Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Quản lý hoạt động kiểm tra ở các trường tiểu học thị xã sông cầu, tỉnh phú yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

PHẠM THỊ KIM PHÊ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA Ở CÁC
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ XÃ SÔNG CẦU,
TỈNH PHÚ YÊN
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số

: 8140114

Ngƣời hƣớng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Đệ


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu trƣờng Đại học
Quy Nhơn, quý thầy, cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ tơi
trong suốt q trình học tập, nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn Nhà giáo ƣu tú, PGS.TS Nguyễn Văn Đệ,
ngƣời Thầy đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu và
hồn thành luận văn.
Và xin cám ơn quý thầy cô lãnh đạo Phịng Giáo dục và Đào tạo, q
thầy, cơ các phịng chun mơn, nghiệp vụ của Phịng Giáo dục và Đào tạo
thị xã Sông Cầu, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên, khích lệ và
giúp đỡ tơi về mọi mặt trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng, song chắc chắn luận văn cũng khơng tránh khỏi
những thiếu sót, tác giả xin đƣợc chỉ dẫn và góp ý thêm.
Trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn



Phạm Thị Kim Phê


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và đã đƣợc
sự hƣớng dẫn khoa học của Nhà giáo ƣu tú, PGS. TS Nguyễn Văn Đệ. Các
kết quả, nội dung nghiên cứu, là trung thực và chƣa đƣợc cơng bố với bất kỳ
hình thức nào trƣớc đây.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Kim Phê


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ..................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 3
8.Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA
NỘI BỘ Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC ......................................................................... 5

1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................. 5
1.1.1. Những nghiên cứu ở nƣớc ngoài ........................................................... 5
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nƣớc ............................................................ 7
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài...................................................................... 9
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng...................................... 9
1.2.2. Kiểm tra ............................................................................................... 12
1.2.3. Hoạt động kiểm tra trƣờng học ............................................................13
1.2.4. Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ trƣờng học .................................... 14
1.3. Hoạt động kiểm tra nội bộ ở trƣờng tiểu học ................................................ 17
1.3.1. Mục đích của hoạt động kiểm tra nội bộ ............................................. 17
1.3.2. Chức năng kiểm tra nội bộ trƣờng tiểu học ......................................... 17
1.3.3. Nhiệm vụ kiểm tra trƣờng tiểu học ...................................................... 18
1.3.4. Nội dung kiểm tra nội bộ trƣờng tiểu học ........................................... 19


1.3.5. Nguyên tắc, phƣơng pháp kiểm tra nội bộ trƣờng tiểu học ................. 22
1.3.6. Hình thức kiểm tra nội bộ trƣờng tiểu học .......................................... 25
1.4. Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ trƣờng tiểu học ...................................... 27
1.4.1. Vai trò của Hiệu trƣởng đối với công tác quản lý hoạt động kiểm tra
nội bộ trƣờng tiểu học .................................................................................... 27
1.4.2. Đối tƣợng của kiểm tra nội bộ trƣờng tiểu học ................................... 28
1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ trƣờng tiểu học..............28
1.4.4. Ý nghĩa của kiểm tra ở trƣờng tiểu học ............................................... 31
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ trƣờng
tiểu học hiện nay .................................................................................................. 32
1.5.1. Các yếu tố khách quan ......................................................................... 32
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ............................................................................. 32
Tiểu kết chƣơng 1................................................................................................. 33
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ
Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC THỊ XÃ SÔNG CẦU, TỈNH PHÚ YÊN .......... 34

2.1. Khái quát về vị trí địa lý, dân số, kinh tế-xã hội và giáo dục của thị xã
Sông Cầu, tỉnh Phú Yên ....................................................................................... 34
2.1.1. Vị trí địa lý, dân số............................................................................... 34
2.1.2. Kinh tế - xã hội thị xã Sông Cầu.......................................................... 35
2.1.3. Giáo dục ...............................................................................................36
2.1.4. Giáo dục cấp tiểu học thị xã Sông Cầu ................................................ 37
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................... 40
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ................................................................................. 40
2.2.2. Nội dung khảo sát ................................................................................ 40
2.2.3. Đối tƣợng và thời gian khảo sát ........................................................... 41
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát và xử lý số liệu ................................................ 41
2.3. Thực trạng hoạt động kiểm tra ở các trƣờng tiểu học thị xã Sông Cầu, tỉnh
Phú Yên ................................................................................................................ 43
2.3.1. Thực hiện công tác xây dựng đội ngũ.................................................. 43
2.3.2. Thực hiện cơng tác tài chính và cơ sở vật chất .................................... 48


2.3.3. Thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục ............................................... 50
2.3.4. Thực hiện các hoạt động và chất lƣợng giáo dục ................................ 52
2.3.5. Công tác tự kiểm tra của Hiệu trƣởng ................................................. 53
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trƣờng tiểu học thị xã
Sông Cầu, tỉnh Phú Yên ....................................................................................... 54
2.4.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động kiểm tra nội bộ trƣờng học ................. 54
2.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động kiểm tra nội bộ trường học ...... 56
2.4.3. Chỉ đạo hoạt động kiểm tra nội bộ trƣờng tiểu học ............................. 61
2.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động kiểm tra trƣờng tiểu học ....................... 63
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG................................................... 64
2.5.1. Ƣu điểm ............................................................................................... 64
2.5.2. Hạn chế ................................................................................................ 65
2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế .................................................................... 66

Tiểu kết chƣơng 2................................................................................................. 67
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA NỘI BỘ Ở
CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC THỊ XÃ SÔNG CẦU, TỈNH PHÚ YÊN .............. 68
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý .................................................... 68
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý ........................................................ 68
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ...................................................... 69
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học...................................................... 70
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ...................................................... 71
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ......................................................... 71
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra ở các trƣờng tiểu học thị xã Sông
Cầu, tỉnh Phú Yên ................................................................................................ 71
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên về quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ trƣờng tiểu học .................. 72
3.2.2. Biện pháp 2: Bồi dƣỡng năng lực lập kế hoạch quản lý hoạt động
kiểm tra cho Hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học ............................................... 75
3.2.3. Biện pháp 3: Đổi mới tổ chức, chỉ đạo thực hiện hoạt động kiểm tra
nội bộ trƣờng tiểu học .................................................................................... 78


3.2.4. Biện pháp 4: Đẩy mạnh hoạt động tự kiểm tra của Hiệu trƣởng ......... 81
3.2.5. Biện pháp 5: Bồi dƣỡng cán bộ giáo viên thực hiện hoạt động kiểm
tra nôi bộ trƣờng tiểu học............................................................................... 83
3.2.6. Biện pháp 6: Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động kiểm tra .................................................................................................84
3.2.7. Biện pháp 7: Tăng cƣờng đầu tƣ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực
phục vụ hoạt động kiểm tra trƣờng tiểu học ..................................................86
3.2.8. Biện pháp 8: Đổi mới việc tổng kết hoạt động kiểm tra trƣờng học ... 87
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................... 88
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ... 89
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ........................................................................ 89

3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ......................................................................... 89
3.4.3. Đối tƣợng khảo nghiệm ....................................................................... 90
3.4.4. Phƣơng pháp khảo nghiệm .................................................................. 90
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................... 91
Tiểu kết chƣơng 3................................................................................................. 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................... 96
1. KẾT LUẬN................................................................................................ 96
2. KHUYẾN NGHỊ...................................................................................... 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 103
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô giáo dục tiểu học thị xã Sông Cầu qua các năm học 20152016; 2016-2017; 2017-2018; 2018-2019 ...................................... 37
Bảng 2.2: Chất lƣợng giáo dục học sinh tiểu học thị xã Sông Cầu từ năm học
2015 – 2016 đến năm học 2018 - 2019........................................... 38
Bảng 2.3: Bảng thống kê trình độ, nghiệp vụ của giáo viên và nhân viên tính
đến cuối năm học 2018-2019 .......................................................... 39
Bảng 2.4. Mức độ nhận thức của đội ngũ về hoạt động KTNB trƣờng học ... 44
Bảng 2.5. Mức độ thực hiện về công tác xây dựng đội ngũ ........................... 46
Bảng 2.6. Mức độ năng lực của đội ngũ thực hiện hoạt động KTNB ............ 47
Bảng 2.7. Mức độ thực hiện về cơng tác tài chính.......................................... 49
Bảng 2.8. Mức độ thực hiện về quản lý và sử dụng cơ sở vật chất ................ 49
Bảng 2.9. Mức độ thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục ............................. 51
Bảng 2.10. Mức độ thực hiện các hoạt động và chất lƣợng giáo dục ............. 52
Bảng 2.11. Mức độ thực hiện về công tác tự kiểm tra của Hiệu trƣởng ......... 53
Bảng 2.12. Mức độ thực hiện xây dựng kế hoạch hoạt động kiểm tra trƣờng
tiểu học ............................................................................................ 55
Bảng 2.13. Mức độ thực hiện về tổ chức ........................................................ 58
Bảng 2.14. Mức độ thực hiện quy trình hoạt động kiểm tra nội bộ ................ 59

Bảng 2.15. Mức độ tổ chức thực hiện hoạt động KTNB trƣờng tiểu học ...... 60
Bảng 2.16. Mức độ chỉ đạo thực hiện hoạt động KTNB trƣờng tiểu học ...... 62
Bảng 2.17. Mức độ thực hiện về kiểm tra, đánh giá hoạt động KTNB trƣờng
tiểu học. ........................................................................................... 63
Bảng 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp ............................................... 91
Bảng 3.2. Mức độ khả thi của các biện pháp .................................................. 92


DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Các yếu tố quản lý…………………………………………….11


BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Nội dung viết tắt

01

CBQL

Cán bộ quản lý

02

CNTT

Công nghệ thông tin


03

CSVC

Cơ sở vật chất

04

CTVTT

Cộng tác viên thanh tra

05

GDĐT

Giáo dục và đào tạo

06

GV

Giáo viên

07

HD

Hƣớng dẫn


08

KH

Khoa học

09

KT

Kiểm tra

10

KTNB

Kiểm tra nội bộ

11

MT

Mục tiêu

12

ND

Nội dung


13



Nghị định

14

QL

Quản lý

15

QLGD

Quản lý giáo dục

16

TBDH

Thiết bị dạy học

17

TTGD

Thanh tra giáo dục


18

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

19

CBQLGD

Cán bộ quản lý giáo dục


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đảng và Nhà nƣớc đã thể hiện về quan điểm đổi mới giáo dục và đào
tạo từ Nghị quyết Trung ƣơng 5 khóa VIII đến nay. Đặc biệt là ghị quyết
29/NQ- TƢ Đảng khóa 11 đã khẳng định: "Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh
nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, góp phần
quan trọng phát triển đất nƣớc, xây dựng nền văn hóa và con ngƣời Việt Nam.
Phát triển giáo dục và đào tạo cũng là phát triển khoa học và công nghệ là
quốc sách hàng đầu, đầu tƣ cho giáo dục và đào tạo là đầu tƣ phát triển. Đổi
mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo theo nhu cầu phát triển của xã
hội; nâng cao chất lƣợng theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa,
dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, phục vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc”. Xuất phát từ quan điểm chỉ đạo của Đảng về giáo dục – đào tạo,
thực hiện chiến lƣợc phát triển giáo dục 2010 – 2020, ngành giáo dục đang

tích cực đổi mới nội dung chƣơng trình, đổi mới phƣơng pháp dạy - học, đổi
mới cơng tác quản lý giáo dục, công tác kiểm tra trƣờng học nhằm nâng cao
chất lƣợng giáo dục và đào tạo. Thực hiện tốt công tác kiểm tra trƣờng học là
thực hiện chức năng quản lý giáo dục, chức năng thiết yếu của cơ quan quản
lý giáo dục, là cộng cụ sắc bén góp phần tăng cƣờng hiệu lực và hiệu quả giáo
dục. Đồng chí Phạm Văn Đồng đã nói: “Khơng coi trọng kiểm tra tức là tự
tƣớc mất vũ khí cần thiết của ngƣời lãnh đạo.”
Bác Hồ đã nêu những quan điểm chủ yếu của cơng tác kiểm tra: “Có
kiểm tra mới huy động đƣợc tinh thần tích cực và lực lƣợng to tát của nhân
dân, mới biết rõ năng lực và khuyết điểm của cán bộ, mới sửa chữa và giúp
đỡ kịp thời”, “Nếu tổ chức việc kiểm tra cho chu đáo thì cũng nhƣ ngọn đèn
pha”. Vì vậy Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Phú Yên đã triển khai công văn số


2
720/QD-SGDĐT ngày 09/9/2019, nhằm hƣớng dẫn công tác thanh tra năm
học 2019-2020 và công văn số 730/PGDĐT hƣớng dẫn thực hiện công tác
kiểm tra nội bộ trƣờng học.
Trong những năm qua công tác kiểm tra ở các trƣờng tiểu học thị xã
Sông Cầu, tỉnh Phú Yên đã tiến hành thƣờng xuyên, mang lại nhiều kết quả
thiết thực nhƣ tiếp tục duy trì kỷ cƣơng nề nếp dạy và học, góp phần nâng cao
chất lƣợng giáo dục nói chung, chất lƣợng giáo dục các trƣờng tiểu học nói
riêng. Tuy nhiên thời gian gần đây công tác tự kiểm tra ở một số đơn vị đã bộc
lộ một số hạn chế nhƣ thực hiện mang tính đối phó, năng lực đội ngũ làm cơng
tác kiểm tra chƣa đồng bộ. Thực trạng đó đặt ra yêu cầu phải cải thiện các biện
pháp để khắc phục tồn tại trong quản lý hoạt động kiểm tra nhà trƣờng từ đó
góp phần thực hiện thành cơng các mục tiêu phát triển giáo dục của địa
phƣơng. Kết quả nghiên cứu về vấn đề này sẽ góp phần hiện thực hóa Chiến
lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2011 – 2020 và Nghị quyết số 29 – NQ/TW
ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành Trung ƣơng lần thứ Tám khóa XI.

Xuất phát từ những cơ sở trên, tơi nhận thấy công tác quản lý hoạt động
kiểm tra nhà trƣờng là rất quan trọng và cấp thiết. Vì vậy tơi chọn đề tài
“Quản lý hoạt động kiểm tra ở các trường tiểu học thị xã Sông Cầu, tỉnh
Phú Yên” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cở sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra
nội bộ ở các trƣờng tiểu học thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên, tác giả đề xuất
biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ nhằm góp phần nâng cao hiệu
quả giáo dục ở các trƣờng tiểu học thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ trƣờng tiểu học.


3
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trƣờng tiểu học thị xã
Sông Cầu, tỉnh Phú Yên
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trƣờng tiểu học thị xã
Sông Cầu, tỉnh Phú Yên trong những năm qua đã thu đƣợc những kết quả
đáng kể, tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế. Nếu xác lập đƣợc cơ sở lý luận một
cách khoa học và làm rõ hơn thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở
các trƣờng tiểu học trên địa bàn thị xã Sơng Cầu, tỉnh Phú n thì đề xuất
đƣợc các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trƣờng tiểu học
thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên, góp phần nâng cao kỉ cƣơng nề nếp trong nhà
trƣờng và chất lƣợng giáo dục của các trƣờng tiểu học trên địa bàn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các
trƣờng tiểu học.

5.2. Khảo sát đánh giá thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở
các trƣờng tiểu học thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các
trƣờng tiểu học thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Tập trung vào việc xây dựng các biện pháp chủ yếu của Hiệu trƣởng để
quản lý có hiệu quả hoạt động kiểm tra nội bộ ở trƣờng tiểu học.
- Chủ thể quản lý: Hiệu trƣởng trƣờng tiểu học.
- Số liệu khảo sát: từ năm học 2018-2019 đến năm học 2019-2020.
- Khảo sát tại 6 trƣờng tiểu học trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong q trình nghiên cứu, tơi sử dụng phối hợp các nhóm phƣơng
pháp nghiên cứu sau đây:


4
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Hệ thống hóa, phân tích, tổng hợp, khái qt hóa các tài liệu lý luận, các
văn bản có tính pháp quy, các cơng trình nghiên cứu về hoạt động KTNB và
quản lý hoạt động KTNB ở các trƣờng tiểu học nhằm xác lập cơ sở lý luận
cho vấn đề quản lý hoạt động kiểm tra trƣờng tiểu học.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Xây dựng các phiếu trƣng cầu ý
kiến nhằm khảo sát ý kiến của các đối tƣợng khảo sát: Chuyên viên, CBQL,
Tổ trƣởng chuyên môn, GV, Nhân viên về nhận thức, thực trạng, sự cần thiết
của hoạt động KTNB trƣờng tiểu học.
- Phƣơng pháp quan sát: Trực tiếp quan sát các hoạt động của Chuyên
viên, CBQL, Tổ trƣởng chuyên môn, GV, Nhân viên về hoạt động KTNB
trƣờng tiểu học.
- Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia: Trong quá trình nghiên cứu, tác giả

xin ý kiến các Chun viên, Trƣởng, Phó Phịng Giáo dục và Đào tạo thị xã
Sơng Cầu về tình hình hoạt động KTNB ở các trƣờng tiểu học thị xã Sông
Cầu, tỉnh Phú Yên.
- Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm
7.3. Phương pháp thống kê tốn học
8.

Cấu trúc luận văn

Ngồi phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và tài liệu tham khảo, phục
lục, nội dung chính của luận văn đƣợc cấu trúc gồm 3 chƣơng.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở trƣờng tiểu học.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trƣờng tiểu
học thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ ở các trƣờng tiểu
học thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên.


5

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA
NỘI BỘ Ở TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Ở một số nƣớc trên thế giới hoạt động kiểm tra nội bộ trƣờng học đƣợc gọi
theo nhiều cách khác nhau và đƣợc nghiên cứu ở nhiều góc độ khác nhau. Tuy
nhiên, các nghiên cứu đều thống nhất rằng quy trình kiểm tra nội bộ trƣờng học
đƣợc thực hiện hồn toàn bởi nhân viên của nhà trƣờng, đƣợc thành lập thành

một nhóm đánh giá chuyên biệt. Những nhóm này thƣờng bao gồm các giáo
viên và các thành viên thuộc Ban quản lý của nhà trƣờng. Các nghiên cứu về
hoạt động kiểm tra trƣờng học của một số nƣớc cũng chỉ ra rằng:
- Các thành viên chuyên trách trong nhóm đánh giá nội bộ của nhà
trƣờng chịu trách nhiệm hoàn toàn về kết quả kiểm tra và quá trình kiểm tra ở
trƣờng học.
- Đánh giá nội bộ trƣờng học có tác động tích cực đến hoạt động của
trƣờng học, gia tăng thành tích học tập của học sinh và nâng cao chất lƣợng
giảng dạy của giáo viên, mặc dù những ảnh hƣởng tích cực này phụ thuộc
nhiều vào điều kiện cơ chế quản lý.
- Các nghiên cứu thực hiện tại Đan Mạch, Anh, Phần Lan, Xcốt-len và
Thụy Điển chỉ ra rằng: Ở tất cả các nghiên cứu này đã cho thấy rằng, giáo
viên tin là đánh giá, KTNB có tầm ảnh hƣởng sâu rộng đến quá trình giảng
dạy của họ cũng nhƣ chất lƣợng học tập của học sinh và KTNB đem lại nhiều
lợi ích hơn các biện pháp đánh giá từ bên ngồi.
Một số cơng trình và báo cáo nghiên cứu liên quan đến KTNB ở một số
nƣớc nhƣ sau:
Tại Hà Lan, trong nghiên cứu “Total Quality Management in Mauritian


6
education and principals’decíion-making for school improvement” tác giả
Claude Ah-Teck, J. & E. Starr, K.Tập trung nghiên cứu việc Hiệu trƣởng ở
các trƣờng thuộc Mauritius sử dụng hệ thống dữ liệu quản lý chất lƣợng nội
bộ trong việc đƣa ra quyết định cải thiện môi trƣờng giáo dục. Kết quả nghiên
cứu của tác giả cũng cho thấy việc quản lý chất lƣợng hoạt động kiểm tra rất
quan trọng và nó cịn quan trọng hơn khi các Hiệu trƣởng sử dụng kết quả đó
vào các quyết định của mình trong q trình quản lý nhà trƣờng.[29]
Hai tác giả ngƣời Anh là Hall, C., & Noyes, A. (2007), nghiên cứu về
“Ảnh hƣởng của kiểm tra nội bộ trƣờng học đến quan điểm của giáo viên tại

Anh về công tác giảng dạy của bản thân”. Tại nghiên cứu này, các tác giả
phân tích về nhận thức của giáo viên và hiểu biết của họ về quy trình tự đánh
giá chất lƣợng khi chính phủ Anh đƣa ra chính sách yêu cầu các trƣờng thực
hiện công tác KTNB trƣờng học. Đồng thời xem xét mối liên hệ giữa Thanh
tra viên và giáo viên thuộc nhóm KTNB trƣờng học thay đổi thế nào kể từ khi
chính sách có hiệu lực. Kết quả cho thấy giáo viên và Ban lãnh đạo trƣờng
học hƣởng ứng và thực hiện tốt công tác KTNB trƣờng học, không những thế
KTNB trƣờng học đƣợc giáo viên sử dụng nhƣ một công cụ, biện pháp trong
việc nâng cao chất lƣợng giảng dạy của bản thân. [30]
Tại Mỹ, các tác giả McNaughton, S. Lai, M.K., & Hsiao, S. (2012)
nghiên cứu “Kiểm tra tính hiệu quả của mơ hình kiểm tra nội bộ trƣờng học”
(School Effectiveness and School Improvement) tại 07 trƣờng đa văn hóa, đa
sắc tộc. Nghiên cứu nêu tính hiệu quả của mơ hình KTNB trƣờng học phục vụ
việc dạy và học của các trƣờng học thuộc cộng đồng bản địa. Theo đó nâng
cao vai trò của Hiệu trƣởng cũng nhƣ nâng cao hoạt động quản lý đối với mơ
hình KTNB trƣờng học đã giúp cho việc quản lý nhà trƣờng một cách có hiệu
quả. [33]
Qua nghiên cứu trên đây có thể thấy, kiểm tra nội bộ trƣờng học đƣợc


7
các nhà quản lý giáo dục ở nƣớc ngoài rất coi trọng. Hoạt động kiểm tra
trƣờng học đƣợc đánh giá cao trong việc nâng cao chất lƣợng giảng dạy của
giáo viên, cũng nhƣ cải thiện chất lƣợng học tập của học sinh. Ngồi ra, cũng
cho thấy vai trị quyết định sự thành bại trong việc thực hiện các mục tiêu
giáo dục của ngƣời đúng đầu nhà trƣờng trong việc tổ chức kiểm tra trƣờng
học tại các nƣớc này.
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Ở Việt Nam, ngay từ khi thành lập nƣớc, Đảng và Nhà nƣớc ta đã rất
quan tâm đến giáo dục, coi sự dốt nát (do thiếu giáo dục) nguy hiểm nhƣ giặc

ngoại xâm, ngày nay càng coi trọng giáo dục hơn, Nghị quyết Hội nghị lần
thứ 2 Ban chấp hành trung ƣơng Đảng khoá VIII đã khẳng định:“Phải thực
sự coi giáo dục - đào tạo là quốc sách hàng đầu” toàn xã hội chăm lo đến sự
nghiệp giáo dục. Vì mọi ngƣời nhận thức đƣợc: Giáo dục ngày nay đƣợc coi
là nền tảng cho sự phát triển khoa học kỹ thuật, là cội nguồn để "dân giàu nƣớc mạnh - xã hội công bằng, dân chủ, văn minh".
Nhận thức đƣợc vai trò to lớn của giáo dục trong tiến trình xây dựng và
phát triển đất nƣớc, các nhà nghiên cứu giáo dục trong nƣớc đã có nhiều cơng
trình nghiên cứu về lý luận giáo dục, đặc biệt là về quản lý giáo dục: Tác giả
Hà Sỹ Hồ trong cuốn: “Những bài giảng về quản lí trường học” đã khẳng
định: “Quản lý mà khơng kiểm tra thì quản lý sẽ ít hiệu quả và trở thành quản
lý quan liêu”. Ơng chỉ rõ: “Chức năng kiểm tra vơ cùng quan trọng vì q
trình quản lý địi hỏi những thơng tin chính xác, kịp thời về thực trạng của dối
tượng quản lý về việc thực hiện các quyết định đã đề ra, tức là địi hỏi những
liên hệ ngược chính xác, vững chắc giữa các phân hệ quản lý…” [19, tr. 26]
Trong “Những khái niệm cơ bản về lý luận, quản lý giáo dục” tác giả
Nguyễn Ngọc Quang khẳng định: Quá trình quản lý diễn ra qua năm giai
đoạn: chuẩn bị kế hoạch hóa, kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra,


8
trong đó giai đoạn kiểm tra là giai đoạn cuối cùng kết thúc một chu trình quản
lý. Kiểm tra tốt, đánh giá đƣợc sâu sắc và chuẩn bị trạng thái cuối cùng của
nhà trƣờng thì kỳ kế hoạch (năm học) tiếp theo việc soạn thảo kế hoạch năm
học mới sẽ thuận lợi, kế thừa các mặt mạnh để tiếp tục phát huy, phát hiện
đƣợc lệch lạc để uốn nắn loại trừ. [24, tr. 73]
Thông tƣ 39/2013/TT-BGDĐT, ngày 04/12/2013 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo hƣớng dẫn về thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực giáo dục đã chỉ
rõ trách nhiệm của các cơ sở giáo dục: Các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thông và giáo dục thƣờng xuyên xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra
nội bộ, thực hiện chế độ báo cáo về công tác kiểm tra nội bộ theo quy định.

Nghị định số 42/2013/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động
thanh tra giáo dục.
Thông tƣ số 05/2014/TT-TTCP ngày 16/10/2014 của thanh tra chính phủ
Quy định về tổ chức, hoạt động, quan hệ cơng tác của đồn thanh tra và trình
tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra.
Một số bài viết đăng trên Tạp chí thơng tin QLGD, các bài giảng trong
các lớp đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ cho cán bộ thanh tra, cộng tác viên
thanh tra, các báo cáo về công tác thanh tra, kiểm tra.... các tác giả cũng quan
tâm đến một số vấn đề chung về công tác thanh tra giáo dục, nhƣng chủ yếu
chỉ đề cập đến các vấn đề xung quanh nội dung thanh tra, kiểm tra, đánh giá
một nhà trƣờng, một giáo viên; quy trình tiến hành một cuộc thanh tra, kiểm
tra. Tuy vậy, công trình nghiên cứu đề cập về quản lý cơng tác kiểm tra tại
các trƣờng tiểu học của Hiệu trƣởng vẫn chƣa cụ thể, sâu sắc. Do đó vấn đề
này rất cần đƣợc tiếp tục nghiên cứu làm sáng rõ. Những tài liệu đã dẫn và
những tài liệu viết về công tác thanh tra, kiểm tra trong giáo dục của các nhà
khoa học thực sự là những tƣ liệu quý, thiết thực, đƣợc tác giả tham khảo
trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản lý hoạt động kiểm tra ở các trường


9
tiểu học thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên” nhằm góp phần thực hiện thắng lợi
mục tiêu giáo dục trong giai đoạn mới.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý
Quản lý là một trong những hiện tƣợng xuất hiện rất sớm, là một phạm
trù tồn tại khách quan đƣợc ra đời từ bản thân nhu cầu của mọi chế độ xã hội,
mọi quốc gia, mọi thời đại.
Theo Harold Koontz, trong tác phẩm: "Những vấn đề cốt yếu của quản
lý" quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó bảo đảm phối hợp những nỗ lực cá

nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích của nhóm". Mục tiêu của mọi nhà quản lý
là nhằm hình thành một mơi trƣờng mà trong đó con ngƣời có thể đạt đƣợc
các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân
ít nhất. [31, tr.33]
Theo F.Taylor: “Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người
khác làm, và sau đó hiểu được rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt
nhất và rẻ nhất”. Sau này ông Lerence chủ tịch hiệp hội các nhà kinh doanh
Mỹ đã khái quát quan điểm của F.Taylor và cho rằng: “Quản lý là thông qua
người khác để đạt được mục tiêu của mình”. Cùng thời với F.Taylor, nhà
quản lý hành chính ngƣời Pháp là H. Fayon lại định nghĩa quản lý theo các
chức năng của nó. Theo H. Fayon: “Quản lý là dự đoán và lập kế hoạch, tổ
chức, điều khiển, phối hợp và kiểm tra”.[32]
Ở Việt Nam, tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là những tác hoạch
định của chủ thể quản lý trong việc huy động, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh,
điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức
(chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu
quả cao nhất.[20]


10
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý được coi là sự kết hợp của quản
và lý. Quản là cai trị, coi sóc, trơng nom hệ thống nào đó, đưa hệ thống đó
vào thế ổn định, có trật tự. Lý là sắp xếp, tổ chức để làm cho hệ thống đó đi
đến sự phát triển. Như vậy, quản lý là sự tích hợp của 2 mặt: Lý và quản để
đưa nó vào một thể ổn định và phát triển” [17, tr.64]
Theo nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là một hệ thống xã hội, có tính
khoa học và tính nghệ thuật tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể
quản lý lên khách thể quản lý (đối tượng quản lý) bằng các phương pháp,
cơng cụ thích hợp nhằm đạt các mục tiêu đề ra ’’.[24, tr.77]
Quá trình tác động của chủ thể QL đƣợc miêu tả ở sơ đồ 1.1

Công cụ quản lý

Chủ thể quản lý

Khách thể và đối tƣợng
quản lý

Mục tiêu quản lý

Phƣơng pháp Quản lý
Sơ đồ 1.1. Các yếu tố quản lý

Từ khái niệm và mơ hình QL trên, ta thấy QL bao gồm 3 yếu tố: Chủ
thể QL, khách thể QL và mục tiêu QL. Ba yếu tố này ln gắn bó hữu cơ với
nhau. hức.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Khái niệm QLGD hiện nay có nhiều cách hiểu khác nhau:
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý


11
nhằm làm cho hệ vận hành theo đƣờng lối, nguyên lý của Đảng, thực hiện
đƣợc các tính chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm
hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ thống giáo dục đến
mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất". [31, tr.35].
Quản lý giáo dục bao gồm: Chủ thể QL, khách thể QL và quan hệ QL.
Chủ thể QL: Bộ máy QLGD các cấp.
Khách thể QL: Hệ thống giáo dục quốc dân, các trƣờng học.
Quan hệ QL: Đó là những mối quan hệ giữa ngƣời học và ngƣời dạy;

quan hệ giữa ngƣời QL với ngƣời dạy, ngƣời học; quan hệ ngƣời dạy - ngƣời
học... các mối quan hệ đó có ảnh hƣởng đến chất lƣợng đào tạo, chất lƣợng
hoạt động của nhà trƣờng, của toàn bộ hệ thống GD.
Quản lý giáo dục bao gồm một số nội dung cơ bản: Xây dựng và chỉ
đạo thực hiện chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển GD; ban
hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về GD, tiêu chuẩn
nhà giáo, tiêu chuẩn cơ sở vật chất (CSVC), thiết bị trƣờng học; tổ chức bộ
máy QLGD; tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ QL, GV; huy
động, QL sử dụng các nguồn lực...
Nhƣ vậy: “Quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp (tổ chức, cán
bộ, kế hoạch hố...) nhằm đảm bảo sự vận hành bình thƣờng của các cơ quan
trong hệ thống cả về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng”
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
QL nhà trƣờng là một trong những nội dung quan trọng của hệ thống
QLGD nói chung.
Theo Nguyễn Ngọc Quang: Quản lý nhà trƣờng là: “Tập hợp những tác
động tối ƣu (cộng tác, tham gia, hỗ trợ, phối hợp, huy động, can thiệp…) của
chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh và các bộ phận khác, nhằm tận


12
dụng các nguồn dự trữ do Nhà nƣớc đầu tƣ, lực lƣợng xã hội đóng góp và do
lao động xây dựng vốn tự có hƣớng vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà
trƣờng mà điểm hội trụ là quá trình đào tạo thế hệ trẻ. Thực hiện có chất lƣợng
mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đƣa nhà trƣờng tiến lên trạng thái mới”. [31]
Tác giả Phạm Minh Hạc đã đƣa ra nội dung khái quát về khái niệm QL
nhà trƣờng: “Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng
trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo
nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với
ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh’’ [24, tr.22].

Quản lý nhà trƣờng là những hoạt động có ý thức, có kế hoạch của chủ
thể QL nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà trƣờng mà trọng tâm là
quá trình dạy và học.
Bản chất của công tác QL nhà trƣờng là quá trình chỉ huy, điều khiển
sự vận động của các thành tố, đặc biệt là mối quan hệ giữa các thành tố. Mối
quan hệ đó là do q trình sƣ phạm trong nhà trƣờng quy định.
Nhƣ vậy, QL nhà trƣờng nói chung và QL trƣờng tiểu học nói riêng là
tổ chức, chỉ đạo và điều hành quá trình giảng dạy của thầy và hoạt động học
tập của trò, đồng thời QL những điều kiện cơ sở vật chất và công việc phục
vụ cho dạy và học nhằm đạt đƣợc mục đích giáo dục đào tạo.
1.2.2. Kiểm tra
Theo từ điển tiếng Việt: Kiểm tra là quá trình xem xét thực tiễn, đánh giá
thực trạng, khuyến khích cái tốt, phát hiện những lệch lạc và điều chỉnh nhằm
đạt tới những mục tiêu đã đặt ra và góp phần đƣa tồn bộ hệ thống quản lý tới
một trình độ cao hơn.
Quá trình kiểm tra gồm có 4 bƣớc cơ bản sau:
+ Xác lập chuẩn và phƣơng pháp đo thành tích.
+ Tổ chức việc đo lƣờng thành tích.


13
+ So sánh sự phù hợp của thành tích với chuẩn mực.
+ Ra quyết định điều chỉnh.
1.2.3. Hoạt động kiểm tra trường học
1.2.3.1. Hoạt động
Hoạt động là vận động, vận hành để thực hiện chức năng nào đó hoặc gây
tác động nào đó. Là mối quan hệ tác động qua lại giữa con ngƣời và thế giới
(khách thể) để tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới và cả về phía con ngƣời
(chủ thể).
Trong mối quan hệ đó có 2 q trình:

- Q trình đối tƣợng hóa
+ Chủ thể chuyển năng lực của mình thành sản phẩm hoạt động.
+ Tâm lí của con ngƣời đƣợc bộc lộ, đƣợc khách quan hóa trong q
trình làm ra sản phẩm.
- Q trình chủ thể hóa (nhập tâm):
+ Chủ thể chuyển nội dung khách thể (quy luật, bản chất) vào bản thân
mình tạo nên tâm lý, ý thức, nhân cách của bản thân.
+ Là quá trình con ngƣời chiếm lĩnh (lĩnh hội) thế giới.
Nhƣ vậy, trong quá trình con ngƣời tham gia, thực hiện hoạt động con
ngƣời vừa tạo ra sản phẩm về phía thế giới, vừa tạo ra tâm lý của mình, hay
nói khác định luật tâm lý, ý thức nhân cách đƣợc bộc lộ, hình thành trong hoạt
động.
1.2.3.2. Hoạt động kiểm tra
Hoạt động kiểm tra là một dạng hoạt động quản lý của ngƣời Hiệu trƣởng
nhằm điều tra, theo dõi, xem xét, kiểm soát, phát hiện, kiểm nghiệm diễn biến
và kết quả các hoạt động giáo dục trong phạm vi nội bộ nhà trƣờng và đánh
giá kết quả các hoạt động giáo dục đó phù hợp với mục tiêu, kế hoạch, chuẩn
mực, quy chế đã đề ra hay khơng. Qua đó phát hiện những ƣu điểm để động


14
viên, kích thích hoặc những thiếu sót, lệch lạc so với yêu cầu để có biện pháp
uốn nắn giúp đỡ và điều chỉnh thích hợp nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu
quả giáo dục trong nhà trƣờng.
Hoạt động kiểm tra về thực chất là kiểm tra tác nghiệp, là công tác tự
kiểm tra của nhà trƣờng bao gồm: Hiệu trƣởng tiến hành kiểm tra tất cả các
thành tố cấu thành hệ thống nhà trƣờng, đặc biệt kiểm tra công việc, hoạt động,
mối quan hệ của mọi thành viên và những điều kiện, phƣơng tiện phục vụ dạy
học và giáo dục nhà trƣờng.
Việc tự kiểm tra trong trƣờng học, Hiệu trƣởng giỏi là ngƣời biết tiến hành

kiểm tra thƣờng xuyên và có kế hoạch, biết biến q trình kiểm tra thành quá
trình tự kiểm tra của các bộ phận và mọi thành viên trong nhà trƣờng mà mình
quản lý. Hiệu trƣởng có kinh nghiệm thƣờng biết kiểm tra đúng ngƣời, đúng
việc, đúng lúc, đúng chỗ. Xác định rõ ai, bộ phận nào thì kiểm tra thƣờng xuyên,
ai, bộ phận nào thì kiểm tra ít hơn và thậm chí có ngƣời, bộ phận khơng cần
kiểm tra, vì họ ln hồn thành nhiệm vụ một cách tự giác khơng cần có sự thúc
đẩy nào cả. Đồng thời, Hiệu trƣởng cũng phải xác định rõ nên kiểm tra vào lúc
nào, nếu sớm quá thì khơng có gì để kiểm tra, nhƣng nếu để muộn q thì nếu có
sai sót rồi, lúc đó rất khó khắc phục sửa chữa và làm lại.
1.2.4. Quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ trường học
Từ các khái niệm quản lý và hoạt động kiểm tra nội bộ. Quản lý hoạt
động kiểm tra nội bộ trƣờng học đƣợc hiểu là những tác động có hệ thống,
khoa học, có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý nhằm đạt đƣợc
mục tiêu của nhà trƣờng.
Trong công tác QLGD, các biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra nội bộ
rất quan trọng nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục, có ảnh hƣởng, bổ sung lẫn
nhau tạo nên sức mạnh tổng hợp nhằm đạt đƣợc mục tiêu của nhà quản lý đề
ra. Nội dung quản lý hoạt động kiểm tra gồm:


15
- Xác định nhu cầu quản lý hoạt động kiểm tra: Nhu cầu quản lý hoạt
động kiểm tra chính là nhu cầu phát triển sự đòi hỏi nhằm thoả mãn mong
muốn khát vọng của một tổ chức, của một nhóm, một cá nhân nhằm đạt mục
đích. Xác định nhu cầu quản lý hoạt động kiểm tra chính là xác định cái đã
có, cái đang diễn ra và cái phải có trong tƣơng lai. Từ đó đặt ra những nội
dung và hoạt động quản lý kiểm tra cần thiết.
- Xây dựng kế hoạch quản lý hoạt động kiểm tra: Chính là thiết kế một
tƣơng lai mong muốn việc xác lập các bƣớc phải làm gì, làm thế nào và làm ở
đâu, ai làm, bao giờ hoàn thành và điều kiện để hoàn thành.

- Thực hiện kế hoạch của quản lý hoạt động kiểm tra: Thực hiện kế hoạch
quản lý hoạt động kiểm tra bao gồm các công việc sau: Xác định chuẩn mực
trong quản lý hoạt động kiểm tra trƣờng học (chuẩn đánh giá một trƣờng, chuẩn
đánh giá một giờ dạy, chuẩn đánh giá các hoạt động khác). Tổ chức việc đo
lƣờng việc thực hiện các nhiệm vụ của trƣờng học (xây dựng lực lƣợng, quy
định kiểm tra, xử lý thông tin). So sánh sự phù hợp của thành tích với các chuẩn
mực xác định giá trị của các thành tích (xác định mặt định tính, xác định mặt
định lƣợng). Phát hiện những ƣu điểm và tồn tại (những sai lệch so với chuẩn)
của các đối tƣợng kiểm tra ( phát hiện kịp thời những ƣu điểm, khuyết điểm tồn
tại trong thực tiễn, mức độ các ƣu khuyết điểm nguyên nhân của ƣu điểm,
khuyết điểm ). Ra các quyết định điều chỉnh cần thiết trong kiểm tra: (quyết định
mức độ phát huy các thành tích xuất sắc; quyết định mức độ sửa chữa, uốn nắn;
quyết định cần phải xử lý những vi phạm nghiêm trọng ).
- Đánh giá kết quả quản lý hoạt động kiểm tra: Đánh giá kết quả quản lý
hoạt động kiểm tra là giai đoạn cuối cùng của hoạt động kiểm tra, đây là đánh
giá kết quả đạt đƣợc so với mục tiêu đặt ra từ trƣớc. Từ đó giúp cho nhà quản
lý có các quyết định phù hợp với công tác kiểm tra


×