Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

Thuyết trình về: tổng công ty cà phê việt nam ( vinacafe)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 31 trang )

CHƯƠNG I:GIỚI THIỆU CƠNG TY VINACAFE

I)TỔNG QUAN CƠNG TY VINACAFE
1)Thơng tin chung:

Vinacafé Biên Hòa là nhà sản xuất cà phê hòa tan đầu tiên và lớn nhất

tại Việt Nam, chiếm khoảng 40% thị phần. Danh mục sản phẩm của công
ty bao gồm cà phê rang xay, cà phê đen hòa tan, cà phê hòa tan 3 trong 1,
cà phê nhân sâm 4 trong 1 và ngũ cốc dinh dưỡng.

Đến Việt Nam năm 1995 trên cơ sở chuyển từ Liên hiệp các xí nghiệp

Cà phê thành Tổng cơng ty Cà phê Việt Nam (sau đây gọi tắt là
Vinacafe); Là một trong những doanh nghiệp công nông nghiệp thuộc
hạng quan trọng đặc biệt của nhà nước, đóng góp lớn vào sự phát triển
của ngành Cà phê Việt Nam - ngành sản xuất và xuất khẩu có tính đặc
thù cao.

SVTT:NGUYỄN VÕ NGÂN GIANG-K042TC3


2)Vai trị

o

Là tổng cơng ty Nhà nước có các đơn vị đứng chân trên địa bàn 15 tỉnh, thành phố trong cả nước, 1 đơn vị
hoạt động tại CHDCND Lào địa bàn hoạt động chủ yếu tại Tây Nguyên

o


Là nhà cung cấp hàng đầu của Việt Nam về cà phê

o

Là đơn vị chủ lực của ngành cà phê Việt Nam để tham mưu cho Chính phủ trong việc hoạch định chính
sách, định hướng thị trường cho ngành cà phê Việt Nam.

o

Được tiêu thụ tại nhiều nước Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Á.


3)Tầm nhìn-Sứ mệnh-Các giá trị tổ chức
3.1)Tầm nhìn-Sứ mệnh

 Vinacafé Biên Hịa sẽ trở thành 1 trong 10 cơng ty niêm yết tại sàn giao dịch chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh
hoạt động trong ngành cơng nghiệp thực phẩm có giá trị vốn hóa lớn nhất Việt Nam vào năm 2015.

 Vinacafé Biên Hòa sở hữu các thương hiệu mạnh và đáp ứng thế giới người tiêu dùng bằng các sản phẩm
thực phẩm và đồ uống có chất lượng cao và độc đáo trên cơ sở thấu hiểu nhu cầu người tiêu dùng và tuân
thủ các giá trị cốt lõi của công ty


3.2) Mục tiêu



Mục tiêu kinh doanh bao trùm của công ty chúng tơi là mang lại lợi nhuận tài chính bền vững và ở mức cao
cho các cổ đông. Chúng tôi sẽ đo lường thành quả đạt được bằng cách so sánh với các công ty đồng nghiệp.



3.3) Giá trị cốt lõi

1.

Duy trì các sản phẩm cà phê hịa tan là sản phẩm chính.

2.

Phát triển và tiếp thị các sản phẩm để đáp ứng các nhu cầu của khách hàng

3. Đầu tư vào con người, phát triển năng lực của nhân viên
4 Tôn trọng các tiêu chuẩn về an tồn thực phẩm và mơi trường


4) . Ngành nghề kinh doanh-Chiến lược phát triển
4.1) Ngành nghề kinh doanh

•Sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu cà phê, chè, thức uống nhanh và các sản
phẩm thực phẩm

•Mơi giới thương mại.
• Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, theo tuyến cố định.
•Kinh doanh du lịch lữ hành nội địa, quốc tế.


4.2)Chiến lược phát triển
4.2.1) Về sản xuất:




Tạo ra các sản phẩm có hàm lượng giá trị gia tăng cao, có năng lực cạnh tranh ở thị trường nước
ngồi.



Phát huy tối đa thế mạnh về công nghệ hiện đại, kinh nghiệm sản xuất lâu năm để đẩy mạnh sản
xuất cà phê hịa tan.



Tập trung vào hàng có nhãn hiệu.



Cơng nghệ sản xuất không ảnh hưởng đến môi trường.


4.2.2) Về marketing:



Thương hiệu số 1 và có thị phần lớn nhất tại Việt Nam về cà phê hòa tan.



Xuất khẩu thành công các sản phẩm mang thương hiệu Vinacafé




Kênh phân phối hiệu quả cả trong và ngoài nước.



Hiểu rõ thị trường và người tiêu dùng bằng nghiên cứu có hệ thống


4.2.3)Về quản trị nguồn nhân lực:

 Đạt tới trình độ quản trị tiên tiến theo các thông lệ quản trị doanh nghiệp tốt nhất.
 Thu hút tốt nguồn vốn từ bên ngoài
 An toàn và hiệu quả trong đầu tư tài chính
 Có nguồn nhân lực đủ và mạnh
 Tạo động lực phấn đấu và phát triển cho nhân viên


4.2.4)Báo cáo tài chính(phần World)



Bảng cân đối kế tốn



Bảng kết quả hoạt động kinh doanh



Bảng lưu chuyển tiền tệ




Thuyết minh báo cáo tài chính


CHƯƠNG 2:PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CƠNG TY
VINACAFE

I)Khái niệm phân tích tài chính



Phân tích tình hình tài chính là tiến trình xử lý, tổng hợp các thông tin được thể hiện trên các báo cáo tài
chính và các báo cáo thuyết minh bổ sung thành các thơng tin hữu ích cho cơng tác quản lý tài chính các
doanh nghiệp thành các dữ liệu làm cơ sở để các nhà đầu tư hoặc cho vay đi đến quyết định đầu tư hoặc cho
vay.


II)Vai trị, nhiệm vụ, ý nghĩa của phân tích tài chính
2.1)Vai trị phân tích tài chính

 Là một cơng cụ không thể nào thiếu được cho nhà quản trị, các nhà đầu tư, cũng như người cho vay.
 Giúp doanh nghiệp có những quyết định đúng đắn,tạo ra lợi nhuận
 Góp phần hữu hiệu để tài chính doanh nghiệp thực hiện chức năng giám đốc thường xuyên, liên tục và toàn
diện mọi hoạt động của doanh nghiệp.


2.2)Nhiệm vụ của phân tích tài chính

 Cung cấp thơng tin nhanh chóng phù hợp với tình hình thực tế

 Đánh giá tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp có hợp lý hay khơng
 Đánh giá tình hình tính tốn, khả năng thanh tốn của Cơng ty
 Đề ra các biện pháp động viên khai thác khả năng tiềm tàng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.


2.3)Ý nghĩa của phân tích tài chính

 Đối với nhà quản trị :Đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, xác định điểm mạnh, điểm yếu
của doanh nghiệp.

 Đối với nhà đầu tư :quan tâm trực tiếp đến việc sử dụng vốn của doanh nghiệp để tránh rủi ro, xác định cơ
hội đầu tư.

 Đối với người cho vay: Đánh giá khả năng vay và trả nợ của khách hàng

để đưa ra quyết định cho vay.

 Đối với cơ quan Nhà Nước:kiểm tra giám sát việc nộp thuế theo quy định pháp luật.


II)Các chỉ số tài chính



Tỷ số thanh tốn : Đo lường khả năng thanh toán DN



Tỷ số hoạt động:đo lường hoạt động liên quan đến tài sản của DN




Tỷ số đòn bẩy:Cho biết việc sử dụng nợ liên quan hoạt động sản xuất kinh doanh



Tỷ số sinh lợi: biểu hiện khả năng tạo lãi và vốn chủ sở hữu



Tỷ số giá thị trường:biểu hiện được các nhà đầu tư đánh giá như thế nào


2.1)Tỷ số thanh toán

 Tỷ số thanh toán hiện thời:

 Tỷ số thanh toán nhanh


Bảng 1: Thơng số thanh tốn

Nhận xét:Tỷ số thanh tốn hiện hành và tỷ số thanh toán nhanh thấp hơn 2 năm trước cho thấy cơng ty đang
trong tình trạng thiếu vốn khơng có khả năng trả nợ, cịn nhiều sản phẩm tồn kho,việc sử dụng TSLĐ của
DN chưa có hiệu quả.


2.2) Tỷ số hoạt động

 Vòng quay các khoản phải thu


 Kỳ thu tiền bình quân


 Vịng quay hàng tồn kho

 Kỳ hàng tồn bình quân


 Hiệu suất sử dụng TSCĐ

 Hiệu suất sử dụng toàn bộ Tài Sản


 Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần

Bảng 2:Tỷ số hoạt động

Nhận xét:So với 2 năm trước công ty đã sử dụng triệt để TSCĐ vào sản xuất làm tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn,sản phẩm tạo
ra được nhiều hơn, thu về lợi nhuận nhanh chóng,các khoản tổn kho được giảm đáng kể.


2.3)Tỷ số địn bẩy tài chính



Tỷ số nợ trên tài sản




Tỷ số nợ trên cổ phần




Tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ phần



Khả năng thanh toán lãi vay


Bảng 3:Tỷ số đòn bẩy

Nhận xét:
Trong năm 2010 việc sử dụng các khoản nợ của công ty tăng lên khiến khả năng thu hồi vốn giảm , công ty
nằm trong tình trạng mất khả năng thanh tốn.


2.4)Tỷ suất sinh lợi



Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu



Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản(ROA)



×