Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Quản lý vốn ODA cho phát triển cơ sở hạ tầng tại ban quản lý dự án phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 101 trang )

h a n g e Vi
e

w

N
y
bu
to
k
lic

c u -tr a c k

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------------------------

TRẦN THANH TRÚC

QUẢN LÝ VỐN ODA CHO PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG HỢP CÁC TỈNH MIỀN TRUNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội– 2015

w

.d o



m

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

o

.c

C

m

o

.d o

w

w

w

w

w

C

lic


k

to

bu

y

N

O
W

!

XC

er

O
W

F-

w

PD

h a n g e Vi

e

!

XC

er

PD

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------------TRẦN THANH TRÚC

QUẢN LÝ VỐN ODA CHO PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

TỔNG HỢP CÁC TỈNH MIỀN TRUNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS - TS TRẦN ANH TÀI

XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

PGS-TS TRẦN ANH TÀI

GS-TS PHAN HUY ĐƯỜNG

Hà Nội– 2015

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w


N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi

e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

CAM KẾT
Tôi TRẦN THANH TRÚC - Tác giả luận văn này xin cam kết rằng
công trình này do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của Thầy giáo PGS-TS
Trần Anh Tài, công trình này chưa được công bố lần nào. Tôi xin chịu trách
nhiệm về nội dung luận văn và cam kết này.
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2015

Tác giả luận văn

Trần Thanh Trúc

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu

to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian tham gia học lớp Cao học tại trường Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội, tôi đã được học các môn học về chuyên ngành
quản lý kinh tế do các Thầy, Cô giáo của trường Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà Nội trực tiếp giảng dạy.
Các Thầy giáo, Cô giáo đã rất tận tình và truyền đạt cho tôi những kiến
thức rất bổ ích, các môn học cũng rất phù hợp, giúp tôi có thêm kiến thức để
phục vụ tốt hơn cho công việc ở nơi công tác; giúp tôi có khả năng nghiên
cứu độc lập và có năng lực tham gia vào công việc quản lý tốt hơn nữa.
Xuất phát từ kinh nghiệm trong quá trình công tác cộng tác với vốn
kiến thức đã được học và tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu, các văn bản quy
định của pháp luật, của Nhà nước, các quy định của nhà tài trợ, các bài báo,
bài viết trên các tạp chí chuyên ngành về công tác quản lý vốn ODA, lĩnh vực
phát triển cơ sở hạ tầng, tôi đã lựa chọn đề tài luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ:
“Quản lý vốn ODA cho phát triển cơ sở hạ tầng tại Ban quản lý dự án Phát
triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung”
Với thời gian nghiên cứu có hạn, trong khi vấn đề nghiên cứu còn rộng
và phức tạp. Mặc dù đã được sự tận tình giúp đỡ của các đồng nghiệp, đặc
biệt là Thầy giáo PGS-TS Trần Anh Tài, nhưng với sự hiểu biết của bản
thân còn hạn chế, chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót nên tác giả
rất mong nhận được sự góp ý, chia xẻ của các Thầy giáo, Cô giáo và những
người quan tâm đến công tác quản lý vốn ODA cho phát triển cơ sở hạ tầng
để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Trường Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa Kinh tế chính trị, các cán bộ hướng dẫn khóa
học, các Thầy giáo, Cô giáo, Ban quản lý dự án Phát triển nông thôn tổng hợp
các tỉnh miền Trung, Ban quản lý các dự án Nông nghiệp đã tận tình giúp đỡ

tác giả hoàn thiện luận văn này.

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k

lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O

W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k


.c

Tác giả xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn
Trần Thanh Trúc

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài: “Quản lý vốn ODA cho phát triển cơ sở hạ tầng tại Ban
quản lý dự án Phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung”.
Trường

: Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.

Khoa

: Kinh tế chính trị.

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế.
Thời gian

: 2013-2015.

Bằng cấp

: Thạc sỹ.

Học viên


: Trần Thanh Trúc.

Thày giáo hướng dẫn: PGS.TS Trần Anh Tài.
Từ khóa

: Vốn ODA, quản lý vốn ODA, cơ sở hạ tầng.

Để tạo điều kiện cho sự phát triển toàn diện, đáp ứng nhu cầu của đời
sống nhân dân, đòi hỏi nông thôn cần có một cơ sở hạ tầng (kết cấu hạ tầng
nông thôn) phát triển, đảm bảo. Trong những năm qua, chủ trương lớn của
Đảng và Chính phủ đã được thực hiện quyết liệt nên cơ sở hạ tầng nông thôn
đã từng bước phát triển căn bản. Tuy vậy, cơ sở hạ tầng nông thôn vẫn còn
những tồn tại, bất cập và thách thức. Việc bố trí nguồn vốn để đầu tư cho phát
triển hạ tầng nông thôn nhất là các tỉnh miền Trung còn hạn chế và gặp nhiều
khó khăn. Trước tình hình thực tế đó, cần có một dự án vay vốn ODA cho
phát triển hạ tầng nông thôn tại các tỉnh miền Trung là cần thiết.
Tuy nhiên, việc sử dụng nguồn vốn ODA vẫn còn tương đối những rủi
ro trong đầu tư phát triển hạ tầng nông thôn. Do đó cần đẩy mạnh các biện
pháp và thực hiện kế hoạch hành động nhằm tăng cường công tác quản lý đối
với việc sử dụng vốn ODA đối với phát triển hạ tầng nông thôn đạt hiệu quả
sau đầu tư.
Đề tài: “Quản lý vốn ODA cho phát triển cơ sở hạ tầng tại Ban quản lý
dự án Phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung” tập trung nghiên

.d o

m

o


w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w


w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m


h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

cứu cơ sở lý luận, nội dung công tác quản lý vốn ODA, trên cơ sở thực trạng
từ năm 2008-2014 từ đó đánh giá công tác quản lý, đưa ra một số bài học kinh
nghiệm và giải pháp để đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao
hiệu quả công tác quản lý vốn ODA cho phát triển cơ sở hạ tầng tại Ban quản

lý dự án Phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung giai đoạn 20152018.
Nghiên cứu bao gồm các nội dung chính như sau:
-Giới thiệu về vấn đề nghiên cứu (Tính cấp thiết của đề tài, mục tiêu và
nhiệm vụ nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu,
kết cấu của luận văn ).
- Cơ sở lý luận của công tác quản lý vốn ODA cho phát triển cơ sở hạ
tầng.
-Phương pháp nghiên cứu, nguồn dữ liệu nghiên cứu: Đánh giá chung
công tác quản lý quản lý vốn ODA cho phát triển cơ sở hạ tầng tại Ban quản
lý dự án Phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung.
-Phân tích dữ liệu: Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý
nguồn vốn ODA cho hoạt động phát triển cơ sở hạ tầng của Ban quản lý dự
án Phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung.
-Đề xuất: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công
tác quản lý nguồn vốn ODA cho phát triển cơ sở hạ tầng của Ban quản lý dự
án Phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung.
Kết quả nghiên cứu và các giải pháp đề xuất trong luận văn “Quản lý
vốn ODA cho phát triển cơ sở hạ tầng tại Ban quản lý dự án Phát triển nông
thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung” đã có nhiều đóng góp về mặt lý luận và
thực tiễn nhằm hoàn thiện hơn trong quá trình triển khai các dự án tương tự
cũng như pha tiếp theo của dự án (Khoản vay bổ sung giai đoạn 2015-2018).

.d o

m

o

w


w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

.d o

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu


Nguyên nghĩa

1

ADB

Ngân hàng Phát triển Châu Á

2

AFD

Cơ quan phát triể n Pháp

3

APMB

Ban Quản lý các dự án nông nghiệp

4

Ban CĐDA

Ban Chỉ đạo Dự án

5

Ban QLDA


Ban quản lý Dự án

6

Ban QLDATW

Ban quản lý Dự án Trung ương

7

Bộ KH&ĐT

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

8

Bộ NN&PTNT

Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn

9

Bộ TN&MT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

10

CSHT


Cơ sở hạ tầng

Dự án

Dự án phát triển nông nghiệp nông thôn tổng hợp

PTNTTHMT

các tỉnh miền Trung

12

IEE

Đánh giá môi trường ban đầ u

13

LIC

Tư vấ n hỗ trợ thực hiê ̣n khoản vay

14

RP

Kế hoạch tái định cư.

15


SIP

Đề xuất xác định tiểu dự án

11

i

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

16

SIR

Báo báo đầu tư tiểu dự án

17

TDA

Tiểu dự án

18

TCVN

Tiêu chuẩ n Viê ̣t Nam

19

TCNL

Tăng cường năng lực


20

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

21

TOR

Điều khoản công việc

22

TVGSMT

Tư vấ n giám sát môi trường

23

UBND

Uỷ ban nhân dân

24

USD

Đôla Mỹ


25

VH&BT

Vận hành và bảo trì

26

VNĐ

Đồng Việt Nam

27

VRM

Cơ quan đại diện thường trú của ADB tại Việt Nam

ii

.d o

m

o

w

w


w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N


O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e


w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Bảng

Nội dung

1


Bảng 3.1

Các đặc điểm chính của các tỉnh dự án.

31

2

Bảng 3.2

Kết quả dự án theo thiết kế dự án.

33

3

Bảng 3.3

Phân bổ nguồn vốn theo hợp phần.

35

4

Bảng 3.4

Phân bổ nguồn vốn theo các tỉnh dự án.

36


5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

7

Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

Sơ đồ tổ chức bộ máy từ cấp Trung ương đến cấp
tỉnh.
Sơ đồ hệ thống sử dụng vốn vay hình thức sao kê
chi tiêu.
Số vốn giải ngân hàng năm phân theo nguồn vốn.
Tóm tắt kết quả đạt được của dự án so với thiết
kế ban đầu.

iii

Trang

39


51
54
65

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y

bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y

o

c u -tr a c k

.c

DANH MỤC HÌNH
STT

Hình

1

Hình 3.1

2

Hình 3.2

3

Hình 3.3

Nội dung
Tỷ trọng các nguồn vốn tài trợ cho dự án.
Phân bổ vốn đầu tư theo từng đơn vị thực hiện
dự án.
Tỷ trọng các loại công trình.

iv


Trang
35
37

67

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

PHẦN MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.Tính cấp thiết của đề tài.
Xu hướng quốc tế hoá nền kinh tế thế giới đang là điều kiện bắt buộc
các nước đang hoặc kém phát triển phải tìm mọi cách nâng cao hiệu quả, tính
cạnh tranh của nền kinh tế và vấn đề thiếu vốn đang là trở ngại lớn nhất trên
con đường tìm kiếm sự phát triển của các nước này.Hiện nay, xu hướng
chung của các nước đang hoặc kém phát triển là tìm cách thu hút nguồn vốn
đầu tư nước ngoài, bổ sung cho nguồn vốn eo hẹp trong nước.Chính phủ các
nước đang hoặc kém phát triển lại gặp rất nhiều khó khăn trong việc đầu tư
vào các lĩnh vực công cộng.Đây hầu hết là các nước nghèo, đời sống nhân dân
còn nhiều khó khăn. Do đó, có rất ít vốn tích lũy cho đầu tư phát triển. Dân
nghèo thì số tiền thu ngân sách cũng không được là bao, không đủ để xây
dựng các công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật. Các quốc gia đang hoặc kém
phát triển hầu hết đều đi lên từ một nền kinh tế nông nghiệp, cơ sở vật chất,
kỹ thuật lạc hậu.Có thể nói, một hệ thống cơ sở hạ tầng tốt sẽ là nền tảng cho
sự phát triển của một đất nước.Tuy nhiên, hầu hết các nước đang phát triển có
hệ thống cơ sở hạ tầng lạc hậu, không đáp ứng được nhu cầu cho phát triển
kinh tế.Vì vậy vấn đề phát triển cơ sở hạ tầng để đáp ứng nhu cầu công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đang trở lên hết sức cấp bách.
Nguồn vốn vay hỗ trợ phát triển chính thức (ODA-Official
Development Assistance), là một hình thức đầu tư nước ngoài và là một trong
những nguồn vốn quan trọng trong việc bổ sung nguồn ngân sách Nhà nước

để phát triển kinh tế - xã hội.Nguồn vốn ODA có ưu điểm là nước tiếp nhận
được chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn này vào những lĩnh vực mà
mình quan tâm. Ngoài việc sử dụng vốn ODA để giải quyết các vấn đề khác
của đất nước thì ODA có thể tập trung cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, làm

1

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

cho môi trường kinh doanh thuận lợi hơn, giải quyết một số vấn đề cấp thiết,
và đầu tư vào hạ tầng cơ sở, các công trình công cộng.Chính phủ nước tiếp
nhận vốn ODA vừa phải quản lý và sử dụng vốn ODA theo quy định của
pháp luật nước mình, vừa phải theo quy định của Nhà tài trợ theo điều ước
quốc tế được ký kết và chịu sự quản lý, giám sát của cả hai bên. Nên việc tiếp
nhận, sử dụng và quản lý nguồn vốn này cần phải thận trọng, linh hoạt kết
hợp với chính sách quản lý đúng đắn thì mới có thể đạt được hiệu quả tích
cực đúng như bản chất vốn dĩ mà mỗi quốc gia mong muốn khi nhận nguồn
vốn tài trợ này.
Nền kinh tế Việt Nam xuất phát điểm là một đất nước nông nghiệp lạc
hậu, bị tàn phá nặng nề sau chiến tranh. Đảng và Nhà nước đang tiếp tục đổi
mới và huy động tất cả nguồn lực để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiên đại hóa
đất nước để đạt mục tiêu sau 2010 nước ta sẽ trở thành nước có mức thu nhập
trung bình và tiến tới năm 2020 cơ bản trở thành một nước công nghiệp hiện
đại. Trong hoàn cảnh, nguồn vốn cho đầu tư ở trong nước còn hạn hẹp, tốc độ
tích lũy chưa cao nên để đáp ứng lượng vốn rất lớn cho nhu cầu tái thiết xây
dựng nền kinh tế thì nguồn vốn từ bên ngoài có ý nghĩa rất to lớn đối với
nước đang phát triển như Việt Nam, trong đó, nguồn vốn vay có tính ưu đãi
nhất là nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA). Chính từ tính phù hợp
của vốn ODA, Nhà nước ta đã quan tâm sâu sắc trong việc vận động thu hút
và sử dụng nguồn vốn này cho phát triển nền kinh tế. Việt Nam chính thức
được nhận vốn ODA từ các nhà tài trợ trên thế giới bắt đầu từ năm 1993.Sau

hơn 15 năm thực hiện, vốn ODA đã đóng góp phần quan trọng cùng với
nguồn trong nước trong lĩnh vực đầu tư để phát triển kinh tế, xã hội. Việt
Nam được các nhà tài trợ đánh giá là điểm sáng trong thu hút và sử dụng vốn
ODA. Việt Nam đã chủ động hoà nhập với nền kinh tế thế giới, tăng cường
quan hệ với các tổ chức đa phương cũng như đối tác song phương.Việt Nam
2

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

đã nhận được sự ủng hộ mạnh mẽ của cộng đồng các nhà tài trợ trên thế giới.
Tuy nhiên, việc quản lý và sử dụng vốn ODA tại Việt Nam bộc lộ nhiều hạn
chế như tỷ lệ giải ngân ODA chậm không tương xứng với lượng vốn đã được
ký kết, xảy ra tình trạng lãng phí, dùng vốn sai mục đích. Hơn nữa hiện nay,
sự đóng góp của các nhà tài trợ cho nguồn vốn ODA trên thế giới gặp khó
khăn do bị ảnh hưởng của suy thoái kinh tế toàn cầu. Mặt khác, Việt Nam
đang tiến tớitrở thành nước có mức thu nhập trung bình thấp thì các nhà tài
trợ sẽ cắt giảm tính chất ưu đãi vốn vay dành cho Việt Nam.
Thời gian qua, hoạt động quản lý tài chính công ở Việt Nam đã có
những bước tiến đáng kể như hợp lý hóa quy trình kiểm soát, tăng cường
kiểm soát chi tiêu và kiểm soát nội bộ, đẩy mạnh quản lý, giám sát nguồn vốn
trong quá trình chuẩn bị và thực hiện đầu tư, từng bước nâng cao tổ chức quản
lý tài chính công tất cả các lĩnh vực. Tài chính công là tổng thể các hoạt động
thu chi bằng tiền do nhà nước tiến hành, nó phản ánh hệ thống các quan hệ
kinh tế nảy sinh trong quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ công, nhằm phục
vụ việc thực hiện các chức năng của nhà nước và đáp ứng các nhu cầu, lợi ích
chung của toàn xã hội. Tuy nhiên, vẫn còn những rủi ro tương đối trong việc
sử dụng nguồn tài chính công thông qua hệ thống quản lý nhà nước nhất là
nguồn vốn vay ODA trong bối cảnh nợ công tại Việt Nam đang tăng cao. Do
đó cần đẩy mạnh các biện pháp và thực hiện kế hoạch hành động tăng cường
công tác quản lý đối với việc sử dụng vốn ODA đạt hiệu quả đầu tư.
Trong lĩnh vực phát triển nông thôn, xuất phát từ thực tế là 85% dân

nghèo của Việt Nam chủ yếu tập trung ở các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng
xa, và 79% người nghèo làm nghề nông, các nguồn vốn ODA ưu tiên cho các
vùng này đã phát huy được vai trò quan trọng trong việc tăng năng suất nông
nghiệp cũng như thúc đẩy cơ hội việc làm phi nông nghiệp. Kết quả là, đời
sống của người nông dân được cải thiện, có thu nhập khá hơn. Cũng nhờ sự
3

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

hỗ trợ của ODA, cơ sở hạ tầng ở nông thôn đã được cải thiện đáng kể (thuỷ
lợi, lưới điện nông thôn, trường học, trạm y tế, giao thông nông thôn, cấp
nước sinh hoạt, tín dụng nông thôn quy mô nhỏ...)
Đại bộ phận nông thôn nước ta, nhất là các tỉnh miền Trung còn trong
tình trạng lạc hậu, kém phát triển về kinh tế xã hội, hạ tầng nông thôn còn
thiếu thốn và lạc hậu. Đứng trước công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa
nông nghiệp nông thôn còn nhiều thách thức đặt ra. Tuy nhiên, trong những
năm qua, chủ trương lớn của Đảng và Chính phủ đã được thực hiện quyết liệt
nên kết cấu hạ tầng nông thôn đã từng bước phát triển căn bản.
Cơ sở hạ tầng nông thôn phát triển sẽ tác động đến sự tăng trưởng và
phát triển kinh tế nhanh của khu vực nông thôn, tạo điều kiện cạnh tranh lành
mạnh, tăng thu hút vốn đầu tư, cải thiện mức sống của người dân, làm thay
đổi bộ mặt nông thôn. Đầu tư nói chung và đầu tư cho phát triển cơ sở hạ
tầng nông thôn nói riêng đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế Việt
Nam, là động lực để phát triển kinh tế, là chìa khóa của sự tăng trưởng.
Mặt khác, nguồn vốn ODA thực chất vẫn là khoản vay và có nghĩa vụ
phải trả nợ. Nếu nguồn vốn vay ODA không được quản lý và sử dụng hiệu
quả sẽ không phát huy được tác dụng thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế,
không tận dụng được tính ưu đãi của nguồn vốn vay, không phát triển được
cơ sở hạ tầng nông thôn và việc vay mượn ODA sẽ trở thành gánh nặng nợ
nần cho thế hệ mai sau.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, đề tài “ Quản lý vốn ODA cho

phát triển cơ sở hạ tầng tại Ban quản lý dự án phát triển nông thôn tổng hợp
các tỉnh miền Trung” đã được tác giả lựa chọn và nghiên cứu. Qua cơ sở
đánh giá thực trạng, đánh giá công tác quản lý vốn ODA cho phát triển hạ
tầng nông thôn từ năm 2008-2014, từ đó đưa ra các giải pháp để đề xuất một

4

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu


y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!


XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c



y
o

c u -tr a c k

.c

số kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác quản lý
vốn ODA cho phát triển cơ sở hạ tầng tại Ban quản lý dự án Phát triển nông
thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung giai đoạn 2015-2018 (Khoản vay bổ sung).
2.Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.
-Mục đích: Tìm ra các giải pháp và đề xuất kiến nghị để nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn ODA cho phát triển cơ sở hạ tầng tại Ban quản lý dự án Phát
triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung giai đoạn 2015-2018 (Khoản
vay bổ sung).
-Nhiệm vụ:
+Hệ thống hóa cơ sở lý luận và văn bản quy định về công tác quản lý
vốn ODA cho phát triển cơ sở hạ tầng tại các ban quản lý dự án.
+Phân tích thực trạng công tác quản lý vốn ODA cho phát triển cơ sở
hạ tầng tại Ban quản lý dự án Phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền
Trung.
+Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn ODA cho phát
triển cơ sở hạ tầng tại Ban quản lý dự án Phát triển nông thôn tổng hợp các
tỉnh miền Trung.
3.Câu hỏi nghiên cứu.
Nguồn vốn ODA là nguồn vốn từ các cơ quan chính thức bên ngoài
cung cấp (hỗ trợ) cho các nước đang và kém phát triển, hoặc các nước đang
gặp khó khăn về tài chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc phát
triển kinh tế - xã hội của các nước này.

Việc quản lý nguồn vốn ODAthực chất là quản lý dự ánsử dụng nguồn
vốn ODA đạt hiệu quả. Tuy nhiên, ở Việt Nam hiện nay còn có những rủi ro

5

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y

bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC


er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y

o

c u -tr a c k

.c

tương đối trong việc sử dụng nguồn vốn ODA trong bối cảnh nợ công đang
tăng cao và bản chất vốn ODA là khoản vay phải có nghĩa vụ trả nợ.
Trên cơ sở thực trạng công tác quản lý vốn cho phát triển cơ sở hạ tầng
tại Ban quản lý dự án Phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung giai
đoạn 2008-2014 (pha 1), đưa ra giải pháp và đề xuất kiến nghị để nâng cao
hiệu quả quản lý vốn ODA chophát triển cơ sở hạ tầng tại Ban quản lý dự án
Phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung giai đoạn 2015-2018
(Khoản vay bổ sung).
Câu hỏi nghiên cứu: Làm thế nào để nâng cao hiệu quả quản lý vốn
ODA cho phát triển cơ sở hạ tầng tại Ban quản lý dự án Phát triển nông thôn
tổng hợp các tỉnh miền Trung giai đoạn 2015-2018 (Khoản vay bổ sung)?
4.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý vốn ODA cho hoạt động phát
triển cơ sở hạ tầng.
- Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu công tác quản lý và sử
dụng vốn ODA cho hoạt động phát triển cơ sở hạ tầng của Ban quản lý dự án
Phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung.
+Thời gian từ năm 2008-2014.
+Phần đề xuất kiến nghị chủ yếu là cho từ năm 2015-2018 (Khoản vay
bổ sung).
5.Kết cấu của luận văn.
Kết cấu luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu
tham khảo, luận văn gồm 4 chương:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản lý

vốn ODA cho phát triển cơ sở hạ tầng.
6

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to

bu

y
bu
to

k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD

!

XC

er


O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o


c u -tr a c k

.c

Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý vốn ODA cho hoạt động phát
triển cơ sở hạ tầng của Ban quản lý dự án Phát triển nông thôn tổng hợp các
tỉnh miền Trung giai đoạn 2018-2014.
Chƣơng 4:Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao
hiệu quả công tác quản lý vốn ODA cho phát triển cơ sở hạ tầng của Ban
quản lý dự án Phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung giai đoạn
2015-2018 (Khoản vay bổ sung).

7

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi

e

N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC


er

F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

CHƢƠNG 1 – TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN ODA CHO PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ
TẦNG
1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu
Công tác quản lý vốn ODA cho phát triển cơ sở hạ tầng đã có một số
bài bình luận,luận văn, các bài báo, các tạp chí trong và ngoài nước nghiên
cứu và bình luận về cách thức thu hút, triển khai và nâng cao hiệu quả quản lý
vốn ODA, điển hình như một số nghiên cứu dưới đây:
- Dr Shunji KUSAYANAGI (Kochi University of Technology)
“Future direction of Japan's official development assistance in infrastructure
development” tạm dịch “ Định hướng tương lai của hỗ trợ phát triển chính
thức của Nhật Bản trong phát triển cơ sở hạ tầng”.
-Lê Thanh Nghĩa (Năm 2009) Luận văn Thạc sỹ kinh tế (Đại học Kinh
tế Thành phố Hồ Chí Minh) “Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn ODA

tại Việt Nam”. Luận văn thực hiện với mục đích Từ thực tiễn quản lý và sử
dụng vốn ODA tại Việt Nam tìm ra các mặt hạn chế và đưa ra kiến nghị nâng
cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn ODA tại Việt Nam cho giai đoạn hiện tại
(1993-2008) cũng như giai đoạn tiếp theo.
-Ph.D., Prof. Sun Joo KIM (2012) (Konkuk University, Seoul, Korea)
“Development and the Fruits of Agricultura Infrastructure Improvement
Project in Korea” tạm dịch “Phát triển và hoa quả của Dự án cải thiện cơ sở
hạ tầng Nông nghiệp tại Hàn Quốc”
-Lê Minh Sơn (Năm 2014) Luận văn Thạc sỹ quản lý kinh tế (Đại học
kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội) “Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông
thôn huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh”. Luận văn thực hiện với mục đích làm rõ

8

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C


lic

k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh
qua đó đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn, đẩy nhanh phát triển cơ sở hạ tầng
nông thôn gắn liền với quy hoạch phát triển hệ thống nông thôn đến năm 2020
huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh đã được phê duyệt.
-Trần Kim Long và Lê Thành Văn (2015) Bài viết trên trang thông tin
điện tử tổng hợp của Ban Kinh tế Trung ương “Nhìn lại 20 năm vận động
ODA của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 1996-2015”.
Bài viết đã tổng kết lại 20 năm huy động, sử dụng vốn ODA của Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn qua đó nêu lên những thành công, tồn tại trong
quá trình thu hút, vận động và quản lý nguồn vốn ODA nhằm đưa ra các giải
pháp trong bối cảnh mới khi Việt Nam đã vượt qua ngưỡng thu nhập trung
bình thấp.
Mặc dù đã có một số nghiên cứu, bài viết, luận văn về công tác quản lý
vốn ODA cho phát triển cơ sở hạ tầng hoặc nâng cao hiệu quả quản lý và sử
dụng vốn ODA, tuy nhiên về công tác quản lý vốn cho phát triển cơ sở hạ

tầng tại Ban quản lý dự án Phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung
thì vẫn chưa có bài nghiên cứu. Do đó việc nghiên cứu công tác quản lý vốn
cho phát triển cơ sở hạ tầng tại Ban quản lý dự án Phát triển nông thôn tổng
hợp các tỉnh miền Trung phù hợp và có ý nghĩa khoa học nhất là cho Khoản
vay bổ sung giai đoạn 2015-2018.
1.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của vốn ODA cho phát triển cơ sở hạ
tầng nông thôn
1.2.1.Khái niệm
Theo GS. TS Nguyễn Quang Thái (Viện chiến lược phát triển):Hỗ trợ
phát triển chính thức ODA là các khoản viện trợ không hoàn lại hoặc cho vay
với điều kiện ưu đãi (về lãi suất thời gian ân hạn và trả nợ) của các cơ quan
9

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic


k

to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e


N

PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er


F-

c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

chính thức thuộc các nước và các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ
(NGO).
Theo chương trình phát triển của Liên Hợp Quốc:ODA là viện trợ
không hoàn lại hoặc là cho vay ưu đãi của các tổ chức nước ngoài, với phần
viện trợ không hoàn lại chiếm ít nhất 25% giá trị của khoản vốn vay.
Còn theo Chính phủ Việt Nam thì Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
là hoạt động hợp tác phát triển giữa Nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam với nhà tài trợ là chính phủ nước ngoài, các tổ
chức tài trợ song phương và các tổ chức liên quốc gia hoặc liên chính phủ.
Như vậy, có rất nhiều cách định nghĩa về Hỗ trợ phát triển chính thức ODA đúng như tên gọi của nó là nguồn vốn từ các cơ quan chính thức bên
ngoài cung cấp (hỗ trợ) cho các nước đang và kém phát triển, hoặc các nước
đang gặp khó khăn về tài chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc
phát triển kinh tế - xã hội của các nước này.
Cơ sở hạ tầng hay kết cấu hạ tầng là tổng thể các điều kiện cơ sở vật
chất, kỹ thuật và kiến trúc đóng vai trò nền tảng cơ bản cho các hoạt động
kinh tế, xã hội được diễn ra bình thường.

Cơ sở hạ tầng nông thôn là một bộ phận của tổng thể cơ sở hạ tầng vật
chất-kỹ thuật nền kinh tế quốc dân. Đó là những hệ thống thiết bị và công
trình vật chất-kỹ thuật được tạo lập, phân bố, phát triển trong các vùng nông
thôn và trong hệ thống sản xuất nông nghiệp, tạo thành cơ sở, điều kiện chung
cho phát triển kinh tế-xã hội ở khu vực này và trong lĩnh vực nông nghiệp.
1.2.2. Đặc điểm của nguồn vốn ODA
- Vốn ODA là nguồn vốn có tính ưu đãi của các nước phát triển, các tổ
chức quốc tế đối với các nước đang và chậm phát triển: Với mục tiêu trợ giúp

10

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

các nước đang và chậm phát triển, vốn ODA mang tính ưu đãi hơn bất cứ
nguồn tài trợ nào khác. Thể hiện: Khối lượng vốn vay lớn từ hàng chục đến
hàng trăm triệu USD; Vốn ODA có thời gian cho vay (hoàn trả vốn) dài, có
thời gian ân hạn dài (chỉ trả lãi, chưa trả nợ gốc). Vốn ODA của Ngân hàng
Thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB), Ngân hàng Hợp tác
quốc tế Nhật Bản (Japanese Bank for International Cooperation - JBIC) có
thời gian hoàn trả là 40 năm và thời gian ân hạn là 10 năm. Thông thường vốn
ODA có một phần viện trợ không hoàn lại, phần này dưới 25% tổng số vốn
vay. Ví dụ Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organization for Economic
Cooperation and Development - OECD) cho không 20-25% tổng vốn ODA.
Đây chính là điểm phân biệt giữa viện trợ và cho vay thương mại; Các khoản
vay thường có lãi suất thấp, thậm chí không có lãi suất. Lãi suất giao động từ
0,5% đến 5% /năm (trong khi lãi suất vay trên thị trường tài chính quốc tế là
trên 7% /năm và hàng năm phải thoả thuận lại lãi suất giữa hai bên). Ví dụ lãi
suất của ADB là 1%/năm; của WB là 0,75% /năm.
Nhìn chung, các nước cung cấp vốn ODA đều có những chính sách và
ưu tiên riêng của mình, tập trung vào một số lĩnh vực mà họ quan tâm hay có
khả năng kỹ thuật và tư vấn (về công nghệ, kinh nghiệm quản lý). Đồng thời,

đối tượng ưu tiên của các nước cung cấp vốn ODA cũng có thể thay đổi theo
từng giai đoạn cụ thể.
- Vốn ODA thường kèm theo các điều kiện ràng buộc nhất định:Tuỳ
theo khối lượng vốn ODA và loại hình viện trợ mà vốn ODA có thể kèm theo
những điều kiện ràng buộc nhất định. Những điều kiện ràng buộc này có thể
là ràng buộc một phần và cũng có thể là ràng buộc toàn bộ về kinh tế, xã hội
và thậm chí cả ràng buộc về chính trị. Thông thường, các ràng buộc kèm theo
thường là các điều kiện về mua sắm, cung cấp thiết bị, hàng hoá và dịch vụ
của nước tài trợ đối với nước nhận tài trợ. Nguồn vốn ODA luôn chứa đựng
11

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N


PD

!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-


c u -tr a c k

.c


y
o

c u -tr a c k

.c

cả tính ưu đãi cho nước tiếp nhận và lợi ích của nước viện trợ. Các nước viện
trợ nói chung đều không quên dành được lợi ích cho mình, vừa gây ảnh
hưởng chính trị, vừa thực hiện xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ tư vấn vào nước
tiếp nhận viện trợ.
- ODA là nguồn vốn có khả năng gây nợ:Vốn ODA không có khả năng
đầu tư trực tiếp cho sản xuất, nhất là cho xuất khẩu trong khi việc trả nợ lại
dựa vào xuất khẩu thu ngoại tệ. Do đó, các nước nhận ODA phải sử dụng sao
cho có hiệu quả, tránh lâm vào tình trạng không có khả năng trả nợ.
1.2.3. Vai trò của vốn ODA cho phát triển hạ tầng
-Đối với các nước nhận viện trợ: là các nước đang và kém phát triển có
thêm khối lượng lớn vốn đầu tư từ bên ngoài để đẩy nhanh tốc độ phát triển
kinh tế trong quy mô nền kinh tế còn nhỏ bé của mình.
-Đối với các nước cấp viện trợ cũng đạt được những lợi ích trong các
điều kiện bắt buộc kèm theo các khoản viện trợ cho vay, đồng thời gián tiếp
tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của các công ty của mình khi thực hiện
đầu tư tại các nước nhận viện trợ.
Mặt khác viện trợ ODA mang tính nhân đạo, thể hiện nghĩa vụ đồng
thời là sự quan tâm giúp đỡ của các nước giàu đối với các nước nghèo, tăng

cường thúc đẩy mối quan hệ đối ngoại tốt đẹp giữa các quốc gia với nhau,
giữa các tổ chức quốc tế với các quốc gia.
Bên cạnh những mặt tích cực, ODA cũng có không ít những mặt hạn
chế. Hạn chế rõ nhất của viện trợ phát triển chính thức ODA là các nước nếu
muốn nhận được nguồn vốn này phải đáp ứng các yêu cầu của bên cấp viện
trợ. Mức độ đáp ứng càng cao thì viện trợ tăng lên càng nhiều. Ngay ở trong
một nước, tình trạng tập trung ODA vào các thành phố trọng điểm cũng tạo

12

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k


to

bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

nên sự mất cân đối trong cơ cấu kinh tế - xã hội của quốc gia đó, làm cho hố
ngăn cáchgiàu nghèo thành thị và nông thôn càng trở nên cáchbiệt.
Sự phân bố vốn ODA của các Nhà tài trợ trong thời gian gần đây có
những biến động lớn. Nguồn vốn ODA tới được các nước đang và kém phát
triển là bao nhiêu còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố chủ quan và khách quan,
trong đó chính sách phát triển kinh tế - xã hội của nước tiếp nhận có vai trò
quyết định.
-Nguồn vốn ODA là một nguồn vốn có vai trò quan trọng đối với
nhiệm vụ xây dựng cơ sở kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội, tăng trưởng kinh tế
và phát triển nông thôn Việt Nam.Trong Chiến lược phát triển kinh tế xã hội
10 năm 2001-2010 của Việt Nam, nguồn vốn ODA luôn được xác định là một
nguồn vốn quan trọng. Thực tế qua hơn 20 năm thu hút, vận động và sử dụng,
nguồn vốn ODA đã giúp bổ sung cho ngân sách eo hẹp của Chính phủ, tiếp
thu được những công nghệ tiên tiến và kinh nghiệm quản lý hiện đại để xây
dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, góp phần giúp Việt Nam đạt được tăng
trưởng kinh tế, xoá đói, giảm nghèo và cải thiện đời sống nhân dân. Trong đó
lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng nhận được nhiều vốn ODA nhất, tiếp theo là
lĩnh vực xây dựng thể chế/ chính sách và phát triển con người. Trong những
năm qua, nhiều dự án đầu tư bằng vốn ODA đã hoàn thành và được đưa vào

sử dụng, giúp phần không nhỏ vào tăng trưởng kinh tế, xây dựng cơ sở hạ
tầng, phát triển con người, xoá đói, giảm nghèo.
Đối với phát triển cơ sở hạ tầng, ODA là nguồn bổ sung vốn quan trọng
cho đầu tư phát triển. Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa mà Việt Nam
đang thực hiện đòi hỏi một khối lượng vốn đầu tư rất lớn mà nếu chỉ huy
động trong nước thì không thể đáp ứng được. Do đó, ODA trở thành nguồn
vốn từ bên ngoài quan trọng để đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển.
13

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


y
o

c u -tr a c k

.c

Trải qua hai cuộc chiến tranh những cơ sở hạ tầng kỹ thuật của chúng ta vốn
đã lạc hậu lại bị chiến tranh tàn phá nặng nề hầu như không còn gì, nhưng cho
đến nay hệ thống kết cấu hạ tầng đã được phát triển tương đối hiện đại với
mạng lưới điện, bưu chính viễn thông được phủ khắp tất cả các tỉnh, thành
phố trong cả nước, nhiều tuyến đường giao thông được làm mới, nâng cấp,
nhiều cảng biển, cụm cảng hàng không cũng được xây mới, mở rộng và đặc
biệt là sự ra đời của các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đã
tạo ra một môi trường hết sức thuận lợi cho sự hoạt động của các doanh
nghiệp trong và ngoài nước. Bên cạnh đầu tư cho phát triển hệ thống cơ sở hạ
tầng kinh tế kỹ thuật một lượng lớn vốn ODA đã được sử dụng để đầu tư cho
việc phát triển ngành giáo dục, y tế, hỗ trợ phát triển ngành nông nghiệp…
Trong lĩnh vực phát triển nông thôn, xuất phát từ thực tế là 85% dân
nghèo của Việt Nam chủ yếu tập trung ở các vùng nông thôn, vùng sâu, vùng
xa, và 79% người nghèo làm nghề nông, các nguồn vốn ODA ưu tiên cho các
vùng này đã phát huy được vai trò quan trọng trong việc tăng năng suất nông
nghiệp cũng như thúc đẩy cơ hội việc làm phi nông nghiệp. Kết quả là, đời
sống của người nông dân được cải thiện, có thu nhập khá hơn. Cũng nhờ sự
hỗ trợ của ODA, cơ sở hạ tầng ở nông thôn đã được cải thiện đáng kể (thuỷ
lợi, lưới điện nông thôn, trường học, trạm y tế, giao thông nông thôn, cấp
nước sinh hoạt, tín dụng nông thôn quy mô nhỏ...). Trong thời gian qua, thành

tích xoá đói giảm nghèo của Việt Nam là giảm tỷ lệ nghèo theo tiêu chuẩn
quốc tế đã vượt mục tiêu Thiên niên kỷ của Liên hợp quốc trước 10 năm và
gây ấn tượng mạnhmẽ đối với các Nhà tài trợ. Các chương trình và dự án
ODA đã góp phần cải thiện và phát triển sản xuất nông nghiệp, thay đổi bộ
mặt nông thôn Việt Nam, như: các chương trình phát triển thủy lợi, giao
thông nông thôn, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, phát triển lưới
điện nông thôn, xây dựng hệ thống thuỷ lợi, trường học, trạm xá, bệnh viện,
14

.d o

m

o

w

w

w

.d o

C

lic

k

to


bu

y
bu
to
k
lic
C

w

w

w

N

O
W

!

h a n g e Vi
e

N

PD


!

XC

er

O
W

F-

w

m

h a n g e Vi
e

w

PD

XC

er

F-

c u -tr a c k


.c


×