

Đánh giá kiểm soát
thực hiện kế hoạch

Tổ chức thực hiện


Ra quyết định

Điều hành hoạt
động, kiểm sốt

Hình 1.2: Mối quan hệ giữa kiểm soát và quản lý
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả )

1.1.4. Khái quát về kiểm soát nội bộ trong khu vực công
Theo hướng dẫn chuẩn mực KSNB của INTOSAI 1992, khái niệm
KSNB được định nghĩa như sau: “KSNB là cơ cấu của một tổ chức, bao gồm
nhận thức, phương pháp, quy trình và các biện pháp của người lãnh đạo nhằm
bảo đảm sự hợp lý để đạt được các mục tiêu của tổ chức”.
Theo hướng dẫn của INTOSAI năm 2004, INTOSAI 2004 định nghĩa
về KSNB như sau: “KSNB là một quá trình bị chi phối bởi nhà quản lý và các
nhân viên trong đơn vị, nó được thiếp lập để đối phó với các rủi ro và cung
cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu chung của tổ chức”.
Theo đó, có 5 đặc điểm quan trọng cần làm rõ, đó là:
- KSNB là một q trình. KSNB khơng phải là từng hoạt động riêng rẽ
mà là một chuỗi các hoạt động kiểm soát hiện diện ở mọi bộ phận trong đơn
vị và được kết hợp với nhau thành một thể thống nhất. Quá trình này là
phương tiện giúp đơn vị đạt được mục tiêu của mình.


13

- KSNB chịu sự chi phối của con người. KSNB được thiết kế và vận
hành bởi con người. Vì vậy, muốn hệ thống KSNB thực sự hữu hiệu và hiệu
quả, tạo thành sức mạnh tổng hợp thì từng thành viên trong tổ chức phải hiểu
được trách nhiệm, quyền hạn của mình và hướng các hoạt động của họ đến

mục tiêu chung của tổ chức.
- KSNB được thiết lâp để đối phó với rủi ro. Hoạt động của tổ chức
ln phải đối mặt với nhiều rủi ro tiềm ẩn. KSNB có thể giúp tổ chức nhận
diện, chủ động phòng ngừa và đối phó với những rủi ro này, qua đó tối đa hóa
khả năng đạt được mục tiêu.
- KSNB cung cấp một đảm bảo hợp lý. Trong tổ chức ln có những
rủi ro tiềm tàng và trong bản thân hệ thống KSNB cũng tồn tại những hạn chế
tiềm tàng. Đó là sự phức tạp trong hoạt động của đơn vị, sự thông đồng của
các cá nhân hay lạm quyền của nhà quản lý.
- Các mục tiêu của KSNB. Hoạt động của tổ chức luôn hướng về mục
tiêu đề ra. Ở khu vực công, mục tiêu thường liên quan đến các dịch vụ cơng
cộng và lợi ích cộng đồng, bao gồm:
Mục tiêu hoạt động: nhằm đạt được sự hữu hiệu và hiệu quả trong hoạt
động của đơn vị.
Mục tiêu về báo cáo: báo cáo cung cấp các thơng tin tài chính và phi tài
chính kịp thời, phù hợp cho các đối tượng sử dụng.
Mục tiêu tuân thủ: tuân thủ công ước quốc tế, pháp luật của quốc gia và
các quy định có liên quan.
Mục tiêu về bảo vệ nguồn lực: mục tiêu này là phần chi tiết hóa mục
tiêu về hoạt động của đơn vị, nhưng do đặc thù của khu vực công nên
INTOSAI muốn nhấn mạnh thêm tầm quan trọng của việc sử dụng hợp lý
nguồn ngân sách, tránh lạm dụng, lãng phí nguồn lực quốc gia.


14

1.2. KHÁI QUÁT VỀ CHI ĐẦU TƯ TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG
1.2.1. Khái quát về Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.2.1.1. Khái niệm và phân loại

Theo Điều 7 Thông tư 16/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Nghị
định 59/2015/NĐ-CP về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng, thì
Ban quản lý dự án hay Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng là một tổ chức sự
nghiệp công lập, hoạt động theo nguyên tắc tự bảo đảm về kinh phí hoạt động
quy định tại Khoản 4 Điều 3 của Thông tư 16/2016/TT-BXD và do Bộ
trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, cấp huyện
quyết định thành lập.
Hiện nay, theo quy định tại điều 63 Luật Xây dựng năm 2014 thì Ban
quản lý dự án đầu tư sẽ phân thành các loại:
- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành
- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực
Trong đó, các ban quản lý nào đều có các bộ phận cơ bản bao gồm:
- Ban giám đốc ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Các giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Các bộ phận quản lý dự án đầu tư xây dựng khác
1.2.1.2. Nhiệm vụ của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
Theo quy định thì Ban quản lý dự án được thành lập để:
- Giao làm chủ đầu tư một số dự án.
- Thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý dự án, tham gia tư vấn quản
lý dự án khi cần thiết.
Căn cứ theo quy định Luật quản lý dự án đầu tư xây dựng tại khoản 3
Điều 63 Luật Xây dựng 2014 quy định về trách nhiệm, quyền và nghĩa vụ của
ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực và chuyên ngành gồm:


15

- Thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư theo quy định tại Điều 68
của Luật này, trực tiếp quản lý đối với những dự án do người quyết định đầu tư
giao và thực hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều 69 của Luật xây dựng;

- Bàn giao cơng trình cho cơ quan, đơn vị quản lý vận hành, khai thác
sử dụng; trường hợp cần thiết được người quyết định đầu tư giao thì trực tiếp
quản lý vận hành, khai thác sử dụng cơng trình.
- Thực hiện tư vấn quản lý dự án đối với dự án khác khi có yêu cầu và
thực hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định tại Điều 70 Luật Xây dựng 2014.
Có thể chi tiết các nhiệm vụ cụ thể tại Ban quản lý dự án đầu tư xây
dựng như sau:
1. Thực hiện các thủ tục về giải phóng mặt bằng, giao nhận đất, xin cấp
giấy phép xây dựng (nếu cần), chuẩn bị mặt bằng xây dựng và các công việc
khác phục vụ cho việc xây dựng cơng trình.
2. Chuẩn bị Hồ sơ thiết kế, dự toán, tổng hợp dự toán xây dựng cơng
trình để cấp có thẩm quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định.
3. Lập Hồ sơ mời dự thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu.
4. Chuẩn bị đầy đủ các thủ tục, tài liệu giúp chủ đầu tư, Trưởng
Ban Quản lý dự án xây dựng đàm phán, ký kết hợp đồng với các nhà thầu.
5. Thực hiện nhiệm vụ giám sát thi công xây dựng công trình đã có đủ
điều kiện.
6. Giúp chủ đầu tư nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng đã ký
kết. Thực hiện thanh tốn giai đoạn hồn thành và tổng quyết tốn vốn đầu tư
xây dựng cơng trình đã hồn thành và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Quản lý khối lượng, chất lượng, tiến độ, chi phí xây dựng, an tồn và
vệ sinh mơi trường của cơng trình xây dựng.
8. Kiểm tra chất lượng thi công, xác nhận khối lượng hoàn thành, các
khối lượng phát sinh và làm các thủ tục thanh tốn. Các trường hợp có khối


×