Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án lớp 1 tuần 22 sách chân trời sáng tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.86 KB, 7 trang )

Giáo án lớp 1 Tuần 22 sách Chân trời sáng tạo
Giáo án sách Chân trời sáng tạo
1
Tải về

Giáo án lớp 1 - Tuần 22
Giáo án lớp 1 Tuần 22 sách Chân trời sáng tạo là tài liệu được biên soạn theo quy
định dành cho các thầy cô tham khảo, lên kế hoạch giảng dạy cụ thể, chuẩn bị hiệu
quả cho các Bài giảng lớp 1, với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng cùng cách trình
bày khoa học.
Lưu ý: Nếu khơng tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lịng kéo xuống cuối bài
viết và dùng máy tính để tải về.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các
môn học lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học
sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 1 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp
1 hay Nhóm Sách Chân trời sáng tạo: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy. Rất
mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Hoạt động trải nghiệm - Chào cờ
DIỀN TẢ CẢM XÚC (8-10phút)
- Phối hợp với GV dạy Tiết đọc thư viện, anh chị phụ trách Sao chuẩn bị tập dượt
trong tuần 21.
- Cho HS sắm vai về những hoạt cảnh lấy từ trong câu chuyện trong SGK hoặc
những câu chuyện quen thuộc với HS để các em biết thể hiện các cảm xúc phù hợp.
********************************************
TỐN
CÁC SỐ ĐẾN 100
CHỤC - SỐ TRỊN CHỤC
I. MỤC TIÊU:Sau bài học, học sinh:
1. Kiến thức: Nắm được các kiến thức về chục - số tròn chục trong phạm vi 100.
2. Kĩ năng: Đếm, lập số, đọc, viết các số tròn chục trong phạm vi 100.Vận dụng
thứ tự các số trịn chục, dự đốn quy luật, viết dãy số.


3. Thái độ: u thích mơn học; cẩn thận, sáng tạo, hợp tác.
4. Năng lực chú trọng: Tư duy và lập luận tốn học, mơ hình hố tốn học.
5. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm,nhân ái.
6. Tích hợp: Tự nhiên và Xã hội, Toán học và cuộc sống, Mĩ thuật, Tiếng Việt.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Sách Toán lớp 1; bộ thiết bị dạy toán; 10 thanh, mỗi thanh 10 khối
lập phương.
2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán;bảng con; 10 khối lập
phương;…
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp, giải quyết vấn đề, trị
chơi.
2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

1. Hoạt động khởi
động (3-5 phút):
* Mục tiêu: Tạo không
* Cách tiến hành:
khí lớp học vui tươi, sinh
- Giáo viên tổ chức cho học sinh hát.
động kết hợp kiểm tra kiến
- Học sinh hát bài “Mưởi ngón tay yêu”.
thức cũ.
* Phương pháp, hình

thức tổ chức: Trị chơi.

SẢN PHẨM CỦA HS

- Khơng khí lớp học vui
tươi, sinh động kết hợp
kiểm tra kiến thức cũ.

* Cách tiến hành:
2.1. Giới thiệu 1 chục:

2. Bài học và thực
hành (23-25 phút):
* Mục tiêu:Giúp học sinh
biết đếm, lập số, đọc, viết
các số tròn chục trong
phạm vi 100. Vận dụng
thứ tự các số trịn chục,
dự đốn quy luật, viết dãy
số.
* Phương pháp, hình
thức tổ chức: Đàm thoại,
trực quan, vấn đáp; thảo
luận nhóm, trị chơi.

- Giáo viên giới thiệu lá súng (Tự nhiên và
Xã hội).
- Học sinh quan sát tranh, đếm số lá súng:
vừa đếm vừa làm dấu bằng các khối lập
phương.

- Học sinh gắn 10 khối lập phương thành 1
cột.
* Giới thiệu 1 chục:
- Giáo viên nói: 10 cịn gọi là 1 chục.
- Học sinh nói một chục và ngược lại.
- Giáo viên nói mười.
Ví dụ: mười cái lá - một chục cái lá; mười - Học sinh biết đếm, lập
khối lập phương - một chục khối lập
số, đọc, viết các số tròn
phương; một chục quả trứng - mười quả chục trong phạm vi 100.
trứng.
Vận dụng thứ tự các số
* Đếm theo chục:
trịn chục, dự đốn quy
luật, viết dãy số.
- Giáo viên gắn lần lượt các thanh chục
lên bảng, gắn tới đâu học sinh đếm tới đó.
Một chục, hai chục, ba chục, …, mười
chục - có mười chục khối lập phương
Mười, hai mươi, ba mươi, …, một trăm có một trăm khối lập phương.
- Nhóm 2 học sinh đếm 2 thanh chục (theo
hai cách):
+ Một chục, hai chục - có hai chục khối lập
phương.
+ Mười, hai mươi - có hai mươi khối lập
phương.
Nghỉ giữa tiết
2.2. Giới thiệu số tròn chục:
- Giáo viên giới thiệu:10, 20, 30, …, 100 là
các số tròn chục.

+ Cách đọc: Mười, hai mươi, ba mươi, …,
một trăm.


+ Cách viết: Các số từ 10 đến 90 đều có
hai chữ số và chữ số thứ hai là 0.Số 100
có ba chữ số.
- Học sinh đọc các số trịn chục trong sách
học sinh (đọc xuôi, đọc ngược).
- Giáo viên hướng dẫn viết số 30.
- Học sinh viết vài số tròn chục theo yêu
cầu của giáo viên.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên tổ chức trị chơi “Trị chơi kết
đồn”.
- Học sinh điểm danh cả lớp từ 1 tới 10,
cứ 10 em vào 1 nhóm, các em cịn lại vào
1 nhóm. Mỗi em cầm 1 thanh chục (khối
lập phương).
3. Củng cố (3-5 phút):
- Mỗi lần chơi, giáo viên gọi 1 nhóm đứng
* Mục tiêu: Giúp học sinh thành hàng ngang trước lớp.
- Học sinh: kết mấy, kết mấy?
- Học sinh nắm lại các
nắm lại các kiến thức
trọng tâm mới học.
- Giáo viên: kết đoàn, kết đoàn!
kiến thức trọng tâm mới
* Phương pháp, hình
- Học sinh di chuyển, kết thành mỗi nhóm học.

thức tổ chức: ơn tập, trị 3 bạn. Nhóm nào đủ thì hơ: ba mươi khối
chơi.
lập phương.
- Giáo viên nói một số trịn chục trong
phạm vi 100.
Ví dụ: kết ba chục khối lập phương.
- Học sinh nào lẻ nhóm, phải trả lời một
câu hỏi của giáo viên.
Ví dụ: Đọc dãy số tròn chục từ bé đến lớn.
Trong các số: 70, 20, 40 số nào bé nhất.
1. Hoạt động ở nhà:
* Mục tiêu: Tạo điều kiện
để phụ huynh kết nối việc
học tập của học sinh ở
trường và ở nhà, giúp cha
mẹ hiểu thêm về con em.
* Phương pháp, hình
thức tổ chức: Tự học.

* Cách tiến hành:
- Học sinh về nhà chơi lại trị chơi “Trị
chơi kết đồn”với người thân trong gia
đình.
- Học sinh thực hiện ở nhà.

*********************************************************
TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ 22: MƯA VÀ NẮNG
BÀI: MƯA (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU

1. Phẩm chất chủ yếu:
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong việc học tập.
- Chăm chỉ: Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập.
2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.


- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng
nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phát triển năng lực Tiếng Việt qua
hoạt động thực hành.
3. Năng lực đặc thù:
- Phát triển năng lực về văn học:
+ Từ tên chủ đề và những kinh nghiệm xã hội của bản thân, thảo luận, đánh giá về
đặc điểm của các mùa trong năm, sự khác nhau về thời tiết và trang phục theo mùa.
+ Nhận biết sự khác nhau về trang phục cần mặc khi trời mưa và trời nắng, trao đổi
với bạn về những hiểu biết của mình về mùa mưa.
- Phát triển năng lực về ngôn ngữ:
+ Đọc trơn bài thơ, bước đầu biết cách ngắt nhịp, ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu câu,
chỗ xuống dòng khi đọc một bài thơ.
+ Luyện tập khả năng nhận diện vần thơng qua hoạt động tìm tiếng trong bài và từ
ngữ ngồi bài chứa tiếng có vần cần luyện tập và đặt câu.
+ Nhận diện được nội dung chính của bài thơ, kết nối hình ảnh với ngơn ngữ biểu thị
hình ảnh
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: SGK, SGV, một số tranh ảnh có trong SGK được phóng to, hình minh họa
tiếng có vần oa, ach.
- Bảng phụ ghi cách ngắt nhịp, ngưng nghỉ khi đọc bài thơ.
Học sinh: SGK,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
VÀ HỌC SINH

TIẾT 1
Cách thực hiện:
1/ Hoạt động 1: Ổn
- Trò chơi “Trời nắng – trời mưa”
định lớp (5 phút)
+ GV phổ biến luật chơi
Mục tiêu: Tạo không khí + Cách chơi:
GV hơ: Trời nắng, trời nắng
phấn khởi để bắt đầu bài
HS hô: Đội mũ, che ô. HS đứng dậy đồng
học.
2/ Hoạt động 2: Khởi thời đưa hai tay lên cao, chụm vào nhau trên
đầu như cái nón
động (5 phút)
Mục tiêu: Nhận biết sự - HS lắng nghe
GV hô: Mưa nhỏ, mưa nhỏ
khác nhau về trang phục
HS hô: Tí tách, tí tách. Đồng thời HS đưa
cần mặc khi trời mưa và
trời nắng, trao đổi với bạn ngón tay này trỏ vào lòng bàn tay kia và đếm
theo câu nói.
về những hiểu biết của
Tương tự như vậy, GV hơ: mưa rào, mưa
mình về mùa mưa.
3/ Hoạt động 3: Luyện rào; sấm nổ, sấm nổ....

- Thơng qua trị chơi, GV dẫn dắt, giới thiệu
đọc văn bản
chủ đề của tuần “Mưa và nắng”.
(22 phút)
Cách thực hiện:
Mục tiêu:
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh tìm điểm
- Đọc trơn bài thơ, bước
khác nhau giữa hai bức tranh (mưa, nắng,
đầu biết cách ngắt nhịp,
ngắt nghỉ đúng chỗ có dấu trang phục)
- HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm đơi
câu, chỗ xuống dịng khi

SP CỦA HỌC SINH
- HS tham gia trò chơi
theo sự hướng dẫn
của GV
- HS tự liên hệ bản
thân và trả lời
- HS lắng nghe và
nhắc lại tựa bài
- HS đọc trơn bài thơ


đọc một bài thơ.
- Luyện tập khả năng nhận
diện vần thơng qua hoạt
động tìm tiếng trong bài và
từ ngữ ngồi bài chứa tiếng

có vần cần luyện tập và đặt
câu.

tìm hiểu điểm khác nhau giữa hai bức tranh.
- YC các nhóm trình bày
- 2,3 nhóm trình bày, các bạn cịn lại nhận
xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt.
- HS lắng nghe
- GV hỏi:
+ Em cảm thấy như thế nào khi trời nắng gắt/
trời mưa gió?
+ Khi ra khỏi nhà nếu gặp trời mưa em phải
làm gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới
Cách thực hiện:
a) Cho HS đọc thầm:
- GV kiểm soát lớp
b) GV đọc mẫu 1 lần, ngắt hơi sau
mỗi dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ
thơ
- GV đọc mẫu, nêu giọng đọc: đọc nhẹ
nhàng, vui tươi, chủ yếu theo nhịp 2/2 hoặc
1/3
- Cả lớp đọc thầm bài thơ
- Nhắc HS để ý chỗ ngắt, nghỉ hơi
- HS đọc nhẩm theo cô, để ý chỗ ngắt nghỉ
hơi
c) Cho HS đọc tiếng, từ ngữ
- Cho HS luyện đọc theo nhóm 4, tự tìm ra từ

khó đọc hoặc từ bạn mình đọc sai, ghi lại trên
thẻ từ.
- HS luyện đọc theo nhóm, tìm từ khó đọc.
- GV quan sát các nhóm hoạt động, giúp đỡ,
chỉnh sửa, rèn đọc cho HS.
- GV nêu từ các nhóm phát hiện.
+ Đối với các từ mà nhiều nhóm sai: GV chọn
từ đưa lên bảng, rèn HS đọc.
- HS giải nghĩa từ với sự gợi ý, hướng dẫn
của GV
+ Đối với các từ chỉ 1-2 nhóm sai: GV cho HS
trong nhóm đọc lại.
+ Nếu từ nào HS khơng đọc được, có thể cho
HS đánh vần và đọc trơn.
d) Luyện đọc câu
- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng câu.
- GV giới thiệu lưu ý cho HS cách ngắt, nghỉ
hơi của bài thơ.
- GV kết hợp giải nghĩa từ:
+ tí tách: từ mơ phỏng tiếng động nhỏ,
gọn, liên tiếp, không đều nhau như tiếng
nước rơi xuống từng giọt cách quãng


+ trắng xóa: Trắng đều khắp trên một diện
rất rộng.
+ phập phồng: phồng lên, xệp xuống một
cách liên tiếp.
NGHỈ GIỮA TIẾT (3 phút)
Cho HS hát kết hợp vận động

e) Tổ chức cho HS đọc cả bài
- GV hỏi: Bài này được chia làm mấy đoạn?
- GV nhận xét, chốt: Bài này được chia thành
4 đoạn, mỗi khổ thơ là 1 đoạn.
- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV cho HS năng khiếu đọc toàn bài trước
lớp.
f) Mở rộng vốn từ:
- Y/C HS đọc thầm lại bài thơ, dùng bút chì
gạch chân tiếng trong bài có chứa vần oa,
ach
- Gọi HS nêu tiếng chứa vần oa, ach
- Trò chơi “Ai nhanh hơn”
- GV nhận xét, tuyên dương
- Đặt câu chứa từ có vần oa/ ach:
+ Chia lớp thành 2 đội, thi đua nói câu chứa
từ có vần oa/ ach. Đội nào nói được nhiều
câu hơn sẽ chiến thắng
- 2 đội tham gia trò chơi.
+ GV nhận xét, tuyên dương
TIẾT 2
Cách thực hiện:
- HS biết nêu nội dung
chính của bài thơ và
4/ Hoạt động 4: Tìm
- Gọi 1 HS đọc lại bài thơ
trả lời đúng câu hỏi
hiểu bài
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe
- HS hào hứng tham

(12 phút)
- GV hỏi: Bài thơ tả cảnh gì?
- Bài thơ tả cảnh trời mưa. HS khác nhận xét. gia trò chơi
Mục tiêu: Nhận diện
- GV nhận xét, chốt.
được nội dung chính của
bài thơ, kết nối hình ảnh với - Y/C HS đọc câu 2
ngơn ngữ biểu thị hình ảnh - Đọc lại bài thơ và tìm câu thơ có chứa hình
5/ Hoạt động 5: Luyện ảnh được nhắc đến trong từng bức tranh.
nói sáng tạo (8 phút) - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: gắn
Mục tiêu:Bồi dưỡng tình câu thơ phù hơp với tranh
+ Tổ chức cho các nhóm trình bày
yêu thiên nhiên
6/Hoạt động mở rộng: + GV nhận xét, chốt nội dung bài học, GDHS
tình u thiên nhiên.
Trị chơi về mưa (8
- Em hãy học thuộc lòng một khổ thơ mà em
phút)
Mục tiêu: luyện phản xạ yêu thích nhất? (5 phút)
- Thi đọc thuộc lòng
nhanh cho HS
7/ Củng cố - Dặn dò: - Tổ chức bầu chọn, tuyên dương bạn đọc
thuộc nhất, hay nhất.
(4 phút)
Cách tiến hành:
- Nêu Y/C của bài tập
- Tổ chức thảo luận theo nhóm đơi hoạt động


nói theo yêu cầu.

+ GV gợi ý: Bạn biết điều gì về mưa? Mình
biết/ thấy ....... Cịn bạn thì sao?
+ GV theo dõi, giúp đỡ HS.
+ Gọi 1 số nhóm lên trình bày trước lớp
+ GV nhận xét, tuyên dương.
NGHỈ GIỮA TIẾT (3 phút)
Cho HS hát kết hợp vận động
Cách tiến hành:
- GV lựa chọn hoặc cho HS lựa chọn trò chơi
về mưa và phổ biến luật chơi.
VD: Trò chơi “Mưa to, mưa nhỏ”
+ GV phổ biến luật chơi: HS đứng trong
phịng. Khi nghe thấy cơ gõ xắc xơ to, dồn,
dập, kèm theo lời nói: Mưa to. HS phải chạy
nhanh lấy tay che đầu. Khi cô gõ xắc xô nhỏ,
thong thả và nói: Mưa tạnh. HS chạy chậm,
bỏ tay xuống. Khi cơ dừng tiếng gõ thì tất cả
đúng im tại chỗ. (cô gõ lúc nhanh, lúc chậm
để HS phản ứng nhanh theo nhịp)
- Gv nhận xét
- Nhắc lại nội dung vừa được học (tên bài,
tên tác giả, hình ảnh em thích, ....)
- HS đọc thuộc lịng ở nhà
- Chuẩn bị cho bài sau: “Mặt trời và hạt đậu”



×